Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn vật lí 9 năm học 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.71 KB, 9 trang )

Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 9 - HỌC KỲ II – 2015 - 2016

A – Lý thuyết cơ bảnbản

n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp
n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp

1. Máy biến thế (còn gọi là máy biến áp ):
U1 n1
Công thức máy biến thế :
Trong đó

U 2 n2

U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp

U2 l à HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp
- Khi U1 > U2 : Máy hạ thế
- Khi U1 < U2 : Máy tăng thế
Cấu tạo của máy biến thế : Là thiết bị dùng để tăng giảm hiệu điện thế của dòng doay chiều .
Bộ phận chính của máy biến thế là gồm 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên 1 lõi sắt
Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế : Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường do dòng điện xoay chiều tạo ra ở cuộn dây
này đổi chiều liên tục theo thời gian, từ trường biến đổi này khi xuyên qua tiết diện thẳng của cuộn dây thứ cấp sẽ tạo
ra một hiệu điện thế xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây thứ cấp này. Chính vì lý do này mà máy biến thế chỉ hoạt động
được với dòng điện xoay chiều, dòng điện một chiều khi chạy qua cuộn dây sơ cấp sẽ không tạo ra được từ trường
biến đổi
2. Truyền tải điện năng đi xa :


Lí do có sự hao phí trên đường dây tải điện : Do tỏa nhiệt trên dây dẫn
Công thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện :
PHP là công suất hao phí do toả nhiệt trên
2
R.
 là công suất điện cần truyền tải ( W )
PHP =
trong đó
U2
R là điện trở của đường dây tải điện (  )
U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện
Cách giảm hao phí trên đường dây tải điện : Người ta tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, điều này thật đơn
giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần
3. Sự khúc xạ ánh sáng:
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng :Hiện tượng tia sáng truyền
S
N
từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là
I
Không khí
hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
Nước
Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ:
Hiện tượng phản xạ
-Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi
trường trong suốt bị hắt trở lại môi
trường trong suốt cũ.

N’ K

Hiện tượng khúc xạ
-Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi
trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt
phân cách và tiếp tục đi vào môi
trường trong suốt thứ 2.
-Góc khúc xạ không bằng góc tới.

-Góc phản xạ bằng góc tới.
4.Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn lỏng khác nhau, thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc
tới.
-Khi góc tới tăng(giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
-Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00 tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường.
1


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

5. Thấu kính:
a)Thấu kính hội tụ
S
- Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa
F’
- Trong đó : Trục chính (  ); Quang tâm (O);
O
F

Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính;

S‘
Tiêu cự f = OF = OF’
- Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT là :
+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau TK)
+ Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính
b)Thấu kính phân kì
S
- Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa
- Trong đó : Trục chính (  ); Quang tâm (O);
F’
O
F
Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính;

Tiêu cự f = OF = OF’
- Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK là :
+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng .
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm (F’ sau TK)
c) Ảnh của 1 vật qua thấu kính :
Vị trí của vật
Thấu kính hội tụ (TKHT)
Thấu kính phân kỳ (TKPK)
Vật ở rất xa TK: Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu cự (nằm Ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng bằng
tại tiêu điểm F’)
tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’)
- d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
- Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

- d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật

(d’ = d = 2f; h’ = h)
Vật ở ngoài
khoảng tiêu cự
(d>f)
- 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

- Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính.

- Ảnh ảo, cùng chiều nằm ở trung điểm
của tiêu cự, có độ lớn bằng nửa độ lớn
của vật.

Vật ở tiêu điểm:

2


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

- Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.

- Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

Vật ở trong
khoảng tiêu cự
(d* MỘT SỐ CÂU HỎI:
Câu 1: Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.

Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua 2 loại thấu kính:
Tia tới
Tia ló
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kì
1. Qua quang tâm
Truyền thẳng theo phương Truyền thẳng theo phương
của tia tới
của tia tới
2. Song song với trục chính
Qua tiêu điểm
Phương kéo dài qua tiêu điểm
3. Qua tiêu điểm
Song song với trục chính
Chú ý: - TKHT có 3 tia đặc biệt, TKPK có 2 tia đặc biệt.
- Các bài toán về dựng ảnh thường chỉ dùng 2 tia sáng là tia số 1 và số 2.
Câu 2: Nêu các đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì?
Các đặc điểm của ảnh:
Vị trí của vật
Đặc điểm của ảnh
Tạo bởi TKHT
Tạo bởi TKPK
1.
d > 2f
- Ảnh thật, ngược chiều và
nhỏ hơn vật
- Ảnh ảo, cùng chiều và nỏ
2.
d = 2f
- Ảnh thật, ngược chiều và hơn vật.

lớn bằng vật.
3. f < d < 2f
- Ảnh thật, ngược chiều và - Ảnh luôn nằm trong khoảng
tiêu cự và nằm gần thấu kính
lớn hớn vật.
4.
d- Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
hơn vật.
Câu 3: Nêu những điểm giống và khác nhau của ảnh ảo tạo bởi TKHT và TKPK?
Giải:
So sánh ảnh ảo tạo bởi 2 loại thấu kính:
Thấu kính
Ảnh ảo tạo bởi TKHT
Ảnh ảo tạo bởi TKpk
So sánh
Lớn hơn vật
Nhỏ hơn vật
Khác nhau
Xa thấu kính hơn vật
Gần thấu kính hơn vật
Nằm trong hoặc ngoài tiêu cự
Luôn nằm trong tiêu cự
Không hứng được trên màn chắn, cùng chiều với vật.
Giống nhau
3


Gia sư Thành Được


www.daythem.edu.vn

Câu 4: Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và nêu cách khắc phục. Giải thích tác dụng của kính cận, kính lão?
Giải:
Nội dung
Mắt cận
Mắt lão
Nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn
Nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn
rõ các vật ở xa.
rõ các vật ở gần.
Đặc điểm
Điểm cực viễn ở gần hơn so với
Điểm cực cận ở xa hơn so với mắt
mắt thường.
thường
- Đeo thấu kính phân kì có tiêu
- Đeo thấu kính hội tụ có tiêu cự
điểm trùng với Cv của mắt.
nhỏ.
Khắc phục
- Khi không đeo kính, vật nằm
- Khi không đeo kính, vật nằm
ngoài khoảng Cv mắt không nhìn
trong khoảng Cc mắt không nhìn
Tác dụng của
rõ.
rõ.
kính cận và
kính lão

- Kính cận tạo ra ảnh ảo nằm gần
- Kính lão tạo ra ảnh ảo nằm xa
mắt hơn điểm Cv nên mắt nhìn thấy mắt hơn điểm Cc nên mắt nhìn
ảnh của vật.
thấy ảnh đó.
Câu 5: Hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng có điểm gì giống và khác nhau?
Giải
So sánh hiện tượng phản xạ ánh sáng và khúc xạ ánh sáng:
So sánh
Các đặc điểm
Phản xạ
Khúc xạ
Tia tới và tia phản xạ ở cùng Tia tới và tia khúc xạ ở hai
một môi trường
môi trương khác nhau
Khác nhau
Góc tới bằng góc phản xạ
Góc tới và góc khúc xạ không
bằng nhau
- Ánh sang bị đổi phương tại điểm tới
- Các tia sáng cùng nằm trong mặt phẳng tới
Giống nhau
- Khi góc tới tăng (giảm) thì góc phản xạ và góc khúc xạ cũng
tăng (giảm) theo.
- Góc tới bằng 00 thì góc tới và góc phản xạ cũng bằng 00.
Câu 6: Nêu các ứng dụng thực tế của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì trong chương trình đã học. Nêu đặc điểm
của ảnh trong mỗi trường hợp đó.
Giải
Các ứng dụng của thấu kính đã học:
Quang cụ

Máy ảnh
Mắt
Kính cận
Kính lão
Kính lúp
TKHT
TKHT
TKPK
TKHT
TKHT
Thấu kính
Ảnh thật
Ảnh thật
Ảnh ảo
Ảnh ảo
Ảnh ảo
Ảnh
Nhỏ hơn vật
Nhỏ hơn vật
Nhỏ hơn vật
Lớn hơn vật
Lớn hơn vật

4


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn


6. Mắt và các tật của mắt
- Mắt có 2 bộ phận chính là Thể thủy tinh và màng lưới (hay còn gọi là võng mạc
- Khi nhìn các vật ở các vị trí khác nhau mắt phải điều tiết
- Điểm xa mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn .
- Điểm gần mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được gọi là điểm cực cận
- Mắt cận : Là mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà không nhìn được những vật ở xa .Cách khắc
phục tật cận thị là đeo kính cận là 1 thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn cửa
mắt
- Mắt lão : Là mắt chỉ nhìn được những vật ở xa mà không nhìn được những vật ở gần. Cách khắc
phục tật mắt lão là đeo kính lão là 1 thấu kính hội tụ
7. Máy ảnh và kính lúp .
- Máy ảnh có các bộ phận chính là :
+ Vật kính là 1 thấu kính hội tự
+ Buồng tối ( Trong buồng tối có chỗ đặt phim để hứng ảnh )
- Ảnh hiện trên phim của máy ảnh là ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật
- Kính lúp là 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ
- Kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát vật thấy ảnh càng lớn
25
- Quan hệ độ bội giác (G) và tiêu cự (f) (đo bằng cm) là : G =
f
8. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu và tác dụng của ánh sáng :
- Các nguồn ánh sáng trắng : Mặt trời,ánh sáng từ đèn pin,ánh sáng từ bóng đèn dây tóc ....
- Trong ánh sáng trắng có chứa các chùm ánh sáng màu khác nhau .Có thể phân tích ánh sang trắng bằng
nhiều cách như : Dùng đĩa CD,lăng kính…Chiếu nhiều chùm sáng màu thích hợp vào cùng 1 chỗ có thể
tạo ra ánh sang trắng
- Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sang màu đó và atns xạ kém ánh sang màu khác.Vật màu trắng có
khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sang màu,vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sang
màu nào .
- Các tác dụng của ánh sáng :
+ Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên  tác dụng nhiệt của ánh sáng : VD : Ánh sáng mặt

trời chiếu vào ruộng muối làm nước biển nóng lên và bay hơi để lại muối kết tinh . Các vật màu tối
hấp thu năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng .
+ Tác dụng sinh học : Ánh sáng có thể gây ra 1 số biến đổi nhất định ở các sinh vật .Đó là tác
dụng sinh học của ánh sáng .VD : Cây cối cần ánh sáng mặt trời thì mới quang hợp được .
+ Tác dụng quang điện : Pin mặt trời(pin quang điện) có thể biến đổi trực tiếp năng lượng ánh
sáng thành năng lượng điện
9. Năng lƣợng và sự chuyển hóa năng lƣợng .
- Một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác .
- Các dạng năng lượng : Cơ năng ,nhiệt năng, điện năng, quang năng, hóa năng.
- VD chuyển hóa năng lượng : + Thế năng chuyển hóa thành động năng khi quả bong rơi và ngược lại
+ Nhiện năng chuyển hóa thành cơ năng trong các động cơ nhiệt
+ Điện năng biến đổi thành quang năng trong bong đèn Led,đèn ống.
10. Định luật bào tàn năng lƣợng :
Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác ,từ vật
này sang vật khác
11. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu :
- Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu. Đơn vị là : J/kg
5


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra khi bị đốt cháy là : Q = m . q
trong đó:Q là nhiệt lượng tỏa ra (J),q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg),m là khối lượng nhiên liệu(kg)
12. Động cơ nhiệt :
- Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ
năng. Động cơ nhiệt gồm 3 bộ phận chính : Nguồn nóng,bộ phận sinh công,nguồn lạnh

A
- Hiệu suất của động cơ nhiệt : H = .100% Trong đó H là hiệu suất,Q là nhiệt lượng do nhien liệu sinh ra(J)
Q
A là công mà động cơ thực hiện được

B – Bài tập phần quang học:
Bài 1. Một điểm sáng S nằm trong nước như hình vẽ. Hãy vẽ tiếp đường đi của hai tia sáng : Tia (1) hợp với mặt
nước một góc 600 và tia (2) hợp với mặt nước một góc 400 ?
Không khí
Mặt phân cách

400 _ _ 600
(2)
(1)

Nước

Bài 2 : Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau
B’

B

B
F’
A

F

A’


O

A

Bài 3: Điểm sáng S đặt trước một thấu kính cho ảnh S' như hình vẽ.
S'

S
S'
S

Hình 3a

Hình 3b

a) Xác định loại ảnh và thấu kính.
b) Vẽ hình xác định quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính.
Bài 4: Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính (
Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ?
B
A’
A
B’
Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ?
6


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn


Bài 5: Cho biết A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính (
Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’
của Tkính ?
B’
B
A
A’
Bài 6: Vật sáng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh A'B' song song và ngược chiều với vật như hình vẽ.

B

a) Xác định loại ảnh và thấu kính.
A'

b) Vẽ hình xác định các quang tâm và tiêu điểm của thấu
kính.

B'

A
Bài 7 : Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và
cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm
a. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ xích.
b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’(đs: OA' = 12cm, A'B' = 1cm)
Bài 8: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên
trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 4cm.
Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Bài 9: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính xy của thấu kính ( A  xy
) sao cho OA = d = 10cm .

a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ?
b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh ?
c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm ?
Bài 10: Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính (∆) và A  (∆) .
Ảnh của AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều cao bằng 2/3 AB :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Cho biết ảnh A’B’ của AB cách thấu kính 18cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
c) Người ta di chuyển vật AB một đoạn 5cm lại gần thấu kính ( A vẫn nằm trên trục chính ) thì ảnh của AB qua
thấu kính lúc này thế nào ? Vẽ hình , tính độ lớn của ảnh này và khoảng cách từ ảnh đến TKính ?
Bài 11: Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vuông góc với trục chính và a thuộc trục chính
của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB và có độ cao bằng 1/3AB :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
Bài 12: Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính ( A nằm
trên trục chính ). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật :
a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Cho OA = d = 24cm ; OF = OF’ = 10cm. Tính độ lớn của ảnh A’B’
Bài 13: Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm và
cách thấu kính một khoảng d = 2f. ( xét 2 trường hợp : Điểm A thuộc và ko thuộc trục chính của thấu kính )
a. Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho ?
b. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính
Bài 14: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm A nằm trên trục
chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
7


Gia s Thnh c

www.daythem.edu.vn


a. nh ca AB qua thu kớnh hi t cú c im gỡ? Dng nh ?
b. Tớnh khong cỏch t nh n vt v cao h ca vt. Bit cao ca nh l
h = 40cm.
Bi 15: Mt vt cao 1,2m khi t cỏch mỏy nh 2m thỡ cho nh cú chiu cao 3cm. Tớnh:
a. Khong cỏch t nh n vt lỳc chp nh ? Dng nh ?
b. Tiờu c ca vt kớnh ?
Bi 16: Dựng mt kớnh lỳp cú tiờu c 12,5cm quan sỏt mt vt nh. Mun cú nh o ln gp 5 ln vt thỡ :
a. Ngi ta phi t vt cỏch kớnh bao nhiờu? Dng nh ?
b. Tớnh khong cỏch t nh n vt ?
Bi 17: Mt ngi dựng mt kớnh lỳp cú tiờu c 10cm quan sỏt vt nh cao 0,5cm, vt t cỏch kớnh 6cm.
a. Hóy dng nh ca vt qua kớnh lỳp v cho bit nh ú l nh tht hay nh o?
b. Tớnh khong cỏch t nh n kớnh. nh ca vt ú cao bao nhiờu?
Bi 18: Ngi ta chp nh mt cõy cnh cú chiu cao l 1,2 một t cỏch mỏy nh 2 một , phim t cỏch vt kớnh ca
mỏy l 6 cm . Em hóy v hỡnh v tớnh chiu cao ca nh trờn phim ?

C Bi tp phn nhit hc:

Bi 1: Dựng bp du un sụi 1 lớt nc 200 C ng trong 1 m nhụm cú khi lng 0,5kg.
Tớnh nhit lng cn un nc v m , bit nc cú cn = 4200J/kg.K, nhụm cú cAl = 880J/kg.K
Bi 2: Cung cp mt nhit lng Q = 880kJ cho 10kg mt cht thỡ nhit ca nú tng t 200 C lờn 1000 C. Hi cht
ú l cht gỡ ?
Bài 3: Một ô tô chạy với vận tốc 36km/h thì máy phải sinh ra một công suất
P=3220W . Hiệu suất của máy là H=40% .Hỏi với 1lít xăng , xe đi đ-ợc bao nhiêu
km ?Biết khối l-ợng riêng và năng suất toả nhiệt của xăng là D=700kg/m3 ,
q=4,6.107J/kg.
Bài 4: a, Một ấm nhôm khối l-ợng m1=250g chứa 1,5 lít n-ớc ở 200C. Tính nhiệt
l-ợng cần để đun sôi l-ợng n-ớc nói trên . Biết nhiệt dung riêng của nhôm và
của n-ớc lần l-ợt là c1=880J/kg.K và c2=4200J/kg.K .
b, Tính l-ợng dầu cần dùng . Biết hiệu suất khi đun n-ớc bằng bếp dầu
là 30% và năng suất toả nhiệt của dầu là q=44.106J/kg .

Bài 5: a, Tính nhiệt l-ợng cần thiết để nung nóng một chi tiết máy bằng thếp có
khối l-ợng 0,2 tấn từ 200C đén 3700C biết nhiệt dung dung của thép là 460J/kg.K
b, Tính khối l-ợng nhiên liệu cần thiết để cung cấp nhiệt l-ợng trên,
biết năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là 46000J/kg và chỉ 40% nhit l-ợng dùng
để nung nóng vật.

D Bi tp phn mỏy bin th - truyn ti in nng:
Bi 1.Trờn cựng mt ng dõy ti i cựng mt cụng sut P, hóy so sỏnh cụng sut hao phớ khi dung hiu in th
600000V vi khi dung hiu in th 150000V ?
Bi 2. ng dõy ti in di 100Km, cú hiu in th hai u dõy ti l 15000V. Dõy ti cú in tr 0,2 ụm trờn
1km.Dũng in truyn i trờn dõy ti l 10A. tớnh cụng sut hao phớ do ta nhit trờn ng dõy. Mun cụng sut hao
phớ gim i 4 ln thỡ phi tng hiu in th lờn bao nhiờu ln?
Bi 3. Ngi ta mun ti cụng sut in 20 000 W t mt nh mỏy n khu dõn c cỏch nh mỏy 50Km. Hu in
th hai u dõy dn l 10 000V , dõy ti bng ng c 1Km cú in tr 0,4 ụm.
a. Tớnh cụng sut hao phớ do ta nhit trờn ng dõy?
b. Nu tng hiu in th lờn 20 000V thỡ cụng sut hao phớ gim i bao nhiờu?
8


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Bài 4. Người ta muốn tải công suất điện 50 000 W từ một nhà máy đến khu dân cư cách nhà máy 150Km. Biết công
suất hao phí trên đường dây là 500W và cứ 1Km có điện trở 0,5 ôm.
a. Hiệu điện thế hai đầu dây tải là bao nhiêu?
b. Để công suất hao phí giảm còn 125W thì hiệu điện thế phải tăng lên bao nhiêu vôn?
Bài 5. Ở hai đầu đường dây tải điện một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng dây là 500 vòng và 11000 vòng. Ở
cuối đường dây gần nơi sử dụng điện đặt một máy hạ thế với các cuộn dây có số vòng dây là 132 000 vòng và 1320
vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp là 100V, công suất tải đi là 110 000W

a. Tìm hiệu điện thế ở nơi sử dụng ?
b. Tìm công suất hao phí trên đương dây biết rằng điện trở tổng cộng của dây là 100 ôm.
Bài 6. Một máy phát điện sản ra dòng điện có U = 25 000V . Sau đó cho qua máy biến thế 1cos số vòng dây sơ cấp
220 vòng số vòng dây thứ cấp 4400 vòng, sau khi qua máy biến thế 1 dòng điện được tải đến máy biến thế 2 để hạ thế
và dẫn vào nhà máy công nghiệp. Hỏi sau khi qua máy biến thế 2 hiệu điện thế hai đầu dây dẫn vào nhà máy là bao
nhiêu biết máy biến thế 2 có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn gấp 50 lần số vòng cuộn thứ.
Bài 7. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 1800V. muốn
Tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 36 000V.
a) Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào
mắc vào hai đầu máy phát điện ?
b) Công suất hao phí sẽ giảm bao nhiêu lần ?
Bài 8. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng,cuộn dây thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Máy biến
áp này là tăng thế hay hạ thế vì sao?
Bài 9. Ở đầu đường dây tải điện người ta có đặt một máy biến thế với các cuộn dây có số vòng lần lượt như sau:
11000 vòng và 500 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế là 1kV.Tính hiệu điện thế ở hai
đầu cuộn thứ cấp.
Bài 10: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải
điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV.
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?
b. Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây ?

CHƢ TY, NGÀY 24/4/2016

HỒ BÁ LỆ

9




×