BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
HOÀNG TRUNG DŨNG
NGHIÊN CƯU Đ
́ ẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỒNG ĐỘ CRP
TNFα HUYẾT THANH VÀ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ
HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH NHÂN
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Chuyên ngành
: Nội khoa
Mã số
: 9 72 01 07
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI 2019
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y
Hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. ĐOÀN VĂN ĐỆ
2. TS. VIÊN VĂN ĐOAN
Phản biện 1: PGS. TS. LÊ THU HÀ
Phản biện 2: PGS. TS. PHAN THỊ THU ANH
Phản biện 3: PGS. TS. NGUYỄN THỊ PHI NGA
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường
họp tại Học viện Quân y vào hồi giờ ngày tháng năm 2019.
Có thể tìm hiểu luận án tại:
Thư viện Quốc Gia
Thư viện Học viện Quân y
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là bệnh viêm khớp mạn tính tự
miễn. Ngoài tổn thương khớp, bệnh có thể gây tổn thương tim,
phổi…Đây là một yếu tố tiên lượng nặng có thể dẫn tới tử vong.
Protein C phản ứng (C Reactive Protein: CRP) là một protein của
phản ứng viêm. Nồng độ CRP còn liên quan đến biến cố tim mạch.
Cơ chê bênh sinh cua bênh
́ ̣
̉
̣ VKDT ngay cang đ
̀ ̀ ược nhiêu nghiên c
̀
ứu
chưng minh vai tro cua TNF
́
̀ ̉
α (Tumor Necrosis Factoralpha). TNF
α không những có vai trò đánh giá đáp ứng điều trị mà nó còn là
yếu tố nguy cơ tim mạch.
Nguyên nhân tử vong cuả bệnh nhân (BN) VKDT hang đâu là
̀
̀
tổn thương tim mạch. Các biểu hiện tim mạch của bệnh VKDT
thường kín đáo. Nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời ,
tổn thương tim sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và là nguy
cơ tử vong của BN VKDT. Một trong các phương pháp đánh giá đầy
đủ về hình thái và rối loạn chức năng tim là phương pháp siêu âm
Doppler mô cơ tim.
Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nồng độ
CRP, TNFα huyết thanh và biến đổi một số chỉ số hình thái,
chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp” được tiến
hành với hai mục tiêu:
1. Mô ta đ
̉ ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết
tương, TNFα huyết thanh và môt sô ch
̣
́ ỉ số hình thái, chức năng
tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
2. Tìm hi ể u m ối liên quan gi ữ a đ ặ c điể m lâm sàng, c ậ n lâm
sàng, n ồ ng đ ộ CR P huy ết t ươ ng , TNFα huyết thanh, m ức độ
hoạt động bệnh với môt sô ch
̣ ́ ỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh
nhân viêm khớp dạng thấp.
* Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu này góp phần tìm hiểu sự thay đổi nồng độ CRP
huyết tương, TNFα huyết thanh và một số chỉ số hình thái, chức
năng tim của BN VKDT so với nhóm chứng và mối liên quan một
số chỉ số hình thái, chức năng tim với đặc điểm lâm sàng và cận
lâm sàng.
* Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh của
BN VKDT cao hơn nhóm chứng. Có 35,2% BN VKDT có rối loạn
chức năng tâm trương (CNTTr) thất trái, và mối liên quan một số chỉ
số hình thái, chức năng tim với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng BN
VKDT.
* Những đóng góp mới của luận án
Là công trình đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu về siêu âm
Doppler mô cơ tim ở BN VKDT.
Đê tai đa chi ra nông đô TNF
̀ ̀ ̃ ̉
̀
̣
α huyêt thanh cua
́
̉ BN VKDT cao
hơn nhom ch
́
ưng
́ và không có mối tương quan với đặc điểm lâm
sàng và xét nghiệm ở BN VKDT.
Măc̣ dù BN chưa có triêu
̣ chứng tim mach
̣ trên lâm sang
̀
nhưng kêt qua cua đê tai đa chi ra co trên 3
́
̉ ̉
̀ ̀ ̃ ̉
́
5,2% BN VKDT co rôi
́ ́
loan
̣ CNTTr thât trai
́ ́ và có mối tươ ng quan chặt ch ẽ ch ỉ s ố Em ở
vách liên thất vòng van hai lá (VHL) với thời gian m ắc b ệnh
(TGMB) và tuổi. Vi vây,
̀ ̣ nên tâm soat ch
̀
́ ức năng t âm trươ ng thất
trái ở BN VKDT có TGMB trên 5 năm và trên 60 tuổi.
* Bố cục của luận án
Luận án gồm 132 trang (chưa kể tài liệu tham khảo và phụ lục)
trong đó: Đặt vấn đề: 02 trang, Chương 1 Tổng quan: 34 trang,
Chương 2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 25 trang,
Chương 3 Kết quả nghiên cứu: 33 trang, Chương 4 Bàn luận: 34
trang, Kết luận: 02 trang, Kiến nghị: 01 trang. Luận án có 35 bảng,
18 biểu đồ, 10 hình, 3 sơ đồ và 135 tài liệu tham khảo (17 tài liệu
tiếng Việt và 118 tài liệu tiếng Anh).
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đại cương bệnh viêm khớp dạng thấp
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu
VKDT là một bệnh toàn thân có biểu hiện viêm mạn tính màng
hoạt dịch khớp. Bệnh được biết đến từ năm 1940 bởi Waaler.
1.1.2. Triệu chứng lâm sàng
Các triệu chứng lâm sàng phổ biến của bệnh bao gồm cứng
khớp buổi sáng, sưng đau nhiều khớp đối xứng ở bàn tay, bàn chân,
cổ tay, cổ chân, khuỷu, gối, vai, háng. Giai đoạn muộn có thể có
các biến dạng ở bàn tay, bàn chân.
Các biểu hiện ngoài khớp hay gặp: tổn thương tim, phổi, thiếu
máu mạn tính, hạt dưới da.
1.1.3. Triệu chứng cận lâm sàng
Nồng độ CRP, tốc độ máu lắng (TĐML) thường tăng, xét
nghiệm RF, antiCCP, chụp Xquang bàn tay , siêu âm và cộng
hưởng từ khớp.
1.1.4. Chẩn đoán viêm khớp dạng thấp
Chẩn đoán VKDT dựa vào tiêu chuẩn ACR 1987. Gần đây, tiêu
chuẩn ACR/EULAR 2010 được sử dụng để chẩn đoán sớm VKDT .
1.1.5. Đánh giá mức độ hoạt động bệnh
Đánh giá mức độ hoạt động bệnh là một vấn đề quan trọng
trong tiên lượng diễn biến của bệnh VKDT, là cơ sở để quyết định
lựa chọn điều trị phù hợp.
Ngoài các chỉ tiêu: số khớp sưng, đau, thời gian cứng khớp buổi
sáng (TGCKBS), nồng độ CRP, TĐML thì ACR và EULAR khuyến
cáo sử dụng chỉ số DAS28 CRP, DAS28 ESR, CDAI, SDAI.
1.1.6. Điều trị viêm khớp dạng thấp
Điều trị nội khoa gồm điều trị không dùng thuốc và dùng thuốc.
Các thuốc gồm: chống viêm NSAIDs và glucocorticoid, thuốc giảm
đau và các thuốc điều trị cơ bản (DMARDs). Có hai nhóm thuốc
điều trị cơ bản, DMARDs không sinh học và DMARDs sinh học.
1.2. Cơ chế bệnh sinh và vai trò của CRP, TNFα
1.2.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh bênh
̣ viêm khớp dạng
thấp
VKDT là một bệnh viêm mạn tính tự miễn dịch hệ thống do
phá vỡ cơ chế tự dung nạp miễn dịch, dẫn đến các đáp ứng miễn
dịch bất thường với các kháng nguyên. Gen cùng với môi trường có
thể kích hoạt quá trình phát triển VKDT cùng với hoạt hóa tế bào T
màng hoạt dịch thông qua TCD4+.
Dươí sự điêu
̀ tiêt́ cuả tế bao
̀ : TCD4+, Th1 và Th17, tế baò
lympho B, cac
́ cytokine tiên
̀ viêm: TNFα, IL1, IL6…gây viêm
man tinh mang hoat dich va pha huy s
̣ ́
̀
̣ ̣
̀
́ ̉ ụn khơp. Hình thành màng
́
máu, hủy hoại sụn khớp dẫn đến xơ hóa, dính và biến dạng khớp.
1.2.2. Protein C phản ứng
CRP là một protein được tổng hợp trong quá trình viêm. Nồng
độ CRP có liên quan đến nguy cơ cao về biến cố tim mạch ở BN
VKDT.
Bênh tim mach la môt bênh ly viêm man tinh v
̣
̣
̀ ̣ ̣
́
̣ ́ ơi s
́ ự gia tăng cua cac
̉
́
marker viêm đặc biêt la CRP và TNF
̣ ̀
α. CRP anh h
̉
ưởng bênh sinh cua
̣
̉
xơ vữa động mạch va rôi loan ch
̀ ́ ̣
ưc năng tê bao nôi mô. CRP hoat hoa
́
́ ̀ ̣
̣ ́
lơp nôi mac mach mau
́ ̣
̣
̣
́ làm tôn th
̉ ương xơ vưa đông mach.
̃ ̣
̣
1.2.3. Yếu tố hoại tử khối u alpha
TNFα là một cytokine tiền viêm đóng vai trò quan trọng trong
bệnh sinh VKDT. TNFα không chỉ là một cytokine tự kích thích tế
bào tiết ra nó mà còn kích thích các tế bào tiết ra các cytokine viêm
khác như IL1, IL6, IL8…
TNFα điều chỉnh cân bằng giữa quá trình tạo xương và hủy
xương, chỉ huy quá trình viêm khớp và quá trình phá hủy sụn khớp.
TNFα tham gia vao bênh sinh cua nhiêu bênh ly tim mach nh
̀ ̣
̉
̀ ̣
́
̣
ư
xơ vưa đông mach, nhôi mau c
̃ ̣
̣
̀ ́ ơ tim, suy tim va viêm c
̀
ơ tim.
1.3. Tổn thương tim và vai trò của siêu âm Doppler mô cơ tim
trong đánh giá hình thái, chức năng tim
1.3.1. Tổn thương tim trong bệnh viêm khớp dạng thấp
Nguyên nhân: do tình trạng viêm làm tăng nồng độ CRP,
TĐML, TNFα, RF. Do ảnh hưởng của thuốc điều trị:
Glucocorticoid, NSAIDs, Methotrexate, thuốc kháng TNFα.
Tổn thương tim bao gồm: viêm màng ngoài tim, bệnh cơ tim, thiếu
máu cục bộ cơ tim, nhiễm bột tim, rối loạn nhịp tim, bệnh van tim
Cơ chế tổn thương tim: do tế bào lympho T, TCD4+, T ‘CD28null’
1.3.2. Vai trò của siêu âm Doppler mô cơ tim trong đánh giá hình
thái, chức năng tim
Đánh giá hình thái thất trái trên siêu âm TM: đo các chỉ số Dd,
Ds, IVSTd, IVSTs, LVPWd, LVPWs, LVM, EVD, ESV, FS, EF, CO.
Siêu âm Doppler qua van hai lá (VHL): đo các chỉ số sóng E,
sóng A, tỷ lệ E/A, DT, IVCT, IVRT, ET.
Chỉ số Tei thất trái = (IVCT + IVRT)/ ET
Siêu âm Doppler mô cơ tim ở vách liên thất và thành bên vòng
VHL: đo các sóng: Sm, Em, Am, tỷ lệ E/Em, Em/Am.
1.4. Các nghiên cứu trong nước và ngoài nước
1.4.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Theo Shrivastava A.K. và cs (2015) và Hanan M. và cs (2015): nồng
độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh nhóm bệnh cao hơn nhóm
chứng.
Theo Arslam S. va ̀cs (2006), Wislowska M. va ̀cs (2008), Sitia S. và
cs (2012), Fatma E. và cs (2015): chỉ số về hình thái thất trái nhóm
bệnh và nhóm chứng tương tự nhau. Có biên đôi chi sô ch
́ ̉
̉ ́ ưc năng
́
tim đăc biêt CNTTr thât trai
̣
̣
́ ́ ở BN VKDT so vơi nhom ch
́
́
ưng.
́ Cać
nghiên cưu cho thây co môi liên quan
́
́ ́ ́
một số chi sô ch
̉ ́ ưc năng tim
́
vơi tuôi, TGMB
́ ̉
, CRP, TNFα ở BN VKDT.
1.4.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Cho đên nay,
́
ở Viêt Nam ch
̣
ưa co nghiên c
́
ưu nao vê vai tro cua
́ ̀ ̀
̀ ̉
TNFα và môt sô chi sô v
̣
́ ̉ ́ ề hình thái, chưc năng tim băng siêu âm
́
̀
Doppler mô cơ tim va môi liên quan cua môt sô chi sô hình thái,
̀ ́
̉
̣
́ ̉ ́
chưc năng tim v
́
ơi cac đăc điêm lâm sang va c
́ ́ ̣
̉
̀
̀ ận lâm sàng được
công bô. ́
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
122 BN VKDT và 51 người bình thường.
2.1.1. Nhóm bệnh
Tiêu chuẩn chọn:
Chẩn đoán VKDT theo tiêu chuẩn Hội thấp Mỹ ACR 1987.
Không có biểu hiện bệnh lý tim mạch trên lâm sàng.
Đồng ý tham gian nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ
BN có bệnh lý tim mạch như: bệnh van tim, bệnh tim bẩm
sinh, mức hở van độ 2 trở lên, rối loạn nhịp tim.
BN có các bệnh lý: viêm phổi, lao phổi, tràn dịch màng phổi,
viêm khớp nhiễm khuẩn, đái tháo đường, bệnh tăng huyết áp, xơ
cứng bì, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống.
BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.1.1. Nhóm chứng
Tiêu chuẩn chọn:
Là những người bình thường tương đông vê
̀
̀tuổi và giới.
Không có tiền sử bệnh khớp viêm, bệnh tim mạch và các bệnh nội
khoa.
Đông y tham gia nghiên c
̀ ́
ứu.
Tiêu chuẩn loại trừ
BN co ch
́ ẩn đoán xác định hay nghi ngờ có bệnh lý tim mạch:
dựa vào thăm khám lâm sàng và điện tâm đồ: đau ngực khi thăm
khám, tiền sử đau thắt ngực, tiền sử nhồi máu cơ tim đã có chẩn
đoán xác định, suy tim, rôi lo
́ ạn nhịp tim. Dựa vào kết quả siêu âm
tim: hẹp VHL và/hoặc van động mạch chủ và/hoặc van ba lá ở bất
cứ mức độ nào, hở VHL và/hoặc van động mạch chủ và/hoặc van
ba lá từ độ 2 trở lên, rối loạn chức năng tâm thu (CNTTh) thất trái,
rối loạn vận động các vùng của thành tim, dày vách liên thất
và/hoặc thành sau thất trái, giãn thất trái.
BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Từ tháng 10 năm 2014 đến tháng 04 năm 2018, tại Khoa Khám
bệnh, Khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả cắt ngang có phân
tích.
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu: 2
Z 1 a / 2 . p.q
2
Công thức tính cỡ mẫu: n
d
Theo Liang K.P. va cs (2010)
̀
31% BN VKDT có rối loạn CNTTr
thất trái. Chọn p = 0,31 đưa vào công thức cỡ mẫu tối thiểu 82 BN.
Nghiên cứu này thu thâp đ
̣ ược n = 122 BN.
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được khám lâm sàng, xét nghiệm cận
lâm sàng, nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh, chụp
Xquang tim phổi, ghi điện tâm đồ, siêu âm Doppler mô cơ tim.
BN VKDT khám đặc điểm lâm sàng và đánh giá mức độ hoạt
động bệnh: TGMB, TGCKBS, số khớp sưng, số khớp đau, điểm
VAS, chỉ số CDAI, SDAI, DAS28 CRP, DAS28 ESR.
Xét nghiệm công thức máu, TĐML 1h, 2h, yếu tố dạng thấp (RF)
Xét nghiệm nồng độ CRP bằng phương pháp: miên dich đo đô
̃ ̣
̣
đuc̣ trên may AU 5800 v
́
ơi test
́
của hãng Beckman Coulter.
Xét nghiệm nồng độ TNFα bằng phương phap miên dich hoa
́
̃ ̣
́
phat quang (CLIA) trên may Immulite 1000 System
́
́
của hang Siemens
̃
.
Chụp Xquang tim phổi thẳng.
Ghi điện tim.
Siêu âm Doppler mô cơ tim.
Đánh giá hình thái trên siêu âm TM: đo các chỉ số Dd, Ds,
IVSTd, IVSTs, LVPWd, LVPWs, LVM, EVD, ESV, FS, EF, CO.
Siêu âm Doppler qua VHL: đo các chỉ số sóng E, sóng A, tỷ lệ
E/A, DT, IVCT, IVRT, ET.
Chỉ số Tei thất trái.
Siêu âm Doppler mô cơ tim ở vách liên thất và thành bên vòng
VHL: đo các sóng: Sm, Em, Am, tỷ lệ E/Em, Em/Am.
2.2.4. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu
Đánh giá chỉ số BMI theo phân loại của tổ chức y tế Thế giới.
Chẩn đoán VKDT theo tiêu chuẩn của ACR 1987.
Đánh giá triệu chứng lâm sàng: TGMB, TGCKBS, số khớp
sưng, số khớp đau, điểm VAS.
Chẩn đoán mức độ hoạt động bệnh DAS28 CRP.
Chẩn đoán thiếu máu theo tổ chức y tế Thế giới theo Hb.
Chẩn đoán suy CNTTh thất trái theo EF%.
Chẩn đoán rôi loan
́ ̣ CNTTr thất trái theo Hội siêu âm tim Hoa
Kỳ 2009.
2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu
Chỉ tiêu lâm sàng: tuổi, giới, BMI, BSA, huyết áp tâm thu,
huyết áp tâm trương.
TGMB: chia 3 nhóm ≤ 1 năm; 1 đến 5 năm; ≥ 5 năm.
TGCKBS: < 45 phút; 45 đến 60 phút; > 60 phút.
Sô kh
́ ơp s
́ ưng, sô kh
́ ơp đau
́
.
Điêm VAS theo 3 m
̉
ưc đô đau: 10 40; 50 60; 70 100
́ ̣
Chỉ số CDAI, SDAI.
Chi sô DAS28 CRP: DAS28 CRP < 2,6
̉ ́
; 2,6 ≤ DAS28 CRP <
3,2; 3,2 ≤ DAS28 CRP ≤ 5,1; DAS28 CRP > 5,1.
2.2.5.2. Chỉ tiêu nghiên cứu cận lâm sàng
Xét nghiệm công thức máu, TĐML 1h, 2h.
Chẩn đoán thiếu máu: Hb < 130 (g/L) ở nam và Hb < 120 (g/L) ở nữ
Phân loại: Hb > 110 (g/L): thiếu máu nhẹ; Hb: 80 109 (g/L): thiếu
máu vừa; Hb < 80 (g/L): thiếu máu nặng.
Xét nghiệm miên dich
̃ ̣ : nồng độ RF (IU/mL). Đanh gia:
́
́ RF < 14
IU/mL: âm tính; 14 IU/mL ≤ RF ≤ 42 IU/mL: dương tính thấp; RF
> 42 IU/mL: dương tính cao.
2.2.5.3. Chỉ tiêu đánh giá mức độ viêm
Xét nghiệm định lượng nông đô
̀
̣ CRP huyêt t
́ ương (mg/dL)
Xét nghiệm định lượng nông đô
̀
̣ TNFα huyêt thanh
́
(pg/mL)
2.2.5.4. Chỉ tiêu siêu âm Doppler mô cơ tim
Chỉ tiêu hình thái tim:
+ Đường kính thất trái cuối tâm trương (Dd mm)
+ Đường kính thất trái cuối tâm thu (Ds mm)
+ Chiều dày vách liên thất cuối tâm trương (IVSd mm)
+ Chiều dày vách liên thất cuối tâm thu (IVSs mm)
+ Chiều dày thành sau thất trái cuối tâm trương (LVPWd mm)
+ Chiều dày thành sau thất trái cuối tâm thu (LVPWs mm)
+ Khối lượng cơ thất trái (LVM g)
Chỉ tiêu chức năng tâm thu thất trái:
+ Thể tích thất trái cuối tâm trương (EDV ml)
+ Thể tích thất trái cuối tâm thu (ESV ml)
+ Cung lượng tim (CO l/ph)
+ Phân suất co cơ (FS%)
+ Phân số tống máu thất trái (EF%)
Chỉ tiêu chức năng tâm trương thất trái:
+ Vận tốc tối đa dòng đổ đầy nhanh đầu tâm trương qua VHL (E
cm/s)
+ Vận tốc tối đa dòng đổ đầy cuối tâm trương qua VHL (A cm/s)
+ Tỷ lệ E/A
+ Thời gian giảm tốc độ của dòng đổ đầy đầu tâm trương (DT
ms)
+ Thời gian giãn cơ đồng thể tích (IVRT ms)
+ Chỉ số Tei thất trái
Chỉ tiêu siêu âm Doppler mô cơ tim ở vach liên thât
́
́ và thành bên
vong van hai la:
̀
́
+ Vận tốc cơ tim tối đa tâm thu (Sm cm/s)
+ Vận tốc cơ tim tối đa đầu thì tâm trương (Em cm/s)
+ Vận tốc cơ tim tối đa cuối thì tâm trương (Am cm/s)
+ Ty lê E/Em
̉ ̣
+ Ty lê Em/Am
̉ ̣
Phân độ rối loạn CNTTr thất trái: độ I, độ II, độ III.
2.2.6. Đạo đức nghiên cứu
Đôi t
́ ượng nghiên cưu đ
́ ược giai thich đây đu va t
̉ ́
̀ ̉ ̀ ự nguyên tham gia
̣
nghiên cưu.
́ Quy trinh th
̀
ực hiên nghiêm tuc quy đinh cua Bô Y tê.
̣
́
̣
̉
̣
́
2.3. Xử lý số liệu
Các số liệu thu được đã được xử lý theo phương pháp thống
kê y học bằng phần mềm thống kê Excel plus và SPSS 20.0.
2.4. Sơ đồ nghiên cứu
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết tương,
TNFα huyết thanh và một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở
bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
3.1.1. Đăc điêm lâm sang cua
̣
̉
̀
̉ bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Bảng 3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Đăc điêm
̣
̉
Tuổi (năm)
Nam, n (%)
Giới
Nữ, n (%)
Chiều cao (cm)
Nhóm bệnh
(n = 122)
Nhóm chứng
(n = 51)
p
48,9 ± 11,3
48,1 ± 11,7
> 0,05
19 (15,6%)
103 (84,4%)
8 (15,7%)
43 (84,3%)
> 0,05
> 0,05
155,99 ± 5,78 158,09 ± 6,47 < 0,05
Cân nặng (kg)
51,23 ± 7,28
54,80 ± 7,52
< 0,05
BMI (kg/m²)
21,00 ± 2,65
21,87 ± 2,15
< 0,05
BSA (m²)
1,48 ± 0,12
1,54 ± 0,13
< 0,05
Huyết áp tâm thu (mmHg)
119,30 ± 5,73
Huyết áp tâm trương
77,21 ± 4,55
(mmHg)
117,55 ± 8,27 > 0,05
76,57 ± 4,74
> 0,05
Biểu đồ 3.1 và 3.2. Tuổi BN VKDT gặp nhiều nhất từ 40 59
tuổi chiếm 55,7%. Co 67,2%
́
BN VKDT co BMI binh th
́
̀
ương
̀ .
Bảng 3.2. Môt sô đ
̣ ́ ặc điểm lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng
thấp
Nhom bênh
́
̣ (n = 122)
Đăc điêm lâm
̣
̉
± SD
Trung vị
MinMax
5,37 ± 5,25
3,60
0,3 25,0
Thời gian cứng khớp buổi
61,48 ± 27,64
sáng
60
10 180
Số khớp đau
13,30 ± 4,34
13
4 23
Số khớp sưng
9,95 ± 3,71
10
1 19
Điểm VAS
67,38 ± 11,49
70
30 90
Chỉ số CDAI
36,72 ± 9,08
37,00
11 60
Chỉ số SDAI
39,28 ± 11,03
40,50
11,02 72,64
Chỉ số DAS28 CRP
5,77 ± 0,94
6,02
2,85 7,86
Chỉ số DAS28 ESR
6,35 ± 0,89
6,54
3,50 8,11
sang
̀
Thơi gian măc bênh
̀
́ ̣
Bảng 3.3. TGMB tư 1 đên 5 năm chiêm 48,4%, trên 5 năm chiêm
̀
́
́
́
35,2%. TGCKBS từ 45 đên
́ 60 phut́ chiêm
́ 45,9%, trên 60 phut́
chiêm 34,4%.
́
BN ở mưc đô đau năng 70 100 đi
́ ̣
̣
ểm chiêm 61,2%
́
.
Biêu đô 3.3
̉
̀ . Chỉ số DAS28 CRP có 74,6% hoaṭ đông manh và 23,8%
̣
̣
ở hoạt động trung bình.
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Bảng 3.4. và 3.5. Trung vị TĐML 1h và 2h đều ở mức cao. Có
25,4% BN thiếu máu, thiếu máu nhẹ 16,4%, thiếu máu vừa 9,0%.
Bảng 3.6. Nồng độ RF 85,73 ± 73,74. Có 63,1% dương tính cao
3.1.3. Nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh đôi t
́ ượng nghiên
cưú
Bảng 3.7. Đặc điểm xet nghiêm
́
̣ nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết
thanh
Chỉ số
Nhóm bệnh
(n = 122)
Nhóm chứng
(n = 51)
Nông đô CRP
̀
̣
huyêt t
́ ương (mg/dL)
2,56 ± 2,81
1,77 (0,02 14,64)
0,12 ± 0,12
0,08 (0,01 0,50)
< 0,01
Nông đô
̀
̣ TNFα huyêt́
thanh (pg/mL)
15,32 ± 7,37
13,70 (6,22 38,50)
8,84 ± 2,17
9,18 (4,51 12,90)
< 0,01
p
Nồng đô CRP
̣
huyết tương, TNFα huyêt thanh
́
ở nhom
́ bệnh
cao hơn nhom ch
́
ưng v
́ ới p < 0,01.
Bang 3.8.
̉
Nồng độ CRP huyết tương có tương quan thuận với:
số khớp đau, số khớp sưng, TGCKBS, TĐML giờ đầu và chỉ số
DAS28 CRP, DAS28 ESR với r lâǹ lượt la:̀ 0,416; 0,475; 0,634;
0,632; 0,820; 0,716 với p < 0,001. Nồng độ CRP huyết tương không
tương quan với nồng độ TNFα huyết thanh với r = 0,136 va p >
̀
0,05.
Bang 3.9
̉
. Trung vị nồng độ TNFα huyêt thanh
́
ở BN co DAS28
́
CRP > 5,1 không khác biệt BN co DAS28 CRP ≤ 5,1 v
́
ới p > 0,05.
Bang 3.10.
̉
Nồng độ TNFα huyêt thanh không t
́
ương quan với: số
khớp đau, số khớp sưng, TGCKBS, nông đô CRP huyêt t
̀
̣
́ ương, TĐML
giơ đâu và
̀ ̀
chỉ số DAS28 CRP, DAS28 ESR với p > 0,05.
3.1.4. Môt sô chi sô hình thái, ch
̣ ́ ̉ ́
ưc năng tim cua đ
́
̉ ối tượng nghiên cứu
Bảng 3.11. Một số chỉ số về hình thái và CNTTh thất trái của nhóm
bệnh và nhóm chứng tương đồng nhau với p > 0,05. Chỉ có chỉ số IVSd,
IVSs và LVPWs nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng với p < 0,05.
Bảng 3.12. Song A nhóm b
́
ệnh cao hơn nhóm chứng với p <
0,01. Chi s
̉ ố Tei thất trái nhóm bệnh không khác biệt nhóm chứng
với p > 0,05. Ty lê E/A
̉ ̣
, IVRT và DT nhóm bệnh thấp hơn nhóm
chứng với p < 0,05.
Bảng 3.13. Doppler mô ở vach liên thât vòng VHL:
́
́
chi sô Em
̉ ́
nhóm bệnh thấp hơn nhóm chứng với p < 0,05. Ty lê Em/Am nhóm
̉ ̣
bệnh thấp hơn nhóm chứng với p < 0,01. Chi số
̉ Sm, chi sô Am và
̉ ́
ty lê E/Em nhóm b
̉ ̣
ệnh không khác biệt nhóm chứng với p > 0,05.
Doppler mô ở thanh bên vòng
̀
VHL: chi sô Em va
̉ ́
̀ ty lê Em/Am
̉ ̣
nhóm bệnh thấp hơn nhóm chứng với p < 0,05. Chi số
̉ Sm, chi số
̉
Am và ty lê E/Em nhóm b
̉ ̣
ệnh không khác biệt nhóm chứng với p >
0,05.
Bảng 3.14. và 3.15. Tỷ lệ rôi loan
́ ̣ CNTTr thất trái ở BN VKDT là
35,2 % cao hơn nhóm chứng 17,7 % với p < 0,01. Trong 35,2 % BN
VKDT có rối loạn CNTTr thất trái thì 16,4% rối loạn CNTTr độ I,
18,0 % rối loạn CNTTr độ II và 0,8 % rối loạn CNTTr độ III.
3.2. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ
CRP huyết tương, TNFα huyết thanh, mức độ hoạt động bệnh
với một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp
dạng thấp
3.2.1. Liên quan đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP
huyết tương, TNFα huyết thanh, mức độ hoạt động bệnh với
một số chỉ số hình thái thất trái
Bảng 3.16. Chỉ số IVSd, IVSs và LVPWd tuơng quan thuận với
tuổi và TGMB. Chỉ số EF và FS tương quan nghịch với DAS28
CRP.
Bảng 3.17. Chỉ số IVSd, IVSs, LVPWd, LVPWs và LVM tương
quan thuận với RF. Chỉ số EF, FS tương quan nghịch với CRP huyết
tương. Chỉ số IVSs, LVPWd tương quan thuận với TNFα huyết
thanh.
3.2.2. Liên quan đặc điểm lâm sàng với chỉ số chức năng tim
* Liên quan một số chỉ số chức năng tim với tuổi
Bang
̉ 3.18. Song
́ A BN < 60 tuổi thấp hơn BN ≥ 60 tuổi với p <
0,05. Ty lê
̉ ̣ E/A BN < 60 tuổi cao hơn BN ≥ 60 tuổi với p < 0,05. Chỉ
số Tei thât trai
́ ́ BN < 60 tuổi không khác biệt BN ≥ 60 tuổi với p >
0,05.
Biêu đô 3.
̉
̀ 4. và 3.5. Có tương quan thuận song A
́
, IVRT, Tei thât́
traí và tương quan nghịch ty lê E/A
̉ ̣
với tuổi BN VKDT với p < 0,01.
Bang 3.19.
̉
Doppler mô tại vách và thành bên vòng VHL: chi số
̉
Em, ty lê Em/Am BN < 60 tu
̉ ̣
ổi cao hơn BN ≥ 60 tuổi với p < 0,05.
Chi số
̉ Am BN < 60 tuổi thấp hơn BN ≥ 60 tuổi với p < 0,01.
Biêu đô 3.
̉
̀ 6, 3.7, 3.8 và 3.9: Có tương quan nghịch Em, ty lê
̉ ̣
Em/Am và tương quan thuận Am, ty lê E/Em trên siêu âm Doppler
̉ ̣
mô ở vach liên thât
́
́ và thành bên vong VHL v
̀
ới tuổi với p < 0,01.
* Liên quan chỉ số chức năng tim với thời gian mắc bệnh
Bang
̉ 3.20. Song
́ E BN có TGMB ≤ 1 năm không khác biệt BN có
TGMB > 1 năm với p > 0,05. Song
́ A BN có TGMB ≤ 1 năm không
khác biệt BN có TGMB > 1 năm với p > 0,05.
Biêu đồ
̉
3.10 và 3.11: Có tương quan nghịch song E
́
, ty l
̉ ệ E/A và
tương quan thuận song A
́
, chi sô IVRT v
̉ ́
ới TGMB với p < 0,05.
Bang
̉ 3.21. Doppler mô ở vách liên thất vòng VHL: BN VKDT có
TGMB càng dài thì ty lê E/Em
̉ ̣
tăng, chi sô
̉ ́Sm, chi sô
̉ ́Em và ty lê
̉ ̣
Em/Am giảm với p < 0,01. Doppler mô ở thành bên vòng VHL: BN
VKDT có TGMB càng dài thì chi số
̉ Em, ty lê
̉ ̣ Em/Am giam v
̉ ới p < 0,01.
Biêu đô 3.1
̉
̀ 2. Có tương quan chi sô Sm va chi sô Em
̉ ́
̀ ̉ ́
ở vách liên
thất vong
̀ VHL với TGMB với p < 0,001.
Biêu đô 3.1
̉
̀ 3 và 3.15. Có tương quan thuận ty lê E/Em va
̉ ̣
̀tương
quan nghịch ty lê Em/Am
̉ ̣
ở vách liên thất và thành bên vòng VHL
với TGMB với p < 0,001.
Biêu đô 3.1
̉
̀ 4. Có tương quan nghịch chi sô Em va
̉ ́
̀ tương quan
thuận chi sô Am
̉ ́
ở thanh bên vòng VHL v
̀
ới TGMB với p < 0,001.
3.2.3. Liên quan cận lâm sàng với một số chỉ số chức năng tim
Bang
̉ 3.22. Có tương quan nghịch tỷ lệ E/A với RF với p < 0,05.
Bang
̉ 3.23: Có tương quan nghịch Em ở vách liên thất vòng VHL
với nồng độ RF và tỷ lệ E/Em ở thành bên vòng VHL với nồng độ
Hb.
3.2.4. Liên quan CRP huyết tương, TNFα huyết thanh với chỉ số chức năng
tim
Bang
̉ 3.24. Co t
́ ương quan thuận nồng độ CRP huyêt t
́ ương và
chỉ số Tei thât trai v
́ ́ ới r = 0,283; p < 0,01.
Bang
̉ 3.25. Không có tương quan nồng độ CRP huyêt t
́ ương và
chi sô
̉ ́siêu âm Doppler mô vách liên thất vòng VHL với p > 0,05.
Biêu đô 3.1
̉
̀ 6. Co t
́ ương quan thuận nông đô CRP huyêt t
̀
̣
́ ương
với chi sô Am thanh bên vòng VHL v
̉ ́
̀
ới p < 0,05.
Bang
̉ 3.26. và 3.27. Co t
́ ương quan thuận nồng độ TNFα huyêt́
thanh với DT, tỷ lệ E/Em vách liên thất vòng VHL và tương quan
nghịch chỉ sốEm, t
ỷ lệ Em/Am ở vách liên thất vòng VHL, ty lê
̉ ̣
E/Em ở thanh bên vong VHL
̀
̀
với p < 0,05.
Biêu đô 3.1
̉
̀ 7. và 3.18. Co t
́ ương quan nghịch Em, ty lê Em/Am vach
̉ ̣
́
liên thât vong VHL
́ ̀
, chi sô Em
̉ ́ thành bên vòng VHL va ̀tương quan thuận
ty lê E/Em thanh bên vong VHL v
̉ ̣
̀
̀
ới nông đô TNF
̀
̣
α huyêt thanh v
́
ơi p <
́
0,05.
3.2.5. Liên quan mức độ hoạt động bệnh với chỉ số chức năng
tim
Bảng 3.28. Siêu âm Doppler qua VHL: BN VKDT có DAS28
CRP > 5,1 sóng E và tỷ lê ̣ E/A không khác biệt BN có DAS28 CRP
≤ 5,1 vơi p > 0,05
́
.
Bảng 3.29. Doppler mô ở vách liên thất và thành bên vòng
VHL: BN VKDT có DAS28 CRP > 5,1 Em, ty lê E/Em va
̉ ̣
̀ ty lê
̉ ̣
Em/Am không khác biệt BN có DAS28 CRP ≤ 5,1 với p > 0,05.
Bang
̉ 3.30 và 3.31. Chỉ số DAS28 CRP không tương quan với chỉ
sô ́siêu âm Doppler qua VHL, chỉ số Tei thất trái và chi sô
̉ ́ siêu âm
Doppler mô ở vach liên thât
́
́ và thành bên vong
̀ VHL với p > 0,05.
Bảng 3.32. Liên quan rôi loan
́ ̣ CNTTr thất trái vơi DAS28 CRP
́
Chi số
̉
DAS28 CRP
Co rôi loan
́ ́ ̣
CNTTr (n = 43)
Không rôi loan
́ ̣
CNTTr (n = 79)
Tông
̉
n
≤ 5,1
11
20
31
> 5,1
32
59
91
Tổng
43
79
122
OR = 0,986 (CI 95%: 0,421 2,313); χ²; 0,001; p = 0,974
Nguy cơ rối loạn CNTTr thất trái không có sự khác biệt giữa
những BN có DAS28 CRP > 5,1 và BN có DAS28 ≤ 5,1với OR =
0,986 (CI 95%: 0,421 2,313), p = 0,974.
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP huyết
tương, TNFα huyết thanh và một số chỉ số hình thái, chức
năng tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
4.1.1. Đặc điểm lâm sang
̀ bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Tuổi, giới, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương nhóm bệnh và
nhóm chứng tương đồng nhau với p > 0,05. Chiêu cao
̀
, cân năng
̣ ,
BMI, BSA nhóm bệnh thấp hơn nhóm chứng với p < 0,05.
TGMB 5,37 ± 5,25 năm. TGCKBS 61,48 ± 27,64 (phút).
Số khớp sưng 9,95 ± 3,71 khơṕ , số khớp đau 13,30 ± 4,34 khơṕ .
Điểm VAS 67,38 ± 11,49 điêm. DAS28 CRP 5,77 ± 0,94
̉
.
4.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Nồng độ Hb 129,44 ± 14,32 (g/L). Có 25,4% BN VKDT có thiếu
máu, thiếu máu nhẹ 16,4 % và thiếu máu vừa 9%.
Nồng độ RF 85,73 ± 73,74 (IU/mL), RF âm tinh
́ 24,6%, RF
dương tinh thâp
́
́ 12,3%, RF dương tinh cao 63,1%.
́
4.1.3. Nồng độ CRP huyết tương, TNFα huyết thanh đối tượng nghiên
cứu
Nồng độ CRP huyết tương nhom bênh
́
̣ 2,56 ± 2,81 (mg/dL) cao
hơn nhom ch
́
ưng
́ 0,12 ± 0,12 (mg/dL) vơi p <0,01
́
. Nồng độ CRP huyết
tương có tương quan thuận: số khớp đau, số khớp sưng, TGCKBS,
TĐML giờ đầu và chỉ số DAS28 CRP, DAS28 ESR với p < 0,001.
Nồng độ CRP huyết tương không tương quan với TNFα huyết
thanh.
Theo Shrivastava A.K. va cs (2015)
̀
, Yildirim K. va cs (2004)
̀
và
Nguyên Huy Thông (2017)
̃
kết qua chung tôi t
̉
́
ương tự tac gia trên.
́
̉
4.1.3.2. Nông đô
̀
̣ TNFα huyêt thanh
́
Nồng độ TNFα huyết thanh nhom
́ bệnh 15,32 ± 7,37 (pg/mL)
(6,22 38,50; trung vị 13,70) cao hơn nhom
́ chưng
́ 8,84 ± 2,17
(pg/mL) (4,51 12,90; trung vị 9,18) vơi p < 0,001.
́
Theo Hanan M. và cs (2015), Shrivastava A.K. và cs (2015),
Tomas L. va cs (2013)
̀
và Ebrahimi A.A. va cs (2009)
̀
kêt́ qua cua
̉ ̉
chung tôi t
́
ương tự cac tac gia trên.
́ ́
̉
BN VKDT co DAS28 CRP > 5,1 nông đô TNF
́
̀
̣
α huyết thanh 16,02
± 7,50 (pg/mL), trung vi 14,10
̣
không khác biệt BN co DAS28 CRP ≤
́
5,1 nông đô TNF
̀
̣
α huyêt thanh 13,26 ± 6,64 (pg/mL), trung vi 11,30 v
́
̣
ơí
p > 0,05. Theo Beyazal M.S. và cs (2017) kết quả tương tự chúng tôi.
Nông đô TNF
̀
̣
α huyêt thanh không t
́
ương quan: sô kh
́ ơp đau, sô
́
́
khơp s
́ ưng, TGCKBS, nông đô CRP huyêt t
̀
̣
́ ương, TĐML giờ đâù và
chi sô DAS28 CRP va DAS28 ESR
̉ ́
̀
.
4.1.4. Môt sô chi sô
̣ ́ ̉ ́hình thái, chưc năng tim cua đôi t
́
̉
́ ượng nghiên cưu
́
4.1.4.1. Môt sô chi sô
̣ ́ ̉ ́hình thái thất trái và chức năng tâm thu cuả
đôi t
́ ượng nghiên cứu
Chỉ số Dd, Ds, LVPWd, LVM nhóm bệnh và nhóm chứng đều
tương đồng nhau với p > 0,05. Chỉ số IVSd, IVSs và LVPWs nhóm
bệnh cao hơn nhóm chứng với p < 0,05. Chỉ số EF %, FS %, EDV,
ESV, CO của nhóm BN VKDT và nhóm chứng tương đồng nhau với
p > 0,05.
Theo Muizz A.M. và cs (2011), Udayakumar N. và cs (2007),
Rexhepaj N. và cs (2006) cho kết quả tương tự của chúng tôi.
4.1.4.2. Môt sô chi sô ch
̣ ́ ̉ ́ ưc năng
́
tim cua đôi t
̉
́ ượng nghiên cứu
BN VKDT có rối loạn CNTTr thất trái rõ, thể hiện tỷ lệ E/A
nhom bênh 1,02 ± 0,35 th
́
̣
ấp hơn nhom ch
́
ưng 1,11 ± 0,28 v
́
ơi p <
́
0,05. Sóng A nhóm bệnh 71,44 ± 15,84 (cm/s) cao hơn nhóm chứng
64,82 ± 12,41 (cm/s) với p < 0,01. Theo Fatma, E và CS (2015) cho
kết quả tương tự chúng tôi.
Chỉ số DT nhom bênh 162,93 ± 49,79 (ms) thâp h
́
̣
́ ơn nhom ch
́
ưng
́
184,49 ± 37,51 (ms) vơi p < 0,01. IVRT nhom bênh 78,34 ± 23,16
́
́
̣
(ms) thâp h
́ ơn nhom ch
́
ưng 84,31 ± 16,27 (ms) v
́
ơi p < 0,05.
́
Chi sô Tei nhom b
̉ ́
́ ệnh 0,61 ± 0,35 không khác biệt nhóm chứng
0,55 ± 0,09 vơi p > 0,05.
́
Siêu âm Doppler mô ở vach liên thât vong VHL:
́
́ ̀
sóng Sm nhom
́
bênh
̣ 8,26 ± 1,56 (cm/s) không khác biệt nhom ch
́
ưng 8,09 ± 1,22
́
(cm/s) vơi p > 0,05.
́
Sóng Em nhóm bệnh 9,44 ± 2,91 (cm/s) thấp
hơn nhóm chứng 10,23 ± 2,42 (cm/s) với p < 0,05. Sóng Am nhóm
bệnh 10,18 ± 2,64 (cm/s) không khác biệt nhóm chứng 9,36 ± 2,23
(cm/s) với p > 0,05. Ty lê E/Em nhóm b
̉ ̣
ệnh 7,82 ± 2,03 không khác
biệt nhóm chứng 7,03 ± 1,43 với p > 0,05. Ty lê Em/Am nhóm b
̉ ̣
ệnh
1,01 ± 0,48 thấp hơn nhóm chứng 1,17 ± 0,45 với p < 0,01.
Theo Fatma E. và cs (2015), Sitia S. va cs (2012)
̀
, Wislowska M. và
cs (2008), Birdane A. và cs (2007) và Arslam S. va cs (2006)
̀
cũng
cho kết quả tương tự như của chúng tôi.
Siêu âm Doppler mô ở thanh bên vong VHL:
̀
̀
sóng Sm nhom bênh
́
̣
9,83 ± 2,49 (cm/s) không khác biệt nhom ch
́
ưng 9,20 ± 2,27
́
(cm/s)
vơi p > 0,05.
́
Sóng Em nhom bênh
́
̣ 12,77 ± 3,98 (cm/s) thâp h
́ ơn
nhom ch
́
ưng 13,94 ± 3,69
́
(cm/s) vơi p < 0,05.
́
Sóng Am nhom bênh
́
̣
10,83 ± 2,84 (cm/s) không khác biệt nhom
́ chưng
́ 10,23 ± 2,64
(cm/s) vơi p > 0,05. Ty lê E/Em nhom bênh
́
̉ ̣
́
̣ 5,85 ± 2,09 không khác
biệt nhom ch
́
ưng 5,02 ± 1,39
́
vơi p > 0,05. Ty lê Em/Am cua nhom
́
̉ ̣
̉
́
bênh
̣ 1,29 ± 0,61 thâp h
́ ơn nhom ch
́
ưng 1,48 ± 0,57
́
vơi p < 0,05.
́
Theo Sitia S. va cs (2012)
̀
và Birdane A. và cs (2007) cũng cho kết
quả tương tự như của chúng tôi.
Ty lê rôi loan ch
̉ ̣ ́ ̣
ưc năng tâm tr
́
ương thât trai
́ ́
Có 35,2% BN VKDT có rối loạn CNTTr thât trai
́ ́ cao hơn nhóm
chứng 17,7% với p < 0,05. Có 16,4% rối loạn CNTTr độ I, 18,0%
rối loạn CNTTr độ II và 0,8% rối loạn CNTTr độ III.
Theo Liang K.P. va cs (2010)
̀
, Fatma E. và cs (2015), Gonzalez
Juanatey C. và cs (2004) cho kết quả tương tự chúng tôi.
4.2. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ
CRP huyết tương, TNFα huyết thanh, mức độ hoạt động bệnh
với một số chỉ số hình thái, chức năng tim ở bệnh nhân viêm khớp
dạng thấp
4.2.1. Liên quan đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ CRP
huyết tương, TNFα huyết thanh, mức độ hoạt động bệnh với
một số chỉ số hình thái thất trái
Có tương quan thuận IVSd (r = 0,39; r = 0,39; p < 0,01), IVSs (r =
0,41; r = 0,28; p < 0,01) và LVPWd (r = 0,40; r = 0,28; p < 0,01) với
tuổi và TGMB. Có tương quan nghịch EF (r = 0,24; p < 0,01) và FS (r
= 0,27; p < 0,01) với chỉ số DAS28 CRP.
Có tương quan thuận IVSd (r = 0,21; p < 0,01), IVSs (r = 0,25; p
< 0,01), LVPWd (r = 0,26; p < 0,01), LVPWs (r = 0,25; p < 0,01) và
LVM (r = 0,257; p < 0,01) với nồng độ RF. Có tương quan nghịch
EF (r = 0,23; p < 0,01) và FS (r = 0,29; p < 0,01) với nồng độ
CRP. Có tương quan thuận IVSs (r = 0,20; p < 0,01), LVPWd (r =
0,19; p < 0,01) với nồng độ TNFα. Theo Wislowska M. va cs (2008)
̀
và Muizz A.M. va cs (2011) cho k
̀
ết quả tương tự của chúng tôi.
4.2.2. Liên quan đặc điểm lâm sàng với một số chỉ số chức năng tim
4.2.2.1. Liên quan một số chỉ số chức năng tim với tuổi