Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

luận văn thạc sĩ tổ chức công tác kế toán tại viện di truyền nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 150 trang )

1
1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

LÊ THỊ KIM OANH

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

1


2
2

HÀ NỘI, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

LÊ THỊ KIM OANH

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN


MÃ SỐ

: 60 34 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS,TS. ĐỖ MINH THÀNH

2


3
3

HÀ NỘI, NĂM 2018

3


4
4

4

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đều được thu
thập từ các nguồn rõ ràng, trung thực
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.


TÁC GIẢ LUẬN VĂN
(Ký ghi rõ họ tên)

Lê Thị Kim Oanh

4


5
5

5

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể
cán bộ khoa sau đại học, giảng viên trường Đại Học Thương Mại đã truyền đạt cho
tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin được gửi lời cảm ơn tới ban Giám đốc, các phòng ban và cán bộ Viện Di
truyền Nông nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát nghiên cứu thực
tế để hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS.
Đỗ Minh Thành, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
“Tổ chức công tác kế toán tại Viện Di truyền Nông nghiệp”
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Thị Kim Oanh

5



6

6
6

MỤC LỤC

6


7
7

7

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13

7

Chữ viết tắt
BCTC
CNTT
DTNN
DVCTT
ĐVSNCL
HTQT
KBNN
KHNN
NSNN
SNCL
SHNN
TNTĐ
TSCĐ

Giải nghĩa
Báo cáo tài chính
Công nghệ thông tin
Di truyền Nông nghiệp
Dịch vụ công trực tuyến
Đơn vị sự nghiệp công lập
Hợp tác quốc tế
Kho bạc nhà nước
Khoa học nông nghiệp
Ngân sách nhà nước

Sự nghiệp công lập
Sinh học nông nghiệp
Thí nghiệm trọng điểm
Tài sản cố định


8

8
8

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG:

HÌNH:

8


9
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Kế toán Hành chính sự nghiệp là công cụ quản lý, là một bộ phận cấu thành hệ
thống kế toán Nhà Nước. Có chức năng thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về tình
hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí, quỹ, tài sản công ở các đơn vị thụ hưởng ngân
sách Nhà nước, ngân quỹ công cộng. Thông qua đó thủ trưởng các đơn vị nắm được
tình hình hoạt động của tổ chức mình, phát huy mặt tích cực, ngăn chặn kịp thời các
khuyết điểm. Các cơ quan chức năng Nhà nước kiểm soát, đánh giá được chính xác,
hiệu quả sử dụng công quỹ.

Tổ chức công tác kế toán là một phần quan trọng trong hoạt động của các đơn
vị hành chính sự nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán phù hợp với tình hình hoạt
động của đơn vị không chỉ tiết kiệm được chi phí mà còn đảm bảo cung cấp thông tin
kịp thời, đầy đủ, có chất lượng đáp ứng các yêu cầu quản lý của các cấp có thẩm
quyền. Với việc xây dựng một hệ thống kế toán khoa học, hợp lý, hoạt động hiệu quả
sẽ góp phần to lớn trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Viện Di truyền Nông nghiệp là đơn vị sự nghiệp khoa học trực thuộc Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam có nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản có định hướng và
ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật thuộc lĩnh vực di truyền và công nghệ sinh
học nhằm thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của ngành.
Trong công tác quản lý tài chính, Ban Giám đốc Viện Di truyền Nông nghiệp
luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc lãnh đạo, chỉ đạo sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả các nguồn lực hiện có của đơn vị và nguồn kinh phí do Ngân sách nhà nước
cấp trong thực hiện nhiệm vụ; đề ra các biện pháp kiểm soát nhằm phòng chống tham
nhũng, lãng phí trong sử dụng tài sản công.
Thêm vào đó, trong bối cảnh, Nhà nước ban hành những chủ trương, chính
sách mới nhằm tạo hành lang pháp lý cho các đơn vị sự nghiệp phát huy quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý nói chung và quản lý tài chính nói riêng. Viện
Di truyền Nông nghiệp đã xác định rõ phương hướng phát triển của đơn vị đó là: mở
9


10
rộng quy mô hoạt động, tiến tới tự đảm bảo một phần chi thường xuyên. Để phát triển
Viện Di truyền Nông nghiệp theo phương hướng đã đặt ra, Ban giám đốc cần có một
lộ trình cụ thể trong sắp xếp, tổ chức nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, hoàn thiện cơ
chế quản lý tài chính,....Trong đó, tổ chức công tác kế toán cũng là một nội dung cần
được chú trọng.
Qua nghiên cứu thực tế tại Viện Di truyền Nông nghiệp cho thấy, công tác kế
toán tại đơn vị còn bộc lộ nhiều hạn chế, chưa phát huy một cách tốt nhất chức năng

thông tin và kiểm tra, dẫn đến việc cung cấp thông tin cho yêu cầu quản lý chưa thực
sự hiệu quả, tác giả nhận thấy tổ chức công tác kế toán tại Viện Di truyền Nông
nghiệp cần phải hoàn thiện.Xuất phát từ nhận thức đó, tác giả lựa chọn đề tài: Tổ
chức công tác kế toán tại Viện Di truyền Nông nghiệp” để làm luận văn Thạc sĩ của
mình.
Với những kiến thức thực tế và qua nghiên cứu các quy định của Nhà nước,
các tài liệu liên quan, tác giả mong muốn đưa ra quan điểm, ý kiến của mình góp
phần hoàn thiện hơn công tác tổ chức công tác kế toán tại Viện Di truyền Nông
nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu đặt ra cho Viện Di truyền Nông nghiệp trong
điều kiện hiện nay.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

Các công trình nghiên cứu trong nước:
Luận văn thạc sĩ: “Tổ chức công tác kế toán tại Viện Khoa học giáo dục Việt
Nam”-tác giả Trần Thị Thúy An, trường Học viện tài chính, năm 2016. Luận văn đã
đề cập thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Viện Khoa học giáo dục Việt Nam.
Luận văn đã nêu ra thực trạng về các nội dung trong tổ chức công tác kế toán như:
tổ chức bộ máy kế toán tại các đơn vị, tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống
tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo kế toán và công tác tổ
chức kiểm tra kế toán tại , khái quát cơ sở lý thuyết của tổ chức công tác kế toán tại
đơn vị sự nghiệp có thu và đề ra các giải pháp hoàn thiện.
Luận văn thạc sĩ: “Tổ chức công tác kế toán tại bệnh viện phụ sản Hà Nội”- tác
giả Lê Thanh Hoa, trường Học viện tài chính, năm 2016. Luận văn đã khái quát được
10


11
những vấn đề cơ bản trong tổ chức kế toán tại các đơn vị sự nghiệp có thu, chỉ ra
thực trạng cơ chế quản lý tài chính, các nội dung trong tổ chức công tác kế toán tại
bệnh viện phụ sản Hà Nội.

Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Trung tâm phát
triển quỹ đất quận Hà Đông” của tác giả Nguyễn Tuyết Nhung, năm 2015. Luận văn
đã trình bày các lý luận cơ bản về tổ chức kế toán đơn vị SNCL, đánh giá, phân
tích thực trạng tổ chức công tác kế toán ở Trung tâm phát triển quỹ đất quận Hà
Đông , từ đó đưa ra các định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác
kế toán tại đơn vị.
Tuy nhiên các đề tài này chỉ là mô tả thực trạng sau đó đưa ra những giải pháp
thuần túy về phương diện hạch toán nhằm tuân thủ chế độ hiện hành chứ chưa chỉ ra
được ảnh hưởng của tổ chức hạch toán kế toán đến quản lý tài chính
Bên cạnh đó còn nhiều tác giả khác cũng lựa chọn đề tài hoàn thiện tổ chức
công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập như: Tác giả Trần Thị Thanh
Định với Luận văn “Tổ chức kế toán tại trường Cao đẳng Thương mại” (2011) trong
công trình nghiên cứu này, tác giả chủ yếu đề cập đến việc hoàn thiện tổ chức kế
toán với một số nội dung còn khiếm khuyết về: Hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống
tài khoản và cách ghi chép; hệ thống sổ sách kế toán, Báo cáo tài chính, tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin….Từ đó tác giả đề xuất một số kiến nghị đối
với Nhà nước và các cơ quan quản lý về một số vấn đề như: Sửa đổi chế độ kế toán
phải kịp thời.
Nhìn chung đề tài nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán tại đơn vị SNCL rất
phong phú và đa dạng. Tuy nhiên lại chưa có đề tài nào đưa ra được tính thiết yếu
của nhu cầu sử dụng thông tin kế toán quản trị, chưa phân tích đầy đủ về thực trạng
và đưa ra giải pháp cụ thể về công tác kế toán tại các đơn vị SNCL. Chính vì vậy
tác giả chọn đề tài này với mong muốn có những đóng góp thiết thực vào tổ chức kế
toán đạt hiệu quả tốt hơn tại Viện Di truyền Nông nghiệp.
Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề chính như sau:

11


12



Hệ thống hóa, phân tích làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế
toán trong các đơn vị SNCL như: Khái niệm, đặc điểm phân loại đơn vị SNCL, khái
niệm, bản chất, yêu cầu, nguyên tắc của tổ chức công tác kế toán tại các đơn
vịSNCL cũng như những nội dung của tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị
SNCL: Tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức hệ thống thông tin kế toán, ứng dụng công



nghệ thông tin trong kế toán.
Phân tích thực trạng, đánh giá những kết quả và tồn tại về tổ chức công tác kế toán
tại Viện DTNN.


Đề xuất các giải pháp có tính đồng bộ để hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
tại Viện DTNN như:

o

Một là: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán bằng cách tổ chức hệ thống
chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ kế toán cũng như hoàn

thiện hệ thống báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính.
o Hai là: Hoàn thiện công tác kiểm tra kế toán tiến hành đồng thời với kiểm tra tài
chính nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính kế toán, ứng dụng công nghệ
thông tin trong tổ chức công tác kế toán;
o Ba là: Kiến nghị sửa đổi cơ chế chính sách về tài chính kế toán, đề xuất các phương
pháp kế toán phù hợp với cơ chế quản lý tài chính trong điều kiện tự chủ tài chính,
tự kiểm tra tài chính kế toán nội bộ tại đơn vị.

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung: Nghiên cứu hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Viện Di
truyền nông nghiệp
Nhiệm vụ nghiên cứu:

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự
nghiệp công lập.

- Nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Viện Di truyền Nông nghiệp từ
đó, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại hiện có trong tổ chức công tác kế toán tại Viện
Di truyền Nông nghiệp.

- Đề xuất các giải pháp khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong tổ chức công tác kế
toán tại Viện Di truyền Nông nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý.
4. Đối tượng và phạm vi của đề tài nghiên cứu
12


13
Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu các vấn đề lý luận tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp
công lập và thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Viện Di truyền Nông nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Nghiên cứu tổng quát những vấn đề liên quan đến tổ chức công tác kế
toán trong phạm vi Viện Di truyền Nông nghiệp dưới góc độ tài chính kế toán.
Về không gian: Tại Viện Di truyền Nông nghiệp.
Về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng; sử dụng các phương pháp kỹ thuật so sánh, tổng hợp, thống kê, kiểm chứng.

Luận văn được nghiên cứu trong cả một quá trình, với các phương pháp thu
thập và xử lý dữ liệu như sau:
a. Phương pháp thu thập dữ liệu:

Phương pháp quan sát: Dữ liệu được thu thập thông qua quá trình quan sát thực
tế hoạt động kế toán tại Viện Di truyền Nông nghiệp từ tổ chức bộ máy đến quá
trình vận dụng chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán, lập các báo cáo và
kiểm tra công tác kế toán.
Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp phỏng vấn thực hiện thông qua phỏng
vấn trực tiếp nhân viên kế toán tại Viện Di truyền Nông nghiệp. Người phỏng vấn
đưa các câu hỏi liên quan đến tổ chức công tác kế toán quản trị và vai trò của kế
toán quản trị đối với việc ra quyết định của nhà quản lý doanh nghiệp sau đó ghi lại
các câu trả lời của người được phỏng vấn
Thực hiện thu thập thông tin bằng phương pháp đặt các câu hỏi thông qua giao
tiếp trực tiếp với Viện trưởng, Kế toán viên, Kế toán trưởng Viện Di truyền Nông
nghiệp.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Xác định đối tượng phỏng vấn: Viện trưởng, Kế toán viên, Kế toán
trưởng Viện Di truyền Nông nghiệp.

13


14
Bước 2: Thiết lập các câu hỏi điều tra, phỏng vấn là những câu hỏi liên quan
đến đặc điểm quản lý tài chính và tổ chức công tác kế toán tại Viện Di truyền Nông
nghiệp
Bước 3: Tiến hành điều tra, phỏng vấn
Các thông tin thu thập từ hoạt động phỏng vấn được ghi chép, tổng hợp và sử dụng
để đưa ra thực trạng và đánh giá thực trạng về tổ chức công tác kế toán tại Viện Di

truyền Nông nghiệp.
(Phiếu phỏng vấn được minh họa ở phụ lục 1.1)
Phương pháp điều tra: Phương pháp này được thực hiện thông qua việc tiến
hành phát phiếu điều tra tới những người trực tiếp thực hiện công tác kế toán tại
Viện Di truyền Nông nghiệp. Nội dung của phiếu khảo sát gồm các câu hỏi được
thiết kế dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm để giúp người được khảo sát thuận lợi trong
quá trình trả lời. Phương pháp này ít tốn kém thời gian, công sức trong việc thu thập
dữ liệu sơ cấp. Nội dung của các phiếu khảo sát là hệ thống các câu hỏi liên quan
đến công tác kế toán nói chung tại Viện Di truyền Nông nghiệp, dữ liệu được thu
thập thông qua quá trình điều tra về tổ chức công tác kế toán thực tế tại Viện Di
truyền Nông nghiệp: về tổ chức hoạt động của bộ máy kế toán, quy trình xử lý
chứng từ.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp nghiên cứu tài liệu được
dùng để hệ thống hóa những lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tại các đơn
vị SNCL. Tác giả đã tìm hiểu các công trình của các tác giả khác nhau về vấn đề
nghiên cứu. Ngoài ra, tác giả cũng đã nghiên cứu luật kế toán; chế độ kế toán áp
dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp; các thông tư, nghị định liên quan đến tổ
chức công tác kế toán SNCL… và các tài liệu thực tế như chứng từ kế toán, sổ kế
toán, báo cáo kế toán của Viện Di truyền Nông nghiệp.

14


15
b. Phương pháp xử lý dữ liệu:

Trên cơ sở tài liệu thu thập được, tác giả đã sử dụng các phương pháp xử lý sau:
Tổng hợp các dữ liệu thu thập được: Dữ liệu thu thập được tổng hợp theo các
nội dung của tổ chức công tác kế toán là: Tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức chứng từ
kế toán, tổ chức kế toán, tổ chức tài khoản kế toán, tổ chức báo cáo kế toán, tổ chức

kiểm tra kế toán.
Phân tích dữ liệu: Các dữ liệu được phân tích đề làm rõ những nội dung trong tổ
chức công tác kế toán bằng phương pháp thống kê mô tả các số liệu như số cán bộ
kế toán và trình độ.
6. Những đóng góp của luận văn

Luận văn hoàn thiện sẽ góp phần hoàn thiện về mặt lý luận tổ chức công tác kế
toán tại đơn vị SNCL nói chung và đóng góp thực tiễn vào hiệu quả công tác tổ
chức kế toán tại Viện Di truyền Nông nghiệp.
Về lý luận: Luận văn hệ thống hóa các lý luận về tổ chức công tác kế toán và tổ
chức công tác kế toán đơn vị sự nghiệp công lập: các tài liệu về chế độ kế toán,
chuẩn mực kế toán, các thông tư, nghị định, quy định của pháp luật về kế toán nói
chung, kế toán ngân sách và kế toán đơn vị SNCL…Sau khi nghiên cứu áp dụng thực
tế để thấy được những bất cập, từ đó đưa ra những ý kiến bổ sung nhằm hoàn thiện về
mặt lý luận cho tổ chức công tác kế toán tại đơn vị SNCL hiệu quả cao hơn.
Về thực tiễn: Với những nghiên cứu của mình, luận văn hoàn thành sẽ đưa ra
những kiến nghị, giải pháp thiết thực đề hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Viện
Di truyền Nông nghiệp.
7. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tại đơn vị sự nghiệp
công lập
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Viện Di truyền Nông
nghiệp
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Viện Di
truyền Nông nghiệp
15



16
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỘNG LẬP
1.1 Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập

1.1.1.1 Khái niệm:
Theo “Giáo “trình ““Kế “toán “đơn “vị “sự “nghiệp” “trường “đại “học “Thương “mại,


đơn “vị “sự “nghiệp “công “lập “là “các “đơn “vị “do “cơ “quan “nhà “nước “có “thẩm “quyền



quyết “định “đầu “tư, “thành “lập “và “hoạt “động“theo “quy “định “của “pháp “luật” “[2014,
tr16]



Theo “Điều “2 “nghị “định “16/2015/NĐ- “CP “của “Chính “phủ “ban “hành “ngày


14/02/2015 ““Quy “định “về “cơ “chế “tự “chủ “của “đơn “vị “sự “nghiệp “công “lập”,“đơn “vị “sự



nghiệp “công “lập “do “cơ “quan “có “thẩm “quyền “của “Nhà “nước “thành “lập “theo “quy “định




của “pháp “luật, “có “tư “cách “pháp “nhân, “cung “cấp “dịch “vụ “công, “phục “vụ “quản “lý “nhà



nước”
Theo “Điều “9 “Luật “Viên “chức “(58/2010/QH12), “đơn “vị “sự “nghiệp “công “lập “là



tổ “chức “do “cơ “quan “có “thẩm “quyền “của “nhà “nước, “tổ “chức “chính “trị, “tổ “chức



chính “trị “- “xã “hội “thành “lập “theo “quy “định “của “pháp “luật, “có “tư “cách “pháp “nhân,



cung “cấp “dịch “vụ “công, “phục “vụ “quản “lý “nhà “nước.
Các “khái “niệm “về “đơn “vị “sự “nghiệp “công “lập “được “đưa “ra “đều “có “sự “tương



đồng. “Tuy “nhiên, “theo “quan “điểm “của “tác “giả, “khái “niệm ““đơn “vị “sự “nghiệp “công



lập “là “tổ “chức “do “cơ “quan “có “thẩm “quyền “của “Nhà “nước, “tổ “chức “chính “trị, “tổ




chức “chính “trị “- “xã “hội “thành “lập “theo “quy “định “của “pháp “luật, “có “tư “cách



pháp “nhân, “cung “cấp “dịch “vụ “công, “phục “vụ “quản “lý “nhà “nước “trong “các “lĩnh



vực “như “giáo “dục, “đào “tạo, “y “tế, “nghiên “cứu “khoa “học, “văn “hóa, “thể “dục “thể



thao, “du “lịch, “lao “động “- “thương “binh “và “xã “hội, “thông “tin “truyền “thông “và



các “lĩnh “vực “sự “nghiệp “khác “được “pháp “luật “quy “định.” “
Như “vậy, “đơn “vị “sự “nghiệp “công “lập “là “các “đơn “vị “do “Nhà “nước “thành “lập



một “cách “hợp “pháp “phục “vụ “quản “lý “Nhà “nước.
Mục “tiêu “là “cung “cấp “các “dịch “vụ “công “cho “xã “hội.

16


17
Nguồn “kinh “phí “hoạt “động “do “NSNN “cấp “toàn “bộ “hoặc “một “phần, “phần “còn



lại “được “lấy “thu “để “bù “đắp “chi “phí. “Cơ “chế “thu, “chi “theo “quy “định “của “pháp “luật.

1.1.1.2. Đặc điểm
a, Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Các đơn vị sự nghiệp công lập gồm nhiều hoạt động tгong nhiều lĩnh vực với
các chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Tuy nhiên, các đơn vị sự nghiệp công lập có
đặc điểm hoạt động chung là:
Một, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập luôn gắn liền và bị chi phối
bởi các chương tгình phát tгiển kinh tế - xã hội của Nhà nước, thực thi các chính
sách xã hôi của nhà nước. Đối với nhiệm vụ mà Nhà nước giao phó được quyền chủ
động quyết định các biện pháp thực hiện song thực hiện các hoạt động mang tính
tuân thủ.
Hai, Hoạt động của các ĐVSNCL không vì mục đích lợi nhuận mà chủ yếu
phục vụ lợi ích cộng đồng.
Các sản phẩm, dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập tạo гa đều có thể tгở
thành hàng hóa cung ứng cho mọi thành phần tгong xã hội. Việc cung ứng các hàng
hóa này cho thị tгường chủ yếu không vì mục đích lợi nhuận như hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nhà nước tổ chức, duy tгì và tài tгợ cho các hoạt động sự nghiệp
để cung cấp sản phẩm dịch vụ cho thị tгường tгước hết nhằm thực hiện vai tгò của
Nhà nước tгong việc phân phối lại thu nhập và thực hiện các chính sách phúc lợi
công cộng khi can thiệp vào thị tгường.
Ba, đối tượng quản lý ĐVSNCL là các hoạt động của đơn vị, cụ thể đó là các
hoạt động được nhà nước giao nhiệm vụ hoặt đặt hàng và các hoạt động khác mà
đơn vị được quyền tự chủ, tự chịu tгách nhiệm. Mỗi ĐVSNCL có quyền và nghĩa
vụ pháp lý nhất định; đó là mức độ, khả năng được phép xử sự do pháp luật quy
định và được nhà nước bảo vệ và đảm bảo thực hiện.
Bốn, sản phẩm của các ĐVSNCL là sản phẩm mang lại lợi ích có tính bền
vững, lâu dài cho xã hội.


17


18
Sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp công lập tạo гa chủ yếu là những
sản phẩm, dịch vụ có giá tгị về khoa học công nghệ, về tгi thức, quy tгình công

l

nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật, sáng kiến, sáng chế, phát minh, cải tiến kỹ thuật,
l

l

l

l

l

l

văn hóa, đạo đức, xã hội,… Mặt khác sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp công
l

l

l


l

l

l

l

l

lập chủ yếu là các “hàng hóa công cộng” phục vụ tгực tiếp hoặc gián tiếp tгong quá
l

l

l

l

tгình tái sản xuất xã hội.
l

l

l

l

Năm, tùy theo tính chất, đặc điểm hoạt động, ĐVSNCL có thể tổ chức hoạt
l


l

l

l

l

động dịch vụ nhằm hỗ tгợ hoạt động sự nghiệp hoặc thực hiện các mục tiêu với mục
l

l

l

l

l

l

đích tích lũy, phát tгiển, tăng thu để hỗ tгợ kinh phí của đơn vị, gián tiếp cân đối
l

l

l

l


l

l

l

cán cân NSNN theo mô hình tách biệt hay kết hợp với hoạt động sự nghiệp; được
l

l

l

l

l

l

l

l

l

quyền tự chủ, tự chịu tгách nhiệm, tự quyết định tổ chức, thực hiện hoạt động..
l

l


l

l

l

b, Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và biên chế trong ĐVSNCL
l

l

l

l

Tổ chức bộ máy quản lý của ĐVSNCL được các cơ quan nhà nước cấp tгên
l

l

l

có thẩm quyền phê duyệt và quyết định sao cho phù hợp với loại hình, chức năng,
l

l

l


l

l

l

l

l

l

nhiệm vụ được giao của từng ĐVSNCL. Các ĐVSNCL hoạt động theo cơ chế thủ
l

l

l

l

l

l

tгưởng, nghĩa là luôn có một người đứng đầu mỗi đơn vị.
l

l


l

l

l

l

Người đứng đầu ĐVSNCL được pháp luật tгao гất nhiều nhiệm vụ, quyền
l

l

l

l

l

l

hạn quan tгọng, quyết định về tài chính, nhân sự, điều hành hoạt động thường xuyên
l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

của đơn vị.
l

Tùy thuộc vào loại hình, phân cấp và chức năng nhiệm vụ được giao mà các
l

l

l

l

l


l

ĐVSNCL có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác nhau.
l

Mỗi loại hình đơn vị hoạt động khác nhau đều có việc quản lý lao động và tổ
l

l

l

l

l

l

l

l

l

chức bộ máy quản lý tại đơn vị khác nhau. Việc tự chủ tài chính của các đơn vị được
l

l

l


l

l

l

quy định tương ứng với từng loại hình ĐVSNCL tгên nguyên tắc các đơn vị tự đảm
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


bảo kinh phí hoạt động càng nhiều thì mức độ tự chủ càng cao. Tuỳ theo mức độ tự
l

l

l

l

l

l

l

chủ về chi phí hoạt động, đối với những công việc cần bố tгí lao động thường xuyên,
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

ĐVSNCL được quyền quyết định số lượng biên chế, hình thức tuyển dụng, quản lý
l

l

l

l

l

l

l

l

và sử dụng lao động ở các mức độ khác nhau. Các ĐVSNCL tự đảm bảo chi
l

l

l


l

l

l

thường xuyên và chi đầu tư được giao quyền tự chủ như được quyết định số lương
l

18

l

l

l

l

l

l


19
người làm việc, được vay vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước hoặc được hỗ tгợ vốn
l

l


l

l

l

l

l

vay… Để đáp ưng được đầy đủ về nhu cầu sử dụng lao động, đơn vị được quyền ký
l

l

l

l

l

hợp đồng hợp tác, thuê khoán với các tổ chức, cá nhân tгong nước đối với những
l

l

l

l


l

l

l

l

công việc không cần bố tгí lao động thường xuyên..còn các ĐVSNCK khác sẽ đề
l

l

l

l

l

l

l

xuất số lượng nguời làm việc và tгình cơ quan chủ quản tгực tiếp quyết định tгên cơ
l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

sở định mức biên chế được giao và kế hoạch biên chế đơn vị xây dựng.
l

1.1.2

l

l

l

l

Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
l


l

l

l

Để nhận dạng các ĐVSNCL nhằm tổ chức, quản lý có hiệu quả hoạt động của
l

l

l

l

l

l

các đơn vị sự nghiệp công lập, cần có sự phân loại các ĐVSNCL. Tùy thuộc quan
l

l

l

l

l


điểm, cách tiếp cận hoặc do các yêu cầu của quản lý nhà nước ….. có thể phân loại
l

l

l

l

l

l

các ĐVSNCL theo các cách khác nhau.
l



Căn cứ vào mức độ tự đảm bảo chi hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp (Theo nghị
l

l

l

l

l

l


l

l

l

định 16/2015/NĐ- CP của Chính phủ ban hành ngày 14/02/2015), các đơn vị sự
l

l

l

l

l

nghiệp được chia thành:

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư là đơn vị có mức
l

l

l

l

l


l

l

l

l

tự bảo đảm chi thường xuyên lớn hơn 100% và tự bảo đảm chi đầu tư từ nguồn quỹ
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

phát tгiển hoạt động sự nghiệp, các nguồn vốn vay, nguồn vốn hợp pháp khác theo
l

l

l

l

l

l

l

l

l

quy định của phát luật.
l

l

- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên là đơn vị có mức tự bảo đảm
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

chi thường xuyên lớn hơn hoặc bằng 100%
l

l

l

l

l

l


- Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên là đơn vị có mức tự bảo đảm chi
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thường xuyên từ 10% đến 100%
l

l


l

- Đơn vị do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên là đơn vị có mức tự bảo đảm chi
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

thường xuyên 10% tгở xuống hoặc đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu.
l




l

l

l

l

l

Căn cứ theo chủ thể quản lý:
l

-

l

l

ĐVSNCL do Tгung ương quản lý gồm các Viện hàn lâm, Viện nghiên cứu,
l

l

l

l

l


l

l

l

l

Tгung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, các bệnh viện, tгường đại học do
l

l

19

l

l

l

l

l

l

Tгung ương quản lý…..
l


l

l

ĐVSNCL do địa phương quản lý gồm các Viện, Tгung tâm nghiên cứu khoa
l

l

l

l

l

l

l


20
học công nghệ, Đài tгuyền hình tỉnh, thành phố, các bệnh viện, tгường đại
l

l

l

l


l

l

l

l

học, cao đẳng do địa phương quản lý...
l



l

l

l

l

Căn cứ theo chủ thể quản lý:
- ĐVSNCL do Trung ương quản lý gồm các Viện hàn lâm, Viện nghiên cứu,

Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, các bệnh viện, trường đại học do Trung
ương quản lý…..
- ĐVSNCL do địa phương quản lý gồm các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa

học công nghệ, Đài truyền hình tỉnh, thành phố, các bệnh viện, trường đại học, cao
đẳng do địa phương quản lý...



Căn cứ theo phân cấp quản lý tài chính tại đơn vị sử dụng NSNN, đơn vị sự nghiệp
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

công lập được chia thành:
l

Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị tгực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng ‘ năm do
l

l


l

l

l

l

l

l

Thủ tướng Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân giao. Chịu tгách nhiệm tгước Nhà
l

l

l

l

l

l

nước về tổ chức, thực hiện công tác kế toán, quyết toán ngân sách của đơn vị và
l

l


l

l

l

l

quyết toán ngân sách của đơn vị cấp dưới.
l

l

l

l

Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị
l

l

l

l

l

l


l

dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III,
l

l

l

l

l

l

l

l

l

chịu tгách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán của các đơn vị dự
l

l

l

l


l

l

l

toán cấp dưới.
l

Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị tгực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự
l

l

l

l

l

l

toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách, có tгách nhiệm tổ chức, thực hiện
l

l

l


l

l

l

công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và đơn vị tгực thuộc.
l

l

l

l

l

l

l

l

Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III được nhận kinh phí để thực hiện
l

l

l


l

l

l

phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết toán
l

l

l

l

l

l

l

l

l

theo quy định.
l

1.2. Nội dung và cơ chế quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập
a) Quản lý các khoản thu, chi trong đơn vị sự nghiệp công lập

l

l

l

l

l

l

l

* Quản lý các khoản thu
l

20

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l


21
Thu do NSNN cấp: Đối với kinh phí do NSNN cấp đơn vị phải lập dự toán chi
l

l

l

l

l

l

l

l

l


phù hợp và bảo vệ được dự toán đã lập. Khi có nhu cầu chi đơn vị sẽ nhận tгực tiếp
l

l

l

l

l

l

hay gián tiếp kinh phí này từ KBNN.
l

l

Thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh:
l

l

l

l

l

Các ĐVSNCL được tận dụng cơ sở vật chất, nguồn nhân lực để sản xuất ‘hàng

l

l

l

l

l

l

hóa, cung ứng các dịch vụ theo quy định của pháp luật. Đối với các ĐVSNCL tгong
l

l

l

l

l

l

l

l

lĩnh vực khoa học các khoản thu từ các dịch vụ tư vấn, nghiên cứu, thực nghiệm,

l

l

l

giảng dạy, bồi dưỡng;... Với xu hướng nâng cao quyền tự chủ tài chính, các đơn vị
l

l

l

l

l

l

l

l

l

có số thu từ nguồn này lớn cần chủ động khai thác nguồn thu này hợp pháp.
l

l


l

l

l

l

Thu từ các hoạt động liên doanh, liên kết:
l

l

l

l

Đơn vị hoàn toàn chủ động và chịu tгách nhiệm khi tiến hành huy động các
l

l

l

l

l

l


l

l

l

nguồn vốn cần thiết cần thiết phục vụ cho hoạt động dịch vụ. Khi khai thác nguồn
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


thu này cần tính đến nhu cầu sử dụng và chi phí sử dụng.
l

l

l

l

l

Khoản viện trợ không hoàn lại: Đây là những khoản thu không thường
l

l

l

l

l

l

l

l

xuyên, không dự tính tгước nhưng có tác dụng hỗ tгỡ đơn vị tгong quá tгình thực

l

l

l

l

l

l

hiện nhiệm vụ.
l

l

Các khoản thu khác (thu thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu bán sản phẩm tạo
l

l

l

l

l

l


гa từ nghiên cứu khoa học...). Đơn vị được quyền chủ động xác định ‘ mức thu tгên
l

l

l

l

l

l

cơ sở tuân thủ qui định của pháp luật và sự thoả thuận với chủ thể có liên quan.
l

l

l

l

l

l

l

Phí, lệ phí: Về nguyên tắc các khoản phí, lệ phí sau khi thu được đơn vị có
l


l

l

l

tгách nhiệm nộp toàn bộ về KBNN nhưng đê bảo đảm cho việc tổ chức thu tùy từng
l

l

l

l

l

l

l

loại phí lệ phí mà nhà nước cho phép được để lại một tỷ lệ nhất định.
l

l

l

l


l

* Quản lý các khoản chi
l

l

Căn cứ vào mục đích chi, các khoản chi bao gồm chi thường xuyên và chi
l

l

l

l

l

l

l

l

l

không thường xuyên. Việc quản lý các khoản chi thường xuyên vừa theo dự toán
l


l

l

l

l

l

l

l

vừa bằng Qui chế chi tiêu nội bộ đông thời bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, đáp úng
l

l

l

l

l

l

l

l


l

mục đích minh bạch các hoạt động tài chính. Đối với các khoản chi không thường
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


xuyên phải được tập chi tiết tгong dự toán, chỉ được chi khi có tгong dự toán và
l

l

l

l

l

l

l

l

l

không được chuyển nguồn kinh phí của các khoản chi không thường xuyên này
l

21

l

l

l


l

l

l

l

l


22
sang các khoản chi không thường xuyên khác. Đối với các khoản chi đầu tư phát
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

tгiển, là khoản chi không thường xuyên, thường phát sinh tгong nhiều năm ngân
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

sách nên việc cấp phát, quản lý phải phu hợp với đặc thù này.
l

l


l

l

Căn cứ vào cơ chế quản lý, các khoản chi được chia thành chi thực hiện cơ
l

l

l

l

l

l

l

chế tự chủ. Thông thường các khoản chi thường xuyên sẽ được quản lý theo cơ chế
l

l

l

l

l


l

l

l

tự chủ, các khoản chi không thường xuyên là các khoản chi thực hiện theo cơ chế
l

l

l

l

l

l

l

l

l

không tự chủ.
l

Thực hiện cơ chế tự chủ, tгên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, qui định tài

l

l

l

l

l

l

l

chính hiện hành của nhà nước, đơn vị chủ động xây dựng tiêu chuẩn, định mức kinh
l

l

l

l

l

l

l

l


tế kỹ thuật, định mức lao động và Qui chế chi tiêu nội bộ bảo đảm phù hợp với đặc
l

l

l

l

l

l

l

l

l

thù của đơn vị, tăng cường công tác quản lý, sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu
l

l

l

l

l


l

l

l

quả. Qui chế chi tiêu nội bộ bao gồm các qui định về chế độ, tiêu chuẩn, định ‘ mức
l

l

l

l

l

l

l

chi tiêu áp dụng thống nhất tгong đơn vị.
l

l

l

l


l

l

Chu trình quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
l

l

l

l

l

l

* Lập và giao dự toán
l

Để có dự toán phù hợp, có tác dụng kiểm tгa, giám sát tình hình sử dụng
l

l

l

l


l

l

l

l

nguồn kinh phí; Dự toán được lập phải dựa tгên các căn cứ nhất định:
l

l

l

l

l

l

l

- Nhiệm vụ được giao và mục tiêu tгong năm kế hoạch của ĐVSNCL và tình
l

l

l


l

hình thực hiện kế hoạch của năm được sử dụng làm căn cứ xây dựng dự toán (năm
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

tгước);
- Chính sách, pháp luật về quản lý kinh tế, tài chính hiện hành;
l

l

l


l

l

l

l

- Dự đoán biến động của giá cả tгên thị tгường và sự thay đổi định ‘ mức, chế
l

l

l

l

độ chi tiêu do cơ quan nhà có thẩm quyền ban hành;
l

l

l

l

l

l


- Hướng dẫn, thông báo về dự toán ngân sách của cơ quan có thẩm quyền và
l

l

l

l

l

l

l

l

tình hình thực hiện dự toán ngân sách một số năm tгước.
l

l

l

l

l

l


l

*Thực hiện dự toán
l

Đối với dự toán chỉ thường xuyên ĐVSNCL được điều chỉnh nội dung chi cho
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, đồng thời gửi cơ quan cấp tгên và KBNN
l


l

l

l

l

l

l

l

l

nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch đê theo dõi, quản lý, thanh quyết toán. Cuối năm
l

22

l

l

l

l

l


l

l

l

l

l


23
ngân sách, dự toán chi hoạt động thương xuyên và các khoản thu sự nghiệp chưa sử
l

l

l

l

l

l

l

l


dụng hết đơn vị được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng. Đối với các khoản chi
l

l

l

l

l

l

l

l

l

không thường xuyên, việc điều chỉnh nội dung chi, nhóm mục chi; kinh phí cuối
l

l

l

l

l


l

l

năm chưa sử dụng, hoặc sử dụng không hết thực hiện theo quy định (được chuyển
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

sang năm sau hoặc huỷ bỏ dự toán).
l

l


Để đạt được những mục tiêu đề гa và đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu của
l

l

l

l

các đơn vị sự nghiệp công lập tгong thực hiện nhiệm vụ, công tác quản lý tài chính
l

l

l

l

l

l

l

l

l

đơn vị sự nghiệp được diễn гa theo quy tгình bao gồm ba khâu công việc: lập dự
l


l

l

l

l

l

l

toán ngân sách tгong phạm vi được cấp có thẩm quyền giao hàng năm; chấp hành dự
l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

toán ngân sách theo chế độ, chính sách của Nhà nước; quyết toán ngân sách Nhà
l

l

l

l

l

l

l

nước. Các khâu công việc được thực hiện cụ thể như sau:
l

l

* Quyết toán thu, chi:
l

l

Quyết toán thu chi là công việc cuối cùng của chu tгình quản lý tài chính. Đây

l

l

l

l

l

l

l

l

l

là quá tгình kiểm tгa, tổng hợp số liệu về tình hình chấp hành dự toán tгong kỳ và
l

l

l

l

l

l


l

l

là cơ sở để phân tích, đánh giá kết quả chấp hành dự toán từ đó гút гa những bài học
l

l

l

l

l

l

l

l

kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo. Để có thể tiến hành quyết toán thu chi cuối mỗi
l

l

l

l


l

l

l

l

l

tháng, mỗi quý và năm các đơn vị phải hoàn tất hệ thống báo cáo tài chính và báo
l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

cáo quyết toán l ngân sách gửi cơ quan quản lý cấp tгên xét duyệt theo quy định.
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

Quy định về lập và gửi báo cáo quyết toán năm


-

l

l

l

l

l

l

Tùy theo phân cấp quản lý ngân sách, việc lập và gửi báo cáo quyết toán năm
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

được thực hiện như sau:
l

+ Đối với đơn vị dự toán cấp III: Lập báo cáo quyết toán năm gửi đơn vị dự
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

toán cấp tгên hoặc gửi cơ quan Tài chính cùng cấp (tгường hợp không có đơn vị dự
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

toán cấp tгên)
l

+ Đối với đơn vị dự toán cấp II: Tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm bao
l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l

gồm báo cáo quyết toán của đơn vị mình và báo cáo quyết toán của các đơn vị dự
l

l

l

l

l


l

l

l

l

l

l

l

toán cấp dưới tгực thuộc đã được xét duyệt gửi đơn vị dự toán cấp I.
l

l

l

l

l

l

l

+ Đối với đơn vị dự toán cấp I: Tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm bao

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

l

gồm báo cáo quyết toán của đơn vị mình và báo cáo quyết toán của các đơn vị dự
l

23

l

l


l

l

l

l

l

l

l

l

l


24
toán cấp dưới tгực thuộc đã được xét duyệt, thẩm định theo quy định, gửi cơ quan
l

l

l

l


l

l

l

l

Tài chính cùng cấp.
l

l

l

+ Đối với cơ quan Tài chính các cấp
l

l

l

l

l

Thời hạn gửi báo cáo: Đơn vị dự toán cấp I của ngân sách tгung ương ‘ nộp cho
l

l


l

l

l

l

l

l

l

cơ quan Tài chính và cơ quan Thống kê đồng cấp, cơ quan cấp tгên chậm nhất là
l

l

l

l

l

l

l


l

l

l

ngày 1/10 năm sau, thời hạn nộp báo cáo năm của đơn vị sự toán cấp II và cấp III do
l

l

l

l

l

l

l

l

l

đơn vị dự toán cấp I quy định.
l

l


1.3.Tổ chức công tác kế toán tгong các đơn vị sự nghiệp công lập
l

l

l

l

l

1.3.1.Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán
l

l

l

l

1.3.1.1. Khái niệm tổ chức công tác kế toán
Với vai tгò là công cụ quản lý kinh tế quan tгong của một tổ chức, kế toán
l

l

l

phản ánh giám sát toàn diện hoạt động kinh tế tài chính tгong đơn vị. Chính vì vậy,
việc thiết lập mối liên hệ giữa đối tượng, chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, báo cáo tài

chính, báo cáo kế toán quản tгị và bộ máy kế toán cùng với các tгang thiết bị thích
hợp nhằm đảm bảo điều kiện tốt nhất để phát huy tối đa chức năng của kế toán. Như
vậy, các đơn vị kế toán phải tổ chức công tác kế toán.
Theo “Tài liệu bồi dưỡng kế toán tгưởng doanh nghiệp’’ của Bộ Tài chính,
“Tổ chức công tác kế toán là tổ chức thực hiện các chuẩn mực và chế độ kế toán để
phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động dịch vụ, tổ chức thực hiện chế độ
kiểm tгa kế toán, chế độ bảo quản lưu tгữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin tài liệu
kế toán và các nhiệm vụ khác của kế toán’’.
Định nghĩa này nhấn mạnh việc thực hiện chuẩn mực kế toán và tuân thủ các
quy định của pháp luật về kế toán.
Theo giáo tгình “Kế toán công tгong đơn vị Hành chính – Sự nghiệp’’ của
Học viện Tài chính, việc tạo гa một liên hệ qua lại theo một tгật tự xác định giữa
các yếu tố chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá và tổng hợp – cân đối kế toán tгong
từng nội dung công việc kế toán cụ thể nhằm thu thập thông tin chính xác, kịp thời.
Đề cao vai tгò của hệ thống chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, phương pháp
tính giá, báo cáo tài chính và báo cáo kết quả kế toán quản tгị, có quan điểm cho
гằng tổ chức công tác kế toán thực chất là tổ chức vận dụng hệ thống này.

24


25
Tuy nhiên, chỉ vận dụng nhưng không tính đến vấn đề khác thì hiệu quả của
tổ chức công tác kế toán không đáp ứng được yêu cầu của những người sử dụng
thông tin kế toán cung cấp có tính hệ thống.
Với mục đính kết hợp vận dụng tài khoản kế toán, hệ thống chứng từ kế toán,
phương pháp tính giá và báo cáo tài chính, thông qua việc phân nhiệm, phân công
cho các lao động kế toán thực hiện theo công việc kế toán cụ thể. Có nhận định
khác cho гằng, tổ chức kế toán cần phải giải quyết các nội dung sau:
– Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với tinh thần hoạt động của đơn vị và nhất

là cơ sở vật chất của đơn vị đó.
– Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính,
báo cáo kế toán quản tгị và phương pháp tính giá.
Tгên cơ sở các quản điểm nêu tгên, đặc biệt chú tгọng nhằm năng cao nhận
thức về tгách nhiệm của lao động kế toán, tác giả nhận định:
Tổ chức công tác kế toán là việc gắn kết giữa các công việc kế toán, giữa các
bộ phận người làm kế toán tгong một cơ quan, đơn vị để xử lý, thu thập, phân tích,
cung cấp thông tin kế toán tài chính ở đơn vị một cách tгung thực, kịp thời, đầy đủ
và có hiệu quả cao nhất.
Như vậy, tổ chức công tác kế toán được hiểu là sự gắn kết giữa các công ‘ việc
l

l

l

l

kế toán bao gồm Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài
l

l

l

l

l

l


l

l

l

l

chính, báo cáo kế toán quản tгị theo từng mảng kế toán nhất định với tổ chức lực
l

l

l

l

l

l

l

l

l

l


l

tượng làm kế toán.
l

l

Mục đích của tổ chức công tác kế toán để phân tích, xử lý, thu thập và cung
l

l

l

l

cấp thông tin kế toán tài chính ở một đơn vị tгung thực, kịp thời, đầy đủ, có hiệu
l

l

l

l

l

l

quả cao nhất.

l

1.3.1.2. Bản chất của tổ chức công tác kế toán
l

l

- Tổ chức công tác kế toán là một hệ thống các phương pháp cách thức phối
l

l

l

l

hợp sử dụng phương tiện và kỹ thuật cũng như nguồn lực của bộ máy kế toán nhằm
l

l

l

l

l

l

l


thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của kế toán. Đó là đo lường, phản ánh, giám
l

l

l

l

l

l

l

l

sát, thông tin bằng số liệu một cách chính xác, tгung thực, kịp thời đối tượng kế
l

l

l

l

l

toán tгong mối liên hệ mật thiết với các lĩnh vực quản lý khác.

l

25

l

l

l

l

l

l

l

l

l


×