ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN: SINH HỌC 6
NĂM HỌC: 20182019
I KIỀN THỨC CƠ BẢN
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT
Đặc điểm chung của thực vật
+Tổng hợp được chất hữu cơ
+Phần lớn không có khản năng duy chuyển
+Pharnuuwngs chậm với các kích thích bên noài
Đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không hoa
+Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa
+Thực vật không hoa:cơ quan của sinh sản là quả, hạt
Cấu tạo cảu thực vật gồm những thành phần sau: vách tế bào, màn sinh chất,chất
tế bào, nhân và một số thành phần khác( không bào lục lạp ở tế bào thịt lá)
CHƯƠNG II: RỄ
Phân biệt:
+Rễ cọc: gồm rễ cọc và các rễ con
+Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc và thân
Các miền của rễ
+ Miền trưởng thành: dẫn truyền
+Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng
+Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra
+Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ
Sự hút nước của rễ
+ Rễ hút nước và muối khoáng chủ yếu nhờ lông hút
+Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua võ tới
mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây
CHƯƠNG III: THÂN
Các bộ phận của thân: thân chính, cành,chồi ngọn, chồi nách
+Chồi nách phát triển thành cành mang lá, hoặc cành mang hoa hoặc hoa
Thân cây có mấy loại: 3 loại
+Thân đứng( thân gỗ, thân cột, thân cỏ)
+Thân leo( thân quấn, tua cuốn)
+Thân bò
Thân dài ra do đâu:
+Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
+Thân to ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh tầng vỏ tầng trụ
Cách tính tuổi của thân: bằng cách đếm số vòng gỗ
Vận chuyển chất trong thân
+Thí nghiệm
+Kết quà
+Nhận xét và giải thích
+Kết luận
Biến dạng của thân và chức năng
+Thân có các loại biến dạng: thân củ, thân rẻ chứa chất dự trữ, thân mọng nước
dự trữ nước
Các bó mạch trụ giữa ở thân xếp theo từng vòng( mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở
trong)
Các bó mạch trụ giữa ở rễ được xếp xen kẽ( mạch gỗ ở ngoài mạch rây ở trong)
CHƯƠNG V: LÁ
Đặc điểm bên ngoài của lá:
+Lá gồm cuốn lá, phiến lá trên phiến lá có nhiều gân lá
+Có 3 kiểu gân lá: hình mạng, song song và vòng cung
+Có 2 nhóm lá chính: lá đơn và lá kép
+Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối,mọc vòng
+Lá trên các mấu thân xếp so le với nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng
Cấu tạo trong phiến lá gồm: biểu bì, thịt lá, gân lá
Quang hợp:
+Thí nghiệm
+Quan sát
+Nhận xét
+Kêt luận
Sơ đồ quang hợp:
ánh sáng
nước+ CO2
tinh bột+ O2
+
Diệp lục
Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới quang hợp:ánh sáng, nước, CO2 , nhiệt độ
Hô hấp ở cây
Sơ đồ hô hấp:
Chất hữu cơ+ O2 CO2 +hơi nước
Sự thoát hơi nước ở lá
+Nhận xét
+Quan sát
+Nhận xét
+Kết luận
Biến dạng của lá:
+Lá biến thành gai
+Lá biến thành tua hoặc tay móc
+Lá vảy, lá dự trữ
+Lá biến thành cơ quan băt mồi
Sinh sản sinh dưỡng ở lá
+Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
+Sinh sản sinh dưỡng do người
CHƯƠNG VI: HOA
Cấu tạo và chức năng của hoa
+Hoa gồm các bộ phận chính: đài, tràng, nhị và nhụy
+Nhị và Nhụy là cơ quansinh sản chủ yếu của hoa
Phân chia nhóm hoa
+ Hoa đơn tính
+Hoa lưỡng tính
Căn cứ vào bộ phận nhị và nhụy để phân chia thành các nhóm hoa
II. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI
1/ trắc nghiệm
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Tế bào thực vật gồm mấy phần chính:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 2. Khi phân chia bộ phận nào của tế bào sẽ phân chia trước:
a. màng sinh chất b. vách tế bào c. chất tế bào d. nhân
Câu 3 : Miền nào của rễ có chức năng che chở cho đầu rễ?
A. Miền sinh trưởng. B. Miền trưởng thành C. Miền hút. D. Miền chóp rễ.
Câu 4.Miền hút là quan trọng nhất của rễ vì:
a. có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất b. gồm 2 phần vỏ và
trụ giữa
có lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan d. có ruột chứa chất
b.
dự trữ
Câu 5. Củ cà rốt thuộc loại rễ biến dạng nào?
A. Rễ củ B. r ễ móc C. r ễ giác mút
D. rễ thở
Câu 6. Cấu tạo trong của trụ giữa của thân non:
a.Trụ giữa gồm thịt vỏ và mạch rây b.Trụ giữa gồm thịt vỏ và ruột
c.Trụ giữa gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột d.Trụ giữ gồm vỏ và ruột
Câu 7: Bấm ngọn ở cây lấy quả có lợi ích:
a.chất dinh dưỡng tập trung ni thân để đạt năng suất cao.
b.chất dinh dưỡng tập trung ni chồi lá, chồi hoa để đạt năng suất cao.
c.chất dinh dưỡng tập trung ni cây để cây sống lâu hơn.
d.chất dinh dưỡng tập trung ni rễ, rễ ra nhanh hơn để cây khẻ hơn.
Câu 8: Khi cây hơ hấp sẽ tạo ra:
a..khí ơxy và chất hữu cơ, nước. b.khí ơxy và chất hữu cơ.
c.chất hữu cơ, nước và năng lượng. d. khí cacbonic, nước và năng lượng.
Câu 9: Rễ có rễ cái đâm sâu vào trong đất từ đó mọc ra các rễ con, từ rễ con lại mọc ra
các rễ bé hơn là :
a.rễ cọc b.rễ chùm c.rễ thở d.rễ
móc
Câu 10 : Thân cây gỗ to ra do:
a.sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ. b.sự phân chia tế bào ở mơ phân sinh ngọn
c.sự phân chia tế bào ở tầng sinh trụ. d.sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng
sinh trụ.
Câu 11: Từ 1 tế bào ban đầu để tạo ra 4 tế bào con thì phải qua mấy lần phân chia?
a. 2 b. 3 c. 1 d. 4
Câu 12:Trong tế bào bộ phận đảm nhiệm chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của
tế bào là:
a.vách tế bào b.màng sinh chất c.nhân d.chất tế bào
Câu 13: Bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa là :
a.lá đài b.tràng c.nhị d. nhị và nhụy
Câu 14: Củ nghệ thuộc loại thân biến dạng là:
a.thân củ b.thân rễ c.thân mọng nước d.thân bò
Câu 15 : Ở đòa phương để tạo giống cà phê có năng suất cao ngoài biện pháp
ươm hạt tạo cây giống, người ta còn dùng phương pháp
a.ghép cây b. chiết cành c. giâm cành d.giâm cành và ghép
cây
Câu 16. Bộ phận bảo vệ nhị và nhụy được gọi là:
a.cuống hoa và đài hoa b. đài hoa và tràng hoa c.đế hoa d. cánh hoa
17. Chức năng của thân cây là:
a)Vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá b) Quang hợp
c)Dùng làm cột d)V ận chuy ển các
chất
18. Hiện tượng quang hợp của cây xanh diễn ra ở:
a) Những bộ phận có lục lạp b) Lá c) Rễ d) Thân
19.Khi quang hợp cây xanh đã tạo ra:
a) Tinh bột và khí ơxi b) Tinh b ột và khí cácbonic
c)Tinh bột và hơi nước d) Tinh b ột, h ơi n ước và khí
cacbonic
20.Thời gian cây xanh thực hiện q trình hơ hấp:
a) Suốt ngày đêm b) Trời tối c) Ban đêm d) Ngồi
ánh sáng
21.Thân dài ra do:
a) Sự phân chia tế bào ở mơ phân sinh ngọn b)Sự lớn lên và phân chia tế
bào
c) Chồi ngọn d)Mơ phân sinh ngọn
22.Ngun liệu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là:
a)Nước và khí cacbonic b)Khí cacbonic và muối khống
c)Khí ơ xi và nước d)Khí ơ xi,nước và muối
khống
23.Đặc điểm nào khơng phải là đặc điểm chung của mọi cơ thể sống?
a.Di chuyển b.Lấy các chất cần thiết c.Loại bỏ các chất thải d.Sinh sản và lớn
lên
24.Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm tồn cây có rễ cọc?
a.Cây táo, cây mít, cây ổi, cây ớt b.Cây bưởi, cây hành, cây cà chua, cây
cả i
c.Cây xoài, cây ớt, cây hoa hồng, cây lúa. d.Cây dừa, cây lúa, cây hànhcây, cây ngô
25.Thân dài ra do:
a.Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn b.Mô phân sinh ngọn
c.Chồi ngọn d.S ự l ớn lên và phân chia tế bào
26. Có thể xác định tuổi của cây gỗ dựa vào:
a. Số vòng gỗ b. Dác c. Ròng d.Tầng
phát sinh
27. Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
a Ở mô phân sinh b. Ở ph ần ng ọn c ủa cây.
c. Tất cả các bộ phận của cây d. Ở các phần non có màu xanh của
cây.
28. Lỗ khí thường tập trung nhiều ở:
a. biểu bì mặt dưới của phiến lá b. biểu bì mặt trên của phiến lá c. thịt lá d.
gân lá
29. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan từ rễ lên thân và lá là:
a. mạch gỗ b. mạch rây c. bó mạch d. ruột
30. Sự sắp xếp bó mạch ở cấu tạo trong của thân non:
a. mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong b. mạch rây ở trong, mạch gỗ ở
ngoài
c. mạch rây xen kẽ mach gỗ d. mạch rây chồng lên mạch gỗ
2/ Tự luận
Câu 1: Nêu đặc điểm của cơ thể sống?
Trả lời: Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau đây:
Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải
ra ngoài) thì mới tồn tại được.
Lớn lên và sinh sản.
VD: con gà, cây đậu, con chó, cây bàng.....
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của thực vật? Vì sao nói thực vật trong tự nhiên rất đa dạng
và phong phú?
Trả lời:
Đặc điểm chung của thực vật là:
o
Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
o
Phần lớn không có khả năng di chuyển.
o
Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
Ta nói thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú vì thực vật sống ở mọi
nơi trên trái đất, có nhiều loài khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
Câu 3: Dựa vào đâu để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
Thực vật có hoa gồm những cơ quan nào? Nêu ví dụ về một số cây có hoa, một số cây
không có hoa.
Trả lời:
Dựa vào cơ quan sinh sản để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
o
Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
o
Thực vật không có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản không phải là
hoa, quả, hạt.
Thực vật có hoa gồm có các loại cơ quan sau:
o
Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.
o
Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển
nòi giống.
VD:
o
Cây có hoa: cây cải, cây sen, cây lúa.......
o
Cây không có hoa: cây rêu, cây quyết, dương xỉ....
Câu 4: Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào? Bao gồm những thành
phần nào? Mô là gì? Kể tên một số mô thực vật.
Trả lời:
Tế bào thực vật có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, cấu tạo gồm các
thành phần chính sau:
o
Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định .
o
Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.
o
Chất tế bào: chứa các bào quan.
o
Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
o
Không bào
Mô là một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng riêng.
o
VD: mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.
Câu 5: Trình bày quá trình phân bào? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối
với thực vật?
Trả lời:
Tế bào sinh ra và lớn lên đến một kích thước nhất định sé phân chia thành 2 tế bào
con, đó là sự phân bào.
o
Chỉ những tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia, quá trình phân
bào diễn ra như sau:
o
Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.
o
Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế
bào cũ thành hai tế bào con.
Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho tới khi bằng tế bào mẹ
Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây sinh trưởng và phát triển.
Câu 6: Có mấy loại rễ chính ? Nêu ví dụ minh họa.
Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền?
Trả lời:
Có 2 loại rễ chính:
o
Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con.VD: rễ cây cải, mít , xoan, nhãn....
o
Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân. VD: rễ cây lúa, ngô, hành..
Rễ gồm 4 miền:
o
Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.
o
Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.
o
Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
o
Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
Câu 7: Nêu các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng?
Trả lời: Cấu tạo của miền hút gồm 2 bộ phận chính:
Vỏ gồm:
o
biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng
hút nước và muối khoáng hòa tan.
o
phía trong là thịt vỏ có chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ
giữa.
Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây, ruột. Mạch gỗ chuyển nước và muối khoáng,
mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ đi nuôi cây. Ruột chứa chất dự trữ.
Câu 8: Cây cần nước và các loại muối khoáng như thế nào? Bộ phận nào của rễ có chức
năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng?
Trả lời:
Cây cần nước và các loại muối khoáng hòa tan, trong đó cần nhiều muối đạm,
muối lân, muối kali. Nhu cầu nước và muối khoáng là khác nhau với từng loai cây, các
giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây.
Bộ phận lông hút của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng.
Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi
lên các bộ phận của cây.
Câu 9: Có những loại rễ biến dạng nào? Nêu chức năng của chúng.
Trả lời:
1. Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. VD: cây cải củ, cà rốt
2. Rễ móc: giúp cây leo lên. VD: trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh.
3. Rễ thở: lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. VD: bụt mọc, mắm, bần.
4. Rễ giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. VD: tơ hồng, tầm gửi.
Câu 10: Thân cây gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân?
Trả lời:
Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. Chồi nách phát triển thành
cành mang lá hoặc cành mang hoa.
Có những loai thân sau:
o
Thân đứng gồm: thân gỗ (bàng, xoan, lim..), thân cột (cau, dừa..), thân cỏ (cỏ
mần trầu).
o
Thân leo: gồm thân cuốn (mồng tơi), tua cuốn (mướp, đậu ván)
o
Thân bò: rau má, ...