Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an lop 5 tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.14 KB, 23 trang )

Giáo án lớp 5 Tuần 33 Trường Tiểu học Hòa Bình
Thứ hai, ngày 03 / 5 / 2010
TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các
câu hỏi SGK)
II. Chu ẩn bị :
- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghóa
Việt Nam.
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các đòa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt
động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
-Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
-Giáo viên giúp học sinh giải nghóa các từ đó.
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
-Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
-Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.


-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem
mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế
nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn
phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ
1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là
sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
-Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp
nhau đến hết bài.
- Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
- VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du
lòch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài
sản,…)
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả
lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi
điều luật thành một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học
tập.
- Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí,
hoạt động văn hoá, thể thao, du lòch.
- Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác đònh
xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em,
nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy đònh
trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
- Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp

Người thực hiện: Nguyễn Thò Thủy
1
Giáo án lớp 5 Tuần 33 Trường Tiểu học Hòa Bình
em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt
những bổn phận nào.
4. Củng cố
-Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm
chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp
đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở
đường phố( xóm làng)… để thực hiện quyền và
bổn phận của trẻ em.
5. Dặn dò:
- Dặn HS luyện đọc lại bài.Chuẩn bò bài sang
năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu
hỏi ở cuối bài.
- Nhận xét tiết học.
bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành,
hấp dẫn nhất.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những
bổn phậm của trẻ em.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,
THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I. Mục tiêu:
- Thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Cả lớp làm bài 2; 3. HSKG làm thêm bài 1.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phương

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: H.dẫn HS ôn tạp các công thức tính
d.tích, thể tích hình HCN và hình LP.
Hoạt động 2: Lên tập
Bài 1: -Giáo viên nêu đề toán.
-GV nhận xét chốt ý đúng.
Các bước giải: (6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 (m
2
)
6 x 4,5 = 27 (m
2
)
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m
2
)
Bài 2: -Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa bài. Các bước giải:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm
3
)
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2
)
- Hát.
- Học sinh sửa bài 4 tiết 160

HS nêu lại công thức tính diện tích, thể tích
hình HCN và hình LP. (như SGK)
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu, tự làm
rồi sửa bài
- Học sinh nêu
-HS làm bài theo nhóm.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét sửa bài.
Người thực hiện: Nguyễn Thò Thủy
2
Giáo án lớp 5 Tuần 33 Trường Tiểu học Hòa Bình
Bài 3: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và
chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
HS tự làm bài vào vở.
Giải
Thể tich bể nước hình HCN
2 × 1,5 × 1 = 3 (m
3
)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
HS nhắc lại các công thức vừa ôn tập.

ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. (Tiết 2)

I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Có thêm hiểu biết về môi trường tự nhiên.
-Biết tìm nêu 1 số biện pháp bảo vệ môi trường.
-Có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chu ẩn bị : Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trờng ở đòa phương.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ:
2.Bài mới (TT):
HĐ1: Giới thiệu về môi trường tự nhiên
GV kết luận:MTTN gồm nhiều thành phần, có
vai trò quan trọng trong đời sống con ngừơi.
HĐ2: -GV h.dẫn HS nêu 1 số việc làm để bảo
vệ môi trường.
-GV kết luận: Có nhiều việc làm để bảo vệ
MT. Các em cần tích cực tham gia các việc
làm để bảo vệ MT phù hợp với sức mình.
HĐ3: -H.dẫn các nhóm thảo luận tìm biện
pháp để bảo vệ MT trường học luôn sạch sẽ.
-Căn cứ vào ý kiến của HS, GV liên hệ giáo
dục HS ý thức bảo vệ MT trường học.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS chuẩn bò dụng cụ để tiết sau thực
hành làm vệ sinh trường lớp.
-Nhận xét tiết học.
HS nêu những yếu tố thuộc mmôi trường tự
nhiên
HS giới thiệu về các thành phần của MTTN và
nêu tác dụng của thành phần đó đối với con

người.
-HS thảo luận nhóm để nêu 1 số việc làm để
bảo vệ MT.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm cùng nhận xét bổ sung.
-Các nhóm thảo luận về biện pháp bảo vệ MT
trường học.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp cùng nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại các biện pháp để bảo vệ MT.
Người thực hiện: Nguyễn Thò Thủy
3
Giáo án lớp 5 Tuần 33 Trường Tiểu học Hòa Bình
Thứ ba, ngày 04 / 5 / 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: TRẺ EM.
I. Mục tiêu:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2)
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); Hiểu nghóa của các thành ngữ, tục ngữ
nêu ở BT 4.
II. Chu ẩn bị :
- Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ + một số tờ giấy khổ to
để các nhóm học sinh làm BT2, 3. 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Bài 1:

- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các
nhóm học sinh thi lam bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng,
kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra, tạo được
những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- Giáo viên nhận xét, kết luận, bình chọn
nhóm giỏi nhất.
Bài 4:
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba cả nhà học nói.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà làm lại
vào vở BT3, học thuộc lòng các câu thành
- Hát
- 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy
ví dụ minh hoạ. 1 em làm bài tập 2.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp đọc thầm theo, suy nghó.
- Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì sao em
xem đó là câu trả lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi để tìm hiểu những từ đồng nghóa
với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ

đồng nghóa vừa tìm được.
- Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình
bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại những hình
ảnh so sánh vào giấy khổ to.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc
cá nhân – các em điền vào chỗ trống trong
SGK.
- Học sinh đọc kết quả làm bài.
- Học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp, đọc kết quả.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của bài
tập, HTL các thành ngữ, tục ngữ.
- Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác
Người thực hiện: Nguyễn Thò Thủy
4
Giáo án lớp 5 Tuần 33 Trường Tiểu học Hòa Bình
ngữ, tục ngữ ở BT4.
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu.(Dấu ngoặc
kép)”.
theo chủ điểm.
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ
ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lòch sử tiêu biểu của nước ta từ 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp.

+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta.; CM T8 thành công; Ngày
2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc kháng
chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng
chủ nghóa xã hội , vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mó. Chiến dòch Hồ Chí Minh
toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Chu ẩn bị : Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
- Hãy nêu các thời kì lòch sử đã học?
Hoạt động 2: Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi
nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lòch sử chính.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Phân tích ý nghóa lòch sử.
- Hãy phân tích ý nghóa của 2 sự kiện trọng
đại cách mạng tháng 8 - 1945 và đại thắng
mùa xuân 1975.
- Giáo viên nhận xét + chốt.
- Hát
- Học sinh nêu những di tích lòch sử ở tỉnh

Bình Phước..
- Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
- Chia làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo
luận.
- Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội
dung câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
- Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc,
nhận xét (nếu có).
- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghóa lòch
sử của 2 sự kiện.
- Cách mạng tháng 8 - 1945 và đại thắng mùa
xuân 1975.
- 1 số nhóm trình bày.
Người thực hiện: Nguyễn Thò Thủy
5
Giáo án lớp 5 Tuần 33 Trường Tiểu học Hòa Bình
Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên nêu:
- Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào
công cuộc xây dựng CNXH.
- Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh
đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới
thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước
nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
4. Dặn dò: - Dặn: Học bài.

- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản.
- Cả lớp làm bài 1; 2. HSKG làm thêm bài 3.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chu ẩn bị : Bảng phụ,....
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
Bài 1: GV treo bảng phụ có kẻ sẵn 2 phần a;b
như SGK.
Cuối cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2 và bài 3: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm
và sửa bài. Chẳng hạn:
3) Diện tích toàn phần của khối nhựa:
10 x 10 x 6 = 600 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của khối gỗ
là:
5 x 5 x 6 = 150 (cm
2
)

Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện
tích toàn phần của khối gỗ số lần:
600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
4. Củng cố – dặn dò:
+ Hát
- Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể
tích một số hình.
-HS đọc yêu cầu của BT.
-Làm bài theo nhóm vào bảng phụ.(nửa lớp
làm phần a, nửa lớp làm phần b)
-Các nhóm trình bày k.quả.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
HS tự đọc đề toán, làm bài vào vở. Chẳng hạn:
2) Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m
2
)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m
2
)
Đáp số: 1,5 m
2

HS nhắc lại các công thức tính S
xq
; S
tp
; V của

hình HCN và hình LP.
Người thực hiện: Nguyễn Thò Thủy
6
Giáo án lớp 5 Tuần 33 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bò bài: Luyện tập
chung.
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
- Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
II. Chu ẩn bị : Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em ; ...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu chuyện
theo yêu cầu của đề bài
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác
đònh hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của
đề.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
- GV nhận xét: Người kể chuyện đạt các tiêu
chuẩn: chuyện có tình tiết hay, có ý nghóa;
được kể hấp dẫn; người kể hiểu ý nghóa
chuyện, trả lời đúng, thông minh những câu

hỏi về nội dung, ý nghóa chyuện, sẽ được chọn
là người kể chuyện hay.
- Hát.
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô
đòch và nêu ý nghóa của câu chuyện.
-1 HS đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc gợi ý một trong SGK. 1 học
sinh đọc truyện tham khảo “rất nhiều mặt
trăng”. Cả lớp đọc thầm theo
- HS suy nghó, tự chọn câu chuyện cho mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu
chuyện em chọn kể.
- 1 HS đọc gợi ý 2, gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm
theo.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Lần lược từng học sinh kể theo trình tự: giới
thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ → kể phần mở
đầu → kể phần diễn biến → kể phần kết thúc
→ nêu ý nghóa.
- Góp ý của các bạn.
- Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung
chuyện.
- Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, được kể
hấp dẫn nhất để kể trước lớp.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp,
trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghóa
chuyện.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện
Người thực hiện: Nguyễn Thò Thủy
7

Giáo án lớp 5 Tuần 33 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Nhận xét ,tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại
câu chuyện cho người thân
- Chuẩn bò kể chuyện đã chứng kiến hoặc
tham gia.
hay nhất trong tiết học.
HS đọc lại các gợi ý ở SGK.
Thứ tư, ngày 05 / 5 / 2010
TẬP ĐỌC
SANG NĂM CON LÊN BẢY.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhòp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ con sẽ có một cuộc
sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi SGK;
thuộc hai khổ thơ cuối bài.)
- HSKG : Đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
II. Chu ẩn bị :
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau
đọc luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
+ TLCH
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ học
sinh đòa phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc,
sửa lỗi cho các em.
- Giáo viên giúp các em giải nghóa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Giáo viên tổ
chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu bài thơ
dựa theo hệ thống câu hỏi trong SGK
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + học thuộc lòng
bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc
diễn cảm bài thơ.
- Hát
- Học sinh đọc bài
- Học sinh trả lời.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ.
- Học sinh phát hiện những từ ngữ các em
chưa hiểu.
Cả lớp đọc thầm lại bài thơ và trả lời các câu
hỏi trong SGK.

- Giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
Mai rồi / con lớn khôn /
Người thực hiện: Nguyễn Thò Thủy
8
Giáo án lớp 5 Tuần 33 Trường Tiểu học Hòa Bình
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.

Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc
lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành 3
nhóm.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ; đọc trước bài Lớp học trên đường
– bài tập đọc mở đầu tuần 33.
Chim / không còn biết nói/
Gió / chỉ còn biết thổi/
Cây / chỉ còn là cây /
Đại bàng chẳng về đây/
Đậu trên cành khế nữa/
Chuyện ngày xưa, / ngày xửa /
Chỉ là chuyện ngày sưa.//
- Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên, đọc
cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ,
cả bài thơ.
- Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ, nhóm 3
thuộc cả khổ 3 và 2 dòng thơ cuối. Cá nhân
hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết
bài.
- Các nhóm nhận xét.
HS nhắc lại nội dung chính của bài thơ.
TẬPLÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK

- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
- Giáo dục học sinh yêu q mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: KT sự chuẩn bò của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu đề
bài.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề văn,
cùng học sinh phân tích đề – gạch chân những
từ ngữ quan trọng. Cụ thể:
a) Tả cô giáo, (thầy giáo) đã từng dạy dỗ em.
b) Tả một người ở đòa phương.
c) Tả một người em mói gặp một lần, ấn tượng
- Hát
- 1 học sinh đọc 3 đề bài đã cho trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em suy
nghó, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch chân
dưới những từ ngữ quan trọng trong đề.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em
chọn.
- 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1(Tìm ý cho
bài văn) trong SGK.
Người thực hiện: Nguyễn Thò Thủy
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×