Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Hệ thông tin trực tuyến hỗ trợ quản trị ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.47 KB, 14 trang )

Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM

Soỏ 10 naờm 2007

H THễNG TIN TRC TUYN H TR
QUN TR NGN HNG CU HI TRC NGHIM
Nguyn Mnh Cng*, Nguyn Thanh Phong, Trn Th Thu Hng

1.

Vn

1.1. Xõy dng ngõn hng cõu hi trc nghim khỏch quan
H thng kim tra ỏnh giỏ cú vai trũ quan trng trong vic nõng cao cht
lng giỏo dc o to. Ti Vit Nam, phng phỏp t lun c s dng ph
bin v phng phỏp trc nghim khỏch quan (TNKQ) ang c quan tõm s
dng.
Phng phỏp TNKQ ch cú th phỏt huy ht u im v gim thiu yu
im ca nú khi c trin khai ỳng qui trỡnh cụng ngh cn thit xõy dng
v phỏt trin cỏc ngõn hng cõu hi (NHCH), gm cỏc bc :
Xỏc nh mc tiờu c th ỏnh giỏ mụn hc nh cỏc bng c trng 2
chiu (dn bi trc nghim) ;
Giỏo viờn (GV) vit cõu hi trc nghim (CHTN) ;
Trao i vi cỏc ng nghip ;
Cỏn b qun lớ (CBQL) kim nh cỏc CHTN ;
Lp thi trc nghim (TN) gm cỏc CHTN tha yờu cu xỏc nh trong
bng c trng ;
Chm thi ; phõn tớch kt qu thi ỏnh giỏ (phõn tớch khú, phõn
cỏch, mi nh ca tng CHTN, phng nh tin cy ca bi thi TN) ;
Biờn tp li, loi b, b sung cỏc CHTN.
Lp li cỏc bc t 5->7 cng nhiu thỡ cỏc cõu hi TN trong NHCH cng


hon thin, bi vỡ NHCH l mt h thng cn c sa cha, loi b, b sung v
phỏt trin liờn tc [5].

*

ThS, Vin NCGD Trng HSP Tp.HCM
CN, Vin NCGD Trng HSP Tp.HCM

CN, Vin NCGD Trng HSP Tp.HCM


87


Ý KIẾN TRAO ĐỔI

Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Thanh Phong,
Trần Thò Thu Hằn g

1.2. Hệ thống thơng tin hỗ trợ kĩ năng TNKQ, xây dựng NHCH
Qui trình xây dựng và phát triển NHCH cho thấy cần có một phần mềm hỗ
trợ các cơng việc :
– Biên tập các CHTN, tổ chức lưu trữ để kiểm định, quản lí, sử dụng,
phân tích, đánh giá (cơng đoạn 2, 3, 4, 6, 7) ;
– Thiết lập bảng đặc trưng hai chiều, đảm bảo đề thi có độ giá trị cao thỏa
các mục tiêu đánh giá nội dung (cơng đoạn 1, 5).
Phần mềm hoạt động khơng chỉ hỗ trợ từng cơng việc riêng lẻ mà phải tạo
ra một hệ thống thơng tin thống nhất hỗ trợ tất cả các kĩ năng TNKQ và xây dựng
NHCH.
2.


Các u cầu về hệ thống

Để thiết kế một hệ thống thơng tin đạt được mục đích nêu trên, một số u
cầu kĩ thuật và sử dụng được đặt ra như sau :
2.1. Các u cầu kĩ thuật
– Hệ thống có thể hoạt động trên máy cá nhân hoặc qua mạng (Lan,
Internet) và khơng phụ thuộc hệ điều hành máy chủ, máy trạm.
– Hệ thống được xây dựng dựa trên các phần mềm mã nguồn mở (Open
Source) cho hoạt động của máy chủ (server), cơ sở dữ liệu (CSDL) và
các xử lí hiển thị, lưu trữ các dạng dữ liệu văn bản, phim video, ảnh, âm
thanh và đặc biệt là các kí hiệu khoa học trong NHCH (CSDL).
– Hệ thống hoạt động theo tương tác Client-Server (khách-chủ) : máy
khách truy xuất thơng tin, đưa u cầu ; máy chủ tiếp nhận u cầu, xử
lí và gửi trả thơng tin hiển thị ở máy khách. Hệ thống đảm bảo sự ổn
định, nhanh chóng, hiệu quả.
– Sử dụng cơng nghệ web để xử lí các hoạt động biên tập, hiển thị dữ liệu.
– Có thể mở rộng để kế thừa và phát triển các ứng dụng mới.

88


Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM

Soỏ 10 naờm 2007

2.2. Cỏc yờu cu v s dng
H thng s dng ting Vit, font Unicode (UTF8), giao din thõn thin,
d s dng. Cú th phỏt trin giao din bng cỏc ngụn ng khỏc khi cn.
H thng h tr tt c cỏc khõu TNKQ : Biờn tp (tng cõu, t file vn

bn, t file XML), kim nh, ra t NHCH vi nhiu hỡnh thc khỏc
nhau m bo mc tiờu ỏnh giỏ, t chc thi trc tuyn (hoc in n), thu
thp kt qu thi (hoc chm im), phõn tớch, ỏnh giỏ, sa cha, loi
tr, b sung CHTN trong NHCH.
3.

Gii phỏp thc hin : phn mm mó ngun m - cụng ngh tri thc

3.1. Cỏc phn mm mó ngun m cho h thng
H thng c thit k theo kin trỳc 3 lp truyn thng, trin khai bng
cụng ngh Java trờn mụi trng J2EE cú kh nng hot ng trờn
mỏy cỏ nhõn hoc qua mng (Lan, Internet) v trờn cỏc h iu hnh
khỏc nhau. Ngụn ng lp trỡnh cho ng dng v h thng mng l JSP.
H thng c xõy dng da trờn cỏc phn mm mó ngun m (opensource). H thng mỏy ch c thit k cho h thng gm :
+ Application server : Thc hin cỏc cụng vic t chc, x lớ cỏc yờu
cu mỏy khỏch. Mỏy ch ny c trin khai trờn phn mm ngun
m JDK1.5 m bo cỏc ng dng hot ng cựng mt kin trỳc
mỏy o nh nhau trờn nhiu h iu hnh khỏc nhau.
+ Web server : Thc hin cỏc ng dng JSP/Applet giao tip vi mỏy
khỏch. Mỏy ch Web server c trin khai trờn phn mm ngun
m Apache TomCat 5.0.
+ Database server : Dựng lu tr thụng tin v ngi dựng (GV,
CBQL, HSSV), v NHCH v cỏc thi. H qun tr c s d liu
c trin khai trờn phn mm ngun m MySQL 5.0.
S dng cỏc phn mm mó ngun m khỏc h tr vic kt ni, hin th
d liu, c bit l cụng thc khoa hc nh : struts Frame work, Jboss,
MathPlayer, ...

89



Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Thanh Phong,
Trần Thò Thu Hằn g

Ý KIẾN TRAO ĐỔI

Các ứng dụng

Cơ sở dữ liệu

Máy chủ Web

Giao diện người dùng

Giao tiếp CSDL

Thực thi ngơn ngữ
kịch bản

Thực thi ngơn ngữ
kịch bản

Ngân hàng câu hỏi

Application Server

Web Server

Database Server


HỆ THỐNG MẠNG TCP/IP

Hình 1. Kiến trúc tổng qt hệ thống mạng

3.2. Hiển thị nội dung : HTMT, XML, MathML-MathPlayer
Việc hiển thị nội dung văn bản, hình ảnh, phim video được HTML và XML
hỗ trợ. Tuy nhiên, việc hiển thị trình bày các cơng thức khoa học, đặc biệt là
cơng thức tốn trên trang Web một cách thuận tiện, chính xác và đẹp mắt là một
vấn đề khơng đơn giản. Vấn đề lưu trữ các cơng thức khoa học trong CSDL
NHCH cũng cần quan tâm.
Giải quyết việc trình bày cơng thức Tốn trên Web hiện nay có hai tiếp cận [7]:
– Cách 1 : Cơng thức tốn được đưa vào trang web dưới dạng ảnh. Cách
này có các nhược điểm : cơng thức trong dòng bị trồi lên hoặc thụt
xuống so với dòng ; cơng thức khơng giống nhau trong các trình duyệt
khác nhau, vị trí có thể bị thay đổi nhiều với cùng trình duyệt web
nhưng khác phiên bản ; khơng thuận tiện cho việc lưu trữ trong CSDL
(do dạng ảnh có kích thước lớn) ; phải sử dụng nhiều phần mềm khác
nhau (với vấn đề bản quyền), với các cơng đoạn khác nhau, khơng thuận
tiện cho người sử dụng.
– Cách 2 : Cơng thức tốn được đưa vào trang web dưới dạng ngơn ngữ
đánh dấu (markup language) MathML. MathML gồm một số các thẻ
XML dùng riêng cho việc đánh dấu cơng thức về cách trình bày cũng
như ngữ nghĩa của nó. Nó lưu trữ thơng tin liên quan đến cấu trúc lơgic
và ý nghĩa của cơng thức tốn chứ khơng lưu trữ dạng thể hiện trên màn
hình. Do đó, có các ưu điểm : dễ dàng lưu trữ và chuyển đổi sang các

90


Soỏ 10 naờm 2007


Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM

dng khỏc nhau ; thun li cho vic tỡm kim v ch s hoỏ (indexing) ;
cú th lm vic c gia cỏc phn mm khỏc nhau nh kh nng mó
hoỏ cỏc cụng thc mt cỏch cú cu trỳc v c lp vi mụi trng.
on code sau minh ha cho vic s dng MathML hin th cụng thc
x2 + 4x + 4 =0
<mrow>
<mrow>
<msup> <mi>x</mi> <mn>2</mn> </msup> <mo>+</mo>
<mrow>
<mn>4</mn>
<mo>&InvisibleTimes ;</mo>
<mi>x</mi>
</mrow>
<mo>+</mo>
<mn>4</mn>
</mrow>
<mo>=</mo>
<mn>0</mn>
</mrow>

Cỏc th (tag) biu din núi chung bt u l m v k tip dựng : o cho
phộp toỏn, i cho tờn, n cho s, Tag mrow ch ra nhúm kớ hiu liờn tip
trờn cựng dũng.
c c mó MathML v hin th trờn Web cn cú trỡnh duyt riờng nh
Amaya, Mozilla. Vi Internet Explorer (phiờn bn 5.5 tr lờn) phi ci thờm
(plug-in) MathPlayer (phn mm min phớ ca hóng Design Science).
3.3. Bi toỏn to thi t NHCH tha cỏc mc tiờu ỏnh giỏ Thut gii di

truyn
th hin mc ớch trc nghim, m bo giỏ tr ca thi, mt trong
nhng phng phỏp l lp ra mt bng c trng hai chiu : mt chiu biu th
cho ni dung v chiu cũn li biu th cho mc tiờu m bi TN cn kho sỏt. Vic
tỡm ra cỏc CHTN trong NHCH ỏp ng cỏc mc tiờu t ra trong bng c
trng l mt cụng vic khú khn i vi GV v CBQL. Vi h thng thụng tin,
cụng vic ny cú th thc hin bng cỏc cõu truy vn (SQL). Ngoi yờu cu v s
lng CHTN ỏp ng ni dung theo ch v mc tiờu ỏnh giỏ, CBQL cũn t
ra cỏc yờu cu v :

91


Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Thanh Phong,
Trần Thò Thu Hằn g

Ý KIẾN TRAO ĐỔI

+ Thời gian : Các CHTN có tổng thời gian theo u cầu ;
+ Điểm
: Các CHTN có tổng điểm theo u cầu ;
+ Độ khó
: Phân bố số lượng các CHTN theo từng độ khó (1, 2, 3) vào
một đề thi ;
+ Giáo viên : Phân bố số lượng các CHTN của từng GV tham gia xây
dựng NHCH vào một đề thi.
Việc truy vấn để tìm một đề thi có số CHTN đáp ứng các u cầu đặt ra là
một bài tốn khó ; mặt khác nếu NHCH khơng có đủ các CHTN đáp ứng u cầu
đặt ra thì việc truy vấn sẽ khơng có kết quả. Trong trường hợp này, CBQL cần có
một đề thi thỏa “sát nhất” với tất cả các u cầu đánh giá đặt ra. Nói cách khác,

cần tìm một đề thi tối ưu theo nghĩa nó thỏa tối đa các điều kiện ràng buộc do
các mục tiêu đánh giá đặt ra. Đây là bài tốn được các tác giả của [1] chứng
minh là bài tốn tối ưu NP-khó đầy đủ và đã đề xuất mơ hình sử dụng thuật giải
di truyền để giải quyết. Dựa theo ý tưởng này, chúng tơi đã nghiên cứu thực hiện
cấu trúc của một gen, một cá thể, cơ chế di truyền, hàm thích nghi để giải bài
tốn đặt ra [4]. Kết quả nghiên cứu được tích hợp vào hệ thống để hỗ trợ việc tìm
đề thi thỏa các mục tiêu đặt ra trong bảng đặc trưng hai chiều.
Các u cầu đánh giá

NHCH

Thuật giải di truyền (GA)

Đề thi

Hình 2. Mơ hình sử dụng thuật giải di truyền tìm đề thi thỏa mục tiêu đánh giá

4.

Kết quả nghiên cứu : Hệ thống TQB

Xác định các giải pháp thực hiện đồng thời tìm hiểu các u cầu đánh giá
đo lường trong phương pháp TNKQ, chúng tơi đã thiết kế một hệ thống thơng tin
hoạt động qua mạng, gọi tắt là hệ thống TQB tại địa chỉ />Một số hoạt động được giới thiệu :
4.1. Truy cập vào hệ thống
Từ trang Web các thành viên : quản trị hệ thống
(Admin), GV, CBQL, HSSV có thể truy nhập hệ thống bằng tài khoản đã được
cung cấp.
92



Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM

Soỏ 10 naờm 2007

Hỡnh 3. Ca s hot ng ca TQB

4.2. Qui trỡnh hot ng
Thnh viờn Admin mc nh cú ton quyn truy nhp v qun lớ hot
ng ca h thng.
Cỏc thnh viờn khỏc a yờu cu hot ng (qua th bu in,
Email, ...) v khi c chp nhn, Admin s cp ti khon (tờn truy
nhp, mt mó) cho thnh viờn ú.
Khi cú ti khon, thnh viờn cú th truy nhp h thng vo cỏc mụn hc
c phộp hot ng theo quyn hn c mụ t di õy.
4.2.1. Thnh viờn ADMIN
Admin l thnh viờn qun tr h thng, cú quyn kim soỏt ton b h thng
bao gm cỏc cụng vic :
+ To cỏc mụn hc (b mụn) v t chc phõn cp trong mụn hc (ch ) ;
+ To v cp ti khon cho cỏc thnh viờn truy nhp h thng vo mụn hc
ch nh ;
+ Qun lớ v h tr hot ng ca tt c thnh viờn ;
+ Qun lớ v bo v NHCH.
93


Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Thanh Phong,
Trần Thò Thu Hằn g

Ý KIẾN TRAO ĐỔI


4.2.2. Thành viên là GV, CBQL
Mỗi thành viên là GV, CBQL đã được Admin cấp tài khoản có thể truy
nhập hệ thống vào mơn học chỉ định.
Hoạt động của các thành viên GV, CBQL gồm :
a) Thành viên là GV : Có quyền :
+ Biên tập (thêm, sửa, xố) CHTN đưa vào NHCH với trách nhiệm và
quyền lợi gắn kèm. Bị ngăn cản biên tập CHTN của người khác ;
+ Sử dụng tất cả các CHTN đã được kiểm định để ra đề ;
+ Được hỗ trợ chấm bài và nhận kết quả phân tích CHTN : độ khó, độ
phân biệt từng CHTN và độ tin cậy của đề đã thi ;
+ Có quyền sửa lại mật mã và các thơng tin cá nhân (trừ tên tài khoản).
b2) Thành viên là CBQL : Có quyền :
+ Có các quyền như một GV ;
+ Có quyền quản lí tổ chức các CHTN trong mơn học chỉ định như :
o Tạo các chủ đề (trong mơn học) để lưu giữ CHTN ;
o Biên tập lại (sửa, xố, …) CHTN của tất cả các GV hoạt động trong
mơn học đó ;
o Kiểm định và quyết định từng CHTN được sử dụng ra đề hay khơng.

Tạo đề

Chọn bộ mơn khác

Thống kê bộ mơn khác
Quản trị hệ thống
Xem thơng tin tài khoản

Tổ chức thi trực tuyến
Thốt ra cửa sổ truy nhập

Hướng dẫn

Hình 4. Giao diện làm việc chính của TQB

94


Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM

Soỏ 10 naờm 2007

4.2.3. Thnh viờn l HSSV
Mi thnh viờn HSSV c cp ti khon truy nhp h thng vo nhng
mụn hc ch nh. Khi ú thnh viờn HSSV c s dng chng trỡnh ging
nh phn ca GV, khỏc l khụng th biờn tp (thờm, sa, xoỏ) CHTN. Cú th
xem ỏp ỏn tng CHTN (chc nng hc tng cõu) hoc chn mt b thi vi
cỏc mc tiờu t ra t kim tra v xem kt qu thi (chc nng t kim tra).
Thnh viờn HSSV cũn c truy nhp h thng qua ti khon, s bỏo danh, mó
kỡ thi d thi trc tuyn.
4.3. H tr k nng TNKQ
4.3.1. H tr biờn tp, lu tr CHTN
Cỏc CHTN sau khi biờn tp (trc tip tng cõu hoc t tp tin vn bn hoc
tp tin XML) s tỡnh trng ch CBQL mụn hc kim nh v cha c s
dng ra .
Son tho trc tip CHTN
H thng cho phộp GV, CBQL trc tip son tho (thờm, sa, xoỏ) CHTN
mi hoc ó cú dng vn bn, cú th nh dng mu sc, dỏng ch (m,
nghiờng, gch di), chốn õm thanh, hỡnh, phim v cỏc cụng thc khoa hc
Mi cõu hi cú th tựy chn s chn la (ỏp ỏn tr li) trong phm vi t 2 8.
Cú th xỏc nh CHTN cú mt hay nhiu cõu tr li ỳng vi im tng i

hoc tuyt i. Phn khú, phõn bit, thi gian, im ca CHTN do GV xỏc
nh (da vo kinh nghim).

95


Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Thanh Phong,
Trần Thò Thu Hằn g

Ý KIẾN TRAO ĐỔI

Hình 5. Cửa sổ biên tập câu hỏi trắc nghiệm
Nhập CHTN từ một tập tin văn bản

Nếu GV, CBQL đã có những tập tin các CHTN được soạn thảo bằng các
trình soạn thảo văn bản khác nhau (như Nodepad, Wordpad, Winword …). Các
tập tin này được lưu lại dạng văn bản (text only, Unicode UTF-8) và được sửa lại
theo hình thức sau :
<số TT>. nội dung câu hỏi <tab> a. nội dung <tab> b.….., <tab>, câu đúng , câu đúng,… <enter>

Khi đó, chương trình đưa các CHTN có trong tập tin văn bản vào màn hình
soạn thảo của hệ thống và chuyển vào NHCH. Phần độ khó, độ phân cách, thời
gian, điểm được biên tập lại từng câu.
Xuất CHTN ra tập tin XML–Nhập CHTN từ tập tin XML vào NHCH

Các CHTN trong từng mơn học hoặc trong từng chủ đề có thể được trích
xuất ra tập tin dạng XML để lưu trữ hoặc/và nhập vào một hệ thống TQB khác.

96



Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM

Soỏ 10 naờm 2007

4.3.2. H tr to thi tha cỏc mc tiờu ỏnh giỏ vi nhiu hỡnh thc
khỏc nhau T chc thi trc tuyn hoc theo truyn thng
Chm bi
Chng trỡnh TQB h tr vic chn mt b thi TN t NHCH tha cỏc
yờu cu m bo mc tiờu ỏnh giỏ ca thi mt cỏch d dng v nhanh chúng.
T ca s th hin bng trng hai chiu, GV, CBQL chn s lng CHTN cho
tng ch , mc tiờu ỏnh giỏ. Mt khỏc, cú th t thờm cỏc rng buc v
im, thi gian, s CHTN ca tng GV, theo tng khú. Khi chn Cp nht,
cỏc yờu cu c chuyn v mỏy ch thc hin v sau vi giõy kt qu c gi
v mỏy khỏch.

Hỡnh 6. Ca s bng c trng hai chiu xỏc lp mc ni dung ỏnh giỏ

T mt thi tỡm c, GV, CBQL s xỏc nh lu tr gc (tờn thi),
mó kỡ thi v xỏc nh s lng thi cựng ni dung nhng khỏc nhau th t
CHTN trong (gi l khỏc hỡnh thc). Tng thi (gc v khỏc hỡnh thc) cú
th c m riờng thay i ỏp ỏn cho tng CHTN.
thi (gc v khỏc hỡnh thc) c s dng thi trc tuyn (mi thớ sinh
mt khỏc nhau). Kt qu thi ca tng tng thớ sinh c cp nht chung vo
mt kỡ thi v thi gc.

97


Ý KIẾN TRAO ĐỔI


Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Thanh Phong,
Trần Thò Thu Hằn g

Đề thi (gốc và khác hình thức) có thể lưu qua tập tin dạng văn bản (nội
dung các câu hỏi, đáp án) để có thể biên tập lại hình thức trước khi in ra và tổ
chức thi trên giấy. Từng đề thi sẽ được mở lại làm cơ sở chấm bài cho từng thi
sinh nhưng chung một kì thi, đề thi gốc.
4.3.3. Phân tích CHTN và độ tin cậy của bài thi TN
Việc thi trực tuyến hoặc thi trên giấy với nhiều hình thức đề thi khác nhau,
nhưng kết quả của từng thí sinh được qui chiếu về đề thi gốc để có thể phân tích
đánh giá độ khó, độ phân cách, mồi nhử từng CHTN cũng như độ tin cậy tồn bài
thi và thơng báo thơng tin kết quả phân tích, đánh giá cho GV, CBQL.
5.

Kết quả thử nghiệm hoạt động

Hệ thống TQB đã được sử dụng thử nghiệm cho sinh viên Trường Đại học
sư phạm TP.HCM thi trực tuyến trong các kì thi Olympic Mác-Lênin (tháng
04/2005 : 450 SV, tháng 04/2006 800 SV) và Olympic Tiếng Anh (tháng
06/2005 : 300 SV). Kết quả sử dụng cho thấy hệ thống hoạt động ổn định, tạo
thuận lợi cho GV soạn CHTN, ra đề, gây hứng thú cho SV tham gia thi và giúp
cho việc tổ chức kì thi nhẹ nhàng, thuận lợi.
Hệ thống hiện được cài đặt tại với hai NHCH :
2862 CHTN mơn Tiếng Anh (lớp 10, 12) và 851 CHTN Tốn (lớp 10,11,12) để
các HS phổ thơng sử dụng (với tài khoản : tên truy nhập : hocvien, mật mã :
hocvien). Một số GV có nhu cầu tìm hiểu sử dụng được cung cấp tài khoản riêng
cho từng thành viên GV, CBQL để sử dụng xây dựng NHCH cá nhân hoặc tập
thể.
6.


Kết luận

Hệ thống TQB đã có những chức năng cơ bản hỗ trợ GV, CBQL các kĩ
năng đánh giá TNKQ và xây dựng NHCH làm tài sản của đơn vị nhằm nâng cao
chất lượng giảng dạy và học tập và đổi mới phương pháp đánh giá. Việc thiết kế
xây dựng hệ thống TQB là một việc làm có ý nghĩa, đặc biệt trong giai đoạn hiện
nay, khi mà phương pháp TNKQ bước đầu đã được sử dụng trong tổ chức thi tốt
nghiệp phổ thơng và tuyển sinh đại học và là một xu thế tất yếu sẽ phát triển
trong những năm sắp tới. Hệ thống TQB còn cần được tiếp tục hồn thiện, bổ
98


Taùp chớ KHOA HOẽC ẹHSP TP.HCM

Soỏ 10 naờm 2007

sung cỏc k thut bo mt NHCH, thi cng nh h tr nhiu hn vic thc
hin cỏc k nng ỏnh giỏ trong phng phỏp TNKQ nhm tr thnh mt sn
phm cụng ngh phc v hiu qu cho cụng tỏc giỏo dc o to.
TI LIU THAM KHO

[1]. on Vn Ban,Trn Tin Dng, on Vn Trung (2004), Xõy dng thut
toỏn di truyn cho bi toỏn ra thi t ng v ti u, K yu Hi tho quc
gia Nng, Mt s vn chn lc ca CNTT-TT, Ch Giỏo dc in t
[2]. Nguyn Mnh Cng, Hunh Xuõn Thi (2004), Thit k phn mm h tr k
nng trc nghim khỏch quan Xõy dng ngõn hng cõu hi trc nghim, K
yu hi tho khoa hc Vai trũ ca hot ng kim tra ỏnh giỏ trong i mi
giỏo dc Vit Nam Vin nghiờn cu Giỏo dc trng HSP TP.HCM,
thỏng 06-2004

[3]. Nguyn Mnh Cng (2004), Mụ hỡnh nghiờn cu, o to v ng dng
Cụng Ngh thụng tin -truyn thụng trong hot ng giỏo dc o to, K yu
hi tho khoa hc quc gia Nghiờn cu khoa hc gn vi o to trong h
thng s phm k thut, Vin Chin lc v Chng trỡnh giỏo dc B Giỏo
Dc v o to, thỏng 12-2004.
[4]. Nguyn Mnh Cng, Nguyn Th Sn (2005), Phõn tớch kho cõu hi trc
nghim bng thut gii di truyn, tỡm thi tha nhiu tiờu chớ ỏnh giỏ, K
yu Hi tho quc gia Hi Phũng, 25-27/8/2005, Mt s vn chn lc ca
CNTT-TT, Ch Mó ngun m (open source).
[5]. Lõm Quang Thip (2002), Vn ỏnh giỏ kt qu hc tp cỏc trng i
hc v kh nng hp tỏc trong mng li i hc Vit Nam (VUN) - K yu
hi tho Phng phỏp ỏnh giỏ kt qu hc tp sinh viờn i hc Vin
nghiờn cu Giỏo dc trng HSP TP.HCM, thỏng 05-2002.
[6]. Dng Thiu Tng (1995), Trc nghim v o lng thnh qu hc tp
(phng phỏp thc hnh), Trng i hc Tng hp Tp.HCM.
[7]. Trn Mnh Tun, o Quang Tuyn, H ng Phỳc (2004), Cỏch tip cn
trỡnh by Toỏn trờn Web, K yu Hi tho quc gia Nng, Mt s vn
chn lc ca CNTT-TT, Ch Giỏo dc in t.
[8]. W3C Mathematical Markup Language (MathML) Version 2.0 W3C
Recommendation 21 October 2003. (http ://www/w3c.org/TR/RECMathML2-20031021/ ).

99


Ý KIẾN TRAO ĐỔI

Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Thanh Phong,
Trần Thò Thu Hằn g

[9].

[10]. ; />[11].
[12]. http://www/dessci.com/en/products/mathplayer/doawnload.htm
Tóm tắt :

Hệ thơng tin trực tuyến hỗ trợ quản trị ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
Việc sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan cần một q trình
thực hành, khảo sát và tích lũy kinh nghiệm thơng qua việc sử dụng và phân
tích các câu hỏi trắc nghiệm trong một ngân hàng câu hỏi. Bài báo giới thiệu
việc sử dụng các phần mềm nguồn mở và cơng nghệ tri thức để xây dựng một
hệ thơng tin với mục đích : hỗ trợ các giáo viên tích lũy câu hỏi hình thành
ngân hàng câu hỏi ; hỗ trợ việc kiểm định câu hỏi, tạo đề thi với nhiều hình
thức khác nhau đảm bảo mục tiêu đánh giá, tổ chức thi, thu thập kết quả thi để
phân tích độ khó, độ phân biệt từng câu hỏi và đánh giá độ tin cậy đề thi. Đây
là một phần trong hệ thống E-Learning hỗ trợ và khuyến khích các giáo viên
sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan một cách hiệu quả.
Abstract :
The online information system supporting the managent of test items bank
Using objective tests requires the process of analysing test items. This
paper is about the using open source softwares and knowledge technology to
build the online information system aiming at supporting teachers to
develop test items with suitable difficulty and discrimination indexes to
assure the validity and reliability of a test. This is a part of E-learning
system serving and urging teachers to use objective tests more and more
effectively.

100




×