Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

cong nghe 7 tinh -kien giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.13 KB, 41 trang )

Giáo án: Công Nghệ 7
Tuần 1 Ngày soạn:14/08/2008
Tiết 1 Ngày dạy: 18/08/2008
Phần I: TRỒNG TRỌT
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH TRỒNG TRỌT
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦNCỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học sinh nắm:
1. Kiến thức: Biết được vai trò của trồng trọt và nhiệm vụ của ngành trồng trọt và một số biện pháp
thực hiện
2. Giáo dục: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
Ý thức coi trọng sản xuất trồng trọt và có hứng thú tham gia bài học và tham gia sản xuất trong nông
nghiệp.
II. CHUẨN BỊ
1 GV:
a. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm…
b. Đồ dùng.
Đọc tài liệu tham khảo và SGV, SGK
- Một khay đất trong đó ½ là đá
- Hình vẽ tỉ lệ thành phần của đất
2 HS:
Đọc SGK
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
Hoạt Động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
1 Ổn định lớp
Gv kiểm tra sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ ( không)
3 BÀI MỚI
Gv: Hướng dẫn hs quan sát
H 1/SGK.


- Dựa vào H 1/SGK. Hãy cho biết
ngành trồng trọt có những vai trò
gì trong nền kinh tế?
- Phân lớp làm 4 nhóm tìm 4 vai
trò của ngành trồng trọt.
Gv: gọi hs báo cáo kết quả.
- Vậy em hiểu như thế nào về cây
lương thực, cây công nghiệp?
- Vậy ở địa phương chúng ta có
những loại cây trồng như cây
lương thực, cây công nghiệp nào?
- Hiện nay những loại nông sản
nào ở nước ta xuất khẩu ra thị
trường thế giới?
Gv: Tổng kết ghi bảng.
Gv: yêu cầu hs đọc phần II và trả
lời câu hỏi:
- Sản xuất nhiều lúa ngô khoai sắn
… là nhiệm vụ của ngành nào?
- Cụ thể là sx lương thực hay trồng
Lớp trưởng báo cáo sỉ số
Có 4 vai trò
- Cây lương thực: ngô
khoai sắn… ( có chứa
nhiều tinh bột)
- Cây công nghiêp: chè
càphê, tiêu… là những
cây trồng lâu năm.
- Lúa cà phê, tiêu…
Ngành trồng trọt

I. Vai trò của trồng trọt.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm
cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến.
- Cung cấp sản phẩm phục vụ xuất
khẩu.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
- Đẩy mạnh sản xuất lương thực để
đảm bảo đời sống nhân dân.
- Phát triển trồng cây công nghiệp
phục vụ xuất khẩu.
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
cây công nghiệp?
- Dựa vào các đáp án SGK hãy xác
định những đáp án thuộc nhiệm vụ
của ngành trồng trọt?
- Vậy tóm lại nhiệm vụ của ngành
trồng trọt là gì?
Gv: tổng kết ghi bảng.
- Yêu cầu hs đọc bảng và trả lời
câu hỏi SGK.
- Khai hoang, lấn biển nhằm mục
đích gì?
- Tăng vụ trên 1 đơn vị diện tích
đất trồng nhằm mục đích gì?
- Ap dụng đúng biện pháp kĩ thuật
trồng trọt nhằm mục đích gì?

- Sử dụng giống mới năng suất cao
bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu
bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
- Vậy mục đích của các biện pháp
trên là gì?
BÀI 2
Gv: yêu cầu hs đọc phần 1 SGK và
trả lời câu hỏi.
- Vậy đất trồng là gì?
- Quan sát mẫu vật hãy nhận xét
giữa than đá và đất trồng? Vì sao?
- Quan sát H2. hãy cho biết
H2a,H2b có gì giống và khác
nhau?
- Đất có vai trò gì?
Gv: Giữa cây trồng trên đất và cây
trồng trong công nghệ cao như
trồng trong nhà kính, phòng thí
nghiệm
- Vậy cây trồng ngoài đất ra
có thể trồng ở đâu( môi trường )?
Gv: Giới thiệu cho hs sơ đồ 1 hoặc
hình vẽ :
Quan sát hình vẽ hãy cho biết đất
trồng bao gồm những thành phần
- Cây lương thực
- Đáp án 3,5 không thuộc
nhiệm vụ của ngành trồng
trọt
Nhằm tăng S đất trồng.

- Nhằm tăng năng suất
cây trồng.
- Nhằm tăng sản lượng
nông sản ngày càng nhiều.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Đất có vai trò cung cấp
nước, dinh dưỡng, ôxi cho
cây trồng.
- Cây trồng có thể sống ở
môi trường nước.
- Ni tơ, CO
2
, O
2
… và hơi
nước… Trong đó O
2

vai trò giúp cho cây phát
triển tốt( dẫn các chất
dinh dưỡng cho cây trồng)
III. Để thực hiện nhiệm vụ của
trồng trọt, cần sử dụng những biện
pháp gì?
- Khai hoang lấn biển để tăng diện
tích đất canh tác.
- Tăng vụ nhằm tăng sản lượng
nông sản.
- Ap dụng khoa học kĩ thuật để
tăng năng suất cây trồng đảm bảo

chất lượng, số lượng nông sản.
I. Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp
của vỏ T Đất, ở đó có thể sinh
trưởng phát triển cho sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
- Đất có vai trò cung cấp nước,
chất dinh dưỡng cho cây trồng.
- Giữ vững cho cây trồng.
II. Thành phần của đất trồng.
- Bao gồm:
+ Phần khí: O
2
, Ni tơ… tồn tại
trong các khe hở của đất.
+ Phần rắn: Gồm vô cơ( d
2
, phốt
pho…); hữu cơ( gồm xác động vật,
thực vật đã chết bị phân huỷ tạo
thành mùn)
+ Phần lỏng: là nước chứa trong
đất có tác dụng hoà tan các chất
dinh dưỡng cho cây
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
nào?
- Khí trong đất có những chất khí
nào?

O
2
có vai trò gì đối với cây trồng?
?
- Phần rắn gồm những phần nào?
- Phần lỏng tồn tại ở đâu trong
đất?
Gv: Các chất khoáng của đất có
chứa kali, lân….Chất hữu cơ đặc
biệt là chất mun có chứa nhiều d
2

bị phân huỷ giải phóng cung cấp
cho cây trồng.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập ở
cuối phần II/SGK
4Củng cố:(5’) - Hs đọc phần ghi
nhớ và nhắc lại phần vai trò,
nhiệm vụ và các biện pháp
5 Dặn dò:(2’)
- Học bài và trả lời các
câu hỏi SGK
- Đọc trước bài 3
- HS làm bài tập
IV . RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................
Tuần 2 Ngày soạn:19/08/2008
Tiết 2 Ngày dạy: 25/08/2008
Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong bài hs cần nắm:
1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính? Vì
sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
2. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
II. CHUẨN BỊ
1 GV:
a. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm…
b. Đồ dùng.
Đọc tài liệu và SGK
2 Hs: Đọc SGK
III TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
Hoạt Động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
1 Ổn định lớp
Gv kiểm tra sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ
?Trình bày khái niệm về đất trồng?
Vai trò của đất trồng?
3 BÀI MỚI
Lớp trưởng báo cáo sỉ số
2-3 HS được kiểm tra
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
Đa số cây trồng sống và phát triển
trên đất. Thành phần và tính chất
của đất ảnh hưởng tới năng suất và
chất lượng nông sản. Muốn sử
dụng đất hợp lí cần phải biết được
các đặc điểm và tính chất của đất.
Đó là nội dung của bài học hôm
nay

- Phần rắn của đất bao gồm những
thành phần nào?
- Dựa vào SGK hãy cho biết về
kích thước của các hạt trên?
- Vậy thành phần cơ giới là gì?
- Căn cứ vào đâu người ta có thể
phân loại đất?
VD:
Đất sét: 25% cát, 30% limon, 45% sét
Đất Thịt: 45%cát, 40% limon, 15% sét
Đất cát: 85% cát, 10% limon, 5% sét
- Độ pH dùng để đo cái gì?
Gv: Để đo độ chua, kiềm của đất
người ta lấy dung dịch chỉ thị màu
để nhỏ vào mẫu đất sau 1 phút
dùng giấy quỳ tím để thử màu .
Sau đó đem so với thang pH và kết
luận.
- Độ chua được tính theo thang pH
là bao nhiêu?
- Độ kiềm tính theo thang pH là
bao nhiêu?
- Đất trung tính có độ pH là bao
nhiêu?
- Vậy đo độ pH nhằm mục đích gì?
- Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ
nước và các chất dinh dưỡng?
- Vậy đất có các hạt cát, limon, sét
có kích thước như thế nào thì có
khả năng giữ nước, dinh dưỡng

tốt?
VD: Ở đất thiếu nước, dinh dưỡng
cây trồng phát triển như thế nào?
Ngược lai?
- Vậy độ phì nhiêu là gì?
Gv: tuy vậy nước và dinh dưỡng
cũng không đủ mà còn cần chú ý
đến giống tốt, căhm sóc của con
người và thời tiết thuận lợi.
- Vậy làm thế nào để nâng cao độ
phì cho đất?
- Phần rắn bao gồm: vô cơ,
hữu cơ có trong đất.
- Là tỉ lệ các hạt limon, cát,
sét của đất.
- Căn cứ vào kích thước
các hạt.
- Tỉ lệ các hạt khác nhau
thì có các loại đất khác
nhau
-Hs đọc SGK trả lời câu
hỏi SGK
- Nhằm xác định đất chua
hay kiềm… để có biện
pháp cải tạo và sử dụng
hợp lí
- Nhờ các hạt cát, limon,
sét mà đất có khả năng giữ
nước và dinh dưỡng.
- Hs làm việc với bảng

SGK.
- Độ phì của đất là khả
năng cung cấp dinh
dưỡng… để cây phát triển.
- Phải cải tạo đất : xới đất,
bón phân cho đất.
I.Thành phần cơ giới của đất
là gì?
- Thành phần cơ giới là tỉ lệ các
hạt limon, cát, sét của đất.
+ Kích thước :
Hạt cát: 0.05-2mm
Limon: 0.002-0.05mm
Sét: < .002mm
II. Thế nào là độ chua, độ
kiềm của đất?
- Độ chua của đất được tính theo
thang pH từ dưới 6.5
- Độ kiềm của đất được tính theo
thang pH trên 7.5
- Đất trung tính từ 6.6 – 7.5
III. Khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng của đất.
- Nhờ có các hạt cát, limon, sét
mà đất có khả năng giữ nước và
dinh dưỡng.
- Đất có mùn là đất tốt có khả
năng giữ nước và dinh dưỡng
tốt.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?

- Độ phì nhiêu của đất là lượng
nước, chất dinh dưỡng có trong
đất, đảm bảo cho cây trồng phát
triển đạt năng suất cao.
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
( chăm sóc tốt cây trồng, cải tạo
đất, bón phân và cung cấp nước
đầy đủ cho cây trồng)
4Củng cố: ( 5’)Yêu cầu Hs đọc
phần ghi nhớ. ? Vì sao đất có khả
năng giữ nước và chất dinh
dưỡng? Độ phì của đất có vai trò
gì đối với cây trồng?
5Dặn dò: ( 2’) Học bài và trả lời
câu hỏi SGK. Đọc và chuẩn bị bài
thực hành.
IV . RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua bài học hs nắm:
1.Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
- Đề xuất các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kĩ
thuật ở học sinh.

2.Giáo dục: Ý thức bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ
1 GV:
a. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm…
b. Đồ dùng.
Đọc tài liệu và SGK
2 Hs: Đọc SGK
III TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
Hoạt Động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
1 Ổn định lớp
Gv kiểm tra sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ
Trình bày thành phần cơ giới của
đất?
Độ chua của đất, độ phì nhiêu của
đất?
3 Bài mới: (1’) Đất là tài nguyên
quý của quốc gia, là cơ sở của sản
xuất nông lâm nghiệp. Vì vậy chúng
ta phải biết cách sử dụng và cải tạo
và bảo vệ đất. Bài học này sẽ giúp
các em hiểu sử dụng như thế nào là
Lớp trưởng báo cáo
sỉ số
2-3 HS được kiểm
tra
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
hợp lí, để có biện pháp cải tạo đất
và bảo vệ đất.

- Đất trồng phải như thế nào mới cho
năng suất cao?
- Những loại đất: Đất bạc màu, đất
cát pha, đất phù sa, đất đồi trọc, đất
phèn,….đất nào đã bị giảm độ phì?
- Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
- Vì sao cần bảo vệ và cải tạo đất?
- hiện nay có những biện pháp sử
dụng và cải tạo nào?
- Học sinh hoàn thành bảng
Gv: Nhằm tăng S sử dụng, hạn chế
dần tác dụng có hại của đất.
Vd: Cải tạo đất mặn là thời gian đầu
trồng cói. Sau đó trồng lúa chịu mặn
và tiếp tục rửa mặn.
Gv: Giới thiệu một số loại đất.( ở
nước ta có khoảng 54 loại đất. Trong
đó có nhiều loại đất rất xấu)
Vd: Đất xám: Nghèo dinh dưỡng,
tầng đất mỏng.
Đất mặn: Có hàm lượng muối tan
cao , đất phèn: có chứa nhiều muối
phèn sun phát sắt nhôm, gây độc hại
cho cây trồng.
- Dựa vào SGK hãy cho biết có mấy
biện pháp cải tạo đất?
- Mục đích của biện pháp cày sâu,
bừa kĩ…? AD?
-……….? AD?


Gv: Hướng dẫn hs quan sát các H3,
H4, H5.
- Mục đích của cải tạo và bảo vệ đất
trồng là gì?
4Củng cố: (4’)Gv yêu cầu hs đọc
phần ghi nhớ.
- Vì sao cần phải cải tạo
đất? Hãy nêu những biện pháp cải
-Trừ đất phù sa sông
Hồng
- Cải tạo đất nhằm
hạn chế chất độc hại,
tăng dinh dưỡng cho
đất.
- Có 4 bp.
- Thau chua rửa mặn,
xổ phèn.
- Cung cấp chất dinh
dưỡng cho đất.
-AD với đất có tầng
đất mặt nghèo dinh
dưỡng.
- Cày nông, bừa sục
áp dụng với đất có
phèn mặn.
- Bón vôi áp dụng
cho đất chua.
- Hs quan sát H3,
H4, H5 và trả lời.
- Tăng năng suất cho

cây trồng và tăng độ
phì cho đất.
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp
lí?
- Sử dung đất hợp lí vì:
+ Để duy trì độ phì nhiêu.
+ S đất trồng có hạn.
 Các biện pháp cải tạo đất:
- Thâm canh tăng vụ.
- Không bỏ đất hoang.
- Chọn cây trồng phù hợp.
- Vừa sử dụng vừa cải tạo.
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ
đất.
 Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
+ Mục đích tăng bề dày lớp đất
trồng.
+ AD: Tầng đất mỏng, nghèo dinh
dưỡng.
- Làm ruộng bậc thang.
+ Mục đích: Hạn chế nước chảy,
hạn chế xói mòn, rửa trôi.
+ AD: Đất đồi núi, đất dốc.
- Trồng xen cây nông nghiệp với
băng cây phân xanh.
+ Mục đích: Tăng độ che phủ đất,
hạn chế xói mòn rửa trôi.
+ AD: Vùng đất dốc, cải tạo đất.
- Cày nông, bừa sục, giữ nước liên

tục thay nước mới liên tục.
+ Mục đích: Thau chua, rửa mặn,
xổ phèn.
+ AD: Đất mặn, phèn.
- Bón vôi: Nhằm hạn chế độ chua
của đất.
+ AD: Đối với đất chua, độ pH
dưới 6.5.
KL: Tăng độ phì cho đất. Tăng
năng suất cây trồng.
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
tạo đất ở địa phương em?
IV . RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày dạy:
Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua bài học hs nắm:
1.Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được 1 số loại phân thông thường.
- Giải thích được vai trò của phân bón đối với cây trồng, năng suất, chất lượng sản phẩm.
2.Giáo dục: Ý thức tận dụng các sản phẩm phụ để làm phân bón.
II.CHUẨN BỊ
1 GV:
a. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm…
b. Đồ dùng.
Đọc tài liệu và SGK,Tranh ảnh ( nếu có)
2 Hs: Đọc SGK

III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP

Hoạt Động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
1 Ổn định lớp
Gv kiểm tra sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ
? Hãy trình bày các biện pháp cải tạo
đất?
? Các loại đất đó áp dụng cho những
loại đất nào?
3 Bài mới:
Ông cha ta có câu “nhất nước nhì
phân, tam cần tứ giống”. Câu tục
ngữ phần nào nói nên vai trò của
phân bón trong trồng trọt. Vậy phân
bon có tác dụng gì?
- Yêu cầu học sinh đọc phần” phân
bón…. kali”.
- Phân bón là gì?
- Có mấy loại phân bón?
- Dựa vào đâu người ta có thể phân
loại phân bón?
- Dựa vào sơ đồ 2 /SGK. Hãy sắp
xếp vào vở bài tập các loại phân
thành 3 nhóm?
+ Nhóm phân hữu cơ: (a, b, e, g, k,
l,m)
+ Nhóm phân hoá học: (c, h, d, n)
+ Nhóm phân vi sinh: i
Lớp trưởng báo cáo sỉ số

2-3 HS được kiểm tra
-

Học sinh trả lời câu hỏi.
- Có 3 loại phân: Phân
hữu cơ, phân hoá học,
phân vi sinh.
- Học sinh làm bài tập
theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Quan sát H6 và trả lời
1. Phân bón là gì?
- Phân bón là loại “thức ăn”
cung cấp bổ sung cho đất.
 Phân loại:
+ Phân hữu cơ bao gồm:
phân chuồng, phân xanh,
phân rác…
+ Phân hoá học: Phân đạm,
phân lân, phân đa nguyên tố,
vi lượng.
Vd: N, P, K, Bo, Mg, Mn…
+ Phân vi sinh: Phân chứa
vsv chuyển hoá đạm, lân.
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
- Yêu cầu học sinh quan sát
H6/SGK.
- Phân bón có ảnh hưởng như thế
nào đến đất trồng?

- Hiện nay để hạn chế độ chua của
đất người ta thường bón phân gì?
Gv: Theo các nhà nông học: vôi
được sử dụng để giảm độ chua của
đất nhưng vôi không được coi là
phân bón
- Phân bón ảnh hưởng như thế nào
đến năng suất cây trồng và chất
lượng nông sản? Vd?( Cam thiếu
phân-> quả nhỏ, ít nước, lá xoăn)
Vd: Lúa nếu bón nhiều phân (đạm)
-> cây lúa bị lốp( thân mềm) dễ bị
đổ, hạt lép nhiều, năng suất thấp.
- Vậy muốn giảm hiện tượng đó
chúng ta cần phải làm gì?
( bón phân kali-> cây cứng, hạt
chắc.)
- Làm thế nào để cây trồng có năng
suất và chất lượng cao?( bón phân
hợp lí)
- Thế nào là bón phân hợp lí?
- Ở gia đình để nâng cao năng suất
cà phê chúng ta thường bón những
loại phân gì? Tỉ lệ bao nhiêu?
- Nếu bón phân vi lượng chúng ta
nên bón ntn?
Vì sao?
4 Củng cố
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ,
phần đọc thêm.

Phân bón có tác dụng ntn? hiện nay
chúng ta sử dụng những loại phân
nào là phổ biến?
5Dặn dò: (1’) - Học và làm bài,
chuẩn bị bài 8 ( vật liệu thực hành)
câu hỏi.
- Phân bón có tác dụng
tăng năng suất, chất lượng
đối với cây trồng.
- Để giảm độ chua người
ta thường dùng vôi bột để
bón nhằm giảm độ chua
của đất.
- Có biểu hiện vàng lá, lá
xoắn, quả nhỏ, cây phát
triển kém.
- Bón kali giúp cây cứng
hơn.
- Thường bón phân hợp lí
đúng tỉ lệ, chủng loại
phân.
- NPK, URÊ, phân
chuồng.
- Phân vi lượng thường
bón với liều lượng nhỏ.
2. Tác dụng của phân bón.
- Tăng độ phì nhiêu cho đất.
- Tăng năng suất, tăng chất
lượng nông sản.
 Chú ý: Bón phân hợp lí,

đúng liều lượng, chủng
loại, cân đối giữa các
loại phân.
IV . RÚT KINH NGHIỆM
            
Tuần 5 Ngày soạn:12/9/2008
Tiết 5 Ngày dạy 15/09/2008
Bài 8
THỰC HÀNH: Nhận biết một số loại phân hoá học
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
I. Mục tiêu: HS phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích và có ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảovệ
môi trường.
II. Chuẩn bị:
1 GV
PP: quan sát, thực hành, vấn đáp…
Đồ dùng:
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm thực hành 4-5 mẫu phân bón cho vào các túi nhỏ buộc chặt
miệng.
+ 2 ống nghiệm thuỷ tinh
+ 1 đèn cồn và cồn đốt
+ kẹp gắp than, diêm
Phiếu thực hành
III. Tiến trình dạy học:
Hđ của thầy
1. Ổn định lớp
GV điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ
Hs1: phân bón là gì? phân

hữu cơ gồm những loại nào
Hs2: bón phân vào đất có tác
dụng gì?
3. Bài mới
Gv: nêu mục tiêu của bài thực
hành.
- nêu quy tắc an toàn lao động
và vệ sinh môi trưòng.
Gv: giới thiệu quy trình TH
* Tổ chức TH
Gv: kiểm tra dụng cụ của hs
cia nhóm thực hành,chia mẫu
phân bón.
Thực hiện quy trình
Hđ của trò
Lớp trưởng báo cáo sỉ số
2-3 HS được kiểm tra
Hs: đọc mục tiêu bài thực
hành.
Hs: nhắc lại các quy trình
thực hành
Hs: các nhóm để dụng cụ
đã được phân công để
giáo viên ktra.
Hs: quan sát
Hs: thực hành theo nhóm
Hs: thao tác thực hiện các
quy trình.
Nội dung
I. Vật liệu và dụng cụ cần

thiết.
+ mẫu phân hoá học
+ ống nghiệm thuỷ tinh
+ đèn cồn
+ than củi
+ kẹp sắt gắp than
+ thìa nhỏ
+ diêm
+ nước sạch
II. Quy trình thực hành.
1. Phân biệt nhóm
Phân bón hoà tan và không hoà
tan.
2. Phân biệt trong nhóm phân
bón hoà tan.
3 . Phân biệt trong nhóm phân
bón ít hoặc không hoà tan.
III. Thực hành.
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
B1: g/v thao tác mẫu.
Gv: q/sát nhắc nhở giúp hs
thực hiện các thao tác khó.
Sau khi thực hành kết quả thực hành được ghi vào vở bt theo mẫu bảng.
M.phân Có hoà tan
Không
đốt trên t/c
…không
Màu sắc Loại phân gì
Mẫu số 1

Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4
4 Đánh giá kết quả.
- hs thu dọn dụng cụ làm vệ sinh.
- ghi kết quả thực hành vào vở.
- gv: cho đáp án để hs tự đánh giá kết quả thực hành.
Gv: đánh giá kết quả thực hành của hs và nhận xét sự chuẩn bị của hs.
- thựchiện quy trình và an toàn lao động
5 HDVN: hs chuẩn bị bài (xem trứơc bài)
IV RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tuần 6 Ngày soạn 19/09/2008
Tiết 6 Ngày dạy 22/09/2008
Bài 9
Cách sử dụng
và bảo quản các loại phâ n bón thông thường
I. Mục tiêu: gv phải làm cho hs
- Hiểu được các cách bón phân , cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trưòng khi sử dụng môi trường khi sử dụng phân bón.
II.Chuẩn bị:
1 GV
PP: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm…
Đồ dùng:
+ nghiên cứu SGK
+ phóng to các H7+ 8+9+10(SGK)
2. HS
Đọc trước SGK
III.Tiến trình daỵ học:

Hđ của thầy
1. Ổn định lớp
GV điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hđ của trò
Lớp trưởng báo cáo sỉ số
Nội dung
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
Gv: giơí thiệu 1 số cách bón
phân
? Bón phân nhằm mục đích
gì.
? Căn cú vào thời kỳ bón
người ta chia làm mấy cách
bón phân.
? Nêu ưu, nhược điểm của
mỗi cách bón.
Gv: giải thích cho hs ưu
nhược điểm của từng cách
bón-gợi ý cho hs chọn được
các phương án trả lời.
Gv: tập hợp các câu hỏi và
câu trảlời của hs sửa chữa
y/c hs ghi vào trong vở.
Gv:giới thiệu 1 số cách sd
các loại phân bón th.th
? Ngưòi ta thường bón lót
các loại phân nào?

? Bón thúc các loại phân nào
Gv: giới thiệu các cách bảo
quản các loại phân bón
? Vì sao không để lẫn các
loại phân với nhau?
? Vì sao dùng bùn ao để phủ
kín đống phân ủ.
4. Củng cố
Trình bày các cách cách bón
phân
Trình bày Cách sử dụng các
loại phân bón thông thường.
Trình bày cách Bảo quản các
loại phân bón thông thường.
5. dặn dò
dặn dò hs trả lời câu hỏi cuối
Hs đọc và q/sát các hình vẽ
Cung cấp chất dd cho cây
Có 4 cách bón phân
Hs: q/sát H7, 8, 9,10 nêu tên
các cách bón phân và ưu
nhược điểm.
Hs: đọc SGK mục II
Hs: bón lót phân hữu cơ
Hs: đọc và điền vào…theo
bảng
Hs: đọc SGK
Hs:xảy ra p/ứ giảm
chất lượng
Tạo đk cho vi sinh vật hoạt

động phân huỷ, giữ vệ sinh.
I.Cách bón phân
+ có 2 thời kỳ bón phân: bón lót
và bón thúc
- bón lót là bón phân vào đất
trước khi gieo trồng.
- bón thúc là bón phân trong
thời gian sinh trưởng của cây.
*Các cách bón phân:
- theo hàng: ưu điểm: 1 và 9
Nhược điểm:3
- theo hốc: ưu điểm: 1 và 9
Nhược điểm:3
- bón vãi: ưu điểm: 6 và 9
Nhược điểm:4
- phun lên lá: ưu điểm: 1,2,5
Nhược điểm:8
II.Cách sử dụng các loại phân
bón thông thường.
+ phân hữu cơ thường dùng để
bón lót
+ phân hoá học (đạm, lân, kali),
phân hỗn hợp dùng để bón thúc
Nếu bón lót chỉ dùng một luợng
nhỏ
+ phân lân: bón lót
III.Bảo quản các loại phân
bón thông thường.
* phân hoá học:
- đựng trong chum, vại đậy kín

hoặc bao gói chặt chẽ. Để nơi
cao, thoáng không để lẫn các
loại phân.
* phân hữu cơ
Bảo quản tại chuồng hoặc ủ
thành đống.
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
bài
- đọc trước bài
10/SGK.
IV RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Tuần 7 Ngày soạn 25/09/2008
Tiết 7 Ngày dạy 29/09/2008
Vai trò của giống
và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu: gv phải làm cho hs
- Hiểu được vai rò của giống cây trồng và các phương pháp chọn ạo giống cây trồng.
- Có ý thức quý trọng bảo vê các giống cây trồng quý hiếm trong sx ở địa phương.
II.Chuẩn bị:
1 GV
PP: vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề, thảo luận nhóm…
Đồ dùng:
+ nghiên cứu SGK
+ đọc giáo trình giống cây trồng
+ phóng to các H11,12,13,14( SGK)
2. HS

Đọc trước SGK
III.Tiến trình dạy học:
Hđ của thầy
1. Ổn định lớp
GV điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu các cách sử dụng phân
bón thông thường
3. Bài mới
Gv: giới thiệu bài
Gv: yêu cầu hs tìm hiểu vai trò
của giống cây trồng
Gv: nêu 1 số ví dụ minh hoạ
Gv: yêu cầu hs đọckỹ mục
II/SGK
? Tiêu chí của giống cây trồng tốt
Hđ của trò
Lớp trưởng báo cáo sỉ số
2-3 HS được kiểm tra
Hs: q/s H11 trả lời câu
hỏi bvà c
Hs: suy nghĩ trả lời rút
ra được3 kết luận
Hs: đọc (SGK) lựa chọn
các tiêu chí của một
giống cây trồng tốt
Hs hoạt động nhóm
Nội dung
I. Vai trò của giống cây
trồng

+ quyết định tăng năng suất
cây trồng
+ giống cây trồng có t/d
làm tăng vụ thu hoạch trong
năm.
+ giống cây trồng làm thay
đổi cơ cấu cây trồng.
II. Tiêu chí của giống cây
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
gồm các tiêu chí nào
Gv: đưa đ/á tiêu chí của giống tốt
Gv: giải thích cho hs hiểu giống
có năng suất cao ổn định mới là
giống tốt
Gv: giới thiệu 1 số phương pháp
chọn tao giống cây trồng
? Thế nào là p
2
chọn lọc,p
2
lai.
Gv: giải thích cho hs 4 phương
pháp chọn giống.
4. Củng cố
Gv: gọi 1 hoặc 2 hs đọc
phần" ghi nhớ"
Gv: gọi 1 hoặc 2 hs đọc
phần câu hỏi củng cố
-y/c hs trả lời

5. dặn dò
dặn dò hs trả lời câu hỏi cuối bài
- đọc trước bài 10/SGK.
đại diện các nhóm trình
bày
Hs:đọc và q/s các hình
12,13,14(SGK)
Hs: nêu các phưong
pháp chọn tạo giống
trồng tốt.
+ tiêu chí của giống tốt
gồm1,3,4,5
III. Phương pháp chọn
tạo giống cây trồng.
1. phương pháp chọn
2. phương pháp lai
3. phương pháp gây đột
biến
4. phuơng pháp nuôi cấy

IV RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tuần 8 Ngày soạn: 8/10/08
Tiết 8 Ngày dạy: 17/10/08
Tên bài dạy
Bài 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống.

- Nêu được quá trình sản xuất hạt giống cây trồng và đặc điểm của mỗi giai đoạn của quá
trình đó.
- Nêu được cách nhân giống vô tính như giâm, chiết, ghép và đặc điểm mỗi cách đó.
- Trình bày được các biện pháp bảo quản hạt giống có chất lượng tốt trong thời gian dài.
2. Kĩ năng :
- Phát triển tư duy so sánh qua nghiên cứu giâm, chiết, ghép.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ giống cây trồng quí hiếm, đặc sản của địa phương.
II. CHUẨN BỊ.
1/ GV:
a/ PP: thảo luận, vấn đáp, Đọc tài liệu tham khảo và SGV, SGK
b/ DDDH: Hình 15, 16, 17/SGK phóng to
2/ HS: Đọc SGK
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP.
Hoạt Động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
( Câu hỏi 1, 2, 3/SGK)
3. Bài mới: ( 1’)
Ở bài trước chúng ta đã
biết 1 số phương pháp chọn
tạo giống cây trồng tốt. Vậy
muốn giữ được năng suất
và chất lượng nông sản.
Muốn có nhiều hạt giống
tốt phục vụ cho sản xuất đại
trà chúng ta cần phải làm
gì? Thực hiện những

phương pháp quy trình
nào?
Hoạt động 1: tìm hiểu một số
biện pháp sả xuất giống cây
trồng:
- Hs: quan sát sơ đồ 3/SGK
- Chọn tạo giống nhằm mục
đích như thế nào?
- Sản xuất giống khác chọn tạo
giống như thế nào?
Gv: giống phục tráng là giống
sản xuất đại trà nhiều năm do
bị lẫn tạp và xấu đi-> nên phải
chọn lọc nhiều lần để phục hồi
giống trở lại những đặc điểm
tốt của giống.
- Dựa vào sơ đồ 3 hãy cho biết
cách sản xuất giống cây trồng
bằng hạt?
- Quan sát sơ đồ hãy cho biết
sx đại trà phải qua mấy vụ mới
có?
Gv: tuỳ theo hệ số nhân giống,
mức độ yêu cầu về chất lượng
của giống mà mỗi cấp hạt có
thể trồng liên tục 2, 3, 4 vụ
Vd: nếu yêu cầu giống tốt, số
lượng nhiều phải trồng nhiều
vụ.
Trên thực tế S trồng tại các trại

LT báo cáo sỉ số
- Hs: quan sát sơ đồ và trả
lời.
- Nhằm phổ biến giống
trong trồng trọt.
- Sản xuất khác với chọn
giống là số lượng cây
giống phải lớn mới đảm
bảo được số lượng phục vụ
sản xuất.
- Hs quan sát sơ đồ và
trình bày theo sơ đồ
I. Sản xuất giống cây trồng
1. Sản xuất giống cây trồng
bằng hạt.
- Lấy hạt đã được phục tráng sau đó
đem gieo. Lựa chọn hạt giống tốt
tạo giống siêu nguyên chủng và
nhân giống tiếp thành giống nguyên
chủng và nhân giống thành giống
đại trà.
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
giống không lớn do đó yêu cầu
kĩ thuật chăm sóc tỉ mỉ-> số
lượng giống ít nên phải trồng
nhiều vụ mới có đủ lượng
giống để sản xuất đại trà.
- Vậy hạt nguyyên chủng và
hạt đại trà khác nhau như thế

nào?
Hoạt đông 2: Sản xuất giống
cây trồng bằng nhân giống vô
tính.
Gv: yêu cầu hs quan sát H15,
16, 17 / SGK.
? Thế nào là giâm cành?
? Phương pháp này có ưu,
nhược điểm gì?
? Yêu cầu của phương pháp
này là gì?
? Em có thể cho vd?
?Thế nào là ghép mắt?
? Phương pháp này có ưu,
nhược điểm gì?
?Em có thể cho vd?
?Thế nào là phương pháp chiết
cành?
? Phương pháp này có ưu,
nhược điểm gì?
- Dựa vào SGK và những hiểu
biết của mình hãy cho biết:
+ Các biện pháp bảo quản
giống?
+ Nguyên nhân chủ yếu làm
giảm chất lượng giống?
- Ở địa phương chúng ta có
những biện pháp bảo quản
giống như thế nào?
4. Củng cố: (5’)

- Học sinh đọc
phần ghi nhớ và
- Số lượng hạt giống
nguyên chủng ít hơn so với
giống đại trà.
- Quan sát H 15, 16, 17.
- Lấy 1 đoạn thân cây đem
giâm xuống đất.
- Có thể thực hiện trong
thời gian ngắn
- cành phải bánh tẻ: không
quá già, không quá non
- cây củ mì, giây lang,…
- Ghép mắt lấy mắt của
cây cùng họ đem ghép trên
cây khác có sức sống tốt
hơn.
- ghép táo, các loài hoa,…
- Có thể lấy cành cây khác
phát triển thành cây mang
đặc diểm giống cây bố mẹ.
- giữ được những đặc điểm
tốt của bố mẹ
- trả lời
- Do sự xâm nhập và phá
hoại của sinh vật, sâu mối
mọt, độ ẩm cao, nấm mốc.
- Dự trữ giống, chọn lọc
hạt giống, cây tốt giữ lại
làm giống sau đó phát triển

thêm số lượng.
- Lắng nghe
2. Sản xuất giống cây trồng bằng
nhân giống vô tính.
- Giâm cành: lấy từ 1 đoạn cắt rời
từ thân mẹ đem giâm vào cát ẩm
sau 1 thời gian từ cành giâm hình
thành rễ.
- Ghép mắt: lấy mắt ghép hoặc
cành ghép, ghép vào thân cây khác.
Sau đó bó lại sau đó 1 thời gian mắt
ghép phát triển trên thân cây mới.
- Chiết cành: bóc vỏ của cành
trong 1 đoạn sau đó bó đất lại. Sau
1 thời gian cành ra rễ, cắt khỏi cây
mẹ đem trồng.
II. Bảo quản hạt giống cây trồng
- Hạt giống phải đạt tiêu chuẩn:
khô, mẩy không có tạp chất, tỉ lệ hạt
lép thấp, không bị sâu bệnh.
- Nơi cất giữ đảm bảo nhiệt độ vừa
phải, kín không để côn trùng xâm
nhập được.
- Thường xuyên kiểm tra và xử lí
độ ẩm, sâu mọt để có biện pháp xử
lí kịp thời.
- Có thể bảo quản trong chum vại,
bao, túi kín, cao ráo sạch sẽ.
- Có thể bảo quản trong kho lạnh
với thiết bị hiện đại điều khiển tự

động.
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh
Giáo án: Công Nghệ 7
trả lời câu hỏi
cuối SGK.
- Trả lời câu hỏi 1,
2, 3/ SGK.
-
5. Dặn dò: (2’)
- Học bài và chuẩn bị tốt bài
12/28 SGK.
- Lắng nghe, thực hiện
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tuần:11 Ngày soạn:
Tiết: 11 Ngày dạy:
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU .

- Đánh giá mức độ lĩnh hội kiến tức trong chương về trồng trọt
- Rèn kĩ năng trình bày một vấn đề về tính logic suy luận
- Rèn kĩ năng trình bày một vấn đề, bổ sung các kiến thức
- vận dụng vào thực tế trong sản xuất tại gia đình.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: Đề kiểm tra photo
Hs: Tự ôn tập trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Ổn định lớp
2. kiểm tra
3. Đánh giá
Báo cáo sỉ số
Giáo viên: Nguyễn Đức Thịnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×