Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tiểu luận Thư viện Thông tin: So sánh các biểu ghi MARC21 của Thư viện Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh với biểu ghi MARC 21 của Thư viện Quốc hội Mỹ Hoa Kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.49 KB, 31 trang )

MỤC LỤC
A. LỜI GIỚI THIỆU 
1. Giới thiệu đề tài ………………………………………………………………………
1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài ………………………………………………………… .
2
B. NỘI DUNG 
I.   KHÁI   QUÁT   VỀ   BIÊN   MỤC   MÔ   TẢ   ……………………………………… 
……...2
1.   Khái   niệm   về   mô   tả   biên   mục   MARC   21  
…………………………………………. ...3
2. Vai trò của MARC 21 ………………………………………………………. …….3
3. Nội dung của quy tắc biên mục MARC 21
3.1 Cấu trúc MARC 21………………………………………………………… ………3
3.2 Chỉ thị……………………………………………………………………… ……….4
3.3 Nội dung biểu ghi…………………………………………………………………... 
5
II. THƯ  VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ  PHẠM TP. HỒ  CHÍ MINH VỚI CÔNG  
TÁC BIÊN MỤC MÔ TẢ MARC 21
1.   Giới   thiệu   chung   về   Thư   Viện   Trường   Đại   học   Sư   Phạm   Tp.   Hồ   Chí 
Minh………..5
1.1
 
Lịch
 
sử
 
hình
 
thành 
…………………………………………………………………..5


1.2 Nhân sự……………………………………………………………………………6
1.3 Cơ  sở  vật chất ………………………………………………………………………
7
1.4
 
Vốn
 
tài
 
liệu 
………………………………………………………………………….7
1.5 Bạn đọc ……………………………………………………………………………7
2. Tình hình ứng dụng phần mềm ( MARC 21 ) vào công tác biên mục mô tả tại thư 
viện 
2.1 Phần mềm ứng dụng ………………………………………………………………8
2.2 So sánh việc sử dụng chuẩn MARC 21 giữa Thư viện Trường Đại học Sư Phạm 
Tp. Hồ Chí Minh với Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ 
2.2.1 Sách …………………………………………………………………………   .9­13
2.2.2 Bản đồ………………………………………………………………………14­15
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 1


2.2.3 Ấn phẩm định kỳ……………………………………………………………15­18
2.3.4 Đĩa CD­ROM…………………………………………………………………18­21
2.3   Nhận   xét   chung……………………………………………………………...   …21­
22
III. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp ……………………………………………………………………. …….22

2. Kiến nghị ……………………………………………………………………. …….22
C KẾT LUẬN ĐỀ TÀI………………………………………………………… ……23
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………24

BÀI TIỂU LUẬN SO SÁNH CÁC BIỂU GHI MARC21 CỦA THƯ 
VIỆN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH VỚI BIỂU GHI 
MARC21 CỦA THƯ VIỆN QUỐC HỘI MỸ HOA KỲ

TRƯỜNG : ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP.HỒ CHÍ MINH
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Thị Minh Tâm
Lớp Đạ học Thư viện 9.2

Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 2


A. LỜI GIỚI THIỆU.

1. Giới thiệu đề tài. 
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet, nhu cầu trao đổi 
thông tin thông qua mạng đã trở  nên ngày càng phổ  biến trong mọi lĩnh vực.  
Trong lĩnh vực thư  viện thì vấn đề  trao đổi dữ  liệu liên thư  viện là rất quan  
trọng khi mà lượng dữ liệu nhập vào là rất lớn thì việc trao đổi dữ  liệu từ xa 
sẽ  giúp ích rất nhiều cho người quản lý thư  viện và thư  viện sẽ  hoạt động  
hiệu quả hơn. 
Một vấn đề  đặt ra cho các thư  viện trong thời đại thông tin là các thư 
viện phải có khả  năng tra cứu các dữ  liệu có tại các thư  viện khác (hay còn 
gọi là tra cứu liên thư viện). Để các thư viện có thể trao đổi được với nhau thì 
thông tin của một tài liệu được lưu trữ  phải tuân theo một chuẩn nào đó. 

Không nằm ngoài luồng phát triển đó, với mục tiêu xây dựng một giải pháp  
ứng dụng công nghệ  thông tin cho công tác thư  viện, đề  tài nghiên cứu của 
chúng em sẽ đưa ra những giải pháp hỗ trợ khâu biên mục sách và tài liệu theo 
chuẩn MARC 21. Với việc biên mục bằng chuẩn MARC 21 thì khả  năng lưu  
trữ, xử lý thông tin của máy tính, công tác quản lý thư viện sẽ trở lên dễ dàng  
và chính xác, giải phóng phần lớn sức lao động của nhân viên thư  viện cũng 
như tiện lợi hơn cho độc giả.
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 3


 MARC 21 trở thành chuẩn quốc tế, vì đa số  các nước nói tiếng Anh và  
các hệ  thống thư  viện trên cơ  sở  sử  dụng tiếng Anh sử  dụng. Sự  lợi ích của 
MARC cho phép máy tính sắp xếp và lựa chọn dữ  liệu biên mục, có nghĩa là  
cho phép người sử dụng truy cập mạnh mẽ hơn các bản ghi, in ra dữ liệu biên 
mục theo một số  dạng khác nhau nhưng lợi ích chính là trao đổi dữ  liệu biên 
mục với các thư viện khác trên thế giới. Đây là một lợi ích to lớn mà chúng ta 
không thể phủ nhận vai trò mà MARC đem lại khi biên mục tập trung. 
Áp dụng MARC cho tất cả thư viện thì chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời  
gian và công sức cho một công việc mà hàng ngàn thư viện trên toàn quốc vẫn 
cứ  lập đi, lập lại khi biên mục một tài liệu, mà đáng lẽ  ra chỉ  một nơi làm ra 
bản ghi đó và tất cả các thư viện lấy về cập nhật vào CƠ SỞ DỮ LIỆU của  
thư  viện mình. Tuy nhiên, việc thực hiện biên mục mô tả  MARC21 vẫn còn 
nhiều điểm thiếu thống nhất giữa các thư viện trong nước với thư viện Quốc  
hội Hoa Kỳ, điều đó thể hiện rõ ở  biên mục mô tả  MARC21 tại thư  viện Bà  
Rịa Vũng Tàu.
Để giúp người dùng tin và cán bộ  thư  viện nhìn rõ sự  khác biệt cơ  bản 
giữa việc xử lý biên mục MARC21 tại thư viện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu với thư 
viện Quốc hội Hoa Kỳ. Từ đó, có cách xử  lý biên mục mô tả  MARC21 đúng  

theo chuẩn quốc tế, nhóm xin nghiên cứu đề tài “BIÊN MỤC MÔ TẢ THEO 
MARC 21 TẠI THƯ  VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ  PHẠM TP. HỒ CHÍ 
MINH”.

2. Mục đích nghiên cứu đề tài :
Hệ   thống   hóa   những   vấn   đề   lý   luận   cơ   bản   về   biên   mục   mô   tả 
MARC21.
Sau khi so sánh việc xử  lý biên mục mô tả  MARC21 giữa hai thư viện  
rút ra sự không đồng nhất từ đó rút kinh nghiệm trong biên mục MARC21 theo  
chuẩn quốc tế.
               Từ  đó đưa ra những đề  xuất và giải pháp cụ  thể  cho việc  ứng dụng  
chuẩn biên mục MARC21 quốc tế cho hệ thống thư viện Việt Nam nói chung 
và Thư viện TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH.
B.NỘI DUNG.
I.KHÁI QUÁT VỀ BIÊN MỤC MÔ TẢ.
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 4


1.Khái niệm về mô tả biên mục MARC 21.
 
 Bản ghi MARC là viết tắt của Machine ­ Readable Cataloging record.
  
Machine ­ Readable: là những định dạng được lưu trử, tổ  chức sao cho  
máy vi tính có thể đọc được.
  
Cataloging record: là những thông tin được lưu trong những phích sách 
truyền thống.Trong những phích sách này thường lưu những thông tin như: Mô  
tả về quyển sách, các mục từ chính, tiêu đề của cuốn sách, các thông tin khác 

như call Number.
 
 Năm 1996, thư  viện Quốc Hội Hoa Kỳ và thư  viện Quốc gia CaNaĐa 
đã phối hợp và biên soạn, phổ biến MARC 21.
    
Từ  đó đến nay MARC21 đã trở  thành khổ  mẫu nổi tiếng và được sử 
dụng rộng rãi trên thế giới như một chuẩn quốc tế trong lĩnh vực thông tin thư 
viện.
    
MARC21 đến Viêt Nam khoảng năm 2000 khi các phần mềm tin học tư 
liệu mới ra đời như  GLOC, Ilip, Libol...Đặc biệt kể  từ  khi TVQGVN quyết  
định chọn lựa phần mềm tin học tư  liệu Ilip để  tin học hóa Hệ  thống Thư 
viện Công cộng nhà nước, Marc trở thành tiêu chuẩn biên mục chính thức tại 
Việt Nam.
  
  Cuối cùng ngày 7/5/2007 Bộ  văn hóa thông tin đã ban hành văn bản  
1598/BVHTT ­ TV, quyết định chính thức áp dụng chuẩn biên mục MARC 21,  
AACR2  và DDC trong các thư  viện hệ  thống công cộng, hệ  thống thư  viện 
chuyên ngành, đa ngành.
        MARC21 là tiêu chuẩn định dạng cho phép máy tính trình bày, lưu trữ,  
truy xuất và trao đổi thông tin thư mục, kể cả những thông tin liên quan dưới  
dạng máy tính có thể đọc được.Được cán bộ biên mục sử dụng làm khổ  mẫu  
làm việc: Nhập, xóa, cập nhật, trao đổi dữ  liệu, in phích mục lục, biên soạn  
thư   mục...theo   "tài   liệu   hướng   dẫn...MARC   21   VIỆT   NAM/TTTTLKH  
&CNQG" (2002).
2.Vai trò của MARC 21:
Việc sử dụng MARC21 sẽ đưa lại những lại ích cho thư viện sau:
­ Hỗ  trợ  cho việc phát triển mục lục liên hợp và là nền tảng cho việc 
chia sẽ nguồn tài nguyên thông tin.
­ Cho phép việc trao đổi, chia sẻ  dữ  liệu, thư  tịch, giảm công sức cũng 

như chi phí nhờ việc sao chép thư tịch đã được các thư viện khắp nơi trên thế 
giới và trong nước biên mục

Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 5


­ Dễ dàng hòa nhập dữ liệu biên mục từ một hệ thống quản lý thư viện  
này sang hệ thống thư viện khác
­ Sử dụng các phần mềm tích hợp để tự động hóa thư viện
­ Đảm bảo dữ  liệu vẫn tương thích khi chuyển từ  phần mềm quản lý 
này sang phần mềm quản lý thư viện khác.
3.Nội dung của quy tắc biên mục MARC 21.
3.1.Cấu trúc MARC21.
 ­  Đầu biểu ghi (Leader) có độ  dài cố  định 24 ký tự.Những yếu tố  dữ 
liệu của trường này cung cấp thông tin cho việc xử lí bản ghi.Những dữ  liệu  
trong trường này là các con số  hoặc giá trị   ở  dạng mã và xác định cụ  thể  do 
từng vị trí ký tự.
  ­ Danh mục ( Directory) Danh mục về  các trường có xuất hiện trong 
biểu ghi.Kết thúc bằng dấu kết thúc trường.Trong mỗi trường có các trường 
con.
 
­ Các nhóm trường: ( Fields) gồm 2 nhóm là trường dữ  liệuvà trường  
kiểm soát .
    
* Trường dữ  liệu: Dữ  liệu trong bản ghi thư mục được tổ  chức thành 
trường có độ  dài biến động, mỗi trường xác định bằng một nhãn trường 3 ký  
tự.
 Nhãn trường này được lưu trong mục trường tương  ứng của trường tai vùng 

danh mục.Mỗi trường kết thúc bằng một ký tự kết thúc trường. Trường có độ 
dài biến động cuối cùng trong bản ghi được kết thúc bằng một ký tự kết thúc  
trường ($, #,^...) và một ký tự kết thúc biểu ghi ( \,##,^...^\...)
   
 Trường dữ liệu gồm có 2 loại:
 
­ Trường kiểm soát có độ dài biến động: các trường kiểm soát được ký  
hiệu là nhóm trường OOX ( trong đó X có thể là các số từ 1 đến 9)
Những trường này được xác định bằng một nhãn trường trong danh mục. Các 
trường kiểm soát không có chỉ thị và trường con.
Những trường kiểm soát có độ  dài biến động có cấu trúc khác với trường dữ 
liệu có độ  dài biến động.Chúng có thể  chứa hoặc một yếu tố  dữ  liệu đơn vị 
hoặc một loạt  những yếu tố dữ liệu có độ  dài cố định được quy định cụ  thể 
cho từng vị trí ký tự tương ứng.
 
­ Trường dữ  liệu có độ  dài biến động: Bao gồm những trường còn lại  
được xác định trong khổ  mẫu. Các trường này cũng được xác định bằng một  
nhãn trường dài 3 ký tự trong danh mục, và được sắp xếp thành khối trường có  
thể nhận biết theo ký tự đầu tiên của nhãn trường.
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 6


Bảng 1:
   
Khối nhãn trường
0XX
1XX
2XX

3XX
4XX
5XX
6XX
7XX

                          Yếu tố dữ liệu
Thông tin kiểm soát, định danh, chỉ số phân loại....
Tiêu đề chính
Nhan đề và thông tin liên quan đến nhan đề ( Nhan 
đề, lần xuất bản, thông tin về in ấn)
Mô tả vật lí
Thông tin tùng thư
Phụ chú
Các trường về truy cập chủ đề
Tiêu đề bổ sung, không phải chủ đề của tùng thư, 
trường liên kết
Tiêu đề tùng thư bổ sung, sưu tập...
Dành cho ứng dụng cục bộ

8XX
9XX
Bảng 2:
  
   Kiểu nhóm
           Chức năng
     Ví dụ nhãn trường
X00
Tên cá nhân
100,600, 700

X10
Tên tập thể
110, 610, 710
X11
Tên hội nghị
111, 611, 711
X30
Nhan đề thống nhất
130, 230
X40
Nhan đề tùng thư
140, 240, 440
X50
Thuật ngữ chủ đề
650
X51
Địa danh
651
Bên trong các trường dữ liệu có độ dài biến động, hai loại định danh nội 
dung là chỉ thị và trường con được sử dụng.
3.2.Chỉ thị.
   
  Chí thị  bao gồm các mã và quy  ước do MARC21 format nhận dạng. 
Chúng nhận dạng các yếu tố  dữ liệu thông qua các chỉ  thị  ( indicator ) và cho  
phép máy tính xử lý dữ liệu này.
Chỉ thị của một trường gồm 2 ký tự đầu tiên của mỗi trường dữ liệu và 
đứng trước một dấu phân cách trường con. Mỗi chỉ thị có một con số  và mỗi 
trường có 2 chỉ thị. Có thể có chỉ thị không xác định, khi đó vị trí của chỉ thị này 
bị bỏ trống.
Số lượng chỉ thị: trong một biểu ghi số lượng chỉ thị của một là luôn là 2 

chỉ thị ## có mặt ở trường dữ liệu.
3.3.Nội dung biểu ghi.
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 7


  
Được   trình   bày   bằng   cách   sử   dụng   các   quy   tắc   mô   tả   như   ISBD, 
AACR... và các biên mục đề mục, biên mục phân loại...
  Tài liệu nêu trên cũng ghi rõ nguyên tắc phát triển các trường trong khổ mẫu  
như sau:
  
Số lượng trường con khổ mẫu không cố định mà có thể bổ sung để đáp  
ứng nhu cầu phát triển.Các nhãn trường và trường con quy định trong khổ mẫu  
là tập hợp cơ bản của biểu ghi thư mục, các cơ quan đơn vị có thể áp dụng tùy 
theo điều kiện của mình. Khi cần thiết có thể  đưa thêm các trường và trường 
con khác theo nguyên tắc:
      + Nếu trường cần bổ sung đã có trong bản MARC đầy đủ của thư viện  
Quốc hội Hoa kỳ, thì sử dụng trường đó
      + Nếu trường cần bổ sung có tính đặc thù và cục bộ  của riêng cơ  quan 
đơn vị, không mang tính chất chung cho các nơi khác thì lựa chọn nhãn trường  
thuộc nhóm số X9X và 9XX.
   
Tuy nhiên do tính chất phức tạp của MARC, nên việc triển khai  ở  mỗi  
thư  viện  ở mỗi khác nhau; số  cán bộ  thư  viện và sinh viên chuyên ngành thư 
viện thông thạo MARC chưa nhiều. Nhằm nâng cao kỷ  năng thực hành với  
MARC 21.
II. THƯ  VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ  PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH VỚI 
CÔNG TÁC BIÊN MỤC MÔ TẢ MARC 21.

1.Giới thiệu chung về Thư viện Trường Đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí 
Minh.
1.1. Lịch sử hình thành:
      
Thư  Viện Trường Đại học Sư  Phạm Tp. Hồ  Chí Minh được thành lập  
năm 1976 trên cơ sở tiếp quản hai thư viện Đại họcVạn Hạnh và Đại học Sư 
Phạm Sài Gòn.
Thư viện gồm 2 cơ sở :
­ Cơ sở I :280 An Dương Vương Q.5 Tp. Hồ Chí Minh
              ­ Cơ sở II : 222 Lê Văn Sỹ Q.3 Tp Hồ Chí Minh
Tổng diện tích Thư  viện hiện nay khoảng 1.500 m 2  , trong đó khoảng 
700 m2 là phòng đọc với 400 chỗ ngồi, còn lại là các kho sách và phòng ban và 
phòng làm việc.Cùng với thời gian tồn tại và phát triển của Thư Viện Trường  
Đại học Sư  Phạm Tp. Hồ  Chí Minh, thư  viện ngày càng phát triển về  mọi 
mặt. 
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 8


1.2. Nhân sự:
 Ban giám đốc:
­Giám đốc: TS. Lê Quỳnh Chi
­Phó Giám đốc: Ths. Lê Văn Hiếu
Tổ thông tin thư mục (05 người) : Thực hiện các công tác tìm tin theo 
yêu cầu, quản trị mạng, làm bản tin.....
Tổ kỹ thuật (07 người) : Thực hiện các công tác phân loại và biên mục, 
bổ sung,....
Tổ lưu hành I (06 người): Quản lý việc mượn trả sách kho sách sau năm 
1975, kho sách ngoại văn, sách tra cứu, luận văn, luận án.

Tổ lưu hành II (02 người): Quản lý việc mượn trả sách kho sách trước 
1975, kho mượn về nhà, báo tạp chí.

1.3. Cơ sở vật chất:
Thư  Viện Trường Đại học Sư  Phạm Tp. Hồ  Chí Minh được trang trị  một 
hệ thống trang thiết bị tương đối hiện đại và đồng bộ nhằm mục đích đáp ứng  
nhu cầu xã hội như: Các phòng phục vụ bạn đọc,phòng làm việc cán bộ, cảnh  
quan, kho tàng khang trang sạch, đẹp…
Hệ thống phòng làm việc của cán bộ thư viện được trang bị đầy đủ các 
thiết bị củng như môi trường làm việc yên tĩnh khá thuận tiện.
Hệ thống các phòng phục vụ bạn đọc thoáng mát phòng đọc với 400 chỗ 
ngồi hơn 700m2,phòng nghe nhìn, Thư viện có các máy tính được kết nối 
internet giúp bạn đọc dễ dàng thực hiện các thao tác tìm kiếm thông tin 
củng như tra cứu tài liệu.
Hệ  thống thiết bị  kiểm soát: thư  viện sử  dụng cổng từ  được trang bị 
hiện đại.
Bên cạnh đó Thư viện còn có 1 hệ thống hội nghị truyền hình khá hiện 
đại. 
Không chỉ  dừng lại  ở  việc tổ chức kho đóng mà Thư  viện Trường Đại 
học Sư  Phạm Tp.Hồ  Chí Minh còn iến hành tổ  chức phục vụ  bạn đọc 
bằng kho mở.Hệ  thống kho mở  giúp bạn đọc tiếp xúc trực tiếp với  
thông tin tư liệu làm tăng hiệu quả khai thác thông tin của thư viện.
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 9


HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
         Thư  viện Trường Đại học Sư  Phạm Tp. Hồ  Chí Minh đã xây dựng và 
lắp đặt mạng Lan , Internet. Hệ thống máy tính gồm 3 máy chủ Xeon 2.4HGz,  

trên 80 máy tính cá nhân được kết nối mạng Lan hoàn chỉnh.Máy chủ  Lib I là  
máy chủ  dữ  liệu đã cài đặt phần mềm quản trị  Thư  viện Libol 5.0 gồm các  
phân hệ  : phân hệ  bổ  sung , phân hệ  biên mục, phân hệ  mượn trả, phân hệ 
định kỳ…. Bên cạnh đó còn có các trạm cùng các thiết bị ngoại vi: 2 máy scan  
chuyên dụng, 4 máy in, 2 photocoppy, 15 máy lạnh, 2 máy khử từ, thẻ từ, cổng  
từ,máy quét mã vạch… vừa phục vụ bạn đọc tra cứu tìm tin vừa thực hiện các  
khâu tác nghiệp chuyên môn nghiệp vụ.
       Quá trình ứng dụng CNTT trong hoạt động thư viện những năm gần đây 
đã giúp thư  viện xây dựng được một CSDL phong phú và đa dạng. Với hơn 
214685 biểu ghi ( tính đến thasng/2016) tương đối phong phú, chính xác. Đây  
sẽ là tài sản quý giá trong quá trình phát triển của Thư  Viện Trường Đại học 
Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh đóng góp vào tài nguyên thông tin của mạng thông 
tin toàn cầu, giúp cho bạn đọc trong , ngoài trường củng như các giảng viên và 
sinh viên trong trường trong quá trình nghiên cứu giảng dạy củng như  học 
tập… 
1.4. Vốn tài liệu:  
    
 Vốn tài liệu là một trong những động lực thu hút người dùng tin đến 
với thư viện . Thư viện TRƯỜNG đẠI HỌC Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh luôn 
hướng tới việc xây dựng vốn tài liệu một cách hoàn chỉnh nhằm đáp ứng nhu 
cầu của người dùng tin củng như các giảng viên và sinh viên trong trường.
  
 Tổng số các biểu ghi có trong thư viện  là hơn 59000 biểu ghi với các 
loại hình tài liệu khác nhau.Vốn tài liệu ngày càng đa dạng , ngoài các nguồn 
tài liệu dạng văn bản truyền thống thư viện đã bổ sung thêm các dạng tài liệu 
hiện đại khác (tính đến năm 2005): băng video, catsettes, CD­ROM, CSDL ( cơ 
sở dữ liệu ) điện tử. Tài liệu bổ sung vào thư viện chủ yếu là sách, trong đó 
sách khoa học xã hội và nhân văn chiếm khoảng 40% , sách về khoa học tự 
nhiên và khoa học ứng dụng chiếm 10%, văn học 15%, ngoại ngữ 10%, các 
chủ đề khác 15%. Tài liệu ngoại văn chiếm 1/15 trong tổng số tài liệu được 

bổ sung hằng năm của Thư viện Trường Đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí 
Minh.Hiện nay hơn 90% số lượng tài liệu của thư viện đã được đưa lên mạng 
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 10


để người dùng tin tra cứu ( ở mức độ nội dung , phân loại, xếp giá, chủ đề tài 
liệu ).Năm 2003 thư viện đã tiến hành tổ chức phòng truy cập internet và bổ 
sung được 9 CSDL điện tử.
  
Tính đến tháng 5/2016 vốn tài liệu của thư viện là 214685 biểu ghi với 
các loại hình tài liệu sau:
Đối với loại hình tài liệu Ấn phẩm định kỳ:  1057  nhan đề, 6141 cuốn tài liệu.
Đối với loại hình tài liệu CD­ROM: 2192 nhan đề, 4091 cuốn tài liệu.
Đối với loại hình tài liệu Dữ liệu điện tử biên mục: 1041 nhan đề, 1 cuốn tài 
liệu.
Đối với loại hình tài liệu Luận án, luận văn : 6398 nhan đề, 7159 cuốn tài liệu.
Đối với loại hình tài liệu Nghiên cứu khoa học : 801 nhan đề, 999 cuốn tài 
liệu.
Đối với loại hình tài liệu Sách : 75197 nhan đề, 196294 cuốn tài liệu.
 1.5. Bạn đọc   ?????
       Năm 2016, có 3870 bạn đọc đến đăng ký làm thẻ  thư  viện mới.Trong 
khi đó năm 2015 đã có 3300 bạn đọc tham gia làm thẻ  thư  viện.Năm 2014 là  
3300 và năm 2013 là 3350bạn đọc.Tổng số  lượng bạn đọc là sinh viên hệ 
chính quy từ  năm 2013 đến 2016 là 13820 bạn đọc,chưa kể  bạn đọc là các  
giảng viên,các sinh viên của các lớp tài chức,hệ đào tạo sau đại học, bạn đọc 
không phải là sinh viên trong trường ước tính khoảng trên 15000 bạn đọc. 
           Số lần truy cập của bạn đọc tại trang web của thư viện Trường Đại 
học Sư Phạm Tp.Hồ Chí Minh:(khảo sát trong 7 ngày,vào lúc 9h)

1) Ngày 21/12/2016: là 4300 lượt truy cập.
2) Ngày 22/12/2016: là 4721 luợt truy cập.
3) Ngày 23/12/2016: là 4963 lượt truy cập.
4) Ngày 24/12/2016: là 5030 lượt truy cập.
5) Ngày 25/12/2016: là 6730 lượt truy cập.
6) Ngày 26/12/2016: là 7010 lượt truy cập.
7) Ngày 27/12/2016: là 7150 lượt truy cập.
Như vậy số lần truy cập vào thời gian khảo trên có sự  gia tăng, như vậy việc  
bạn đọc tham gia vào công tác tra cứu tìm kiếm thông tin ngày tăng.Đặc biệt là 
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 11


vào thời điểm tháng 12 các sinh viên đang trong qua trình ôn thi học kỳ nên số 
lượng lượt truy cập vào thư viện tăng đáng kể
2. Tình hình ứng dụng phần mềm (MARC 21) vào công tác biên mục mô 
tả tại thư viện
2.1. Phần mềm ứng dụng và công tác biên mục mô tả.
         Tháng 5 năm 2007 Thư  Viện Trường  Đại học Sư  Phạm Tp Hồ  Chí 
Minh tiến hành áp dụng chuẩn nghiệp vụ  vào hoạt động thư  viện theo đúng 
yêu cầu của TVQG. Để triển khai vấn đề này, Thư  viện Trường Đại học Sư 
Phạm Tp Hồ Chí Minh mô tả  tài liệu theo tiêu chuẩn quốc tế  ISBD, các biểu 
ghi thư mục áp dụng chuẩn MARC21 (Machine Readable Catalog Edition 21 st ) 
áp dụng mô tả chính theo tên tác giả, sử dụng khung phân loại thập phân DDC 
trong quy trình kỹ  thuật nghiệp vụ  thư  viện như:     phân loại, biên mục, tổ 
chức kho sách đối với tài liệu mới bổ sung; tổ chức xử lý hồi cố  tài liệu, bao 
gồm chỉnh sửa biểu ghi trong cơ sở dữ liệu theo MARC21, phân loại tài liệu 
theo DDC, thay nhãn sách, xếp kho sách theo môn loại của khung phân loại  
DDC…

      
Tính đến tháng 5/2016: Ấn phẩm định kỳ :6141 biểu ghi,CD­ROM: 4091 biểu 
ghi,Dữ liệu điện tử biên mục: 1041biểu ghi,Luận án, luận văn : 7159 biểu 
ghi,tài liệu Nghiên cứu khoa học :999 biểu ghi,
Đối với loại hình tài liệu Sách : 75197 nhan đề, 196294 cuốn tài liệu.
          Khi tiến hành sử dụng MARC21 với phần mềmLibol 5.0, thư viện vẫn  
tuân thủ  đúng dây chuyền quy trình nghiệp vụ.  Ở  khâu xử  lý hình thức, thư 
viện nhập tin trực tiếp vào máy không qua tờ  khai kể  cả  sách tiếng Việt và  
tiếng nước ngoài đầy đủ  các trường dữ  liệu từ  0XX đến 8XX theo các quy  
định của MARC21.
         Trong quá trình biên mục theo khổ mẫu MARC21 và Quy tắc biên mục 
ISBD tại Thư  Viện Trường  Đại học Sư  Phạm Tp.Hồ  Chí Minh cũng gặp 
không ít những khó khăn do tài liệu hướng dẫn về  MARC21 theo ISBD còn  
hạn   chế,   không   thật   thích   hợp   với   thư   viện   Việt   Nam.   Cán   bộ   biên   mục 
thường phải truy cập mạng internet để copy biểu ghi của Thư viện Quốc hội  
Hoa Kỳ, tham khảo CSDL thư mục của các thư viện khác trong và ngoài nước. 
Vì vậy để  thống nhất cần có một tài liệu hướng dẫn phù hợp. Bên cạnh đó, 
mỗi loại tài liệu là một cán bộ  biên mục khác nhau, vì thế  còn tồn tại nhiều  
quan điểm khác nhau, chưa có sự thống nhất. Về lâu về dài, thư viện Trường  
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 12


Đại học Sư Phạm Tp.Hồ Chí Minh, cụ thể là Phòng Nghiệp vụ cần phân công 
một cán bộ  kiểm tra toàn bộ  các biểu ghi biên mục cho tài liệu mới bổ  sung 
trước khi đưa đến tay người sử  dụng hoặc đưa lên trang web. Nếu làm tốt 
điều này thư  viện sẽ  giúp cho bạn đọc hoặc những thư  viện khác tin tưởng  
vào biểu ghi biên mục của thư viện là chính xác và họ có thể yên tâm sử dụng.
                       Nhìn chung trong quá trình triển khai MARC21 và ISBD thư  Viện  

Trường Đại học Sư  Phạm Tp.Hồ  Chí Minh quyết tâm áp dụng các chuẩn 
nghiệp vụ. Nhiều thư  viện trên địa bàn tỉnh đã hoàn thành việc áp dụng các 
chuẩn nghiệp vụ  như: Thư  viện Khoa học tổng hợp Tp.Hồ  Chí Minh,Thư 
viện Trường Đại học Văn Hóa Tp.Hồ  Chí Minh,Thư  viện Trường Xã hội và 
nhân văn Tp.Hồ Chí Minh  … Hầu hết các thư viện trên địa bàn đã áp dụng các  
chuẩn nghiệp vụ theo chỉ đạo của Vụ  Thư  viện và hướng dẫn của Thư  viện  
Quốc gia Việt Nam; thực hiện tương đối tốt kế  hoạch của Thư  viện tỉnh về 
triển khai áp dụng các chuẩn nghiệp vụ.

2.2. So sánh việc sử dụng chuẩn MARC 21 giữa Thư Viện  
Trường Đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh với thư viện 
Quốc Hội Hoa Kỳ :
Khảo sát và đối chiếu một số  biểu ghi biên mục mô tả  MARC 21 tại thư 
Trường Đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh có sự khác biệt so với thư viện Quốc  
hội Hoa Kỳ ở một vài trường cơ bản của MARC 21 như sau:
2.2.1 SÁCH :

a. Đối với tài liệu là sách đơn có tác giả
­ Biểu ghi MARC21 tại Thư viện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu :
Hồi ký song đôi : Tuổi nhỏ Huy Cận, Xuân Diệu / Huy Cận. ­ Hà Nội : 
Hội Nhà văn, 2002. ­ 210 tr. : ảnh ; 19 cm
020
040

041
080
082

100


 

 

#

#

0
#

#
#

1

4

0
1

#
0

c
a
b
e
a
a

2
a
b
a
c

35000
TVBRVT
vie
AACR2
vie
V24
14
895.922803
H452K
Huy Cận
Huy Cận

Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 13


245
260
#

#

#


#

#
#

4
4

#

4

653
655
852
852

#
#
#

#
4
#

#

#


852
910

#

#

#

#

941
942

 
 

 
 

300

650
650
650

a
b
a
c

b
a
c
b
a
a
v
a
z
x
a
a
j
j
b
b
a
i
a
g

Hồi ký song đôi
Tuổi nhỏ Huy Cận, Xuân Diệu
Hà Nội
2002
Hội Nhà văn
210 tr.
19 cm
ảnh
Huy Cận

Xuân Diệu
Hồi ký
Văn học hiện đại
Việt Nam
Văn học
Văn học hiện đại
Hồi ký
DT.031303
VV.025199
Kho đọc
Kho Dự trữ
TTHTrang
12092014Trang
022003
ts

­ Biểu ghi MARC21 tại Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ
Hồi ký song đôi/ Huy Cận
LC Control No.: 2004349610
LCCN Permalink: />000 01156cam a2200289 a 450
001 13799103
005 20110520064821.0
008 041027m20039999vm a 000 0avie
035 __ |a (DLC) 2004349610
906 __ |a 7 |b cbc |c origode |d 2 |e ncip |f 20 |g y­gencatlg
925 0_ |a acquire |b 1 shelf copy |x policy default
955 __ |a wj31 2004­10­27 to wj07; wj07 2004­11­12 to RCCD |i cg06 2011­
05­04 telework v. 2 |e cg10 2011­05­20 to BCCD Telework
010 __ |a 2004349610
037 __ |b Library of Congress ­­ Jakarta Overseas Office |c [VND]47,000

040 __ |a DLC |c DLC
042 __ |a lcode |a pcc
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 14


050 00 |a PL4378.9.H8 |b Z46 2003
100 0_ |a Huy Can,
̣̂  |d 1919­
245 10 |a Hoi ky song đoi /
̂̀ ́
̂  |c Huy Can.
̣̂
260 __ |a [Hanoi] : |b Nha xuat ban Hoi nha van,
̀ ̂́ ̉
̣̂
̀ ̆  |c <2003>
300 __ |a v. <2> : |b ill. ; |c 20 cm.
500 __ |a Description based on: v. 2, published in 2003.
505 1_ |a ­­ tap 2. Nh
̣̂
ưng nam đi hoc, lam th
̃
̆
̣
̀ ơ, hoat đong cach mang
̣
̣̂
́

̣
600 00 |a Huy Can,
̣̂  |d 1919­ |x Childhood and youth.
650 _0 |a Poets, Vietnamese |y 20th century |v Biography.
985 __ |e ODE­jk
991 __ |b c­GenColl |o am |p 00129511667

Nhận xét hai biểu ghi: Ta thấy sự khác biệt ở biểu ghi thư viện tỉnh Bà Rịa 
Vũng Tàu ở trường 100 dùng chỉ thị 0# cho tên tác giả không có  trường năm sinh, so  
với biểu ghi ở Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ trường 100 s ử dụng ch ị th ị 0 cho tên tác  
giả có trường năm sinh(1919­). Ở trường 245 của thư viện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có 
sử dụng đồng b còn ở thư viện Quốc hội Hoa Kỳ thì không có
b)  Đối với tài liệu là sách đơn không có tác giả
­ Biểu ghi MARC21 tại tại Thư viện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu:

Luật giáo dục. ­ H. : Chính trị Quốc gia, 1998. ­ 70tr ; 19cm
084
242
245
260

300
653
653
653
920
920
942

#


#

 
1

0
0

#

#

#

#

#
#
#
 
 
 

#
#
#
 
 
 


b
a
a
a
c
a
b
a
c
a
a
a
a
a
g

L504
34(V):37
Người nhập: Ninh
Luật giáo dục
1998
H.
Chính trị Quốc gia
70tr
19cm
Luật giáo dục
giáo dục
pháp Luật
19000

VV
ts

­ Biểu ghi MARC21 tại Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ :
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 15


000 00798cam a2200253 a 450
001 196611
005 20070601094949.0
008 990527s1998 vm l f000 0 vie 
035 __ |9 (DLC) 98946230
906 __ |a 7 |b cbc |c origode |d 2 |e ncip |f 19 |g y­gencatlg
955 __ |a wj07; yk06 10­27­99; yk02 10­27­99; yk04 11­23­99 to BCCD |a ys09 2007­06­01 
U.T. added
010 __ |a 98946230 
040 __ |a DLC |c DLC |d DLC
042 __ |a lcode
043 __ |a a­vt­­­
050 00 |a KPV3138.A31998 |b A4 1998
110 1_ |a Vietnam.
240 10 |a Luat giao duc (1998)
̣̂ ́ ̣
245 10 |a Luat giao duc.
̣̂ ́ ̣
260 __ |a Ha Noi :
̀ ̣̂  |b Nha xuat ban Chinh tri quoc gia,
̀ ̂́ ̉

́
̣
̂́
 |c 1998.
300 __ |a 71 p. ; |c 19 cm.
650 _0 |a Educational law and legislation |z Vietnam.
922 __ |a ax
985 __ |e APIF/ODE­jk

Nhận xét hai biểu ghi: Ta thấy sự khác biệt ở biểu ghi thư viện tỉnh Bà Rịa  
Vũng Tàu  ở  trường 260 dùng chỉ  thị  ## cho vùng mô tả  nơi xuất bản và nhà xuất 
bản,năm xuất bản. Còn ở thư viện Quốc hội Hoa Kỳ thì trường 260 không dùng chỉ 
thị cho vùng mô tả nơi xuất bản và nhà xuất bản,năm xuất bản.
c  . Đối với sách tập
­ Biểu ghi MARC21 tại tại Thư viện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu:

Toàn tập / Hồ Chí Minh. ­ H. : Chính trị Quốc gia, 2002. ­ 1576 tr. ; 45 cm
020
041
084
100
245
260

 
0

 
#


#

#

0

#

1

0

#

#

Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

c
a
a
b
a
e
a
c
a
c

700000

vie
3K5H
T406
Hồ Chí Minh
Tác giả
Toàn tập
Hồ Chí Minh
H.
2002

 16


300
653
653
852

#

#

#
#

#
#

#


#

b
a
c
a
a
b
j

Chính trị Quốc gia
1576 tr.
45 cm
Hồ Chí Minh
Toàn tập
Tủ sách nghiệp vụ
SNV.000401

­ Biểu ghi MARC21 tại Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ :
000 01056cam a2200253 a 450
001 2810190
005 19970530135800.0
008 820616m19801989vm ac 000 0 vie 
035 __ |9 (DLC) 82129137
906 __ |a 7 |b cbc |c orignew |d 3 |e ncip |f 19 |g y­gencatlg
955 __ |a Added vol. yk06 01­24­96
010 __ |a 82129137 
020 __ |c 4đ50 (pbk. : v. 1 : varies)
040 __ |a DLC |c DLC |d DLC
043 __ |a a­vt­­­

050 00 |a DS560.72.H6 |b A2 1980
100 1_ |a Ho, Chi Minh,
̂̀
́
 |d 1890­1969.
240 10 |a Works. |f 1980
245 10 |a Ho­Chi­Minh toan tap.
̂̀ ́
̀ ̣̂
260 __ |a Ha­noi :
̀ ̣̂  |b Sự that,
̣̂  |c 1980­1989.
300 __ |a 10 v. : |b ill., ports. ; |c 20 cm.
505 1_ |a tap 1. 1920­1925 ­­ tap 2. 1­1925­­2­1930 ­­ tap 3. 1930­1945 ­­ tap 4. 1945­1947 ­­ 
̣̂
̣̂
̣̂
̣̂
tap 5. 1948­1950 ­­ tap 6. 1951­1954 ­­ tap 7. 7­1954­12­1957 ­­ tap 8. 1­1­1958­­31­12­
̣̂
̣̂
̣̂
̣̂
1960 ­­ tap 9. 1­1961­­12­1964 ­­ tap 10. 1­1965­­9­1969.
̣̂
̣̂
952 __ |a *bg06 060 070 080 03­08­91
991 __ |b c­Asian |h DS560.72.H6 |i A2 1980 |t Copy 1 |m Viet |w BOOKS

 

Nhận xét hai biểu ghi: Ta thấy sự khác biệt ở biểu ghi Thư viện tỉnh Bà Rịa  
vũng tàu  ở  trường 100 dùng chỉ  thị  0# vùng mô tả  tác giả  cho tên tác giả  không có  
dấu phẩy sau họ, trường 245 dùng chỉ thị 10 cho tên sách tập. Còn ở thư viện Quốc  
hội Hoa Kỳ thì trường 100 dùng chỉ thị 1 cho vùng mô tả tác giả có dấu phẩy sau họ, 
trường 245 dùng chỉ thị 10 cho tên sách tập và dùng trường 505 để  mô tả  tất cả  số 
tập của sách tập

2.2.2 Bản đồ :
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 17


Thư viện tỉnh BRVT :
Việt Nam ­ Lào ­ Campuchia : Bản đồ  hành chính / Ths. Tạ Ngọc Lan ;  
KS. Lê Công Tiếu biên tập. ­ Tp. Hồ  Chí Minh : Nxb. Bản đồ, 2007. ­ 1 tờ  ;  
79x109cm 
020
040

 

 

# #
041
082

0 #
0 0


100
245

0 #
1 0

260
# #
300
653
653
653
653
700
852
852

# #
#
#
#
#

#
#
#
#

0 #

# #
# #

c
a
b
e
a
2
b
a
a
b
a
c
a
b
c
a
c
a
a
a
a
e
a
b
j
j
b


16170
TVBRVT
vie
AACR2
vie
14
V308N
912.59
Tạ Ngọc Lan
Bản đồ hành chính
Việt Nam ­ Lào ­ Campuchia
Ths. Tạ Ngọc Lan ; KS. Lê Công Tiếu biên tập
Tp. Hồ Chí Minh
Nxb. Bản đồ
2007
1 tờ
79x109cm
Việt Nam
Campuchia
Lào
Bản đồ hành chính
Biên tập
KS. Lê Công Tiếu
Kho Bản đồ
BD.000027
BĐ.000027, BĐ.000028
Bản đồ

Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ :


Ban đo hanh chinh Viet Nam, Lao, Cam Pu Chia.
̉
̂̀ ̀
́
̣̂
̀
000 01315cem a2200373 a 450
001 5529029
005 19921019111234.4
007 aj|cazba
008 920918s1989 vm a f 0 vie 
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 18


035 __ |9 (DLC) 92684801
906 __ |a 7 |b cbc |c origcop |d u |e ncip |f 19 |g y­geogmaps
955 __ |a ga04
010 __ |a 92684801 
034 1_ |a a |b 1900000 |d E1010000 |e E1110000 |f N0240000 |g N0090000
040 __ |a DLC |c DLC |d DLC
050 00 |a G8005 1989 |b .V5
052 __ |a 8005
052 __ |a 8020
052 __ |a 8015
052 __ |a 8010
110 1_ |a Vietnam. |b Quan đoi nhan dan.
̂ ̣̂

̂ ̂  |b Cuc ban đo.
̣
̉
̂̀
245 10 |a Ban đo hanh chinh Viet Nam, Lao, Cam Pu Chia.
̉
̂̀ ̀
́
̣̂
̀
250 __ |a Tai ban lan th
́ ̉ ̂́ ư 3.
́
255 __ |a Scale 1:1,900,000 |c (E 101⁰­­E 111⁰/N 24⁰­­N 9⁰).
260 __ |a [Vietnam] : |b Cuc ban đo, Bo tong tham m
̣
̉
̂̀ ̣̂ ̉̂
ưu, QĐNDVN, |c [1989]
300 __ |a 1 map : |b photocopy, col. ; |c 92 x 63 cm.
500 __ |a Also shows eastern portion of Thailand.
500 __ |a Glossy photograph on Kodak paper. Reproduction of a printed map.
500 __ |a Includes insets of Paracel Islands and Spratly Island.
651 _0 |a Indochina |x Maps.
651 _0 |a Vietnam |x Maps.
651 _0 |a Laos |x Maps.
651 _0 |a Cambodia |x Maps.
991 __ |b c­G |h G8005 1989 |i .V5 |t Copy 1 |w MAPS

       Nhận xét hai biểu ghi: Ta thấy sự  khác biệt  ở  biểu ghi Thư  viện tỉnh Bà Rịa 

Vũng Tàu có trường 100 và  ở  trường 245 dùng   đồng b và đồng c .Còn   thư  viện  
Quốc hội Hoa Kỳ thì  không  có trường 100,ở trường 245 chỉ dùng  đồng a. Thư viện  
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu không dùng trường 250, 500  ở  thư  viện Quốc Hội Hoa Kỳ 
dùng trường 250,500. 
2.2.3 Ấn phẩm liên tục : 

  *Báo  
Thư viện tỉnh BRVT : 
020
041
245
260

 
 
 
 

 
 
 
 

c
a
a
c

Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)


Tuổi trẻ cười N05, 2007
3000
vie
Tuổi trẻ cười N05
2007
 19


310
933
940

 
 
 

 
 
 

a
a
a

e
N05
1

 Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ : Tuổi trẻ cười. 
000 01001cas a2200301 a 450

001 11394072
005 20130115080209.0
008 930715u19uuuuuuvm mr p 0 0vie c
010 __ |a 91944499 |z sn 93043266 
012 __ |a ­3­7­1301143897­p­­­­­ 
035 __ |a (OCoLC)ocm28453675 
040 __ |a WaU |b eng |c WaU |d DLC |d OCoLC
042 __ |a pcc
050 00 |a PN6222.V5 |b T85
245 00 |a Tuoi tre c
̉̂ ̉ ươi.
̀
260 __ |a TP. Ho Chi Minh :
̂̀ ́
 |b Bao Tuoi Tre
́
̂̉
̉
300 __ |a v. : |b ill. ; |c 28 cm.
310 __ |a Monthly
588 __ |a Description based on: So 84 (thang 1, 1991); title from cover.
̂́
́
588 __ |a Latest issue consulted: So 87 (thang 4, 1991).
̂́
́
590 __ |a SERBIB/SERLOC merged record
650 _0 |a Vietnamese wit and humor |v Periodicals.
850 __ |a DLC |a WaU
890 __ |a Tu oi tre c

̉ ̂ ̉ ươi.
̀  |i 91­944499
906 __ |a 7 |b cbc |c serials |d u |e ncip |f 19 |g n­oclcserc
920 __ |a Keep 1
991 __ |b c­Asian |h PN6222.V5 |i T85 |m Viet |w SERIALS
992 __ |b AD |w SERLOC

Nhận xét hai biểu ghi: Ở đây Thư viện Tỉnh Bà Riạ Vũng Tàu ở trường 260 
sữ dụng đồng a, còn thư viện Quốc Hội Hoa kỳ trường 260 sữ dụng đồng b và đồng 
c.Thư  viên Quốc Hội Hoa Kỳ  dùng trường 300, 588, 590, 650, 850, 890, 906, 920,  
991,922 còn Thư viện Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thì không.

Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 20


* Tạp chí  :
Thư viện tỉnh BRVT : 
Sự kiện và nhân chứng : Nguyệt san báo Quân đội Nhân dân / Đảng Uỷ  
quân sự  trung  ương và Bộ  Quốc phòng. ­ Hà Nội : Báo Quân đội Nhân dân,  
2013
020     c
e
040
# # b
a
041     a
2
082

1 4 b
a
110 2 # a
c
245
1 0 a
b
a
260
# # c
b
310     a
710 2 # a
933     a

6500
AACR2
vie
TVBRVT
vie
14
S 550 K
905
Đảng Uỷ quân sự trung ương và Bộ Quốc phòng
Đảng Uỷ quân sự trung ương và Bộ Quốc phòng
Sự kiện và nhân chứng
Nguyệt san báo Quân đội Nhân dân
Hà Nội
2013
Báo Quân đội Nhân dân

một tháng một lần phát hành: Ngày 20 Tháng thứ 1
Đảng Uỷ quân sự trung ương và Bộ Quốc phòng
A12.1

* Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ : Sự kien & nhan ch
̣̂
̂ ưng.
́  
000 01324cas a2200373 a 450
001 11460068
005 20130122101312.0
008 961220c19949999vm uu p f0 0vie 
010 __ |a 95946118 
012 __ |a ­3­7­1301210330­p­­­­­ 
016 7_ |a 014098762 |2 Uk
035 __ |a (OCoLC)ocm36119334 
040 __ |a DLC |b eng |c DLC |d OCoLC |d DLC |d UKMGB |d OCoLC
042 __ |a pcc
043 __ |a aa­­­­­ |a ai­­­­­ |a a­vt­­­
050 00 |a DS553.A1 |b S8
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 21


245 00 |a Su kien & nhan ch
̣ ̣̂
̂ ưng.
́
246 3_ |a Su kien va nhan ch

̣ ̣̂ ̀ ̂ ứng
246 17 |a SK & NC
260 __ |a Ha Noi :
̀ ̣̂  |b Bao quan đoi nhan dan
́
̂ ̣̂
̂ ̂
300 __ |a v. : |b ill. ; |c 27 cm.
362 1_ |a Began in 1994.
515 __ |a Some issues carry only internal numbering rather than year and no. (e.g., so 2, rather 
̂́
than 1994, so 2).
̂́
588 __ |a Description based on: 1994, so 2; title from cover.
̂́
588 __ |a Latest issue consulted: 1994, so 6.
̂́
590 __ |a SERBIB/SERLOC merged record
650 _0 |a Indochinese War, 1946­1954 |v Periodicals.
650 _0 |a Vietnam War, 1961­1975 |v Periodicals.
850 __ |a DLC
890 __ |a Su kien & nhan ch
̣ ̣̂
̂ ưng.
́  |i 95­946118
906 __ |a 7 |b cbc |c serials |d u |e ncip |f 19 |g n­oclcserc
920 __ |a Keep 1
991 __ |b c­Asian |h DS553.A1 |i S8 |m Viet |w SERIALS
992 __ |b AD |w SERLOC


Nhận xét hai biểu ghi:  ở  tạp chí này thì  ở  trường 245 của thư  viện tỉnh Bà 
Rịa Vũng Tàu dùng chỉ thị 10 sữ dụng đồng b đồng c , ở trường 260 dùng chỉ thị ##  
sữ  dụng đồng c, không có trường 300.Còn  ở  thư  viện Quốc Hội Mỹ  Hoa Kỳ   ở 
trường 245 dùng chỉ thị là 00 không sữ dụng đồng b và đồng c ,ở  trường 260 không 
có chỉ thị và  không có đồng c, có trường 300
2.2.4 .Đĩa CD­ROM :

A.So sánh biểu ghi MARC21của tài liệu “990 năm Thăng Long Hà Nội” của 
Thư viện Trường Đại học Sư Phạm Tp Hồ Chí Minh với Thư viện Quốc Hội 
Hoa Kỳ:
*Thư Viện Trường Đại học Sư Phạm Tp.Hồ Chí Minh : 
990 năm Thăng Long Hà Nội : 990 years of Thang Long Ha Noi /Công ty  
nghe nhìn Hà Nội . ­­ H. : Hà Nội, 2000 . ­­ CD­ROM .
001
041
082
090
110

#
#
#

#
#
#

$a
$a
$a

$b
$a

Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

HTU040057317
vie
959.7
959.7
C450N­ch
Công ty nghe nhìn hà Nội
 22


245

0

0

260

#

#

300
650
993


#
#
#

#
#
#

$a

990 năm Thăng Long Hà Nội 

$b

990 years of Thang Long Ha Noi

$c

Công ty nghe nhìn Hà Nội

$a
$b
$c
$a
$a

H. :
Hà Nội,
2000
CD­ROM

Hà Nội (Việt Nam) ­­ Lịch sử

900
991
925
926
927

884
True
Nguyễn Vĩnh Khương>
BB
0
CD­ROM

*Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ : 
               990 nam Thang
̆
̆  Long­Ha N
̀ ội [computer file] = 990 years of 

Thang Long­Ha Noi.

000 01258cmm a22003017a 4500
001 14338868
005 20150630215208.0
007 co |||||||||||
008 010329s2000 vm m vie 
906 __ |a 7 |b cbc |c origode |d 3 |e ncip |f 20 |g y­gencompf
955 __ |a wj07 2001­08­14 to SMCD |h vb54 2006­04­12 |e vb54 2006­04­12 to 


BCCD
010 __ |a  2001306073
040 __ |a DLC |c DLC
042 __ |a lcode
050 00 |a DS559.93.H36
245 00 |a 990 nam Thang
̆
̆  Long­Ha Noi
̀ ̣̂  |h [computer file] = |b 990 years of 

Thang Long­Ha Noi.
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

 23


246 31 |a 990 years of Thang Long­Ha Noi
260 __ |a Ha N
̀ ội : |b Nha xu
̀ ất ban Ha N
̉
̀ ội : |b Cong ty nghe nhin Ha N
̂
̀
̀ ội, |

c 2000.
300 __ |a 1 CD­ROM ; |c 4 3/4 in.
538 __ 5|a System requirements: IBM or compatible 486 PC with 100MHz 


processor; Windows 95/98/NT.
546 __ |a Vietnamese and English.
500 __ |a Title from disc label.
520 __ |a Multimedia presentation on the history of Hanoi and its people, with an 

emphasis on new economic and social developments for the city and their 
implications for tourism and investment.
651 _0 |a Hanoi (Vietnam) |x History
922 __ |a ap
985 __ |e ODE­jk

*Nhận xét hai biểu ghi: Ta thấy sự  khác biệt  ở  biểu ghi Thư  viện  
Trường đại học Sư Phạm Tp.Hồ Chí Minh ở trường 245 dùng chỉ  thị là 00,sữ 
dụng đồng a,b,c : còn thư viện Quốc Hội Mỹ Hoa Kỳ  ở trường 245vẫn dùng 
chỉ thị là 00 và đồng a,c nhưng lại không sử dụng đồng b mà thay vào đó là có  
sự xuất hiện của đồng h.
Ở trường 300 Thư viện Trường Đại học Sư Phạm chỉ sử dụng đồng a nhưng  
ở thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ lại có thêm đồng c. 
 B. So sánh biểu ghi MARC21 tài liệu    :  “
       Bến không chồng ” c
  ủa thư  viện   
Trường Đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh với Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ.
             *Thư Viện Trường Đại học Sư Phạm Tp.Hồ Chí Minh:

Bến không chồng [ DVD] : Phim truyện /Lưu Trọng Ninh (đạo diễn 
kiêm diễn viên ); NguyỄn Hữu Tuấn ( quay phim ); Thúy Hà ( diễn viên );…­
H. : Hãng phim truyện Việt Nam, 2000. ­1DVD. 
001
040


#

#

041
044

0
#

#
#

$a
$b
$c
$a
$a

Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)

HTU100076223
HTU
vie
ISBD
vie
VN
 24



082
090

0
#

4
#

$a
$a
$b
$a
$h
$b
$c

245

0

0

260

#

#


300
500

#
#

#

$a
$b
$c
$a
$a

500

#

#

$a

650
650
700

#
#
0


#
#
#

700

0

#

700

0

#

700

1

#

700

1

#

$a
$a

$a
$e
$a
$e
$a
$e
$a 
$e
$a
$e

991
993
900
991
925
926
927

791.437209597
791.437209597 
B254KH
Bến Không Chồng
[DVD]
Phim truyện
Lưu Trọng Ninh (đạo diễn kiêm diễn viên); 
Nguyễn Hữu Tuấn (quay phim); Thúy Hà 
(diễn viên);….
aH
Hãng phim Truyện Việt Nam

2000
1 DVD
Ngoài bìa ghi tên diễn viên Thúy Hà, Lưu 
Trọng Ninh, Như Quỳnh, Minh Châu
Phim   đạt   giải   Bông   sen   bạc   ­   Liên   hoan 
phim Việt Nam lần XIII ­ 2001
Phim điện ảnh
Phim Việt Nam
Minh Châu
Diễn viên
Như Quỳnh
Diễn viên
Thúy Hà
Diễn viên 
Lưu Trọng Ninh
 Đạo diễn kiêm diễn viên
Nguyễn Hữu Tuấn
Quay phim
2
2433
True
Mai Thị Thu
DVD
0
CD­ROM

*Thư viện Quốc Hội Hoa Kỳ 
            Bến không chồng / Thúy Hà…….[et al.] ; fiml director, Lưu Trọng Ninh
Lớp ĐHKHTV9­(2014­2018)


 25


×