Cả năm: 37 tuần = 105 tiết
Học kì I: 19 tuần
(16 tuần x 3 tiết + 3 tuần x 2 tiết = 54 tiết)
Học kì II: 18 tuần
(15 tuần x 3 tiết + 3 tuần x 2 tiết = 51 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần Tiết Tên bài
1 1- 2
3
- Khái quát VHVN từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế ki XX
- Nghị luận về một tư tưởng đạo lí
2 4
5
6
- Tuyên ngôn độc lập (Phần một: Tác giả)
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- Viết bài làm văn số 1 (Nghị luận xã hội)
3 7- 8
9
- Tuyên ngôn độc lập (PhầnII- Tác phẩm)
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (tiếp)
4 10- 11
12
- Nguyễn Đình Chiều, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc +
Đọc thêm: Mấy ý nghĩ về thơ (trích) + Đọc thêm: Đốt-xtôi-ep-xki
(trích)
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống
5 13-14
15
- Phong cách ngôn ngữ khoa học
- Trả bài số 1, Ra đề số 2 (NL xã hội- HS làm ở nhà)
6 16
17
18
- Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS 1-12-2003
- Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
- Tây Tiến
7 19
20
21
- Tây Tiến
- Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học
- Việt Bắc (phần I- Tác giả)
8 22
23
24
- Luật thơ
- Trả bài làm văn số 2
- Việt Bắc (tác phẩm- tiếp)
9 25
26
27
- Việt Bắc (tác phẩm- tiếp)
- Phát biểu theo chủ đề
- Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng- Nguyễn Khoa
Điềm) + Đọc thêm: Đất nước (Nguyễn Đình Thi)
10 28
29
30
- Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng- Nguyễn Khoa
Điềm) + Đọc thêm: Đất nước (Nguyễn Đình Thi)
- Luật thơ (tiếp)
- Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
11 31-32
33
- Viết bài làm văn số 3 (Nghị luận văn học)
- Đọc thêm: Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên)
12 34
35
36
- Đọc thêm: Dọn về làng + Đọc thêm: Đò Lèn
- Thực hành một số phép tu từ cú pháp
- Sóng
SỞ GD & ĐT SƠN LA
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12
(CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
(Áp dụng từ năm học 2009-2010)
1
13 37- 38
39
- Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn
nghị luận
- Đàn ghi ta của Lor- ca + Đọc thêm: Bác ơi + Đọc thêm: Tự do
14 40
41
42
- Đàn ghi ta của Lor- ca + Đọc thêm: Bác ơi + Đọc thêm: Tự do
- Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
- Quá trình văn học và phong cách văn học
15 43
44
45
- Quá trình văn học và phong cách văn học
- Trả bài làm văn số 3
- Người lái đò sông Đà (trích)
16 46
47
48
- Người lái đò sông Đà (trích)
- Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận
- Ai đã đặt tên cho dòng sông (trích) + Đọc thêm: Những ngày đầu
của nước Việt Nam mới
17 49
50
- Ai đã đặt tên cho dòng sông (trích) + Đọc thêm: Những ngày đầu
của nước Việt Nam mới
- Ôn tập văn học
18 51- 52 - Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
19 53
54
- Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận
- Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
HỌC KÌ II
Tuần Tiết Tên bài
20 55- 56
57
- Vợ chồng A Phủ (trích)
- Nhân vật giao tiếp
21 58
59- 60
- Nhân vật giao tiếp
- Viết bài làm văn số 5 (Nghị luận văn học)
22 61-62
63
- Vợ nhặt
- Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
23 64- 65
66
- Rừng xà nu
- Đọc thêm: Bắt sấu rừng U Minh Hạ
24 67- 68
69
- Những đứa con trong gia đình (trích)
- Trả bài làm văn số 5, Ra đề bài số 6 (NLVH- HS làm ở nhà)
25 70-71
72
- Chiếc thuyền ngoài xa
- Thực hành về hàm ý
26 73
74
75
- Đọc thêm: Mùa lá rụng trong vườn (trích)
- Đọc thêm: Một người Hà Nội
- Thực hành về hàm ý (tiếp)
27 76- 77
78
- Thuốc
- Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong văn nghị luận
28 79- 80
81
- Số phận con người (trích)
- Trả bài làm văn số 6
29 82- 83
84
- Ông già và biển cả (trích)
- Diễn đạt trong văn nghị luận
30 85- 86
87
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích)
- Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp)
31 88- 89
90
- Nhìn về vốn văn hoá dân tộc
- Phát biểu tự do
2
32 91
92- 93
- Phong cách ngôn ngữ hành chính
- Văn bản tổng kết
33 94
95 - 96
- Tổng kết phần tiếng Việt: hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Ôn tập phần làm văn
34 97- 98
99
- Giá trị văn học và tiếp nhận văn học
- Tổng kết phần tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong
cách ngôn ngữ
35 100- 101 - Ôn tập phần văn học
36 102-103 - Kiểm tra học kì II
37 104
105
- Trả bài kiểm tra học kì II
- Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp
3