Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Mỹ thuật lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.75 KB, 37 trang )

Thứ ngày tháng năm
Bài I: Vẽ trang trí: Trang trí quạt giấy
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu về nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
- Biết cách trang trí với hình dạng của mỗi loại quạt giấy.
- Trang trí quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do.
II- Chuẩn bị:
1 - Đồ dùng dạy học:
- Một vài quạt giấy và một số loại quạt khác có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành trang trí quạt giấy.
- Bài vẽ các học sinh các năm trớc.
2- Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp nêu vấn đề, phơng pháp thảo luận, phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 :
Quan sát nhận xét
- Cho học sinh quan sát mộ số quạt giấy.
Hỏi? Quạt dùng để làm gì?
Hỏi? Cách trang trí trên các quạt?
Cách tạo dáng quạt?
Hoạt động 2:
Cách trang trí quạt giấy
- Cho học sinh xem một số quạt mẫu và các bài của
học sinh năm trớc
Gợi ý: Tìm hình mảnh trang trí
- Tìm hoạ tiết phù hợp với các hình mảng.
Tìm màu theo ý thích
Hoạt động 3:
Hớng dẫn học sinh làm bài :
- Cho học sinh xem một số bài vẽ của học sinh năm


trớc.
-Giáo viên khuyến khích học sinh vẽ hình, vẽ màu
xong ngay ở lớp.
Hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập:
- Giáo viên cùng chọn với học sinh
- Giáo viên cho học sinh nhận xét về cách trang trí
quath giấy: Bố cục hình vẽ và cách vẽ màu.
- Cho học sinh tự đánh giá:
+ Cái quạt nào đẹp?
+ Vì sao?
- Giáo viên nhận xét, xếp loại động viên, khích lệ
học sinh
Bài tập về nhà:
- Hoàn thành bài vẽ
- Xem trớc chuẩn bị t liệu:
- Dùng để trang trí.
- Trong bài diễn nghệ thuật
- Trong đời sống hàng ngày
- Cách tạo dáng và trang trí đa dạng
phong phú.
- Để học sinh thấy đợc vẻ đẹp cái quạt đ-
ợc tạo dáng và trang trí.
- Học sinh theo dõi các bớc trên bảng
hình thành bài tập cho học sinh mình.
- Học sinh làm bài theo sự hớng dẫn của
giáo viên.
- Học sinh làm bài tập lên trng bày
- Học sinh đánh giá theo cảm nhận của
các em

***

1
Thứ ngày tháng năm
Bài 2:
Thờng thức mĩ thuật: Sơ lợc về mĩ thuật thời lê
( Từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII)
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lê - Thời kì hng thịnh của mĩ thuật Việt Nam.
- Học sinh biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích văn hoá lịch sử
văn hoá của quê hơng.
II- Chuẩn bị:
1 Tài liệu: Các tài liệu trong sách hớng dẫn
2- Đồ dùng dạy học
- Một số ảnh về công trình kiến trúc tợng, phù điêu trang trí thời Lê
2- Ph ơng pháp dạy học:
- Vận dụng các phơng pháp thuyết trình, vấn đáp. Tăng cờng mịnh hoạ bằng tranh ảnh và thảo
luận, tạo không khí tiết dạy.
- Phơng pháp luyện tập.
III- Tiến trình dạy học:
Hỏi ôn lại một số kiến thức lịch sử thời Lí, Trần, Lê. Ôn lại một số công trình thời Trần.
TK Mĩ thuật thời Lí là sự nối tiếp của mĩ thuật thời Trần nhng phong phú hơn và có nét riêng.
Hoạt động 1:
Vài nét về bối cảnh xã hội thời Lê
- Giáo viên
H? Nêu những nét nổi bật giai đoạn này
H? Về nền mĩ thuật có đặc điểm gì?
Giáo viên tiểu kết những ý chính
Hoạt động 2:
Tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời Lê

- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
- Từng câu hỏi và phơng pháp gợi mở cho
các nhóm trả lời
Hỏi? Mĩ thuật tời Lê đã phát triển nh thế
nào?
* Kiến trúc:
+ Kiến trúc cung đình
+ Kiến trúc Thăng Long
KL: Tuy dấu tích của các cung điện và lăng
miếu còn lai không
+ Kiến trúc tôn giáo:
Hỏi? Em hãy nêu bật những nét tiêu biểu
của kiến trúc thời Lê.
Hỏi: Em hãy kể tên một số công trình tiêu
biểu?
- Nhà Lê đã xây dựng nhà nớc phong kiến tơng
tập quyền. Hoàn thiện với nhiều chính sách.
- Tuy thời kỳ này có nhiều ảnh hởng t tởng nho giáo
và văn hoá trung hoa . Nhng mĩ thuật Việt Nam vẫn
đạt những đỉnh cao, mang đậm đà bản sắc dân tộc
- Học sinh phải nêu đợc.
- Mĩ thuật thời Lê vừa kế thừa tinh hoa mĩ thuật
thời Lí, Trần, vừa giàu tính dân gian.
-Mĩ thuật thời Lê đã để lại nhiều tác phẩm mĩ
thuật có giá trị ( Các công trình kiến trúc, điêu
khắc, tợng phật...)
- Giữ nguyên lớp sẵp xếp nh thành Thăng
longThời Lí Trần
- Hoàng thành xây dựng và sữa chữa nhiều công
trình

- Bên ngoài Hoàng thành đã xây dựng nhiều
công trình khá đẹp nh: đình Quảng Văn, Cầu
ngoạn Thiềm.
- Kiến trúc Lam Kinh
- Nhà Lê đề cao nho giáo nên những miếu thờ
Khổng Tử, trờng dạy nhi học và những tu sĩ các
chùa cũ. Ngoài ra, còn xây dựng đến miếu thờ
cúng các ngời có công đức với dân nớc.
- Chùa keo đợc xây dựng lại
- Chùa mía, chùa bút tháp.
- XD chùa chúc thánh (Quảng Nam ) chùa Từ
Đàm ( Huế)
2
* Về điêu khắc chạm khắc trang trí về nghệ
thuật gốm.
Hỏi: Các em xem các hình trong SGK, ta
nhận thấy các tác phẩm điêu khắc và cham
khắc trang trí thờng gắn với loại hình nghệ
thuật nào?
H? Bằng những vật liệu gì?
* Điêu khắc:
Hỏi? Em kể một số tác phẩm điêu khắc mà
em biết:
* Chạm khắc trang trí.
- Em hãy nêu những nét nổi bật của chạm
khắc trang trí?
* Nghệ thuật gốm
- Hỏi? Nghệ thuật gốm thời Lê có gì đặc
sắc?
Hỏi? Đề tài trang trí trên gốm?

- Góm thời Lê khoẻ khoắn bố cục hình thể
theo một tỉ lệ cân đối và chính xác.
- Nghệ thuật kiến trúc
- Đá và gỗ
- Các pho tợng bằng đá tạc ngời, lân, ngựa, tê
giác hoặc hổ, voi ở khu lăng miếu Lam kinh đều
nhỏ và đợc tạc rất gần với nghệ thuật dân gian.
- Tợng rồng tạc ở thành bậc điện kính thiên và
điện lam kinh
- Các tợng bằng gỗ nh tợng phật bà quan âm
nghìn mắt, nghìn tay chùa bút tháp, Phật nhập nát
bàn ở chùa Phổ Minh ( Nam Định)
-Cham khắc trang trí trên đá
- ở đình làng có nhiều chạm khắc gỗ.
- Chế tạo đợc nhiều gốm quý hiếm nh: Gốm
men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu giản dị mà chắc
khoẻ.
- Phát triển gốm hoa lam phủ men trắng vẽ trang
trí men xanh.
- Ngoài các hoa văn hình mây, sóng nớc, long,
li...còn có các loại hoa : Sen, cúc, chanh hoặc hoa
văn hình muông thú cỏ cây quen thuộc trong cuộc
sống.

Hoạt động 3
IV - Đánh giá kết quả học tập:
Đặt một số câu hỏi để kiểm tra nhận thức của học sinh.
Giáo viên kết luận: Mĩ thuật thời Lê có nhiều công trình kĩ thuật to đẹp, nhiều bức tựơng phật và
phù điêu trang trí đợc xếp vào loại đẹp của mĩ thuật cổ Việt Nam.
- Nghệ thuật tạc tợng và chạ khăc trang trí đạt tới đỉnh cao về nội dung lẫn hình thức.

- Nghệ thuật gốm vừa kế thừa đợc tnh hoa của thời Lí Trần vừa tạo đợc nét riêng vf mang
đậm chất dân gian.
IV- Bài tập về nhà :
- Học bài trong SGK
- Su tầm các bài viết về tranh ảnh trên sách báo liên quan đến mĩ thuật thời Lê.
- Quan sát phong cảnh thiên nhiên.
-------------------***-----------------------
Thứ ngày tháng năm
Bài 3:
Vẽ tranh: đề tài phong cảnh mùa hè
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè
- Vẽ đợc một bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích
- Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hơng đất nớc
II- Chuẩn bị:
3
1 Tài liệu tham khảo : Các tài liệu trong sách hớng dẫn giáo viên
Hoạt động 1:
Tìm chọn nội dung đề tài
- Hỏi? Em sẽ vẽ tranh phong cảnh mùa hè ở
đâu?
- Cảnh vật mùa hè khác với cảnh vật mùa
đông, mùa xuân
- Cho học sinh xem những bức tranh phong
cảnh của các hoạ sĩ ( Trong nớc và thế giới)
tranh học sinh của các năm trớc để các em cảm
thụ vẻ đẹp và nhận biết đợc cảnh sắc mùa hè.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
tranh
- Hỏi: Em hãy nhắc lại các bớc tiến hành vẽ

một bức tranh phong cảnh?
- Cần tô màu làm nổi bật đặc điểm mùa hè.
- Cảnh mùa hè ở thành phố, yhôn quê, vùng
trung du, miền núi miền biển đều có những nét
riêng về không gian, hình khối, màu sắc và thay
đổi theo thời gian
- Tìm chọn nội dung đề tài
- Phác mảng chính phụ
- Vẽ chi tiết
- Tô màu theo ý thích
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên hớng dẫn học sinh cách bố cục làm bài trên tờ giấy.
- Cách vẽ hình.
- Cách vẽ màu
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Cho học sinh treo một số bàu tập lên bảng
- Cho họ sinh đánh giá bố cục , hình vẽ và sự kết cấu hài hoà về màu sắc
- Cho học sinh nhận xét nét đặc trng không gian sắc thái mùa hè
IV- Bài tập về nhà :
- Vẽ một bức tranh phong cảnh tuỳ thích
-Vẽ quan sát các chậu cảnh ( Hình dáng, hoạ tiết màu sắc)


Thứ ngày tháng năm
Bài 4:
Vẽ trang trí : tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
- Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Tạo dáng và trang trí đựơc một chậu cảnh theo ý thích.

II- Chuẩn bị:
1 Tài liệu: Các tài liệu trong sách hớng dẫn
2- Đồ dùng dạy học
- ảnh hoặc hình chậu cảnh phóng to
- Hình gợi ý cách vẽ
- Một số bài vẽ trang trí chậu cảnh
- Tạo dáng và trang trí đợc một chậu cảnh theo ý thích.
3- Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan và phơng pháp vấn đáp
- Liên hệ bài học với thực tế.
4
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
Quan sát nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh về chậu
cảnh
Hỏi? Tại sao chậu cảnh lại cần đợc trang trí?
Hỏi? Em thấy trang trí chậu cảnh có phong
phú đa dạng không?
Hỏi: Em quan sát và cho nhận xét về các dáng
vẻ của chậu cảnh?
Hỏi? Cách sắp xếp hoạ tiết xung quanh chậu?
Hoạt động 2:
Hớng dẫn học sinh cách tạo dáng và cách
trang trí
- Cách tạo dáng thị phạm lên bảng từng bớc.
- Tìm hoạ tiết trang trí vào chậu vừa tạo dáng
- Sắp xếp hoạ tiết xen kẽ
- Sắp xếp hoạ tiết đăng đối
- Vẽ đờng diềm vòng quanh miệng, đáy và

hoạ tiết trang trí thân, đáy chậu
- Vẽ cảnh hoặc trang trí theo mảng
- Tìm màu sao cho phù hợp tránh các màu sặc
sỡ, loè loẹt
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinhlàm bai tập
- Gợi ý học sinh tìm khung hình chậu (dáng
cao thấp) trong khuôn khổ trag giấy
- Tạo dáng chậu
- Vẽ hoạ tiết và vẽ màu
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
Gợi ý cho học sinh tự đánh giá nhận xét
- Giáo viên tổng kết nhận xét chung khen gợi
những học sinh có bài vở đẹp
- Làm tôn thêm vẻ đẹp của các dáng vẻ chậu
cảnh, tuỳ theo từng kiểu dáng.
- Rất phong phú và đa dạng
- Các dáng cao, thấp, tròn, lục lăng...
- Hoạ tiết màu sắc (đơn giản nhẹ nhàng làm
tôn vẻ đẹp của cây cảnh)
- Học sinh làm bài tập theo sự hớng dẫn của
giáo viên .
- Học sinh tạo dáng chậu theo ý thích
- Học sinh chọn bài tập và đánh giá theo cảm
nhận riêng của các em

IV- Bài tập về nhà :
-Hoàn thành bài tạo dang trang trí chậu cảnh
- Xem trớc bài 5
-------------------***-----------------------
Thứ ngày tháng năm

Bài 5:
Th ờng thức mĩ thuật : một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật
thời lê
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mĩ thuật thời Lê
- Học sinh yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để lại .
5
II- Chuẩn bị:
1 Tài liệu tham khảo: Các tài liệu trong sách hớng dẫn giáo viên
2- Đồ dùng dạy học
- Nghiên cứu kĩ sách và bộ đồ dùng dạy học
- Su tầm thêm tranh ảnh về chùa keo tợng phật bà quan Âm nghìn mắt, nghìn tay, hình rồng trên
bia đá thời Lê
3- Phơng pháp dạy học:
- Nghiên cứu hình ảnh trong SGK và bộ đồ dùng dạy học mĩ thuật 8
- Các phơng pháp nh bài 2
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 :
- Giáo viên đặt câ hỏi kiểm tra bài cũ?
Hỏi? Em hãy nêu vài nét về mĩ thuật thời Lê
Hỏi? Em nêu một số công trình hoặc tác phẩm
mĩ thuật khác thuộc thời Lê?
+Kiến trúc: Chùa keo
- Giáo viên yêu cầu sinh quan sát hình ảnh
minh hoạ ở SGK và giới thiệu để các em biết
chùa Keo là một điển hình của nghệ thuật kiến
trúc phật giáo ở Việt Nam.
- Dựa vào hình ảnh về chùa Keo để diĩen giải
phân tích thêm.
- Chùa đợc cấu trúc:

Bắt đầu từ tam quan, đến một ao rộng, qua sân
cỏ vào các khu vực chính của chùa, các công
trình kiến trúc nối tiếp nhau: tam quan nối cuối
cùng là các gác chuông xung quanh chùa có tờng
và hành lang bao bọc.
- Gác chuông chùa Keo điển hình cho nghệ
thuật kiến trúc gỗ cao tầng.
Hoạt động 2: Điêu khắc và chạm khắc trang trí
a- Điêu khắc: Tợng phật bà quan âm nghìn mắt
nghìn tay?
Nét đẹp của pho tợng
- Bằng gỗ phủ sơn, tĩnh toạ trên toà sen, toàn bộ
tợng và bệ cao tới 3.70m với 42 cánh tay lớn, 952
cánh tay nhỏ.
- Nghệ thuật thể hiện đạt tới sự hoàn hảo, đã tạo
ra những hình phức tạp với nhiều đầu, nhiều tay
mà vẫn giữ đợc vẻ tự nhiên cân đối và tầm mắt.
Hoạt động 3: Cham khắc trang trí
+Hình tợng con rồng trên bia đá
Hỏi: Em có biết Rồng thời Lí đặc điểm nh thế
nào? Rồng thời Trần
Giáo viên phân tích đồ dùng dạy học các hình
rồng ở bia Vĩnh Lăng
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Học sinh trên cơ sở giáo viên phân tích lắm
đợc
- Chùa Keo: ( Tên là Trần Q Tự) hiện ở tại
xã Duy Nhất huyện Vũ Th tỉnh Thái Bình là
một công trình kiến trúc có quy mô khá lớn
gắn với tên tuổi của các nhà S Dơng Không

Lộ và Từ Đào Hạnh thời Lí
- Chùa đợc xây từ thời Lí (1061) bên cạnh
biển
Tổng diện tích khoảng: 58.000m2 Hiện nay
còn 17 công trình với 128 gian.
- Về nghệ thuật: Từ tam quan đến gác
chuông luôn thay đổi độ cao, tạo ra các nhịp
điệu của các độ gấp mái liên tiếp trong không
gian

- Thờng đợc thờ trong các chùa ở Việt Nam.
Tợng nổi ở (chùa Bút tháp- Bắc Ninh)
- Tạc vào năm 1956 là pho tộng đẹp nhất
trong số các tợng Quan Âm cổ ở Vịêt Nam
- Pho tợng có tính tợng trng cao đợc lồng
ghép hàng ngàn chi tiết mà vẫn mạch lạc về
bố cục hài hoà trong diễn tả hình khối và đờng
nét
- Toàn bộ pho tợng là sự thống nhất trọn
vẹn, tạo đợc sự hài hoà nhập chung và tránh đ-
ợc cái đơn điệu lặng lẽ thờng có của các pho t-
ợng Phật
- Thời Lí có dáng hiền hoà, mềm mại, luôn
có hình chữ S, thắt túc
- Rồng thời Trần cấu tạo mập hơn, thứt túi
doãng hơn.
6
Hỏi: Em có nhận xét gì về con Rồng thời Lê?
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Nêu câu hỏi kĩ thuật nhận thức của học sinh

- Rút ra một vài nhận xét về các công trình KT
và ĐK giới thiệu trong bài
- Rồng thời Lê có bố cục chặt chẽ, hình mẫu
chọn vẹn và sự linh hoạt về đờng nét.
- ở cuối thời Lê hình rồng chầu mặt trời là
loại bố cục hoàn toàn mớitrong trang trí bia đá
cổ ở Việt Nam
IV- Bài tập về nhà :
- Học sinh đọc bài trong SGK và VGC
- Su tầm thêm tài liệu và bài viết về mĩ thuật thời Lê
- Quan sát hình rông trên bia đá Vĩnh Lăng và tập chép lại
- Chuẩn bị bài 6
-------------------***-----------------------
Thứ ngày tháng năm
Bài 6:
Vẽ trang trí trình bày khẩu hiệu
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ
- Trình bày đợc khẩu hiệu có bố cục và màu sắc hợp lí
- Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí .
II- Chuẩn bị:
1- Đồ dùng dạy học
- Phóng to khẩu hiệu trong SGK
- Một vài bài vẽ khẩu hiệu đạt điểm cao và một vài bài còn thiếu sót
2- Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp vấn đáp
- Phơng pháp trực quan và so sánh
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh một vài khẩu

hiệu để học sinh nhận ra?
Hỏi? Khẩu hiệu thờng đợc trình bày ở đâu?
Hỏi? Màu sắc của khẩu hiệu?
- Giáo viên treo một vàikhẩu hiệu cho học sinh
nhận rõ
Kết luận: Dựa vào nội dung và ý thích của mọi
ngời mà có cách trình bày khẩu hiệu khác nhau
- Khẩu hiệu hờng đợc sử dụng trong cụôc
sống
- Thể hiên trên nhiều chất liệu, trên giấ,
trên vải, trên tờng...
- Thờng có màu sắc tơng phản mạnh, nổi
bật để ngời đọc nhìn rõ, hiểu nhanh nội dung
- Kiểu chữ
- Màu sắc
- Cách sắp xếp dòng chữ
7
Hoạt động 2: Cách trình bày khẩu hiệu
- Phác dòng chữ
- Phác hình trang trí
- Phác chữ
- Kẽ chữ và vẽ hình minh hoạ
- Dựa vào nội dung minh hoạ
- Dựa vào nội dung vẽ màu
- Vẽ màu
- Cho học sinh xem một số bài của học sinh năm
trớc
Hoạt động 3: H ớng dẫn cho học sinh làm
bài
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kẻ đúng kiểu

chữ và vẽ màu cho đẹp
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên tổng kết, động viên và xếp loại một
số bài

- Học sinh nghiên cứu nội dung khẩu hiệu
- Tìm kiểu chữ
- Tìm bố cục
Dựa vào khuôn khổ quy định mà tìm bố cục
các dòng chữ
- Phác dòng chữ và các con chữ cho phù
hợp với nội dung
- Học sinh tự chon một số bài tập và đánh
giá nhận xét xếp loại
- Bố cục, kiểu chữ ,màu sắc

IV- Bài tập về nhà :
- Hoàn thành bài ở nhà nếu cha xong
- Su tầm các kiểu chữ dán vào giấy khổ A4
- Chuẩn bị bài 7
-------------------***---------------------
Thứ ngày tháng năm
Bài 7:
Vẽ theo mẫu: vẽ tĩnh vật ( lọ và quả)
Tiết 1 Vẽ hình
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết đợc cách trình bày mẫu nh thế nào cho hợp lí.
- Biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu .
- Hiểu đợc vẽ đẹp của tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ
II- Chuẩn bị:

1- Đồ dùng dạy học
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài phơng án về bố cục bài vẽ lọ và vẽ quả.
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ, bài vẽ của học sinh các năm trớc.
- Chuẩn bị 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vễ theo nhóm.
2- Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan và phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: quan sát và nhận xét
- Giáo viên đặt mẫu cho học sinh quan sát.
Mẫu gồm có lọ gốm và hoa quả có hình
dáng màu sắc khác nhau.
- Mẫu đặt ở trớc lớp.
-Giáo viên gợi ý cách quan sát.
Hỏi? Hình dáng của lọ: chiều cao, chiều
8
ngang của thân, miệng, đáy lọ có đặc điểm
gì?
Hỏi? Vị trí của lọ và quả?
Hỏi: Tỉ lệ của lọ và quả?
Hỏi:Độ đậm nhạt chính của mẫu?
Hoạt động 2: Cách vẽ
- Gợi ý cho học sinh tìm khung hình
- Tỉ lệ khung hình?
- Vẽ phác khung hình và trang giấy cho cân
đối
Giáo viên phác lên bảng vài khung hình
( Có sai có đúng) cho học sinh nhận xét
-So sánh tỉ lệ của lọ và quả

- Vẽ phác hình lọ và quả.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát để ớc
lợng tỉ lệ các bộ phận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn mẫu, vẽ
nét chi tiết cho quan sát với hình lọ, quả.
- Gợi ý cho học sinh điều chỉnh bố cục sao
cho đẹp và hợp lí.
Hoạt động 3: H ớng dẫn cho học sinh làm
bài
- Giáo viên hớng dẫn nhắc nhở chung cả
lớp. Hớng dẫn cụ thể với một số học sinh còn
yếu
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên gợíy cho học sinh tập đánh giá.
- Về bố cục.
- Về tỉ lệ.
-Về đặc điểm cuả mẫu
- Tỉ lệ khung hình chung và riêng từng vật
mẫu.
-Nét vẽ
- Giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ
hình.
Hoạt động
Bài tập về nhà:
- Lọ ở sau, quả ở phía trớc
- Tỉ lệ của lọ so với quả, lọ to cao hơn quả
- Quả đậm hơn lọ
- Chiều cao từ điểm cao nhất của miệng đến
điểm thấp nhất của quả) so với chiều ngang rộng
nhất từ trái qua phải ( của cả lọ và quả).

- Vẽ phác khung hình vào trang giấy cho cân
đối.
- Học sinh ớc luợng tỉ lệ các bộ phận.
+ Lọ
- Phác đờng trục
- Chiều ngang của miệng lọ đáy lọ
- Chiều cao của cổ lọ, vai lọ, đáylọ, thân lọ
- Tìm trục và nét chính của quả
- Vẽ phác các nét thẳng mờ

- Học sinh nhìn mẫu vẽ
- Điều chỉnh theo sự gợi ý của giáo viên.
- Học sinh hoàn thành bài
- Học sinh chọn một số bài tập đánh giá theo
cảm nhận của mình.
- Vừa thuận mắt.
- Tơng đối sát tỉ lệ mẫu.
Đặc điểm gần sát mẫu.
- Tỉ lệ tơng đối đúng mẫu.
- Nét vẽ có đậm có nhạt.
- Học sinh quan sát đậm nhạt ở đồ vật dạng hình
trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài 8

-------------------***---------------------

9
Thứ ngày tháng năm
Bài 8:
Vẽ theo mẫu: vẽ tĩnh vật ( lọ và quả)

Tiết 2 Vẽ màu
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu.
- Bớc đầu cảm nhận đợc vẽ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu.
II- Chuẩn bị:
1- Đồ dùng dạy học
- Hình gợi ý cách vẽ màu.
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và các bài học sinh.
- Chuẩn bị 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vễ theo nhóm .
2- Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh tĩnh vật
màu đẹp
- Giáo viên giới thiệu mẫu vẽ nêu yêu cầu của
các bài học
- Vẽ lọ và quả bằng màu.
- Cho cả lớp vẽ một mẫu.
-Giáo viên cho một hoặc hai em nhận xét.
Hỏi? Vị trí của các vật mẫu?
Hỏi? ánh sáng nơi bày mẫu?
Hỏi? Màu của lọ và mầu của quả?
Hỏi? Màu đậm nhạt ở lọ quả.
Hỏi? Màu sắc ảnh hởng qua lại của quả của
vật mẫu?
Hỏi? Màu nền và màu bóng đổ của vật mẫu?
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét theo gợi

ý của giáo viên
- Cho học sinh xem tranh và cho các em nhận
xét về:
Hoạt động 2: Cách vẽ
- Giáo viên hớng dẫn học sinh điều chỉnh lại
hình.
- Giáo viên hớng dẫn cách vẽ màu (theo mẫu)
- Giáo viên cho học sinh xem một số bài của
hoạ sĩ và học sinh gây hứng thú
Hoạt động 3: H ớng dẫn cho học sinh làm
bài
- Phác hình vẽ
- Cách phác mảng màu
- Giáo viên chú ý bài khôắgị ý cho các em
phát triển
- Học sinh cảm nhận đợc vẽ đẹp về bố cục, vẽ
hình vẽ về màu
- Học sinh nhận xét màu sắc của tranh
- Nhận xét bức đẹp bức xấu vì sao?
- Học sinh điều chỉnh lại hình.
- Học sinh quan sát mẫu để thấy đợc màu của
lọ của quả.
- Nhận ra màu sắc ảnh hởng qua lại giữa màu
lọ và quả.
-Tìm sắc độ đậm nhạt của màu ở lọ và quả.
- Màu ở nền.
- Học sinh cẩm nhận đợc vẽ đẹp của học sinh
- Học sinh phác hình , phác các mảng màu.
- Học sinh chú ý độ đậm nhạt của mẫu
- Vẽ tơng quan giữa lọ và quả

- Học sinh làm bài và hoàn thành bài vẽ
10
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đánh giá
giáoviên củng cố xếp loại
- Đánh giá bố cục hình màu sắc
- Vẽ tranh tĩnh vật theo ý thích

IV- Bài tập về nhà: S u tầm tranh
-------------------***---------------------

Thứ ngày tháng năm
Bài 9:
Vẽ tranh: đề tài ngày nhà giáo Việt nam
( Kiểm tra)
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc đề tài và cách vẽ tranh.
- Vẽ đợc tranh về ngày 20-11 theo ý thích.
- Thể hiện tình cảm của mình đối với thầy giáo, cô giáo.
II- Chuẩn bị:
1- Tài liệu tham khảo:
- Su tầm ài liệu về ngày nhà giáo Việt Nam
2- Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị một số tranh của học sinh về ngày nhà giáo Việt Nam
- Hình gợi ý vẽ tranh chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam hoặc bộ đồ dùng dạy học
- Su tầm tranh của các hoạ sĩ vẽ về các hoạt động của các thầygiáo, cô giáo
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề
tài:
- Có thể vẽ nhiều nội dung chào mừng ngày

nhà giáo Việt Nam.
Hỏi? Ngoài cảnh tợng hoa ra chúng ta có
thể vẽ gì nữa?
Giáo viên cho học sinh xem một số tranh
đẹp về đề tài 20/11. Kết hợp với câu hỏi để
học sinh nhận xét.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
Hỏi? Hình ảnh các nhân vật trong tranh đề
tài ngày nhà giáo Việt Nam là ai?
Hỏi? Cách sắp xếp hình ảnh?
Hỏi? Cách vẽ màu?
Hoạt động 3: H ớng dẫn cho học sinh làm
bài
- Gới ý thêm cho những em còn lúng túng
- Giáo viên tho dõi cho học sinh làm bài.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên cho học sinh nhận xét về bố
cục, nội dung, màu sắc.
- Giáo viên cho học sinh đánh giá xếp loại
xong chốt lại.
- Chúng em tặng hoa thầy giáo, cô giáo (có thể
vẽ diễn ra ở khung cảnh ở lớp, ở sân trờng, ở nhà
riêng)
- Vẽ chân dung thầy giáo, cô giáo. Hoạt động
thể thao văn hoá hay các cuộc thi ứng xử giao lu
hớng về ngày 20/11
- Thầygiáo, cô giáo và học sinh với những hình
dáng trên tiêu biểu thể hiện sự giao lu tình cảm
- Hình ảnh chính, hình ảnh phụ và khung cảnh
cần thiết.

-Theo cảm nhận của chúng em
- Học sinh thực hiện theo quy trình chung sau
khi đã tìm đợc nội dung đề tài.
- Học sinh hoàn thành bài tập theo cảm
nhận cá nhân
- Học sinh chọn một số bài tốt, khá và bài đạt,
cha đạt lên nhận xét.
- Tập đánh giá xếp loại.

11
IV- Dặn dò học sinh:
- Về vẽ thêm tranh về nhà giáo Việt Nam
- Đọc và chuẩn bị bài 10.
-------------------***----------------------
Ngày tháng năm
Bài 10:
Thờng thức mĩ thuật:
Sơ lợc mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ sĩ nói chung và giới mĩ thuật
nói riêng trong công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc và đấu tranh giải phóng ở miền Nam.
- Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng.
II- Chuẩn bị:
1- Tài liệu tham khảo:
- Các đề tài ghi trong sách hớng dẫn giáo viên.
2- Đồ dùng dạy học:
-Su tầm các phiên bản tranh khác nhau về chất liệu: Sơn dầu, sơn màu, lụa, màu bột, khắc gỗ t-
ợng tròn, phù điêu...
- Bộ đồ dùng dạy học mĩ thuật 8
III- Tiến trình dạy học:

Hoạt động 1:Vài nét về bối cảnh lịch sử:
Hỏi? Em biết gì về bối cảnh lịch sử Việt Nam
giai đoạn 1954- 1975.
Hỏi: Trớc bối cảnh nh vậy các hoạ sĩ nớc ta
đã làm gì ?
Hỏi? Trớc những việc làm nh vậy đã để lại
những kết quả gì?
Hoạt động 2: Những thành tựu cơ bản của
mĩ thuật Việt nam giai đoạn 1954 - 1975
- Giáo viên chia làm 6 câu hỏi thảo luận
- 6 câu hỏi: Sáu chất liệu
Hỏi? Nêu những tác giả và tác phẩm
- Giáo viên cho học sinh trình bày.
- Giáo viên bổ sung và chốt lại ở từng chất
liệu và giới thiệu cho học sinh xem .
- Là chất liệu đặc trng của dân tộc giữ một vị
trí quan trọng trong nền mĩ thuật nớc nhà.
- Là chất liệu truyền thống của Phơng Đông
nói chung và Việt Nam nói riêng.
- Tranh khắc chịu ảnh hởng của dòng tranh
Đông Hồ, Hàng trống, kết hợp giữ trang trí
- Đất nớc chia lam 2 miền
- Miền bắc đi lên CNXH
- Miền Nam tiếp tục đấu tranh chống đế quốc
Mĩ xâm lăng và bè lũ tay sai
các hoạ sĩ tham gia vào công cuộc Cách mạng
xây dựng và bảo vệ đấu tranh giải phóng dân tộc
- Để lại những thành tụu đáng kể về tác phẩm
mĩ thuật.
- Lớp chia làm 6 nhóm

- Học sinh thảo luận ghi kết quả vào phiếu học
tập
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
-Nhóm sơn màu: Các tác phẩm tác giả tiêu
biểu: Xô Viết nghệ tĩnh - Đ. Nùng- P. Văn Đôn,
Nguyễn Văn Tý, Đình Thọ
- Nông dân đấu tranh chống thuếcủa Nguyễn
T Ngiêm
- Qua bản cũ: Lê Quốc Lộc
- Trái tim và nòng súng của Huỳnh Văn Gấm.
+ Tranh lụa:
- Con đọc bầm nghe: Trần Văn Cẩn
- Hành quân ma: P.Thông
- Về nông thôn sản xuất: Ngô Minh Cầu
- Ngày mùa: Nguyễn Tiến Chung
+ Trang khắc:
12
truyền thống với khoa học thẩm mĩ Phơng tây.
- Sơn dầu đợc thu nhập từ Phơng tây vào Việt
nam
- Màu bột: Chất liệu gọn, nhẹ đơn giản, dễ sử
dụng
- Điêu khắc bao gồm: tợng tròn, phù điêu, gỗ
kim loại, thạch cao , xi măng, đá, đồng....
- Giáo viên cho học sinh đồng thời xem
tranh .
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức trò chơi
- Giáo viên treo một số tranh lên bảng không
đề tên tác giả. Cho các nhóm cử đại diện lên đề

tên tác giả vào các bức tranh
- Giáo viên chuẩn bị tranh của các hoạ sĩ giai
đoạn này chia cho các nhóm xem để biết thêm
về một số tác phẩm, tác giả.
Kết luận: Sau năm 1954 mĩ thuật Việt Nam
đã phát triển ngày càng có nhiều thành tựu tìm
tòi với nhiều phong cách và thể loại khác nhau.
Đã ghi lại dấu ấn quan trọng trong sự phát triển
của Mĩ thuật hiện đại Việt Nam.
- Ngày chủ nhật: Nguyễn Tiến Chung
- Ba thế hệ: Hoàng Trâm
- Mùa xuân: Đinh Trọng Khang
+ Sơn dầu
- Ngày mùa: Dơng Bích Liên
- Cảnh nông thôn: Lu Văn Sìn
- Một buổi cày: Lu Công Nhận
Màu bột:
- Đền vôi bột: Văn Giáo
- Ao làng: Phan Thị Hà
+ Điêu khắc
- Nắm đất Miền Nam: Phạm Xuân Thi
Võ Thị Sáu: Diệp Minh Châu
Vót chông: Pham Mời
- Học sinh cử đại diện nhóm lên đề tên tác giả
vào dới các bức tranh
- Học sinh biết một số tác phẩm tác giả qua
xem tranh

IV- Bài tập về nhà: Giáo viên dặn dò học sinh
- Su tầm các bài viết về tranh in trên sách báo của các hoạ sĩ

- Chuẩn bị cho bài 11.
-------------------***----------------------
Ngày tháng năm
Bài 11:
Vẽ trang trí: Trình bày bìa sách
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu ý nghĩa của việc trang trí bìa sách
- Biết cách trang trí bìa sách
- Trang trí đợc một số bìa sách.
- Trang trí đợc một bìa sách theo ý thích.
II- Chuẩn bị:
1- Đồ dùng dạy học:-
Chuẩ bị một số loại bìa sách của các nhà xuất bản nh: NXB Kim Đồng, NXB Giáo dục, NXB
Văn Học.....
- Hình gợi ý trang trí bìa sách
- Bài vẽ của học sinh qua các năm trớc
2- Phơng pháp dạy học:
-Phơng pháp trực quan
- Phơng pháp vấn đáp, trao đổi
- Phơng pháp làm việc theo nhóm
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:Quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu một số bìa sách và gợi ý
13
để học sinh thấy
Hỏi: Các em biết hiện nay chúng ta có nhiều
loại sách không?
Hỏi? Bìa sách cần trang trí nh thế nào?
Kết luận: Trình bày bìa sách rất quan trọng vì
bìa sách phản ánh nội dung của cuốn sách

- Bìa sách đẹp phải lôi cuốn ngời đọc
Hỏi ?: Tên bìa sách trang trí cần có những nội
dung gì?
- Có thể dùng hình vẽ, tranh ảnh hoặc mảng
hình
- Có thể rực rỡ hay êm dịu phụ thuộc vào từng
loại sách
Giáo viên kết luận: Tuỳ theo từng loại sách
mà có cách chọn kiểu chữ, hình minh hoạ, bố
cục và màu sắc khác nhau
Hoạt động 2:Cách trang trí bìa sách
+ Hiểu nội dung cuốn sách để tìm cách trang
trí
+ Tìm bố cục:
+ Giáo viên minh hoạ vài bố cục
+ Tên sách bố trí tuỳ ý
+ Tìm kiểu chữ
+ Tìm hình minh hoạ
+ Tìm màu chữ
Hoạt động3 : Hớng dẫn học sinh làm bài:
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn một tên sách
- Gợi ý bố cục
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên tóm tắt tổng kết
- Có rất nhiều loại sách, sách thiếu niên, sách
văn hoá, sách giáo khoa, sách chính trị, sách kĩ
thuật
- Cần phải đẹp, thu hút ngời đọc
-Chữ là yếu tố quan trọng của bìa sách.
- Tên cuốn sách cần dõ dàng dễ đọc

Tên tác phẩm, tên nhà xuất bản
+ Hình minh hoạ trên bìa sách cần phù hợp
với nội dung
+ Màu sắc phù hợp với nội dung
- Màu của chữ
- Màu của nền
- Màu của hình minh hoạ
+ Kiểu chữ, hình minh hoạ, màu sắc phù hợp
- Phác mảng chữ
-Phác mảng hình
- Phác mảng tên tác giả
- Phác mảng tên và biểu tợng nhà xuất bản.
- Học sinh suy nghĩ chọn một tên cuốn sách
theo ý cuả các em
- Học sinh chọn một số bìa sách treo bài tập
nhận xét đánh giá
IV- Bài tập về nhà: Tìm xem một số loại bìa sách
-------------------***----------------------
Ngày tháng năm
Bài 12:
Vẽ tranh: Đề tài gia đình
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh tìm nội dung và cách trang trí gia đình
- Vẽ đợc tranh theo ý thích
- Yêu thơng ông, bà, bố, mẹ, anh, em và các thành viên khác trong họ hàng dòng tộc.
II- Chuẩn bị:
1- Đồ dùng dạy học: - Các tài liệu ghi trong sách hớng dẫn giáo viên.
2- Phơng pháp dạy học:
-Phơng pháp quan sát
- Phơng pháp quan sát vấn đáp

III- Tiến trình dạy học:
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×