Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 71 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI

KHU LIÊN HỢP GIẾT MỔ GIA SÚC,
GIA CẦM, SƠ CHẾ SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP SAU THU HOẠCH VÀ CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM SẠCH

Chủ đầu tư:
Địa điểm: Xóm Si, xã Nhuận Trạch, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình

___ Tháng 12/2018 ___


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI

KHU LIÊN HỢP GIẾT MỔ GIA SÚC,
GIA CẦM, SƠ CHẾ SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP SAU THU HOẠCH VÀ CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM SẠCH
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ


DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc

NGUYỄN VĂN MAI


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

MỤC LỤC
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.......................................................................... 6
III. Sự cần thiết đầu tư dự án. ............................................................................ 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ..................................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án.............................................................................................. 8
V.1. Mục tiêu chung. ......................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể. ......................................................................................... 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ....................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................. 10
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. .................................................................... 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ....................................................................... 13
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường .................................................................... 13
II.2. Quy mô đầu tư của dự án......................................................................... 19
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ......................................... 20
III.1. Địa điểm xây dựng. ................................................................................ 20
III.2. Hình thức đầu tư. .................................................................................... 20
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ............ 20
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ............................................................. 21
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....... 21

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................. 22
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ........................................ 22
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật. ..................................................... 23
II.1. Quy trình giết mổ gia súc ........................................................................ 23
II.2. Quy trình giết mổ gia cầm ....................................................................... 25

3


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

II.3. Quy trình sơ chế chế biến sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch............ 27
II.4. Kỹ thuật nuôi lợn thịt............................................................................... 30
II.5. Kỹ thuật chăn nuôi bò.............................................................................. 35
II.6. Kỹ thuật nuôi gà ...................................................................................... 47
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................... 50
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và xây dựng cơ sở hạ tầng. ... 50
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. ......................................................................... 50
I.2. Phương án tái định cư. .............................................................................. 50
II. Các phương án xây dựng công trình. ......................................................... 50
III. Phương án tổ chức thực hiện..................................................................... 51
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ........ 51
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ ........................................................................... 52
I. Đánh giá tác động môi trường. .................................................................... 52
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ....................................... 52
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án .................................... 53
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ............................................... 53

II. Tác động của dự án tới môi trường. ........................................................... 53
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................. 54
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường .......................................................... 55
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ...... 56
II.4. Kết luận: .................................................................................................. 58
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 60
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.................................................... 60
II. Cơ cấu và Tiến độ vốn thực hiện dự án...................................................... 62
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ........................................... 65
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .................................................... 65

4


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

III.2. Phương án vay. ....................................................................................... 66
III.3. Các thông số tài chính của dự án. .......................................................... 67
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 70
I. Kết luận. ....................................................................................................... 70
II. Đề xuất và kiến nghị. .................................................................................. 70
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..... 71
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ............... 71
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ....................................... 71
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ................. 71
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ................................... 71
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .......................................... 71
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ................ 71

Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.......... 71
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ........... 71
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án....... 71

5


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Đại diện pháp luật:
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông
nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch
Địa điểm xây dựng: Xóm Si, xã Nhuận Trạch, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà
Bình
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 132.354.882.000 đồng. (Một trăm ba mươi hai
tỷ, ba trăm năm mươi tư triệu, tám trăm tám mươi hai nghìn đồng). Trong đó:
-

Vốn huy động (tự có) (20%)

: 26.470.976.000 đồng.


-

Vốn vay (80%)

: 105.883.905.000 đồng.

III. Sự cần thiết đầu tư dự án.
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong
những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ.
Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối
với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi
đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc
nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp
bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm đặc biệt
là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn
đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được
các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp

6


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng
cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong
các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển
và từng bước đi vào hiện đại.

Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội
địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa,
xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt heo hiện đang đứng trước một
thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh
được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là
hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao.
Hiện nay các cơ sở chế biến, giết mổ gia súc gia cầm với kỹ thuật tiên tiến
hiện đại vẫn còn ít. Quy mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra
thị trường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông
sản thực phẩm cụ thể là thịt heo của thị trường là rất cao, nhất là heo được giết
mổ từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực
phẩm.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết khát vọng làm giàu, công ty chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ
Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Khu
liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch
và chế biến thực phẩm sạch”.
IV. Các căn cứ pháp lý.













Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
7


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
 chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Nghị quyết số 46 - NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị BCH TW về
công tác bảo vệ, cơ sở và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

 Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND Tỉnh Hòa
Bình V/v phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, tập trung
tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Từng bước chấm dứt các điểm GMGSGC nhỏ lẻ, hình thành cơ sở giết mổ
gia súc, gia cầm tập trung nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh
vực kiểm soát hoạt động GMGSGC, cung cấp sản phẩm động vật (an toàn vệ sinh
thực phẩm (ATVSTP) cho tiêu dùng nội tỉnh và một phần cho tiêu dùng ngoài
tỉnh;
Góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng xã hội, nâng cao chất lượng hàng
hóa sản phẩm động vật của Hòa Bình trên thị trường, bảo vệ môi trường, phòng
chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm.
Ứng dụng và tiếp thu công nghệ hiện đại của thế giới, từng bước thay đổi tập
quán giết mổ nhỏ lẻ, phát triển ngành giết mổ địa phương có tính cạnh tranh
và hiệu quả hơn.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
-

-

Xây dựng nhà máy giết gia súc gia cầm theo mô hình công nghiệp hiện đại
đạt tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm.

Xây dựng mô hình nuôi cung cấp thịt heo, thịt gà, thịt bò siêu thịt và con
giống ra thị trường tỉnh Hòa Bình nói riêng và cả nước nói chung.

8



Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

-

Góp phần phát triển kinh tế của địa phương.

-

Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.

9


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:

Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, nằm ở tọa độ 200019'
- 210008' vĩ độ Bắc, 104048' - 105040' kinh độ Đông, thủ phủ là thành phố Hòa
Bình cách thủ đô Hà Nội 73 km về phía Tây Nam theo Quốc lộ 6. Phía Bắc Hoà
Bình giáp Phú Thọ và Hà Nội, phía Nam giáp Ninh Bình và Thanh Hoá, phía
Đông giáp Hà Nội và Hà Nam, phía Tây giáp Sơn La.
Khí hậu:
Hòa Bình có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa động lạnh, ít mưa; mùa hè nóng,

mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 230C. Tháng 7 có nhiệt độ cao
nhất trong năm, trung bình 27 - 290C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất,
trung bình 15,5 - 16,50C.
Đặc điểm địa hình:
Hòa Bình là tỉnh miền núi, tiếp giáp với phía Tây đồng bằng sông Hồng, Hòa
Bình có địa hình núi trung bình, chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hướng Tây
Bắc - Đông Nam, phân chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có
độ cao trung bình từ 600 – 700 m, địa hình hiểm trở, diện tích 212.740 ha, chiếm
10


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

44,8% diện tích toàn vùng; vùng núi thấp nằm ở phía Đông Nam, diện tích
262.202 ha, chiếm 55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình gồm các dải núi thấp, ít bị
chia cắt, độ dốc trung bình từ 20 – 250 m, độ cao trung bình từ 100 – 200 m. Địa
hình Hoà Bình chủ yếu là núi rừng, xen kẽ giữa các sườn núi là các thung lũng
hẹp.
Các đường giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh như Quốc lộ số 6 đi qua
các huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn, thị xã Hòa Bình, huyện Tân Lạc, Mai Châu; Quốc
lộ 15A đi từ huyện Mai Châu nối Quốc lộ 6 với các huyện vùng cao tỉnh Thanh
Hóa; Quốc lộ 12B đi qua các huyện Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thuỷ và tỉnh Ninh
Bình, nối Quốc lộ 6 với Quốc lộ 1; Quốc lộ 21 đi từ thị trấn Xuân Mai (Hà Nội)
qua các huyện Lương Sơn, Kim Bôi, Lạc Thuỷ nối với Quốc lộ 12B tại huyện
Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Hệ thống sông ngòi thuỷ văn: Hoà Bình có mạng lưới
sông suối phân bổ tương đối dày và đều khắp ở các huyện. Sông Ðà là sông lớn
nhất chảy qua tỉnh có lưu vực 15.000 km2chảy qua các huyện Mai Châu, Ðà Bắc,
Tân Lạc, Kỳ Sơn và thị xã Hòa Bình với tổng chiều dài là 151 km. Hồ sông Ðà
có dung tích 9,5 tỷ m3 nước; sông Bưởi bắt nguồn từ xã Phú Cường, huyện Tân

Lạc, dài 55km; sông Bôi bắt nguồn từ xã Thượng Tiến, huyện Kim Bôi, dài 125
km; sông Bùi bắt nguồn từ xã Lâm Sơn huyện Lương Sơn, dài 32 km; sông Lãng
bắt nguồn từ xã Bảo Hiệu huyện Yên Thuỷ, dài 30 km.
Tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên đất
Tỉnh Hòa Bình có 466.252,86 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Diện tích
đất nông nghiệp là 66.759 ha, chiếm 14,32%; diện tích đất lâm nghiệp là 194.308
ha, chiếm 41,67%; diện tích đất chuyên dùng là 27.364 ha, chiếm 5,87%; diện
tích đất ở là 5.807 ha, chiếm 1,25%; diện tích đất chưa sử dụng và sông suối đá là
172.015 ha, chiếm 36,89%.
Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 45.046 ha, chiếm
67,48%, trong đó diện tích trồng lúa là 25.356 ha, chiếm 60,51% diện tích đất
trồng cây hàng năm; diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.052 ha, chiếm 6,06%;
diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 900 ha.
Diện tích đất trống, đồi núi trọc cần phủ xanh là 135.010 ha; diện tích đất bằng
chưa sử dụng là 3.126 ha; diện tích đất có mặt nước chưa sử dụng là 6.385 ha.
Tài nguyên rừng
Tính đến năm 2002, diện tích đất có rừng của tỉnh Hòa Bình là 196.049 ha,
trong đó: Rừng tự nhiên là 146.844 ha; rừng trồng là 49.205 ha.
11


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

Trữ lượng gỗ khai thác khoảng 4,75 triệu m3 gỗ và 128,7 triệu cây nứa, luồng;
động vật rừng có một số loài thú như: Gấu, lợn rừng, khỉ, cày, cáo, rùa núi, nai
rừng nhưng số lượng không lớn.
Các khu bảo tồn thiên nhiên của tỉnh gồm có 3 khu bảo tồn thiên nhiên với
tổng diện tích là 18.435 ha, trong đó có rừng là 15.565 ha, đất trống có khả năng

nông, lâm nghiệp là 2.870 ha.
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản có 12 loại. Khoáng sản là nguyên liệu vật liệu xây
dựng và nguyên liệu làm sứ: Ðất sét, đá vôi, đá granít, đá cócđoa...; khoáng sản
kim loại như: Quặng sắt mỏ nhỏ trữ lượng ít chưa xác định, sắt, quặng đa kim
(đồng, chì, kẽm, thuỷ ngân, antimoan), vàng sa khoáng, khoáng sản phi kim loại
như pirít, photphorít, cao lanh...; khoáng sản than đã được khai thác rải rác ở
huyện Kim Bôi, Lạc Thuỷ, Lạc Sơn, có nhiều vỉa lộ thiên để khai thác với trữ
lượng 1 triệu tấn./.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Theo Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và
phương hướng nhiệm vụ năm 2018, trong bối cảnh vừa thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội, vừa khắc phục hậu quả bởi thiên tai mưa lũ, song với sự
quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng
đồng doanh nghiệp và nhân dân các dân tộc trong tỉnh, kinh tế - xã hội của Tỉnh
vẫn phát triển khá, có 23/24 chỉ tiêu đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, tỷ lệ lạm
phát ở mức thấp, văn hóa - xã hội có bước phát triển; tình hình an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội được giữ vững, quốc phòng được bảo đảm. Kết quả cụ thể
trên các lĩnh vực như sau:
GRDP đạt 9,46%. Trong đó, nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 3,06%, chiếm
tỷ trọng 20,03%; công nghiệp - xây dựng tăng 14,5% (trong đó, công nghiệp tăng
18,84%), chiếm tỷ trọng48,59%; dịch vụ tăng 7,53%, chiếm tỷ trọng dịch vụ
31,38%.
Về giá cả và lạm phát. Năm 2017, Tỉnh đã triển khai thực hiện kịp thời, quyết
liệt các biện pháp điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ nên tốc độ tăng giá tiêu
dùng được kiềm chế. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 ước tăng 0,12% so với
cùng kỳ năm trước; bình quân cả năm ước tăng dưới 4%.
Về thu, chi ngân sách nhà nước. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm
2017 đạt 3.020 tỷ đồng, bằng 112% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và
bằng 100% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó: Thu cân đối ngân

12


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

sách ước đạt 2.900 tỷ đồng, tăng 11% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao
và bằng 102% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; thu quản lý qua ngân
sách nhà nước ước đạt 20 tỷ đồng, bằng 20% so với Nghị quyết Hội đồng nhân
dân; thu xuất nhập khẩu ước thực hiện đạt 100 tỷ đồng, bằng 125% so với dự toán
Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 125% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân
Tỉnh.
Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 đạt kết quả khá, đến
ngày 15/10/2017 đã giải ngân được 1.326.114 triệu đồng, đạt 63% kế hoạch.
Trong đó: vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh đã giải ngân 720.879 triệu đồng,
đạt 72% kế hoạch, riêng vốn được giao theo tiêu chí đạt 82%; vốn trung ương hỗ
trợ có mục tiêu đã giải ngân 293.471 triệu đồng, đạt 79% kế hoạch; vốn nước
ngoài đã giải ngân 225.409 triệu đồng, đạt 51% kế hoạch; Chương trình mục tiêu
quốc gia đã giải ngân được 86.355 triệu đồng, đạt 30% kế hoạch.
Hoạt động xuất – nhập khẩu tiếp tục tăng cường đa dạng hóa thị trường xuất
khẩu, giữ vững các thị trường truyền thống như: Hoa Kỳ, EU, Nga, Nhật Bản,
Trung Quốc, Hàn Quốc... Theo đó, kim ngạch xuất khẩu cả năm ước đạt 505 triệu
USD, tăng 36,19% so với cùng kỳ năm trước, vượt 8,6% kế hoạch năm (trong đó:
xuất khẩu hàng hoá ước đạt 469 triệu USD, tăng 39,25% so với cùng kỳ năm
trước, vượt 9,32% kế hoạch năm; xuất khẩu dịch vụ ước đạt 36 triệu USD, tăng
5,88% so với cùng kỳ năm trước, bằng 100% kế hoạch năm).. Trong khi đó, kim
ngạch nhập khẩu cả năm ước đạt 413,846 triệu USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ
năm trước, vượt 5,57% kế hoạch năm (trong đó: nguyên liệu phục vụ sản xuất ước
đạt 370,807 triệu USD, tăng 25,61% so với cùng kỳ năm trước, vượt 5,94% kế
hoạch năm; máy móc thiết bị, hàng hóa khác ước đạt 43,039 triệu USD, tăng

65,53% so với cùng kỳ năm trước, vượt 2,47% kế hoạch năm).
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng
mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2019,
tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 4 triệu tấn. Chiếm gần 65%
tổng sản lượng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bữa ăn của
người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-5%/năm dự kiến sẽ
mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia cầm và thịt bò trong
thời gian tới.

13


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

Trái ngược với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trưởng trong
nguồn cung các loại thịt được giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 13%/năm, dự kiến tổng sản lượng thịt vượt mốc 4.1 triệu tấn vào năm 2019. Mức
tăng trưởng này chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường và trong khi nguồn cung
cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung cho thịt bò và thịt
gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng.

b. Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt.
Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển
vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế
có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dăn số trẻ và
gia tăng trong chi tiêu dùng.
Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp
Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình

như những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thương mại được kí
kết gây biến động về giá bán trên thị trường, hay thói quen chuộng hàng nhập
khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nước ngoài của một bộ phận người tiêu dùng
Việt Nam.
Một vài chiến lược và hướng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa
trong ngành thịt như:

14


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

+ Phát triển ngang: thiết kể quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm nhiều
khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối tác vệ
tinh.
+ Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ
cạnh tranh về giá.
+ Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm giảm
mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
Theo Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND Tỉnh Hòa
Bình V/v phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, tập trung tỉnh Hòa
Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, giải pháp quy hoạch như sau:
Giai đoạn 1: đến năm
2020
TT

I

1


2

II

Địa điểm

TP Hòa
Bình
Cơ sở giết
mổ Ngọc
Hà, xã Sủ
Ngòi, TP.
Hòa Bình
Cơ sở giết
mổ xóm
Bún, xã
Yên
Mông, TP.
Hòa Bình
Huyện Đà
Bắc
Cơ sở giết
mổ tại
Cánh
đồng
Lạng,
thôn Mu,
Thị trấn
Đà Bắc,


Giai đoạn 2: Tầm nhìn đến năm
2030
Cải tạo,
Hiện
Xây
nâng
trạng
mới
cấp
(điểm
(điểm Tổng
(điểm
tập
tập
tập
trung)
trung)
trung)

Hiện
trạng
(điểm
tập
trung)

Xây
mới
(điểm
tập

trung)

Tổng

1

1

2

2

1

1

1

1

1

1

1

1

1


0

1

1

1

0

0

1

1

0

0

2

1

1

15


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và

chế biến thực phẩm sạch

huyện Đà
Bắc
III

1

2

3

IV

V

1

2

Huyện
Mai Châu
Cơ sở giết
mổ tại
Xóm
Chiềng
Sại, thị
trấn Mai
Châu
Cơ sở giết

mổ tại xã
Xăm
Khòe,
huyện Mai
Châu
Cơ sở giết
mổ tại xã
Đồng Phụ
lục, huyện
Mai Châu
Huyện
Kỳ Sơn
Cơ sở giết
mổ tại
xóm Bãi
Nai, xã
Mông
Hóa,
huyện Kỳ
Sơn
Huyện
Lương
Sơn
Cơ sở giết
mổ xóm
Si, xã
Nhuận
Trạch,
huyện
Lương

Sơn
Cơ sở giết
mổ xóm

0

0

0

1

1

1

1

0

1

2

1

3

1


0

1

1

0

1

1

0

1

1

1

1

1

1

1

1


1

0

0

1

1

0

1

1

1

1

2

1

1

1

16



Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

VI

1

2

3

VI
I

1

2

3

Lai Trì, xã
Cao
Thắng,
huyện
Lương
Sơn
Huyện
Cao
Phong

Cơ sở giết
mổ tại
Khu 9 thị
trấn Cao
Phong
Cơ sở giết
mổ tại xã
Dũng
Phong,
huyện Cao
Phong
Cơ sở giết
mổ tại tại
xã Tây
Phong,
huyện Cao
Phong
Huyện
Kim Bôi
Cơ sở giết
mổ tại xã
Kim Tiến,
huyện
Kim Bôi
Cơ sở giết
mổ Xã Tú
Sơn,
huyện
Kim Bôi
Cơ sở giết

mổ tại xã
Nam
Thượng,
huyện
Kim Bôi

0

0

1

1

1

1

0

1

2

1

3

1


0

1

1

0

1

1

2

3

1

1

1

1

0

1

1


1

0

1

1

0

1

1

17


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

VI
II

1

2

3

IX


1

2

3

X

Huyện
Tân Lạc
Cơ sở giết
mổ tại
Cụm công
nghiệp
Đông
Thanh,
huyện Tân
Lạc
Cơ sở giết
mổ tại xã
Phong
Phú,
huyện Tân
Lạc
Cơ sở giết
mổ tại xã
Thanh
Hối,
huyện Tân

Lạc
Huyện
Lạc Sơn
Cơ sở giết
mổ tại
Phố
Thống
Nhất, Thị
trấn Vụ
Bản, Lạc
Sơn
Cơ sở giết
mổ tại xã
Nhân
Nghĩa,
huyện Lạc
Sơn
Cơ sở giết
mổ tại xã
Ân Nghĩa,
huyện Lạc
Sơn
Huyện
Lạc Thủy

0

0

0


1

1

1

1

1

2

1

3

1

0

1

1

0

1

1


2

3

1

1

1

1

1

0

0

1

1

1

0

1

1


0

1

1

2

3

1

1

0

18


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

1

2

3

XI


1

2

3

Cơ sở giết
mổ xóm
Đồng
Diệc, xã
Đồng
Tâm,
huyện Lạc
Thủy
Cơ sở giết
mổ xã Phú
Thành,
huyện Lạc
Thủy
Cơ sở giết
mổ xã An
Bình,
huyện Lạc
Thủy
Huyện
Yên Thủy
Cơ sở giết
mổ xóm
Dom, xã

Yên Lạc,
huyện
Yên Thủy
Cơ sở giết
mổ xóm
Bãi Đa, xã
Bảo Hiệu,
Yên Thủy
Cơ sở giết
mổ tại
xóm Tân
Thịnh, xã
Yên Trị,
Yên Thủy
Tổng
cộng

1

0

1

1

1

0

1


1

0

1

1

2

3

1

1

1

1

11

1

0

1

1


1

0

1

1

0

1

1

15

27

12

3

9

II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích đất của dự án 14ha trong đó gồm các hạng mục xây dựng như sau:

19



Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

Nội dung

STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
3
4

Số
lượng

Xây dựng
Nhà xưởng
Nhà điều hành

Cây xanh
Kho lạnh
Kho vật tư
Nhà ở công nhân
Khu chăn nuôi heo
Khu chăn nuôi bò
Khu chăn nuôi gà
Khu trồng rau củ quả
Giao thông tổng thể
Hệ thống tổng thể
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống xử lý chất thải

ĐVT

1
1
1
2
2
1
1
1
1
1
1

m2

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

1
1
1
1

HT
HT
HT
HT

Diện tích
140.000
5.000
2.000
20.000
2.000
2.000
2.000
15.000

10.000
12.000
50.000
20.000

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp
sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch được thực hiện tại Xóm Si, xã Nhuận
Trạch, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp
sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch được đầu tư theo hình thức xây dựng
mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.

20


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11

Nội dung
Nhà xưởng
Nhà điều hành
Cây xanh
Kho lạnh
Kho vật tư
Nhà ở công nhân
Khu chăn nuôi heo
Khu chăn nuôi bò
Khu chăn nuôi gà
Khu trồng rau củ quả
Giao thông tổng thể
Tổng cộng

Diện tích (m²)
5.000
2.000
20.000
2.000
2.000
2.000
15.000
10.000
12.000

50.000
20.000
140.000,00

Tỷ lệ (%)
3,57%
1,43%
14,29%
1,43%
1,43%
1,43%
10,71%
7,14%
8,57%
35,71%
14,29%
100%

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án

21


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và

chế biến thực phẩm sạch

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
3
4

Nội dung
Xây dựng
Nhà xưởng
Nhà điều hành
Cây xanh

Kho lạnh
Kho vật tư
Nhà ở công nhân
Khu chăn nuôi heo
Khu chăn nuôi bò
Khu chăn nuôi gà
Khu trồng rau củ quả
Giao thông tổng thể
Hệ thống tổng thể
Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống xử lý chất thải

Số
lượng

ĐVT

1
1
1
2
2
1
1
1
1
1
1


m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

1
1
1
1

HT
HT
HT
HT

Diện tích
140.000
5.000
2.000
20.000
2.000
2.000

2.000
15.000
10.000
12.000
50.000
20.000

22


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật.
II.1. Quy trình giết mổ gia súc
Tiếp nhận

Tồn trữ

Làm choáng
Chọc tiết

Huyết

Trụng
Cạo lông
Mổ bụng
Mổ lồng ngực
Xẻ mảnh
Làm sạch, rửa

Kiểm tra
Xử lý, phân
loại
Cân và ghi dấu
1. Khu tồn trữ thú sống:

23


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

- Gia súc muốn giết mổ phải được đưa về khu tồn trữ thú sống trong 8 giờ, tắm rửa
sạch sẽ.
- Tại đây nhân viên kiểm tra giấy chứng nhận dịch bệnh, giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật, khám lâm sàng tại chỗ, theo dõi, chăm sóc có biện pháp cách ly đối
với thú có những dấu hiệu không khỏe mạnh.
2. Tiếp nhận gây choáng
- Chú ý không để lợn giãy nhiều.
- Khi kẹp điện cần phải làm nhanh chóng khoảng 10 giây và đúng vị trí.
- Đảm bảo gia súc bị mê tuyệt đối vì nếu không mê sẽ còn giãy nhiều gây hiện
tượng PSE với tỉ lệ cao (hiện tượng các cơ bắp tái mềm và chảy nước).
3. Chọc tiết
- Sau khi gây choáng con vật được treo lên bằng hệ thống ròng rọc để chọc tiết
ngay. Dùng dao nhọn rạch ngay động mạch chủ của cổ con vật để máu chảy ra và
chậm nhất khoảng 1 phút kể từ lúc con vật bị choáng. Khi lấy huyết con vật ở vị trí
thẳng đứng có ưu điểm là máu chảy ra nhanh, thịt sạch nhưng phải rạch một đường
dài 20-30cm giữa hai má để lộ thực quản rồi buộc chặt hay kẹp thực quản lại tránh
thức ăn hoặc dịch dạ dày chảy vào máng hứng huyết.
- Lượng huyết lấy ra khoảng 5% trọng lượng, thịt sạch máu và đảm bảo vệ sinh.

4. Cạo lông
- Sau khi lấy huyết, được đẩy qua bồn trụng với nhiệt độ 600C, thời gian ngâm
khoảng 2-3 phút, cung cấp nhiệt bằng hơi. Quá trình trụng giúp cho việc cạo lông
dễ dàng hơn.
- Thời gian từ lúc vào máy cạo lông cho đến khi ra là 30 giây, sau đó cắt đầu ra
khỏi thân để thuận tiện cho việc mổ.
- Đưa gia súc qua máy massage nhằm làm “dẻo giò”
5. Mổ bụng lấy nội tạng
- Trước khi mổ bụng lấy nội tạng, gia súc được rửa qua một lần.
- Lòng trắng lấy ra trước lòng đỏ, tránh tình trạng lòng bị dễ gây nhiễm cho khối
thịt.

24


Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch

- Sau khi lấy nội tạng ra, xác thịt còn được xối qua một lần để sạch máu trong
khoang bụng và ngực.
6. Xẻ đôi xác thịt
- Sau đó cắt đầu và dùng máy xẻ mảnh xẻ dọc gia súc theo xương sống. Trong giai
đoạn này đòi hỏi vẽ mỹ quan của vết xẻ vì vậy cần công nhân có tay nghề cao. Sau
khi xẻ đôi rửa lại một lần rồi đưa lên bàn pha lóc.
7. Kiểm tra
- Đến cuối dây chuyền mổ, phòng KCS sẽ kiểm tra chất lượng thịt giết mổ. Đồng
thời cấp giấy chứng nhận sản phẩm đạt yêu cầu đưa đi chế biến. Các sản phẩm thịt
không đạt yêu cầu thì đưa đi xử lý.
- Chất lượng sản phẩm còn được phòng KCS và KCSS cấp dấu chứng nhận có giá
trị trong và ngoài nước.

- Dấu chứng nhận gồm các kiểu:
+ Chánh phẩm: dấu chứng nhận chánh phẩm
+ Hạ phẩm: ốm, suy dinh dưỡng, nghi vấn bệnh.
II.2. Quy trình giết mổ gia cầm
1. Tiếp nhận gia cầm
Gia cầm đạt chuẩn từ các khu nuôi thả tự nhiên được kiểm tra sơ bộ bởi cán bộ thú
y về tình trạng sức khỏe đảm bảo đủ điều kiện giết mổ.
2. Gây mê
Trong một số trường hợp (số lượng gia cầm cần giết mổ lớn), gia cầm được đưa
vào hệ thống gây mê điện .
3. Cắt tiết
Mục đích: bài huyết trong mô để thịt có màu sáng, không đọng máu trong thịt.
4. Nhúng nước nóng
Gia cầm sau khi cắt tiết di chuyển trên dây chuyền cho tiết chảy ra hết sau đó đi
vào bồn trụng nước nóng. Nhiệt độ nước trụng ở đây khoảng 67- 68oC , nhiệt độ
này không quá cao cũng không thấp đủ để tuốt lông được mà không bị rách da khi
qua máy tuốt lông.
25


×