TUẦN 2 7
Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2014
Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Điền được từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh truyện “Chim Phượng làm vua”.
Hiểu được câu chuyện để chọn câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. KTBC (5 phút)
G. Kiểm tra
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
2.3 Bài tập:
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh
truyện“Chim Phượng làm vua”.
Cao, rút lui, vóc dáng,
vút lên, chê, rực rỡ
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G. Nêu yêu cầu đọc.
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại từ để điền từ
thích hợp.
G. HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
Các loài chim tổ chức lễ hội chọn vua. Gà Trống, Công, toán tập 2 – chữa
Phượng lọt được vào vòng cuối. Công có vẻ được nhiều H+G. Nhận xét
phiếu vì có bộ lông rực rỡ và biệt tài múa hát nhưng Quạ lại
bảo đầu Công bé, không có dáng làm vua. Gà Trống thì bị Cò
… là bay không được ba bước. Phượng thì được Cú và Vẹt
khen là có đôi mắt đỏ rực, … đường bệ. Tranh cãi mãi, cuối
cùng chim chóc thống nhất: Ai bay … và xa hơn sẽ được làm
vua.
Gà Trống nghe vậy, …
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng :
a) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ?
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 2 – chữa
H+G. Nhận xét
Phượng và Công vỗ cánh bay lên.
Chim chóc rất ngưỡng mộ chim Phượng.
Phượng Hoàng là vua của các loài chim.
b) Phần in đậm trong câu “Các loài chim tổ chức lễ hội chọn
vua.” Trả lời câu hỏi nào ?
Là gì ?
Làm gì ?
Thế nào ?
c) Có thể thay từ ngưỡng mộ trong câu “Chim chóc rất
ngưỡng mộ chim Phượng.” bằng từ ngữ nào cùng nghĩa ?
thán phục.
tín nhiệm.
G. Nhận xét giờ học
mê tín.
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
Đạo đức
Tiết 27 : LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
Biết cư sử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
*Biết được ý nghĩa của việc cư sử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Kiểm tra ( 5 phút )
Thế nào là lịch sự khi đến nhà
người khác ?
2. Dạy bài mới ( 30 phút )
2.1 Giới thiệu bài
a. Đóng vai theo bài tập 4
Cách thức tổ chức
H: trả lời câu hỏi
Lớp nhận xét
G: đánh giá
G: nêu yêu cầu giờ học
G: chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi
nhóm một tình huống
H: thảo luận lớp theo câu hỏi : Các
em có đồng tình với cách ứng xử
TH1: em cần hỏi mượn
của các bạn vừa lên đóng vai
TH2: em có thể đề nghị chủ nhà
không ? Vì sao ?
TH3: em cần đi nhẹ, nói khẽ...
Lớp nhận xét
G: chốt nội dung
G: phổ biến luật chơi
H: chia nhóm 4 nhóm
b. Trò chơi "đố vui"
Củng cố cách ứng xử khi đến nhà G: cho 2 nhóm một đố vui, nhóm
này nêu tình huống nhóm kia đưa
người khác
cách ứng lý 2 nhóm
G + H: làm trọng tài
H: tiến hành chơi
G: n/x, đánh giá và kết luận.
* Lịch sự khi đến nhà người khác là
thể hiện nếp sống văn minh
3. Củng cố , dặn dò ( 5 phút )
G: nhận xét giờ học
H: về nhà ôn lại bài
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
Củng cố kỹ năng phép nhân, phép chia, …
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
2. Bài mới
G. Giới thiệu bài
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm:
1 5= 5 4 1= 4 3
5 1= 5 1 4= 4 1
0 5= 0 4 0= 0 3
5 0= 0 0 4= 0 0
H. Nêu yêu cầu.
1= 3 1
3= 3 2
0= 0 0
3= 0 2
2= 2
1= 2
2= 0
0= 0
Bài 2: Tính nhẩm:
5: 1= 5 4: 1 = 4 3 : 1= 3 2 : 1= 2
0: 5 = 0 0 : 4= 0 0 : 3= 0 0 : 2= 0
1 : 1= 1 0 : 1= 0
H. Nêu NX nhân với 1 nhân với
0,… Làm bài.
H G. Nhận xét chữa bài 1
H. Nêu yêu cầu.
H. Làm bài.
G. Theo dõi chấm điểm
H. Đổi chéo vở kiểm tra báo
Bài 3: Số ?
cáo kết quả
G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng
Bài 4: Tính
a) 4 : 4 1 = 1 1 b) 4 0 : 5 = 0 : 5
= 1 = 0
Bài 5: Đố vui.
Nối (theo mẫu) :
H. Nêu yêu cầu.
H. Làm bài.
G. Theo dõi uốn nắn.
H G. Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
G. NX giờ học.
Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2014
Thể dục
Tiết 53: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG,…
TRÒ CHƠI TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH
I. Mục tiêu
Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông và dang ngang.
Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót, hai tay chống hông.
Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Đ
ịa điểm, ph ương tiện Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ các vạch để tập bài tập RLTTCB và phương
tiện cho trò chơi "nhảy ô" .
III. N
ội dung và phư ơng pháp lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu G. Nhận lớp, phổ biến nội dung.
cầu giờ học: 1 2 phút.
Yêu cầu giờ học.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1
2 phút.
x x x x x
Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông,
vai: 1 2 phút, do cán sự lớp điều khiển. x
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc x x x x x
trên địa hình tự nhiên: 80 90 m.
* Ôn bài TD phát triển chung: 1lần, mỗi H. Thực hiện
động tác 2 x 8 nhịp, do cán sự điều
G. Quan sát uốn nắn cho H
khiển.
H. Thực hiện
2. Phần cơ bản
G. Nêu tên trò chơi
Trò chơi "Tung vòng vào đích": 18
H. Thực hiện
20 phút.
G. Quan sát giúp đỡ
GV nêu trò chơi, giải thích và làm
mẫu cách chơi. Cho một số HS chơi
x x x x x x
thử. K/cách giữa vạch giới hạn đến
đích: 1,5 2m. Khi có lệnh, HS lần lượt
từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giới
hạn, lần lượt tung 5 vòng vào đích, sau
đó lên nhặt vòng ở vạch giới hạn cho
bạn tiếp theo.
KT một số HS chưa KT hoặc chưa
hoàn thành ở giờ học trước.
3. Phần kết thúc
Đi đều và hát: 2 3 phút.
* Một số động tác thả lỏng: 1 2 phút.
Giao BTVN: 1 phút. GV gợi ý cho HS
cách chọn một số vật làm phương tiện
tự chơi "Tung vòng vào đích".
x
x x x x x x
H. Thực hiện
H+G. Hệ thống bài học.
G. Nhận xét giờ học.
H. về ôn lại BTRLTTCB.
Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2014
Thể dục
Tiết 54: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG,…
TRÒ CHƠI TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH
I. Mục tiêu
Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông và dang ngang.
Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót, hai tay chống hông.
Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Đ
ịa điểm, ph ương tiện Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ các vạch để tập bài tập RLTTCB và phương
tiện cho trò chơi "nhảy ô" .
III. N
ội dung và phư ơng pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học: 1 2 phút.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1
2 phút.
Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông,
vai: 1 2 phút, do cán sự lớp điều khiển.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên: 80 90 m.
* Ôn bài TD phát triển chung: 1lần, mỗi
động tác 2 x 8 nhịp, do cán sự điều
Cách thức tổ chức
G. Nhận lớp, phổ biến nội dung.
Yêu cầu giờ học.
x x x x x
x
x x x x x
H. Thực hiện
G. Quan sát uốn nắn cho H
khiển.
2. Phần cơ bản
Trò chơi "Tung vòng vào đích": 18
20 phút.
GV nêu trò chơi, giải thích và làm
mẫu cách chơi. Cho một số HS chơi
thử. K/cách giữa vạch giới hạn đến
đích: 1,5 2m. Khi có lệnh, HS lần lượt
từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giới
hạn, lần lượt tung 5 vòng vào đích, sau
đó lên nhặt vòng ở vạch giới hạn cho
bạn tiếp theo.
KT một số HS chưa KT hoặc chưa
hoàn thành ở giờ học trước.
3. Phần kết thúc
Đi đều và hát: 2 3 phút.
* Một số động tác thả lỏng: 1 2 phút.
Giao BTVN: 1 phút. GV gợi ý cho HS
cách chọn một số vật làm phương tiện
tự chơi "Tung vòng vào đích".
H. Thực hiện
G. Nêu tên trò chơi
H. Thực hiện
G. Quan sát giúp đỡ
x x x x x x
x
x x x x x x
H. Thực hiện
H+G. Hệ thống bài học.
G. Nhận xét giờ học.
H. về ôn lại BTRLTTCB.
Luyện chữ
Bài 27 : ÔN TẬP
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết cho H bài 27: "Chữ hoa P, Q, V, S, X "
+ Viết đúng đẹp các chữ thờng
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ.
Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng.
Giúp học sinh rèn luyện tính kiên trì, ý thức rèn chữ viết và hình thành ở các em
lòng say mê luyện rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. KTBC
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài ( 2p)
2.2 Hướng dẫn viết:
a) Luyện viết bài 26
"Chữ hoa P, Q, V, S, X "
Từ ứng dụng:
Cách thức tổ chức
G. Nêu yêu cầu tiết học
G. Cho H quan sát chữ viết bài mẫu
Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ : Viết đúng mẫu, đều nét, nối
Phố Nối ; Phong Điền.
Quảng Bình ; Vũng Rô.
Sa Thầy ; Thanh Hóa.
Vĩnh Long ; Vân Đồn
Xuân Lộc ; Y Yên
2.3 Hướng dẫn viết vào vở ( 25p)
2.4 Chấm chữa bài ( 5p)
3. Củng cố dặn dò ( 3p)
chữ đúng quy định
G uốn nắn sửa sai cho H
G quan sát giúp đỡ H yếu
G nêu y/c bài viết
H. Cả lớp viết vào vở luyện chữ đẹp
G nhắc nhở H tư thế ngồi viết
Viết đúng các nét độ cao, khoảng cách
trình bày sạch đẹp
G thu chấm 1 tổ
Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm
G nhận xét tiết học
Nhắc về nhà : luyện viết phần ở nhà
Khen những H viết bài đúng, đẹp.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng 3 năm 2014
TUẦN 28
Thứ hai ngày 24 tháng 03 năm 2014
Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ.
Hiểu được Bài văn : Quả sồi và quả bí và chọn câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. KTBC (5 phút)
G. Kiểm tra
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
Đọc truyện sau :
Quả sồi và quả bí
* Luyện đọc
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
H. Đọc nối tiếp câu (nhiều
H)
G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng :
a) Bác nông dân đang ngồi nghỉ ở đâu ?
Dưới tán một cây sồi to lớn.
Dưới tán một cây sồi nhỏ bé.
Dưới tán một cây bí mảnh dẻ.
b) Bác nông dân thắc mắc điều gì ?
Cây bí phải được trồng ở chỗ của cây sồi.
Cây sồi phải được trồng ở chỗ của cây bí.
Quả bí to phải mọc ở trên cây sồi lớn.
c) Sự việc gì đã xảy ra với bác nông dân sau đó ?
Một quả bí rơi xuống, trúng đầu bác.
Một quả sồi rơi xuống, trúng đầu bác.
Quả bí và quả sồi cùng rơi trúng đầu bác.
d) Cuối cùng, bác nông dân đã hiểu ra điều gì ?
Quả bí to hơn quả sồi rất nhiều.
Mọi thứ đã được ông trời xếp đặt hợp lý rồi.
Mọi thứ đều có thể thay đổi theo ý muốn của mình.
e) Dòng nào dưới đây ghi đúng các từ ngữ về cây cối trong
bài ?
rơi, cây sồi, cây bí, quả sồi, quả bí.
Trúng, trán, sưng tấy, cây sồi, cây bí.
cây sồi, cây bí, thân (cây) , quả sồi, quả bí.
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
H. Đọc nối tiếp đoạn
G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi.
H. Luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. Nhận xét
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 2 – chữa
H+G. Nhận xét
G. Nhận xét giờ học
Đạo đức
Tiết 28 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người
khuyết tật.
Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết
tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra ( 5 phút )
Lịch sự khi đến nhà người khác.
2. Dạy bài mới ( 30 phút )
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phân tích tranh
a) nhận biết được một hành vi cụ thể
để giúp đỡ người khuyết tật.
KL:
b. thảo luận theo cặp.
b) hiểu được sự cần thiết và một số
việc cần làm để giúp đỡ người
khuyết tật.
KL:
2.3 Bày tỏ ý kiến
Đúng: a, c, d. ý kiến b là chưa hoàn
toàn đúng vì người khuyết tật đều
cấn được giúp đỡ.
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
H: trả lời câu hỏi
Lớp nhận xét
G: đánh giá
G: nêu y/c bài học
H: Quan sát tranh và thảo luận
theo câu hỏi lớp.
H. Đại diện nhóm trình bày.
H+G: Nhận xét.
G: kết luận
G. Bày tỏ ý kiến.
H: bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình.
H. thảo luận theo cặp.
H. Đại diện nhóm trình bày.
H+G: Nhận xét.
G: kết luận
H: làm bài tập 3
H: nêu ý kiến 4h/s
Lớp bổ sung và nhận xét
G: đánh giá đưa đáp án đúng.
G. Nhận xét giờ học
H. Về nhà thực hành.
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
Củng cố kỹ năng đọc viết chữ số, so sánh số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Kiểm tra
Cách thức tổ chức
G. Giới thiệu bài
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
H. Nêu yêu cầu.
Bài 1: Viết (theo mẫu):
H. Tự làm bài theo mẫu.
H G. Nhận xét chữa bài 1
Bài 2: Điền dấu > ; < ; = ?
a) 100 … 200 400 … 500 500 = 500
200 < 300 600 > 500 100 = 30 + 70
300 < 400 700 > 600 40+ 60 = 100
Bài 3: Viết tiếp số thích hợp vào ô trống:
a)
Bài 4: Viết số tròn trăm thích hợp vào ô trống:
< 110
H. Nêu yêu cầu và làm bài.
H. Đổi chéo vở kiểm tra báo
cáo kết quả
G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng
H. Nêu yêu cầu.
G. HD làm bài.
H. Tự làm bài theo mẫu.
H G. Nhận xét chữa bài
H. Nêu yêu cầu.
Bài 5: Đố vui:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số “một trăm mười” viết là 10010.
Số “một trăm mười” viết là 110.
a) Số gồm 1 trăm và 2 chục viết là 120.
Số gồm 1 trăm và 2 chục viết là 12.
3. Củng cố, dặn dò
G. HD làm bài.
H. Tự làm bài.
H: NX G đánh giá chốt kết
quả đúng.
G. NX giờ học.
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014
Thể dục
Tiết 55: TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”…
I. Mục tiêu
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Đ
ịa điểm, ph ương tiện
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 12 20 chiếc vòng nhựa hoặc tự làm bằng tre,
mây... mỗi vòng có đường kính 5 10 cm, 2 4 bảng đích.
III. N
ội dung và ph ương pháp lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học: 1 phút.
Xoay các khớp cổ tay, cánh tay,
cổ chân, đầu gối, hông: 1 2 phút.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo
nhịp: 1 2 phút.
Ôn bốn động tác tay, chân, toàn
thân và nhảy của bài TD phát triển
chung: mỗi động tác 2 8 nhịp, do
GV hoặc cán sự điều khiển.
* Trò chơi : 1 2 phút.
2. Phần cơ bản
Trò chơi "Tung vòng vào đích": 8
10 phút.
Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau": 8 10 phút.
3. Phần kết thúc
Đi đều theo 2 4 hàng dọc và hát:
2 3 phút.
* Một số động tác thả lỏng: 1 2
phút.
* Một trò chơi hồi tĩnh: 1 2 phút.
G. Nhận lớp
H. Thực hiện.
x x x x
x x x x x
x x x x
H. Thực hiện.
G. Nhắc lại cách chơi.
H. Thực hiện.
GV cùng HS hệ thống bài: 1
phút.
GV nhận xét giờ học, giao bài
tập về nhà: 1 phút.
Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014
Thể dục
Tiết 56: TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”…
I. Mục tiêu
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Đ
ịa điểm, ph ương tiện
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 12 20 chiếc vòng nhựa hoặc tự làm bằng tre,
mây... mỗi vòng có đường kính 5 10 cm, 2 4 bảng đích.
III. N
ội dung và ph ương pháp lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học: 1 phút.
Xoay các khớp cổ tay, cánh tay,
cổ chân, đầu gối, hông: 1 2 phút.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo
nhịp: 1 2 phút.
Ôn bốn động tác tay, chân, toàn
thân và nhảy của bài TD phát triển
chung: mỗi động tác 2 8 nhịp, do
GV hoặc cán sự điều khiển.
* Trò chơi : 1 2 phút.
2. Phần cơ bản
Trò chơi "Tung vòng vào đích": 8
10 phút.
Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau": 8 10 phút.
3. Phần kết thúc
Đi đều theo 2 4 hàng dọc và hát:
2 3 phút.
* Một số động tác thả lỏng: 1 2
phút.
* Một trò chơi hồi tĩnh: 1 2 phút.
G. Nhận lớp
H. Thực hiện.
x x x x
x x x x x
x x x x
H. Thực hiện.
G. Nhắc lại cách chơi.
H. Thực hiện.
GV cùng HS hệ thống bài: 1
phút.
GV nhận xét giờ học, giao bài
tập về nhà: 1 phút.
Luyện chữ
Bài 28 : CHỮ HOA Y
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết cho H bài 28: " Chữ hoa Y "
+ Viết đúng đẹp các chữ thờng
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ.
Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng.
Giúp học sinh rèn luyện tính kiên trì, ý thức rèn chữ viết và hình thành ở các em
lòng say mê luyện rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. KTBC
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài ( 2p)
2.2 Hướng dẫn viết
a) Luyện viết bài 28
" Chữ hoa Y "
Từ ứng dụng:
Ý đẹp lời hay.
Yêu nước thương nòi.
Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
2.3 Hướng dẫn viết vào vở ( 25p)
2.4 Chấm chữa bài ( 5p)
3. Củng cố dặn dò ( 3p)
Cách thức tổ chức
G. Nêu yêu cầu tiết học
G. Cho H quan sát chữ viết bài mẫu
Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ : Viết đúng mẫu, đều nét, nối
chữ đúng quy định
G uốn nắn sửa sai cho H
G quan sát giúp đỡ H yếu
G nêu y/c bài viết
H. Cả lớp viết vào vở luyện chữ đẹp
G nhắc nhở H tư thế ngồi viết
Viết đúng các nét độ cao, khoảng cách
trình bày sạch đẹp
G thu chấm 1 tổ
Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm
G nhận xét tiết học
Nhắc về nhà : luyện viết phần ở nhà
Khen những H viết bài đúng, đẹp.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng 3 năm 2014
TUẦN 2 9
Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2014
Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ.
Hiểu được Bài văn : Giàn mướp và chọn câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. KTBC (5 phút)
G. Kiểm tra
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
Đọc bài văn sau :
Giàn mướp
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng :
a) Giàn mướp được tả nằm ở đâu ?
Trên mặt ao.
Giữa vườn.
Bên nhà.
b) Hoa mướp có màu gì ?
Xanh mát.
Vàng tươi.
Đỏ tươi.
c) Những bông hoa mướp được so sánh với cái gì ?
Những đốm nắng.
Làn nước ao lấp lánh.
Những ngôi sao sáng.
d) Quả mướp lớn lên như thế nào ?
Bằng con cá rô, con chuột, con cá chuối to.
Bằng con chuột, con cá chuối to, con cá rô.
Bằng ngón tay, bằng con chuột, rồi bằng con cá chuối
to.
e) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ?
Mấy chú cá rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó.
Mấy bông hoa vàng tươi, như những đốm nắng.
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
H. Đọc nối tiếp câu (nhiều
H)
G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. Đọc nối tiếp đoạn
G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi.
H. Luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. Nhận xét
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G. HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 2 – chữa
H+G. Nhận xét
Bà tôi sai mang đi biếu cô tôi, dì tôi, cậu tôi, chú tôi, bác
tôi, mỗi người một quả.
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
G. Nhận xét giờ học
Đạo đức
Tiết 29 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người
khuyết tật.
Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ
bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
1. Kiểm tra ( 5 phút )
Lịch sự khi đến nhà người
khác.
2. Dạy bài mới ( 30 phút )
2.1Giới thiệu bài
a. xử lý tình huống
a) Biết lựa chọn cách ứng
xử để giúp đỡ người khuyết
tật.
Cách thức tổ chức
H: trả lời câu hỏi
Lớp nhận xét
G: đánh giá
G: nêu y/c bài học
G : Nêu tình huống.
+ Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó vì
sao?
H. Thảo luận
H. Đại diện nhóm trình bày.
H+G: Nhận xét kết luận.
G. Yêu cầu H trình bày giới thiệu các
KL:
b. Giới thiệu tư liệu về việc tư liệu đã sưu tầm được.
H: Trình bày tư liệu.
giúp đỡ người khuyết tật.
củng cố khắc sâu bài học H. thảo luận theo cặp.
về cách cư xử đối với người H. Đại diện nhóm trình bày.
G. Khen ngợi H và khuyến khích H
khuyết tật.
thực hiện những việc làm phù hợp để
giúp đỡ người khuyết tật.
H+G: Nhận xét.
G: kết luận
H. Nhắc lại KL
KL:
G. Nhận xét giờ học
3. Củng cố, dặn dò (5 ph) H: Về nhà thực hành.
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
Củng cố kỹ năng đọc viết chữ số, so sánh số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
2. Bài mới
G. Giới thiệu bài
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
H. Nêu yêu cầu.
Bài 1: Viết (theo mẫu):
H. Tự làm bài theo mẫu.
H G. Nhận xét chữa bài 1
Bài 2: Viết (theo mẫu):
a)
Đọc số
Bảy trăm ba mươi
Sáu trăm mười một
Năm trăm hai mươi mốt
Bốn trăm linh năm
Tám trăm ba mươi lăm
Chín trăm chín mươi chín
Viết số
730
611
……..
…….
…….
…….
H. Nêu yêu cầu và làm bài.
H. Đổi chéo vở kiểm tra báo
cáo kết quả
G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng
H. Nêu yêu cầu.
G. HD làm bài.
H. Tự làm bài theo mẫu.
Bài 3: Số ?
H G. Nhận xét chữa bài
a)
Bài 4: Các số 780; 896; 699; 1000; 939 viết theo H. Nêu yêu cầu.
G. HD làm bài.
thứ tự:
a) Từ bé đến lớn là: …………………… H. Tự làm bài.
b) Từ lớn đến bé là: …………………… H: NX G đánh giá chốt kết
quả đúng.
Bài 5: Đố vui:
3. Củng cố, dặn dò
G. NX giờ học.
Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2014
Thể dục
Tiết 57: TRÒ CHƠI "CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI"
“CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
II. Đ
ịa điểm, ph ương tiện
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi, cùng HS chuẩn bị đủ mỗi em có một quả cầu.
III. N
ội dung và phư ơng
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học: 1 phút.
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hông, vai: 1 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên: 90
100m.
Đi thường theo vòng tròn và hít
thở sâu: 1phút.
* Ôn các động tác tay, chân, toàn
thân và nhảy bài TD phát triển
chung: mỗi động tác 2 x 8 nhịp, do
cán sự hoặc GV điều khiển.
2. Phần cơ bản
Trò chơi "Con cóc là cậu ông
Trời": 8 10 phút.
G. Nhận lớp
H. Thực hiện.
x x x x
x x x x x
x x x x
H. Thực hiện.
G. Nhắc lại cách chơi.
H. Thực hiện.
GV nêu tên trò chơi, cho HS học
vần điệu 1 2 lần, sau đó chơi trò
chơi có kết hợp đọc vần điệu.
Tâng cầu: 8 10 phút.
GV nêu tên trò chơi, làm mẫu tâng
cầu, chia tổ để HS tự chơi theo
quản lý của tổ trưởng. Từng em
tâng cầu bằng vợt gỗ hoặc bảng
H. Thực hiện.
nhỏ.
GV cùng HS hệ thống bài: 1
phút.
3. Phần kết thúc
Đi theo 2 4 hàng dọc và hát: 2 3 phút. G/V nhận xét giờ học, giao
Một số động tác thả lỏng: 1 2 phút.
BTVN:
* Trò chơi: 1 phút.
Thứ tư ngày 02 tháng 04 năm 2014
Thể dục
Tiết 58: TRÒ CHƠI "CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI"
“CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
II. Đ
ịa điểm, ph ương tiện
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi, cùng HS chuẩn bị đủ mỗi em có một quả cầu.
III. N
ội dung và phư ơng
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học: 1 phút.
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hông, vai: 1 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên: 90
100m.
Đi thường theo vòng tròn và hít
thở sâu: 1phút.
* Ôn các động tác tay, chân, toàn
thân và nhảy bài TD phát triển
chung: mỗi động tác 2 x 8 nhịp, do
G. Nhận lớp
H. Thực hiện.
x x x x
x x x x x
x x x x
H. Thực hiện.
cán sự hoặc GV điều khiển.
2. Phần cơ bản
Trò chơi "Con cóc là cậu ông
Trời": 8 10 phút.
GV nêu tên trò chơi, cho HS học
vần điệu 1 2 lần, sau đó chơi trò
chơi có kết hợp đọc vần điệu.
Tâng cầu: 8 10 phút.
GV nêu tên trò chơi, làm mẫu tâng
cầu, chia tổ để HS tự chơi theo
quản lý của tổ trưởng. Từng em
tâng cầu bằng vợt gỗ hoặc bảng
nhỏ.
3. Phần kết thúc
G. Nhắc lại cách chơi.
H. Thực hiện.
H. Thực hiện.
GV cùng HS hệ thống bài: 1
phút.
Đi theo 2 4 hàng dọc và hát: 2 3 phút. G/V nhận xét giờ học, giao
Một số động tác thả lỏng: 1 2 phút.
BTVN:
* Trò chơi: 1 phút.
Luyện chữ
Bài 29 : CHỮ HOA A
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết cho H bài 29: " Chữ hoa A "
+ Viết đúng đẹp các chữ thường
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ.
Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng.
Giúp học sinh rèn luyện tính kiên trì, ý thức rèn chữ viết và hình thành ở các em
lòng say mê luyện rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
1. KTBC
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài ( 2p)
2.2 Hướng dẫn viết:
a) Luyện viết bài 29
" Chữ hoa A "
Cách thức tổ chức
G. Nêu yêu cầu tiết học
G. Cho H quan sát chữ viết bài mẫu
Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ : Viết đúng mẫu, đều nét, nối
Từ ứng dụng:
Ao cá Bác Hồ.
Ăn vóc học hay.
ấm áp tình người.
chữ đúng quy định
G uốn nắn sửa sai cho H
G quan sát giúp đỡ H yếu
2.3 Hướng dẫn viết vào vở ( 25p)
G nêu y/c bài viết
H. Cả lớp viết vào vở luyện chữ đẹp
G nhắc nhở H tư thế ngồi viết
Viết đúng các nét độ cao, khoảng cách
trình bày sạch đẹp
G thu chấm 1 tổ
Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm
2.4 Chấm chữa bài ( 5p)
G nhận xét tiết học
Nhắc về nhà : luyện viết phần ở nhà
Khen những H viết bài đúng, đẹp.
3. Củng cố dặn dò ( 3p)
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng năm 2014
TUẦN 30
Thứ hai ngày 07 tháng 04 năm 2014
Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ.
Hiểu được câu chuyện : Chiếc vòng bạc và chọn câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. KTBC (5 phút)
G. Kiểm tra
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
G. Giới thiệu bài trực tiếp
Đọc truyện sau :
Chiếc vòng bạc
H. Đọc nối tiếp câu (nhiều
H)
G. Đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
G. Theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. Đọc nối tiếp đoạn
G. Theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi.
H. Luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. Nhận xét
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng :
a) Em bé muốn Bác mua cho cái gì ?
Một chiếc vòng bạc.
Một chiếc vòng sắt.
Một chiếc túi.
b) Bác đi công tác bao lâu mới trở về ?
Hơn nửa năm.
Hơn hai năm.
Hơn ba năm.
c) Thái độ của cô bé và mọi người thế nào khi thấy Bác vẫn
nhớ mua món quà tặng cô bé ?
Vừa ngạc nhiên, vừa cảm động.
Ngỡ ngàng vì món quà quá đẹp.
Vô cùng mừng rỡ, thích thú.
d) Câu chuyện cho thấy điều gì về Bác Hồ kính yêu ?
Bác nhân hậu và có trí nhớ tốt.
Bác luôn chăm lo cho tương lai của thiếu nhi Việt Nam.
Bác yêu thương, quan tâm tới mong muốn của từng em
nhỏ.
e) Câu “Bác lấy ra một cái vòng bạc mới tinh.” Được cấu
tạo theo mẫu nào ?
Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G. HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 2 – chữa
H+G. Nhận xét
G. Nhận xét giờ học
Đạo đức
Tiết 30 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có
ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài loài vật có ích.
GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần
bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp
phần BVMT tự nhiên.
II. Tài liệu và phương tiện
Tranh, ảnh, mẫu vật các các loài vật có ích để chơi trò chơi đố vui
Đoán xem con gì Vở bài tập đạo đức lớp 2
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
H trả lời
1. Kiểm tra ( 5 phút )
Vì sao cần giúp đỡ người khưyết tật H: nhận xét, G đánh giá
?
G: phổ biến luật chơi
2. Dạy bài mới ( 30 phút )
G: giơ tr/ảnh hoặc mẫu các con vật.
2.1Giới thiệu bài
H: trả lời : đó là con gì ? Nó có ích gì cho
a) Biết một số lợi ích của một số
con người ? G: ghi lợi ích mỗi con lên
loài vật có ích .
bảng G: kết luận
Trò chơi đố vui Đoán xem con gì ?
G: chia nhóm H nêu câu hỏi :
Em biết những con vật nào có ích ?
Hãy kể những lợi ích của chúng.
b. Hiểu được sự cần thiết phải tham
H: thảo luận nhóm.
gia bảo vệ loài vật có ích.
Đại diện từng nhóm lên báo cáo.
G: kết luận
H: thảo luận nhóm
Các nhóm trình bày G kết luận.
* GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi
c: Phân biệt các việc làm đúng, sai
người bảo vệ loài vật có ích là góp phần
khi đối sử với loài vật.
bào vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi
Nhận xét đúng sai
trường, thân thiện với MT và góp phần
BVMT tự nhiên.
G. Nhận xét tiết học, sưu tầm các tranh
3. Củng cố , dặn dò ( 5 phút )
loài vật có ích.
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
Củng cố kỹ năng tính và giải toán có lời văn kèm theo đơn vị đo.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
2. Bài mới
G. Giới thiệu bài
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Số ?
H. Nêu yêu cầu.
a) 1000m = 1km 10mm = 1cm
1km = 1000 m 1cm = 10mm
1000mm = 1m 1m = 1000mm
H. Tự làm bài.
Bài 2: Tính(theo mẫu):
a) 64 k + 35km= 99km b) 35mm+ 52mm= 87mm
86km 53km = 33km 97mm – 65mm = 32mm
Bài 3: Viết km, cm, mm vào chỗ chấm thích hợp:
a) Chiều dài chiếc bút chì khoảng 19….
b) Bề dày quyển sách Tiếng Việt 2 khoảng 9 …
c) Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài khoảng
285….
H G. Nhận xét chữa bài 1
H. Nêu yêu cầu và làm bài.
H. Đổi chéo vở kiểm tra báo
cáo kết quả
G. Nhận xét, sửa chữa trên bảng
Bài 4: Nhìn hình vẽ, viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Quãng đường từ A đến C (qua B) dài … km.
b) Quãng đường từ B đến D (qua C) dài … km.
c) Quãng đường từ A đến D (qua B và qua C) dài …
km.
H. Nêu yêu cầu.
G. HD làm bài.
H. Tự làm bài.
H: NX G đánh giá chốt kết
quả đúng.
Bài 5: Đố vui :
3. Củng cố, dặn dò
G. NX giờ học.
Thứ ba ngày 08 tháng 04 năm 2014
Thể dục
Tiết 59: TÂNG CẦU TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”…
I. Mục tiêu
Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Đ
ịa điểm, phư ơng tiện
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bóng và vật đích, cùng HS chuẩn bị đủ số quả cầu
cho các em chơi.
III. N
ội dung và phư ơng pháp lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học: 1 phút.
Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu
gối, hông: 1 phút.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên: 90
100m.
Đi thường theo vòng tròn và hít
thở sâu: 1 phút.
Ôn các động tác vươn thở, tay,
chân, toàn thân, nhảy của bài thể
dục phát triển chung: mỗi động tác
2 x 8 nhịp, do cán sự điều khiển.
2. Phần cơ bản
Ôn Tâng cầu: 5 6 phút.
Điểm số 1 2
Ôn Trò chơi "Tung bóng vào
đích":
10 12
G. Nhận lớp
H. Thực hiện.
x x x x
x x x x x
x x x x
H. Thực hiện.
G. Nhắc lại cách chơi.
H. Thực hiện.
GV nhắc lại cách chơi, làm mẫu
và giải thích cách chơi.
H. Chơi trò chơi.
H. Thực hiện.
3. Phần kết thúc
Đi theo 2 4 hàng dọc và hát: 2 3 phút.
Một số động tác thả lỏng: 1 2 phút.
Trò chơi hồi tĩnh
GV cùng HS hệ thống bài: 1 phút.
GV nhận xét giờ học, giao BTVN:
Thứ tư ngày 09 tháng 04 năm 2014
Thể dục
Tiết 60: TÂNG CẦU TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”…
I. Mục tiêu
Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Đ
ịa điểm, phư ơng tiện
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bóng và vật đích, cùng HS chuẩn bị đủ số quả cầu
cho các em chơi.
III. N
ội dung và phư ơng pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học: 1 phút.
Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu
gối, hông: 1 phút.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên: 90
100m.
Đi thường theo vòng tròn và hít
thở sâu: 1 phút.
Ôn các động tác vươn thở, tay,
chân, toàn thân, nhảy của bài thể
dục phát triển chung: mỗi động tác
2 x 8 nhịp, do cán sự điều khiển.
2. Phần cơ bản
Ôn Tâng cầu: 5 6 phút.
Điểm số 1 2
Ôn Trò chơi "Tung bóng vào
đích":
10 12
3. Phần kết thúc
Đi theo 2 4 hàng dọc và hát: 2 3 phút.
Một số động tác thả lỏng: 1 2 phút.
Trò chơi hồi tĩnh
Cách thức tổ chức
G. Nhận lớp
H. Thực hiện.
x x x x
x x x x x
x x x x
H. Thực hiện.
G. Nhắc lại cách chơi.
H. Thực hiện.
GV nhắc lại cách chơi, làm mẫu
và giải thích cách chơi.
H. Chơi trò chơi.
H. Thực hiện.
GV cùng HS hệ thống bài: 1 phút.
GV nhận xét giờ học, giao BTVN: