SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SÀI GÒN
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
oOo
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: MẠNG MÁY TÍNH
Chuyên đề:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH CHO
DOANH NGHIỆP VỪA & NHỎ
Tp.HCM, Năm 2015
2
3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SÀI GÒN
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
oOo
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: MẠNG MÁY TÍNH
Chuyên đề:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH CHO
DOANH NGHIỆP VỪA & NHỎ
Thực tập tại đơn vị: Trường Trung Cấp CNTT Sài Gòn
GVHD:
HSTH:
Huỳnh Quốc Bảo
Tô Vi Dinh
4
MSHS:
LỚP:
TH21100002
TH2110A (2013 – 2015)
Tp.HCM, Năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Suốt quá trình học tập tại trường Trung Cấp Công Nghệ Thông Tin Sài Gòn vừa
qua, chúng em đã được các thầy cô cung cấp và truyền đạt tất cả những kiến thức
quý giá nhất. Ngoài ra, chúng em còn rèn luyện được tinh thần học tập và rèn
luyện độc lập, sáng tạo. Đây là tính cách hết sức cần thiết để thành công bắt tay
vào nghề nghiệp tương lai.
Em xin chân thành cảm Ban giám hiệu nhà trường Trung Cấp CNTT Sài Gòn, ban
chủ nhiệm khoa Công Nghệ Thông Tin, cùng các thầy cô giáo đã tận tình giảng
dạy, trang bị cho em những kiến thức cần thiết trong những năm học tại trường. Và
quãng thời gian đó thật hữu ích là em trưởng thành lên rất nhiều khi chuẩn bị ra
trường đó là hành trang không thể thiếu trong công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Huỳnh Quốc Bảo đã tận tình quan tâm, giúp
đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại trường để em hoàn thành bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Mặc dù đã cố gắng trong quá tình thực tập nhưng do kinh nghiệm thực tế và trình
độ chuyên môn chưa được nhiều nên khó tránh khỏi những sai sót, em rất mong
được sự chỉ bảo, góp ý chân thành từ thầy.
Em xin chân thành cảm ơn!
5
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................TP,HCM, ngày….tháng….năm 2015
Điểm
Giáo viên hướng dẫn
7
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI
AD : Active Directory
ADSL : Asymmetric Digital Subscriber Line
CPU : Central Processing Unit
DC : Domain Controller
DHCP : Dynamic Host Configuration Protocol
DNS: Domain Name System
FPT : File Transfer Protocol
HTTP : Hyper Text Transfer Protocol
IIS : Internet Information Service
IP : Internet Protocol
IPsec : Internet Protocol security
ISA : Internet Security and Acceleration
LAN : Local Arca Network
NAT : Network Address Translate
OU : Organizational Unit
RAM : Random Access Memory
TCP : Transmission Control Protocol
TCP/IP : Transmission Control Protocol/ Internet Protocol
8
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
.............................................................................................................
5
Suốt quá trình học tập tại trường Trung Cấp Công Nghệ Thông Tin Sài Gòn
vừa qua, chúng em đã được các thầy cô cung cấp và truyền đạt tất cả những
kiến thức quý giá nhất. Ngoài ra, chúng em còn rèn luyện được tinh thần học
tập và rèn luyện độc lập, sáng tạo. Đây là tính cách hết sức cần thiết để
thành công bắt tay vào nghề nghiệp tương lai.
......................................................
5
Em xin chân thành cảm Ban giám hiệu nhà trường Trung Cấp CNTT Sài Gòn,
ban chủ nhiệm khoa Công Nghệ Thông Tin, cùng các thầy cô giáo đã tận tình
giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức cần thiết trong những năm học
tại trường. Và quãng thời gian đó thật hữu ích là em trưởng thành lên rất
nhiều khi chuẩn bị ra trường đó là hành trang không thể thiếu trong công
việc sau này. 5
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Huỳnh Quốc Bảo đã tận tình quan tâm,
giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại trường để em
hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
...................................................
5
Mặc dù đã cố gắng trong quá tình thực tập nhưng do kinh nghiệm thực tế và
trình độ chuyên môn chưa được nhiều nên khó tránh khỏi những sai sót, em
rất mong được sự chỉ bảo, góp ý chân thành từ thầy.
..........................................
5
Em xin chân thành cảm ơn!
.....................................................................................
5
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI
.................................................
8
MỤC LỤC 9
LỜI NÓI ĐẦU
..........................................................................................................
10
Ngày nay trên thế giới công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến và hầu như
mọi lĩnh vực đề có sự góp mặt của nền công nghệ này. Hiện nay với sự phát
triển chóng mặt của công nghệ thông tin, ngoài những tiện ích đã có những
trao đổi, tìm kiếm thông qua mạng, đào tạo qua mạng, giải trí qua mạng, làm
việc qua mạng… nó cũng đã tiếp cận đến cái nhỏ nhất trong đời sống ngày
nay của con người.
....................................................................................................
10
Chương 1. Giới thiệu
...............................................................................................
11
1.1. Giới thiệu tổng quát Công Ty MMT
...............................................................
11
1.2. Tổ chức
............................................................................................................
11
MÔ HÌNH MẠNG
....................................................................................................
12
Chương 2. Yêu cầu & Phân tích cụ thể.
................................................................
13
2.1. Yêu cầu của công ty.
.......................................................................................
13
2.2. Phân tích
...........................................................................................................
14
2.3. Phân tích cụ thể.
..............................................................................................
15
2.3.1. Hệ thống Server:
.........................................................................................
15
2.3.2. Hệ thống bảo mật an toàn:
.........................................................................
15
9
2.3.3. Xây dựng Hệ thống đồng hành:
..................................................................
15
2.3.4. Chính sách Backup, Restore
.........................................................................
15
2.3.5. Hệ thống Client:
..........................................................................................
15
2.3.6. Hệ thống Mail:
............................................................................................
16
MÔ HÌNH MẠNG CÔNG TY
.................................................................................
17
Chương 3. Cài đặt và cấu hình
...............................................................................
18
3.1. Thực hiện xây dựng Domain Controller và các Policy thông dụng
...............
18
3.1.1. Nâng cấp máy Server lên thành Domain Controller
....................................
18
3.1.2. Quyền hạn của User trên File Server
..........................................................
35
3.1.3. Tạo map ổ đĩa
..............................................................................................
41
3.1.4. Tạo ánh xạ ổ đĩa
.........................................................................................
46
3.4.3. Cài đặt Rule truy cập Internet
.....................................................................
93
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trên thế giới công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến và hầu như mọi lĩnh
vực đề có sự góp mặt của nền công nghệ này. Hiện nay với sự phát triển chóng
mặt của công nghệ thông tin, ngoài những tiện ích đã có những trao đổi, tìm kiếm
thông qua mạng, đào tạo qua mạng, giải trí qua mạng, làm việc qua mạng… nó
cũng đã tiếp cận đến cái nhỏ nhất trong đời sống ngày nay của con người.
Ở Việt Nam, Các công ty, các doanh nghiệp, các tổ chức mọc lên ngày càng nhiều
với quy mô lớn, đòi hỏi ngày càng nhiều về trình độ cũng như cơ sở hạ tầng, cơ sở
vật chất trang thiết bị hiện đại. Từ hệ thống quản lí đặc biệt đơn giản hóa hơn các
công việc, có thể giúp con người làm việc nhanh chóng đồng thời giúp lưu trữ dữ
liệu lâu dài và hiệu quả. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các công ty, doanh
nghiệp, tổ chức là một trong những yếu tố quan trọng để đưa nước ta có thể bắt
kịp, sánh vai cùng các nước tiên tiến trên thế giới. Đất nước ngày càng phát triển
cùng với sự chuyển biến trên thế giới nên công nghệ thông tin với con người là xu
thế tất yếu để hội nhập với nền công nghệ mới. Để đảm bảo nguồn thông tin luôn
sẵn sàng và đáp kịp thời nhu cầu truy xuất, làm việc và quản lí, công cụ có thể giúp
con người thực hiện các yêu cầu trên là máy tính, và để có thể giải quyết các vấn
đề cùng một lúc trong khi một máy tính không thể xử lí kịp nên vì thế ta phải có
một mô hình gồm nhiều máy tính cùng làm việc để có hiểu quả cao hơn. Và mô
hình đó gọi là mạng máy tính. Đảm bảo cho việc điều hành quản lí, lưu trữ, khai
thác tìm kiếm thông tin nhanh hơn, khoa học hơn tiết kiệm thời gian và nhân lực cho
các công ty, doanh nghiệp, tổ chức…
Vì thế nên em chọn đề tài “ Xây dựng hế thống mạng máy tính cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ”. Đề tài này sẽ hướng dẫn từng bước cụ thể để có thể xây
dựng hệ thống mạng máy tính cho doanh nghiệp, đi từ đơn giản đến phức tạp.
10
Mô hình mạng cho công ty, doanh nghiệp không còn xa lạ, mà trở thành phổ biến
rộng rải, dù cho công ty hay doanh nghiệp đó có lớn đến đâu nhưng vẫn cần phải
có hệ thống mạng máy tính. Bởi mô hình mạng máy tính được kết nối với nhau và
được quản lí bởi một máy tính trong gọi là máy chủ, máy này quản lí các máy còn
lại là máy con. Việc sử dụng mô hình mạng máy tính mạng lại lợi ích thiết thực và
tiết kiệm được thời gian. Bên cạnh đó việc quản lí thông tin của từng nhân sự khoa
học và nhanh gọn. Bảo mật được đảm bảo cao, dữ liệu được quản lí tập trung, khi
xảy ra sự cố được khắc phục nhanh chóng. Với việc quản trị hệ thống mạng của
nhân viên thì IT của công ty không hề đơn giản, nó đòi hỏi phải sử dụng thành thạo
và am hiểu các tính năng của WinServer và sử lí các cự cố. Thấy được tầm quan
trọng của mạng máy tính nên em chọn đề tài “ Xây dựng hệ thống mạng máy
tính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ” để có thể xây dựng hệ thống mạng máy tính
cho doanh nghiệp.
Từ những thành phần đơn giản như cài đặt máy chủ, máy con, chỉnh các thông số
mạng, nâng cấp Domain, tạo OU, Group, User ( Phân quyền cho từng User)…, cài
đặt các dịch vụ như: DHCP, DNS
Chương 1.
1.1.
Giới thiệu
Giới thiệu tổng quát Công Ty MMT
Công Ty thành lập 1/1/2001
Tên giao dịch: MMT Vietnam Company Limited
Địa chỉ: 373/ Âu cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú, tp.Hồ Chí Minh
Số điện thoại :(+84 8) 3323 3299, (+84 8) 3329 3826 Fax. (+84 8) 3323 3301
Email:
Công ty cổ phần MMT là nhà cung cấp chuyên nghiệp với nhiều năm kinh nghiệm
và đội ngũ chuyên gia cao cấp, MMT là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư cấn các
giải pháp công nghệ thông tin như: Viễn thông, quản lý các hệ thống bán lẻ…
Công ty chủ yếu kinh doanh và quản lý hệ thống bán lẻ.
1.2.
Tổ chức
Ban Giám Đốc : Giám đốc, Phó Giám Đốc, Thư Ký.
Phòng Kế Toán: Trưởng Phòng(TP), Kế Toán 1(KT1), Kế Toán 2(KT2), Kế Toán
3(KT3)…
Phòng Nhân Sự: Trưởng Phòng(TP), Nhân Sự 1(NS1), Nhân Sự 2(NS2), Nhân Sự
3(NS3)…
Phòng Kinh Doanh: Trưởng Phòng(TP), Kinh Doanh 1(KD1), Kinh Doanh 2(KD2),
Kinh Doanh 3(KD3)…
11
MÔ HÌNH MẠNG
Công ty cần tính bảo mật của mỗi cá nhân
12
Chương 2.
2.1.
Yêu cầu & Phân tích cụ thể.
Yêu cầu của công ty.
Mạng Work Group còn nhiều hạn chế về việc quản lí và bảo mật dữ liệu. Việc
quản lý dữ liệu, cũng như quản lý người dung cần được tập trung, nâng cao độ bảo
mật cho hệ thống mạng, có cách khắc phục hiệu quả sự cố xảy ra phần cứng và
phần mềm, cách hiệu quả tối ưu nhất, đặc biệt dữ liệu sẽ không bị mất. Công ty
cần xây dựng hệ thống mạng có tính bảo mật, đáp ứng các yêu cầu.
Quản lý User tập trung.
Công ty có thêm nhân sự khi cần thiết.
Xây dựng hệ thống sao lưu dữ liệu ngăn ngừa sự cố mất dữ liệu.
Xây dựng hệ thống phòng ngừa những sự cố.
Quản lý việc khai thác Internet của từng nhân viên.
Bảo mật ngăn ngừa và kiểm tra từ bên trong nội bộ ra mạng và các các mối đe dọa
từ bên ngoài mạng.
Backup dữ liệu
Máy in Server cho các phòng ban.
Nhân viên truy cập bằng tài khoảng riêng của từng cá nhân và được cấp phát
quyền sử dụng dữ liệu của mỗi tài khoản cá nhân.(Quyền xử lí các dữ liệu của
từng nhân viên, quyền truy cập Internet…)
=> Từ yêu cầu đặt ra từ phía công ty để quản lý một cách khoa học và mang tính
bảo mật và độ an toàn cho hệ thống, mọi việc quản lý được thực hiện tại máy chủ
ta cần xây dựng hệ thống mạng máy chủ(Server) – máy con(Client). Để đáp ứng
nhu cầu đặt ra từ phía công ty.
13
Server: Xây dựng hệ thống mạng Domain quản lí User và dữ liệu tập trung. Đảm
bảo hệ thống mạng vận hành một cách trơn tru, đáp ứng tất cả yêu cầu của công
ty. Hệ thống mạng còn phải có tính linh hoạt cao, có thể bổ sung thêm máy tính và
các thành phần mạng nhanh chóng mà không mất nhiều thời gian và chi phí.
Xây dựng một domain đồng hành để phòng tránh sự cố xảy ra và đảm bảo hệ
thống luôn hoạt động, đồng thời dung để Backup và Restore dữ liệu của hệ thống,
sử dụng một máy chủ Server do nhân viên quản trị mạng quản lý, máy chủ sử dụng
hệ điều hành Windows Server 2003.
Client: các máy trạm trong mạng thì sử dụng hệ điều hành Windows XP, các máy
trạm là các máy của ban giám đốc và các phòng ban lien quan như Kế Toán, Kinh
Doanh, Nhân Sự…Sử dụng máy chủ để chia sẻ dữ liệu mà máy in. Hệ thống mạng
sử dụng đường truyền Internet thông qua một đường truyền ADSL.
2.2.
Phân tích
Hệ thống mạng Server Client với mô hình quản lý sẽ được tập trung tại máy
Server, các máy client trong hệ thống muốn vào được máy Server và sử dụng dữ
liệu bên trong máy thì phải đăng nhập tài khoản riêng cảu từng cá nhân thông qua
tài khoản IT cấp.
Sever chạy hệ hệ điềui hành Windows Server 2003
Doanh nghiệp cần có DC 1(Domain Controller) với nhiệm vụ quản lý uer và tài
nguyên trong mạng, được cài đặt các dịch vụ DHCP (Dynamic Host Configuatation
Protocol) Cấp IP động cho máy Client. Dịch vụ Share máy In, Quản lý dữ liệu tập
trung(File Server – Database Server)…
Dịch vụ Máy In giúp giảm chi phí cho nhiều người có thể chia nhau dùng chung các
thiết bị đắt tiền như máy in màu, máy vẽ, máy in khổ lớn. Tăng độ linh hoạt vì các
máy tính có thể đặt bất kì nơi nào, chứ không chỉ cố định đặt gần PC của người
dung. DC2 (Domain Controller) chạy đồng hành giúp DC1, và giúp cho hệ thống
chạy ổn định khi DC2 gặp sự cố, giảm gánh nặng cho DC1, Backup dữ liệu và hệ
thống.
ISA Server mang tính năng bảo mật hệ thống, quản lý dữ liệu ra vào mạng, và việc
vào Internet, chặn các xâm nhập từ trong mạng và ngoài mạng, tùy theo chức vụ
của cá nhân trong doanh nghiệp được cấp quyền truy cập khác nhau.
Các máy Client chạy hệ điều hành Windows XP.
14
2.3.
Phân tích cụ thể.
2.3.1. Hệ thống Server:
Theo yêu cầu từ doanh nghiệp hệ thống máy Server sẽ được cài đặt các dịch vụ
quản lý nhằm tăng độ bảo mật hệ thống, đảm bảo hệ thống hoạt động trơn tru
hiệu quả chi tương đối phù hợp doanh nghiệp.
Các User được thiết lập:
+Phòng ban công ty có thông tin riêng của từng nhân viên dựa trên username
password để người quản trị dễ dàng quản lí.
Xây dựng hệ thống Domain cài đặt hệ điều hành Windows Server 2003 và các dịch
vụ. Tạo User, Group, OU, thiết lập một số chính sách nhóm cho các User.
2.3.2. Hệ thống bảo mật an toàn:
Firewall ISA Server 2004 nhằm kiểm soát dữ liệu vào ra của các nhân viên trong
mạng, việc truy cập ra Internet, 2 card External và Internal, với chức năng như một
chốt ngăn giữa mạng bên trong(Internal) và mạng bên ngoài(External), được thiết
lập một số rule cấm hoặc cho phép các hoạt động của nhân viên ra Internet theo
thời gian do người quản lý đặt ra, ngừa hiểm họa từ Internet và quản lý dữ liệu ra
vào nội bộ công ty, cho phép sự thấy nhau qua lại giữa máy chủ với máy con.
2.3.3. Xây dựng Hệ thống đồng hành:
Xây dựng 2 máy DC1 VÀ DC2 chạy đồng hành với nhau
Xây dựng hệ thống 2 Server chạy song song với nhau, dữ liệu tự động chép qua lại
giữa 2 Server, thuận tiện cho việc backup dữ liệu, và backup hệ thống.
2.3.4. Chính sách Backup, Restore
Nhằm đảm bảo an toàn hệ thống và an toàn dữ liệu nên chính sách Backup hệ
thống và Backup dữ liệu là rất quan trọng, tạo lịch tự backup khi xảy ra lỗi chỉ cần
Restore lại hệ thống là hệ thống có thể làm việc được, tạo sự nhanh chóng khắc
phục sự cố người Quản trị mạng.
2.3.5. Hệ thống Client:
Các cá nhân có tài khoản truy cập hệ thống bằng tài khoản riêng.
Trên DC tạo và cấp User name password cho nhân viên
15
Mỗi phòng ban có 1 ỗ đĩa lưu trữ riêng trên Server, qua việc ánh xạ ỗ đĩa của các
User
Mỗi User được phân quyền riêng cho từng chức vụ(được phép làm việc trên dữ
liệu của từng User).
Share máy in server cho từng phòng ban, có máy in riêng đảm bảo việc in ấn dữ
liệu.
2.3.6. Hệ thống Mail:
Công ty cần quản lý nội dung giao dịch qua email của nhân viên(bao gồm gửi và
nhận).
Công ty muốn có hộp thư với tên miền riêng của mình được quản lý toàn diện
thông qua máy chủ Mail Server tại công ty.
Xây dựng hệ thống Mail cho công ty tập trung thống nhất , khoa học, thuận tiện
cho khách hàng khi giao dịch, đúng người, đúng việc.
2.3.7. Radius Server:
Cho phép xác thực tập trung, ủy quyền và kiểm toán truy cập cho mạng, thiết lập kết nối
từ xa.
2.4. Tường lửa (Firewall):
2.4.1. Được định nghĩa như sau:
Thuật ngữ Firewall có nguồn gốc từ một kỹ thuật thiết kế trong xây dựng dùng
ngặn chặn và chống hỏa hoạn. Trong công nghệ thông tin, Firewall là một kỹ thuật
được tích hợp vào hệ thống mạng chống lại việc truy cập bất hợp pháp của các
hacker nhằm bảo vệ các nguồn thông tin nội bộ cũng như hạn chế sự xâm nhập vào
hệ thống của một số thông tin không mong muốn. Firewall là một giải pháp dựa
trên phần cứng và phần mềm dùng để kiểm tra dữ liệu đi từ bên ngoài vào máy tính
hoặc từ máy tính ra ngoài mạng Internet, có thể nói Firewall là người bảo vệ có
nhiệm vụ kiểm tra “giấy thông hành” của bất kì gói dữ liệu đi vào hoặc đi ra. Nó
chỉ cho phép những gói dữ liệu hợp lệ đi qua và loại bỏ tất cả các gói dữ liệu
không hợp lệ.Vì vậy mà Firewall rất cần thiết cho hệ thống mạng.
Firewall có 2 loại:
+ Firewall cứng:
– Không được linh hoạt như Firewall mềm (không thể thêm chức năng
thêm quy tắc như Firewall mềm).
– Firewall cứng hoạt động ở tầng thấp hơn Firewall mềm (tầng
Network và tầng Transport)
– Firewall cứng không thể kiểm tra được nội dung gói tin.
+Firewall mềm:
– Tính linh hoạt cao: có thể thêm bớt các quy tắc, các chức năng.
– Firewall mềm hoạt động ở tầng cao hơn Firewall cứng ( tầng ứng
dụng).
16
– Firewall mềm có thể kiểm tra nội dung gói tin thông qua các từ khóa.
2.4.2. Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ cơ bản của FireWall là bảo vệ những vấn đề sau :
+ Dữ liệu : Những thông tin cần được bảo vệ do những yêu cầu sau:
Bảo mât.
Tính toàn vẹn.
Tính kịp thời.
+ Tài nguyên hệ thống.
+ Danh tiếng của công ty sở hữu các thông tin cần bảo vệ.
2.4.3. Tìm hiểu về ISA 2004:
Đặc điểm của ISA 2004:
+Cung cấp tính năng MutiNetworking: kỹ thuật thiết lập các chính sách truy cập
dựa trên địa chỉ mạng, thiết lập Firewall để lọc thông tin dựa trên từng địa chỉ mạng
con, đặc điểm của MutiNetworking được cung cấp trong ISA cho phép bảo vệ hệ
thống mạng cục bộ bằng cách giới hạn truy xuất của các Client ra bên ngoài
Internet, chỉ cho phép các Client bên ngoài truy xuất các Server trên mạng ngoại vị,
không cho phép Client bên ngoài truy xuất vào mạng nội bộ.
+ Cung cấp một số đặc điểm mới để thiết lập mạng riêng ảo ( VPN Network) và
các truy cập từ xa, ghi nhận log, quản lý Session cho từng VPN Server, thiết lập
chính sách truy cập cho từng VPN Client, cung cấp tính năng tương thích với VPN
trên các hệ thống khác.
+Cung cấp một số kỹ thuật bảo mật và thiết lập tường lửa cho hệ thống như
Authentication, Publish Server.
+Cung cấp một số kỹ thuật Cache thông minh để tăng tốc độ truy xuất mạng, giảm
tải đường truyển, Web Proxy để chia sẻ cung cấp Web.
+Cung cấp một số tính năng quản lý như : giám sát lưu lượng, Reporting qua Web,
export và import cấu hình từ XML,…
+Application Layer Filtering (ALF): là một trong những đặc đểm mạnh của ISA
Server2004, không giống như Paket Filtering Firewall truyền thông, ISA 2004 có thể
thao tác sâu hơn như có thể lọc gói tin trong tầng ứng dụng.
MÔ HÌNH MẠNG CÔNG TY
17
Chương 3.
3.1.
Cài đặt và cấu hình
Thực hiện xây dựng Domain Controller và các Policy thông dụng
3.1.1. Nâng cấp máy Server lên thành Domain Controller
18
Để làm việc này chúng ta đi vào chi tiết, trước tiên bạn phải dùng một máy để làm
DC cách nâng cấp lên DC như sau:
Vào mục TCP/IP của máy DC chỉnh Preferred DNS về chính là IP của máy DC
Vào Start > Run gõ lệnh dcpromo > Enter
Màn hình “Welcome” > chọn Next
Màn hình “Operating System Compatibility” > Chọn Next
Tong cửa sổ Active Dirrectory Installation chọn Next
Màn hình Domain Controller Type > chọn Domain Controller a new domain >
Next
19
Màn hình “Greate New Domain” > Chọn “Domain in new Forest” > Next
Điền tên Domain “vantraith2.net” > Next
20
Màn hình”Net Bios Domain Name” > Next
21
Màn hình “Database and Log Folders” > Next
Màn hình “Shared System Volume” > Next
22
Màn hình “DNS Registration Dianostics” > Chọn “ Install and configure the
DNS…” > Next
Màn hình “Permissions” > để mặc định > Next
23
Màn hình “Directory Service Restore Mode Administrator Pasword” > Chọn
Next > Next > Sauk khi Install xong > Restrat lại máy theo yêu cầu của
chương trình.
24
Sau khi khởi động lại máy thấy rằng từ nay về sau tại màn hình đăng nhập xuất
hiện thêm dòng Log on to
25