BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀ NG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ THANH NGA
TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG: NGHIÊN CỨU
TRƢỜNG HỢP CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã ngành: 62 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS. TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG
TS. LÊ THI ̣ ANH ĐÀ O
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Sƣ̣ cầ n thiế t nghiên cƣ́u
Mố i quan hê ̣ giữa R RTK và HQHĐKD đã đươ ̣c biế t đế n từ lâu thông qua cách
tiế p câ ̣n các giả thuyế t như quyền lực thị trường
(Market Power Hypothesis ), giả
thuyế t Cấ u trúc – hiê ̣u quả (Efficient Structure Hypothesis ) đã làm cho mố i quan hê ̣
này được quan tâ m nhiề u hơn . (Diamond và Dybvig, 1983) cho rằng ảnh hưởng của
RRTK đối với HQHĐKD ngân hàng vẫn chưa rõ nét. Một số nghiên cứu cho thấy mối
tương quan dương giữa RRTK và HQHĐKD ngân hàng ở khu vực Châu Phi (Sayedi,
2014; Aburime, 2009; Athanasoglou và cô ̣ ng sự , 2008; Ajibike và Aremu, 2015;
Alshatti, 2015), ở khu vực Châu Á (Wasiuzzaman và Tarmizi, 2010; Arif và Nauman
Anees, 2012; Shen và cộng sự, 2009), ở khu vực Châu Âu (Bourke,1989; Poposka and
Trpkoski, 2013; Goddard, Molyneux và Wilson, 2004; Kosmidou, Tanna và
Pasiouras, 2005). Một số nghiên cứu cho thấy mối tương quan âm giữa RRTK và
HQHĐKD ngân hàng ở khu vực Châu Á (Lee và Kim, 2013); Châu Phi (Bassey &
Moses, 2015). Ngoài ra, cịn có một số nghiên cứu (Sufian và Chong, 2008; Roman và
Sargu, 2015; Alper và Anbar, 2011; Almumani, 2013; Ayaydin và Karakaya, 2014;)
chưa tìm thấy mối quan hệ giữa RRTK và HQHĐKD ngân hàng hoặc mối quan hệ
này có ý nghĩa nhưng chiều hướng tác động phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế và mơ
hình sử dụng (Naceur và Kandil, 2009; Ferrouhi, 2014).
Sau khi lược khảo các nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy đa phần các nghiên cứu
tiếp cận chiều hướng tác động của RRTK đến HQHĐKDNH (Sufian và Chong, 2008;
Sayedi, 2014; Oluwasegun và Samuel, 2015; Lartey, Antwi, và Boadi, 2013; Bourke,
1989; Tabari, Ahmadi và Emami, 2013; Arif và Nauman Anees, 2012; Bassey và
Moses, 2015; Ferrouhi, 2014; Alshatti, 2015; Aburime, 2009; Athanasoglou và cộng
sự, 2008; Naceur và Kandil, 2009) một vài nghiên cứu tiếp cận chiều hướng tác động
của HQHĐKDNH đến RRTK ở các quốc gia khác nhau (Vodova, 2011; Abdullah và
Khan, 2012; Roman và Sargu, 2015). Điều này cho thấy xu hướng tác động của
RRTK đến HQHĐKD ngân hàng gần đây được các nhà nghiên cứu khoa học và các
nhà quản lý quan tâm, đặc biệt có sự ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính đến
HQHĐKD ngân hàng (Lee và Kim, 2013). Tuy nhiên, hiếm có nghiên cứu kết hợp
tiếp cận phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK và tác động của RRTK đến
HQHĐKD ngân hàng trong phạm vi nhiều quốc gia, ngoại trừ các nghiên cứu ở Châu
Âu (Roman và Sargu, 2015), Châu Mỹ (Bordeleau và Graham, 2010), Châu Âu và
Châu Mỹ (Shen và cộng sự, 2009). Xét trong trường hợp các quốc gia Đông Nam Á,
vẫn chưa có nghiên cứu riêng về phân tích tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng
với phạm vi nhiều quốc gia.
1.1.
1
Bối cảnh thực tiễn trường hợp các quốc gia Đông Nam Á, cho thấy Việt Nam là
một trong những quốc gia có thu nhập bình qn đầu người thấp trong các quốc gia
nghiên cứu của khu vực Đông Nam Á, nhưng có quá nhiều ngân hàng, nhưng lại thiếu
ngân hàng trụ cột có sức cạnh tranh với các quốc gia trong khu vực (Nguyễn Công
Tâm và Nguyễn Minh Hà, 2012). Vì thế, việc nghiên cứu tác động của RRTK đến
HQHĐKD ngân hàng, trường hợp các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn 2004 2016 cũng góp phần kiễm chứng tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng tại
các quốc gia Đông Nam Á. Các nghiên cứu ở các không gian và thời gian nghiên cứu
khác nhau sẽ cho các kết quả không tương đồng về tác động của RRTK đến
HQHĐKD ngân hàng.
Xuất phát từ bối cảnh lý thuyết và bối cảnh thực tiễn, nhằm bổ sung các khoảng
trống nghiên cứu, việc kết hợp tiếp cận nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK
và tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, trường hợp các quốc gia Đông Nam
Á là hết sức quan trọng và có giá trị. Chính vì thế, tác giả chọn đề tài “Tác động của
rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng: nghiên cứu
trƣờng hợp các quốc gia Đông Nam Á” làm luận án. Ngồi ra, luận án có kết hợp so
sánh kết quả nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam nhằm đề
xuất các gợi ý chính sách cho Việt Nam. Nghiên cứu này, sẽ đóng góp thêm về bằng
chứng thực nghiệm và cung cấp một số thơng tin hữu ích về các yếu tố ảnh hưởng đến
RRTK và tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, từ đó đảm bảo tính khoa học
cho các gợi ý chính sách.
1.2. Mục tiêu nghiên cƣ́u
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chính của luận án là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
rủi ro thanh khoản và phân tích tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên
cứu trường hợp các quố c gia Đông Nam Á trong giai đoạn 2004 – 2016.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở đó, mục tiêu cụ thể của đề tài được xác định là:
Thứ nhất: phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu trường
hợp các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam.
Thứ hai: phân tích tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu trường
hợp các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam.
Thứ ba: gợi ý các chính sách quản trị RRTK và HQHĐKD ngân hàng tại Viê ̣t Nam.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
(1)
Yếu tố nào ảnh hưởng đế n RRTK , chiều hướng và mức độ tác động của các
yếu tố đến RRTK ngân hàng, trường hợp các quốc gia Đông Nam Á như thế nào?
2
(2)
Có sự khác biệt trong kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đế n RRTK
ngân hàng, trường hợp các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam hay không?
(3)
Chiều hướng tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng , trường hợp các
quố c gia Đông Nam Á như thế nào?
(4)
Có sự khác biệt trong kết quả nghiên cứu tác động của RRTK đến HQHĐKD
ngân hàng, trường hợp các quố c gia Đông Nam Á và Việt Nam hay khơng?
(5)
Các gợi ý chính sách nào liên quan đến quản trị RRTK và đảm bảo HQHĐKD
ngân hàng tại Viê ̣t Nam.
1.3. Đối tƣợng, phạm vi và dữ liệu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là rủi ro thanh khoản và hiệu quả hoạt động
kinh doanh ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quố c gia Đông Nam Á . Phạm vi
nghiên cứu của đề tài được mở rộng phân tích cho 11 q́ c gia Đơng Nam Á (Brunie,
Cambodia, EasiTimor, Indonesia, Lao, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore,
Thailand, Vietnam) trong giai đoạn nghiên cứu 2004 – 2016.
Nguồn số liệu sử dụng trong nghiên cứu từ 2 nguồn: (i) Nguồn dữ liệu các ngân
hàng trên thế giới Bankscope, (ii) Nguồn dữ liệu Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)
nên đảm bảo tính đờng bộ và độ tin cậy cao.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu, luận án đã kế thừa mơ hình nghiên cứu
của (Ferrouhi và Lahadiri, 2014; Trenca, Petria và Corovei, 2015) để phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến RRTK và cách tiếp cận của (Growe và cộng sự, 2014; Ferrouhi,
2014) để phân tích tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, trường hợp các
quốc gia Đơng Nam Á. Trên cơ sở đó, nghiên cứu có so sánh kết quả nghiên cứu
trường hợp các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam nhằm đề xuất các gợi ý chính
sách cho Việt Nam.
1.5. Kết cấu của luận án:
Nội dung luận án gờm 5 phần chính, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và gơ ̣i ý chiń h sách
3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.1. Rủi ro thanh khoản
2.1.1. Các lý thuyết về rủi ro thanh khoản
2.1.1.1 Lý thuyết cho vay thương mại và thanh khoản
2.1.1.2 Lý thuyết khả năng thay đổi
2.1.1.3 Lý thuyết về lợi tức dự tính
2.1.2 Khái niệm rủi ro thanh khoản
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (2003) cho rằ ng RRTK là rủi ro mà ngân
hàng khơng có khả năng gia tăng quỹ trong tài sản hoặc nghĩa vụ nợ với chi phí thấp
nhấ t. Duttweiler1, thanh khoản đại diện cho khả năng thực hiện tất cả các nghĩa vụ
thanh toán khi đến hạn. Do thực hiện bằng tiền mặt, thanh khoản chỉ liên quan đến các
dòng lưu chuyển tiền tệ. Việc không thể thực hiện nghĩa vụ thanh tốn sẽ dẫn đến tình
trạng thiếu thanh khoản. Dưới góc độ ngân hàng, thanh khoản là khả năng ngân hàng
đáp ứng kịp thời và đầy đủ các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong q trình hoạt động
kinh doanh như chi trả tiền gửi, cho vay, thanh toán và các giao dịch tài chính khác.
Khi tình trạng thiếu thanh khoản kéo dài sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản.
Bonfim và Kim (2014) cho rằ ng sự phức tạp của vai trò trung gian tài chính của
ngân hàng làm phát sinh rủi ro thanh khoản . Các ngân hàng sử dụng các nguồn lực
hạn chế trong việc cấp các khoản vay cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Phần
lớn các nguồn lực được sử dụng từ các ngân hàng thường gắn liền với nghĩa vụ nợ
phải trả trong các hình thức nhâ ̣n tiền gửi. Vi mu ̣c tiêu lơ ̣i nhuâ ̣n , các ngân hàng
chuyể n đổ i các khoản nơ ̣ (tiề n gửi kỳ ha ̣n ngắ n ) để cho vay trung và dài hạn . Sự
không phù hơ ̣p về kỳ ha ̣n đã dẫn đế n RRTK cho các ngân hàng (Diamond và Dybvig,
1983). Để giảm bớt sự chênh lệch kỳ hạn giữa tài sản và nợ phải trả nhằ m kiể m soát
trạng thái thanh khoản, các ngân hàng có thể nắm giữ các tài sản thanh khoản . Tuy
nhiên, chi phí cơ hô ̣i của viê ̣c nắ m giữ tài sản thanh khoản đó là yếu tố lợi nhuận, nế u
ngân hàng nắ m giữ tài sản thanh khoản để đảm khả năng thanh khoản càng nhiề u thì
lơ ̣i nhuâ ̣n sẽ giảm và ngươ ̣c la ̣i. Do đó, mă ̣c dù các ngân hàng có các ưu đaĩ trong viê ̣c
nắ m giữ bô ̣ đê ̣m thanh khoả n (tiề n mă ̣t , tài sản ngắn hạn và trái phiếu chính phủ )
nhưng khó để đảm bảo an toàn thanh khoản trong quản lý hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh ngân
hàng (Bonfim và Kim, 2014).
2.1.3 Phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro thanh khoản
1
Duttweiler: “Quản lý thanh khoản trong ngân hàng: Phương pháp tiếp cận từ trên xuống”, NXB Tổng hợp
TPHCM, tr.23
4
2.1.3.1 Phương pháp tiếp cận tỷ lệ đảm bảo theo quy định Basel.
2.1.3.2 Phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản
2.1.4 Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hƣởng đến RRTK
Các nghiên cứu trước cho thấy có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân
hàng. Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng phần lớn tập trung vào các yếu tố:
Quy mô ngân hàng: các nghiên cứu trước (Lucchetta, 2007; Munteanu, 2012;
Abdullah và Khan, 2012; Delécha và cộng sự, 2012; Bonfim và Kim, 2014) đều cho
rằng quy mô ngân hàng tác động âm với RRTK, trong khi các nghiên cứu khác
(Vodova, 2011; Shen và cộng sự, 2009; Aspachs và cộng sự, 2005; Trương Quang
Thông, 2013) cho rằng quy mô ngân hàng tác động phi tuyến với RRTK.
Chất lượng tài sản thanh khoản: các nghiên cứu (Bonfim và Kim, 2014;
Bunda và Desquilbet, 2008; Delécha và cộng sự, 2012; Lucchetta, 2007; Munteanu,
2012; Vodova, 2011) đều cho rằng ngân hàng có tỷ lệ tài sản thanh khoản/ tổng tài sản
càng cao, RRTK càng thấp. Ngoài ra, một số nghiên cứu sử dụng tỷ lệ tài sản thanh
khoản/ tổ ng dư nơ ̣ tín du ̣ ng (Lucchetta, 2007; Bunda và Desquilbet, 2008; Vodova,
2011; Delécha và cộng sự, 2012) và tài sản thanh khoản/tổng nguồn vốn huy động
ngắn hạn (Bunda và Desquilbet, 2008;Vodova, 2011; Cucinelli, 2013; Delécha và
cộng sự, 2012) để đánh giá chất lượng dự trữ thanh khoản của ngân hàng. Ngân hàng
sở hữu chất lượng tài sản thanh khoản càng cao, cấu trúc thanh khoản càng cao,
RRTK càng thấp và ngược lại.
Vốn ngân hàng: được đo lường bằng tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản. Các
nghiên cứu trước (Lucchetta, 2007; Bunda và Desquilbet, 2008; Cucinelli, 2013;
Munteanu, 2012; Bonfim và Kim, 2014; Trương Quang Thông, 2013) cho rằng vốn
tác động dương đối với RRTK. Trong khi đó các nghiên cứu trước (Delécha và cộng
sự, 2012; Berger và Bouwman, 2013) cho rằng vốn tác động âm đến RRTK.
Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là rủi ro khi một phần lãi hay gốc hay cả gốc
và lãi của khoản cho vay khơng được thanh tốn như cam kết. Sự tồn tại khả năng
cạnh tranh của ngân hàng phụ thuộc hầu hết vào năng lực quản lý rủi ro tín dụng để
sinh lời (Bonfim và Kim, 2014). Về mặt thực nghiệm, các nghiên cứu trước (Delécha
và cộng sự, 2012; Cucinelli, 2013; Bonfim và Kim, 2014; Trenca, Petria và Corovei,
2015) sử dụng chỉ số dự phịng rủi ro tín dụng/tổng dư nợ (Loan Loss Provision/Total
Loans) để đo lường rủi ro rủi ro tín dụng. Các nghiên cứu (Bonfim và Kim, 2014;
Cucinelli, 2013; Delécha và cộng sự, 2012) đều cho rằng ngân hàng có tỷ trọng cho
vay cao, có tính thanh khoản thấp hơn hay cơ cấu vốn dễ bị tổn thương hơn, rủi ro
thanh khoản cao hơn
5
Thu nhập lãi thuần: được đo lường bằng tỷ lệ Thu nhập lãi thuần/ Tài sản
bình quân. Các nghiên cứu (Abdullah và Khan, 2012; Bonfim và Kim, 2014; Delécha
và cộng sự, 2012; Munteanu, 2012) cho rằng các ngân hàng có hoạt động cho vay
tăng, làm gia tăng RRTK.
Các yếu tố vĩ mơ gồm có: Tốc độ tăng GDP thực (Aspachs và cộng sự, 2005;
Bonfim và Kim, 2014; Bunda và Desquilbet, 2008; Cucinelli, 2013; Delécha và cộng
sự, 2012; Munteanu, 2012; Growe và cộng sự, 2014; Trương Quang Thông, 2013;
Vodova, 2011), Biến động của lạm phát (Aspachs và cộng sự, 2005; Bonfim và Kim,
2014; Bunda và Desquilbet, 2008; Cucinelli, 2013; Delécha và cộng sự, 2012;
Munteanu, 2012; Growe và cộng sự, 2014; Trương Quang Thông, 2013; Vodova,
2011); Khủng hoảng ngân hàng (Bunda và Desquilbet, 2008; Delécha và cộng sự,
2012; Lucchetta, 2007; Munteanu, 2012; Growe và cộng sự, 2014; Shen và cộng sự,
2009; Skully và Perera, 2012; Vodova, 2011).
Có thể thấy, các phát hiện khá phù hợp với thực tiễn trên thị trường tài chính.
Các nghiên cứu thực nghiệm vẫn tiếp tục thực hiện đánh giá của yếu tố ảnh hưởng đến
RRTK ngân hàng thông qua các yếu tố đặc thù của ngân hàng ( quy mô ngân hàng,
chất lượng tài sản thanh khoản, vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản, dự phòng rủi ro tín dụng,
thu nhập lãi thuần/ tài sản bình qn,...) và các yếu tố vĩ mô (Tốc độ tăng GDP thực
biến động của lạm phát, khủng hoảng ngân hàng,..).
2.2 Hiệu quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh ngân hàng
2.2.1 Các lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
Hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng thường được đo lường bằng khả
năng sinh lợi. Các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng hay khả
năng sinh lợi của ngân hàng cơ bản dựa trên 2 lý thuyết: lý thuyết quyền lực thị trường
(MP – market power) và lý thuyết cấu trúc –hiê ̣u quả (ES - efficient structure).
2.2.1.1 Lý thuyết quyền lực thị trường
2.2.1.2 Lý thuyết cấu trúc– hiê ̣u quả
2.2.2 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
Khi đánh giá HQKD của một doanh nghiệp, có thể dựa vào hai chỉ tiêu đó là
hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối.
Hiệu quả tuyệt đối: được đo lường bằng kết quả kinh doanh trừ đi chi phí bỏ ra
để đạt được kết quả. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô, khối lượng, lợi nhuận đạt được
trong điều kiện, thời gian và địa điểm cụ thể.
Hiệu quả tương đối: do lường dựa vào tỷ lệ so sánh giữa các yếu tố đầu ra và
đầu vào. Hiệu quả kinh doanh tương đối được xác định như sau: Efficiency = output/
6
input hoặc Efficiency = input/ output. Cách đánh giá này rất thuận tiện khi so sánh
giữa các tổ chức có quy mô, phạm vi không gian và thời gian khác nhau.
2.2.3 Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
Về mặt phương pháp, các nghiên cứu trước đã vận dụng 3 cách tiếp cận khác
nhau trong đo lường HQHĐKD: đo lường HQHĐKD theo phương pháp tỷ số, đo
lường HQHĐKD từ dữ liệu thị trường và đo lường biên lợi nhuận. Kết quả nghiên cứu
áp dụng các phương pháp đo lường khác nhau có thể dẫn đến những kết quả khác
nhau nhưng chưa có lý thuyết nào xác định phương pháp tiếp cận nào là tối ưu để đo
lường rủi ro và HQHĐKD ngân hàng. Để có cơ sở lựa chọn phương pháp, tác giả có
kết hợp đánh giá, phân tích ưu và nhược điểm từng phương pháp, sau đó sẽ tiếp cận
phương pháp đo lường HQHĐKD ngân hàng phù hợp với phạm vi và đối tượng
nghiên cứu của luận án.
2.3 Tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng
2.3.1 Lý thuyết về mối quan hệ giữa RRTK và HQHĐKD ngân hàng
2.3.1.1 Lý thuyết đánh đổi rủi ro – lợi nhuận
2.3.1.2 Lý thuyết đặc thù ngân hàng
2.3.2 Nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa RRTK và HQHĐ ngân hàng
Lược khảo các nghiên cứu trước cho thấy tồn tại khoảng trống nghiên cứu liên
quan đến RRTK và HQHĐKD ngân hàng.
Thứ nhất, khoảng trống về phương pháp tiếp cận. Có khá nhiều nghiên cứu về
RRTK, tuy nhiên các nghiên cứu chỉ tập trung về nguyên nhân gây ra RRTK (Ahmed,
Ahmed và Naqvi, 2011; Angora và Roulet, 2011; Bonfim và Kim, 2014; Bunda và
Desquilbet, 2008; Gibilaro, Giannotti và Mattarocci, 2010; Horváth và cộng sự, 2012;
Rauch và cộng sự, 2010; Skully và Perera, 2012; Vodova, 2013) hoă ̣c nghiên cứu về
quản trị rủi ro thanh khoản nhằm ổn định ngân hàng như (Acharya và Naqvi, 2012;
Scannella, 2016; Wagner, 2007). Các nghiên cứu về RRTK cũng được xem là mô ̣t
trong các loa ̣i rủi ro ngân hàng như rủi ro tiń du ̣ng
(Bissoondoyal-Bheenick và
Treepongkaruna, 2011) hoă ̣c là mô ̣t trong nhưng yế u tố tác đô ̣ng đế n hiê ̣u quả hoa ̣t
đô ̣ng ngân hàng (Athanasoglou và cộng sự, 2008; Shen và cộng sự, 2009). Tuy nhiên,
hiếm có nghiên cứu kết hợp tiếp cận phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK và tác
động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng trong phạm vi nhiều quốc gia nghiên cứu.
Thứ hai, khoảng trống về không gian và thời gian nghiên cứu. Các nghiên cứu về
liên quan đến RRTK và HQHĐKD ngân hàng đươ ̣c thực hiê ̣n chủ yếu ở phạm vi
trong một quốc gia ngoại trừ các nghiên cứu ở Châu Âu (Roman và Sargu, 2015),
Châu Mỹ (Bordeleau và Graham, 2010), Châu Âu và Châu Mỹ (Shen và cộng sự,
2009) nghiên cứu ở phạm vi nhiều quốc gia . Theo tác giả quan sát, đây là 3 nghiên
cứu thực nghiệm khá bài bản về RRTK và HQHĐKD ngân hàng trong phạm vi nhiều
quốc gia và được đăng trên các tạp chí có hệ số tin cậy cao. Xét trong trường hợp các
quốc gia Đông Nam Á, vẫn chưa có nghiên cứu riêng về phân tích tác động RRTK
7
đến HQHĐKD ngân hàng với phạm vi nhiều quốc gia. Các nghiên cứu ở các không
gian nghiên cứu và thời gian nghiên cứu khác nhau sẽ cho các kế t quả không tương
đồ ng về mố i liên hê ̣ giữa RRTK và HQHĐKD ngân hàng.
Thứ ba, khoảng trống về các yếu tố đo lường. Lược khảo các nghiên cứu thực
nghiệm khác cũng chỉ ra có nhiều yếu tố tác động đến HQHĐKD ngân hàng như: hoạt
động cho vay thông qua chỉ tiêu dư nợ cho vay trên tổng tài sản (Nguyễn Việt Hùng,
2008; Gul và cộng sự, 2011; Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Minh Sáng, 2013 …); hoạt
động huy động vốn và sử dụng vốn thông qua chỉ tiêu tổng vốn huy động trên tổng
cho vay (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Nguyễn Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh, 2013
...); quy mô vốn chủ sở hữu (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Nguyễn
Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh, 2013; Ongore và Kusa, 2013;…); quy mô tài sản
của NH (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa, 2013;
Ayadi, 2014 …), tốc độ tăng trưởng kinh tế (Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa,
2013 …), tỷ lệ lạm phát (Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa, 2013;…), riêng các
yếu tố thuộc về rủi ro thanh khoản (RRTK) rất ít được quan tâm, hoặc có sử dụng
nhưng chỉ tiếp cận các tỷ số thanh khoản trong các nghiên cứu trước đây. Nghiên cứu
này, kết hợp sử dụng phương pháp khe hở tài trợ và các tỷ số thanh khoản để đo lường
RRTK trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Thứ tư, khoảng trống về tính chất: lược khảo các nghiên cứu cho thấy xu hướng
nghiên cứu tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng là chủ yếu (Sufian và Chong,
2008; Sayedi, 2014; Oluwasegun và Samuel, 2015; Lartey, Antwi và Boadi, 2013;
Bourke,1989; Tabari, Ahmadi và Emami, 2013; Arif và Nauman Anees, 2012; Bassey
và Moses, 2015; Ferrouhi, 2014; Alshatti, 2015; Aburime, 2009; Athanasoglou và
cộng sự, 2008; Naceur và Kandil, 2009; Wasiuzzaman và Tarmizi, 2010; Lee và Kim,
2013), một vài nghiên cứu tiếp cận chiều hướng tác động của HQHĐKDNH đến
RRTK ở các quốc gia khác nhau (Abdullah và Khan, 2012; Roman và Sargu, 2015).
Điều này cho thấy xu hướng tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng gần đây
được các nhà nghiên cứu khoa học và các nhà quản lý ngân hàng quan tâm khá nhiều,
đặc biệt có sự ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của hệ thống ngân hàng (Lee và Kim, 2013). Tuy nhiên, hiếm có nghiên cứu
kết hợp tiếp cận phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK và tác động của RRTK
đến HQHĐKD ngân hàng trong phạm vi nhiều quốc gia. Nghiên cứu có tiếp cận sử
dụng biến đo lường RRTK theo phương pháp khe hở tài trợ (FGAP) và yếu tố khủng
hoảng tài chính để so sánh kết quả nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á
và Việt Nam nhằm đề xuất các gợi ý chính sách cho Việt Nam.
Nhìn chung, những nhận định từ lược khảo lý thuyết và bối cảnh thực tiễn, một lần
nữa cho thấy sự cần thiết nghiên cứu tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng. Luận
án có nghiên cứu trường hợp Việt Nam để so sánh tác động khác biệt của RRTK đến
HQHĐKD ngân hàng với trường hợp các quốc gia Đông Nam Á.
8
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK và tác động của RRTK đến
HQHĐKD ngân hàng, luận án sử dụng phương pháp ước lượng OLS, FEM, REM.
Cuối cùng, Sử dụng phương pháp SGMM để loại bỏ những sai số do thời gian, đặc
trưng của từng ngân hàng và hiện tượng nội sinh.
Nghiên cứu sử dụng các kiểm định:
Kiểm định F để chọn lựa mơ hình Pooled OLS hoặc FEM (Nếu p-value của mơ
hình FEM có giá trị nhỏ hơn 5% thì lựa chọn mơ hình FEM)
Kiểm định Hausman để lựa chọn mơ hình FEM hay REM (nếu p-value của
kiểm định Hausman có giá trị nhỏ hơn 5% thì lựa chọn mơ hình FEM).
Kiểm định Modified Wald: được dùng để kiểm định hiện tượng phương sai
thay đổi trong mơ hình FEM với giả thuyết H0: mơ hình khơng có hiện tượng phương
sai thay đổi. Nếu p-value của kiểm định Modified Wald có giá trị nhỏ hơn 5% thì bác
bỏ giả thuyết H0.
Kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian: được dùng để kiểm định hiện tượng
phương sai thay đổi trong mơ hình REM với giả thuyết H0: mơ hình khơng có hiện
tượng phương sai thay đổi. Nếu p-value của kiểm định Breusch - Pagan Lagrangian có
giá trị nhỏ hơn 5% thì bác bỏ giả thuyết H0.
Kiểm định Wooldridge: được dùng để kiểm định hiện tượng tự tương quan
trong mơ hình với giả thuyết H0: mơ hình khơng có hiện tượng tự tương quan. Nếu pvalue của kiểm định Wooldridge có giá trị nhỏ hơn 5% thì bác bỏ giả thuyết H0.
Nếu mơ hình tờn tại hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi, mơ hình
FGLS (Feasible Generalized Least Square) được sử dụng bởi mơ hình này có thể kiểm
sốt được hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi.
Do ha ̣n chế của mơ h ình Pool OLS trong ước lượng dữ liệu bảng với các hiện
tươ ̣ng bi chê
̣
̣ch do phương sai thay đổ i , tự tương quan hay nô ̣i sinh (Kiviet, 1995),
ước lượng FEM và REM được sử dụng để xử lý các hi ệu ứng cá nhân (Individual
Effects); tuy nhiên vì FEM và REM không xử lý đươ ̣c hiê ̣n tươ ̣ng nô ̣i sinh (Ahn và
Schmidt, 1995), do đó kỹ thuâ ̣t ước lươ ̣ng GMM hê ̣ thố ng (SGMM) đươ ̣c sử du ̣ng để
xử lý các vấn đề nêu trên (Arellano và Bond, 1991; Hansen, 1982; Hansen, Heaton
và Yaron, 1996)
3.2 Mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến RRTK
3.2.1 Mơ hình nghiên cứu
Để thiết lập mơ hình định lượng cho mục tiêu nghiên cứu thứ nhất, luận án dựa
trên cách tiếp cận của ( Ferrouhi và Lahadiri, 2014) và có bổ sung vào mơ hình biến
9
trễ thanh khoản và dự phịng rủi ro tín dụng dựa trên mơ hình (Trenca, Petria và
Corovei, 2015) để thực hiện mục tiêu nghiên cứu. Mơ hình kinh tế lượng do đó được
thể hiện như sau:
Mơ hin
̀ h (1): LIQUIDITYRISKt = f(α, LIQUIDITYRISKt-1, SIZEit, SIZEit^2,
LIAit, LLRit, LADSit, ETAit, LLPit, NIMit GDPit, INFit, M2it, D_CRISt, u)
Trong đó: Biến phụ thuộc, bao gờm
+ LIQUIDITY RISK: FGAP (chênh lệch giữa các khoản tín dụng và huy động vốn
chia cho tổng tài sản), NLTA (Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản), NLST ( Dư nợ tín
dụng/Tổng ng̀n vốn huy động ngắn hạn).
+ Quy mơ ngân hàng (SIZEit): Log (tổng tài sản)
+ Bình phương quy mơ ngân hàng (SIZEit^2 ) : Log (tổng tài sản)^2
+ Chất lượng tài sản thanh khoản gồm các biến : LIAit (Tài sản thanh khoản/tổng tài
sản), LLRit (tài sản thanh khoản/ Tổ ng dư nơ ̣ tiń du ̣ng ), LADSit (Tài sản thanh
khoản/Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn). Ngân hàng sở hữu chất lượng tài sản
thanh khoản càng cao, cấu trúc thanh khoản càng cao, rủi ro thanh khoản càng thấp
và ngược lại.
+ Cấu trúc vốn (ETAit): vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, vốn càng lớn ngân hàng có
xu hướng nắm giữ ít tài sản thanh khoản.
+ Rủi ro tín dụng (LLPit): Dự phịng rủi ro tín dụng/ dư nợ vay đo lường rủi ro tín
dụng. Các ngân hàng có tỷ trọng cho vay cao, có tính thanh khoản thấp hơn hay cơ
cấu vốn dễ bị tổn thương hơn, rủi ro thanh khoản cao hơn.
+ Thu nhập lãi thuần (NIM): (Thu từ lãi – Chi từ lãi)/ Tài sản bình qn
Các biến vĩ mơ:
+ Tăng trưởng kinh tế (GDPit): Sự thay đổi thực trong tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) theo năm đối với từng quốc gia.
+ Biến động của lạm phát (INFit) : Tỷ lệ thay đổi CPI cho từng Quốc gia của từng
năm
+ Cung tiền (M2it): gia tăng cung tiền từng quốc gia của từng năm
Các biến giả: D_CRIS: khủng hoảng tài chính
Trong đó: α ( hệ số chặn), i (ngân hàng), t (năm), u (phần dư mơ hình)
Bảng 3.1: Mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập trong mơ hình các
yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro thanh khoản ngân hàng
10
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN SỬ DỤNG TRONG MƠ HÌNH 1
( Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro thanh khoản tại các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam)
Định nghĩa/ký hiệu
Tên biến
Đo lƣờng
Các nghiên cứu trƣớc
Kết quả
Kỳ
vọng
Nguồn dữ
liệu
Biến phụ thuộc
Hệ số thanh
khoản
(Liquidity
risk)
FGAP
khe hở tài trợ
(Dư nợ tín dụng - huy động vốn) / tổng tài
sản
Ferrouhi và Lahadiri (2014), Shen và cộng sự
(2009); Saunders và Cornett (2006), Arif và
Nauman Anees (2012)
BankScope
NLTA
Dƣ nợ tín dụng/Tổng tài sản
Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản
BankScope
NLST
Dƣ nợ tín dụng/ Tổng nguồn
vốn huy động ngắn hạn
Dư nợ tín dụng/(Tiền gửi khách hàng +ng̀n
tài trợ ngắn hạn)
Ferrouhi và Lahadiri (2014); Lucchetta (2007);
Vodova (2011), Roman và Sargu (2015);
Munteanu (2012),
Ferrouhi và Lahadiri (2014); Vodova (2011),
Saunders và Cornett (2006), Shen và cộng sự
(2009); Munteanu (2012)
BankScope
Biến giải thích
Biến đặc trƣng ngân hàng
(Bank Characteristics)
Trạng thái thanh khoản
LIQUIDITYRISKt-1
có tác động lẫn nhau qua
Về
lý thuyết kinh tế
thờimặt
gian.
quy mơ, ngân hàng có
SIZE
tổng tài sản càng lớn thì
sẽ ít gặp rủi ro thanh
khoản hơn
Theo giả định "quá lớn để
sụp đổ, các ngân hàng lớn
SIZE ^2
sẽ tạo ra nhiều rủi ro hơn.
Tài sản thanh khoản/
Tổng tài sản.
LIA
Tài sản thanh khoản/
Tổng nguồn vốn huy
LADS
động ngắn hạn
Đo lƣờng
Các nghiên cứu trƣớc
lag (liquidityriskt-1 )
Delécha và cộng sự (2012), Trenca, Petria và
Corovei (2015)
Delécha và cộng sự (2012); Lucchetta (2007);
Trương Quang Thông (2013); Vodova (2011),
Trenca, Petria và Corovei (2015), Ferrouhi và
Lahadiri (2014), Bonfim và Kim (2014);
Horvàth và cộng sự, (2012)
Shen và cộng sự (2009); Trương Quang Thông
(2013); Lee và Kim (2013); Ferrouhi và
Lahadiri (2014).
Delécha và cộng sự (2012), Vodova (2011),
Ferrouhi và Lahadiri (2014), Ahmed và cộng sự,
(2011).
Vodova (2011), Cucinelli (2013), Delécha và
cộng sự, (2012), Ferrouhi và Lahadiri (2014)
Log (tổng tài sản)
Log (tổng tài sản)^2
(Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng
khác, các khoản đầu tư ngắn hạn trên thị
trường liên ngân hàng)/ (Tổng tài sản)
(Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng
khác, các khoản đầu tư ngắn hạn trên thị
trường liên ngân hàng)/ (Tiền gửi khách
hàng +nguồn tài trợ ngắn hạn)
11
Kết quả
Kỳ
vọng
(+)
Nguồn dữ
liệu
BankScope
(-)
BankScope
(+/-)
BankScope
(-)
BankScope
(-)
BankScope
LLR
ETA
LLP
NIM
Biến giả
D_CRIS
Tỷ
lệ tài sản thanh
khoản/ Tổ ng dư nơ ̣ tín
dụng
Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng khác,
các khoản đầu tư ngắn hạn trên thị
trường liên ngân hàng)/ dư nợ tín dụng
Lucchetta (2007); Vodova (2011), Delécha và
cộng sự (2012), Ferrouhi và Lahadiri (2014)
(-)
BankScope
Tiếp cận hai tác
động"cấu trúc mong
manh tài chính" và "cấ u
trúc lấn át tiền gửi" cho
rằng vốn và RRTK có
các ngân hàng chuyên
tương quan dương
cho vay, có cơ cấu vốn dễ
bị tổn thương hơn, RRTK
Ngân
hàng có thu nhập lãi
càng cao
càng cao nhờ đâu tư vào
các danh mục từ hoạt
động tín dụng, RRTK
càng gia tăng.
Vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản
Delécha và cộng sự (2012), Lucchetta (2007);
Cucinelli (2013), Munteanu (2012), Ferrouhi và
Lahadiri (2014)
(+)
BankScope
Dự phịng rủi ro tín dụng/ Cho vay
Delécha và cộng sự (2012), Cucinelli (2013),
Trenca, Petria và Corovei (2015), Arif và
Nauman Anees (2012)
Delécha và cộng sự (2012), Munteanu (2012);
Trenca, Petria và Corovei (2015), Roman và
Sargu (2015)
(+)
BankScope
(+)
BankScope
Ferrouhi và Lahadiri (2014); Delécha và cộng sự
(2012); Vodova (2011); Lucchetta (2007)
(+)
Ferrouhi và Lahadiri (2014); Trương Quang
Thông (2013); Vodova (2011)
(+)
Yurdakul (2014a)
(+)
Khủng hoảng ngân hàng
(Thu từ lãi – Chi từ lãi)/ Tài sản bình
quân
1: giai đoạn khủng hoảng (2008 -2010)
0: giai đoạn trước khủng hoảng (2005 2007)
Biến vĩ mô
Biến vĩGDP
mô
M2
INF
Tăng trƣởng kinh tế :
Khả năng thanh khoản
ngân hàng luôn nhạy cảm
với biến động kinh tế.
Cung tiền
lạm phát càng cao,
ngân hàng có xu hƣớng
dự trữ tài sản thanh
khoản càng tăng đảm
bảo các trƣờng hợp rủi
ro xảy ra
Log ((GDPt-GDPt-1)/ GDPt-1)
Log(Cung tiền)
Ferrouhi và Lahadiri (2014); Bonfim và Kim
(2014); Vodova ( 2011); Cucinelli (2013)
Consumer Price Index
12
ADB
(+)
Munteanu (2012)
Ghi chú: (-) tương quan âm, (+) tương quan dương, (-/+) phi tuyến
ADB
Nguồn: Tự tổng hợp của tác giả
ADB
3.3 Mơ hình nghiên cứu tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng
3.3.1 Mơ hình nghiên cứu
Luận án đã kế thừa cách tiếp cận của (Growe và cộng sự, 2014) để xây dựng mơ
hình đánh giá tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng nhằm giải quyết mục tiêu
nghiên cứu. Ngoài ra, nghiên cứu cịn dựa trên mơ hình (Ferrouhi, 2014) để bổ sung các
biến đo lường RRTK ngân hàng để đánh giá tác động khác biệt của RRTK đến
HQHĐKD ngân hàng, trường hợp các quốc gia khu vực Đông Nam Á và Việt Nam.
Mô hin
̀ h (2): Pt = f(α, Pt-1, LIQUIDITY RISK it, CONTROLit, u)
Trong đó:
Các biến phụ thuộc: Pit (NIM, ROA, ROE)
Các biến độc lập gồm:
+ Biến trễ biến phụ thuộc : lag (Pt-1 ), hiệu quả ngân hàng có tác động lẫn nhau qua thời
gian.
+ Biến rủi ro thanh khoản LIQUIDITY RISKt : gồm các biến FGAPit (khe hở tài trợ_
chênh lệch giữa các khoản tín dụng và huy động vốn chia cho tổng tài sản), NLTAit
(Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản), NLSTit ( Dư nợ tín dụng/Tổng ng̀n vốn huy động
ngắn hạn).
Các biến kiểm sốt
+ Quy mơ ngân hàng (SIZEit): Log (tổng tài sản)
+ Bình phương quy mô ngân hàng (SIZEit^2 ) : Log (tổng tài sản^2)
+ Chất lượng tài sản thanh khoản gồm các biến : LIAit (Tài sản thanh khoản/tổng tài
sản), LLRit (Tỷ lệ dự trữ thanh khoản / Tổ ng dư nơ ̣ tín du ̣ng ), LADSit (Tài sản thanh
khoản/Tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn).
+ Cấu trúc vốn (ETAit): vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản
+ Rủi ro tín dụng (LLPit): Dự phịng rủi ro tín dụng/ Cho vay rịng
Các biến vĩ mô:
+ Tăng trưởng kinh tế (GDPit): Sự thay đổi thực trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
theo năm đối với từng quốc gia.
+ Cung tiền (M2it): gia tăng cung tiền từng quốc gia của từng năm
+ Lạm phát (INFit) : tỷ lệ thay đổi CPI cho từng Quốc gia của từng năm
Các biến giả:
D_CRIS: Đánh giá tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân khi có yếu tố khủng hoảng.
Trong đó: α ( hệ số chặn), i (ngân hàng), t (năm), u ( phần dư mơ hình)
13
Bảng 1.2 : BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM MƠ HÌNH 2
(Tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng tại các quốc gia Đông Nam Á)
Định nghĩa/ký
hiệu
Tên biến
Đo lƣờng
Các nghiên cứu trƣớc
Kết quả
nghiên cứu
Kỳ
vọng
Nguồn dữ
liệu
Biến phụ thuộc
Bassey và Moses (2015), Anbar và Alper (2011). Ferrouhi
(2014), Arif và Nauman Anees (2012), Growe và cộng sự
(2014)
BankScope
ROE
Bassey và Moses (2015), Ajibike và Aremu (2015), Ferrouhi
(2014); Arif và Nauman Anees (2012); Growe và cộng sự,
(2014); Anbar và Alper (2011).
BankScope
NIM
Shen và cô ̣ng sự (2009), Naceur và Kandil (2009), Ferrouhi
(2014), Arif và Nauman Anees (2012); Growe và cộng sự
(2014)
BankScope
ROA
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
Biến giải thích
Tên biến
Rủi ro thanh khoản
(LiquidityRisk)
Định nghĩa/ký hiệu
Đo lƣờng
Các nghiên cứu trƣớc
Kết quả
nghiên
cứu
Kỳ
vọng
Nguồn dữ
liệu
FGAP
khe hở tài trợ
(Dư nợ tín dụng - huy động vốn) /tổng tài sản
Ferrouhi (2014); Lucchetta (2007); Saunders và Cornett
(2006), Bunda và Desquilbet (2008); Shen và cộng sự (2009)
(+)
BankScope
NLTA
Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản
Ayaydin và Karakaya (2014), Ferrouhi (2014), Growe và
cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011)
(+)
BankScope
Dư nợ tín dụng/(Tiền gửi khách hàng +ng̀n Munteanu (2012), Ferrouhi (2014), Growe và cộng sự
tài trợ ngắn hạn)
(2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014)
(+)
BankScope
Ayaydin và Karakaya ( 2014); Lee và Hsieh (2013); Perera
và cộng sự (2013); Growe và cộng sự, (2014)
(+)
BankScope
Munteanu (2012), Lee và Hsieh (2013); Anbar và Alper
(2011); Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự (2014)
(+)
BankScope
(-/+)
BankScope
NLST
Biến kiểm soát _mang đặc trƣng ngân hàng (Bank racteristics)
Biến trễ hiệu quả hoạt Hiệu quả ngân hàng có tác động lẫn
nhau qua thời gian.
động
Quy mô lớn làm tăng sức mạnh trên thị
trường, nâng cao hiệu quả cơng nghệ với
chi phí thấp
Bình phƣơng quy mô lợi nhuận tăng theo quy mô đến một lúc
ngân hàng = SIZE ^2 nào đó hiệu quả làm giảm lợi nhuận
Quy mô ngân hàng =
SIZE
LIA
( Tài sản thanh khoản/ Tổng tài sản)
lag (Pt-1 )
Log (tổng tài sản)
Log (tổng tài sản)^2
Shen và cộng sự (2009); Growe và cộng sự (2014); Ayaydin
và Karakaya (2014); Lee và Kim (2013)
Kosmidou và cộng sự (2005), Poposka và Trpkoski (2013),
(Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng Shen và cộng sự (2009), Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự
khác, các khoản đầu tư ngắn hạn (2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014)
trên
thị
trường
liên
ngân
14
(+)
BankScope
hàng)/(Tổng tài sản)
LLR
(Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng Shen và cộng sự (2009); Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự,
(2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014)
Tỷ lệ tài sản thanh khoản / Tổ ng dư nợ khác, các khoản đầu tư ngắn hạn
trên thị trường liên ngân hàng)/ dư
tín dụng
nợ tín dụng
(-)
BankScope
LADS
Tài sản thanh khoản/ Tổng nguồn vốn Tiền mặt, CDs, tiền gửi ngân hàng Almumani (2013), Ayaydin và Karakaya (2014) , Ferrouhi
khác, các khoản đầu tư ngắn hạn
(2014), Anbar và Alper (2011)
huy động ngắn hạn
trên thị trường liên ngân hàng / Tổng
nguồn vốn huy động ngắn hạn
(-)
BankScope
Cấu trúc vốn
(ETA)
khi mức vốn cao, mức độ đòn bẩy và rủi
ro thấp hơn
Shen và cộng sự (2009), Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự
(2014); Anbar và Alper (2011); Ayaydin và Karakaya (2014)
(+)
BankScope
Rủi ro tín dụng
( LLPT)
chất lượng tài sản có vấn đề thường làm Dự phịng rủi ro tín dụng/ Cho vay
giảm lợi nhuận của ngân hàng.
ròng
Ayaydin và Karakaya (2014); Shen và cộng sự
Trujillo-Ponce (2013); Growe và cộng sự (2014)
(-)
BankScope
Vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản
(2009);
Biến vĩ mô
Tăng trƣởng
kinh tế
(GDP)
M2
Lạm phát (INF)
trong thời kỳ tăng trưởng, các ngân hàng
giảm lãi suất nên nhu cầu vay cao điều
này cho phép các ngân hàng thu phí
nhiều hơn từ các dịch vụ của họ.
Cung tiền
Sự thay đổi thực trong tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) theo năm đối với từng
quốc gia.
Log ((GDPt-GDPt-1)/ GDPt-1)
Log ( Cung tiền)
Shen và cộng sự (2009); Anbar và Alper (2011);
Ferrouhi (2014); Growe và cộng sự (2014); Ayaydin và
Karakaya (2014),
(+)
ADB
Dietrich và Wanzenried (2014)
(+)
ADB
(-)
ADB
Với lạm phát khơng dự đốn được, chi tỷ lệ thay đổi CPI cho từng Quốc gia Ayaydin và Karakaya ( 2014); Shen và cộng sự (2009);
phí có thể tăng nhanh hơn doanh thu và của từng năm
Sufian và Chong (2008); Ferrouhi (2014); Growe và
lợi nhuận sẽ giảm
cộng sự (2014); Anbar và Alper (2011)
Biến giả
D_CRIS
Đánh giá tác động của RRTK đến 1: giai đoạn khủng hoảng (2008 -2010) Ferrouhi (2014), Sufian và Chong (2008); Growe và cộng
HQHĐKD ngân khi có yếu tố khủng 0: giai đoạn trước khủng hoảng (2005 - sự (2014); Ayaydin và Karakaya (2014),
hoảng
2007)
Ghi chú: (-) tương quan âm, (+) tương quan dương, (-/+) phi tuyến
15
Nguồn: Tự tổng hợp của tác giả
CHƢƠNG4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến RRTK
4.1.1 Thống kê mô tả
Bảng 2.1: Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp Việt Nam
4.1.2 Phân tích hệ số tƣơng quan
Bảng 4.3: Tương quan giữa các biến độc lập trong mơ hình các ́u tố ảnh hưởng đến
RRTK ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á.
Bảng 4.4: Tương quan giữa các biến độc lập trong mơ hình các ́u tố ảnh hưởng đến rủi ro
thanh khoản ngân hàng, nghiên cứu trường hợp Việt Nam
4.1.3 Phân tích và thảo luận kết quả, nghiên cứu trƣờng hợp các quốc gia Đông Nam
Á.
Để đánh giá của các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu sử dụng các
hồi quy khác nhau (Bảng 4.5). Nghiên cứu sử dụng các kiểm định F, LM, Hausman test để
chọn mô hình thích hợp cho phân tích. Tỷ lệ VIF đều nhỏ hơn 20, nên mơ hình khơng tờn
tại hiện tượng đa cộng tuyến. Các P-value của F, LM test đều nhỏ hơn 5% (<0,05), có bằng
chứng để bác bỏ các giả thuyết. Kiểm định Hausman cho kết quả p-value (Prob > F) của mơ
hình đều nhỏ hơn 0.05 (Bảng 4.5), đều này cho thấy mơ hình FEM là phù hợp hơn REM.
Kiểm định Wooldridge và Wald có P-value (<0,05) cho thấy tồn tại hiện tượng phương sai
thay đổi và hiện tượng tự tương quan trong FEM, điều này khiến cho kết quả của các hệ số
hồi quy sẽ không hiệu quả. Tác giả tiếp tục sử dụng phương pháp SGMM để ước lượng mơ
hình, phương pháp này sẽ loại bỏ các vấn đề của phương sai thay đổi, tự tương quan hay nội
sinh nên kết quả ước lượng sẽ hiệu quả và vững. Kết quả phân tích cuối cùng dựa trên kết
quả hồi quy theo phương pháp SGMM. Kiểm định Sargan Test để kiểm định tính overidentifying của các biến công cụ. Kết quả cho thấy hệ số p-value đều lớn hơn 0.05, kết luận
biến công cụ được sử dụng trong mơ hình SGMM thỏa mãn tính over-identifying. Ngồi ra,
kiểm định tự tương quan bậc hai cho kết quả p-value đều lớn hơn 0.05, kết luận phần dư của
mơ hình SGMM không tồn tại hiện tượng tự tương quan bậc hai. Biến cơng cụ được sử
dụng trong mơ hình đều thõa mãn hai kiểm định đề ra. Như vậy, sử dụng mơ hình SGMM
với biến trễ của phụ thuộc làm biến công cụ đã giải quyết được hiện tượng nội sinh trong
mơ hình. Các kết quả tìm thấy được trong mơ hình là vững và hoàn toàn có thể phân tích
được (Bảng 4.5).
16
Bảng 4.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro thanh khoản ngân hàng, nghiên cứu trƣờng hợp các quốc gia Đông Nam Á (Phụ lục)
Biến phụ thuộc: Rủi ro thanh khoản (FGAP, NLTA, NLST). Biến độc lập: SIZE - quy mơ ngân hàng; SIZE^2 – bình phƣơng quy mơ ngân hàng; LIA- chất lƣợng tài sản thanh khoản; LLR - chất lƣợng tài
sản thanh khoản, LADS - chất lƣợng tài sản thanh khoản; ETA – vốn; LLP- rủi ro tín dụng; NIM -Thu nhập lãi cận biên. Các biến số kinh tế vĩ mô: GDP - tăng trƣởng GDP , M2 - cung tiền, INFL – lạm
phát, d_cris – biến giả khủng hoảng 2008. Giai đoạn nghiên cứu 2004-2016, Phƣơng pháp ƣớc lƣợng OSL, FEM, REM và SGMM
Mơ hình hồi quy (1): LIQUIDITYRISKt = f(α, LIQUIDITYRISKt-1, SIZEit, SIZEit^2, LIAit, LLRit, LADSit ETAit, LLPit, NIMit GDPit, INFit, M2it,D_CRISt, u)
Model
OLS
FEM
REM
SGMM
OLS
FEM
REM
SGMM
OLS
FEM
REM
SGMM
Variable
L.fgap
FGAP
NLTA
0.787***
0.518***
0.761***
0.396***
[53.92]
[21.73]
[48.50]
[11.97]
L.nlta
0.800***
0.551***
[69.28]
[29.74]
NLST
0.759***
[59.35]
0.374***
[9.16]
L.nlst
size
size2
lia
eta
gdp
0.758***
0.253***
[62.94]
[17.46]
[62.94]
[106.35]
-0.0491***
0.00483
-0.0276**
0.521**
-2.487**
0.494*
-2.375**
2.677**
-0.815
2.677**
-12.18***
[1.38]
[-3.63]
[1.35]
[-2.10]
[2.05]
[-2.46]
[1.73]
[-2.54]
[2.21]
[-0.17]
[2.21]
[-9.53]
0.0000966
0.00426***
0.0000805
0.00242**
0.0713***
0.169**
0.0682**
0.164**
0.261**
0.0468
0.261**
0.829***
[0.29]
[4.06]
[0.23]
[2.29]
[-2.75]
[2.15]
[-2.47]
[2.28]
[-2.10]
[0.13]
[-2.10]
[8.42]
-0.00260***
-0.00637***
-0.00302***
-0.0156***
-0.0189
-0.0699
-0.0122
-0.497***
-0.549**
-0.528
-0.549**
-0.975***
[3.97]
[5.97]
[4.32]
[15.09]
[-0.38]
[0.88]
[-0.22]
[2.31]
[1.41]
[2.31]
[5.65]
0.00000764***
0.00000787***
0.00000805***
-0.0000116
0.00103***
0.00105***
0.00110***
[5.32]
0.00121***
0.00158**
0.00111
0.00158**
0.00197***
[4.27]
[3.73]
[4.42]
[11.11]
[7.59]
[6.69]
[7.86]
[5.99]
[2.44]
[1.50]
[2.44]
[8.58]
-0.000956***
-0.00117***
-0.000992***
-0.00150
-0.108***
-0.130***
-0.116***
-0.154***
-0.209***
-0.0512
-0.209***
0.0330
[-9.04]
[-8.53]
[-9.04]
[-13.43]
[-13.24]
[-12.81]
[-13.46]
[-14.75]
[-5.84]
[-1.08]
[-5.84]
[-3.43]
0.00165***
0.00228***
0.00184***
0.00955***
-0.0387*
-0.194***
-0.0532**
0.266***
0.433***
-0.315
0.433***
1.942***
[5.15]
[3.76]
[5.29]
[12.10]
[-1.65]
[-4.30]
[-1.99]
[4.33]
[-1.48]
-0.000543***
-0.000533***
-0.00102***
-0.0579***
-0.0616***
-0.0620***
-0.108***
-0.0830***
[3.71]
0.0927***
[20.64]
-0.000505***
[3.71]
0.0927***
-0.156***
[-7.99]
[-6.57]
[-8.16]
[-12.50]
[-12.11]
[-10.04]
[-12.37]
[-9.39]
[-4.19]
[-2.88]
[-4.19]
[-12.72]
0.00543***
0.0122***
0.00643***
0.00236***
0.443***
0.797***
0.554***
0.188***
0.489
1.484**
0.489
0.676***
[5.69]
[6.12]
[6.22]
[1.14]
[6.04]
[5.28]
[6.69]
[0.95]
[1.47]
[2.17]
[1.47]
[3.50]
-0.000026
-0.0000797
-0.0000331
0.0000204
-0.000921
-0.00372
-0.00132
-0.00499
0.013
-0.000881
0.013
0.00983***
[-0.46]
[-1.49]
[-0.60]
[-0.76]
[-0.21]
[-0.93]
[-0.31]
[-1.96]
[0.63]
[-0.05]
[0.63]
[3.77]
llp
nim
0.378***
0.00455
llr
lads
0.758***
17
infl
0.000612
-0.00159**
0.000313
-0.000292***
0.0349
-0.0822
0.0128
-0.0404**
-0.0143
-0.158
-0.0143
0.144***
[1.05]
[-2.24]
[0.52]
[-0.76]
[0.78]
[-1.55]
[0.27]
[0.98]
[-0.64]
[-0.07]
[2.88]
-0.00000296
-5.06E-06
-0.00000308
-0.00000322***
-0.000167
-0.000249
-0.000231
-0.0000481
[-0.07]
0.0000777
-0.000799
-7.8E-05
-0.0000712
[-1.57]
[-1.48]
[-1.53]
[-2.60]
[-1.15]
[-0.97]
[-1.43]
[0.41]
[-0.11]
[-0.67]
[-0.11]
[-0.35]
0.0130**
0.0315***
0.0140***
0.0317***
0.986**
2.203***
1.106***
1.646***
4.103**
4.797***
4.103**
0.789
[2.55]
[6.00]
[2.76]
[7.96]
[2.53]
[5.62]
[2.88]
[5.57]
[2.21]
[2.65]
[2.21]
[1.48]
-0.125***
-0.146***
-0.144***
-0.267***
11.25***
31.53***
12.91***
38.14***
5.045
46.61***
5.045
55.03***
[-8.81]
[-5.25]
[-9.42]
[-10.21]
[10.81]
[14.76]
[11.28]
[13.12]
[1.20]
[5.04]
[1.20]
[20.09]
1372
1372
1372
1194
1372
1372
1372
1194
1372
1372
1372
1194
0.852
0.519
0.907
0.646
0.8
0.23
m2
d_cris
_cons
N
R-sq
Mean VIF
White's test
3.6
Ho: homoskedasticity
chi2(116) = 240.50
Prob > chi2 = 0.0000
BreshPagan test
Sargan test
ArellanoBond test
Turning
Point
Size (%)
3.47
Ho: homoskedasticity
chi2(116) = 345.34
Prob > chi2 = 0.0000
F-test
Hausman
test
3.59
Ho: homoskedasticity
chi2(116) = 1044.71
Prob > chi2 = 0.0000
F test that all u_i=0:
F(151, 1207) = 2.59
Prob > F = 0.0000
F test that all u_i=0:
F(151, 1207) = 3.09
Prob > F = 0.0000
Ho: difference in coefficients not systematic
chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 210.78
Prob > chi2 = 0.0000
Ho: difference in coefficients not systematic
chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 293.90
Prob > chi2 = 0.0000
Test: Var(u) = 0
chibar2(01) = 3.45
Prob > chibar2 = 0.0316
H0: overidentifying restrictions are valid
chi2(65) = 86.63543
Prob > chi2 = 0.0378
H0: no autocorrelation
Prob > z = 0.7165
Test: Var(u) = 0
chibar2(01) = 8.28
Prob > chibar2 = 0.0020
H0: overidentifying restrictions are valid
chi2(65) = 87.68562
Prob > chi2 = 0.0336
H0: no autocorrelation
Prob > z = 0.9076
F test that all u_i=0:
F(151, 1207) = 3.37
Prob > F = 0.0000
Ho: difference in coefficients not systematic
chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) =
456.56
Prob > chi2 = 0.0000
Test: Var(u) = 0
chibar2(01) = 0.00
Prob > chibar2 = 0.0000
H0: overidentifying restrictions are valid
chi2(65) = 87.1709
Prob > chi2 = 0.0347
H0: no autocorrelation
Prob > z = 0.2926
299.60
1395.28
1550.29
Ghi chú: Các ký hiệu (***), (**), (*) cho biết mức ý nghĩa thống kê lần lượt là 1%, 5%, 10%
Các điểm cực trị (Turning points) được tính theo cơng thức
18
tương tự Ouyang và Rajan (2010) sử dụng để tìm ngưỡng cực trị.
Bảng 4.6: Các yếu tố ảnh hƣởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu trƣờng hợp các
quốc gia Đông Nam Á
Thực tế
Tên biến
OLS
Kỳ vọng
SGMM
FGAP
NLTA
(+)
(-)
(+)
(+)
(+)
(+/-)
(-)
(-)
LIA
(-)
(-)
(-)
LLR
(-)
(-)
(-)
LADS
(-)
(+)
(+)
ETA
(+)
(+)
(-)
(+)
(+)
(+)
(+)
LLP
(+)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
NIM
(+)
(+)
(+)
(+)
(+)
(+)
GDP
(+)
M2
(+)
INFL
D_CRIS
(+)
(+)
liquidityriskt-1
SIZE
SIZE ^2
NLST
(+)
(-)
FGAP
NLTA
NLST
(+)
(-)
(+)
(-)
(+)
(-)
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)
(-)
(+)
(-)
(+)
(-)
(+)
(-)
(-)
(+)
(-)
(+)
(+)
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu của mơ hình trên cho thấy nhiều nội dung đáng chú ý. Tác động
của các yếu tố quy mô ngân hàng, độ trễ thanh khoản, chất lượng tài sản thanh khoản, vốn
ngân hàng, thu nhập lãi biên, khủng hoảng tài chính đến RRTK, trường hợp các quốc gia
Đông Nam Á phù hợp với kỳ vọng của tác giả. Tác động của biến quy mô ngân hàng đến
RRTK có dạng phi tuyến và đờ thị dạng chữ U, điều này cho thấy quy mô ngân hàng là tấm
đệm nhằm hạn chế rủi ro khi ngân hàng rơi vào các cú sốc thanh khoản, nhưng khi quy mô
tăng đến một lúc nào sẽ tác động làm gia tăng RRTK. Ngoài ra, nghiên cứu cho thấy, các
ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ RRTK cao hơn trong cuộc khủng hoảng tài chính.
4.1.4 Phân tích và thảo luận kết quả, nghiên cứu trƣờng hợp Việt Nam
Để trả lời câu hỏi nghiên cứu yếu tố nào ảnh hưởng đến RRTK ngân hàng nghiên
cứu trường hợp Việt Nam, đề tài đã thực hiện các mơ hình hời quy từ bộ dữ liệu của 26
ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn 2004-2016 cho kết quả như sau:
Bảng 3: Các yếu tố ảnh hƣởng đến RRTK ngân hàng, nghiên cứu trƣờng hợp Việt
Nam (Phụ lục).
19
Bảng 4.7: Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro thanh khoản ngân hàng, nghiên cứu trƣờng hợp Việt Nam (Phụ lục)
Biến phụ thuộc: Rủi ro thanh khoản (FGAP, NLTA, NLST). Biến độc lập: SIZE - quy mô ngân hàng; SIZE^2 – bình phƣơng quy mơ ngân hàng; LIA- chất lƣợng tài sản thanh khoản; LLR - chất
lƣợng tài sản thanh khoản, LADS - chất lƣợng tài sản thanh khoản; ETA – vốn; LLP- rủi ro tín dụng; NIM -Thu nhập lãi cận biên. Các biến số kinh tế vĩ mô: GDP - tăng trƣởng GDP , M2 - cung tiền,
INFL – lạm phát, d_cris – biến giả khủng hoảng 2008. Giai đoạn nghiên cứu 2004-2016, Phƣơng pháp ƣớc lƣợng OSL, FEM, REM và SGMM
Mơ hình hồi quy (1): LIQUIDITYRISKt = f(α, LIQUIDITYRISKt-1, SIZEit, SIZEit^2, LIAit, LLRit, LADSit ETAit, LLPit, NIMit GDPit, INFit, M2it , D_CRISt, u)
Model
OLS
Variable
L.fgap
FEM
REM
SGMM
OLS
FEM
FGAP
REM
SGMM
NLTA
0.396***
0.152***
0.351***
0.122**
[8.82]
[3.00]
[7.79]
[-1.34]
L.nlta
size2
lia
llr
lads
eta
llp
nim
gdp
FEM
REM
SGMM
NLST
0.444***
0.208***
0.410***
-0.0107
[9.72]
[3.98]
[8.99]
[-0.12]
L.nlst
size
OLS
0.556***
0.281***
0.556***
0.109
[12.31]
[4.56]
[12.31]
[0.84]
0.369**
0.291
0.388**
-0.306
37.38**
27.95
38.04**
74.91
53.89**
63.42**
53.89**
76.26
[2.23]
[1.64]
[2.33]
[-0.94]
[2.35]
[1.62]
[2.38]
[1.51]
[2.45]
[2.46]
[2.45]
[0.69]
1.175***
1.254***
1.254***
1.669
107.6***
116.2***
113.5***
152.6
95.91***
110.9**
95.91***
50.23
[4.41]
[3.91]
[4.72]
[2.65]
[4.16]
[3.70]
[4.40]
[3.26]
[2.79]
[2.38]
[2.79]
[0.41]
0.00718***
0.00780***
0.00713***
0.0137
0.069
-0.0962
0.029
0.533
0.334**
0.441**
0.334**
-1.497***
[6.27]
[5.48]
[5.96]
[6.68]
[0.67]
[-0.71]
[0.27]
[1.32]
[2.32]
[2.18]
[2.32]
[2.98]
0.000710***
0.000827***
0.000758***
-0.000707***
0.0679***
0.0785***
0.0711***
-0.121***
0.0727***
0.0965***
0.0727***
-0.0922***
[5.66]
[5.87]
[6.07]
[3.85]
[5.64]
[5.68]
[5.92]
[3.56]
[4.48]
[4.75]
[4.48]
[1.18]
0.00227
-0.000465
0.00148
0.00875
0.223
-0.1
0.144
1.199
0.389
0.299
0.389
1.510***
[0.62]
[-0.09]
[0.38]
[3.72]
[0.63]
[-0.21]
[0.39]
[1.27]
[0.80]
[0.42]
[0.80]
[1.94]
0.0105
-0.00719
0.00614
0.00787***
0.651
-0.845
0.344
0.464***
-0.0433
-1.533
-0.0433
-0.958
[1.65]
[-0.94]
[0.89]
[-1.27]
[1.05]
[-1.13]
[0.52]
[0.36]
[-0.05]
[-1.37]
[-0.05]
[-0.39]
-0.00742***
-0.00793***
-0.00787***
-0.00644***
-0.700***
-0.752***
-0.731***
-1.097***
-0.750***
-0.913***
-0.750***
-0.808
[-7.44]
[-6.90]
[-7.86]
[-3.94]
[-7.24]
[-6.65]
[-7.53]
[-3.53]
[-5.82]
[-5.50]
[-5.82]
[-1.14]
0.00574
0.0149***
0.00733
0.0161***
0.419
1.321***
0.547
0.755
0.512
1.260*
0.512
3.129***
[1.32]
[3.14]
[1.63]
[4.43]
[1.00]
[2.84]
[1.26]
[0.73]
[0.89]
[1.83]
[0.89]
[1.62]
0.0058
0.0123*
0.00545
0.0293***
0.64
1.198*
0.619
2.424
0.913
1.15
0.913
2.786
20
infl
[0.73]
[1.72]
[0.72]
[5.04]
[0.83]
[1.72]
[0.84]
[1.64]
[0.87]
[1.12]
[0.87]
[1.61]
-0.000118
-0.000101
-0.000187
0.000494
0.00353
-0.00465
-0.00214
-0.0366
0.105
0.0858
0.105
0.14
[-0.15]
[-0.16]
[-0.26]
[0.05]
[-0.07]
[-0.03]
[0.91]
[1.04]
-0.00000222
-0.0000026
-0.00027
-0.00022
-0.00025
[-0.70]
0.000727**
[1.04]
-2.92E-06
[1.23]
0.00000332***
-0.00058
-0.000503
-0.00058
[1.58]
0.000744***
[-0.93]
[-0.84]
[-0.88]
[-2.80]
[-0.88]
[-0.86]
[-0.86]
[-2.40]
[-1.38]
[-1.31]
[-1.38]
[-2.87]
-0.00924
-0.00714
-0.00928
-0.00716
-0.158
-0.451
-0.243
0.0788
1.423
1.74
1.423
2.769
[-0.72]
[-0.64]
[-0.76]
[-0.77]
[-0.13]
[-0.42]
[-0.20]
[0.05]
[0.83]
[1.07]
[0.83]
[1.09]
-0.217***
-0.320***
-0.220***
-0.552***
35.38***
50.21***
38.68***
43.47***
28.13***
46.12***
28.13***
21.33*
[-3.35]
[-4.52]
[-3.41]
[-9.40]
[5.46]
[7.49]
[6.01]
[3.98]
[3.17]
[4.56]
[3.17]
[1.68]
157
157
157
130
157
157
157
130
157
157
157
130
0.913
0.804
0.908
0.795
0.899
0.682
m2
d_cris
_cons
N
R-sq
Mean VIF
White's
test
F-test
Hausman
test
BreshPagan test
Sargan
test
4.15
4.6
Ho: homoskedasticity
chi2(102) = 134.04
Prob > chi2 = 0.0183
Ho: homoskedasticity
chi2(102) = 134.52
Prob > chi2 = 0.0171
F test that all u_i=0:
F(24, 119) = 4.47
Prob > F = 0.0000
Ho: difference in coefficients not systematic
chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 80.75
Prob > chi2 = 0.0000
Test: Var(u) = 0
chibar2(01) = 6.57
Prob > chibar2 = 0.0052
H0: overidentifying restrictions are valid
chi2(57) = 12.071
Prob > chi2 = 1.0000
F test that all u_i=0:
F(24, 119) = 4.27
Prob > F = 0.0000
Ho: difference in coefficients not systematic
chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) =
22.03
Prob > chi2 = 0.0372
Test: Var(u) = 0
chibar2(01) = 7.5
Prob > chibar2 = 0.0031
H0: overidentifying restrictions are valid
chi2(57) = 15.141
Prob > chi2 = 1.0000
5.8
Ho: homoskedasticity
chi2(102) = 121.85
Prob > chi2 = 0.0877
F test that all u_i=0:
F(24, 119) = 2.86
Prob > F = 0.0001
Ho: difference in coefficients not systematic
chi2(11) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 211
Prob > chi2 = 0.0000
Test: Var(u) = 0
chibar2(01) = 0.00
Prob > chibar2 = 1.000
H0: overidentifying restrictions are valid
chi2(57) = 11.682
Prob > chi2 = 1.0000
Ghi chú: Các ký hiệu (***), (**), (*) cho biết mức ý nghĩa thống kê lần lượt là 1%, 5%, 10%
21
Xét cả hai mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK, nghiên cứu trường hợp các
quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam theo bảng 4.8 sau:
Bảng 4.8: Các yếu tố ảnh hƣởng đến RRTK, nghiên cứu trƣờng hợp các quốc Đơng
Nam Á và Việt Nam.
THỰC TẾ
TÊN BIẾN
KỲ
VỌNG
ĐƠNG NAM Á
VIỆT NAM
FGAP
NLTA
NLST
FGAP
(+)
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)
lag (liquidityt-1 )
(+)
SIZE
(-)
SIZE ^2
(+/-)
(+)
(+)
(+)
LIA
(-)
(-)
(-)
(-)
LLR
(-)
LADS
(-)
ETA
(+)
(+)
(+)
(+)
(+)
LLP
(+)
(-)
(-)
(-)
(-)
NIM
(+)
(+)
(+)
(+)
(+)
GDP
(+)
M2
(+)
(-)
INF
(+)
(-)
(-)
D_CRIS
(+/-)
(+)
(+)
NLTA
NLST
(-)
(+)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(+)
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
Nguồn: tác giả tổng hợp từ kết quả nghiên cứu
Tóm lại, xét cả hai mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến RRTK, nghiên cứu trường
hợp các quốc gia Đông Nam Á và Việt Nam, kết quả hời quy trong mơ hình nghiên cứu
trường hợp Đơng Nam Á cho thấy đa số biến giải thích trong các mơ hình hời quy đều có ý
nghĩa thống kê cao hơn so với trường hợp Việt Nam. Đặc biệt, các biến giải thích chính liên
quan đến biến trễ RRTK, quy mô ngân hàng, chất lượng tài sản thanh khoản, vốn chủ sở
hữu trên tổng tài sản, rủi ro tín dụng, thu nhập lãi thuần, tăng trưởng GDP, cung tiền, lạm
phát đều có ý nghĩa thống kê ở nhiều mơ hình. Đây là một kết quả đáng chú ý trong các
nghiên cứu thực nghiệm. Điều này đạt được có thể do đề tài đã sử dụng những phương pháp
đo lường biến số và phương pháp ước lượng khác nhau, và vì vậy thơng qua các mơ hình
hời quy, đề tài có thể đưa ra một số kết quả rõ nét về mối tương quan kỳ vọng. Riêng đối
22
với trường hợp Việt Nam, kết quả nghiên cứu cũng chưa tìm thấy bằng chứng có ý nghĩa
thống kê về tác động của yếu tố quy mô ngân hàng, tăng trưởng GDP và khủng hoảng tài
chính đối với RRTK.
4.2 Tác động của RRTK đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
4.2.1 Thống kê mô tả
Bảng 4.9: Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đơng Nam
Á trong mơ hình tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng.
Bảng 4.10 : Thống kê mô tả các biến, nghiên cứu trường hợp Việt Nam trong mơ hình
tác động RRTK đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
4.2.2 Phân tích hệ số tƣơng quan
Bảng 4.11: Tương quan giữa các biến độc lập trong mơ hình tác động RRTK đến
HQHĐ ngân hàng, nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á.
Bảng 4.12: Tương quan giữa các biến độc lập trong mơ hình tác động RRTK đến
HQHĐ ngân hàng, nghiên cứu trường hợp Việt Nam
4.2.3 Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu trƣờng hợp các quốc gia Đông Nam Á
Để đánh giá tác động của RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu sử dụng 12
mơ hình ước lượng khác nhau được thực hiện cho 3 thang đo ROA, ROE và NIM trong đó
mỗi mơ hình được ước lượng theo OLS, REM, FEM, SGMM. Rủi ro thanh khoản được
thực hiện với ba thang đo Chênh lệch giữa các khoản tín dụng và huy động vốn chia cho
tổng tài sản, Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản, Dư nợ tín dụng/Tổng ng̀n vốn huy động ngắn
hạn. Kết quả phân tích tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu trường hợp
các quốc gia Đông Nam Á (Bảng 4.13) như sau:
Bảng 4.13. Kết quả tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu trường
hợp các quốc gia Đông Nam Á.
23
Bảng 4.13. Kết quả tác động RRTK đến HQHĐKD ngân hàng, nghiên cứu trƣờng hợp các quốc gia Đông Nam Á ( Phụ lục)
Biến phụ thuộc: P (NIM, ROA, ROE) đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
Biến độc lập: Pt-1 – biến trễ hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng; LIQUIDITYRISK - Rủi ro thanh khoản (FGAP, NLTA, NLST), CONTROL_Các biến kiểm soát gồm : SIZE - quy mơ ngân hàng;
SIZE^2 – bình phƣơng quy mơ ngân hàng; LIA- chất lƣợng tài sản thanh khoản; LLR - chất lƣợng tài sản thanh khoản, LADS - chất lƣợng tài sản thanh khoản; ETA – vốn; LLP- rủi ro tín dụng; NIM Thu nhập lãi cận biên. Các biến số kinh tế vĩ mô: GDP - tăng trƣởng GDP , M2 - cung tiền, INFL – lạm phát, d_cris – biến giả khủng hoảng 2008. Giai đoạn nghiên cứu 2004-2016, Phƣơng pháp ƣớc lƣợng
OSL, FEM, REM và SGMM. Mơ hình hồi quy (2): Pt = f(α, Pt-1, LIQUIDITY RISK it, CONTROLit, u)
OLS
FEM
REM
SGMM
OLS
FEM
REM
SGMM
OLS
FEM
REM
SGMM
Model
Variable
L.roa
ROA
ROE
0.433***
0.101***
0.433***
0.114***
[20.45]
[4.26]
[20.40]
[15.13]
L.roe
NIM
0.115***
0.0169
0.115***
0.0394***
[5.14]
[0.72]
[5.14]
[49.70]
L.nim
fgap
nlst
nlta
lia
llr
lads
size
size2
eta
0.836***
0.546***
0.806***
0.668***
[80.34]
[27.93]
[69.44]
[32.38]
3.391***
1.187
3.394***
1.392***
20.75
-6.217
20.75
-4.768
0.108
0.438
0.27
0.185
[4.27]
[1.46]
[4.28]
[5.48]
[1.37]
[-0.35]
[1.37]
[-1.10]
[0.21]
[0.80]
[0.52]
[0.68]
0.00129
-0.00161
0.00129
0.000841***
-0.00797
-0.000242
-0.00797
0.0230***
-0.000863*
-0.00196**
-0.00113**
0.00106***
[1.61]
[-1.19]
[1.61]
[-3.39]
[-0.52]
[-0.01]
[-0.52]
[-4.08]
[-1.65]
[-2.14]
[-1.97]
[-4.21]
-0.0299***
-0.0027
-0.0299***
-0.000409***
-0.0891
0.0836
-0.0891
0.0860*
0.0101*
0.0281***
0.0127**
0.0299***
[-3.45]
[-0.27]
[-3.46]
[-0.11]
[-0.54]
[0.38]
[-0.54]
[-1.72]
[1.79]
[4.15]
[2.17]
[8.54]
0.0484***
0.0931***
0.0485***
0.0977***
0.508*
-0.135
0.508*
0.510***
0.00864
0.0129
0.00796
0.0114***
[3.38]
[4.78]
[3.39]
[8.47]
[1.84]
[-0.32]
[1.84]
[-7.35]
[0.92]
[0.99]
[0.80]
[-1.01]
-0.0000909***
-0.000147***
-0.0000909***
-0.000138***
-0.00140**
-0.001
-0.00140**
-0.000291**
0.00000555
-1.62E-05
6.26E-07
-0.0000102**
[-2.83]
[-4.18]
[-2.83]
[-9.27]
[-2.25]
[-1.29]
[-2.25]
[-2.43]
[0.26]
[-0.69]
[0.03]
[1.29]
0.00351*
0.00557**
0.00352*
-0.00657***
0.0742*
0.0505
0.0742*
0.00984
0.00148
0.00145
0.00151
-0.00112
[1.74]
[2.29]
[1.74]
[11.92]
[1.90]
[0.94]
[1.90]
[0.77]
[1.11]
[0.89]
[1.07]
[-1.34]
0.308***
-0.619***
0.309***
0.0696***
4.620***
2.874
4.620***
5.214***
-0.0487
-0.0281
-0.0292
0.312***
[5.11]
[-2.76]
[5.11]
[-0.73]
[4.00]
[0.58]
[4.00]
[8.27]
[-1.24]
[-0.19]
[-0.67]
[2.92]
-0.0304***
0.0391**
-0.0304***
-0.0177***
-0.409***
-0.285
-0.409***
-0.471***
0.0130***
0.00804
0.0110***
-0.0167**
[-4.96]
[2.24]
[-4.97]
[-0.24]
[-3.50]
[-0.74]
[-3.50]
[-9.55]
[3.28]
[0.69]
[2.61]
[-2.02]
0.0254***
0.0229*
0.0254***
0.00425***
-0.137
0.443*
-0.137
1.041***
0.0111*
0.0253***
0.0148**
0.0589***
[2.78]
[1.96]
[2.78]
[-0.65]
[-0.79]
[1.72]
[-0.79]
[22.19]
[1.87]
[3.23]
[2.39]
[9.68]
24