Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
Ngày dạy:17/8/2009
TẬP ĐỌC
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật(Nhà Trò,Dế Mèn).
-Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp-bênh vực người yếu.
-Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghóa hiệp của Dế
Mèn;bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa)
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ trong SGK
-Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1. ổn đònh:
2. Bài cũ: kiểmtra ĐDHT của HS.
3. Bài mới:
- GV yêu cầu HS mở mục lục SGK & nêu
tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI.
- GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm nhằm
kích thích các em tò mò, hứng thú với các bài
đọc trong sách:
+ Thương người như thể thương thân: nói về
lòng nhân ái.
+ Măng mọc thẳng: nói về tính trung thực,
lòng tự trọng.
+ Trên đôi cánh ước mơ: nói về mơ ước của
con người.
+ Có chí thì nên: nói về nghò lực của con
người.
+ Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của trẻ em.
Giới thiệu chủ điểm & bài đọc
- GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ chủ
điểm đầu tiên & cho biết tên của chủ điểm,
cho biết tranh minh hoạ vẽ những gì?
- GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu
Hát
-HS nêu
-HS lắng nghe
HS nêu: chủ điểm đầu tiên: Thương
người như thể thương thân với tranh
minh hoạ chủ điểm thể hiện những con
người yêu thương, giúp đỡ nhau khi
GV:Ngô Văn Hoà
Tuần 1
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
lưu kí & giới thiệu: Đây là tập truyện nói về
những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện
được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến
nay, truyện này đã được tái bản nhiều lần &
được dòch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
Các bạn nhỏ ở mọi nơi đều rất thích truyện
này.
- Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là
một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
để biết hình dáng Dế Mèn & Nhà Trò
?Trong tranh vẽ những gì?
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập
đọc.
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo
trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc
đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét
* GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh
Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, với
lời lẽ & tính cách từng nhân vật .
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gvcho HS thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Dế Mèn gặp chò Nhà Trò trong hoàn cảnh
như thế nào?
- GV nhận xét & chốt ý : Ý 1 : Vào câu
chuyện
gặp hoạn nạn, khó khăn
-HS theo dõi
-HS quan sát tranh, trả lời.
- HS nêu:
Trong tranh có chò Nhà Trò và Dế Mèn.
-1 HS khá đọc , cả lớp đọc thầm.
-
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu
chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình
dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà
Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động
nghóa hiệp của Dế Mèn)
- HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
-1, 2 HS đọc lại toàn bài theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài-
- HS cả lớp chú ý theo dõi
* 4 nhóm thảo luận & trình bày
HS đọc thầm đoạn 1.
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chò Nhà
Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội.
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
*GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò rất
yếu ớt?
- GV nhận xét & chốt ý :
- * Ý 2 : Hình dáng nhà trò
-
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
- Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp, đe doạ như
thế nào?
- GV nhận xét & chốt ý :
- Ý 3 :Lời nhà trò
*GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
+Những lời nói & cử chỉ 2 nghóa hiệp của Dế
Mèn?
Ý 4: Hành động nghóa hiệp của Dế Mèn.
-GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu
một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết
vì sao em thích hình ảnh đó?
-> NỘI DUNG CHÍNH: Ca ngợi Dế
Mèn có tấm lòng nghóa hiệp, bênh vực người
yếu,xóa bỏ áp bức,bất công.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc
Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Năm trước, gặp khi trời làm đói
kém… cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm
- GV sửa lỗi cho các em
HS đọc thầm đoạn 2
- Thân hình chò bé nhỏ, gầy yếu, bự
những phấn như mới lột. Cánh chò mỏng,
ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen
mở. Vì ốm yếu, chò kiếm bữa cũng chẳng
đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
-HS đọc thầm đoạn 3
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn
của bọn nhện. Sau đó chưa trả được thì đã
chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn,
không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà
Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn
đường, đe bắt chò ăn thòt.
-HS đọc thầm đoạn 4
- Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở
về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể
cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. (Lời nói dứt
khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm)
- Cử chỉ & hành động của Dế Mèn: phản
ứng mạnh mẽ “xoè cả hai càng ra”; hành
động bảo vệ che chở “dắt Nhà Trò đi”
- HS tự nêu ý kiến của cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
-HS đọc trước lớp
-Các nhóm thi đọc sắm vai
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
4. Củng cố
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
GD : cần biết bảo vệ bạn khi gặp khó khăn
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bò bài: Mẹ ốm
- HS nêu :
Dế Mèn là một dũng só biết bênh vực kẻ
yếu,giúp đỡ người khi gặp hoạn nạn.
-HS nhận xét tiết học.-
Ngày day:
CHÍNH TẢ
Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT l/n, an/ang
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Nghe – viết , trình bày đúng bài chính tả ;không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng bài tập CTphương ngữ:BT2b
II.CHUẨN BỊ:
Bảng quay viết sẵn nội dung BT 2b
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ:
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu
cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bò đồ
dùng cho giờ học … nhằm củng cố nền nếp
học tập cho các em.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Trong tiết chính tả ngày hôm nay,
các em sẽ nghe cô đọc & các em có nhiệm vụ
viết đúng chính tả một đoạn trong bài Dế Mèn
- HS hát.
- HS lắng nghe.
- HS nghe.
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
bênh vực kẻ yếu. Sau đó các em sẽ làm bài tập
phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc
vần an/ang
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết
chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý
khi viết bài
A / luyện viết từ khó
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai &
hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con
GV nhận xét , sửa sai
GV hướng dẫn HS . Chú ý ngồi viết đúng tư
thế.
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài tập 2b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại
lời giải đúng.
Bài tập 3a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
GV nhận xét nhanh, khen ngợi những HS giải
đố nhanh, viết đúng chính tả
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết,
nêu những tiếng dễ viết sai như: cỏ
xước, xanh dài, Nhà Trò, ngắn chùn
chùn …
HS nêu những hiện tượng mình dễ
viết sai: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn
chùn
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào VBT, 1 HS làm bài
trên bảng quay:
+ a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc
nòch, lông mày, loà xoà, làm cho.
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS thi giải đố nhanh & viết đúng vào
bảng con: cái la bàn.
HS giơ bảng. Một số em đọc lại câu
đố & lời giải đúng.
- Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” ta
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
4. Củng cố
- Hôm nay chúng ta học bài gì? Sau đoạn viết
ta học tập được gì ở Dế Mèn?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài: (Nghe – viết) Mười năm cõng
bạn đi học. Phân biệt s/x, ăn/ăng.
học tẫp được đức tính mạnh mẽ, bảo
vệ, bênh vực kẻ yếu hơn của Dế
Mèn.
HS nhận xét tiết học.
Ngày dạy:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng(âmđầu,vần,thanh)-ND ghi nhớ.
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT vào bảng
mẫu(mục III).
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng
viết một màu)
Bộ chữ cái ghép tiếng (mỗi bộ phận một màu)
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn đònh :
2 Bài cũ :
GV nói tác dụng của tiết Luyện từ và câu – tiết
học giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng
từ, biết nói thành câu gãy gọn.
3 Bài mới : Cấu tạo của tiếng
Gv gt bài Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
nắm được các bộ phận cấu tạo của 1 tiếng, từ
đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau
trong thơ.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
- Hát
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
+ GV nhận xét
Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách
đánh vần đó
+ GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng,
dùng phấn màu tô các bộ phận của tiếng bầu
Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu
(tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành)
+ GV giúp HS gọi tên các thành phần: âm đầu,
vần, thanh
*Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn
lại. Rút ra nhận xét
+ GV giao cho mỗi nhóm 1 bảng có ghi sẵn
những tiếng cần phân tích (mỗi nhóm phân tích
khoảng 2 tiếng)
+ GV nhận xét
GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích:
Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
GV nêu câu hỏi:
+ Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” là
những tiếng nào?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu”?
GV kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần &
thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu
không bắt buộc phải có mặt.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
- GV ghi Ghi nhớ lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nhận xét 1, cả lớp đọc thầm yêu cầu
1.:
+ Tất cả HS đếm thầm.
Kết quả: 6 tiếng.
+ dòng còn lại -Kết quả: 8 tiếng.
- 1 HS đọc nhận xét 2 cả lớp đọc thầm.
+ Tất cả HS đánh vần thầm
+ 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng
+ Tất cả HS đánh vần thành tiếng & ghi lại kết
quả đánh vần vào bảng con: bờ – âu – bâu –
huyền – bầu. HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc nhận xét 3 cả lớp đọc thầm.
+ HS trao đổi nhóm hai
+ Đại diện nhóm trình bày kết luận, vừa nói vừa
chỉ vào dòng chữ GV đã viết trên bảng: tiếng
bầu gồm ba phần
1 HS đọc nhận xét 4 cả lớp đọc thầm
+ HS hoạt động theo nhóm
+ HS gắn bảng những tiếng của mình để tạo
thành 1 bảng lớn (như SGV)
+ HS rút ra nhận xét.
Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành
HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phân công HS mỗi bàn phân tích 3 tiếng
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét
1 Củng cố
- Tiếng gồm những bộ phận nào?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5 Dặn dò:
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài,
HTL câu đố.
Chuẩn bò bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên bảng sửa bài tập.
Tiếng Âm
dầu
Vần Thanh
nhiễu nh iêu ngã
điều đ iêu Huyền
phủ ph u hỏi
lấy l ây sắc
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghó, giải câu đố dựa theo nghóa của từng
dòng (ao, sao)
HS làm bài vào VBT( chữ sao)
- Âm đầu, vần và thanh.
- HS nhận xét tiết học.
Ngày dạy:
KỂ CHUYỆN
Tiết 1:SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Nghe -kể lạiđược từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ,kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể(doGV kể)
-Hiểu được ý nghóa câu chuyện:Giải thích sự hình thành hồ BaBể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Tranh ảnh sưu tầm về hồ Ba Bể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
3 phút
1. Khởi động:
2. Bài cũ :
Kiểm tra SGKvà vở của HS
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
8 phút
15 phút
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ
điểm Thương người như thể thương
thân, các em sẽ nghe cô kể câu
chuyện giải thích sự tích hồ Ba Bể –
một hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh
Bắc Kạn.
GV giới thiệu tranh ảnh về hồ Ba Bể
Trước khi nghe cô kể, các em hãy
quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay.
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện
Bước 1: GV kể lần 1
GV kết hợp vừa kể vừa giải nghóa từ
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh
hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm
lễ hội; chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý
nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm về hình dáng khổ sở của bà cụ
ăn xin, sự xuất hiện của con giao
long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà
nông dân, nỗi kinh hoàng của mọi
người khi đất dưới chân rung chuyển,
nhà cửa, người vật đều chìm nghỉm
dưới nước.
Bước 2: GV kể lần 2
GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ
Bước 3: GV kể lần 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể
chuyện, trao đổi ý nghóa câu
chuyện
Hướng dẫn HS kể chuyện
GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài
tập
GV nhắc nhở HS trước khi kể
chuyện:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không
cần lặp lại nguyên văn từng lời của
cô.
HS xem tranh ảnh về hồ Ba Bể
HS nghe & giải nghóa một số từ khó
HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ
HS nghe
HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài
tập
HS lắng nghe
a) Kể chuyện trong nhóm
HS kể từng đoạn câu chuyện theo
nhóm tư (4 HS)
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
3 phút
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về
nội dung, ý nghóa câu chuyện.
a) Yêu cầu HS kể chyện theo
nhóm
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước
lớp
Bước 2: Trao đổi ý nghóa câu chuyện
Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội
dung, ý nghóa câu chuyện, trả lời câu
hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn
nói với ta điều gì? GV nhận xét, chốt
lại
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất.
4 .Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay, nghe bạn chăm
chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.
Chuẩn bò bài: Kể chuyện đã nghe –
đã đọc
Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn
theo tranh trước lớp
Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
HS trao đổi, phát biểu: Câu chuyện ca
ngợi những con người giàu lòng nhân
ái; khẳng đònh người giàu lòng nhân
ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
HS cùng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất
Ngày dạy:
Tập đọc
Tiết 2 : MẸ ỐM
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng tình cảm.
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
-Hiểu ND bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bi ốm.(trả lời được các CH 1,2,3,thuộc ít nhất 1khổ thơ trong bài)
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ nội dung bài.
-Vật thật: một cơi trầu.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
8 phút
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
GV nhận xét & chấm điểm
2 Bài mới:
Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ học bài thơ Mẹ
ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là
một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm
đối với một người bò ốm, nhưng đậm đà, sâu
nặng hơn vẫn là tình cảm của người con với
mẹ.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc
*Lượt đọc thứ 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi
phát âm, cách đọc cho HS. Chú ý nghỉ hơi
đúng ở một số chỗ để câu thơ thể hiện được
đúng nghóa
* Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc
- GV giải nghóa thêm 1 số từ: Truyện Kiều:
là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào
- HS hát.
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK
HS nhận xét
+ HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, cả lớp
theo dõi đọc thầm và đọc chú giải.
+ HS đọc theo cặp.
+ HS sửa lỗi phát âm & cách ngắt nghỉ hơi ở
những câu sau:
Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn / khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương.
+ HS đọc thầm phần chú giải
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
8 phút
8 phút
Nguyễn Du, kể về thân phận của một người
con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Chuyển giọng linh hoạt: từ trầm, buồn khi
đọc khổ thơ 1, 2 (mẹ ốm); đến lo lắng ở khổ
3 (mẹ sốt cao, xóm làng tới thăm); vui hơn
khi mẹ đã khoẻ, em diễn trò cho mẹ xem
(khổ thơ 4, 5); thiết tha ở khổ thơ 6, 7 (lòng
biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc
thành tiếng, đọc thầm 2 khổ thơ đầu
N1:Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
…………
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
GV nhận xét & chốt ý
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3
N2: Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào?
GV nhận xét & chốt ý
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
thơ, trả lời câu hỏi:
N3: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ?
GV nhận xét & chốt ý
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc 2 khổ thơ đầu
Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ bò
ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ
không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ
không đọc được, ruộng vườn trưa vắng bóng
mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
* HS đọc khổ thơ 3
Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho
trứng, người cho cam – Anh y só đã mang
thuốc vào.
HS đọc thầm toàn bài thơ
Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa từ những
ngày xưa / Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa
tan – Cả đời đi gió đi sương / Bây giờ mẹ lại
lần giường tập đi – Vì con, mẹ khổ đủ điều /
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi: Con mong
mẹ khoẻ dần dần…
Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để
mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì / Ngâm thơ,
kể chuyện, rồi thì múa ca…
Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghóa to lớn
đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng ngày
của con.
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
3 phút
1 phút
Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ
-GV mời 3 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ
thơ trong bài
-GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc &
thể hiện đúng nội dung các khổ thơ hợp với
diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ ốm.
Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
* GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc
diễn cảm (Sáng nay trời đổ mưa rào… Một
mình con sắm cả ba vai chèo)
* GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV theo dõi, uốn nắn
* Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ. GV tổ
chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả
bài thơ.
4. Củng cố
Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ?
5. Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bò bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
(tt)
- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc theo nhóm.
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù
hợp
-HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp
-HS luyện đọc diễn cảm trước lớp
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ & thi đọc
thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
*Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ
bò ốm.
HS nhận xét tiết học.
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
Ngày day:
TẬP LÀM VĂN
Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện(ND Ghi nhớ)
-Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối,liên quan đến 1,2 nhân
vật và nói lên được một điều có ý nghóa(mục III)
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng & sách vở học
tập.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Lên lớp 4, các em sẽ học các bài
tập
làm văn có nội dung khó hơn lớp 3
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
13 phút
nhưng cũng rất lí thú. Cô sẽ dạy các
em cách viết các đoạn văn, bài văn
kể chuyện, miêu tả, viết thư; dạy
cách trao đổi ý kiến với người thân,
giới thiệu đòa phương, tóm tắt tin tức,
điền vào giấy tờ in sẵn. Tiết học hôm
nay, các em sẽ học để biết thế nào là
bài văn kể chuyện.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
1
Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện Sự
tích Hồ Ba Bể.
GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu
bài tập theo nhóm vào phiếu
GV nhận xét
HS đọc nội dung bài tập
HS khá, giỏi kể lại nội dung câu
chuyện Sự tích Hồ Ba Bể
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của
bài theo nhóm vào phiếu khổ to
HS dán bài làm lên bảng lớp xem
nhóm nào làm đúng, nhanh
HS nhận xét
Bài tập 2:
GV gợi ý:
+ Bài văn có nhân vật không
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra
đối
với các nhân vật không ?
Bài tập 3:
GV hỏi: Theo em, như thế nào là kể
chuyện?
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
HS đọc yêu cầu
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó, trả lời
câu hỏi
+ Không.
+ Không. Chỉ có những chi tiết giới
thiệu về hồ Ba Bể như: độ cao, chiều
dài, đặc điểm đòa hình, khung cảnh
thi vò gợi cảm xúc thơ ca…
- So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ
Ba Bể ta rút ra kết luận: Bài này
không phải là bài văn kể chuyện, mà
chỉ là giới thiệu về hồ Ba Bể (dùng
trong ngành du lòch, trong các sách
giới thiệu danh lam thắng cảnh)
Thảo luận nhóm rồi trả lời
HS đọc thầm phần ghi nhớ
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
13 phút
3 phút
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV giúp HS khai thác đề bài:
+ Nhân vật chính là ai ?
+ Em phải xưng hô như thế nào ?
+ Nội dung câu chuyện là gì ? – Gồm
những chuỗi sự việc nào?
(GV ghi khi HS trả lời)
GV nhận xét & góp ý
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV hỏi từng ý:
+ Những nhân vật trong câu chuyện
của em?
+ Nêu ý nghóa câu chuyện?
GV lưu ý: nếu có HS nói đứa con nhỏ
cũng là một nhân vật thì GV vẫn chấp
nhận là đúng nhưng cần giải thích
thêm cho HS hiểu đây chỉ là nhân vật
phụ.
4.Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
Yêu cầu về nhà đọc thuộc nội dung
cần ghi nhớ.
Chuẩn bò bài: Nhân vật trong chuyện
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi
nhớ trong SGK
1 HS đọc yêu cầu bài tập: Kể lại câu
chuyện em đã giúp một người phụ nữ
bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên
đường.
HS nêu
Từng cặp HS tập kể trước lớp
Cả lớp nhận xét, góp ý.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trả lời
+ Người phụ nữ & em
+ Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp
sống đẹp
Ngày dạy:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Điền được cấu tao của tiếng,theo 3phần đã học(âmđầu ,vần .thanh) theo bảng
mẫu ở bài tập 1
-Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,BT3
II.CHUẨN BỊ:
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng & phần vần
Bộ xếp chữ
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
3 phút
20 phút
3 Khởi động:
4 Bài cũ: Cấu tạo của tiếng
Phân tích 3 bộ phận của các tiếng
trong câu Lá lành đùm lá rách.
GV nhận xét & chấm điểm
5 Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Bài trước, ta đã biết mỗi tiếng
gồm
mấy bộ phận?
Hôm nay, các em sẽ làm các bài
luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo
của tiếng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện
tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập, đọc cả phần ví dụ
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cả lớp làm bài vào vở nháp
2 HS làm bảng phụ
HS nhận xét
HS nêu
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào VBT
HS thi đua sửa bài trên bảng
HS nhận xét
Lời giải: hai tiếng bắt vần với nhau
trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài
(vần giống nhau: oai)
HS đọc yêu cầu bài tập
HS suy nghó, thi làm bài đúng, nhanh
trên bảng lớp
Lời giải:
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau:
choắt – thoắt; xinh – nghênh
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt – thoắt (vần: oắt)
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn
toàn: xinh – nghênh
HS làm bài vào VBT
HS đọc yêu cầu của bài tập
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
5 phút
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
Bài tập 5:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
GV gợi ý:
+ Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên
cầm tìm lời giải là các chữ ghi
tiếng.
+ Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt
âm đầu; bớt cuối = bỏ âm cuối
GV nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò:
Tiếng có cấu tạo như thế nào?
Những bộ phận nào nhất thiết phải
có? Nêu ví dụ?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
Yêu cầu HS xem trước Từ điển
HS để nắm nghóa các từ trong bài
tập 2
Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ:
Nhân hậu, đoàn kết.
HS trao đổi nhóm đôi
HS nêu: Hai tiếng bắt vần với nhau là
hai tiếng có phần vần giống nhau –
giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau
không hoàn toàn
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS nghe gợi ý của GV
HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố
bằng cách viết ra bảng con
Lời giải: út – ú – bút
HS nêu
Ngày dạy:
TẬP LÀM VĂN
Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND Ghi nhớ)
-Nhận biết được tính cách của từng người cháu(qua lời nhận xét của bà)trong câu
chuyện Ba anh em(BT1,mục III)
-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo hình huống cho trước,đúng tính cách nhân
vật(BT2,mục III)
II.CHUẨN BỊ:
- 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT1
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
12’
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Thế nào là kể chuyện?
GV hỏi: Bài văn kể chuyện khác các bài
văn không phải là văn kể chuyện ở những
điểm nào?
GV nhận xét & ghi điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
Trong tiết TLV trước, các em đã
biết được những đặc điểm cơ bản của một
bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng
một bài văn kể chuyện. Tiết TLV hôm nay
cô sẽ giúp các em nắm chắc hơn cách xây
dựng nhân vật trong truyện.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV dán bảng 4 tờ giấy khổ to, mời 4 em
lên bảng làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: (Nhận xét tính cách nhân vật.
Căn cứ nêu nhận xét)
Hát
2 HS lên bảng trả lời.
Là kể lại một chuỗi sự việc có liên quan đến
một hay nhiều nhân vật. Mỗi câu chuyện nói
lên một điều có ý nghóa.
1 HS đọc yêu cầu bài
1 HS nói tên những truyện các em mới học
HS làm bài vào VBT
4 em lên bảng làm bài
Cả lớp nhận xét &sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu bài
HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến:
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế
Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức,
bất công, sẵn sàng làm việc nghóa để bênh
vực những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét
trên: lời nói & hành động của Dế Mèn che
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
12’
4’
GV nhận xét
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV có thể bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về
tính cách của từng cháu như thế nào?
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
• Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người
khác?
• Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến
người khác
GV nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong
bài
Chuẩn bò bài: Kể lại hành động của nhân
vật
chở, giúp đỡ Nhà Trò.
+ Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân
giàu lòng nhân hậu, thương người, sẵn sàng
giúp người hoạn nạn, luôn nghó đến người
khác. Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn
xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp
người bò, chèo thuyền cứu giúp những người
bò nạn lụt.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong
SGK
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ
HS trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc
có thể diễn ra, đi tới kết luận:
a.Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé
dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi, dỗ em nín
khóc.
b.Không biết quan tâm:
Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em
bé khóc.
HS thi kể trước lớp.
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
TẬP ĐỌC Ngày dạy
:
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
GV:Ngô Văn Hoà
Tuần 2
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
-Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
-Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh
vực chò Nhà Trò yếu đuối.
-Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
-Bảng phụ phân tích sẵn câu 3
Phân tích Bọn nhện giàu có, béo múp > < Món nợ của mẹ
Nhà Trò bé tẹo,. đã mấy đời.
Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh > < Đánh đập một cô
Kết luận gái yếu ớt
(Đe doạ) Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-GV yêu cầu 1 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghóa truyện
GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Trong bài đọc lần trước, các em đã biết
cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn & Nhà Trò. Nhà Trò
đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn
nhện & tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn
hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học
tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế
Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà
Trò.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Bài văn chia thành mấy đoạn?
-GV nghe kết hợp sửa sai cho HS đôm\ng2 thời
giải nghóa một số từ khó:
- Hát.
HS đọc bài & nêu ý nghóa câu chuyện
HS đọc thuộc lòng bài thơ
HS nhận xét
-1 HS khá đọc cả bài. 3 hS nối tiếp nhau
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
8 phút
+Sừng sững:cao to.
+Cuống cuồng: vội vàng.
+ Quang hẳn; không bò che lấp.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự
các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát
âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp
béo míp…. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau
các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
+ Ai đứng chóp bu bọn này?
+ Thật đáng xấu hổ!
+ Có phá hết vòng vây đi không?
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Trận đòa mai phục của bọn nhện đáng sợ
như thế nào?
- GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ
nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí
như thế là rất kiên cố & cẩn mật.
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ?
- GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn
mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận
ra lẽ phải?
- GV treo bảng phụ
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- GV nhận xét & chốt ý
đọc hết bài.
HS nêu:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận đòa mai phục
của bọn nhện)
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra
oai với bọn nhện)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu
chuyện)
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,
bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện
núp kín trong các hang đá với dáng vẻ
hung dữ.
HS đọc thầm đoạn 2
Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất
oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá,
nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động
tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng
càng đạp phanh phách”
HS đọc thầm đoạn 3
- Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn
nhện
- HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so
sánh của Dế Mèn
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống
cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các
dây tơ chăng lối.
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
8 phút
3 phút
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
+Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các
em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn
đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn
đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế
nào?) từ đó giúp HS hiểu:
+ Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những
câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời
Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh
mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án &
mệnh lệnh.
+ Cần phải chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp
với từng cảnh, từng chi tiết (Đoạn tả trận đòa
mai phục của bọn nhện – đọc chậm, giọng
căng thẳng, hồi hộp; đoạn tả sự xuất hiện của
nhện cái chúa trùm – nhanh hơn; đoạn kết – hả
hê)
+ Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong
chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng,
co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.
+Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Từ trong hốc đá……… phá hết các
vòng vây đi không?)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trao
đổi, thảo luận
- GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận
những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh
hiệu đều có nét nghóa riêng nhưng thích hợp
nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu
hiệp só, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ,
kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức, bất
công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài, phân vai) trước lớp
- HS nêu DẾ MÈN
là danh hiệu hiệp só.
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
1 phút
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bò bài: Truyện cổ nước mình
Ngày dạy:
CHÍNH TẢ
BÀI 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT s / x, ăn / ăng
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Nghe-viết đúng và trình bày CT sạch sẽ,đúng quy đònh.
-Làm đúng BT2,BT3b.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm
tiếp BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
3 phút
15 phút
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết
bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con
những tiếng có âm đầu l/ n hoặc vần
an / ang
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe -
viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính
tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
văn cần viết & cho biết những từ ngữ
cần phải chú ý khi viết bài
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con: ngan, dàn, ngang /giang, man /
mang.
HS nhận xét
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ
viết sai: những tên riêng cần viết hoa
Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên
Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh;
những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu,
GV:Ngô Văn Hoà
Trường TH Minh Đức-Tiếng Việt 4
12 phút
3 phút
- GV viết bảng những từ HS dễ viết
sai & hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ
dễ viết sai vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2
lượt cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm
bài tập chính tả
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập 2
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài
tập
- GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn
nội dung truyện vui lên bảng, mời
HS lên bảng thi làm đúng, nhanh
(GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng
đúng lên trên).
- GV nhận xét kết quả bài làm của
HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận
bạn thắng cuộc.
Bài tập 3a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập 3a
- GV chốt lại lời giải đúng
Dòng 1: chữ sáo
Dòng 2: chữ ao
4. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS
Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có
tiếng bắt đầu bằng s/x.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
gập ghềnh, liệt
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
+Vinh Quang, Thiêm Hoá,Tuyên
Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh,
khúc khuỷu gập ghềnh.
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào VBT
Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã
in sẵn nội dung truyện
Từng em đọc lại truyện sau khi đã
điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính
khôi hài của truyện vui
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng:
+ Lát sau – rằng – Phải chăng – xin
bà – băn khoăn – không sao ! – để
xem
+ Về tính khôi hài của truyện: Ông
khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng
người đàn bà đã giẫm phải chân ông
hỏi thăm ông để xin lỗi. Hoá ra bà ta
chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng
hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không
mà thôi.
2 HS đọc câu đố
Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính
tả lời giải đố vào vở nháp
GV:Ngô Văn Hoà