BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
PHẠM XUÂN PHÚ
KIẾN THỨC BẢN ĐỊA VÀ KHẢ NĂNG THÍCH
ỨNG VỚI LŨ CỦA NÔNG DÂN TỈNH AN GIANG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MÃ NGÀNH: 9620116
2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
PHẠM XUÂN PHÚ
KIẾN THỨC BẢN ĐỊA VÀ KHẢ NĂNG THÍCH
ỨNG VỚI LŨ CỦA NÔNG DÂN TỈNH AN GIANG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MÃ NGÀNH: 9620116
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGs. Ts. NGUYỄN NGỌC ĐỆ
2019
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận án này tôi đã nhận được sự hướng dẫn, quan
tâm, giúp đỡ nhiệt tình từ quý Thầy Cô, bạn bè và người thân. Tôi xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến:
Thầy hướng dẫn khoa học PGs.Ts. Nguyễn Ngọc Đệ đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cám ơn quý Thầy, Cô và các anh, chị của Viện
nghiên cứu Phát triển ĐBSCL đã cung cấp thêm kiến thức, tạo mọi điều
kiện cho tôi và quan tâm, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học An Giang,
Ban Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp - Tài nguyên Thiên nhiên, Bộ môn
Phát triển Nông thôn - QLTNTN đã tạo điều kiện để tôi được tham gia học
tập nâng cao trình độ chuyên môn, các bạn đồng nghiệp đã không ngừng
động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến gia đình và
người thân đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và tạo
điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án.
Chân thành cảm ơn!
Phạm Xuân Phú
i
TÓM TẮT
An Giang là một trong chín tỉnh của Đồng Bằng Sông Cửu Long
chịu ảnh hưởng bởi lũ hàng năm và là một trong những tỉnh đầu nguồn có
biên giới giáp với Campuchia. Hàng năm, khi lũ từ thượng nguồn đổ
xuống cùng với lượng nước mưa đã gây ngập lũ. Khi lũ về đã gây ra
không ít những khó khăn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh kế
của nông dân. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm hệ thống hóa và đánh
giá tính phù hợp của kiến thức bản địa và khả năng thích ứng với lũ của
nông dân ở tỉnh An Giang, làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải
pháp bảo tồn và phát huy hiệu quả sử dụng kiến thức bản địa trong việc
giảm tính dễ bị tổn thương của nông dân vùng lũ. Bằng cách sử dụng
phương pháp tiếp cận khung sinh kế bền vững để đánh giá tính tổn thương
sinh kế của kiến thức bản địa do lũ, sử dụng chỉ số tổn thương (LVI) đánh
giá tính tổn thương sinh kế thay đổi do lũ đối với cộng đồng địa phương
và áp dụng phương pháp thống kê mô tả, bảng chéo, kiểm định t và phân
tích phương sai (ANOVA) và tương quan đa biến .Kết quả nghiên cứu cho
thấy người dân ở địa bàn nghiên cứu vẫn còn lưu giữ nhiều kiến bản địa
có giá trị trong thích ứng với lũ. Tuy nhiên, những kiến thức này chưa
được ghi chép cụ thể và lưu trữ phù hợp để truyền lại cho các hệ sau và
chia sẻ rộng rãi trong cộng đồng. Bên cạnh đó, cũng có một số kiến thức
bản địa của người dân không còn phù hợp và đã sai lệch so với hiện nay
cần nên xem xét trong điều kiện hiện tại. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ
số tổn thương sinh kế của khu vực nghiên cứu giảm dần theo các yếu tố
chính là mạng lưới xã hội, kiến thức - kỹ năng, nguồn tài nguyên thiên
nhiên, thu nhập và tài chính, chiến lược sinh kế, thảm họa thiên nhiên và
khác nhau ở vùng đầu, giữa và cuối nguồn. Vì thế nghiên cứu đã đưa ra
một số giải pháp bảo tồn kiến thức bản địa có giá trị, ứng dụng kết hợp
kiến thức bản địa với các biện pháp thích nghi hiện tại để nâng cao khả
năng chủ động thích nghi với lũ trong điều kiện khí hậu biến đổi.
Từ khóa: Biến đổi khí hậu, dự báo, kiến thức bản địa, lũ, thích ứng
ii
ABSTRACT
An Giang is one of nine provinces of Mekong Delta affected by
monsoon flood annually and is an upstream province bordering with
Cambodia. Yearly, upstream flood water discharges to downstream along
with rain water when they cause flood. When flood comes, it causes a lot
of difficulties and damages for agricultural production and livelihood.This
research was carried out to systematize and assess the appropriateness of
farmer’s indigenous knowledge and their adaptive capacity to floods in An
Giang province, providing a scientific foundation for proposing solutions
to conserve and enhance the use of indigenous knowledge in reducing the
vulnerability of people living in flooded areas. The Sustainable Livelihood
Framework is used to create a livelihood vulnerability index for this study
and use tools statistical analysis such as descriptive statistics, crosstab, Ttest, analysis of variance (ANOVA) and Pearson correlation. The results
showed that local people used several effective indigenous knowledges for
coping with floods. However, the valuable indigenous knowledge has not
been recorded yet, nor documented in written materials for sharing to
young generation and communities; some indigenous practices are not
suitable with the current requirement for flood adaptation strategies. The
livelihood vulnerability index (LVI) in different Zone (upper zone, middle
zone, and lower zone) was decreasingly based on major components as
social networks, knowledge and skills, natural resources, finance and
incomes, livelihood strategies, natural disaster and climate variability. The
research also suggests some solutions to conserve the valuable indigenous
knowledge in adapting the change of climate of local people.
Keywords: Adaptation, climate change, flood, flood forecast, local
knowledge,
iii
12
4
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ .............................................................................................i
TÓM TẮT..................................................................................................ii
ABSTRACT..............................................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................iv
MỤC LỤC..................................................................................................v
DANH SÁCH BẢNG...............................................................................xii
DANH SÁCH HÌNH...............................................................................xvi
HỘP THÔNG TIN...............................................................................xviii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................xx
Chương 1: GIỚI THIỆU...........................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU CỦA LUẬN ÁN..............................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát..............................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................2
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...................................................................3
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................3
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................3
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................4
1.6 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI,Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC
TIỄN LUẬN ÁN.........................................................................................4
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................5
v
2.1 TỔNG QUAN VỀ KIẾN THỨC BẢN ĐỊA VÀ TÌNH HÌNH
NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC BẢN ĐỊA Ở TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM.................................................................................................6
2.1.1 Khái niệm và quan điểm về kiến thức bản địa....................................6
2.1.2 Đặc điểm của kiến thức bản địa........................................................10
2.1.3 Các loại hình của kiến thức bản địa..................................................12
2.1.4 Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu kiến thức bản địa...............15
2.1.5 Tầm quan trọng của kiến thức bản địa và điều kiện để phát huy tốt
vai trò của kiến thức bản địa......................................................................18
2.1.6 Các hình thức lưu giữ và bảo tồn kiến thức bản địa.........................23
2.1.7.Tình hình nghiên cứu kiến thức bản địa trên thế giới và ViệtNam..25
2.1.7.1 Tình hình nghiên cứu kiến thức bản địa trên thế giới....................25
2.1.7.2 Tình hình nghiên cứu kiến thức bản địa ở Việt Nam.....................28
2.2 TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, THIÊN TAI VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ THIÊN TAI TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM..............................................................................35
2.2.1 Tổng quan về biến đổi khí hậu, thiên tai trên thế giới và Việt Nam
2.2.1.1 Khái niệm về biến đổi khí hậu.......................................................35
2.2.1.2 Khái niệm về thiên tai....................................................................36
2.2.2 Tác động của BĐKH và thiên tai trên thế giới và Việt Nam............37
2.2.2.1Tác động của BĐKH về thảm họa thiên tai trên thế giới................37
2.2.2.2 Tác động của BĐKH về thảm họa thiên tai ở Việt Nam...............39
2.3 TỔNG QUAN VỀ SINH KẾ BỀN VỮNG………………………..48
2.3.1 Khái niệm về sinh kế………………………………………………48
2.3.2 Khung sinh kế……………………………………………………...48
vi
2.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG
VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN TỔN THƯƠNG SINH
KẾ TRÊN THẾ VÀ VIỆT NAM............................................................52
2.4.1 Khái niệm về tổn thương .................................................................52
2.4.2 Các nghiên cứu liên quan đến tổn thương sinh kế trên thế giới và
Việt Nam....................................................................................................54
2.4.2.1 Đối với tổn thương trên thế giới………………………………....54
2.4.2.2 Đối với tôn thương ở Việt Nam………………………………….56
2.4.3 Các phương pháp xác định tính dễ bị tổn thương............................60
2.4.3.1 Phương pháp đánh giá tổn thương do BĐKH................................60
2.4.3.2 Phương pháp đánh giá tổn thương về sinh kế................................62
2.4.3.3 Phương pháp tổn thương về lũ.......................................................64
2.4.3.4 Phương pháp tiếp cận khung sinh kế bền vững.............................65
2.5. Thích ứng và giải pháp thích ứng với lũ và BĐKH…………………67
2.5.1 Khái niệm thích ứng……………………………………………….67
2.5.2 Các biện pháp thích ứng với lũ và BĐKH…………………………67
2.6 DIỄN BIẾN LŨ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ TỈNH
AN GIANG...............................................................................................67
2.6.1 Khái niệm lũ và phân loại lũ.............................................................69
2.6.2 Đặc điểm và diễn biến lũ ở khu vực ĐBSCL...................................73
2.6.3 Diễn biến thời tiết và lũ qua các năm ở tỉnh An Giang....................75
2.6.4 Các biện pháp thích ứng và giảm nhẹ lũ ở ĐBSCL đã thực hiện....82
2.6.4.1 Biện pháp công trình......................................................................82
2.6.4.2 Biện pháp phi công trình................................................................85
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................87
vii
3.1 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN............................................................87
3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN VÙNG VÀ CHỌN MẪU NC.................89
3.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu.................................................89
3.2.2 Phương pháp chọn mẫu....................................................................91
3.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU.........................................94
3.3.1 Thu thập tài liệu thứ cấp...................................................................94
3.3.2 Thu thập số liệu sơ cấp.....................................................................94
3.4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU..................98
3.4.1 Phương pháp phân tích số liệu..........................................................98
3.4.1.1 Mục tiêu 1: Hệ thống hóa và đánh giá được sự phù hợp của KTBĐ
và khả năng thích ứng với lũ của nông dân ở các điều kiện khác nhau....98
3.4.1.2 Mục tiêu 2: Phân tích tính dễ bị tổn thương và khả năng thích ứng
với lũ của nông dân ở các điều kiện khác nhau.........................................99
3.4.1.3 Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị sử
dụng KTBĐ của nông dân tỉnh An Giang...............................................106
3.4.2 Phương pháp xử lý số liệu..............................................................107
Chương 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN...................................................108
4.1 ĐẶC ĐIỂM KHẢO SÁT CỦA NÔNG HỘ...................................108
4.2 ĐẶC ĐIỂM CÁC VÙNG KHẢO SÁT..........................................111
4.2.1 Đặc điểm về kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu...............................111
4.2.2 Diễn biến lũ tại vùng khảo sát........................................................116
4.2.3 Ảnh hưởng của lũ đến cuộc sống và sản xuất của người dân.........118
4.3 HỆ THỐNG HÓA VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH PHÙ HỢP KIẾN
THỨC BẢN ĐỊA VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI LŨ TRONG
SXNN VÀ ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỊA BÀN NGHIÊN
viii
CỨU........................................................................................................122
4.3.1 Hệ thống hóa kiến thức bản địa và khả năng thích ứng với lũ trong
SXNN và đời sống của người dân...........................................................122
4.3.1.1 Kiến thức bản địa của người dân trong dự báo thời tiết..............122
4.3.1.2 Kiến thức bản địa của người dân trong dự báo thích ứng với lũ.127
4.3.1.3 Kiến thức bản địa của người dân trong nhận biết đất tốt và đất xấu
qua dấu hiệu của động vật và chỉ thị môi trường.....................................129
4.3.1.4 Kiến thức bản địa của người dân trong bảo quản các loại giống và
bảo quản thực phẩm.................................................................................130
4.3.1.5 Kiến thức bản địa của người dân ươm giống nẩy mầm và bón phân
trong hoạt động SXNN............................................................................131
4.3.1.6 Kiến thức bản địa của người dân trong chăn nuôi gia súc gia
cầm...........................................................................................................133
4.3.1.7 Kiến thức bản địa của người dân trong đánh bắt cá trên
sông..........................................................................................................133
4.3.1.8 Kiến thức bản địa của người dân trong xây nhà thích ứng với
lũ..............................................................................................................134
4.3.1.9 Kiến thức bản địa của người dân trong việc chữa bệnh từ các loại
cây thuốc tự nhiên....................................................................................135
4.3.2 Đánh giá tính phù hợp kiến thức bản địa và khả năng thích ứng với
lũ trong SXNN và đời sống của người dân..............................................136
4.3.2.1 Đánh giá tính phù hợp của kiến thức bản địa mà người dân sử dụng
trong dự báo thời tiết...............................................................................136
4.3.2.2 Đánh giá tính phù hợp của kiến thức bản địa mà người dân sử dụng
trong dự báo lũ.........................................................................................137
4.3.2.3 Đánh giá tính phù hợp của kiến thức bản địa mà người dân sử dụng
trong SXNN và đời sống..........................................................................137
ix
4.4 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG KIẾN THỨC BẢN ĐỊA CỦA NGƯỜI
DÂN Ở BA VÙNG NGHIÊN CỨU ( ĐẦU NGUỒN, GIỮA NGUỒN,
CUỐI NGUỒN) TRONG DỰ BÁO VÀ THÍCH ỨNG VỚI LŨ.......139
4.4.1 Quan điểm của người dân về lũ và vai trò của lũ trong hoạt động sản
xuất nông nghiệp......................................................................................139
4.4.2 Nhận định về sự thay đổi của lũ đối với đời sống và hoạt động
SXNN.......................................................................................................141
4.4.3 Hiện trạng sử dụng kiến thức bản địa của người dân trong dự báo lũ
ở vùng nghiên cứu...................................................................................142
4.4.4 Hiện trạng sử dụng kiến thức bản địa của người dân trong thích nghi
với lũ........................................................................................................146
4.4.5 Hiện trạng sử dụng kiến thức bản địa của người dân trong SXNN và
khả năng thích nghi với lũ.......................................................................149
4.5 XU HƯỚNG NGƯỜI DÂN SỬ DỤNG CÁC KÊNH THÔNG TIN
ĐỂ DỰ ĐOÁN VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI LŨ...................163
4.6 ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG DO LŨ ĐẾN SINH KẾ
CỦA NÔNG HỘ VÙNG TRONG VÀ NGOÀI ĐÊ BAO...................166
4.6.1 Đánh giá tính dễ bị tổn thương do lũ đến sinh kế của nông hộ ở vùng
ngoài đê bao.............................................................................................166
4.6.2 Đánh giá tính dễ bị tổn thương do lũ đến sinh kế của nông hộ ở
vùng trong đê bao....................................................................................178
4.7 MỐI QUAN HỆ GIỮA TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG SINH KẾ
VÀ VIỆC SỬ DỤNG KIẾN THỨC BẢN ĐỊA CỦA NÔNG HỘ
TRONG VÀ NGOÀI ĐÊ BAO Ở VÙNG NGHIÊN CỨU.................188
4.7.1 So sánh tính dễ bị tổn thương sinh kế của nông hộ ngoài đê bao ở địa
bàn nghiên cứu.........................................................................................188
4.7.2 So sánh kiến thức bản địa của nông hộ trong SXNN trong và ngoài
x
đê bao ở địa bàn nghiên cứu....................................................................188
4.7.3 So sánh sự khác nhau 3 vùng nghiên cứu đầu nguồn, giữa nguồn,
cuối nguồn về kinh nghiệm thích ứng thay đổi của lũ trong SXNN….189
4.7.4 So sánh tương quan kiến thức bản địa với tổn thương sinh kế trong
và ngoài đê bao ở địa bàn nghiên cứu.....................................................193
4.8 NHỮNG VẤN ĐỀ TRỞ NGẠI TRONG SXNN CỦA NÔNG HỘ
TRONG VÀ NGOÀI ĐÊ BAO Ở ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU............194
4.9 GIẢI PHÁP BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY KIẾN THỨC BẢN ĐỊA
CỦA NGƯỜI DÂN THÍCH ỨNG VỚI LŨ TRONG ĐIỀU KIỆN
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐỊA BÀN NGHIÊNCỨU............................197
4.9.1 Giải pháp thích ứng với lũ trong SXNN và đời sống.....................197
4.9.2 Giải pháp bảo tồn và phát huy kiến thức bản địa............................199
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT................................................204
5.1 KẾT LUẬN.......................................................................................204
5.2 ĐỀ XUẤT..........................................................................................205
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................206
PHỤ LỤC................................................................................................225
xi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Sự khác nhau giữa kiến thức bản địa và kiến thức hàn lâm.........8
Bảng 2.2 Sự khác nhau giữa kiến thức bản địa và kiến thức khoa học.....14
Bảng 2.3 Cách nhận biết đất tốt, xấu.........................................................31
Bảng 2.4 Tổn thất trong ngành trồng trọt và chăn nuôi do các loại hình
thiên tai gây ra............................................................................................39
Bảng 2.5 Ngành nông nghiệp của các khu vực bị ảnh hưởng nặng nề do
thiên tai......................................................................................................39
Bảng 2.6 Kịch bản nước biển dâng toàn cầu giai đoạn 2081-2100 so với
thời kỳ cơ sở..............................................................................................41
Bảng 2.7 Mức độ hiểm họa của các loại hình thiên tai ở các vùng...........46
Bảng 2.8 Sự đóng góp của nhân tố IPCC đến các yếu tố dễ bị tổn thương
chính...........................................................................................................64
Bảng 2.9 Quá trình phát triển đê bao ở ĐBSCL........................................83
Bảng 3.1 Địa bàn điều tra hộ và thu thập thông tin về kiến thức bản địa
trong sản xuất nông nghiệp........................................................................91
Bảng 3.2 Cơ cấu phiếu khảo sát………………………………………….92
Bảng 3.3 Phương pháp thu thập số liệu thức cấp.......................................95
Bảng 3.4 Thang đo và ý nghĩa các giá trị..................................................98
Bảng 3.5 Bảng phân loại mức độ tổn thương của chỉ số LVI..................102
Bảng 3.6 Phân nhóm những hợp phần chính theo yếu tố ảnh hưởng của
IPCC.........................................................................................................104
Bảng 3.7 Các biến số để đánh giá chỉ số tổn thương của lũ đến sinh kế của
nông hộ ...................................................................................................104
Bảng 4.1 Đặc điểm nhân khẩu - xã hội của nông hộ...............................108
Bảng 4.2 Sơ lược các sự kiện chính liên quan đến lũ và sản xuất nông
xii
nghiệp ở xã Phú Hữu, huyện An Phú, tỉnh An Giang..............................112
Bảng 4.3 Sơ lược các sự kiện chính liên quan đến lũ và sản xuất nông
nghiệp ở xã Vĩnh An, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang......................114
Bảng 4.4 Sơ lược các sự kiện chính liên quan đến lũ và sản xuất nông
nghiệp ở xã Vĩnh Phước, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang........................115
Bảng 4.5 Dự báo thời tiết dựa vào biểu hiện của một số loài động vật..123
Bảng 4.6 Kiến thức bản địa của nông dân dự báo thời tiết qua dấu hiệu của
thực vật....................................................................................................126
Bảng 4.7 Kiến thức bản địa của người dân dự báo thời tiết qua dấu hiệu
trời, mây, sao, cầu vòng...........................................................................127
Bảng 4.8 Kiến thức bản địa của người dân dự báo lũ lụt qua dấu hiệu của
động vật, thực vật, chu kỳ và thời gian lũ, hướng gió, màu nước...........128
Bảng 4.9 Kiến thức bản địa của người dân nhận biết đất tốt và đất xấu qua
dấu hiệu của động vật và chỉ thị môi trường...........................................130
Bảng 4.10 Kiến thức bản địa của người dân bảo quản các loại giống và
bảo quản thực phẩm.................................................................................131
Bảng 4.11 Kiến thức bản địa của người dân ươm giống nẩy mầm và bón
phân..........................................................................................................132
Bảng 4.12 Kiến thức bản địa của người dân trong chăn nuôi gia súc gia
cầm...........................................................................................................133
Bảng 4.13 Kiến thức bản địa của người sử dụng cây me nước để đặt trà
dưới sông để thu hút nhiều cá..................................................................134
Bảng 4.14 Kiến thức bản địa của người dân cất nhà sàn thích ứng với
lũ..............................................................................................................134
Bảng 4.15 Kiến thức bản địa của người dân dùng các loại cây thuốc tự
nhiên để chữa bệnh..................................................................................135
Bảng 4.16 Tên các loại cây thuốc tự nhiên được người dân sử dụng để
xiii
chữa các bệnh thông thường....................................................................135
Bảng 4.17 Kiến thức bản địa của người dân dự báo thời tiết..................136
Bảng 4.18 Kiến thức bản địa của người dân dự báo lũ...........................137
Bảng 4.19 Kiến thức bản địa của người dân trong sản xuất nông nghiệp và
đời sống...................................................................................................138
Bảng 4.20 Lịch thời vụ …………………...............................................152
Bảng 4.21 Ý kiến của nông dân về mối quan hệ giữa nước lũ và phù
sa..............................................................................................................153
Bảng 4.22 Kiến thức, thái độ hành vi của nông hộ trong quá trình nhận
thức thích ứng thay đổi của thời tiết khí hậu trong SXNN......................155
Bảng 4.23 Quan điểm của nông dân về tác động của lũ nhỏ đến việc canh
tác lúa ......................................................................................................156
Bảng 4.24 Ý kiến của người dân về mối quan hệ giữa nước lũ và phù
sa..............................................................................................................157
Bảng 4.25 Đánh giá tính hiệu quả của các nguồn thông tin....................165
Bảng 4.26 Giá trị các yếu tố chính, các yếu tố phụ của chỉ số LVI ngoài đê
bao............................................................................................................168
Bảng 4.27 Tính toán về những yếu tố ảnh hưởng theo LVI-IPCC ngoài đê
bao............................................................................................................172
Bảng 4.28 Giá trị các yếu tố chính, các yếu tố phụ của chỉ số LVI trong
vùng đê bao..............................................................................................180
Bảng 4.29 Tính toán về những yếu tố ảnh hưởng theo LVI-IPCC tại ba địa
bàn nghiên cứu của tỉnh An Giang..........................................................183
Bảng 4.30 So sánh tính dễ tổn thương sinh kế của nông trong bao đê và
ngoài bao đê ở vùng nghiên cứu..............................................................189
Bảng 4.31 So sánh sự khác biệt về kiến thức của nhóm nông dân ngoài
đê bao ở các vùng sinh thái khác nhau (đầu nguồn, giữa nguồn, cuối
nguồn)......................................................................................................189
Bảng 4.32 So sánh sự khác biệt về kiến thức của nhóm nông dân trong đê
bao ở các vùng sinh thái khác nhau (đầu nguồn, giữa nguồn, cuối
nguồn)......................................................................................................190
xiv
Bảng 4.33 So sánh giữa khác nhau các nguồn tiếp cận của nông dân trong
sản xuất nông nghiệp ở vùng trong và ngoài đê bao................................191
Bảng 4.34: So sánh sự tương quan giữa kiến thức bản địa với tổn thương
sinh kế trong và ngoài bao đê ở địa bàn nghiên cứu……………………192
Bảng 4.35 Những vấn đề trở ngại sắp tới đối với nông hộ ở vùng nghiên
cứu trong và ngoài đê bao trong sản xuất nông nghiệp...........................194
Bảng 4.36 Tầm quan trọng của việc giảng dạy kiến thức bản địa cho thế
hệ sau ......................................................................................................200
xv
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Kịch bản nước biển dâng toàn cầu giai đoạn 2081-2100 so với
thời kỳ cơ sở……………………………………………………………...40
Hình 2.2 Thiệt hại do thiên tai của Việt Nam năm 2017………………...42
Hình 2.3 Thiệt hại về người do thiên tai từ năm 2011-2017 ở Việt Nam..43
Hình 2.4 Thiệt hại về kinh tế do thiên tai từ năm 2011-2017 ở VN.........43
Hình 2.5 Khung sinh kế bền vững................................................................49
Hình 2.6 Mô hình đánh giá tổn thương do BĐKH....................................60
Hình 2.7 Mô hình đóng góp của các nhân tố IPCC đến các yếu tố tổn
thương chính..............................................................................................64
Hình 2.8 Đồ thị diễn tả một quá trình lũ....................................................70
Hình 2.9 Mùa lũ ở các khu vực của Việt Nam..........................................72
Hình 2.10 Diễn biến mùa lũ năm 1994, 1996, 2000 ở một số vùng của
ĐBSCL.......................................................................................................74
Hình 2.11 Nhiệt độ trung bình từ năm 1985 đến 2015 .............................76
Hình 2.12 Lượng mưa và mức lũ trung bình hàng năm............................76
Hình 2.13 Đường tần xuất mực nước lũ tại trậm Tân Châu từ năm 1926
đến năm 2015.............................................................................................78
Hình 2.14 Đỉnh lũ tại Tân Châu từ năm 1926 đến năm 2015....................78
Hình 3.1 Khung sinh kế bền vững……………………………………….88
Hình 3.2 Khung tiếp cận khung sinh kế bền vững trong nghiên cứu........89
Hình 3.3 Bản đồ ngập lũ tỉnh An Giang....................................................90
Hình 3.4 Sơ đồ tiến trình nghiên cứu……………………………………93
Hình 4.1 Trình độ học vấn của nông hộ..................................................109
Hình 4.2 Diện tích canh tác và số năm kinh nghiệm SX lúa của nông
hộ……………………………………………………………………….111
Hình 4.3 Đỉnh lũ hàng năm (tháng 9) ở ba vùng nghiên cứu..................116
xvi
Hình 4.4 Quan điểm của nông dân về diễn biến của lũ trong 10 năm
qua............................................................................................................117
Hình 4.5 Thiệt hại do lũ gây ra trong các năm 2000, 2011 và 2016........119
Hình 4.6 Thiệt hại về tính mạng con người do lũ ở ba vùng nghiên cứu
.................................................................................................................120
Hình 4.7 Mức lũ và sản lượng khai thác cá tự nhiên từ 2010-2015........121
Hình 4.8 Quan điểm của người dân về vai trò của lũ trong canh tác lúa
.................................................................................................................140
Hình 4.9 Các dấu hiệu được người dân sử dụng trong dự báo lũ............142
Hình 4.10 Đánh giá khả năng dự báo lũ của người dân..........................145
Hình 4.11 Kiến thức bản địa của người dân thích ứng với lũ.................146
Hình 4.12 Đặc điểm nhà sàn của người dân vùng nghiên cứu................148
Hình 4.13 Xu hướng về độ cao của nhà sàn trong tương lai...................149
Hình 4.14 Kiến thức bản địa của người dân thích ứng với lũ trong
SXNN.......................................................................................................151
Hình 4.15 Các kênh thông tin được người dân sử dụng để nhận biết sự suy
giảm của mực nước lũ..............................................................................163
Hình 4.16 Các kênh thông tin và mức độ sử dụng của người dân trong dự
báo lũ........................................................................................................164
Hình 4.17 Biểu đồ tính dễ bị tổn thương 5 nguồn vốn sinh kế ở địa bàn
nghiên cứu................................................................................................166
Hình 4.18 Biểu đồ thể hiện TDBTT về nguồn vốn nhân lực...................174
Hình 4.19 Biểu đồ thể hiện tính dễ bị tổn thương về vốn tự nhiên..........175
Hình 4.20 Biểu đồ chỉ số tổn thương của các nguồn vốn xã hội, vật chất và
tài chính....................................................................................................177
Hình 4.21 Biểu đồ tính dễ bị tổn thương 5 nguồn vốn sinh kế ở địa bàn đối
chứng.......................................................................................................179
Hình 4.22 Biểu đồ thể hiện TDBTT về nguồn vốn nhân lực...................185
Hình 4.23 Biểu đồ thể hiện tính dễ bị tổn thương về vốn tự nhiên..........186
xvii
Hình 4.24 Biểu đồ chỉ số tổn thương của các nguồn vốn xã hội, vật chất và
tài chính....................................................................................................187
xviii
HỘP THÔNG TIN
Trang
Hộp thông tin số 4.1: Quan điểm của nông dân về diễn biến lũ .............118
Hộp thông tin 4.2: Lũ nhỏ ảnh hưởng đến sinh kế người dân đánh bắt cá tự
nhiên và người dân sản xuất ngư cụ và phương tiện đánh bắt cá............122
Hộp thông tin 4.3: Vai trò của lũ trong sản xuất và đời sống..................139
Hộp thông tin 4.4: Quan điểm của người dân về sự suy giảm mực nước
lũ..............................................................................................................142
Hộp thông tin 4.5: Kinh nghiệm dự báo lũ của nông dân.......................144
Hộp thông tin 4.6: Xu hướng về độ cao nhà sàn trong tương lai.............148
Hộp thông tin 4.7: Nông dân thích ứng với lũ qua mô hình trồng dưa hấu
trên nên lụt bình………………………………………………………...150
Hộp thông tin 4.8: Nguyên nhân suy giảm phù sa...................................154
Hộp thông tin 4.9: Nông dân thích ứng với lũ qua cất nhà sàn………..158
Hộp thông tin 4.10: Sự thay đổi lịch thời vụ khi lũ giảm........................159
Hộp thông tin 4.11: Nguy cơ gia tăng sâu bệnh trên đồng ruộng...........160
Hộp thông tin 4.12: Gia tăng dịch chuột phá hoại đồng ruộng................160
Hộp thông tin 4.13: Diệt chuột bằng thuốc Trung Quốc.........................161
Hộp thông tin 4.14: Kiến thức của nông dân về nguyên nhân suy giảm
mực nước lũ dân......................................................................................162
xix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADB
Asian Development Bank
Ngân hàng Phát triển Châu Á
ATNĐ
Áp thấp nhiệt đới
BĐKH
Biến đổi khí hậu
CP
Chính Phủ
CRES
Central Resources and Eniromental Studies
Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên Môi trường
DFID
Department For International Development
Bộ Phát triển Quốc tế (Vương Quốc Anh)
DTTS
Dân Tộc Thiểu Số
ĐBSCL
Đồng Bằng Sông Cửu Long
ĐBSH
Đồng Bằng Sông Hồng
FAO
Food and Agriculture Organization
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp
Quốc
FVI
Flood Vulnerability Index
Chỉ số tổn thương lũ
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
GIS
Geographic Information System
Hệ thống thông tin địa lý
IOM
International Organization for Migration
Tổ chức Di dân Quốc tế
xx
KAP
Knowledge, Attitudes, Practices
Kiến thức, thái độ, hành vi
KIP
Key Imformant Panel
Người am hiểu
IMHEM
Vietnam Institute of Meteorology, Hydrology and
Enviroment
Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường
IIRR
International Institute of Rural Reconstruction
Viện Kiến Tái thiết Nông thôn Quốc tế
IPCC
Intergovernmental Panel on Climate Change
Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu
ISDR
International Strategy for Disater Reduction
Chiến lược Quốc tế giảm rủi ro
LVI
Livelihood Vulnerability Index
Chỉ số tổn thương sinh kế
MSL
Mean Sea Level
Mực nước biển trung bình
KTBĐ
Kiến thức bản địa
NĐ
Nghị Định
NN &PTNT
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
PCLB
Phòng chống lụt bão
PRA
Participatory Rapid Appraisal
Đánh giá nhanh có sự tham gia
SLF
Sustainable Livelihood Framework
xxi
Khung sinh kế bền vững
SPSS
Statistical Package for Social Sciences
Gói Thống kê cho khoa học xã hội
SXNN
Sản Xuất Nông Nghiệp
TDBTT
Tính dễ bị tổn thương
UNDP
United Nations Development Programme
Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc
UNESCO
United Nations Education, Scientific and Cultural
Organization
Tổ chức Giáo Dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp
Quốc
UNFCCC
United Nations Framework Convention on Climate
change
Công ước khung Liên Hiệp Quốc về Biến đổi khí
hậu
QLTNTN
Quản Lý Rủi Ro Thiên Nhiên
XMN
Xâm Nhập Mặn
WB
World bank
Ngân Hàng Thế Giới
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
xxii
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
An Giang là một trong những tỉnh đầu nguồn của Đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL) nên chịu ảnh hưởng của lũ hàng năm. Theo Dương Văn Nhã
(2006), khi lũ về, bên cạnh việc mang một lượng lớn phù sa để bồi đắp, cải thiện
độ phì của đất, vệ sinh đồng ruộng, rửa phèn, lũ còn tạo việc làm và thu nhập
cho người dân qua việc đánh bắt cá tự nhiên, hái rau thủy sinh, các dịch vụ du
lịch. Tuy nhiên, lũ cũng mang đến một số bất lợi cho người dân, cụ thể từ năm
2000 cho đến nay diễn biến bất thường của lũ đã làm ảnh hưởng đến các hoạt
động sinh kế của người dân. Để có thể thích ứng với những thay đổi của lũ, với
những thay đổi của xã hội và môi trường con người phải luôn biết cách sử dụng
kiến thức bản địa để khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách thích hợp và quản
lý một cách linh hoạt hơn (CRES, 2010). Kiến thức bản địa trong thích nghi với
lũ ở An Giang được hiểu là kinh nghiệm được tích lũy của cộng đồng địa phương
qua nhiều thế hệ và được thừa kế một cách rộng rãi, nó được phản ảnh qua việc
người dân địa phương sống và ứng phó hài hòa với lũ hàng năm để khai thác hiệu
quả các nguồn tài nguyên do lũ mang lại, nhưng tránh được các tổn thương do lũ
gây ra (Van et al., 2011). Công tác ứng phó với lũ dựa trên kiến thức sẵn có của
cộng đồng địa phương cần được tìm hiểu và phổ biến hiệu quả để góp phần vào
phát triển bền vững của địa phương trước hoàn cảnh của biến đổi khí hậu đang
ảnh hưởng đến thay đổi bất thường của lũ. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về
kiến thức bản bản địa về thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo tồn về cây dược liệu,
bảo tồn gen, giống địa phương, sống chung với lũ ở ĐBSCL, thay đổi thời tiết.
của các tác giả Warren (1995); Luise (1999); Hoàng Xuân Tý và Lê Trọng Cúc
(1998); Mai Văn Tùng (2006), Hoàng Thị Hoàng Ngân (2010); Van et al.,
(2011); Bùi Quang Vinh (2013); Nguyên Kim Uyên (2013); Hanh (2014); Ngô
Văn Lệ và ctv., (2016), Lê Thị Thanh Hương và Nguyễn Trung Thành (2016).
Tuy nhiên, thực tế cho thấy chưa có nhiều nghiên cứu về hệ thống hóa và đánh
giá tính phù hợp của kiến thức bản địa trong khả năng thích nghi với những thay
1