Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

ngân hàng câu hỏi ôn thi môn marketing quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 97 trang )

====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====

35 CÂU ÔN TẬP MARKETING QUỐC TẾ 2017
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN: MARKETING QUỐC TẾ
Bộ môn: Quản trị Marketing

I - NHÓM CÂU 1.

1.

Trình bày các khái niệm liên quan đến marketing quốc tế, vận dụng và lấy ví dụ

minh hoạ của 1 công ty?
2.

Trình bày các quan điểm trong quản trị marketing quốc tế? Trình bày các triết lý

trong hoạt động marketing quốc tế? Lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
3.

Trình bày khái niệm và cấu trúc môi trường marketing quốc tế, vận dụng và lấy

ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
4.

Mối quan hệ giữa văn hoá và marketing, vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1

công ty?
5.

Trình bày khái niệm và quy trình nghiên cứu marketing quốc tế và vận dụng các



bước của quy trình nghiên cứu trong hoạt động của 1 công ty?
6.

Trình bày khái niệm và các loại hình đánh giá thời cơ marketing quốc tế, vận

dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
7.

Trình bày các loại hình chiến lược marketing quốc tế, vận dụng và lấy ví dụ minh

hoạ của 1 công ty?
8.

Trình bày khái niệm tuyến (nhóm) sản phẩm, sản phẩm hỗn hợp, vận dụng và lấy

ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
9.

Trình bày khái niệm và phương pháp làm giả sản phẩm; biện pháp chống làm giả

sản phẩm; vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
10. Trình bày các khuynh hướng trong chiến lược phát triển sản phẩm cho thị trường
quốc tế, vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
11. Trình bày các chiến lược định giá trên thị trường quốc tê, vận dụng và lấy ví dụ
minh hoạ của 1 công ty?
12. Trình bày khái niệm và bản chất định giá chuyển giao công nghệ trên thị trường

1



====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
quốc tế, vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
13. Trình bày các mối quan hệ giữa giá xuất khẩu và giá nội địa, vận dụng và lấy ví
dụ minh hoạ của 1 công ty?
14. Trình bày các loại chiến lược phân phối trên thị trường quốc tế, vận dụng và lấy
ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
15. Trình bày khái niệm và bản chất của thị trường xám, vận dụng và lấy ví dụ minh
hoạ của 1 công ty?
16. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến marketing xúc tiến quốc tế, vận dụng và lấy
ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
17. Trình bày khái niệm kế hoạch hoá marketing, các nội dung cơ bản của kế hoạch
marketing quốc tế, vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
II – NHÓM CÂU 2.

1.

Phân tích nội dung các loại môi trường quốc gia; các loại môi trường quốc tế và

liên hệ thực tế của 1 công ty?
2.

Phân tích nội dung các khía cạnh (vai trò) của môi trường văn hoá và liên hệ thực

tế của 1 công ty?
3.

Phân tích các đặc điểm khác biệt của bước lập dự án chọn mẫu nghiên cứu trong

quy trình nghiên cứu marketing quốc tế và liên hệ thực tế của 1 công ty?

4.

Phân tích các nội dung trong bước đánh giá chi tiết thị trường thuộc quy trình

đánh giá thời cơ xâm nhập thị trường và liên hệ thực tế của 1 công ty?
5.

Phân tích nội dung các yếu tố bên trong và bên ngoài trong phân tích cạnh tranh

quốc tế và liên hệ thực tế của 1 công ty?
6.

Phân tích nội dung các phương thức chủ yếu xâm nhập thị trường? Phân tích các

nhóm yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn phương thức xâm nhập thị trường? Liên hệ thực
tế của 1 công ty?
7.

Phân tích nội dung các chính sách sản phẩm trong chương trình sản phẩm quốc

tế và liên hệ thực tế của 1 công ty?
8.

Phân tích nội dung các chiến lược phát triển sản phẩm mới cho thị trường quốc tế

và liên hệ thực tế của công ty?

2



====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
9.

Phân tích nội dung các yếu tố ảnh hưởng đến định giá và liên hệ thực tế của 1

công
ty?
10. Phân tích nội dung các bước trong quá trình phân phối xuất khẩu và liên hệ thực
tế của 1 công ty?
11. Phân tích các biện pháp hạn chế đối với thị trường xám và liên hệ thực tế của 1
công ty?
12. Phân tích nội dung các bước/quyết định trong quy trình quyết định quảng cáo
quảng cáo và liên hệ thực tế của 1 công ty?
III - NHÓM CÂU 3.
1.

Các tình huống liên quan đến các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

hoặc các công ty Việt Nam hoạt động ở thị trường nước ngoài về việc hoạch định hoặc
ra các quyết định đối với các biến số: Sản phẩm, Định giá, Kênh phân phối, Quảng
cáo/xúc tiến.
2.

Các tình huống liên quan đến các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

hoặc các công ty Việt Nam hoạt động ở thị trường nước ngoài về việc hoạch định hoặc
ra các quyết định làm thích ứng/hoặc tiêu chuẩn hoá đối với các biến số: Sản phẩm,
Định giá, Kênh phân phối, Quảng cáo/xúc tiến.
3.


Các tình huống liên quan đến các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

hoặc các công ty Việt Nam hoạt động ở thị trường nước ngoài về việc phân tích và
đánh giá tiềm năng thị trường; Đánh giá thời cơ thị trường.
4.

Các tình huống liên quan đến các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

hoặc các công ty Việt Nam hoạt động ở thị trường nước ngoài về việc nghiên cứu thị
trường; Nghiên cứu môi trường marketing.
5.

Các tình huống liên quan đến các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

hoặc các công ty Việt Nam hoạt động ở thị trường nước ngoài về việc hoạch định, và
triển khai chiến lược marketing; Xác lập và lựa chọn phương thức xâm nhập thị
trường.
6.

Các tình huống liên quan đến các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam

hoặc các công ty Việt Nam hoạt động ở thị trường nước ngoài về việc xác lập và chọn
3


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
triết lý kinh doanh.

4



====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
MỤC LỤC

Câu 1:Trình bày khái niệm liên quan đến Marketing quốc tế ,vận dụng và lấy ví
dụ minh họa của 1 công ty.....................................................................................7
Câu 2: Trình bày các quan điểm trong quản trị marketing quốc tế ,trình bày các
triêt lí trong hoạt động marketing quốc tế ?Lấy ví dụ minh họa...........................8
Câu 3:Trình bày khái niệm và cấu trúc môi trường marketing quốc tế ,vận dụng
và lấy ví dụ minh họa............................................................................................9
Câu 4:Trình bày mối quan hệ giữa văn hóa và marketing .Vận dụng và lấy ví dụ
minh họa..............................................................................................................12
Câu 5:Trình bày khái niệm và quy trình nghiên cứu của marketing quốc tế và
vận dụng các bước của quy trình nghiên cứu trong hoạt động của một công ty.14
Câu 6:Trinh bày khái niệm và các loại hình đánh giá thời cơ marketing quốc
tế.vận dụng và lấy ví dụ.......................................................................................15
Câu 7:Trình bày các loại hình chiến lược marketing quốc tế và lấy ví dụ:.........17
Câu 8: Trình bày khái niệm tuyến(nhóm) sản phẩm, sản phẩm hỗn hợp. Vận
dụng và lấy ví dụ minh họa của một công ty.......................................................19
Câu 9: Trình bày khái niệm và phương pháp làm giả sản phẩm; biện pháp chống
làm giả sản phẩm; vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty?....................20
Câu 10: Trình bày các khuynh hướng trong chiến lược phát triển sản phẩm cho
thị trường quốc tế, vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty?....................22
Câu 11: Trình bày các chiến lược định giá trên thị trường quốc tế. Vận dụng và
lấy ví dụ minh họa của một công ty?...................................................................23
Câu 12: Trình bày khái niệm và bản chất định giá chuyển giao công nghệ trên thị
trường quốc tế, Lấy ví dụ minh họa của một công ty..........................................24
Câu 13: Trình bày các mối quan hệ giữa giá xuất khẩu và giá nội địa, vận dụng
và lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty...................................................................26
Câu 14: Trình bày các loại chiến lược phân phối trên thị trường quốc tế, vận

dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty?.........................................................27

5


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
Câu 15.Trình bày khái niệm và bản chất của thị trường xám , vận dụng và lấy
ví dụ minh họa về 1 cty.......................................................................................29
Câu 16. Các nhân tố ảnh hưởng đến MKT xúc tiến quốc tế, vận dụng và lấy ví
dụ minh họa.........................................................................................................30
Câu 17 Trình bày khái niệm kế hoạch MKT , các nội dung cơ bản của kế hoạch
MKT quốc tế , vận dụng và lý vd........................................................................32
Câu.18. Phân tích nội dung các loại môi trg quố gia, các loại mtrg quốc tế và
liên hệ 1 công ty..................................................................................................33
Câu 19. Phân tích nội dung các khía cạnh ( vai trò ) của môi trường văn hóa và
liên hệ thực tế của công ty..................................................................................37
Câu 20. Phân tích các đặc điểm khác biệt của bước lập dự án chọn mẫu nghiên
cứu trong quy trình nghiên cứu marketing quốc tế và liên hệ thực tế của 1 công
ty?........................................................................................................................40
Câu 21.Phân tích các nội dung trong bước đánh giá chi tiết thị trường thuộc quy
trình đánh giá thời cơ xâm nhập thị trường và liên hệ thực tế của cty...............43
Câu 22 Phân tích nội dung yếu tố bên trong và bên ngoài trong phân tích cạnh
tranh quốc tế và liên hệ........................................................................................53
Câu 23. Phân tích nội dung các phương thức chủ yếu xâm nhập thị trường? Phân
tích các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn phương thức xâm nhập thị
trường? Liên hệ thực tế tại một công ty?.............................................................59
Câu 24: Phân tích các chính sách sản phẩm trong chương trình sản phẩm quốc
tế. Liên hệ một công ty thực tế............................................................................62
Câu 25. Phân tích nội dung các chiến lược phát triển sản phẩm mới cho thị
trường quốc tế và liên hệ thực tế tại một công ty?..............................................65

Câu 26 Phân tích nội dung các yếu tố ảnh hưởng đến định giá và liên hệ thực
tiễn. (Giáo trình trag 394)....................................................................................66
Câu 27. phân tích nội dung các bước trong quá trình phân phối xuất khẩu. Liên
hệ thực tiễn. ( trang 459).....................................................................................68

6


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
Câu 28: Phân tích các biện pháp hạn chế đối với thị trường xám, liên hệ cụ thể
với một doanh nghiệp cụ thể...............................................................................71
Câu 29. Phân tích nội dung các bước/quyết định trong quy trình quyết định
chương trình quảng cáo và liên hệ thực tế của 1 công ty?..................................72
Câu 30. Các tình huống liên quan đến các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam hoặc các công ty Việt Nam hoạt động ở thị trường nước ngoài về việc
hoạch định hoặc ra các quyết định đối với các biến số: Sản phẩm, Định giá,
Kênh phân phối, Quảng cáo/xúc tiến..................................................................78
Câu 31. Các tình huống liên quan đến các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam hoặc các công ty Việt Nam hoạt động ở thị trường nước ngoài về việc
hoạch định hoặc ra các quyết định làm thích ứng/hoặc tiêu chuẩn hoá đối với
các biến số: Sản phẩm, Định giá, Kênh phân phối, Quảng cáo/xúc tiến.............80
Câu 32: Các tình huống liên quan đến công ty nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam hoặc các công ty Việt Nam hoạt động tại thị trường nước ngoài về việc
phân tích và đánh giá tiềm năng thị trường. Đánh giá thời cơ thị trường...........82
Câu 33: Các tình huống liên quan đến công ty nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam hoặc các công ty Việt Nam hoạt động tại thị trường nước ngoài về việc
nghiên cứu thị trường. Nghiên cứu môi trường marketing.................................88
Câu 34 Các tình huống liên quan đến các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam hoặc các công ty Việt Nam hoạt động tại nước ngoài về việc hoạch định và
triển khai chiến lược marketing. Xác lập và lựa chọn phương thức xâm nhập thị

trường..................................................................................................................91
Câu 35. Các tình huống liên quan đến công ty nước ngoài hoạt động ở Việt
Nam và công ty Việt Nam hoạt động ở nước ngoài việc xác lập và lựa chọn triết
lý kinh doanh.......................................................................................................93

7


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
Câu 1:Trình bày khái niệm liên quan đến Marketing quốc tế ,vận dụng và
lấy ví dụ minh họa của 1 công ty
*Các khái niệm liên quan đến Marketing quốc tế :
-Marketing quốc tế:
Là hoạt động kinh doanh của công ty nhằm điều khiển dòng vận động hàng hóa
và dịch vụ được tiến hành trên địa bàn 2 quốc gia trở lên thỏa mãn nhu cầu khách hàng
trong nước và nước ngoài nhằm thu lợi nhuận.
-Đặc trưng của marketing quốc tế:
+Marketing xuất khẩu :Là hoạt động marketing của các công ty của một quốc gia
nhất định,ứng dụng vào xuất nhập khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ của mình ra nước ngoài
với yêu cầu cơ bản là làm thích ững các chiến lược marketing đã áp dụng ở thị trường
nội địa với môi trường và nhu cầu của thị trường XK bên ngoài
+Marketing thâm nhập :là hoạt động marketing của các công ty được xây dựng ở
một nước ngoài với nhiệm vụ thực hiện marketing ngay tại thị trường nước ngoài đó.
+Marketing toàn cầu :là hoạt động marketing của một số hãng lớn theo đuổi mục
tiêu hướng ra thị trường thế giới hoặc của toàn bộ thị trường thế giới.
*Liên hệ một công ty
Coca-cola là một doanh nghiệp kinh doanh nước giải khát có trụ sở tại Mỹ ,Cocacola thực hiện chiến dịch marketing toàn cầu với khẩu hiệu:Taste the feeling ,đây là
một phần trong chiến lược toàn cầu mới mang tên “One Brand” của thương hiệu này.
Chiến lược “One Brand” sẽ thống nhất 4 sản phẩm khác nhau là Coca-Cola, Diet
Coke, Coca-Cola Zero và Coca-Cola Life thành một master brand chủ đạo là CocaCola, thay vì phải quảng bá từng sản phẩm riêng lẻ.

Chiến lược này đã được triển khai vào tháng 3/2015 tại Anh. Coca-Cola giờ đây
đang mở rộng chiến lược marketing này ra phạm vi toàn cầu sau khi CMO Marcos de
Quinto gọi đây là một “thử nghiệm thành công”.
Những hình ảnh và phim quảng cáo được dùng ở Nhật Bản cũng sẽ được áp dụng
ở thị trường Ý, Mexico và trên khắp thế giới”. Đây là một sự đầu tư mạnh mẽ đằng sau
các sản phẩm của Coca-Cola, nó chỉ ra cách mọi người có thể thưởng thức nét đặc biệt
của một chai Coca-Cola mát lạnh có hoặc không có calory và caffeine”.

8


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
Câu 2: Trình bày các quan điểm trong quản trị marketing quốc tế ,trình bày
các triêt lí trong hoạt động marketing quốc tế ?Lấy ví dụ minh họa.
*Các quan điểm trong quản trị marketing quốc tế:
-Đa dân tộc trung tâm:Từng quốc gia sở tại là duy nhất,nhận thức những khác
biệt giữa các quốc gia nước ngoài.
-Dân tộc trung tâm:Nước chủ nhà là ưu việt,nhận thức những nét tương đồng ở
các quốc gia nước ngoài khác.
-Khu vực trung tâm:Nhận thức những nét dị biệt và tương đồng trong 1 khu vực
của thế giới,là dân tộc trung tâm và đa dân tộc trung tâm trong quan điểm của nó về
phần còn lại của thế giới.
-Địa lí trung tâm:Quan điểm toàn thế giới bao hàm những nét tương đồng và
khác biệt giwuax quốc gia chủ nhà va sở tại.
* Các triết lí trong hoạt động marketing quốc tế:
+Triết lí bành trướng thị trường :Thời cơ marketing nước ngoài có tầm quan
trọng thứ yếu so với thị trường trong nước .Thị trường nước ngoài được xem là các chi
nhánh chuyên tiêu thụ những sản phẩm dư thừa ,là nững thời cơ ổn định hóa sản xuất
trong nước,gia tăng khối lượng để giành được lợi thê quy mô hoặc nâng cao mức lợi
nhuận cận biên.

+Triết lí thị trường đa quốc nội:Thời cơ thị trường ngoài nước riêng lẻ tạo nên sự
đóng góp đáng kể cho sự thịnh vượng lâu dài của công ty.Hoạt động kinh doanh có thể
có hiệu quả nếu các hoạt động trên thị trường nước ngoài được nhất thể hóa và phối
kết hợp làm nổi bật lợi thế cạnh tranh của công ,đan chéo các thị trường nước ngoài.
+Triết lí thị trường toàn cầu:Không tạo ra dấu hiệu phân biệt nào giữa thời cơ thị
trường nội địa và nước ngoài.Cơ hội được đánh giá theo phường thức hỗ trợ và phù
hợp với mục tiêu chiến lược của công ty.Có 2 loại hình công ty kinh doanh toàn cầu:
-Công ty theo đuổi chiến lược phân đoạn thị trường –toàn cầu
-Công ty theo đuổi chiến lược phân đoạn thị trường –quốc gia
*Ví dụ về công ty theo đuổi chiến lược phân đoạn thị trường –quốc gia
Công ty MC’s Donald là một công ty chuyên kinh doanh chuỗi cửa hàng đồ ăn
nhanh lớn trên thế giới.MC Donald sở hữu hơn 31000 cửa hàng có mặt ở hơn 121
quốc gia trên toàn thế giới.Sản phẩm chính của công ty là bánh mì kẹp Ham-bơ-gơ

9


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
,ngoài ra có các sản phẩm đi kèm như khoai tây chiên ,gà rán ,cà phê…Khi McDonals
thâm nhập thị trường Ấn Độ, họ thực hiện một nghiên cứu chuyên sâu trước khi lên
thực đơn cho các thực khách Ấn. Toàn bộ Menu được làm lại để phù hợp với khẩu vị
của người Ấn Độ. 40% các món trong menu là thực phẩm chay. Ngoài ra, McDonald’s
cũng tạp ra các cũng loại bỏ các món thịt bò, thịt heo ra khỏi menu để tôn trọng văn
hóa của người Ấn.Do người Ấn Độ chủ yếu theo đạo Hồi ,họ không ăn thịt bò ,thịt heo
nên MC Donald thay thịt bò,thịt heo bằng thịt cừu.Đây là một ví dụ về sự địa phương
hóa sản phấm. Điều này này đã tạo nên thành công cho các sản phẩm trên thị trường
Ấn Độ giúp thương hiệu này trở nên quen thuộc với dân địa phương.
Câu 3:Trình bày khái niệm và cấu trúc môi trường marketing quốc tế ,vận
dụng và lấy ví dụ minh họa.
3.1 Khái niệm môi trường marketing quốc tế :Cấu thành bởi các thể chế ,hiệp

định và hệ thống quốc tế tác động đến dòng vận động của thương mại,đầu tư và bí
quyết sản xuất đan chéo qua các biên giới quốc gia và ảnh hưởng tới điều kiện thị
trường trong từng quốc gia riêng biệt.
3.2 cấu trúc môi trường marketing quốc tế:
3.2.1 Môi trường quốc gia là môi trường nước sở tại và nước chủ nhà :
*Môi trường kinh tế:
+Các nguyên tắc kinh tế cơ bản:
-hệ thống kinh tê: có 2 hệ thống kinh tế cơ bản,đó là nền kinh tế thị trường và nền
kinh tế tập trung.Nển kinh tế thị trường thì cơ chế thúc đẩy là sự tương tác giữa các lực
lượng thị trường,qua hệ thống giá điều khiển sử dụng nguồn lực.Nền kinh tế tập trung
thì tác động của các lực lượng này bị giới hạn,vai trò kinh tế của chính phủ rất quan
trọng.
-cấu trúc kinh tế: có 3 khu vực trong nền kinh tế,khu vực I là nông nghiệp khu
vực II là công nghiệp còn khu vực III là dịch vụ.
-mức độ phát triển kinh tế:mức độ phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế
giới trải dài từ tỷ lệ rất thấp đến rất cao,phát riển kinh tế được đo lường bằng toàn bộ
GNP và thu nhập theo đầu người là mục tiêu hàng đầu của hầu hết các quốc gia.
+Các biến kinh tế then chốt :

10


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
-Địa lí –khí hậu : địa lí tác động đến marketing quốc tế theo cách thức căn bản và
lâu dài.Nhân tố địa lí tác động đến quyêt định của các nhà quản trị marketing ,chúng
có thể là nguồn lực cũng có thể là sự kiềm chế.Khí hậu là một khía cạnh của địa lí có
liên quan chặt chẽ với sự phát triển và hoạt động kinh tế của một quốc gia.
-Tài nguyên thiên nhiên Tiềm năng tài nguyên của từng quốc gia đóng vai trò
quan trọng đối với hoạt động kinh tế của các quốc gia đó.
-Thông tin nhân khẩu học

-Cơ sở hạ tầng
-Kết quả kinh tế
+Chính sách kinh tế
*Môi trường thương mại quốc gia:
+Thuế quan:Là mức thuế do chính phủ đánh vào hàng hóa dịch vụ chuyên chở
trên thế giới.
+Hạn ngạch :Giới hạn danh mục hàng hóa được kinh doanh
+Rào cản phi thuế quan :là biện pháp hạn chế mậu dịch nhân tạo khác.
*Môi trường chính trị quốc gia:
+Các yếu tố cơ bản của môi trường chính trị quốc gia:
-Hệ tư tưởng và khuynh hướng chính trị
-Chủ nghĩa dân tộc
-Sự can thiệp của chính trị
-Sự ổn định của chính trị
+Đo lường với phản ánh rủi ro chính trị:
-Phương pháp nghiên cứu và giải quyết rủi ro chính trị
-Các chiến lược giảm thiểu rủi ro chính trị
+Môi trường luật pháp quốc gia:
-Môi trường luật pháp nước chủ nhà thể hiện thông qua các quy định hoặc luật
tác động tới hoạt động nước ngoài của CTKD.
-Môi trường luật pháp nước sở tại:Hệ thống luật pháp của các quốc gia rất đa
dạng,phức tạp.cần tuân thủ và hiểu biết các luật lệ có liên quan tới thị trường nước sở
tại.

11


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
+Môi trường văn hóa :là một sản phẩm của con người được nhận thức và truyền
bà từ người này sang người khác từ thế hệ này sàng thê hệ khác với những cách cư

xử,thái độ niềm tin của người dân và những vấn đề quan trọng khác.Tác động của
marketing đến văn hóa và tác động của văn hóa tới markeing.
*Môi trường quốc tế:
+Môi trường kinh tế quốc tế:
-Phát triển và hội nhập kinh tế vùng:bao gồm khu vực thị trường tự do,khu cực
thống nhất thuế quan ,khu vực thị trường chung và khu vực hợp nhất kinh tế.
-các giai đoạn phát triển của hội nhập kinh tế
-Các khu vực kinh tế thương mại
+Môi trường tài chính quốc tế :Quỹ tiển tệ quốc tê,các ngân hàng quốc tế,hệ
thống tỷ giá hối đoái ,các thị trường vốn quốc tế,nhóm G7
+Môi trường thương mại thế giới:
-Hiệp định chung về thương mại và thuế quan
-Hiệp định sản xuất chủ yếu:các hiệp định về hàng hóa và các hệp định của nhà
sản xuất
+Môi trường chính trị -luật pháp quốc tế:
-Môi trường chính trị quốc tế :phản ánh qua môi quan hệ song phương giưa nước
chủ nhà và sở tại và các hiệp định đa phương điều chính mối quan hệ giữa nhóm các
quốc gia.-Môi trường luật pháp quốc tế thê hiện thông quancacs hiệp định và thỏa thuạn
được quốc gai tuân thủ.
3.3 Ví dụ về một công ty cụ thể:
Cấu trúc môi trường marketing quốc tế của tập đoàn SamSung đầu tư vào Việt
Nam.Hoạt động marketing của tập đoàn Samsung phải chịu tác động của các yếu tó
thuộc môi trường quốc gia Việt Nam ,quốc gia Hàn Quốc và cả môi trường quốc
tế.Ảnh hưởng của môi trường quốc gia Việt Nam đến hoạt động marketing của
Samsung:
+Môi trường kinh tế:

Việt Nam có hệ thống kinh tế là nền kinh tế thị trường

định hướng xã hội chủ nghĩa ,cấu trúc kinh tế được phân định thành 3 khu vực trong

đó khu vực nông nghiệp chiếm đại đa số sau đó là công nghiệp.Việt Nam là một quốc

12


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối ổn định đặc biệt là trong những năm gần
đây. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam luôn ở mức cao. Tốc độ tăng trưởng
GDP của Việt Nam ở mức 6.21% năm 2016, và dự tính đạt 6.3-6.5% năm 2017.
+Môi trường văn hóa :
Dân số Việt Nam hiện nay đã đạt trên 90 triêu người, đứng thứ 8 trên thế giới.
Đây là thị trường màu mỡ cho các doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa. Bên cạnh đó, nhóm
độ tuổi lao động từ 15 đến 64 tuổi chiếm 69% cho thấy nguồn lao động của nước ta
dồi dào. Hơn nữa Việt nam là nước nằm trong quốc gia có truyền thống văn hóa và
phong tục tập quán lâu đời. Những điều này góp phần ảnh hưởng đến phong tục, tập
quán thương mại và hóa doanh nghiệp. Đặc biệt, các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu
và nghiên cứu kỹ lưỡng văn hóa tiêu dùng của Việt Nam. Nó quyết đinh sự hưng thịnh
của doanh nghiệp đó.
+Môi trường chính trị-pháp luật : Việt Nam luôn nhận được sự đánh giá cao về
mức độ ổn định trong chính trị, có một hệ thống pháp luật rõ rang, điều này thu hút
không ít vốn đầu tư từ nước ngoài dành cho nước ta. Hiện tại Chính phủ Việt Nam đưa
ra nhiều chính sách hỗ trợ các nhà đầu tư nước ngoài như giảm tiền thuê đất thuê mặt
đất, giảm thuế hay một số chính sách về tỷ giá hối đoái, tiền tệ...
+Môi trường thương mại: Chính phủ Việt Nam đưa ra ưu đãi thuế quan dành cho
những doanh nghiệp nước ngoài.Các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
được miễn thuế những năm đầu sau đó nộp thuế sau khi kinh doanh một thời gian có
lợ nhuận.
Câu 4:Trình bày mối quan hệ giữa văn hóa và marketing .Vận dụng và lấy
ví dụ minh họa
+Tác động của văn hóa lên marketing –mix

-Mỗi một yếu tố của nền văn hóa đều ảnh hưởng đến các thông số của marketing
–mix.Bởi vậy muốn thiết kế được một chương trình marketing hỗn hợp ta phải cân
nhắc tới từng yếu tố văn hóa để đảm bảo không có trở ngại nào trong quá trình thực
hiện kế hoạch đã định.Điều này giúp các nhà quản trị marketing đưa ra quyết định nên
tiêu chuẩn hóa các hoạt động marketing ở mức độ nào hay nên địa phương hóa theo
từng thị trường để có dduwwocj sự chấp nhận đầy đủ.

13


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
-Giao tiếp khuếch trương chịu nhr hưởng mạnh mẽ của ngôn ngữ.Có thể cần phải
thay đổi nội dung quảng cáo bởi một khẩu hiệu hay câu nói trong nền văn hóa này có
thể mang ý nghĩa tiêu cực trong bối cảnh khác.
-Sự chấp nhận của một sản phẩm bị tác động bởi các tiêu chuẩn quan điểm và gia
trị.Ví dụ đa sô người Hồng Koong cho rằng thịt gà rán chìm trong mỡ là hoàn toàn vô
vị chính điều này là nguyên nhân làm cho hãng gà rán KFC thất bại khi xâm nhập vào
thị trường này
-Giá cả thường bị tác động bởi quan điểm đối với sự thay đổi.Ở nước mỹ nơi mà
sự thayd đổi được nhìn nhận tích cực,thì những đồ vật mốt thường đặt giá cao nguyên
nhân một phần là do chúng tượng trưng cho sự đổi mới.
-Hệ thống phân phối chịu ảnh hưởng bởi các thể chế xã hội.Ví dụ ở các nước Ả
rập sự ràng buộc giữa nhà cung ứng và khách hàng dựa trên mối quan hệ họ hàng.
+Tác động của marketing lên nền văn hóa:
-Mặc dù văn hóa là nguồn đối kháng với sự đổi mới,tuy nhiên sự đổi mới vẫn
diễn ra một phần bởi vì các nền văn hóa thường vay mượn lẫn nhau.
-Các nhà tiếp thi và các công ty đa quôc gia vượt qua biên giới các quốc gia gây
tác động đến văn hóa owrr những nơi họ hoạt động kinh doanh.Khi thị trường càng
mang tính toàn cầu và các hoạt động marketing-mix càng tăng tính tiêu chuẩn hóa,thì
tốc độ thay đổi văn hóa sẽ càng tăng lên.

-Có thể nêu lên nhiều ví dụ về sự tương tác giữa marketing và sự thay đổi văn
hóa.Nước Úc trở nên quen thuộc hơn khách du lịc mỹ sau thành công rực rỡ của bộ
phim hài ‘cá sấu Dundee”mối quan tâm gia tăng đối với văn hóa Úc tạo nhiều cơ hội
mới mẻ cho ngành sản xuất rượu vang của nước này.
-bất chấp những nỗ lực của các nhà tiếp thị quốc tế,văn hóa có thể thay đổi khá
chậm chạp một số sản phẩm có thể vấp phải sự kháng cự kéo dài.
*Ví dụ
Công ty MC’s Donald là một công ty chuyên kinh doanh chuỗi cửa hàng đồ ăn
nhanh lớn trên thế giới.MC Donald sở hữu hơn 31000 cửa hàng có mặt ở hơn 121
quốc gia trên toàn thế giới.Sản phẩm chính của công ty là bánh mì kẹp Ham-bơ-gơ
,ngoài ra có các sản phẩm đi kèm như khoai tây chiên ,gà rán ,cà phê… McDonals
thâm nhập thị trường Ấn Độ, họ thực hiện một nghiên cứu chuyên sâu trước khi lên

14


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
thực đơn cho các thực khách Ấn. Toàn bộ Menu được làm lại để phù hợp với khẩu vị
của người Ấn Độ. 40% các món trong menu là thực phẩm chay. Ngoài ra, McDonald’s
cũng tạp ra các cũng loại bỏ các món thịt bò, thịt heo ra khỏi menu để tôn trọng văn
hóa của người Ấn.Do người Ấn Độ chủ yếu theo đạo Hồi ,họ không ăn thịt bò ,thịt heo
nên MC Donald thay thịt bò,thịt heo bằng thịt cừu.Đây là một ví dụ về sự địa phương
hóa sản phấm. Điều này này đã tạo nên thành công cho các sản phẩm trên thị trường
Ấn Độ giúp thương hiệu này trở nên quen thuộc với dân địa phương,thích nghi được
với sự khác biệt văn hóa của các thị trường mà công ty này thâm nhập.Đó chính là
những tác động của văn hóa đến marketing.
Bên cạnh đó,MC donald thường bị quy kết là mang tính thống trị văn hóa với
hàm ý công ty xuất khẩu giá trị và phong cách sống kiểu mỹ sang các nước khác.Đó là
những tác động của marketing của MC Donald lên những nền văn hóa mà nó hoạt
động kinhdoanh.

Câu 5:Trình bày khái niệm và quy trình nghiên cứu của marketing quốc tế
và vận dụng các bước của quy trình nghiên cứu trong hoạt động của một công ty
*Khái niệm nghiên cứu marketing quốc tế là quá trình thu thập ,ghi chép và phân
tích 1 cách hệ thống các dư liệu cung cấp thông tin có ích cho các quyết định
marketing.
*Quy trình nghiên cưu Marketing quôc tế :
- Bước 1:Xác định vấn đề nhu cầu
-Bước 2:Thiết kế nhu cầu chọn mẫu
-Bước 3:Thu thập thông tin
-Bước 4:Phân tích và xử lí thông tin
-Bước 5:Báo cáo thông đạt kết quả
Lý thuyết trong đề cương nhé.
Ví dụ về một quy trình nghiên cưu của công ty Tân Hiệp Phát:
Bước 1 :Xác định vấn đề:Vấn đề công ty đang gặp phải là công ty muốn nâng
doanh thu và mở rộng tiêu thụ tạị Trung Quốc.
Bước 2:Phương pháp nghiên cứu và chọn mẫu:
+Giới thiệu côn ty Tân Hiệp Phát
+Phân tích các yếu tố tác động đến marketing trong thị trường Trung Quốc

15


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
+Phân tích thị trường nước giải khát của Trung Quốc.
=>Thông qua nhưng mô tả trên cho thấy nhu cầu thâm nhập thị trường Trung
Quốc để nâng cao sử dụng cũng như giải quyết năng lực sản xuất dư thừa của Tan
Hiệp Phát là có thực và cần thiết.
+Thu thập thông tin sơ cấp:các phương pháp thu thập như phỏng vấn và thiết kế
bảng câu hỏi.
+Thu thập thông tin thứ cấp

+Phân tích để xây dựng chiến lược 4P sau khi thâm nhập vào thị trường Trung
quốc .
+báo cáo kết quả thông đạt
Câu 6:Trinh bày khái niệm và các loại hình đánh giá thời cơ marketing quốc
tế.vận dụng và lấy ví dụ
1.Khái niêm đánh giá thời cơ marketing quốc tế
Là quá trình nhận dạng,phân tích ,lựa chọn những cơ hội phù hợp với mục tiêu
chiến lược của công ,lợi thế cạnh tranh của nó đồng thời cung cấp thông tin cần thiết
cho các mục tiêu và chiến lược,hoạch định chính sách và sách lược Marketing,thực thi
vf kiểm soát các nỗ lực marketing của công ty.
2.Các loại hình đánh giá thời cơ
*Đánh giá xâm nhập thị trường:
+Đánh giá của ban quản trị công ty
-Quy định và chính sách của chính phủ
-Kinh nghiệm và đánh giá chủ quan của ban quản trị công ty
+Đánh giá xâm nhập ban đầu:
-Xác định nhu cầu phôi thai,nhu cầu tiềm ẩn
-Xác định nhu cầu tiềm năng hiện tại
+Đánh giá chi tiết thị trường:
-Đánh giá môi trường tác nghiệp:
-phân tích cấu trúc và xu thế thị trường.
-Dự báo hình thái nhu cầu
-Xác định đối thủ cạnh tranh
-Dự báo nhu cầu thi trường đối với sản phẩm của công ty

16


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
-Xác định nguồn cung cấp và phương tiện vận chuyển

-Nghiên cứu phương thức xâm nhập thị trường
-Nghiên cứu tiềm năng lợi nhuận của cơ hội
-Lựa chọn cơ hội thị trường phù hợp nhất với công ty
Ví dụ:Đánh giá xâm nhập thị trường của Samsung tại Việt Nam
Hh Samsung là một tập đoàn đa quốc gia của Hàn Quốc có tổng hành dinh đặt
tại Samsung Town, Seoul. Từ thập kỉ 90, Samsung mở rộng hoạt động trên quy mô
toàn cầu, tập trung vào lĩnh vực điện tử, điện thoại di động và chất bán dẫn, đóng góp
chủ yếu vào doanh thu của tập đoàn
+Đánh giá của ban quản trị Samsung:Chính phủ Việt nam luôn có những chính
sách hỗ trợ cũng như các chế độ ưu đãi rất lớn đối với các nhà đầu tư.Miễn thuế những
4 năm đầu cho Samsung,sau đó mới thu thuê và thuế của Việt Nam thấp hơn nhiều so
với Hàn Quốc.Việt Nam được ban quản trị đánh giá cao là một môi trường đầu tư hấp
dẫn
+Đánh giá xâm nhập ban đầu:Dân số Việt Nam hiện nay đã đạt trên 90 triêu
người, đứng thứ 8 trên thế giới,chủ yếu là người trẻ.Mức sống của người dân ngày
càng được nâng cao hơn,thu nhập của họ càng ngày càng tăng nhu cầu về các thiết bị
điện tử,viễn thông … rất lớn
+Đánh giá chi tiết thị trường:
-Đánh giá môi trường tác nghiệp: Việt Nam là một quốc gia có tốc độ tăng
trưởng kinh tế tương đối ổn định đặc biệt là trong những năm gần đây. Tốc độ tăng
trưởng GDP của Việt Nam ở mức 6.21% năm 2016, và dự tính đạt 6.3-6.5% năm 2017.
Việt nam là nước nằm trong quốc gia có truyền thống văn hóa và phong tục tập quán
lâu đời , các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu và nghiên cứu kỹ lưỡng văn hóa tiêu dùng
của Việt Nam.Về công nghệ, Nhà nước luôn đặt phát triển công nghệ lên hàng đầu,vì
thế Samsung mang công nghệ tiến tiến vào Việt Nam sẽ được khuyến khích.Về chính
trị, Việt Nam luôn nhận được sự đánh giá cao về mức độ ổn định trong chính trị, có
một hệ thống pháp luật rõ ràng.
- Phân tích cấu trúc và xu thế thị trường: Người dân Việt Nam thường ham thích
những dòng sản phẩm công nghệ đổi mới như để chứng tỏ đẳng cấp bản thân, điều này


17


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
chứng tỏ rằng nhu cầu về smartphone hay thiết bị di động của người Việt ngày càng
tăng, tạo điều kện thuận lợi cho việc phát triển của Samsung.
- Đánh giá các rào cản: Việt Nam áp dụng rất ít các loại thuế cho các doanh
nghiệp nước ngoài, không những thế còn ưu đãi với mức thuế thấp. Ở Việt Nam, một
số rào cản phi thuế quan đáng lưu ý phải nhắc đến như: Nguồn lao động,ngành phụ trợ
kém phát triển.
-Xác định đối thủ cạnh tranh:Samsung có nhiều đối thủ cạnh tranh tại thị trương
Việt nam như: Apple . Huawei, Sony, BlackBerry, LG, HTC.
+ Dự báo nhu cầu thị trường smartphone tại Việt Nam: Thị trường smartphone tại
nước ta hiện nay đã trở nên sôi động hơn bao giờ hết với vô số chủng loại điện thoại
với giá cả từ cực rẻ, trung cấp đến cao cấp.
Câu 7:Trình bày các loại hình chiến lược marketing quốc tế và lấy ví dụ:
-các chiến lược lợi thế cạnh tranh:
+Chiến lược dẫn đạo chi phí:chiến lược này dựa trên quy mô và kinh nghiệm.Các
công ty theo đuổi chiến lược này theo đuổi một tập hợp các chiến lược chức năng chủ
yếu là sản xuất và marketing với trọng tâm hướng vào lợi thế kinh tế theo quy mô,tích
dồn nhanh chóng kinh nghiệm
+Chiến lược trọng tâm vào chi phí thấp:là chiến lược tập trugn vào chi phí thấp
và phạm vi cạnh tranh hẹp
+Chiến lược khác biệt hóa :khác biệt hóa sản phẩm cà dịch vụ của công ty cố
gắng tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ có đặc điểm mà người tieeu dùng nhận biết
loại sản phẩm duy nhất trên phương diện đặc điểm vật lý và chất lượng.
+Chiến lược trọng tâm vao khác biệt hóa:là trường hợp đặc biệt của chiến lược
khác biệt hóa tập trung vào một phân đoạn thị trường ,phân đoạn sản phẩm và khu vực
địa lí nhất định tập trung nguồn lực và nỗ lực marketing vào việc phục vụ tốt 1 nhóm
khách hàng.

-Loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế:
+Chiến lược công nhệ cao năng động:Chiến lược mà doanh nghiệp chấp nhận bỏ
ra một khoản chi phí lớn cho việc nghiên cứu,phát triển sản phẩm thăm dò thị
trường,marketing cho khách hàng biết cách sử dụng hay cần nguồn lao động chất
lượng cao tạo ra các sản phẩm tiến tiến và hiện đại nhất thị trường cho phép doanh

18


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
nghiệp định giá bán sản phẩm cao ngay từ lúc bắt đầu xâm nhập thị trường.Cu kì khai
thác sản phâm rlaf tương đôiú ngắn hướng tới một lượng nhỏ người tiêu dùng đủ để
lan tỏa ra thị trường
+Chiến lược công nghệ thấp ổn định:Dựa trên nền tảng công nghệ thấp để phat
triển không chịu ảnh hưởng của sự thay đổi công nghệ nên rất ổn định,không thẻ tạo ra
sự khác biệt trong công nghệ.Mấu chốt thành công là tạo sự khác biệt ở những khía
cạnh khác như bí quyết phân phối,quy trình sản xuất …các quốc gia không chào mời
do ó thể lấy đi khách hàng của các doanh nghiệp nội địa.
+Chiến lược dựa trên kỹ năng quản trị tiến bô: quản trị tiến bộ tạo sự khác biệt
như marketing hoặc phối hợp.
+Chiến luwocj hợp lí hóa sản xuất thị trường:Các công ty trở thành người dẫn
đạo thị trường bằng cách sản xuất sản phẩm ở địa phương có chi phí thấp sau đó
chuyển các sản phẩm đầu ra ra thị trường toàn cầu,lơi thế thương lượng cao với các
chính phủ nơi coog ty tiến hành sản xuất.Chỉ áp dụng cho các sản phẩm tiêu chuẩn hóa
nhu cầu đồng nhất có thể tháo rời các bộ phận.
-Chiến lược mở rộng thị trường địa lí:
+Chiến lược tập trung thị trường :Chỉ tham dự vào 1 hoặc 1 vài quốc gia và phát
triển sự ràng buộc và vị thế cạnh tranh vững chắc ở đó sau đó mới tham dự vào các
quốc gia khác.
+Chiên lược phân tán thị trường:công ty tham dự nhanh vào hầu hết các thị

trường sau đó tăng dần sự ràng buộc của công ty vào mỗi thị trường đó.
*Ví dụ
KFC là công ty kinh doanh một chuỗi các nhà hàng chuyên về gà nổi tiếng khắp
thế giới.KFC thâm nhập vào hằng trăm quốc gia trên thế giới nhờ chiến lược khác biệt
hóa sản phẩm.Bản thân sản phẩm của KFC mang trong nó sự khác biệt về sự pha trộn
giữa mười một loại gia vị điều này tạo nên hương vị đặc biệt của món gà ràn .không
những tạo ra sự khác biệt mà còn đa dạng hóa sản phẩm tạo nên thuwch đơn vô cùng
phong phú.Thêm vòa đó KFC đầu tư vào nghiên dầu rán ,chọn loại dầu thích hợp để
không làm ảnh hưởng tới sức khỏe của người tiêu dùng mà vẫn giữu được hương
vị.Đó chính là điều mà KFC làm cho khách hàng phân biệt sản phẩm của công ty với

19


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
các sản phẩm của công ty khác và có thể cạnh tranh với các sản phẩm khác trên thị
trường.
Câu 8: Trình bày khái niệm tuyến(nhóm) sản phẩm, sản phẩm hỗn hợp. Vận
dụng và lấy ví dụ minh họa của một công ty
Khái niệm tuyến(nhóm) sản phẩm: là một nhóm các sản phẩm có liên quan chặt
chẽ và có chức năng tương tự, được bán cho nhóm khách hàng giống nhau, được bán
trên thị trường trong cùng một loại điểm bán và trong những khoảng giá cho trước
Khái niệm sản phẩm hỗn hợp: là một tập hợp của tất cả các tuyến và danh mục
mà một người bán riêng biệt chào bán với người mua. Độ rộng của sản phẩm hỗn hợp
biểu thị số các tuyến sản phẩm khác nhau trong sản phẩm hỗn hợp, chiều dài là tổng số
các danh mục có trong sản phẩm hỗn hợp, độ sâu là số các biến thể của từng sản phẩm
và độ đặc là mức độ liên quan giữa các tuyến sản phẩm trên phương diện các chỉ tiêu
cho trước.
Mô tả sản phẩm hỗn hợp của công ty Nutrifood
*Thực phẩm giúp tăng trưởng khỏe mạnh

• Nestle gấu Active protection
• Nestle gấu
•Bột ngũ cốc dinh dưỡng
*Thực phẩm ăn sáng giàu dinh dưỡng
-Dành cho trẻ em
•Honeys stars
•Koko crunch
• Nestle milo
-Dành cho mọi người
• Nestle cornflakesd
*Thực phẩm đậm đà món ăn và truyền thống
•Dầu hào Maggi
• Nước tương Maggi
•Bột nem cao cấp Maggi
*Thực phẩm giúp cơ thể tỉnh táo
• Nestle Café

20


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
*Sản phẩm giúp cơ thể sản khoái
•Nestea
*Sản phẩm dinh dưỡng y học
• Nutren Fibre
• Nutren Diabetes
•Peptmen
*Bánh chocolate: Kitkat, smarties, wonka, orion, crunch, butter finger, Aero
*Thức ăn chăm sóc thú nuôi: Pro plan, aplo, beneful, cat chow, fancy feast, felix,
dog chow, gourmet, tidy cat,…

Trong tuyến sản phẩm giúp cơ thể tỉnh táo thì nescafé bao gồm nhiều loại khác
nhau như: nescafé capuchino, nescafé classic, nescafé decaff, nescafe 3 in 1, nescafé
dolce gusto, nespresso, nescafé gold.
Câu 9: Trình bày khái niệm và phương pháp làm giả sản phẩm; biện pháp
chống làm giả sản phẩm; vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
Khái niệm: Bắt chước làm giả sản phẩm bao hàm việc sử dụng các hình dạng
khác nhau của tài sản công nghiệp và trí tuệ (bằng sáng chế, thiết kế sản phẩm, nhãn
thương mại) mà không được ủy quyền hay mang tính chất bất hợp pháp
Các phương pháp làm giả sản phẩm:
+Sao chụp bất hợp pháp: Thiết kế và nhận diện thương mại của hàng hóa nguyên
gốc bị sao chép và đồ giả mạo được bán dễ như đồ thật
+Giả mạo thiết kế: thuộc tính vật lý của hàng hóa nguyên gốc bị sao chép và sản
phẩm sau đó được bán trên thị trường nhưng dưới một tên nhãn hiệu khác. Các sản
phẩm giả này có bề ngoài giống như nguyên mẫu và thường có chức năng giống như
nguyên mẫu
+Giả mạo nhãn hiệu, tên thương mại: hàng giả dùng tên nhãn hiệu nổi tiếng
nhưng khác biệt về mặt vật lý đối với hàng nguyên gốc được bán ra trên thị trường.
+Chiến lược vô tính: Biến thể của thiết kế/ hoặc tên nhãn hiệu theo cách mà sản
phẩm biến đổi rất giống với hàng hóa nguyên gốc.
Biện pháp chống làm giả sản phẩm:
-Quy định chống bắt chước làm giả:

21


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
Được ban hành ở nhiều quốc gia. Tuy nhiên quy mô của sự ban hành pháp luật và
hiệu quả của quá trình thi hành rất khác nhau giữa các thị trường. Thương lượng song
phương/đa phương tạo ra cơ hội gây áp lực đối với những người làm hàng giả. Các
hạn chế nhập khẩu có thể được áp dụng chống lại các quốc gia thất bại trong bảo vệ sở

hữu trí tuệ. Các thỏa thuận quốc tế dưới dạng hiệp ước hoặc hội nghị tạo ra một người
tiêu dùng hấp dẫn nhằm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
-Chiến lược chống bắt chước làm giả:
+Đấu tranh chống lại những người giả mạo: Thuê những người điều tra để phát
hiện ra những người giả mạo. Các hoạt động luật pháp tịch thu hàng giả và khởi tố đã
gia tăng rủi ro của các hoạt động làm giả. Các chương trình giải thưởng cho nhữg
người phát hiện hàng giả có thể rất hữu hiệu, nhất là khuyến khích các nhà phân phối
phát hiện hàng giả.
+vận động hành lang, phát triển sản phẩm:Trong công ty tiến hành vận động
ngoài hành lang ở mức độ chính trị và quản trị và hoạt động hỗ trợ tập thể của các
nhóm gây áp lực như Liên hợp chống giả mạo có thể rất hữu hiệu. Các quy định chống
giả mạo trong nươc cứng rắn hơn và thi hành hữu hiệu hơn các điều lệ hiện hữu.
+Phát triển sản phẩm: thực hiện một bước trước những người giả mạo là chiến
lược đáng giá nhưng khá tốn kém. Chính sách này ngăn cản đáng kể những thiết kế
tương tự và sao chép nhãn hiệu thương mại
+Cộng tác: Nếu như các chính sách khác thất bại thì giám đốc có thể xem xét
một cách thích đáng việc hợp tác hơn là chống lại một số người làm giả. Khi một
người làm giả có thể sản xuất mặt hàng vô tính với giá thấp và nó có thể thực hiện
chức năng tốt như là hàng nguyên mẫu thì một liên doanh sẽ trở nên vô cùng phù hợp.
Ví dụ:
Trong số các ông lớn trong làng giày thể thao, không thể không kể tên Adidas
– Gã khổng lồ đến từ Đức và cũng là hãng giày thể thao đứng thứ hai thế giới về
doanh thu.. Những ai đã từng sở hữu một đôi giày thể thao Adidas chắc hẳn cũng đã
có được sự trải nghiệm tuyệt vời bởi kiểu dáng tinh tế kết hợp với chất liệu cực kì tinh
xảo của chúng, Adidas đã khiến khách hàng của mình trở thành một người có phong
cách thời trang nổi bật, đẳng cấp và vô cùng sành điệu. Chính vì thế, Adidas luôn là sự
lựa chọn hàng đầu trong tất cả các thương hiệu giày thể thao trên thế giới bởi không ai

22



====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
có thể phủ nhận được sự uy tín là lí do để Adidas tồn tại lâu đời và phát triển như ngày
hôm nay. Tuy nhiên, trong một vài năm trở lại đây, thương hiệu giày Adidas đang bị
làm giả hàng loạtvà bán tràn lan tại các chợ, các cửa hàng. Giờ đây, khi đi mua sắm,
thật khó cho người tiêu dùng để có thể chọn lựa được một đôi giày Adidas chính hãng.
Bởi thiết kế kiểu dáng của đôi giày giả giống hệt đối với đôi giày thật cả về logo trên
giày, đế giày, từng đường nét trên đôi giày. Phải là những khách hàng có kinh nghiệm
và là khách hàng quen thuộc, có đôi mắt tinh tường thì mới có thể nhận biết được.
Những đôi giày được làm giả này được bán ra với giá rất rẻ nhưng chất lượng thì kém
nên đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu cũng như uy tín của thương hiệu này.
Vì vậy, doanh nghiệp cần có những biện pháp chặt chẽ để ngăn chặn và loại bỏ tình
trạng này. Vậy công ty Adidas đã làm gì và nên làm gì?
+Quy định chống bắt chước làm giả sản phẩm: Được ban hành tại nhiều quốc
gia, thỏa thuận quốc tế, thương lượng song phương
+Chiến lược chống bắt chước làm giả: Tăng cường rà soát kênh phân phối trên
toàn thế giới để tránh để hàng bị tuồn ra ngoài bất hợp pháp. Tuyên truyền, vận động
trên báo,các phương tiện truyền thông đại chúng về những tác hại của hàng giả, cách
nhận biết hàng giả, hàng thật một cách cụ thể để đưa người tiêu dùng đi đúng hướng,
chọn được đúng sản phẩm của công ty.
+Mở ra một trang web thương mại điện tử chính thức của công ty kết nối toàn
thế giới để mọi khách hàng có nhu cầu có thể đặt hàng thông qua trang web và giao
hàng tận nơi cho khách hàng.
+Mở rộng chi nhánh trên toàn thế giới để mang sản phẩm đến gần hơn với khách
hàng, đem lại sự thuận tiện cho khách hàng và có biện pháp và quy định kiểm soát
chặt chẽ các chi nhánh đó. Kêt hợp với cục sở hưũ trí tuệ và cơ quan ban ngành có liên
quan rà soát và loại bỏ các cơ sở các cửa hàng bán và sản xuất hàng giả.
Câu 10: Trình bày các khuynh hướng trong chiến lược phát triển sản phẩm
cho thị trường quốc tế, vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 công ty?
Các khuynh hướng trong chiến lược phát triển sản phẩm cho thị trường quốc tế

bao gồm:
-Mở rộng thị trường: Phương pháp dân tộc trung tâm trong phát triển sản phẩm,
nơi các sản phẩm nội địa được dự kiến tung ra thị trường quốc tế, trở nên hấp dẫn do

23


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
nó hỗ trợ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa tốc độ xâm nhập thị trường quốc ngoại. Để
đáp ứng tiêu chuẩn sản phẩm của các địa phương, các công ty này phải tiến hành
những hoạt động biến đổi sản phẩm của mình. Phương pháp này dựa trên cơ sở lý luận
là các nhu cầu của người tiêu dùng và các điều kiện thị trường đang trở nên đồng nhất
hơn trên trường quốc tế.
-Đa quốc nội: Quan điểm cho rằng các thị trường quốc ngoại khác biệt đáng kể
với nhau trên phương diện mức phát triển, nhu cầu của người tiêu dùng, các điều kiện
sử dụng sản phẩm và các đặc điểm quan trọng khác là các cơ sở đối với phương pháp
đa dân tộc- trung tâm trong phát triển sản phẩm quốc tế. Trong trường hợp này, các
chi nhánh nước ngoài có nhiện vụ phát triển những sản phẩm mới cho thị trường của
riêng họ và kiểm soát, phối hợp từ văn phòng trung tâm được giảm tới mức tối thiểu.
-Toàn cầu: Phương pháp địa lý trung tâm trong phát triển sản phẩm quốc tế có
nghĩa là tiến hành hoạt động phát triển một cách tập trung hóa và phối hợp hóa cao.
Các sản phẩm được phát triển nhằm lôi cuốn người tiêu dùng ở đa thị trường quốc
ngoại. Hoạt động này cho phép sản phẩm đồng dạng khá cao trong các chương trình
sản phẩm quốc tế tới các mức điều kiện sử dụng sản phẩm tương tự ở các thị trường
quốc ngoại khác nhau.
Ngay cả khi các phân đoạn nhu cầu toàn cầu không tồn tại và các chiến lược tiêu
chuẩn hóa là không phù hợp thì định hướng địa lý-trung tâm vẫn mang lại những lợi
ích đáng kể. Công ty không phải chịu đựng những trùng lặp về các hoạt động R&D
cần thiết, các tuyến sản phẩm được hợp lý hóa và truyền bá sản phẩm quốc tế sẽ nhanh
chóng hơn.

Ví dụ:
Câu 11: Trình bày các chiến lược định giá trên thị trường quốc tế. Vận dụng
và lấy ví dụ minh họa của một công ty?
Các chiến lược định giá trên thị trường quốc tế bao gồm:
+Chiến lược định giá đồng nhất: Là công ty định cùng một mức giá ở tất cả các
quốc gia và nhà nhập khẩu sẽ phải chịu cước phí và thuế nhập khẩu. Chẳng hạn như
Cocacola có thể muốn định giá 40 cent cho mọi nơi trên thế giới. Nhưng khi đó
cocacola sẽ có tỷ lệ lợi nhuận khác nhau ở những nước khác nhau, bởi vì giá cả leo
thang khác nhau. Điều này dẫn đến tình trạng là giá quá cao ở nước nghèo và chưa

24


====photo Sỹ Giang==== 0986 388 263=====
đúng mức ở nước giàu.Mặt khác khi sử dụng chiến lược định giá này đòi hỏi phải
chuyển về một loại đồng tiền cơ bản để đảm bải có mức giá thống nhất khắp nơi, Do
có những yếu tố như thuế, mức lợi nhuận, hải quan tác động nên sự chênh lệch giá
xuất phát từ các nhân tố ngoài tầm kiểm soát, việc kiểm giữ giá khỏi những nhân tố
ngoài tầm kiểm soát này là một thử thách lớn. Các công ty có thể khởi đầu với một
mức giá đồng nhất trong nhiều quốc gia nhưng rồi họ sẽ nhanh chóng nhận ra rằng cần
thay đổi chút ít để phù hợp với các biến động tỷ giá
+Chiến lược định giá đa tâm: cho phép nhà quản lý khu vực ra quyết định về giá
cho tất cả các quốc gia trong khu vực của họ. Nhằm tối đa hóa doanh số, các công ty
nên định giá phù hợp với túi tiền cho từng thị trường có tính tớ đặc điểm thị trường để
đảm bảo sự hòa hợp nhất về số lượng, doanh số, lợi nhuận. Nhưng điều này đã bỏ qua
chênh lệch về chi phí thực tế giữa các quốc gia. Tuy nhiên, đối với nhiều sản phẩm có
sự chênh lệch rất lớn về lớn về giá giữa các thị trường, tạo cơ hội cho các công ty độc
lập và các thành viên phân phối mua từ nơi giá thâp bán nơi giá cao. Đối với các sản
phẩm tương đối giống nhau, chi phí vận tải không đáng kể, chênh lệch giá lớn làm
tăng nhanh thị trường xám. Do vậy có rất ít công ty có khả năng định giá theo từng thị

trường. Khi thị trường thông suốt, thông tin hiệu quả hơn sản phẩm giống nhau hơn,
các công ty tránh xu hướng định giá định giá đa tâm.
+Chiến lược định giá địa tâm: Là giá được quyết định phụ thuộc vào cơ sở chính
nhưng thay đổi theo từng nước. Chẳng hạn như trong trường hợp này, cocacola sẽ sử
dụng giá chuẩn rồi cộng thêm chi phí từng nơi. Nhưng điều này làm cho cocacola có
giá quá cao so với thị trường ở những nước chi phí cao.
Ví dụ:
Câu 12: Trình bày khái niệm và bản chất định giá chuyển giao công nghệ
trên thị trường quốc tế, Lấy ví dụ minh họa của một công ty
Khái niệm: Định giá chuyển giao công nghệ là xác định lượng tiền biểu hiện cho
phí sử dụng công nghệ mà bên được nhận trả cho bên chuyển giao
Bản chất: +Giá chuyển giao công nghệ không lấy giá trị làm cơ sở: Mọi người
đều biết, giá trị là dưới điều kiện sản xuất xã hội hiện đại, ở trình độ lao động xã hội
trung bình, cần phải có thời gian lao động tất yếu của xã hội. Mà thời gian lao động tất
yếu bình quân xã hội là số bình quân thời gian sử dụng sử dụng của vô số người sản

25


×