Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển nông nghiệp huyện Đắc Chưng tỉnh Sê Kong, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.98 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VANNAKHONE XAYYAKHOUN

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN ĐẮC CHƢNG
TỈNH SÊ KONG, NƢỚC CỘNG HỊA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

T
TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05

Đà Nẵng - Năm 2019


Cơng trình được hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Võ Xuân Tiến

Phản biện 1: TS. LÊ BẢO
Phản biện 2: TS. HOÀNG HỒNG HIỆP

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ ngành Kinh tế phát triển họp tại Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 02 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng


- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đa Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính thiết cấp của đề tài:
Huyện Đắc Chưng là một huyện miền núi chiếm 80% của
diện tích cả huyện, cao nguyên chiếm 15% và đồng bằng chiếm 5%
của diện tích . Trong đó đất có thuận lợi với trồng cây nơng nghiệp
và cây cơng nghiệp. Trong đó khoảng 85 % dân số là nông dân, Lào
luôn coi trọng những vấn đề liên quan đến nông nghiệp. Nền kinh tế
Lào trong hơn 22 năm vừa qua (1995-2017) đã đạt được nhiều thành
tựu phát triển khả quan. Tuy nhiên việc PTNN với tốc độ khá cao
theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng và
hiệu quả, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia. Đời sống
vật chất của dân cư ở hầu hết các các vùng nơng thơn ngày càng cải
thiện. Diện tích đất hàng hố cịn nhiều, tình trạng độc canh cây lúa
cịn phổ biến, cây công nghiệp ngắn ngày, cây màu đã được trồng thí
điểm, nhưng chưa phát triển. Tuy vậy đời sống nhân dân vùng nơng
thơn cịn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo cịn cao, đời sống văn hố
tinh thần, cơ sở y tế giáo dục còn hết sức thấp kém. Xuất phát từ
những lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Phát triển nông
nghiệp Phát triển nông nghiệp Huyện Đắc Chưng Tỉnh
ong
nư c C ng o
n Ch
h n n o Làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu của đề tài:
+ Hệ thống các vấn đề lý luận và thực tiễn để hình thành khung
nội dung nghiên cứu phát triển nơng nghiệp.

+ Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp của
Huyện Đắc chưng, Tỉnh Sê Kong, nước CHDCND Lào trong giai
đoạn 2013-2017 .
+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp chủ yếu để phát triển nông
nghiệp của Huyện Đắc Chưng, Tỉnh Sê Kong, nước CHDCND Lào.
+ Kiến nghị được các giải pháp phát triển nông nghiệp của Huyện
thời gian tới 2018-2022.


2
1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiện liên
quan đến phát triển nông nghiệp Huyện Đắc chưng, Tỉnh Sê Kong
giai đoạn 2013-2017.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu liên quan đến phát
triển nông nghiệp Huyện Đắc Chưng, Tỉnh Sê Kong, CHDCND Lào.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung trên trong năm 5
năm tới tại Huyện Đắc Chưng, Tỉnh Sê Kong, CHDCND Lào .
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên đề tài sử dụng phương
pháp nghiên cứu như sau:
+ Phương pháp phân tích thống kê, so sánh, đánh giá .
+ Phương pháp tổng hợp thống kê để hệ thống hóa các tài liệu
trong việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự PTNN.
+ Phương pháp điều tra tình hình phát triển nơng nghiệp tại
Huyện Đắc Chưng, Tỉnh Sê Kong, CHDCND Lào.
+ Phương pháp khác.
5. Bố cục đề tài:

Ngoài phần mở đầu, phụ lục, danh mục các bảng biểu, đồ thị, các
chữ viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo, bố cục đề tài gồm 3
chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp Huyện Đắc
Chưng, Tỉnh Sê Kong, CHDCND Lào.
Chương 2. Thực trạng phát triển nông nghiệp của Huyện Đắc
Chưng, Tỉnh Sê Kong, CHDCND Lào.
Chương 3. Giải pháp phát triển nông nghiệp của Huyện Đắc
Chưng, Tỉnh Sê Kong, CHDCND Lào.
6.
Tổng quan tài liệu nghiên cứu


3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1. VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT NƠNG
NGHIỆP
1.1.1. Một số khái niệm về nông nghiệp
a. Nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan
trọng của nền kinh tế quốc dân (còn là ngành duy nhất sản xuất được
lương thực, thực phẩm). Hoạt động nông nghiệp có từ lâu đời, nên
cịn được coi là lĩnh vực sản xuất truyền thống; hoạt động này không
những gắn liền với các yếu tố kinh tế, xã hội, mà còn gắn với các yếu
tố tự nhiên. Nông nghiệp nếu xét theo đối tượng sản xuất của nó sẽ
bao hàm các ngành: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thuỷ sản.
b. Quan niệm về phát triển nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp một tổng thể các biện pháp nhằm tăng sản
phẩm nông nghiệp để áp dụng tốt hơn yều cầu thị trường trên cơ sở

khai thác các nguồn lực trong nông nghiệp một các hợp lý và từng
bước nâng cao hiệu quả sản xuất.
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
a. Đặc điểm chung c a sản xuất nông nghiệp
- Đối tượng của SXNN bao gồm nhiều loại cây trồng và gia súc
có u cầu khác nhau về mơi trường, điều kiện ngoại cảnh để sinh ra
và lớn lên.
- Nông nghiệp, đất đai là những tư liệu sản xuất chủ yếu ( hồn
tồn khác với cơng nghiệp.
- sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ nhất định.
- sản xuất nơng nghiệp được phân bố trên một phạm vi không
gian rộng lớn và có tính khu vực..
b Đặc điểm riêng c a nơng nghiệp Lào
- Nền nơng nghiêp nước ta từ tình trạng lạc hậu tiến lên xây dựng


4
nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa theo định hướng xã hội chủ
nghĩa không qua thời gian phát triển tư bản chủ nghĩa.
- Nền nông nghiệp nước Lào là nền nơng nghiêp nhiệt đới, có pha
trộn tính chất ơn đới.
1.1.3. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp
- Phát triển nông nghiệp có ý nghĩa rất lớn, đó là đóng góp về thị
trường.
- Phát triển nơng nghiệp góp phần tăng trưởng nền kinh tế ổn
định.
- Phát triển nơng nghiệp góp phần xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm
an ninh lương thực.
- Phát triển nơng nghiệp góp phần phát triển nơng thơn.
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

1.2.1. Gia tăng số lƣơng các cơ sở sản xuất nông nghiệp
- Gia tăng số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp nghĩa là tăng
số lượng và quy mơ của hộ gia đình, các cá thể kinh doanh trang trại,
tổ hợp tác, các hợp tác xã nông nghiệp, doanh nghiệp kinh doanh
nông nghiệp.
- Các cơ sở trong sản xuất nông nghiệp gồm: Kinh tế nông hộ;
Trang trại; Hợp tác xã nông nghiệp; Doanh nghiệp nông nghiệp; Cơ
sở cung ứng dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp.
- Tiêu chí về gia tăng số lượng cơ sở sản xuất nông nghiệp.
+ Số lượng các cơ sở sản xuất tăng lên qua các năm (tổng số và
từng loại).
+ Tốc độ tăng của các cơ sở sản xuất nông nghiệp qua các năm
(tổng số và từng loại).
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
hợp lý
- Cơ cấu sản xuất nông nghiệp là thành phần tỷ trọng và mối quan
hệ giữa các ngành và tiểu ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp.


5
- Cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý là cơ cấu giữa các ngành
của nông nghiệp mà các thành phần của nó có tác dụng phát huy
tốt các tiềm năng của sản xuất và đáp ứng yêu cầu thị trường, xã hội.
- Cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý là cơ cấu giữa các ngành
của nông nghiệp mà các thành phần của nó có tác dụng phát huy tốt
các tiềm năng của sản xuất và đáp ứng yêu cầu thị trường, xã hội. Cơ
cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý còn thể hiện khả năng tận dụng
nguồn lực hiện có, tái sản xuất mở rộng, đạt được hiệu quả kinh tế
cao.
- Các tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp.

+ Tỷ trọng sản xuất của các ngành, các bộ phận trong kinh tế
nông nghiệp.
+ Tỷ lệ GTSX nông nghiệp trong nền kinh tế
+ Tỷ lệ GTSX của trồng trọt, chăn nuôi và các phân ngành trong
nông nghiệp
+ Cơ cấu lao động phân bổ cho các ngành
+ Cơ cấu vốn phân bổ cho các ngành
+ Cơ cấu đất đai phân bổ cho các ngành
1.2.3. Gia tăng các yếu tố nguồn lực
- Các nguồn lực trong nông nghiệp bao gồm lao động, đất đai,
vốn, khoa học, công nghệ, cơ sở vật chất,… Khi gia tăng quy mô các
nguồn lực như vốn, lao động … Nông nghiệp sẽ tăng trưởng theo
chiều rộng. Nếu đưa nông nghiệp tăng trưởng theo chiều sâu thì phải
nâng cao chất lượng của việc sử dụng vốn và lao động.
- Gia tăng các yếu tố nguồn lực gồm:
+ Lao động trong nông nghiệp
+ Đất đai được sử dụng trong nông nghiệp
+ Vốn trong nông nghiệp
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp
+ Công nghệ sản xuất trong nông nghiệp


6
- Tiêu chí đánh giá gia tăng việc sử dụng các yếu tố nguồn lực
+ Diện tích đất và tình hình sử dụng diện tích đất nơng nghiệp.
+ Số lượng lao động và chất lượng lao động trong nông nghiệp
qua các năm.
+ Tổng số vốn đầu tư và mức đầu tư trên diện tích.
+ Số lượng và giá trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp.
+ Mức tăng và tốc độ tăng của cơ sở vật chất trong nơng nghiệp.

1.2.4. Các hình thức liên kết tiến bộ
- Liên kết kinh tế là sự hợp tác của hai hay nhiều bên trong quá
trình hoạt động, cùng mang lại lợi ích cho các bên tham gia. Liên kết
kinh tế trong nông nghiệp là sự hợp tác của các đối tác trên chuỗi giá
trị để đưa nông sản từ sản xuất đến nơi tiêu thụ nhằm tìm kiếm
những cơ hội đem lại lợi nhuận từ sự liên kết này.
- Liên kết trong sản xuất nơng nghiệp bao gồm 2 hình thức liên
kết chính là:
+ Liên kết ngang là mối liên kết giữa các doanh nghiệp trong
ngành với các doanh nghiệp của ngành khác có liên quan như cung
cấp nguyên vật liệu, các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh
doanh…
+ Liên kết dọc thể hiện sự liên kết các khâu trên chuỗi cung cấp.
Mức độ liên kết tùy thuộc vào qui mơ của các trang trại.
- Một mơ hình liên kết tiến bộ trong nông nghiệp được xem là tiến
bộ khi đạt được các tiêu chí sau:
+ Liên kết đảm bảo tơn trọng tính độc lập của các hộ sản xuất
nông nghiệp đối với sở hữu tư liệu sản xuất và sản phẩm sản xuất ra.
+ Liên kết phải tăng khả năng cạnh tranh của nông sản sản xuất ra
như về chi phí, mẫu mã, an tồn thực phẩm.
+ Liên kết phải bền vững và đảm bảo phân chia lợi ích phù hợp
giữa các đối tác, đặc biệt với nông hộ.


7
+ Liên kết đảm bảo nông sản đáp ứng được nhu cầu của thị
trường.
1.2.5. Nâng cao trình độ thâm canh trong nông nghiệp
- Thâm canh là phương thức sản xuất tiên tiến nhằm tăng sản
lượng nông sản bằng cách nâng cao độ phì nhiêu kinh tế của ruộng

đất thơng qua việc đầu tư thêm vốn và kỹ thuật mới vào sản xuất
nông nghiệp.
- Bản chất của thâm canh nhằm tạo ra năng suất cao và chi phí
thấp thâm canh đạt đến trình độ cao nhờ áp dụng các tiến bộ khoa
học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp như cơ giới hóa, thủy
lợi, cơng nghệ sinh học, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp.
- Các tiêu chí để đánh giá trình độ thâm canh trong nơng nghiệp:
+ Mức đầu tư trên đơn vị diện tích đất nơng nghiệp và trên lao
động nơng nghiệp.
+ Diện tích đất trồng trọt được tưới, tiêu bằng hệ thống thủy lợi,
diện tích đất trồng trọt được cày máy
+ Số lượng máy kéo ; máy gặt sử dụng trong sản xuất nông
nghiệp.
+ Năng suất cây trồng, vật nuôi
1.2.6. Gia tăng kết quả trong sản xuất nông nghiệp
- Kết quả sản xuất nông nghiệp là những gì nơng nghiệp đạt được
sau một chu kỳ sản xuất nhất định được thể hiện bằng số lượng sản
phẩm, giá trị sản phẩm, giá trị sản xuất của nông nghiệp. Khi nói đến
kết quả sản xuất là nói đến loại sản phẩm, số lượng sản phẩm, sản
phẩm hàng hóa, giá trị sản lượng, giá trị sản phẩm hàng hóa được
sản xuất ra.
- Các tiêu chí đánh giá kết quả SXNN:
+ Số lượng sản phẩm các loại được sản xuất ra;
+ Giá trị sản phẩm được sản xuất ra;
+ Số lượng sản phẩm hàng hóa các loại được sản xuất ra;


8
+ Giá trị sản phẩm hàng hóa được sản xuất ra.
- Gia tăng kết quả SXNN là số lượng sản phẩm và giá trị sản

phẩm cũng như sản phẩm hàng hóa và giá trị sản phẩm hàng hóa của
nơng nghiệp được sản xuất qua các năm và yêu cầu năm sau phải
tăng cao hơn năm trước.
- Tiêu chí đánh giá gia tăng kết quả SXNN gồm:
+ Số lượng và giá trị sản lượng của từng năm
+ Mức tăng và tốc độ tăng của sản lượng qua các năm
+ Thu nhập của người lao động qua các năm và mức tăng, tốc độ
tăng thu nhập của người lao động.
+ Tích lũy của các cơ sở sản xuất qua các năm.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP
1.3.1. Điều kiện tự nhiên: Đất đai; khí hậu và nguồn nước.
1.3.2. Điều kiện xã hội: dân số, dân tộc; dân trí; truyền thống,
tập quán.
1.3.3. Điều kiện kinh tế: Tình trạng nền kinh tế; thị trường ( thị
trường đầu vào, thị trường đầu ra ); cơ chế chính sách nhà nước về
phát triển nông nghiệp; nhân tố khoa học và công nghệ.


9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA
HUYỆN ĐẮC CHƢNG, TỈNH SÊ KONG
NƢỚC CHDCND LÀO
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN
ĐẮC HƢNG ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP.
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của
Huyện Đắc Chưng là một huyện miền núi chiếm 80% của
diện tích cả huyện, cao nguyên chiếm 15% và đồng bằng chiếm 5%

của diện tích . Trong đó diện tích tự nhiên là 217900 ha, có sơng Xê
Ka Man khí hậu rõ rét, nhờ có hệ thống sơng suối với việc bồi đắp
phù sa hằng năm, khá thuận lợi cho SXNN, có đường quốc lộ 16B đi
từ tỉnh lỵ Sê Kong qua thị trấn Đắc Chưng cách tỉnh ly Sê Kong
khoảng 95 km. Huyện Đắc Chưng giạp với 2 tỉnh của nước Việt
Nam như: Cửa khẩu Đắc Ta Ọc – Nam Giang (Sê Kong – Quảng
Nam), Cửa khẩu Đắc Bra – Đắc Blô (Sê Kong – Kon Tum), có khả
năng mở rộng giao lưu hang hóa, phát triển kinh tế - xã hội và an
ninh quốc phòng.
2.1.2. Đặc điểm về xã hội
Huyện Đắc Chưng có 54 bản, có 4.547 hộ gia đình (đa số là hộ
nơng dân). Theo Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Đảng bộ
Huyện Đắc Chưng, năm 2017 tổng số dân số tồn huyện có 23.790
người, nữ 11.901 người; Mật độ dân số trung bình tồn huyện 10,92
người/Km2. Có 4 bộ tộc. Phong trào văn hóa được phát triển rộng rãi,
có nhiều lễ hội văn hóa, dân tộc. Trong 5 năm (2013-2017), tồn
huyện có 77 trường học, có 258 Phịng học, có 7.753 học sinh. Trong
đó có 3 trường mầm non, có 52 trường tiểu học, có 12 trường trung
học cơ sở và trung học phổ thơng, có 367 giáo viên và hệ thống y tế
đã có nhiều cải thiện: Đã căn bản xố được các nạn dịch, tồn huyện


10
có 8 trạm xá, 1 trung tâm y tế huyện nhưng chỉ có 45 giường bệnh,
nhiều hộ dân đã được sử dụng nước sạch (73.4% số hộ), trẻ em được
tiêm vắc xin đạt 85%.
2.1.3. Đặc điểm kinh tế
Tổng GTSX của huyện Đắc Chưng năm 2017 đạt 146.864 tỷ
đồng, trong đó GTSX khu vực nông nghiệp (nông, lâm, thủy sản) là
98.994 tỷ đồng; thương mại dịch vụ 28.950 tỷ đồng; Công nghiệpxây dựng 18.920 tỷ đồng; Cơ cấu kinh tế huyện Đắc Chưng trong

thời gian 2013-2017 chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng các
ngành nông nghiệp; ngành công nghiệp-xây dựng và thương mạidịch vụ có xu hướng tăng dần.
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
ĐẮC CHƢNG, TỈNH SÊ KONG
2.2.1. Số lƣợng cơ sở SXNN trong thời gian qua
Trong những năm qua thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước
và chính quyền địa phương về việc phát triển kinh tế nói chung và
kinh tế nơng nghiệp nói riêng nhằm đạt được các chỉ tiêu tổng quát
phát triển KT-XH hội 5 năm, huyện cũng có những thay đổi tích cực
nhằm nâng cao hiệu quả SXNN.
a. Hợp tác xã
b. Trang trại
c. Kinh tế nông h
d. Doanh nghiệp nông nghiệp.
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu trong SXNN
a. Chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông – lâm – th y sản
Cơ cấu GTSX nông nghiệp thời gian 2013-2017 theo hướng tăng
tỷ trọng ngành nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi), giảm tỷ trọng
ngành thủy sản, đối với ngành lâm nghiệp tỷ trọng biến động nhưng
không đáng kể được thể hiện qua bảng 2.1


11
Bảng 2.1 Cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp của huyện Đắc
Chƣng thời gian 2013-2017
ĐVT: %
Năm

TT


2013

2014

2015

2016

2017

1

Nông nghiệp

91,81 93,88 94,86 96,15 97,29

2

- Trồng trọt

62,32 61,99 68,83 70,37 71,54

3

- Chăn nuôi

37,68 38,01 31,17 29,63 28,26

4


Lâm nghiệp

7,75

5,62

4,49

3,18

2,05

5

Thủy sản

0,45

0,51

0,65

0,67

0,66

6

Tổng


100

100

100

100

100

(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Đắc Chưng 2017)
Từ bảng 2.1 ta thấy năm 2013 cơ cấu giá trị SXNN chiếm tỷ trọng
91,81%, trồng trọt 62,32% chăn nuôi 37,68%, lâm nghiệp 7,75%, và
thủy sản 0,45%; đến năm 2017 nông nghiệp chiếm tỷ trọng 97,29%,
trồng trọt 71,54% chăn nuôi 28,26%, lâm nghiệp 2,05%, và thủy sản
0,66% (bao gồm trồng trọt và chăn nuôi) vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong cơ cấu GTSX của huyện Đắc Chưng. Do đó hiện nay huyện
Đắc Chưng vẫn là huyện thuần nông của tỉnh Sê Kong.
b. Chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt
Đối với ngành Cơ cấu GTSX ngành trồng trọt của Huyện, năm
2011, cơ cấu GTSX cây lương thực chiếm tỷ trọng năm 2013 từ
18,16% giảm xuống còn 11,96% năm 2017. Năm 2013 cây công
nghiệp lâu năm từ 39,71% tăng lên còn 50,78%. Tỷ trọng cây rau,
đậu thực phẩm, gia vị tăng từ 50,78%.
c. Chuyển dịch cơ cấu trong ng nh chăn nuôi
Đôi với cơ cấu GTSX ngành chăn nuôi Huyện Đắc Chưngthời
gian 2013-2017. Đối với nội bộ ngành chăn nuôi, đã có sự dịch
chuyển giữa gia súc và gia cầm; cơ cấu GTSX ngành gia súc đã tăng



12
từ 28,19% năm 2013 lên 80,20% vào năm 2017; ngược lại, gia cầm
đã giảm từ 71,61% xuống còn 7,42% tương ứng cùng kỳ; sản phẩm
chăn nuôi không qua giết thịt cũng tăng đáng kể.
d. Chuyển dịch cơ cấu kỹ thuật dịch vụ nông nghiệp
Để bảo đảm phát triển nông nghiệp nhanh bền vững khâu kỹ thuật
và dịch vụ NN có vai trò quyết định quan trọng. Đẩy mạnh ứng dụng
các loại giống cây trồng, vật ni có năng suất cao, khả năng chịu
bệnh tốt, phù hợp với điều kiện tự nhiên cũng như tập quán và trình
độ canh tác của người dân trên địa bàn huyện nhằm không ngừng
tăng năng suất, chất lượng sản phẩm cây trồng, vật nuôi, tăng thu
nhập, cải thiện đời sống nhân dân.
2.2.3. Quy mô các nguồn lực trong nơng nghiệp
a Đất đai
Tình hình sử dụng đất của Huyện g Năm 2017 tổng diện tích đất
SXNN (bao gồm đất N-L-T) là 15.588.000 ha chiếm 54,97% tổng
diện tích đất tự nhiên của huyện; đất phi NN là 4.216.000 ha chiếm
15%; đất chưa sử dụng là 825.000 ha chiếm 30,03%.
b ao đ ng
Lao đông theo ngành của huyện thời gian 2013–2017. Năm 2017
tỷ trọng lao động làm việc trong khu vực NN,LN,TS chiếm 63,72%;
tỷ trọng lao động làm việc trong khu vực CN-XD chiếm 7.04%; lao
động làm việc trong ngành TM-DV và dịch vụ chiếm 29,24%
b. Vốn đầu tƣ
Do sản xuất nhỏ lẻ nên nông dân rất thiếu vốn và dù được ngân
hàng hay các dự án cho vay để SX thì mức tiền cũng rất thấp, thời
gian hoàn trả ngắn. các nguồn vốn vay hỗ trợ PTNN chủ yếu từ
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện và Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện như: Trạm khuyến nông, trạm ứng
dụng khoa học kỹ thuật,hệ thống dịch vụ thú y và bảo vệ thực vật.



13
2.2.4. Thực trạng thâm canh trong SXNN
Tình hình thâm canh trong SXNN của huyện đã từng bước được
cải thiện nên đã góp phần đưa năng suất và sản lượng các loại cây
trồng tăng lên. Tuy nhiên chỉ có cây lúa, cây sắn và rau các loại là có
mức tăng tương đối còn các loại cây khác năng suất tăng lên đáng kể.
2.2.5. Tình hình liên kết trong nơng nghiệp
- Kinh tế hộ, Kinh tế trang trại, Tổ hợp tác, cơ sở HTX
2.2. Kết quả SXNN trong những năm qua
Bảng 2.13 Giá trị SX ngành nông nghiệp thời gian 2013-2017
ĐVT: triệu kíp
T
T

Năm

2013

2014

2015

2016

2017

1


Nơng nghiệp

183.180

229.998

276.701

331.368

398.754

2

- Trồng trọt

114.159

142.581

190.445

233.179

285.268

3

- Chăn ni


69.021

87.417

86.256

98.189

113.486

4

Lâm nghiệp

15.455

13.757

11.083

10.963

8.385

5

Thủy sản

889


1.248

1.897

2.323

2.718

199.524

245.003

291.681

291.681

409.857

Tổng

(Nguồn niên giám thống kê huyện Đắc Chưng)
a. Nông nghiệp
- Trồng trọt
GTSX ngành nông nghiệp cũng liên tục tăng năm 2017 đạt được
398.754 triệu kíp tăng 215.574 triệu kíp tăng 118% so với năm 2013.
Trong đó GTSX ngành lâm nghiệp năm 2017 đạt được 8.385 triệu
kíp, và ngành thủy sản 2.718 triệu kíp.
- Cây lương thực có hạt có diện tích gieo là 6.170,25 ha; sản
lượng là 18.502,12 tấn năm 2013 và năm 2017 diện tích 7.243,16 ha;
sản lượng tăng lên đến 28.971,40 tấn.



14
- Cây chất bột: diện tích gieo trồng hầu như không thay đổi vẫn
giữ mức 3.908,59 ha, sản lượng 25.33268 tấn năm 2013 tăng vượt
đến 32.794,56 tấn vào năm 2017.
- Cây thực phẩm: Diện tích gieo trồng đang có xu hướng tăng
dần, năng suất của cây rau các loại tăng nhưng sản lượng lại chỉ tăng
ở cây đậu các loại. dinh dưỡng đất khiến cây đậu các loại gia tăng từ
8.749,68 tấn vào năm 2013 đến 12.229,18 tấn vào năm 2017.
- Cây cơng nghiệp: Mặc dù diện tích là 8.232,01 ha và có sản
lượng 26.936,66 tấn vào năm 2013 đến 19.300,10 ha; và sản lương
53.115,66 tấn vào năm 2017.
- Chăn nuôi
Bảng 2.3. Thực trạng ngành chăn nuôi huyện Đắc Chƣng thời gian
2013-2017
ĐVT: Con
TT

Năm

Tổng đàn gia súc (con)
Trâu



Heo




Tổng

Gia cầm
(ngàn
con)

1

2013

10.752 7.995 54.192

3.907

76.846

194.800

2

2014

13.874 6.852 60.552

2.780

84.058

224.000


3

2015

9.5890 8.325 72.220

2.640

93.075

265.400

4

2016

9.575

6.145 88.514

2.450

106.684

292.100

5

2017


8.560

9.356 95.440

2.290

115.646

350.000

(Nguồn niên giám thống kê huyện Đắc Chưng)
b. Lâm nghiệp:
Tính riêng trong năm 2017 rừng bảo vệ và ừng bảo tồn được trên
10.147,45 ha, trồng cây phân tán và chăm sóc ừng 20.647,59 ha và
khoanh rừng sản xuất 32.376,71 ha GTSX ngành lâm nghiệp thời
gian 2013 – 2017 giảm mạnh .


15
c. Thủy sản:
Với địa hình có nhiều sơng suối, ao hồ, lưu lượng nước mưa
trong mùa khá lớn lại thường xun xảy ra lụt, do đó các hoạt đồng
ni trồng thủy sản chủ yếu là nuôi trồng cá nước ngọt (cá trắm cỏ,
các loại cá,…) với quy mô nhỏ, tự phát, ni để cải thiện bữa ăn gia
đình, cung cấp một phần thực phẩm tại chỗ chưa hình thành sản
phẩm hàng hóa.
d. Thực trạng đóng góp c a ngành nơng nghiệp v i nền kinh tế
huyện Đắc Chưng
Nông nghiệp chung cấp lương thực, nguyên liệu, thị trường và lao
động cho các ngành kinh tế, góp phần xây dựng nơng thơn mới.

SXNN đã giải quyết việc làm cho phần lớn lao động nông thôn và
nâng cao mức cho nhân dân.
Bảng 2.5 Tỷ lệ h nghèo và thu nhập bình quân c a người dân
huyện Đắc Chưng qua các năm 2013 - 2017
TNBQ người
TNBQ người
Tỷ lệ hộ
TT
Dân nơng thơn
dântồn huyện
Chỉ
nghèo
tiêu
Triệu
Triệu
%
đồng/ng/năm
kíp/ng/năm
1
2
3
4
5

2013
2014
2015
2016
2017


25,52
3,28
7,912
23,69
4,53
9,160
19,32
5,68
10,800
16,82
6,67
12.000
14,63
8,03
13,100
(Nguồn niên giám thống kê huyện Đắc Chưng)
e. Thực trạng đời sống c a người dân huyện Đắc Chưng
SXNN góp phần giải quyết việc làm, nâng cao mức sống cho
nhân dân. Tình hình hộ nghèo và thu nhập của nông dân.


16
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP CỦA HUYỆN ĐẮC CHƢNG, TỈNH SÊ KONG NƢỚC
CHDCND LÀO
2.3.1 Những thành công
- Số lượng cơ sở SXNN trong thời gian qua được gia tăng.
- Tốc độ tăng trưởng tồn ngành nơng nghiệp khá cao và ổn định
- An ninh lương thực luôn được đảm bảo.
- Thu nhập đời sống của dân cư nơng thơn ngày càng được cải

thiện, góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển KT-XH của huyện.
- Công tác đổi mới nơng nghiệp bước đầu đã hình thành được các
vùng sản xuất hàng hóa gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành NN theo hướng phù hợp,
giảm dần tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.
- Các loại giống mới đã được đưa vào sản xuất nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm cây trồng vật nuôi.
- Bước đầu khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho SXNN.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn ngày càng được hồn thiện, thu nhập
bình qn đầu người của huyện năm 2017 đạt gần 13,1 triệu
đồng/người/năm.
2.3.2. Những mặt hạn chế
- Số lượng các cơ sở SXNN trên địa bàn chưa đủ lớn, số lượng
trang trại nông nghiệp, doanh nghiệp nông nghiệp, quy mô SX nhỏ.
- Chủ yếu chuyển dịch cơ cấu lao động, chưa chú ý đến chuyển
dịch vốn, đất đai.
- SXNN ở nhiều nơi còn phân tán, manh mún gây khó khăn cho
việc cơ giới hóa, thâm canh tăng năng suất trong SXNN, chưa tìm
được đầu ra ổn định cho hàng nông sản.
- Năng suất, chất lượng một số loại cây trồng, vật ni cịn thấp,
sức cạnh tranh trên thị trường không cao.


17
- Các cơ sở SXNN chưa có liên kết kinh tế tiến bộ phù hợp
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế
- Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu bất thường, thời tiết thường
xuyên thay đổi đột ngột, thiên tai, dịch bệnh…
- Quy mơ sản xuất cịn manh mún, nhỏ lẻ, phân tán thiếu ổn định,
thiên tai, dịch bệnh diễn ra bất thường.

- Công tác chuyển đổi cây trồng vật nuôi chưa đáp ứng kịp thời
với sự phát triển của thị trường.
- Hệ thống kênh mương thủy lợi, thủy sản cịn nhiều hạn chế.
- Cơng tác chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới hình thức sản
xuất cịn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra.
- Trình độ thâm canh trong NN thấp, cơ sở vật chất phục vụ nơng
nghiệp cịn thiếu, giống cây trồng, vật ni bố trí chưa phù hợp.
- Cơng tác xây dựng quy hoạch chậm lực lượng cán bộ NN còn
thiếu và yếu về chun mơn, khơng đáp ứng được u cầu.
- Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào nơng nghiệp cịn
thiếu và chưa được chú trọng đầu tư đúng mức, chưa kêu gọi các
doanh nghiệp liên kết với nông dân để sản xuất và tiêu thị sản phẩm
gắn với thị trường tiêu thụ.
- Chưa có định hướng giống cây trồng, con vật nuôi phù hợp với
điều kiện tự nhiên, xã hội của địa phương. Năng suất của lao động
trong SXNN chưa cao.


18
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN
ĐẮC CHƢNG, TỈNH SÊ KONG NƢỚC CHDCND LÀO
3.1. CƠ SỞ CHO VIỆC XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP
3.1.1. Các yếu tố môi trƣờng
a. ôi trƣờng tự nhiên
b. ôi trƣờng kinh tế
c. ôi trƣờng xã hội
3.1.2. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển nông nghiệp của
huyện Đắc Chƣng
a Phương hư ng phát triển nông nghiệp

- Với ngành trồng trọt, chăn ni:
Tập trung hình thành các vùng chuyên canh, các trang trại sản
xuất có quy mô vừa và lớn; từng bước chuyển dịch theo hướng tăng
dần giá trị ngành chăn nuôi. Ưu tiên phát triển các loại cây trồng có
năng suất cao, cây đặc sản gắn với thị trường.
- Với ngành lâm nghiệp:
Thực hiện giao ðất giao rừng gắn với quản lý, sản xuất và khai
thác. Phát triển cây nguyên liệu, thí ðiểm trồng một số loại cây cơng
nghiệp mới có giá trị kinh tế cao.
- Với ngành thủy sản:
Tận dụng mặt nước tự nhiên, khuyến khích cải tạo nguồn nước tự
nhiên để tiến hành ni thả các loại thủy sản có giá trị kinh tế cao.
b. Mục tiêu ch yếu phát triển nông nghiệp huyện Đắc Chưng
năm 2018 - 2022
- Duy trì tăng trưởng, nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh
thông qua tăng năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân N-L-T là 7.2 - 8.5%
- GTSX trên 01 ha canh tác năm 2020 đạt trên 30 triệu kíp.
- Tỷ trọng chăn ni trong NN năm 2022 chiếm 65% trở lên.


19
- Nâng độ che phủ rừng lên 45% vào năm 2022, góp phần thực
hiện Chiến lược tăng trưởng xanh của tồn tỉnh SêKong.
- Nâng cao năng suất nơng nghiệp, năng suất lúa bình qn 46
tạ/ha; tăng GTSX nơng nghiệp trên một đơn vị diện tích.
- Thực hiện tốt chuyển đổi cơ cấu ngành NN, cơ cấu cây trồng,vật
nuôi, chuyển dịch cơ cấu các ngành NN với tỷ lệ phù hợp.
- Phát triển mạnh kinh tế trang trại, hình thành vùng các chuyên
canh lớn sản xuất hàng hóa.

3.1.3. Quan điểm có tính định hƣớng khi xây dựng giải pháp
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp hợp lý, phát triển đồng đều các
ngành nông, lâm, thủy sản. Nâng cao hiệu quả SXNN và tăng sức
cạnh tranh cho nông sản.
- Đánh giá đúng tiềm năng, nguồn lực, chỉ ra những thuận lợi, khó
khăn trong q trình phát triển sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp và sắp
xếp bố trí dân cư; xác định rõ vai trị, vị thế, quan điểm, mục tiêu
phát triển nơng, lâm, ngư nghiệp và thủy sản của huyện phù hợp điều
kiện thực tế của huyện
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PTNN CỦA HUYỆN ĐẮC
CHƢNG TRONG THỜI GIAN ĐẾN
3.2.1. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở sản xuất
a. C ng cố v n ng cao năng lực kinh tế h gia đình
+ Khuyến khích nơng hộ tăng tích lũy vốn, kinh nghiệm, tích tụ
đất đai, phát triển sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế trang trại.
+ Kết hợp tốt giữa sản xuất và chế biến, bảo quản, vận chuyển
sản phẩm hàng hóa của kinh tế nơng hộ để có được sức cạnh tranh
trên thị trường.
b. Phát triển hợp tác xã
+ Phát triển các HTX mới đa dạng trên nguyên tắc tự nguyện
cùng có lợi.
+ Sáp nhập, hợp nhất các HTX nơng nghiệp có quy mơ sản xuất


20
nhỏ, hoạt động kém hiệu quả thành HTX có quy mô lớn để nâng cao
năng lực sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
+ Hình thành các hình thức hợp tác dưới dạng hội, hiệp hội ngành
nghề để giúp nhau về vốn, kỹ thuật và kinh nghiệm trong sản xuất
tiêu thụ sản phẩm.

c. Phát triển kinh tế trang trại
+ Thực hiện quy hoạch chi tiết SXNN đến từng vùng chuyên
canh trồng rau, chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, rừng.
+ Ưu tiên phát triển các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+ Tăng cường đầu tư cho vay vốn các dự án trang trại
d. Phát triển các doanh nghiệp nông nghiệp
+ Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
nông nghiệp mở rộng quy mô sản xuất
+ Thực hiện tốt các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn
3.2.2. Tăng cƣờng các nguồn lực trong nông nghiệp
a. Về đất đai
- Thực hiện đánh giá đất đai theo số lượng, chất lượng
- Đẩy mạnh công tác dồn điền đổi thửa để hình thành các vùng
chuyên canh lớn khắc phục tình trạng manh mún, phân tán.
- Kết hợp chặt chẽ giữa khai thác với bảo vệ, bồi dưỡng và cải tạo
ruộng đất tăng cường quản lý nhà nước đối với ruộng đất
b. Về lao đ ng trong nông nghiệp
- Thường xuyên mở lớp đào tạo, tập huấn tập trung ngắn hạn từ
3-5 ngày hướng dẫn cho những người SXNN
- Tăng cường đào tạo nghề tại phát triển đa dạng các ngành nghề
ở địa phương
- Nâng cao trình độ, năng lực và khả năng tiếp thu kiến thức mới
của người lao động.
c. Về nguồn vốn trong nông nghiệp


21
- Tranh thủ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh hỗ
trợ xây dựng các cơng trình thủy lợi và cấp nước sinh hoạt, mở rộng

mạng lưới giao thông nơng thơn
- Hình thức thu hút vốn phải gắn với mục đích sử dụng vốn
d. Về áp dụng KHCN, tiến b kỹ thuật trong SXNN
- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ công tác
quản lý, xây dựng các trung tâm và lựa chọn hình thức chuyển giao
tiến bộ khoa học – cơng nghệ thích hợp.
- Tuyển chọn những giống cây trồng, vật ni có năng suất, chất
lượng cao đưa vào sản xuất.
3.2.3. Lựa chọn các mơ hình liên kết hiệu quả
Xây dựng các chương trình liên kết giữa các cơ sở SXNN, giữa
nông hộ và doanh nghiệp để hình thành các mơ hình liên kết hiệu
quả. Phổ biến, hướng dẫn để người nông dân thực hiện tốt các khâu
của quá trình liên kết những thuận lợi mà việc liên kết mang lại, các
mơ hình liên kết để thu được các nông sản đạt chuẩn.
3.2.4. Chuyển dịch cơ cấu SXNN
- Đối với ngành trồng trọt:
- Cây lúa: Phấn đấu năm 2022 diện tích gieo trồng 4.4203 ha, năng
suất 35 tạ/ha, sản lượng đạt 154.710 tấn.
- Cây ngơ: phấn đấu năm 2022 diện tích canh tác 1.050 ha, năng
suất cây ngô đạt 41,67 tạ/ha, sản lượng 4.376 tấn.
- Cây có bột : khuyến cáo người dân trồng mỳ kết hợp với các
loại đậu trồng có thể giảm bớt được xói mịn đất và cải thiện dinh
dưỡng đất.
- Rau các loại, đậu các loại, lạc, chuối: Xây dựng một số vùng rau,
đậu lạc tập trung tại một số xã có lợi thế điều kiện tự nhiên nhằm phát
huy tối đa tiềm năng, lợi thế của vùng, triển khai trồng các loại rau,
đậu, lac có giá trị, thực hiện quy trình sản xuất sạch, bảo vệ mơi


22

trường. Trước mắt, xây dựng vùng sản xuất rau chuyên canh ở các
vùng : Đắc Đền, Đắc Vang, Ta Tư.
- Cây cà phê: Phấn đấu năm 2022, duy trì ổn định diện tích trồng cà
phê là 19.806,44 ha năng suất đạt 27 tạ/ha, sản lượng 53.477,39 tấn. Điều
chỉnh thời vụ trồng cà phê cho phù hợp tiểu vùng khí hậu trồng cà
phê tại các vùng.
- Sâm: Quy hoạch phát triển cây trồng đặc sản và cây chủ lực trên
địa bàn huyện theo hướng tập trung, chuyển cạnh tạo ra sản phẩm hàng
hóa có giá trị lớn, cung cấp cho thị trường trong và ngồi.
- Đối với ngành chăn ni:
Những năm qua, ngành chăn nuôi huyện Đắc Chưng chủ yếu đưa trên
hình thức chăn ni gia đình với quy mơ nhỏ, và cung cấp chủ yếu cho thị
trường nội huyện.. Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành chăn nuôi theo hướng
phát triển trang trại tập trung, kỹ thuật cao, đồng bộ, theo chuỗi giá
trị (từ giống, thức ăn, thú y... đến giết mổ, tiêu thụ) gắn với thị
trường.
- Đối với ngành lâm nghiệp:
+ Chuyển dịch theo hướng lựa chọn các cây trồng, vật nuôi phù
hợp với thị trường.
- Tập trung quy hoạch lại sản xuất theo hướng giảm dần diện tích
sản xuất lúa bấp bênh, kém hiệu quả.
- Đẩy mạnh phát triển các loại cây trồng có hiệu quả kinh tế cao
theo hướng SX hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
+ Chuyển dịch theo hướng phát triển chuyên môn hóa và tập
trung hóa.
- Đối với ngành thủy sản
Tận dụng tối đa diện tích mặt nước có khả tập trung hóa. Chỉ có
chuyển dịch theo hướng thành lập các vùng chun canh thì mới có
khả năng tập trung hóa trong sản xuất nông và đây cũng là tiền đề để



23
phát triển nền nông nghiệp huyện Đắc Chưng theo hướng cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa.
3.2.5. Tăng cƣờng thâm canh trong công nghiệp
- Thâm canh cần chú ý dựa vào đặc tính sinh trưởng tự nhiên của
cây trồng vật ni mà có những biện pháp thâm canh phù hợp, nhằm
tăng sức sản xuất tự nhiên thúc đẩy năng suất nông nghiệp.
- Rà sốt, hồn thiện quy hoạch các vùng NN và chuyển đổi cơ
cấu SXNN hợp lý là điều kiện để thực hiện thâm canh có hiệu quả.
- Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và hệ thống kết
cấu hạ tầng cho nông nghiệp để đẩy mạnh thâm canh.
3.2.6. Gia tăng kết quả SXNN
- Trên lĩnh vực chăn nuôi: Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành chăn nuôi
theo hướng phát triển trang trại tập trung, kỹ thuật cao, đồng bộ, gắn
với thị trường.
- Trên lĩnh vực trồng trọt: Xây dựng và hình thành các vùng sản
xuất hàng hóa chun canh, quy mô lớn, ứng dụng công nghệ kỹ
thuật để nâng cao năng suất, chất lượng nông sản, hiệu quả sản xuất
trên đơn vị diện tích đất NN, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Trên lĩnh vực lâm nghiệp: Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa lâm
nghiệp, huy động sự tham gia rộng rãi, tích cực của các thành phần
kinh tế đầu tư vào sản xuất lâm nghiệp, góp phần giữ vững an ninh,
quốc phịng.
- Trên lĩnh vực thủy sản: Rà sốt, điều chỉnh, bố trí diện tích ni
trồng thủy sản hợp lý, có hiệu quả, bền vững
Ngồi những biện pháp cụ thể trên, cần có những thay đổi, hồn
thiện đối với những chính sách có liên quan, bao gồm: chính sách về
thuế, tín dụng, đất đai.
Ngồi những biện pháp cụ thể trên, cần có những thay đổi, hồn

thiện đối với những chính sách có liên quan, bao gồm:


×