TUẦN 3
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Đạo đức
Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 1)
I. Mục tiêu
Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa chữa lỗi.
Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
Biết nhắc nhở bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. Đ
ồ dùng dạy học
Phiếu thảo luận nhóm
Vở BT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
1. Kiểm tra (5 phút)
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ?
2. Dạy bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phân tích truyện cái bình hoa
a) Xác định ý nghĩa của hành vi nhận và
sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
2.3 Bày tỏ ý kiến thái độ của mìmh.
* Giúp H biết bày tỏ thái độ của
Mình .
3. Hướng dẫn thực hành ở nhà (5phút)
Cách thức tổ chức
H trả lời cá nhân
H + G nhận xét đánh giá
G: thuyết trình
G: kể chuyện "Cái bình hoa " kể từ
đầu đến cái bình vỡ.
G: nêu tình huống
Nếu Vôva không nhận lỗi điều gì
xảy ra ?
H: thảo luận nhóm
H: đại diện nhóm trình bày .
H+ G nhận xét bổ sung
G: kể đoạn cuối câu chuyện .
Phát phiếu câu hỏi cá nhân
G: quy định cách bày tỏ ý kiến và
thái độ của mình sau đó lần lượt đọc
từng ý kiến.
H: bày tỏ ý kiến và giải thích lý do.
G: KL
G: nhận xét giờ học
H: về chuẩn bị kể lại một trường
hợp
đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác.
Luyện tiếng việt
TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
Hiểu được câu chuyện : Người bạn mới và đánh dấu vào trước câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. KTBC (5 phút)
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
Đọc truyện sau: Người bạn mới
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Đánh dấu vào trước câu TL đúng:
a) Người bạn mới (Mơ) có đặc điểm gì ?
Bạn nhỏ xíu, bị gù.
Bạn không thể tự đi vào lớp.
Bạn rất nhát, mẹ dắt mới vào.
b) Lúc đầu thấy Mơ, thái độ của các bạn trong lớp thế nào ?
Vui vẻ, tươi cười. Ngạc nhiên. Chế nhạo
c) Thấy ánh mắt của thầy, th/độ của các bạn thay đổi thế
nào ?
Vui vẻ, tươi cười. Ngạc nhiên. Chế nhạo
d) Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ ở bàn
đầu cho Mơ ?
Cả lớp ai cũng xin nhường chỗ.
Bạn học sinh bé nhất xin nhường chỗ.
Sáu bạn ngồi bàn đầu xin nhường chỗ.
e) Vì sao Mơ nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng tin cậy ?
Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình.
Vì Mơ tin tưởng vào thầy giáo.
Vì Mơ rất dịu dàng.
Cách thức tổ chức
G. kiểm tra
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
H. đọc nối tiếp câu (nhiều
H)
G. theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. đọc nối tiếp đoạn
G. theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi, t.cảm qua giọng đọc
H. luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. nhận xét
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét
g) Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
Mơ bé nhỏ nhất lớp.
Mơ là bạn học sinh mới.
Các bạn tươi cười đón Mơ.
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
G. nhận xét giờ học.
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu
* Giúp H củng cố về :
Phép cộng có nhớ : Tính nhẩm và tính viết (Đặt tính rồi tính) tên gọi thành phần
và kết quả phép cộng. Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Kiểm tra
Cách thức tổ chức
H. lên bảng đặt tính rồi tính, nêu tên gọi
25 + 32 ; 40 + 6
2. Bài mới
TP
H G. nhận xét, đánh giá
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm:
H. nêu yêu cầu và tự đặt tính vào vở (cả
6 + 4 + 7 = 9 +1 + 8= 8 + 2 + 5 =
7 + 3 + 2= 9 + 1+ 1= 5 + 5 + 6 =
lớp)
H. tính trên bảng
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
28 + 2 54 + 26 37 + 33 9 + 21
28
54
37
9
2 26 33 21
30
80
70
30
Bài 3:
Bài giải
Cây cam trong vườn có tất cả là:
42 + 18 = 60 (cây cam)
ĐS: 60 cây cam.
Bài 4: Viết vào chỗ chấm:
Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
H G. nhận xét chữa bài 1
H. nêu yêu cầu và làm bài trong vở
G. theo dõi chấm điểm
H. đổi chéo vở kiểm tra báo cáo kết
quả
G. nhận xét, sửa chữa trên bảng
H: đọc đề toán 1 H G phân tích đề toán
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
H: tự làm bài chữa bài trên bảng H
H: NX G đánh giá chốt kết quả đúng
H. đọc to đề bài lớp đọc thầm
Lớp làm vào vở chữa bài trên bảng
G. nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
G. NX giờ học.
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2013
Luyện tiếng việt
I. Mục đích yêu cầu
TIẾT 2
Củng cố Nhận biết được từ chỉ sự vật (danh từ ) Biết đặt câu theo mẫu Ai ( con gì cái gì )là
gì ?
Củng cố qui tắc chính tả : tr hoặc ch ; ng hay ngh, làm đúng bài tập
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
G. nêu yc của tiết học
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
H. nêu yc
Bài 1: Điền chữ tr hoặc ch :
Mười quả trứng tròn Lòng trắng lòng đỏ
G .HD. học sinh
Mẹ gà ấp ủ Thành mỏ thành chân
H. làm vào thực hành TV và
Mười chú gà con Cái mỏ tí hon
toán tập 1 – chữa
Hôm nay ra đủ Cái chân bé xíu
H+G. nhận xét
Phạm Hổ
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm :
Kiến canh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới.
Dã tràng xe cát biển đông
Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì.
Bài 2: Điền chữ: ng hoặc ngh
Chim gáy là chim của đồng quê ...ày mùa. Con chim gáy
hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ... âm, ... ơ .....ác nhìn
xa. Chú chim gáy nào giọng ....e càng trong, càng dài, mỗi
mùa càng được thêm vòng cườm đẹp quanh cổ.
Theo Tô Hoài
Bài 3: Nối Đúng để tạo câu theo mẫu:
H. nêu yc
G .HD. học sinh
H. làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét
H. nêu yc
G .HD. học sinh
M: a) Bố Mơ 1) là loài chim của đông H. làm vào thực hành TV và
quê
toán tập 1 – chữa
b) Mẹ Mơ 2) là học sinh lớp 7
H+G. nhận xét
c) Chị Mơ 3) là công nhân
c) Chim gáy 4) là thủy thủ
H. nêu yc
Bài 4: Viết tên 5 bạn mang tên 5 loài hoa theo thứ tự bảng G .HD. học sinh
chữ cái :
H. làm vào thực hành TV và
Mai, Hồng, Cúc, Sen, Lan
toán tập 1 – chữa
1).....................................................
H+G. nhận xét
2).....................................................
Ai (cái gì, con gì ) ? Là gì ?
3).....................................................
4).....................................................
5).....................................................
G. NX. giờ học.
3. Củng cố dặn dò (5phút)
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2013
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 2
I. Mục tiêu
* Giúp H củng cố về:
Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9 cộng với một số (Cộng qua
10 có nhớ, dạng tính viết).
Củng cố kỹ năng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
G. giới thiệu trực tiếp
Bài 1: Tính nhẩm
9 + 2= 11 9 + 4 = 13 9 + 6 = 15
2 + 9 = 11 4 + 9 = 13 6 + 9 = 15
H. đọc yêu cầu bài tập
Bài 2: Đặt tính rồi tính
G H. nhận xét bài trên bảng
9 + 8 9 + 5 9 + 9 9 + 7 4 + 9
G. hướng dẫn mẫu H tự làm vào
vở
H. lên bảng (H)
9
9
9
9
H. đọc yêu cầu bài và đọc mẫu
(1H)
4
8 5 9 7 9
17
14
18
16
13
Bài 3: Tính
9 + 1 + 4 = 14 9 + 1 + 7 = 17
9 + 5 = 14 9 + 8 = 17
Bài 4:
Bài giải
Có tất cả số bạn đang tập hát là:
9 + 9 = 18 (bạn)
Đáp số : 18 bạn.
H. làm bài trên bảng (H)
Lớp làm bài vào vở
H G. nhận xét, chữa bài trên bảng
G. chấm một số bài
H. đọc đề bài (2H)
G. h/dẫn H nêu dữ kiện để G tóm
tắt
H. lên bảng làm bài (1H)
Lớp làm bài vào vở
G – H. chữa bài trên bảng G chốt
kết quả
3. Củng cố dặn dò
G. NX giờ học.
Luyện tiếng việt
TIẾT 3
I. Mục đích yêu cầu
Giúp H trả lời được câu hỏi như thế nào ?
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
Cách thức tổ chức
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
G. nêu yc của tiết học
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Dựa theo truyện "Người bạn mới", trả lời 4
câu hỏi sau để tạo thành một đoạn văn có 4 câu:
H. nêu yc
a) Mơ là cô bé như thế nào ? ( Gợi ý: Nhỏ xíu,
H. Đọc lại truyện "Người
bị gù ? Cao lớn ?...)
bạn mới".
b) Khi Mơ đến trường mới, các bạn đón Mơ ra sao G .HD. học sinh
?
H. làm vào thực hành TV và
( Vui vẻ, thân thiện ? Không thân thiện ? )
toán tập 1 – chữa
c) Mơ cảm thấy thế nào trong lớp học mới ?
H+G. nhận
(Tin cậy vào thầy và các bạn ? Cảm thấy cô xét
đơn ? )
d) Em nghĩ gì về các bạn học sinh trong câu
chuyện này ?
(Tốt bụng, nhân hậu, đáng yêu ? Thích chế giễu
người khác ? )
G. NX. giờ học.
3. Củng cố dặn dò (5phút)
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2013
Luyện tiếng việt
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục đích yêu cầu :
Nhận biết được từ chỉ sự vật (danh từ )
Biết đặt câu theo mẫu Ai ( con gì cái gì ) là gì
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
G. nêu YC. Giờ học.
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 HD. Làm bài tập
H. đọc YC. Của bài
Bài 1. Gạch dưới các từ chỉ sự vật (ng ười, G. Hướng dẫn H.làm vào vở
đồ vật, con vật, cây cối,……):
H. chữa
học sinh chăm chỉ hát xanh tươi
H. nhận xét, bổ xung
khoẻ mạnh trẻ em vui chơi tre
G. ghi bảng từ đúng
vở sư tử ngựa máy cày
múa chạy cỏ thông minh.
*Bài 2. Viết các từ chỉ sự vật ở bài tập 1
vào từng cột trong bảng:
Chỉ người đồ vật con vật cây cối
Bài 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ
trống để tạo thành câu:
Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì ?
…………………. Rất gắn bó…
Mẹ của em …………..
Bài 4: Chọn từ chỉ sự vật ở bài tập 1(hoặc
tìm từ khác) để đặt 2 câu theo mẫu):
Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì ?
Trẻ em là tương lai của…
3. Củng cố dặn dò (5phút)
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng 9 năm 2013
H. nêu YC. G. hướng dẫn H. làm
H. làm bài
H. chữa + nhận xét
G. ghi nhanh lên bảng
G. nêu YC Bài và viết câu mẫu lên
bảng
H. đọc mô hình câu và câu mẫu
H. làm bài vào vở
H. chữa bài + nhận xét
G. uốn nắn
H. nêu YC.
G. hướng dẫn H. làm
H. làm bài H. chữa + nhận xét
G. củng cố kiến thức N/xét giờ học.
TUẦN 4
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Đạo đức
Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết2)
I. Mục tiêu
Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa chữa lỗi.
Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
Biết nhắc nhở bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. Đ
ồ dùng dạy học
Phiếu thảo luận nhóm Vở BT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Kiểm tra (5 phút)
Cách thức tổ chức
2. Thực hành
2.1 Đóng vai theo tình huống
a)Giúp H thực hiện lựa chọn và thực
hành nhận và sửa lỗi
Tình huống 1:
Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng
lời hưá và giải thích rõ lý do .
Tình huống 2 :
Châu cần xin lỗi mẹ và dọn nhà cửa
Tình huống 3 :
Trường xin lỗi bạn và dán lại sách
*Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi .
b)Giúp H việc bày tỏ ý kiến và thái
độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng
mình là việc làm cần thiết là quyền của
từng cá nhân .
*Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị
người khác hiểu lầm, nên lắng nghe ý
kiến để hiểu người khác.
2.2 Tự liên hệ
c)Hoạt động giúp H đánh giá tự lựa
chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh
nghiệm bản thân .
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
G: kiểm tra bài 2 chuẩn bị thực hành
Của H
G: NX đánh giá
G: chia nhóm
G: phát phiếu giao việc
G: nêu tình huống 1,2,3,4
H: mỗi nhóm đóng vai một tình huống
Các nhóm lên trình bày cách ứng xử
của mình qua một tiểu phẩm
H: nhận xét
G: kết luận
H: thảo luận theo nhóm
G: phát phiếu giao việc
H: các nhóm thảo luận
3,4H đại diện các nhóm lên trình bày
H: nhận xét
G: kết luận
H: lên kể những trường hợp mắc lỗi và
sửa lỗi.
G + H phân tích tìm ra cách giải quyết
đúng, khen những bạn trong lớp
G: nhận xét giờ học.
Luyện tiếng việt
TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
Hiểu được câu chuyện : Lời hứa và lời nói khoác và đánh dấu vào trước câu trả
lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. KTBC (5 phút)
G. kiểm tra
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
G. Giới thiệu bài trực tiếp
Đọc truyện sau: Lời hứa và lời nói khoác
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Đánh dấu vào thích hợp: đúng hay sai ?
Đúng Sai
a) Khỉ Con đi chơi, hứa sẽ mang cỏ tươi về
cho Sóc, cà rốt cho Dê, quả thông cho Thỏ.
b) Đi chơi vui, Khỉ Con quên hết lời hứa.
c) Các bạn gọi Khỉ Con là "kẻ khoác lác".
Bài tập: Đánh dấu vào trước câu TL đúng:
a) Bị gọi là "kẻ khoác lác", thái độ của Khỉ Con thế nào ?
Hiểu lỗi của mình.
Rất giận các bạn.
Buồn, không hiểu vì sao bị gọi như thế.
b) Khỉ mẹ giải thích cho Khỉ Con điều gì ?
Hứa mà không làm thì lời hứa giống lời nói khoác.
Không lừa dối ai thì không phải "kẻ khoác lác".
Khoác lác là tính rất xấu.
c) Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật(con vật, củ
quả)?
đi, hứa, quên.
khỉ, cà rốt, quả, thông.
Khoác lác, buồn, lừa dối.
d) Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
Khỉ Con rất buồn.
Khỉ Con quên lời hứa.
Khỉ Con là chú khỉ ham chơi.
G đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
H. đọc nối tiếp câu (nhiều
H)
G. theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. đọc nối tiếp đoạn
G. theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi, t. cảm qua giọng đọc
H. luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. nhận xét
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét
G. nhận xét giờ học.
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
Phép cộng có nhớ : Tính nhẩm và tính viết (Đặt tính rồi tính) tên gọi thành phần
và kết quả phép cộng.
Củng cố kỹ năng so sánh số và giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
H. lên bảng đặt tính rồi tính, nêu tên gọi
TP
H G. nhận xét, đánh giá
1. Kiểm tra
35 + 23 ; 50 + 6
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
H. nêu yêu cầu và tự đặt tính vào vở (cả
59 và 16 32 và 29 69 và 8 9 và 46 lớp)
59
32
69
9
H. tính trên bảng
16
29
8
46
H G. nhận xét chữa bài 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
75
61
77
55
49 và 27 24 và 39 89 và 10 19 và 55
49
24
89
19
27 39 10 55
76
63
99
74
Bài 2: Điền > ; < ; = ?
9+6 > 12 9 + 9 > 9 + 7 9 + 3 = 3 +9
9 + 4 < 15 9 + 5 < 9 + 8 2 + 9 = 9 + 2
H. nêu yêu cầu và làm bài trong vở
G. theo dõi chấm điểm
H. đổi chéo vở kiểm tra báo cáo kết
quả
G. nhận xét, sửa chữa trên bảng
Bài 3:
Bài giải
Số quyển truyện hai bạn có tất cả
là:
29 + 16 = 45 (quyển truyện)
ĐS: 45 quyển truyện
Bài 4: Đố vui:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng :
3. Củng cố, dặn dò
H: đọc đề toán 1 H G phân tích đề toán
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
H: tự làm bài chữa bài trên bảng H
H: NX G đánh giá chốt kết quả đúng
G. NX giờ học.
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
Luyện tiếng việt
TIẾT 2
I. Mục đích yêu cầu
Củng cố qui tắc chính tả : iê, yê, làm đúng bài tập phân biệt cách viết các
phụ âm đầu hoặc vần : d, r, gi, ; ân, âng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
G. nêu yc của tiết học
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gạch chân những tiếng có iê, yê :
H. nêu yc
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
G .HD. học sinh
Hơn thiếu niên, nhi đồng
H. làm vào thực hành TV và
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
toán tập 1 – chữa
Hơn thiếu niên Việt Nam
H+G. nhận xét
Phong Nhã
Bài 2: Điền vào chỗ trống :
a) r, d hoặc gi
Trâu lá đa Que bắc vai
Bé tí tẹo Thừng ...ạ ....ài
Cuống xỏ sẹo Em .....ọn đất
Sợi ...ơm mùa. ... ục trâu cày.
Lữ Huy Nguyên.
H. nêu yc
G .HD. học sinh
H. làm vào thực hành TV và
b) ân hoặc âng
toán tập 1 – chữa
Bài 3: Khoanh tròn các từ ngữ chỉ sự vật (người, đồ vật, H+G. nhận xét
con vật, cây cối) có trong bảng sau:
trâu
sợi rơm
dọn
quả
cách tay
lá đa
que
đất
ngon
ngả
bé
thừng
giục
chờ
tay
tí tẹo
dài
dành
bà
nâng niu
H. nêu yc
G .HD. học sinh
H. làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét
Bài 4: Dùng dấu chấm ngắt đoạn sau thành 4 câu.
Sau khi đặt dấu chấm, em viết hoa lại chữ đầu H. nêu yc
câu:
G .HD. học sinh
H. làm vào thực hành TV và
Khỉ hứa mà không làm Khỉ bị các bạn gọi là toán tập 1 – chữa
"kẻ khoác lác" nó rất buồn nó tưởng chỉ ai nói dối H+G. nhận xét
mới là kẻ khoác lác.
G. NX. giờ học.
3. Củng cố dặn dò (5phút)
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 2
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về:
Củng cố và rèn kỹ năng 8 với một số (cộng qua 10), phép cộng có nhớ tính nhẩm
và tính viết (Đặt tính rồi tính).
Củng cố kỹ năng so sánh số và giải bài toán có lời văn bằng một phép tính.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
G. giới thiệu trực tiếp
Bài 1: Tính nhẩm
8 + 6= 14 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13
8 + 9 = 17 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16
H. đọc yêu cầu bài tập
Bài 2: Đặt tính rồi tính
G H. nhận xét bài trên bảng
G. hướng dẫn mẫu H tự làm vào
vở
H. lên bảng (H)
28 + 7 68 + 8 88 + 4 48 + 6
28
68
88
48
H. đọc yêu cầu bài và đọc mẫu
7
8
4
6
(1H)
35
76
92
54
H. làm bài trên bảng (H)
Bài 3: Điền > ; < ; = ?
8 + 4 < 8 + 5 8 + 7 > 8 + 3
8 + 9 = 9 + 8 10 + 8 = 18
Bài 4:
Bài giải
Cả lê và táo có số quả là:
28 + 9 = 37 (quả)
Đáp số : 37 quả.
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
....................................................................
Lớp làm bài vào vở
H G. nhận xét, chữa bài trên bảng
G. chấm một số bài
H. đọc đề bài (2H)
G. h/dẫn H nêu dữ kiện để G tóm
tắt
H. lên bảng làm bài (1H)
Lớp làm bài vào vở
3. Củng cố dặn dò
G – H. chữa bài trên bảng G chốt
kết quả
G. NX giờ học.
Luyện tiếng việt
TIẾT 3
I. Mục đích yêu cầu
Giúp H Đặt câu hỏi và trả lời được câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi :
a) Sinh nhật của em là ngày nào ?
........................................................................
........................................................................
b) Sinh nhật của bố em là ngày nào ?
........................................................................
........................................................................
c) Sinh nhật của mẹ em là ngày nào ?
........................................................................
........................................................................
d) Tháng này có bao nhiêu ngày ?
........................................................................
e ) ...................................................................
Hôm nay là ngày mồng 8 tháng 3.
Bài 2: Sau khi nghe mẹ giải thích, Khỉ Con đã hiểu
ra. Nó tìm gặp các bạn để xin lỗi. Hãy viết lời xin
lỗi của Khỉ Con trong đoạn đối thoại sau :
Khỉ Con : Chào các cậu.
Sóc, Dê, Thỏ : Chào "Khỉ Con khoác lác".
Cậu đến tìm chúng mình có việc gì ?
Cách thức tổ chức
G. nêu yc của tiết học
H. nêu yc
H. Đọc lại truyện "Người
bạn mới".
G .HD. học sinh
H. làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận
xét
Khỉ Con : ........................................................
............................................................................
............................................................................
3. Củng cố dặn dò (5phút)
G. NX. giờ học.
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
Luyện tiếng việt
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT TỪ NGỮ VỀ NGÀY THÁNG NĂM
I. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng vốn từ chỉ sự vật. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.
- Biết ngắt một đoạn văn thành những câu chọn ý
II .Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
H. đặt câu
Đặt câu theo mẫu : Ai? Là gì ?
H+G. NX. ĐG.
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
G. nêu MĐYC. Giờ học
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
H. đọc nêu YC. Bài (lớp)
Bài 1. Tìm ít nhất 3 từ để ghi vào mỗi
G. HD. H. điền từ đúng nội dung phần
dòng theo gộ ý dưới đây:
H. làm bài vào vở (lớp)
a) Từ chỉ người trong gia đình:……..
H. chữa bài . NX.
b)Từ chỉ người ở trường lớp:………….
G. củng cố từ chỉ sự vật
c) Từ chỉ đồ vật trong gia đình:……..
G. đánh giá
d) Từ chỉ đồ vật ở trường lớp:……
e) Từ chỉ con vật(………):….
g) Từ chỉ cây cối(………):….
Bài 2. Viết câu hỏi vào cột A hoặc câu trả G. nêu YC. Bài và HD. Làm
H. làm bài vào (BTTHL2T1)
lời vào cột B sao cho phù hợp:
H. chữa + NX .
(BTTHL2T1 trang 18)
Bài 3. Chuỗi câu sau đây chưa đánh dấu chấm.
Hãy ngắt thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính
H. viết vào vở (lớp)
G. theo dõi uốn nắn.
G. nêu YC. Bài và HD. Làm
tả:
H. làm bài vào (BTTHL2T1)
H+ G: chữa + NX
Lan bị ốm các bạn đến thăm và chép bài
cho bạn ai cũng mong Lan mau khoẻ để
đến lớp học.
G. nhận xét giờ học.
3. Củng cố dặn dò (5phút)
Ký duyệt của tổ chuyên môn Ký duyệt của chuyên môn
Ngày tháng 9 năm 2013 Ngày tháng 9 năm 2013
TUẦN 5
Chiều thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013
Đạo đức (lớp 2)
I. Mục tiêu
Tiết 5: GỌN GÀNG NGĂN NẮP
Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
H tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ tranh thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tổ chức
H: trả lời cá nhân
1. Kiểm tra ( 5 phút )
H+ G nhận xét đánh giá.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ?
2. Dạy bài mới ( 30 phút )
G: chia nhóm và giao kịch bản để các
* Hoạt cảnh "Đồ dùng để ở đâu "
a) H nhận thấy ích lợi của việc sống gọn nhóm chuẩn bị.
H: lên bảng trình bày hoạt cảnh
gàng ngăn nắp.
H: thảo luận + TLCH
Tại sao bạn Dương lại không tìm thấy
cặp và sách ?
Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì ?
H: trả lời, nhận xét G KL
G: giao việc cho các nhóm thảo luận
* Thảo luận nhận xét nội dung tranh
b) H biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của
các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng
chưa gọn gàng ngăn nắp
Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong
tranh 1, 3 là gọn gàng ngăn nắp Nơi học
và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 3 là
chưa gọn gàng ngăn nắp.
* Bày tỏ ý kiến.
3. Củng cố , dặn dò ( 5 phút )
ngăn nắp chưa vì sao ?
H: qs tranh 1,2,3,4
H: đại diện các nhóm
H: nhóm khác nhận xét bổ sung
G: KL
H: sắp lại đồ dùng của mình
G: nêu tình huống
H: thảo luận
H: lên trình bày ý kiến
H: khác nhận xét G kết luận
G: nhận xét giờ học
Về nhà nhớ thực hiện gọn gàng ngăn
nắp.
Luyện tiếng việt
TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
Hiểu được câu chuyện : Trạng nguyên Nguyễn Kỳ và chọn câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. KTBC (5 phút)
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
Đọc truyện sau: Trạng nguyên Nguyễn Kỳ
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng :
Cách thức tổ chức
G. kiểm tra
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
H. đọc nối tiếp câu (nhiều
H)
G. theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. đọc nối tiếp đoạn
G. theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi, t. cảm qua giọng đọc
H. luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. nhận xét
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
Đọc được nhiều sách.
G .HD. học sinh
Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng.
Đêm nào cũng học dưới ánh nến ở chân tượng.
H. Làm vào thực hành TV và
b) Thời Lượng từ nhỏ đã chuyên cần học tập như thế nào ?
toán tập 1 – chữa
Học một biết mười.
H+G. nhận xét
a) Cậu bé 4 tuổi Nguyễn Thời Lượng thông minh như thế nào ?
Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng.
Đêm nào cũng học bài dưới ánh nến ở chân tượng.
c) Vì sao sư thầy đổi tên Nguyễn Thời Lượng thành Nguyễn Kỳ ?
Vì cái tên Nguyễn Kỳ đẹp hơn.
Vì trước đó, vùng ấy có một sư thầy tên là Nguyễn Kỳ.
Vì mơ thấy có người tên là Nguyễn Kỳ đỗ Trạng
nguyên.
d) Ngày rước Trạng, vì sao Nguyễn Kỳ muốn được đón tại chùa ?
Vì muốn cảm tạ Phật và sư thầy.
Vì muốn thể hiện mong ước được trở lại chùa.
Vì muốn tỏ lòng biết ơn tổ tiên, cha mẹ.
e) Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật (người, đồ vật) ?
nuôi dạy, thăm, tạ ơn.
Nguyễn Kỳ, tượng, nến.
ngheo, chuyên cần, thuộc.
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
G. nhận xét giờ học
Thủ công
Tiết 5: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T1)
I. Mục tiêu
Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp
gấp tượng đối thẳng, phẳng.
* Với H khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp
gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
II. Chuẩn bị
Mẫu máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công.
Quy trình gấp máy bay đuôi rời Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Kiểm tra
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn quan sát nhận xét.
Cách thức tổ chức
G. KT sự chuẩn bị đồ dùng của H.
G. . Giới thiệu mẫu
H. Quan sát mẫu gấp máy bay đuôi rời
phản lực.
H. quan sát nhận xét về hình dáng đầu
cánh thân đuôi máy bay.
G. Mở dần phần đầu.
H. Quan sát
G. Kết luận.
2.3 Hướng dẫn mẫu.
B1. Cắt tờ giấy HCN thành một hình
vuông và 1 hình chữ nhật.
B2. Gấp đầu và cánh máy bay.
B3. Làm thân và đuôi máy bay.
B4. Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử
dụng.
2.4 Tập gấp .
3. Nhận xét đánh giá dặn dò:
G. Hướng dẫn các thao tác.
H. Quan sát.
H. Nhắc lại các bước và các thao tác
H. Tập gấp.
G. Theo dõi uốn nắn những H yếu chậm.
H. Thực hành thao tác gấp .
G. Lưu ý H: Các nếp gấp phải phẳng,
cách đều, miết kỹ quan sát giúp đỡ học
sinh còn lúng túng.
H. Thực hành
Tập gấp máy bay đuôi rời
G. Quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
G. Củng cố nội dung bài Nx tiết học
G. Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập, kỹ năng thực hành sản phẩm,
H. Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động NGLL
CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH ĐẸP TRƯỜNG LỚP( TIẾP )
I. Mục tiêu
Học sinh làm quen với hoạt động tập thể.
Học sinh biết thực hiện những công việc làm sạch đẹp trường, lớp. nơi mình
đang học tập.
Học sinh biết giữ vệ sinh chung, biết áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học
GV: Kế hoạch phân công HS, 1 số dụng cụ,..
HS: Tranh, ảnh, hồ dán, kéo,…
III.Các họat động dạy học
Nội dung
1.Ổn định tổ chức: (5
phút)
Cách thức tổ chức
G: KT dụng cụ HS đã chuẩn bị để thực hiện
nhiẹm vụ.
Chia lớp thành 3 tổ
Phân công nhiệm vụ cho từng tổ
2. Các hoạt động:
HĐ1: Trang trí lớp học
(25 phút)
HĐ2: Nhận xét, đánh giá (5
ph)
3. Củng cố, dặn dò (3
phút)
G: HD cách thực hiện.
H: Thực hiện nhiệm vụ đợc phân công.
T1: Trang trí khẩu hiệu
T2: Trang trí tranh, ảnh
T3: Trồng cây, chăm sóc cây
G: Khuyến khích động viên các em thực hiện một
cách tự nhiên
G: Nêu yêu cầu hoạt động
H: Thực hiện nhiệm vụ theo tổ
G: Quan sát, nhắc nhở HS đảm bảo an toàn và đẹp
mắt.
H: Báo cáo kết quả
H+G: Tham quan vị trí trưng bày của từng tổ để
nhận xét, đánh giá kết quả, góp ý những điểm cần
khắc phục của từng tổ.
H+G: Nhận xét , đánh giá chung.
G: Nhận xét giờ hoạt động tập thể.
H: Xếp gọn dụng cụ.
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013
Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013
Luyện tiếng việt
TIẾT 2
I. Mục đích yêu cầu
Củng cố qui tắc chính tả : ia, ya, làm đúng bài tập phân biệt cách viết các
phụ âm đầu hoặc vần : l hoặc n ; en, eng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống: ia hoặc ya.
Gà chọi mào đỏ tía
Cách thức tổ chức
G. nêu yc của tiết học
H. nêu yc
G .HD. học sinh
H. làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét
Đêm hôm khuya khoắt
Cây thìa là
Phécmơtuya
Bài 2: a) Tìm tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như
sau:
Trái nghĩa với mát mẻ : ...............................
Trái nghĩa với chăm chỉ :.................................
Bồn chồn, không yên tâm về việc gì đó :.......................
b) en hoặc eng
c) Điền vào chỗ trống: i hoặc iê
Bài 3: Viết hoa các tên riêng cho đúng:
M: Cậu bé nguyễn thời lượng
> cậu bé Nguyễn Thời
H. nêu yc
G .HD. học sinh
H. làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét
Lượng
sông cửu long
dãy trường sơn
thành phố đà nẵng
học sinh lê vân anh
>
>
>
>
Bài 4: Nối cho đúng để tạo câu theo mẫu :
Ai (cái gì, con gì) ? Là gì ?
a) Phố em 1) là chơi nhảy dây
b) Trường em 2) là bạn Khánh Linh
c) Trò chơi em thích nhất 3) là phố Đinh Tiên Hoàng
d) Người bạn em thân nhất 4) là Trường TH Kim Đồng
H. nêu yc
G .HD. học sinh
H. làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét
G. NX. Giờ học.
3. Củng cố dặn dò (5phút)
Luyện toán
LUYỆN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu * Giúp H củng cố về :
Phép cộng có nhớ : Tính nhẩm và tính viết (Đặt tính rồi tính) tên gọi thành phần
và kết quả phép cộng.
Củng cố kỹ năng so sánh số và giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra
2. Bài mới
G. giới thiệu bài
2.1 Giới thiệu
2.2 Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng, biết các
số hạng là :
58 và 29 28 và 44 78 và 6 48 và 3
58
28
78
48
29 44 6 3
87
72
84
51
68 và 17 25 và 18 88 và 8 38 và 40
68
25
88
38
8 40
17 18
85
43
96
78
Bài 2: Tính
8+9+1 = ... 8+7+3 = .... 8+4+6 = ...
Bài 3:
Bài giải
Đoạn thẳng AC dài là:
18 + 14 = 32 (dm)
ĐS: 32 dm
3. Củng cố, dặn dò
H. nêu yêu cầu và tự đặt tính vào vở (cả
lớp)
H. tính trên bảng
H G. nhận xét chữa bài 1
H. nêu yêu cầu và làm bài trong vở
G. theo dõi chấm điểm
H. đổi chéo vở kiểm tra báo cáo kết
quả
G. nhận xét, sửa chữa trên bảng
H: đọc đề toán 1 H G phân tích đề toán
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
H: tự làm bài chữa bài trên bảng H
H: NX G đánh giá chốt kết quả đúng
G. NX giờ học.
Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013
Luyện toán
Luyện tiếng việt
TIẾT 3
I. Mục đích yêu cầu
Giúp H .
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
2. Bài mới (30phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
G. nêu yc của tiết học
Bài 1: Dựa theo mẫu ở bài tập 4 (tiết 2), em hãy H. nêu yc
viết một đoạn văn gồm 3 câu giới thiệu:
H. Đọc lại truyện "Người
bạn mới".
Tên trường em.
G .HD. học sinh
Tên người bạn em thân nhất.
H. làm vào thực hành TV và
Tên trò chơi em thích nhất.
toán tập 1 – chữa
Trường em là....................................................
H+G. nhận
................................................................................
xét
................................................................................
Bài 2: Dưới đây là 4 bức tranh kể về cuộc "du lịch
đường phố" của hai cậu bé Bi và Tôm. Em hãy
hoàn chỉnh lời thuyết minh cho các tranh.
............................................................................
............................................................................
3. Củng cố dặn dò (5phút)
NX. giờ học.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày tháng 9 năm 2013
Đã kiểm tra
TUẦN 6
Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013
Luyện tiếng việt
TIẾT 1
I. Mục đích yêu cầu
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
Hiểu được câu chuyện : Đi học muộn và chọn câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Cách thức tổ chức
1. KTBC (5 phút)
G. kiểm tra
2. Bài mới (30 phút)
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
Đọc truyện sau: Đi học muộn
* Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn
2.3 Bài tập: Chọn câu trả lời đúng :
a) Cô giáo hỏi Nam điều gì ?
Vì sao em nghỉ học.
Vì sao hôm nay em đi học muộn.
Vì sao hôm nào em cũng đi học muộn.
b) Nam trả lời vì em nhìn thấy biển báo ở đâu ?
Ở gần trường.
Ở gần đường.
Ở gần nhà.
c) Biển báo viết gì ?
Trường học. Dừng lại.
Trường học. Đi chậm lại.
Trường học. Đi nhanh lên.
d) Câu trả lời của Nam rất buồn cười, vì sao ?
Vì biển báo không dành cho trẻ em.
Vì biển báo chỉ nhắc người đi xe cẩn thận, tránh gây tai
nạn.
Vì biển báo chỉ nhắc người đi bộ cẩn thận, tránh gây tai
nạn.
e) Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật (người, đồ vật)
?
Nam, trường, biển báo.
muộn, chậm, thấy.
đi học, hỏi, đáp.
3. Củng cố – dặn dò (5phút)
G. Giới thiệu bài trực tiếp
G đọc toàn bài, nêu yêu cầu đọc.
H. đọc nối tiếp câu (nhiều
H)
G. theo dõi, uốn nắn tư thế đọc
H. đọc nối tiếp đoạn
G. theo dõi, uốn nắn cách ngắt,
nghỉ hơi, giọng đọc.
H. luyện đọc trong nhóm
H. Thi đọc các nhóm
H+G. nhận xét
H. Nêu yc bài
H. Đọc thầm lại bài để TLCH ?
G .HD. học sinh
H. Làm vào thực hành TV và
toán tập 1 – chữa
H+G. nhận xét
G. nhận xét giờ học
Thủ công
Tiết 6 : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI
I. Mục tiêu
Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp
gấp tượng đối thẳng, phẳng.
* Với H khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp
gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
II. Chuẩn bị
Mẫu máy bay đuôi rơi bằng giấy thủ công. Giấy thủ công.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Thực hành gấp máy bay đuôi rời.
B1. Cắt tờ giấy HCN thành 1 hình
vuông và HCN.
B2. Gấp đầu và cánh máy bay.
B3 Làm thân và đuôi máy bay.
B4. Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử
dụng.
Thực hành gấp
Đánh giá sản phẩm của học sinh.
3 . Nhận xét đánh giá dặn dò:
Cách thức tổ chức
G. KT sự chuẩn bị đồ dùng của H.
G. . Giới thiệu trực tiếp
H. Nhắc lại các bước và thao tác gấp máy
bay đuôi rời.
H. Thực hành gấp máy bay đuôi rời
G.Đến từng H quan sát uốn nắn cho H.
G. Nhắc nhở H trong qua trình làm cần miết
các đường mới gấp cho phẳng.
G. chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên
dương.
G. Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm của học sinh.
G. Củng cố nội dung bài Nx tiết học
G. Nhận xét tinh thần thái độ kết quả học
tập của học sinh, kỹ năng thực hành sản
phẩm,
H. Chuẩn bị bài sau.