Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

GA Hình học 8 - HKII(09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.54 KB, 60 trang )


Bài 4:
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm được công thức diện tích hình thang, diện tích hình bình hành.
 HS tính được diện tích hình thang, HBH theo công thức đã học. Vẽ được hai hình
(HBH hay HCN ) có diện tichs bằng nhau.
II.CHUẨN BỊ :  GV: Bảng phụ : công thức tính diện tích hình thang, hình chữ nhật.
 HS: Thước , compa, Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ :
* Phát biểu đònh lý và viết công thức tính diện tích tam giác.
* Bài tập: (hình 136/ SGK) áp dụng viết công thức diện tích tam giác ADC, ABC
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* Dựa vào phần bài
làm của bạn, các em
hãy so sánh
S
ABCD
với S
ADC
+ S
ABC
* Từ kết quả trên hãy
tìm công thức tính diện
tích hình thang ABCD
* HS
1
:
S


ABCD
= S
ADC
+ S
ABC
* HS
2
:
S
ABCD
= S
ADC
+ S
ABC
=
2
1
DC.AH +
2
1
AB.AH
=
2
1
(AB + DC).AH
1) Công thức tính diện tích hình thang:
Diện tích hình thang bằng nửa tích của
tổng hai đáy với chiều cao :
S =
2

1
(a + b).h
* HBH cũng là hình
thang.
* 2 đáy của HBH ntn?
* Bài tập ?2 / SGK

2) Công thức tính diện tích hình bình hành
Diện tích hình bình hành bằng tích chiều
cao với cạnh tương ứng :
S = a.h
* GV hướng dẫn HS
cách vẽ:
a) Dựa vào bài tập 20
b) Các em lưu ý: HCN
cũng là HBH.
a) hs thực hành vẽ ngoài
nháp.
b) hs thực hành vẽ ngoài
nháp.
3) Ví dụ: ( SGK)
4/ Củng cố :  HS nhắc lại các công thức vừa học.
 Bài tập 26,27 / SGK.
5/ Lời dặn :  Học thuộc lòng các công thức vừa học.
 BTVN : 28, 29, 30, 31 / SGK.
Tiết 33; Tuần :
Bài 5: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
Tiết 34; Tuần :
NS :
ND

I.MỤC TIÊU :

HS nắm được công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo
vuông góc; diện tích hình thoi.

HS vẽ được hình thoi, chứng minh được đònh lí.
II.CHUẨN BỊ :

GV: bảng phụ các công thức tính S tứ giác có hai đường chéo vuông góc,
S
hình thoi.
.


HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : sss
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu và viết công thức tính diện tích hình thang.
+ Bài tập 28 / SGK.
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV gọi 1 hs lên tính
S
ABC
, S
ADC
.
* S
ABCD

= ?

GV y/c hs phát biểu
thành lời công thức tính
diện tích tứ giác có hai
đường chéo vuông góc.
* Bài tập ?1 / SGK
S
ABC
=
2
1
AC.BH
S
ADC
=
2
1
AC.DH
S
ABCD
=
2
1
AC.BH +
2
1
AC.DH
=
2

1
AC.(BH +
DH)
=
2
1
AC.BD
1) Cách tính diện tích của một tứ
giác có hai đường
chéo vuông góc :
S
ABCD
=
2
1
AC.BD
* Hình thoi có hai đường
chéo như thế nào ?

Công thức tính diện
tích hình thoi là CT tính S
tứ giác có hai đường chéo
vuông góc.
* Hình thoi có hai đường
chéo vuông góc.
2) Công thức tính diện tích hình
thoi :
Diện tích hình thoi bằng nửa
tích hai đường
chéo :

S =
2
1
d
1
.d
2


* Hãy dự đoán xem tứ
giác MENG là hình gì ?
* Muốn tính diện tích bồn
hoa hình thoi này ta cần
có độ dài ccác đường
nào?
+ MN là đường gì của
hình thang ABCD ? (tính)
+ EG là đường gì của
hình thang ABCD ? (tính)
a) MENG là hình thoi.
b) Cần có độ dài hai
đường chéo.
+ MN là đường trung
bình của hình thang
ABCD
+ EG là đường cao của
hình thang ABCD.
3) Ví dụ : ( SGK )
a) MENG là hình
thoi.

( c/m như SGK)
b) ( c/m trong SGK)
4/ Củng cố :

Bài tập 32 , 33 / 128 SGK.
5/ Lời dặn :

Học thuộc lòng CT tính diện tích hình thoi.

BTVN: 34,35,36 / SGK
Bài 6 : Diện Tích Đa giác
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm được làm thế nào để tính diện tích đa giác bất kì.
II.CHUẨN BỊ :  GV: Bảng phụ : các hình 150,152,153,155 / SGK
 HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bàu cũ :
+ Viết công thức tính diện tích : tam giác vuông , tam giác, HCN, hình thang.
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV giới thiệu như SGK :
Để tính diện tích của đa giác như
hình 148, 189 chẳng hạn, ta chia
đa giác thành nhiều tam giác
hoặc tạo ra một tam giác nào đó
có chứa đa giác đã cho. Dựa vào
các dử kiện người ta cho mà ta
chia làm sao cho việc tính toán
của ta thuận lợi

* HS xem hình 148 , 149
trong SGK.
* Hãy chia đa giác ABCDEGHI
thành những hình đã học sao
cho thuận tiện việc tính
toán.
* GV gọi 1 hs khác lên thực
hiện đo độ dài các đoạn
thẳng IK, AH, AB, CG, CD,
DE.
( Lưu ý: 1 cm = mấy ô ?)
* 1 HS lên thực hiện.
* 1 HS. Các HS còn lại
đo tại chổ
Ví dụ : ( SGK)
Ta chia đa giác ABCDEGHI thành ba hình
tam giác AIH, hcn
ABGH và hình
thang vuông
CDGE. Dựa vào
hình vẽ đa giác đã
cho, ta đo được :
AB = 3cm; AH = 7cm;
IK = 3cm; DE = 3cm;
CD = 2cm; CG = 5cm
Khi đó:
S
ABCDEGHI
= S
AHI

+ S
ABGH
+ S
CDEG

=
2
1
AH.IK + AH.AB +
2
1
(DE + CG).CD
= 10,5 + 21 + 8 = 39,5 cm
4/ Củng cố :  Bài tập 37, 38 SGK.
5/ Lời dặn :  Xem thật kỹ VD và các bài tập đã giải.
 BTVN : 39, 40 / SGK
 Ôn tập chương II theo hệ thống câu hỏi và làm các bài tập trang 131, 132, 133 / SGK
Tiết 36 Tuần :
NS :
ND
Chương III : Tam Giác Đồng Dạng
Bài 1
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm được các khái niệm : tỉ số hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
 HS nắm chắc đònh lí Talet trong tam giác. Vận dụng được tính chất này tính độ
dài đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
II.CHUẨN BỊ :
 GV: Bảng phụ : kn về tỉ số, đoạn thẳng tỉ lệ; đònh lí Talet
 HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* Tỉ số của hai số 3 và
5 là mấy?
* GV gọi 1 HS làm
bt ?1.
 Kn tỉ số của hai
đoạn thẳng.
* Tỉ số của 2 đoạn
thẳng có phụ thuộc
vào cách chọn đơn vò
đo hay không?
* Tỉ số của hai số 3
và 5 là
5
3
* Bài tập ?1 / SGK

* Tỉ số của 2 đoạn
thẳng không phụ
thuộc vào cách chọn
đơn vò đo.
1) Tỉ số của hai đoạn thẳng :
Tỉ số hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của
chúng theo cùng đơn vò đo.
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD
được kí hiệu là :
CD

ΑΒ
VD : Cho AB = 200cm ; CD = 300cm
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là
3
2
300
200
==
ΑΒ
CD

* GV giới thiệu đn
như SGK.
* Bài tập ?2 / SGK

2) Đoạn thẳng tỉ lệ :
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ
với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có
tỉ lệ thức:
''''''
''
DC
CD
BA
AB
hay
DC
BA
CD
==

ΑΒ
Tiết : 37 tuần :
NS :
ND :
4/ Củng cố :
 Bt 1 , 2 , 3 trang 58 SGK.
5/ Lời dặn :
 Học thuộc lòng các kn và đònh lí vừa học. Đặc biệt là học thật kỹ kn
đoạn thẳng tỉ lệ và đònh lí Talet.
Bài 2 : Đònh Lí Đảo Và Hệ Quả Của Đònh Lí Ta-Let
I.MỤC TIÊU :
 Học sinh nắm chắc hệ quả và đònh lí đảo của đònh lí Ta-Let.
 HS biết vận dụng các đònh lí vừa học để tìm độ dài đoạn chưa biết trong tam giác.
II.CHUẨN BỊ :  GV: Bảng phụ: Đònh lí đảo và hệ quả của đònh lí Ta-Let.
 HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu khái niệm về đoạn thẳng tỉ lệ và đònh lí Ta-Let trong tam giác.
+ Bài tập 5/59 SGK.
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV hướng dẫn HS làm
bài tập ?1 / SGK
* GV giới thiệu đònh lí
đảo của đònh lí Talet.
* Bài tập ?1 / SGK

1) Đònh lí Ta-Let đảo :
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam

giác và đònh ra trên hai cạnh này những đoạn
thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song
song với cạnh còn lại của tam giác.
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV hướng dẫn HS
cách làm như SGK.
 Đònh lí Talet.
* GV hướng dẫn HS
c/m như SGK.
* Hướng dẫn HS tìm
x.
* Bài tập ?3 / SGK

* Bài tập ?4 / SGK
3) Đònh lí Ta-let trong tam giác :
Nếu một đường thẳng song song với
một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh
còn lại thì nó đònh ra trên hai cạnh đó
những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Chứng minh (SGK)
VD : Tính độ dài x trong hình trên.(SGK)
Tiết 38 Tuần :
NS ;
ND :
* Bài tập ?2 / SGK
* GV giới thiệu hệ quả của
đònh lí Talet và hướng dẫn
HS chứng minh đònh lí như
SGK.
- GT cho B’C’ // BC, theo

đònh lí Talet ta suy ra được
điều gì?
- Tương tự BT?2, từ C’ kẻ
C’D // AB. Cũng theo đònh lí
Talet ta suy ra được điều gì?
- Tứ giác B’C’DB là hình
gì? => điều gì? B’C’ và BD
ntn với nhau?
* B’C’//BC =>
AC
AC
AB
AB ''
=
(1)
* C’D//AB =>
BC
BD
AC
AC
=
'

(2)
* B’C’DB là hbh
=> B’C’ = BD (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
BC
CB
AC

AC
AB
AB ''''
==
2) Hệ quả của đònh lí Ta-Let :
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một
tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó
tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ
lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
GT
ABC
B’C’ // BC (B’ AB ; C’ AC
KL
BC
CB
AC
AC
AB
AB ''''
==
Chứng minh:
(SGK)
Ο Chú ý : Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp a song
song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài
của hai cạnh của tam giác. (hình 11/ SGK)
4/ Củng cố :  Nhắc lại đònh lí đảo và hệ quả của đònh lí Talet
 Bài tập ?3 ; 6 / SGK
5/ Lời dặn :  Học thuộc lòng đònh lí đảo và hệ quả của đònh lí Talet.
 BTVN : 7 , 8 , 9 , 10 , 11 / SGK.



I.MỤC TIÊU :
 Củng cố đònh lí Talet và đònh lí đảo của đònh lí Talet và hệ quả của đònh lí Talet.
 HS biết cách vận dụng các đònh lí trên để giải các bài toán có liên quan.
II.CHUẨN BỊ :  GV: Thước thẳng.
 HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
+ Phát biểu đònh lí Talet và đònh lí đảo ?
+ Bài tập 7 , 9 / 62 SGK. ( Kiểm tra 2 HS )
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh
* GV gợi ý HS cách làm.
* Bài tập 8 / SGK
a) +B1: Vẽ đoạn thẳng a song song với đoạn thẳng
AB. Trên a dựng ba đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau
PE = EF = FQ.
Tiết 38
+ B2 : Gọi O là giao điểm
của PB và QA.
+ B3 : Vẽ các tia EO và
FO, gọi D, C lần lượt là
các giao điểm của hai tia
EO , FO với AB.
Khi đó theo hệ quả của
đònh lí Talet ta được :
* Xét tam giác OAC , ta có:
EQ
AC
OF

OC
=
(1)
* Xét tam giác OCD, ta có:
EF
CD
OE
OD
OF
OC
==
(2)
* Xét tam giác ODB, ta có:
PE
DB
OE
OD
=
(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
PE
DB
EF
CD
EQ
AC
==
(4)
Mà EQ = EF = PE (gt) (5)
Từ (4) và (5) suy ra: AC = CD = DB (đpcm)

b) HS tự làm.
* Theo hệ quả của đònh lí Talet, xét tam
giác ABC ta suy ra điều gì?
* Theo hệ quả của đònh lí Talet, xét tam
giác ABH ta suy ra điều gì?
* Từ (1) và (2) ta suy ra điều gì?
b) AH’ =
3
1
AH => điều gì?
* Từ điều cm ở câu a, ta => điều gì ?
* S
ABC
= ? S
AB’C’
= ?
* Bài tập 10 / SGK
a) Theo hệ quả của đònh lí Talet :
* Xét ABC ta có:
BC
CB
AB
AB '''
=
(1)
* Xét ABH ta có:
AH
AH
AB
AB ''

=
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
BC
CB
AH
AH '''
=
b) Ta có : AH’ =
3
1
AH => AH = 3.AH’
Do đó:
BC
CB
AH
AH '''
=
=>
3
1
'3
'''
==
AH
AH
BC
CB
=> BC =
3.B’C’

S
ABC
=
2
1
AH.BC =
2
1
3.AH’.3B’C’ = 9.
2
1
AH’.B’C’
<=> S
ABC
= 9. S
AB’C’

<=> S
AB’C’
=
9
ABC
S
=
9
5,67
= 7,5 (cm
2
)
* GV hướng dẫn HS cách làm.

* Bài tập 12 / SGK
+ Lấy một cây cao A gần bờ sông bên kia nhất làm
điểm ngắm.
+ Trên bãi trống bờ bên đây, vẽ một tia B’C’ sao cho
vuông góc với đường thẳng chứa chiều rộng BA của
khúc sông.
+ Kẻ BC // B’C’ ( C là giao của BC và AC’)
+ Tiến hành đo độ dài các đoạn
BC = a, B’C’ = a’ , BB’ = h.
Khi ấy, áp dụng hệ quả của đònh lí đảo cho tam
giác AB’C’ ta được :
''' CB
BC
AB
AB
=
<=>
''' CB
BC
ABBB
AB
=
+

<=>
'a
a
xh
x
=

+
<=>
''
)(
a
axah
a
xha
x
+
=
+
=
<=>
'' a
ax
a
ah
x
+=
<=>
'' a
ah
a
ax
x
=−
<=>
''
'

a
ah
a
axxa
=

<=> (a’ – a)x = ah
<=>
aa
ah
x

=
'
 Củng cố :
 Lời dặn :
 Xem lại tất cả các bài tập đã giải ; xem lại các đònh lí Talet, đònh lí
đảo, hệ quả của đònh lí Talet.
 Làm tiếp các bài tập còn lại.
Bài 3. Tính Chất Đường Phân Giác
Tiết 40 Tuần :
NS :
ND :
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm chắc đònh lí về đường phân giác của tam giác. Biết áp dụng hệ quả đònh lí Talet
để chứng minh đònh lí trong bài này.
II.CHUẨN BỊ :  GV: Bảng phụ : đònh lí
 HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss

2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu hệ quả đònh lí Talet ?
+ Cho hình vẽ (hình 21 / SGK), điền vào chổ trống :
ACDC
DB ...
=
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV hướng dẫn HS làm bt?1
như SGK.
* Bài tập ?1 / SGK

1) Đònh lí :
Trong tam giác, đường phân giác của
một góc chia cạnh đối diện thành hai
đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề cạnh ấy.
* GV gọi 1 HS lên ghi GT,
KL và vẽ hình.
* Qua B vẽ đt // với AC cắt
AD tại E. Khi ấy 2 góc BEA
và CAE như thế nào ?
* GT cho AD là đường phân
giác góc BAC => điều gì ?
* Từ hai điều trên ta => tam giác
ABE là tam giác gì ?
* Áp dụng hệ quả của đònh lí
Talet cho tam giác DAC ta có
điều gì ?
* Từ (1) và (2) suy ra đpcm.
* 2 góc BEA và CAE bằng

nhau vì chúng so le trong.
* 2 góc BAE và CAE bằng
nhau.
* Tam giác ABE cân tại B
* Suy ra được
AC
BE
DC
DB
=
GT ABC
AD là tia
Phân giác
góc BAC
__________________
KL
AC
AB
DC
DB
=

Chứng minh
Qua B vẽ đường thẳng song song với AC
cắt AD tại E. Khi ấy ta có :


BEA =

CAE (so le trong)



BAE =

CAE (gt)
nên suy ra

BAE =

BEA
=> ABE cân tại B => BE = AB (1)
* Áp dụng hệ quả của đònh lí Talet cho tam
giác DAC ta có :
AC
BE
DC
DB
=
(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
AC
AB
DC
DB
=
* Đònh lí trên vẫn đúng đối với tia
phân giác góc ngoài của tam giác .
* HS xem SGK, hình 22.
* Bài tập ?2, ?3 / SGK
2) Chú ý : (SGK)

4/ Củng cố :  Nhắc lại đònh lí vừa học. + Bài tập 15, 16 / SGK.
5/ Lời dặn :
 Học thuộc lòng đònh lí vừa học.
 BTVN : 17, 18, 19, 20, 21 / SGK
LUYỆN TẬP
Tiết 41 Tuần :
NS ;
ND :
I.MỤC TIÊU :
 Củng cố các đònh lí Talet thuận & đảo, hệ quả của đònh lí Talet, đònh lí về đường
phân giác của tam giác.
 HS biết vận dụng đònh lí để tính độ dài đoạn thẳng.
II.CHUẨN BỊ : GV: Thước thẳng , compa. HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ : + Phát biểu đònh lí về đường phân giác của tam giác ?
+ Bài tập 17 / SGK.
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh
* Do AE là tia phân giác góc A, theo đònh lí
về đường phân giác suy ra điều gì ?
* Từ đó, dựa vào các số liệu đã cho ta suy ra
được điều gì ?
* E nằm giữa 2 điểm B, C => điều gì ?
* Bài tập 18 / SGK
Do AE là tia phân giác góc A,
theo đònh lí về đường phân giác
suy ra:
AC
AB

EC
EB
=
hay
6
5
=
EC
EB
<=>
ECEB
⋅=
6
5
(1)
Mặt khác: EB + EC = BC hay EB + EC = 7 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : EC

3,8 cm; EB

3,2 cm
* p dụng đònh lí Talet cho các tam giác
ADB, BDC ta suy ra được đpcm.
* Bài tập 19 / SGK (hình 26 / SGK)
a) AD đ.lí Talet cho ADB ta được:
OD
BO
EB
AE
=

(1)
AD đ.lí Talet cho BDC ta được:
FC
BF
OD
BO
=
(2)
Từ (1) và (2) =>
FC
BF
EB
AE
=
Câu b, c : tương tự, HS về nhà làm.
* GV gọi 1 HS lên bảng viết công thức tính
diện tích tam giác ABC => tính đường cao
AH.
* * Ad đ.lí đ.p.giác cho ABC ta suy ra
được điều gì ?
* AH có phải là đường cao của tam giác
ADM hay không ?
 1 HS lên viết công thức rính diện tích tam
giác ADM và vận dụng các dử kiện tìm được
ở trên để tính ra kết quả.
* Bài tập 20 / SGK ( vẽ hình)
* Ta có S
ABC
=
2

1
AH.BC => AH =
BC
S2
* Ad đ.lí đ.p.giác cho ABC ta có:
m
n
DB
DC
=
* S
ADM
=
2
1
AH.DM =
( )
MCDC
BC
S
−⋅⋅
2
2
1
=







−⋅
2
1
m
n
BC
S
b) HS về nhà làm.
4/ Lời dặn :  Xem lại các bài tập đã giải và các đònh lí đã học trong chương.
Bài 4
Tiết 42 Tuần :
NS :
ND
Khái niệm hai tam giác đồng dạng
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm chắc đònh nghóa và đ.lí hai tam giác đồng dạng, kí hiệu 2 tam giác đồng dạng.
 Từ hai tam giác đồng dạng lập đúng tỉ số các cạnh tương ứng.
II.CHUẨN BỊ :  GV: bảng phụ: đn, đ.lí và phần chú ý.
 HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu đònh lí Talet và hệ quả của đònh lí Talet ?
+ Cho hình vẽ (hình 30 / SGK), điền và chổ trống nội dung thích hợp:
AC
MN
AB
AM ...
...

==
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* Giới thiệu một số hình
đồng dạng trong thực tế.
* Các cặp góc nào bằng
nhau?
* Các tỉ số
AC
CA
BC
CB
AB
BA ''
;
''
;
''
như
thế nào với nhau?
 Giới thiệu đònh nghóa hai
tam giác đồng dạng như
SGK.
* Bài tập ?1 / SGK
 = ’ ; B = B’; C = C’
AC
CA
BC
CB
AB

BA ''''''
==
1) Tam giác đồng dạng :
a) Đònh nghóa:
Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam
giác ABC nếu:
Â’ = Â , BÂ’ = BÂ , CÂ’ = CÂ
AC
CA
BC
CB
AB
BA ''''''
==
A’B’C’ đồng dạng với ABC kí hiệu là:
A’B’C’ ABC (viết theo thứ tự cặp đỉnh
tương ứng)
Tỉ số các cạnh tương ứng
AC
CA
BC
CB
AB
BA ''''''
==
= k
gọi là tỉ số đồng dạng.
* Mỗi tam giác có đồng dạng
với chính nó hay không?
* Nếu A’B’C’ ABC thì

ABC A’B’C’ ?
* Giới thiệu t/c 3 / SGK.
* Mỗi tam giác đồng
dạng với chính nó.
* Nếu A’B’C’ ABC
thì ABC A’B’C’
b) Tính chất:
+ Tính chất 1: Mỗi tam giác đồng dạng với
chính nó.
+ Tính chất 2: Nếu A’B’C’ ABC thì
ABC A’B’C’.
+ Tính chất 3: A’B’C’ A’’B’’C’’ và
A’’B’’C’’ ABC thì A’B’C’ ABC
* Nếu một đường thẳng cắt
hai cạnh và song song với
cạnh của tam giác thì nó tạo
thành một tam giác mới có
* HS có thể xem SGK
trả lời.
2) Đònh lí :
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh và song
song với cạnh của tam giác thì nó tạo thành
một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã
đồng dạng với tam giác đã
cho hay không ?
cho.
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* Mỗi cặp góc AMN và
ABC; ANM và ACB có bằng
nhau không ? vì sao ?

* Ta có a // BC, theo hệ
quả của đònh lí Talet ta
suy ra điều gì?
* Dựa vào đònh nghóa hai
tam giác đồng dạng, 2
AMN và ABC có đồng
dạng với nhau không?
* GV gới thiệu phần chú
ý / SGK.
* Một HS lên ghi tóm tắt
gt, kl và vẽ lại hình trong
SGK.
* AMN = ABC ; ANM =
ACB (là các cặp góc
đồng vò)
* 3 cạnh của tam giác
AMN tương ứng tỉ lệ với
3 cạnh của ABC.
* Dựa vào đònh nghóa hai
tam giác đồng dạng, 2
AMN và ABC có đồng
dạng.
* HS xem phần chú ý
trong SGK.
Chứng minh
Xét AMN và ABC có:
AMN = ABC ; ANM = ACB (cặp góc đồng vò)
BÂC là góc chung.
Mặt khác, áp dụng hệ quả đònh lí Talet cho ABC
ta có:

AC
AN
BC
MN
AB
AM
==

Vậy, AMN ABC
4/ Củng cố :
 Nhắc lại đònh nghóa, các tính chất và đònh lí hai tam giác đồng dạng.
 Bài tập 23 , 24 / SGK
5/ Lời dặn :
 Học thuộc lòng đònh nghóa, các tính chất và đònh lí hai tam giác đồng dạng.
 BTVN : 25, 26, 27, 28 / SGK.
LUYỆN TẬP
Tiết 43 Tuần :
NS :
ND :

I.MỤC TIÊU :

Củng cố đònh nghóa hai tam giác đồng dạng ; các tính chất và đònh lí
của hai tam giác đồng dạng.

HS vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho biết tỉ số đồng
dạng.
II.CHUẨN BỊ :

GV: Thước thẳng, compa.


HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu đònh nghóa và đònh lí của hai tam giác đồng dạng ?
+ Bài tập 25 , 26 trang 72 SGK.
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh
* Dựa vào đònh nghóa và các tính chất
của hai tam giác đồng dạng xét xem
các cặp tam giác nào đồng dạng với
nhau ?
* AMN ABC => điều gì ?
* MBL ABC => điều gì ?
* AMN MBL => điều gì ?
* Bài tập 27 / SGK
a) AMN ABC
MBL ABC
AMN MBL
b)
+ Xét AMN ABC :
 chung ; AMN = ABC ; ANM = ACB
3
1
===
AC
AN
BC
MN

AB
AM
+ Xét MBL ABC
BML = Â ; BÂ chung ; MLB = ACB
3
2
===
AC
ML
BC
BL
AB
MB
+ Xét AMN MBL :
MAN = BML ; AMN = MBL ; ANM = MLB
2
1
===
BL
AN
BL
MN
MB
AM
Giáo Viên Học Sinh
* GV gọi 1 HS viết công thức tính chu
vi của tam giác .
* Bài tập 28 / SGK
a) Do A’B’C’ ABC nên suy ra:
( Trong bài có áp dụng tính chất dãy

các tỉ số bằng nhau học ở lớp 7)
b) GV hướng dẫn HS cách giải.
5
3''''''''''''
'''
==
++
++
===
ABC
CBA
CV
CV
ACBCAB
CACBBA
AC
CA
BC
CB
AB
BA
b) Ta có :
5
3
'''
=
ABC
CBA
CV
CV

<=> CV
A’B’C’
=
5
3
CV
ABC
Do đó : CV
ABC
– CV
A’B’C’
= 40
<=> CV
ABC

5
3
CV
ABC
= 40 <=> CV
ABC

= 100 (dm)
=> CV
A’B’C’
= 60 dm
4/ Dặn dò :
 Xem lại đònh nghóa và đònh lí của hai tam giác đồng dạng và các bài tập đã giải.
 Làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tương tự trong SBT.
Bài 5 . Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Nhất

I.MỤC TIÊU :
 HS nắm chắc trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. Biết áp dụng đònh lí
này để nhận biết hay tìm cặp tam giác đồng dạng.
II.CHUẨN BỊ :  GV : Bảng phụ: đònh lí, hình 32, 34, 35 / SGK
 HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu đònh nghóa và đònh lí của hai tam giac đồng dạng ?
+ Bài tập (nội dung ?1) – hình 32
a) MN và BC có song song với nhau không ?
b) Chứng minh AMN ABC
c) Tính độ dài đoạn thẳng MN.
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* Dựa vào bài tập trên. Ta
xét xem 2 AMN và ABC
có mối quan hệ ntn?
* xét xem 2 A’B’C’ và
AMN có bằng nhau
không ? Vì sao?
 2 tam giác A’B’C’ và
ABC có đồng dạng với
nhau không?
 GV giới thiệu đònh lí/
SGK
* AMN ABC
* A’B’C’ = AMN
(ccc)
 A’B’C’ ABC

1) Đònh lí :
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba
cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng
dạng.
* MN // BC ta suy ra
điều gì? Từ => điều gì?
* Mà AM = A’B’ =>
điều gì?
* Từ (1) và (2) => cặp
đoạn thẳng AN và A’C’
(MN và B’C’) có bằng
nhau không ?
* MN // BC suy ra
AMN ABC
=>
BC
MN
AC
AN
AB
AM
==
=>
BC
MN
AC
AN
AB
BA
==

''
* AN = A’C’
MN = B’C’
Chứng minh:
Trên tia AB lấy M sao cho AM = A’B’. Từ M kẻ
MN // BC ( N AC )
Vì MN // BC nên AMN ABC (I)
=>
BC
MN
AC
AN
AB
AM
==
Mà AM = A’B’ nên
BC
MN
AC
AN
AB
BA
==
''
(2)
Từ (1) và (2) suy ra : AN = A’C’ , MN = B’C’
* Hai tam giác A’B’C’ và AMN có A’B’ = AM,
A’C’ = AN ; B’C’ = MN nên A’B’C’ = AMN
=> A’B’C’ AMN (II)
Từ (I) và (II) suy ra : A’B’C’ ABC (đpcm)

* Bài tập ?2 / SGK
2) p Dụng :
4/ Củng cố :
 Nhắc lại đònh lí vừa học.  Bài tập 29 / SGK.
Tiết : 44 Tuần :
NS :
ND :
5/ Lời dặn :
 Học thuộc lòng đònh lí (trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác) vừa học.
 BTVN : 30, 31 / SGK
6. Trường Hợp Đồng Dng Thứ Hai
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm chắc trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác; biết vận dụng để tìm cặp
tam giác đồng dạng.
II.CHUẨN BỊ :  GV: bảng phụ: đònh lí; hình 36 ; phần chứng minh; hình 38, 39 / SGK
 HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ?
+ Bài tập 30 / SGK.
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV Treo bảng phụ
hình 36 / SGK
* So sánh
DF
AC
va
DE

AB
'
* Y/c HS đo độ dài các
đoạn thẳng BC, EF
* Bài tập ?1 / SGK

DF
AC
DE
AB
=
* HS đo.
2
1
=
EF
BC
1) Đònh lí:
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của
tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng
nhau, thì hai tam giác đồng dạng.


* MN // BC suy ra điều
gì ? từ đó ta suy ra
được điều gì ?
* Từ tỉ lệ thức trên,
AM = A’B’ ta suy ra
đièu gì?
* 2 A’B’C’ và AMN

có bằng nhau không ?
* MN // BC suy ra:
AMN ABC
=>
AC
AN
AB
AM
=
* AM = A’B’
=>
AC
AN
AB
BA
=
''
* A’B’C’ = AMN
Chứng minh:
Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = A’B’. Qua M kẻ
MN // BC (N AC) => AMN ABC (*)
Do AMN ABC nên suy ra
AC
AN
AB
AM
=

Vì AM = A’B’ nên suy ra
AC

AN
AB
BA
=
''
(2)
Từ (1) và (2) suy ra : A’C’ = AN
* Xét 2 A’B’C’ và AMN có : AM = A’B’ , Â’= Â và
A’C’ = AN nên suy ra A’B’C’ = AMN
=> A’B’C’ AMN (**)
Từ (*) và (**) suy ra A’B’C’ ABC (đpcm)
* Bài tập ?2 / SGK
* Bài tập ?3 / SGK

2) Áp dụng :
4/ Củng cố :

Bài tập 32 / SGK
5/ Lời dặn :  Học thuộc lòng các trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai đã học. BT
Tiết 45 Tuần :
NS :
ND :


7. Trường Hợp Đồng Dạng Thứ Ba
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm chắc trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác; nhận biết tam giác có đồng dạng
với cac tam giác đã cho hay không.
II.CHUẨN BỊ :
 GV: Bảng phụ: đònh lí; hình 41 , 42 / SGK.

 HS : Làm các bài tập đ ã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất , thứ hai đã học ?
+ Bài tập 33 /SGK
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV hướng dẫn.
- Trên tia AB lấy M sao
cho AM = A’B’
- Qua M kẻ MN // BC
(N AC)
 Từ đó suy ra được điều
gì ?
 Khi ấy AMÂN có bằng
với BÂ không ? vì sao?
=> A’B’C’ ntn với
AMN ? => điều gì?
* Bài toán / SGK

- AMN ABC
- AMÂN = BÂ vì MN // BC
(cặp góc so le trong)
- A’B’C’ = AMN
=> A’B’C’ AMN
1) Đònh lí :
Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng
với hai góc của tam giác kia thì hai tam
giácđó đồng dạng với nhau.

Chứng minh (bài toán / SGK)
* GV y/c hs nhắc lại đn
tam giác cân.
* Bài tập ?1 / SGK
ABC NPM
A’B’C’ D’E’F’
* Bài tập ?2 / SGK
* Xét 2 ADB và ABC
có: Â chung ; ABÂD = CÂ
=> ADB ABC
(trường hợp thứ 3)
2) Áp dụng : (SGK)
4/ Củng cố :  Nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của tam giác đã học
Tiết 46 Tuần
NS :
ND :
 Bài tập 35 , 36 / SGK.
5/ Lời dặn :  Học thuộc lòng kỹ các trường hợp đồng dạng của tam giác.
 BTVN : 37 , 38 , 39 , 40 / SGK
L
u
y
e
än
T

p

I.MỤC TIÊU :
 Củng cố các đònh lí về ba trường hợp đồng dạng của tam giác ;

 Áp dụng được các đònh lí để chứng minh các tam giác đồng dạng; tính các đoạn
thẳng hoặc tính tỉ lệ thức.
II.CHUẨN BỊ :  GV: Bảng phụ: các hình vẽ 44, 45 / SGK
 HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu đònh lí trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
+ Bài tập 38 / SGK.
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu
tam giác vuông ? Hãy kể tên
các tam giác đó ra?(yc hs giải
thích vì sao EBD vuông)
b) Xét xem 2 EAB và BCD
có đồng dạng với nhau
không? theo trường hợp nào?
* Trong tam giác vuông ta
tính độ dài cạnh huyền như
thế nào ?
 GV y/c HS áp dụng tính độ
dài các cạnh BE , BD, DE
* Có 3 hình vuông đó
là : EAB, BCD và EBD
* EAB BCD
theo trường hợp g – g
(trường hợp 3)
( Từ đó hs tính CD)
* Trong tam giác

vuông, bình phương độ
dài cạnh huyền bằng
tổng bình phương hai
cạnh góc vuông.
* Bài tập 37 / SGK
a) Hai EAB và BCD có :
 = C = 90
0
; EBÂA = BÂC
Suy ra : EAB BCD (trường hợp 3)
b) Vì EAB BCD nên suy ra:
CD
BC
EB
EA
=
<=>
CD
12
15
10
=

<=>
18
10
15.12
==
CD
(cm)

* BE
2
= EA
2
+ AB
2
= 100 + 225 = 325
=> BE

18,0 (cm)
* BD
2
= BC
2
+ CD
2
= 12
2
+ 18
2
= 468
=> BD

21,6 (cm)
* Lưu ý BÂ = 90
0
=> EBD vuông tại B
=> ED
2
= EB

2
+ BD
2


324 + 466,56

790,56
=> ED

28,1 (cm)
* Do AB // CD nên 2 OAB
* 1 HS lên vẽ hình, ghi
GT, KL.
* Theo đònh lí, thì
* Bài tập 39 / SGK
a) Do AB // CD nên
=> OAB OCD
Tiết 47 Tuần :
NS :
ND :
và OCD ntn với nhau ?
* OAB OCD suy ra
tỉ lệ thức như thế nào ?
 điều phải chứng minh.
OAB OCD
<=>
OD
OB
OC

OA
=
<=>
OD
OB
OC
OA
=
<=> OA.OD = OB.OC
Giáo viên Học sinh
* Do OAB OCD nên
ta suy ra được :
<=>
CD
AB
OD
OB
OC
OA
==
(1)
* Xét OHB và OKD ta có
các cặp góc nào bằng nhau
không?
 từ đó suy ra 2 tam giác
OHB và OKD ntn ?
 suy ra điều gì?

* HÂ = KÂ = 90
0


OBÂH = OKÂD (s.l.trong)
Suy ra :
OHB OKD
(trường hợp 3)
=>
OD
OB
OK
OH
=
(2)
b) OAB OCD
<=>
CD
AB
OD
OB
OC
OA
==
(1)
* Xét OHB và OKD có :
HÂ = KÂ = 90
0
và OBÂH = OKÂD (so le trong)
Suy ra : OHB OKD (trường hợp 3)
=>
OD
OB

OK
OH
=
(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
CD
AB
OK
OH
=
(đpcm)
* Từ các dử liệu đã cho, GV
y/c HS lập và so sánh hai tỉ số
AC
AD
AB
AE
;
.
* Góc xem giữa các cặp cạnh
đó có bằng nhau không ?
* Từ hai điều trên ta suy ra
được điều gì?
* y/c HS suy ra được :
AC
AD
AB
AE
=
* Có góc A chung

* Từ hai điều trên ta suy
ra AED ABC
* Bài tập 40 / SGK
Ta có
5
2
15
6
==
AB
AE

5
2
20
8
==
AC
AD
Suy ra :
AC
AD
AB
AE
=
* Xét hai tam giác AED và ABC có :
AC
AD
AB
AE

=
và Â là góc chung
Suy ra : AED ABC (trường hợp 2)
4/ Củng cố :  HS nhắc lại ba trường hợp đồng dạng của tam giác.
5/ Lời dặn :
 Xem lại kỹ đònh nghóa và đònh lí hai tam giác đồng dạng ; đặc biệt 3 trường hợp đồng
dạng.
 Xem lại các bài toán đã chứng minh xong và tập làm lại.
 Làm tiếp các bài tập phần luyện tập 2 / trang
8. Các Trường Hợp Đồng Dạng Của Tam Giác Vuông
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc
biệt: cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông.
 Vận dụng đònh lí về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện
tích, tính độ dài các cạnh.
II.CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ các dấu hiệu; tỉ số 2 đường cao, tỉ số diện tích của 2 đồng dạng.
 HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước. Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu 3 trường hợp đồng dạng của 2 đã học ?
+ 2 vuông có thêm một cặp nhọn tương ứng bằng nhau có đồng dạng với nhau không ?
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* 2 vuông có thêm 1 cặp góc
nhọn bằng nhau thì đồng dạng với
nhau.
* Hai cạnh góc vuông của
vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc
vuông của vuông kia thì 2

vuông ấy có đồng dạng với nhau
không?
* Hai cạnh góc vuông của
vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc
vuông của vuông kia thì 2
vuông ấy đồng dạng với nhau.
1) Áp dụng các trường hợp đồng dạng
của tam giác vào tam giác vuông :
( SGK )
(Từ bt ?1)
+ Cách 1: Hướng dẫn HS
chứng minh 2

đồng dạng
theo dấu hiệu b)

đònh lí 1
+ Cách 2: HS đã nhận biết
được

hình a, b đồng dạng.
Hỏi 2

ở hình c, d có đồng
dạng với nhau không? Nếu
HS trả lời “không” thì khẳng
đònh : “hai

này đồng dạng
với nhau.


Giới thiệu đònh
lí 1 và hướng dẫn HS đi
chứng minh.
* Bài tập ?1 / SGK

* HS không ghi lại phần chứng
minh đònh lí.
2) Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông
đồng dạng :
* Đònh lí 1 :
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông
của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền
và một cạnh góc vuông của tam giác vuông
kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Tiết 48 Tuần :
NS :
ND

* GV hướng dẫn HS c/m nhanh
đònh lí 2.
3) Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện của hai tam
giác đồng dạng :
* Đònh lí 2:
Tỉ số ghai đường cao tương ứng của hai tam
giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
* Đònh lí 3:
Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
4/ Củng cố :  Bài tập 46, 47 / SGK

5/ Lời dặn :
 Học thuộc lòng các dấu hiệu đồng dạng của 2 vuông, tỉ số 2 đường cao, tỉ số
diện tích của 2 đồng dạng.
 BTVN : 48, 49, 50, 51, 52 / SGK
LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :
 Củng cố các trường đồng dạng của hai tam giác vuông ; HS áp dụng được các
trường hợp đồng dạng này tính độ dài các cạnh chưa biết trong hai tam giác đồng dạng ; Tính chu vi,
diện tích của tam giác.
 HS thấy được ứng dụng thực tế của 2 đồng dạng.
II.CHUẨN BỊ :  GV: bảng phụ hình 51, 52, 53 / SGK
 HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ ổn đònh lớp : ss
2/ Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông ?
+ Bài tập 48 / SGK
3/ Bài mới :
Giáo viên Học sinh
* Áp dụng các trường hợp
đồng dạng của hai tam giác
vuông để tìm các cặp tam
giác đồng dạng với nhau.
* Độ dài cạnh nào tính ngay
được?
* Từ các cặp tam giác đồng
dạng ta suy ra được 3 cạnh
của tam giác này tỉ lệ với ba
cạnh của tam giác kia.

* Chú ý: Phải chọn cặp
đồng dạng sao cho được tỉ lệ
thức có độ dài 3 cạnh đã biết,
từ đó => cạnh còn lại.
* 1 HS lên bản làm
câu a
* Tính được độ dài
cạnh BC. (đl Pytago)
* 1 HS lên bảng làm.
Các HS còn lại làm tại
chỗ.
* Bài tập 49 / SGK
a) HBA ABC
HAC ABC
HBA HAC
b) * Tính BC
BC
2
= AB
2
+ AC
2
= 12,45
2
+ 20,50
2


23,98 (cm)
* Tính AH, BH, HC :

Do HBA ABC nên suy ra :
AB
BH
BC
AB
AC
AH
==
hay
45,1298,23
45,12
50,20
BHAH
==
=> AH
64,10
98,23
50,20.45,12
≈=
(cm)
BH
46,6
98,23
45,12.45,12
≈=
(cm)
HC = BC – BH

23,98 – 6,46


17,52 (cm)
* Ở bt 49, vuông ABC cho
biết độ dài hai cạnh góc
vuông ta tính được độ dài các
cạnh còn lại. Nếu cho biết
trước độ dài cạnh BH, HC thì
có tính được độ dài các cạnh
góc vuông và đường cao AH
* Nếu cho biết trước
độ dài cạnh BH, HC
thì ta có thể tính được
độ dài các cạnh góc
vuông và đường cao
AH.
* Bài tập 51 / SGK

Tính AH:
Ta có HBA HAC
=>
AH
HC
BH
AH
=
hay
AH
AH 36
25
=
=> AH

2
= 25.36
=> AH = 30 (cm)
Tiết 49 Tuần :
NS :
ND :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×