Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

KH li 8 chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.63 KB, 6 trang )

Kế hoạch giảng dạy bộ môn vật lý lớp 8
1. Đội ngũ
- Tổ tự nhiên :15 đồng chí
- Nhóm Toán- Lý có 6 đồng chí
- Môn Vật lý 8 giao cho 2 đồng chí giảng dạy
Đội ngũ giáo viên trong tổ có tinh thần đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau tiến bộ.
2. Đặc điểm bộ môn
Môn Vật lý 8 là một trong những môn khoa học tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong nhà trờng phổ thông.
Nó nghiên cứu các hiện tợng vật lý tìm ra nguyên nhân, khám phá ra các định luật vật lý nhằm phục vụ lợi ích
của con ngời.
Nó góp phần đắc lực trong việc giáo dục đào tạo học sinh tử thành ngời lao động toàn diện có hiểu biết khoa học kỹ
thuật tổng hợp.
Môn học còn giúp học sinh phát triển năng lực t duy nhất là năng lực quan sát , phân tích tổng hợp, dự đoán,
suy diễn tìm tòi sáng tạo trong lĩnh vực khoa học.
Mặt khác còn trang bị cho học sinh những hiểu biết nhất định về: Cơ học, nhiệt học
Là môn khoa học thực nghiệm bảo đảm tính khoa học,tính hệ thống làm nổi bật kiến thức cơ bản. Đợc luyện
tập ngay trên giờ lý thuyết giúp cho học sinh hiểu lâu, nhớ lâu biến kiến thức thành vốn sống của mình.
Góp phần định hớng nghề nghiệp cho học sinh.
Cấu trúc chơng trình 1 tiết / 1 tuần.
35 tuần học = 1.35 tiết = 35 tiết.
Trong đó có 1/3 số tiết là thực hành tạo cho học sinh có niềm tin hứng thú trong học tập.
3. Đặc điểm học sinh
- Học sinh sống tại vùng thuần nông nên việc giành thời lợng cho học bài còn ít.
- Không ít phụ huynh học sinh cha ý thức đa việc học của con mình.
Vậy có ảnh hởng không lớn đến phong trào, chất lợng dạy học trong nhà trờng.
Khả năng tiếp thu kiến thức không đồng đều.
4. Tình hình giảng dạy của giáo viên
- Có đầu t nghiên cứu bài giảng song chất lợng giờ dạy còn hạn chế.
Do giáo viên dạy chéo môn.
Khả năng tự bồi dỡng còn ít.
5. Cơ sở vật chất


Nhà trờng có 8 phòng học, đầy đủ trang thiết bị. Bàn ghế, đèn, quạt
Bảng trống hoá cung cấp cho 12 lớp.
Học sinh học 2 buổi/ ngày.
Phòng thí nghiệm chức năng cha có. Việc sử dụng đồ dùng dạy học còn khó khăn.
II- Nhiệm vụ của môn học
1. Kiến thức
- Học sinh phải đạt đợc kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chơng cơ học và nhiệt học. Thuộc phần ghi nhớ ở cuối bài
học nhất là các khái niệm, định nghĩa, định luật các công thức tính. Làm tốt các bài tập định tính và định lợng
trong SGK + SBT.
- Học sinh nêu đúng ý nghĩa vật lý của các đại lợng trong công thức, đơn vị kèm theo.
2. Kỹ năng
- Sử dụng đợc các thí nghiệm thực hành có kỹ năng giải thích các hiện tợng vật lý.
- Có kỹ năng giải một bài tập vật lý
3. Thái độ
- Trung thực, tác phong làm việc theo kế hoạch
- Có ý thức tiết kiệm, an toàn khi làm thực hành.
III- Chỉ tiêu phấn đấu
Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trunh bình Yếu
8A
8B
8C
IV- Biện pháp thực hiện
- Giáo dục nghiên cứu bài giảng SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Soạn giảng theo đúng hớng đổi mới thể hiện : Việc làm của thày,phát huy vai trò của ngời thày là hớng dẫn hoạt
động của trò.
- Sử dụng đồ dùng dạy học một cách triệt để phát huy vai trò của thí nghiệm thông qua các giờ lý thuyết và thực
hành.
- Sử dụng linh hoạt mọi biện pháp s phạm đảm bảo tính hiện thông giữa các môn học.
- Tăng cờng thăm lớp dự giờ.
- Làm theo kế hoạch 1 tiết / 1 tuần.

Đặc biệt dự giờ qua 4 đợt hội giảng không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn nhằm đổi mới phơng án dạy học.
Chấm trả bài đúng hạn. Đánh giá kết quả học tập của học sinh thật khách quan và nghiêm minh, chống coi cóp khi
làm bài viết.
Tham gia đầy đủ các chuyên đề của Tổ thống nhất cách soạn giảng, cách đánh giá học sinh theo đúng tinh thần cải cách.
Luôn quan tâm,tôn trọng với kinh nghiệm sáng tạo của học sinh.
Đối với đồng nghiệp phải chan hoà thân ái, chân thành giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
Không ngừng tự học hỏi đồng nghiệp tự bồi dỡng kiến thức. Không ngừng nâng cao trình độ về mọi mặt đáp ứng sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nớc.
Đối với phụ huynh, gặp gỡ đối tợng học sinh cá biệt.
Đối với học sinh phải có tinh thần thái độ học đúng đắn, có đầy đủ đồ dùng học tập bộ môn,nhất là các tiết thực
hành.
Chú ý nghe giảng, tích cực tự giác hoạt động nhóm nhỏ, nhóm đôi nghiên cứu thông tin tìm nội dung cơ bản ở lớp
cũng nh ở nhà làm tốt công việc đợc giao.
- Thờng xuyên phấn đấu tự rèn luỵên hỏi thầy, hỏi bạn nâng cao tri thức
- Có thái độ nghiêm minh, trung thực khi làm bài kiểm tra.
- Đối với phụ huynh cần quan tâm đến con em.
Kế hoạch cụ thể
Tên ch-
ơng
Mục tiêu cơ bản Kiến thức cơ bản Đồ dùng Phơng pháp
giảng dạy
Tài liệu
tham khảo
Thực hành
Kiểm tra
1.
Cơ học
- Nội dung cơ bản
- Chuyển động cơ
học

- Định nghĩa Chuyển
động cơ học
- Vận tốc
Tranh
phóng to
có liên
Quan sát thí
nghiệm (mẫu
vật)
SGK
SGV
Sách thiết
- Ktra 15 phút vào
tuần thứ 7
- Vận tốc
- Chuyển động
đều,chuyển động
không đều.
- Biểu diễn lực
cân bằng lực
- Lực ma sát
- áp suất
- áp suất lỏng bình
thông nhau
- Lực đẩy ácsimét
- Sự nổi
- Công cơ học, định
luật về công.
- Công suất
cơ năng

- Sự chuyển hoá và
BT năng lợng.
Kỹ năng
- Thao tác làm TN.
- Quan sát, phân tích,
so sánh.
Giáo dục học sinh
làm việc theo kế
hoạch
- Công thức
- ý nghĩa vật lý từng
đại lợng trong công
thức
-V
TB
=?
Lực ma sát ( trợt,lăn,
nghỉ)
áp suất (rắn, lỏng,khí)
- Lực đẩy F
A
Công thức
F
A
= d.h
- Sự nổi
- Định luật về công

Công thức tính
- Sự chuyển hoá

quan đến
bài học.
Bảng phụ
Phiếu
học tập
Dụng cụ
thí
nghiệm
Thực
hành
Nêu hoạt động
Giải thích hiện
tợng
Cho hoạt động
nhóm nhỏ nhóm
đôi.
Nghiên cứu nêu
đáp án
Dới sự hớng dẫn
của giáo viên
Từ VD
Kết luận
kế
Vở bài tập
Sách bài
tập
Một số vấn
đề đổi mới
về phơng
pháp DH

Ktra 45 phút theo
phân phối chơng
trình.
Kỹ năng tự làm thí
nghiệm cha thành
thạo.
Kết quả thí nghiệm
còn sai số quá lớn.
Chơng
II
Nhiệt
* Kiến thức
- Cấu tạo phát triển
các chất mối quan hệ
giữa nhiệt độ và
chuyển động
- Biết nhiệt năng là
- Chất đợc cấu tạo nh
thế nào?
- Nhiệt độ của vật cao

Chuyển động phân
tử càng nhanh.
Bảng phụ
Phiếu
học tập
Đồ dùng
thiết bị
thí
Học sinh làm thí

nghiệm theo
nhóm dới sự h-
ớng dẫn của
giáo viên.
Quan sát hiện t-
SGK
SGV
Sách thiết
kế bàisoạn.
Vở bài tập
Sách bàitập
Ktra 15 phút vào
tuần 23
Ktra 45 phút theo
phân phối chơng
trình.
học
gì? Nêu các cách làm
biến đổi nhiệt năng.
- Giải thích một số
hiện tợng về 3 cách
truyền nhiệt trong tự
nhiên và cuộc sống.
- Xác định đợc nhiệt
lợng của mỗi vật thu
vào hay toả ra.
- Dùng công thức
tính nhiệt lợng và ph-
ơng trình cân bằng
nhiệt để giải

bài tập
- Nhận biết sự
chuyển hoá năng l-
ợng trong các quá
trình cơ và nhiệt.
- Mô tả hoạt động
của động cơ nhiệt 4
kỳ.
- Biết năng suất toả
nhiệt của một số
nhiên liệu
* Kỹ năng
Làm thí nghiệm đơn
giản về hiện tợng
khuếch tán, cách làm
biến đổi nhiệt năng
và các cách truyền
nhiệt.
- Quan sát,phân tích,
Vật nào thu nhiệt vật
nào toả nhiệt
Công thức tính nhiệt l-
ợng.
ý nghĩa vật lí từng đại
lợng đơn vị của nó.
Phơng trình cân bằng
nhiệt
Q
Toả
= Q

Thu
nghiệm
thực
hành ứng
với bài
học cụ
thể
Tranh
phóng to
ợng xảy ra.
Thảo luận nhóm
đa ra kết luận
(đáp án) đúng.
Giáo viên đa ra
lới giải thích khi
thực hiện quy
trình thực hành.
- Làm thí nghiệm
không đảm bảo
tính an toàn (nhiệt
kế thí nghiệm bị vỡ
khi đo nhiệt độ của
nớc nóng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×