Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Lớp 5: Tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.7 KB, 33 trang )

Tuần 33
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2007.
Toán : Tiết 161
Ôn tập về tính diện tích,
thể tích một số hình
I ) Mục tiêu : Giúp HS :
- Ôn tập củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích , thể tích một số hình
đã học .
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1)Bài cũ: HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài
học.
a) Ôn về công thức tính DT, TT các
hình .
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi sau :
? Nêu quy tắc tính diện tích XQ, DT
toàn phần , thể tích hình hộp chữ nhật?
? Nêu quy tắc tính DT XQ, DT toàn
phần, thể tích hình lập phơng ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp NX bổ sung, GV ghi lên bảng
công thức .
b)HD Luyện tập .
Bài1:
- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
? Diện tích quét vôi chính là DT của
những phần nào ?
? Tính DT trần nhà em áp dụng cách


tính của hình nào ? vì sao ?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài3:
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
- HS NX chữa bài trên bảng.
? Diện tích giấy màu cần dùng chính là
DT nào của hình lập phơng ?
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi NX.
- Lắng nghe,xác định nv.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu
hỏi của GV .
S
xq
= P
đáy
x chiều cao
S
tp
= S
xq
+ S
2 đáy
V = a x b x c
- HS lần lợt nêu kết quả và cách làm .
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm đề bài .
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Giải
Diện tích XQ phòng học là :
( 6 + 4,5 ) x 2 x4 = 84 ( m

2
)
Diện tích trần nhà là :
6 x 4,5 = 27 ( m
2
)
Diện tích cần quét vôi là :
84 + 27 - 8,5 = 102,5 (m
2
)
- 1HS đọc to trớc lớp, lớp đọc thầm đề
- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm .
Giải
Thể tích cài hộp lập phơng là :
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm học sinh.
Bài4:
- Gọi HS đọc đề bài và tìm cách làm .
- Gọi HS trình bày cách làm , bổ sung .
- HS NX bổ sung bài làm trên bảng .
- HS cùng GV NX chữa bài .
3)Củng cố dặn dò.
NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
10 x 10 x 10 = 1000 ( cm
3
)
Diện tích giấy màu cần dùng .
10 x 10 x 6 = 600 ( cm
3

)
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm .
Giải
Thể tích của bể là :
2 x 1,5 x 1 = 3 ( m
3
)
Thời gian để vòi nớc chảy đầy bể là :
3 : 0,5 = 6 ( giờ )
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2007.
Toán : Tiết 162
Luyện tập
I) Mục tiêu :
- Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học :
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1)Bài cũ: HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài
học.
Bài1:
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở
- Gọi vài HS nêu kết quả và cách làm .
? Nêu cách tính DT XQ, DT toàn phần.
Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập
phơng ?
- HS dới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài2:
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách
làm .
HS NX chữa bài trên bảng.
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm từng học sinh.
Bài3:
- Gọi HS đọc đề bài và làm bài .
- Gọi HS trình bày miêng bài làm và trả
lời câu hỏi .
- HS cùng GV NX chữa bài .
*GV giải thích :
DT TP HLP cạnh a là :
S
1
= ( a x a ) x 6
DT TP HLP cạnh a x 2 là :
S
2
= (a x2) x( a x 2)x 6 = (a x a) x 6 x 4
S
2
= S
1
x 4
3)Củng cố dặn dò.
NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm.

- Lớp theo dõi NX.
- Lắng nghe,xác định nv.
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm đề bài
trong SGK .
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
2 ý
- HS thực hiện theo YC của GV .
- 1HS đọc to trớc lớp, lớp đọc thầm đề
- 1HS lên bảng làm lớp làm vào vở .
Giải
Diện tích đáy bể là :
1,5 x 0,8 = 1,2 ( m
2
)
Chiều cao của bể là :
1,8 : 1,2 = 1,5 ( m )
- HS đọc đề bài rồi làm bài vào vở .
Giải
DT toàn phần khối nhựa HLP là :
( 10 x 10 ) x 6 = 600 ( cm
2
)
DT toàn phàn của khối gỗ là :
( 5 x 5 ) x 6 = 150 ( cm
2
)
DT toàn phần khối nhựa gấp khối gỗ là
600 : 150 = 4 ( lần )
Thứ t ngày 2 tháng 5 năm 2007
Toán : tiết 163

LUyện tập chung
I) Mục tiêu :
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích
một số hình đã học :
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1)Bài cũ: HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài
học.
Bài1:
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
? Để tìm số kg rau thu đợc trên mảnh vờn
em giảI thei dạng toán nào ?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- HS dới lớp đổi vở kiểm tra chéo bài của
nhau .
Bài2:
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
- HS NX chữa bài trên bảng.
? Khi biết S XQ muốn tình chiều cao ta
làm thế nào ?
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm học sinh.
Bài3:
- Gọi HS đọc đề bài và tìm cách làm .
- Gọi HS trình bày cách làm , bổ sung .
- HS NX bổ sung bài làm trên bảng .
? Em hiểu tỉ lệ 1 : 1000 nghĩa là nh thế

nào ?
? Mảnh đất bao gồm những hình nào ?
- HS cùng GV NX chữa bài .
3)Củng cố dặn dò.
NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi NX.
- Lắng nghe,xác định nv.
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm đề bài
trong SGK .
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Chiều dài mảnh vờn là :
160 : 2 30 = 50 (m )
Dt mảnh vờn HCN là :
50 x 30 = 1500 ( m
2
)
Số kg rau thu đợc là
15 : 10 x 1500 = 2250 ( kg)
- 1HS đọc to trớc lớp, lớp đọc thầm đề
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở .
- HS lên bảng làm bài .
Giải
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là :
( 60 + 40 ) x 2 = 200 ( cm )
Chiều cao hình hộp chữ nhật là :
6000 : 200 = 30 ( cm )
- HS đọc đề và làm vào vở.

+ HS cần tìm độ dài thật cạnh AB, BC,
CD , DE.
+ Tính DT hình chữ nhật ABCE, DT tam
giác CDE.
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2007
Toán : tiết 164
một số dạng bài toán đã học .
I ) Mục tiêu : Giúp HS
- Ôn tập , hệ thống một số dạng bài toán đã học .
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 ( chủ yếu là phơng pháp giải toán)
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
1)Bài cũ:
- HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài
học.
A) Ôn tập :
- HS trao đối nhóm các YC sau :
? Nêu tên các dạng toán đã học ?
? Nêu cách giải các dạng toán đó ?
Bài 1:
- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
? Để tính đợc TB mỗi giờ đi đợc bao
nhiêu km cần tìm gì ?
- GV NX và cho điểm HS.
Bài 2:
HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở .
- GV QS HD HS còn lúng túng.

- Gọi HS NX chữa bài .
? Em cần đa về dạng toán nào ?
- GV NX củng cố cho điểm HS.
Bài3:
- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở
- HS dới lớp trình bày cách làm .
- HS, GV chữa bài và cho điểm HS.
3)Củng cố Dặn dò :
NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi NX.
- Lắng nghe,xác định nv.
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi
của GV vào phiếu học tập
- Đại điện các nhóm trình bày, các nhóm
khác NX bổ sung.
- HS lắng nghe và đọc thầm bài trong
SGK, suy nghĩ làm bài.
- 2-3 hs lần lợt đọc bài .
Giải
Quãng đờng xe đạp đi trong giờ thứ ba
( 12 + 18 ) :2 = 15 ( km)
TB mỗi giờ đi đợc số km
( 12 + 15 + 18 ) : 3 = 15 (km )
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở , 1HS lên bảng làm
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
120 : 2 = 60 (m )

Chiều dài mảnh vờn HCN là :
( 60 + 10 ) : 2 = 35 ( m)
Chiều rộng mảnh vờn hìn chữ nhật .
35 - 10 = 25 ( cm )
Diện tích mảnh vờn HCN là :
35 x 25 = 875 ( m
2
)
- 1HS đọc đề bài , lớp theo dõi đọc thầm
- HS làm bài theovào vở, 1 HS lên bảng
làm
- HS NX và chữa bài trên bảng .)
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2007
Toán : Tiết 165
Luyện tập
I) Mục tiêu : Giúp HS
- Ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc
biệt .
II) Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1)Bài cũ: HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài
học.
Bài1:
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
? Em giải bài toán theo dạng toán nào ?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài2:

- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
- HS NX chữa bài trên bảng.
? Em giải bài toán theo dạng toán nào ?
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm học sinh.
Bài3:
- Gọi HS đọc đề bài và tìm cách làm .
- Gọi HS trình bày cách làm , bổ sung .
- HS NX bổ sung bài làm trên bảng .
? Em đã giải theo dạng toán nào ?
- HS cùng GV NX chữa bài .
3)Củng cố dặn dò.
NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi NX.
- Lắng nghe,xác định nv.
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm đề bài
trong SGK .
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Giải
Diện tích hình tam giác BEC là :
13,6 : ( 3-2 ) x 2 = 27,2 ( cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm
2
)
Diện tích tứ giácABCD là :

40,8 + 27,2 = 68 ( cm
2
)
- 1HS đọc to trớc lớp, lớp đọc thầm đề
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Giải
Số HS nam trong lớp là :
35 : ( 4 + 3 ) x 3 = 15 ( HS )
Số học sinh nữ trong lớp là :
35 - 15 = 20 ( HS )
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là :
20 - 15 = 5 ( HS)
- HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở .
- 3 HS lên bảng làm bài .
- HS dới lớp nêu cách giải và kết quả bài
làm .
Tập đọc: Tiết 65
luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục tiêu.
- Đọc lu loát toàn bài: đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài; Biết đọc với
giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung từng điều khoản.
Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nớc nhằm bảo vệ
quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết
liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trể em,
thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
II.Đồ dùng dạy -học .
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy- học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài Những cánh
buồm và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu.
2.H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc:
-1 HS đọc 4 điều luật .
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong
bài:quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công
lập, bản sắc
- GV đọc toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận,trả lời các câu
hỏi tìm hiểu nội dung trong SGK theo nhóm.
? Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền
của trẻ em Việt nam?
? đặt tên cho mỗi điều luật nói trên
? điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
? Nêu những bổn phận của trẻ em đợc quy
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng điều
luật (2,3 lợt).
- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm, đọc lớt bài và trả lời
câu hỏi:
+ điều 15, 16 17.
+điều 15: Quyền của trẻ em đợc
chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ
em.
định trong luật?
? Em đã thực hiện đợc những bổn phận gì, còn
những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực
hiện?
c. Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc tiếp nối
- Luyện đọc 1-2 điều luật tiêu biểu
- GVđọc mẫu điều 21.
- Tổ chức cho HS thi đọc .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- HS về đọc lại toàn bài. CB bài sau:
Sang năm con lên bảy.
+ Điều 17: Quyền vui chơi, giải
trí của trẻ em.
+Điều 21.
- HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ
bản thân, tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến.
- 4 HS đọc tiếp nối nhau 4điều luật-

đúng với giọng một văn bản.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3-5 vài HS thi đọc trớc lớp.


Chính tả - tiết33
Nghe- viết: Trong lời mẹ hát
I.Mục tiêu
- Nghe - viết đúng, trình bày đẹp bài thơ Trong lời mẹ hát.
- Nắm chắc cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Bút dạ và 3- 4 bảng nhóm để làm BT2.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- HS lên bảng viết lại tên các cơ
quan, đơn vị trong BT2,3 tiết trớc.
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.H ớng dẫn HS nghe- viết:
a) Trao đổi về ND bài viết.
- Gọi HS đọc bài thơ.
? Nội dung bài thơ nói điều gì?
b) H ớng dẫn viết từ khó .
- HS tìm các từ khó viết.
- HS đọc và viết các từ khó.
c) Viết chính tả.

- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả.
d) Thu, chấm bài.
- GV chấm chữa 8-10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3.H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
? Đoạn văn nói điều gì?
- HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có
trong đoạn văn Công ớc về quyền trẻ
em.
- HS nêu lại cách viết hoa tên các cơ
- 3 HS lên bảng viết , lớp theo dõi nX
bổ sung .
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- HS theo dõi trong SGK.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý
nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
đứa trẻ.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
+ Các từ khó: ngọt ngào, chòng
chành, nôn nao, lời ru .
- 2HS lên bảng viết, HS dới lớp viết
vào vở nháp.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- 1 HS đọc phần lệnh và đoạn văn.
- 1 HS đọc phần chú giải từ khó trong
bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Báo cáo kết quả:
+ Cách viết hoa
-+Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
quan, tổ chức, đơn vị.
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các
nhóm.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học,
- CB bài sau Sang năm con lên
bảy.

phận tạo thành tên đó.
+Tên địa lý nớc ngoài phiên âm theo
âm Hán Việt viết nh tên riêng Việt
Nam.
+ Chú ý: Các chữ về, của tuy đứng
đầu của mỗi bộ phận cấu tạo tên nhng
không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
Luyện từ và câu: tiết 65
Mở rộng vốn từ: trẻ em
I.Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về trẻ em; Biết một số thành ngữ, tục
ngữ về trẻ em.

- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Giấy to, bút dạ để HS làm BT2.
- Bảng nhóm kẻ nội dung BT4.
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A Bài cũ:
- HS làm miệng BT 2 tiết trớc.
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.H ớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc YC của BT.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm phát biểu.
- GVcùng HS phân tích để khảng định
đáp án đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- HS nêu nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi cụm từ ở
cột B.
Bài 3:
- HS đọc YC và nội dung của BT.
- HS thảo luận nhóm.

- GV giúp đỡ HS yếu.
-HS viết bài vào giấy dán lên bảng, đọc
đoạn.
- GV cùng HS sửa lỗi bài của HS.
- 2 HS trình bày miệng , lớp theo dõi NX.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- HS trao đổi nhóm đôi vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
+HS chọn c là đúng
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- 1nhóm HS làm trên bảng.Các nhóm khác
làm vào phiếu to.
- Nhận xét bạn làm đúng, sai, bổ sung.
- HS chữa theo lời giải đúng
+ trẻ, trẻ con, con trẻ- Không có sắc
thái coi thờng hay coi trọng.
+ trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng thiếu niên
- có sắc thái coi trọng.
+ con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,
nhóc con- có sắc thái coi thờng.
đặt câu:Ví dụ
Con trẻ thời nay rất thông minh.
Đôi mắt trẻ thơ trong veo.
Bọn trẻ bây giờ rất nghịch ngợm.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
- 2 nhóm HS làm bài vào giấy khổ to.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Ví dụ:

- Trẻ em nh tờ giấy trắng.
- Nhận xét, cho điểm nhóm HS viết tốt.
- Gọi HS dới lớp đọc bài của mình.
- Nhận xét, cho điểm nhóm HS đạt yêu
cầu.
Bài 4:
- HS đọc YC và nội dung của BT
- HS làm bài cá nhân .
- HS lên báo cáo kết quả.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ về dấu ngoặc kép và
chuẩn bị bài sau ;
- Trẻ em nh bút trên cành .
- lũ trẻ ríu rít nh bầy chim non về tổ.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
a) tre già măng mọc: Lớp trớc già đi, có
lớp sau thay thế.
b) tre non dễ uốn: dạy trẻ từ lúc còn bé
dễ hơn.
c) trẻ ngời non dạ: còn ngây thơ, dại dột
cha biết suy nghĩ chín chắn.
d) trẻ lên ba cả nhà học nói: Trẻ lên ba
đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
Tập đọc: Tiết 66
sang năm con lên bảy
I. mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng

nhịp thơ.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Điều ngời cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế
giới tuổi thơ con sẽ có cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay con gây dựng
nên.
- học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy -học .
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- HS đọc bài Luật bảo về, chăm sóc và
giáo dục trẻ em và trả lời 1-2 câu hỏi về nội
dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả
những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu bài...
2.H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài.
- GV YC HS nêu cách chia đoạn:Mỗi khổ thơ
là một đoạn.
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài:
- GV đọc mẫu toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:

- HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận,trả lời các
câu hỏi tìm hiểu nội dung trong SGK theo
nhóm.
? Những câu thơ nào cho thấy thế giới trẻ thơ
rất vui và đẹp?
? Thế giới tuổi thơ thay đổi nh thế nào khi ta
lớn lên?
* GV : Qua thời thơ ấu các em sẽ không còn
sống trong thế giới tởng tởng, thế giới thần
tiên của những câu chuyện thần thoại các
em sẽ nhìn đời thực hơn, thế giới của các em
là thế giới hiện thực
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài ,
- Lớp nhận xét và bổ sung .
- HS quan sát và trả lời.
- 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
-3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (2,3 lợt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi:
+ đó là khổ thơ 1 và 2.
+Chim không còn biết nói, gió chỉ
còn biết thổi, cây chỉ còn là cây,
đại bàng chẳng về đậu trên cành
khế nữa
+ Con ngời tìm thấy hạnh phúc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×