Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.11 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN CHĂN NUÔI

LÊ THÚY HẰNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC
MỨC PROTEIN VÀ XƠ TRONG KHẨU PHẦN
VÀ CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SINH KHÍ SINH HỌC CỦA CHẤT THẢI LỢN THỊT

CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI
MÃ SỐ: 9 62 01 05

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ

HÀ NỘI – 2018


Công trình đƣợc hoàn thành tại: Viện Chăn nuôi
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
1. PGS. TS Bùi Văn Chính
2. GS. TS Vũ Chí Cƣơng

Phản biện 1:.................................................................................................

Phản biện 2:.................................................................................................

Phản biện 3:.................................................................................................



Luận án đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng đánh giá luận án cấp Viện họp tại Viện Chăn
nuôi.
Vào hồi:....................giờ, ngày.................tháng..............năm 2018

Có thể tìm hiểu luận án tại:
-

Thƣ viện Quốc Gia

-

Thƣ viện Viện Chăn nuôi


1
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Ởn
t
n n ệ biogas hiện đ ợc ứng dụng rộn rãi và là một giải p áp ủ
yếu để giải quyết tìn trạn
n iễm m i tr ờng, cung cấp nguồn chất đốt iá t àn r ở
n n t n
o số liệu ủ
O l ợn p át t ải t p n lợn ở iệt N m là n
tấn
CO2 (FAOSTAT 2014).
N oài á n iên ứu về hiện trạng ứng dụng, quản lý ất thải và một số n iên ứu
về n n

o iệu suất sin k í ủa bể biogas, ở Việt Nam hầu n
ó n ữn n iên
cứu về á yếu tố ản
ởn đến quá trìn lên m n ủa bể biogas.
Nhằm óp p ần oàn t iện n n ệ bio s tron
ăn nu i lợn
ún t i tiến
àn á n iên ứu về ản
ởng của yếu tố din d ỡng tron k u p ần đến quá trìn
lên m n sin k í sin ọc của chất thải, n n n iên ứu tỷ lệ p loãn
ất thải và
sử dụng chất bổ sung tự n iên n ằm n n
o iệu suất xử lý ất thải.
V i nhữn lý do trên ún t i lựa chọn đề tài: “N iên cứu ản
ởng củ á mức
prot in và x tron k u phần và á biện p áp n n
o iệu quả sin k í sin ọc của
chất thải lợn thịt”
2.
Mục tiêu của đề tài
- á địn đ ợ ứu ản
ởng củ á mứ prot in và x tron k u phần nu i lợn thịt
ở á i i đoạn nu i d ỡn k á n u đến quá trìn lên m n yếm k í và sin k í CH4 của
chất thải lợn thịt ở điều kiện in vitro
- á địn đ ợ ản
ởng của tỷ lệ iữ p n và n
đến quá trìn lên m n yếm k í và
sin k í CH4 của chất thải lợn ở điều kiện in vitro và in vivo ở mù đ n và mù è
- á địn đ ợ ản
ởng của tỷ lệ bổ sung chất bổ sung tự n iên đến quá trìn lên m n

yếm k í và sin k í CH4 của chất thải lợn thịt ở điều kiện in vitro và in vivo tron mù
đ n và mù è
3.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài đón óp á dữ liệu về năn suất sin k í bio s k í CH4, tỷ lệ p loãn
chất thải, tỷ lệ chất bổ sung tự n iên theo t n mù vụ nhằm làm tăn iệu quả sản sinh
k í sin ọc củ
n trìn k í sin ọc.
Những kết quả của luận án là n ững khuyến áo ó tín k o ọc, dễ áp dụng trong
việc ứng dụn
n n ệ bio s và quản lý m i tr ờn
ăn nu i nhằm đảm bảo hiệu quả
và m n tín bền vững ở điều kiện Việt N m Cá kết quả này n là tài liệu tham khảo
óí
o á do n n iệp, chủ trang trại n ời ăn nu i tron lựa chọn á k u
phần p ù ợp cho lợn nu i thịt ở á i i đoạn k á n u đảm bảo v tăn k ối l ợng
lợn thịt hợp lý v a giảm nhẹ đ ợc xử lý m i tr ờng.
1.

4.
Những đóng góp mới của đề tài
- Luận án này đã xá địn đ ợc kh u phần v i mức protein thấp
và x
t ấp 6-8%) cho hiệu quả xử lý m i tr ờng tốt đồng thời n m n lại hiệu quả kinh tế
o n ời ăn nu i


2
- Đề tài đã xá địn đ ợc tỷ lệ p loãn p n/n c đạt hiệu quả lên m n tạo k í sin ọc
cao nhất ở mù đ n là :4 ; n ợc lại vào mù è là : 6.

- Kết quả n iên ứu của luận án o t ấy: Để tăn k ả năn sin k í sin ọc sử dụng
chất bổ sung tự n iên là dịch dạ cỏ và n c thải sau biogas v i tỷ lệ bổ sun là 6 trong
mù đ n và mù è đã m n lại hiệu quả sin k í sin ọ và m i tr ờn rõ rệt n n
n c thải sau biogas mang lại hiệu quả o n
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tổng quan về đặc điểm tính chất cơ bản của chất thải từ chăn nuôi lợn
Chất thải ăn nu i là sản ph m phụ của quá trìn sản xuất ăn nu i C ất thải

ăn nu i ó dạn
ín : ất rắn ất lỏn
ất k í. ùy t o loại i sú t ứ ăn độ
tuổi, kh u phần ăn k á n u mà l ợn p n t ải r
n sẽ k á n u ả về khối l ợng
lẫn t àn p ần (Vu và cs., 2009). P

n t ứ

ăn nu i và k u phần ăn ản

ởng rất

rõ rệt đến t àn p ần và tín
ất của chất thải (Møll r và cs., 2004). Bên ạn t àn
phần N và P cao, thứ ăn
n n iệp òn

á k án sin
y á

ormon tăn tr ởng hay kim loại nặng.
1.2.

Quá trình lên men tạo khí sinh học (Biogas)
Quá trìn lên m n kị k í bao gồm
i i đoạn ín : (i)Gi i đoạn p n ủy á

ất

hữu , (ii) Gi i đoạn tạo axit, (iii) Gi i đoạn tạo methane. K í sin ọ sin r k í
biogas) là ỗn hợp á k í methane (CH4), carbonic (CO2), nitrogen (N2O và sulfur
hydrogen (H2S và một số k í k á . Quá trìn sin k í m t n chịu nhiều yếu tố ản
ởng
n : (i) mứ độ kị k í (ii) nhiệt độ, (iii) thời i n l u iv àm l ợng chất din d ỡng, (v)
àm l ợn n c củ n uyên liệu, (vi) tỷ lệ C/N, (vii độ pH, (viii) chất y độc, (ix) chế độ
khuấy trộn, (x) độ mặn. Cá yếu tố này ản
ởng trực tiếp đến hiệu suất sin k í sin ọc
của chất thải ăn nu i
1.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng và ứng dụng công nghệ biogas xử lý chất thải
từ chăn nuôi lợn tại Việt Nam
Hiện n y tìn trạn
n iễm m i tr ờn do ăn nu i nói un và ăn nu i lợn
nói riên
yr ởn
t đ n n ày một tăn ở mứ báo độn vì n àn
ăn nu i iện
đ n tạo r l ợng chất thải rất l n àn triệu tấn mỗi năm Cùn v i xu
n
ăn nu i
quy m l n và t m n

n iễm đ n trở lên trầm trọn
n do xử lý ất thải t
ăn
nu i
tốt và việc sử dụng thức ăn t
n p m
ợp lý (
Qu n Hoàn
;
Burton và urn r
). Kết quả của việ d t
àm l ợn nit p otp o tron
ất
thải dẫn đến n iễm m i tr ờn đất và n c ở khu vự xun qu n á tr n trại ăn
nu i lợn n n iệp. Ứng dụn
n n ệ biogas xử lý ất thải ăn nu i là iải p áp
hiện áp dụng nhiều nhất hiện n y n n vận àn và quản lý á
n trìn k í sin ọc
òn n iều hạn chế và n là n uyên n n làm i tăn
n iễm m i tr ờng.


3
1.4. Ảnh hƣởng của khẩu phần đến chất thải của lợn và đến quá trình lên men tạo
khí sinh học
Đặ điểm tín
ất của chất thải chịu ản
ởng rất rõ rệt bởi á t àn p ần dinh
d ỡn ó tron k u phần thứ ăn: Chất rắn dễ b y i S tron p n lợn bao gồm 2
phần: VS dễ dàn p n uỷ và S ậm p n uỷ (VSED, VSSD). VS chậm p n uỷ

chứa nhiều lignin, hemixenluloza, chất x
là n ững chất k ó p n hủy sẽ làm iảm khả
năn sản xuất k í sin ọc (Møll r và cs., 2004b). N oài r k u phần din d ỡn òn
ản
ởn đến độ pH, tỷ lệ C/N àm l ợng vật chất k của chất thải Đ y là á
ỉ tiêu
ản
ởn rõ rệt đến quá trìn lên m n tạo k í sin ọc
1.5. Ảnh hƣởng của tỷ lệ pha loãng giữa chất thải chăn nuôi và nƣớc đến quá trình
lên men tạo khí sinh học
N
là n u ầu tất yếu cho sự sốn và oạt động của vi sinh vật. uy n iên àm
l ợn n
đối v i t ng loại ất t ải k á n u là k n iốn n u, tuỳ thuộ vào tín
chất oá ọ và k ả năn p n uỷ sinh học củ
ún Sản l ợn k í bio s sin r là
phụ thuộ vào àm l ợng chất rắn tron n uyên liệu đầu vào và k ả năn p n uỷ sinh
học củ
ún tron ầm p n uỷ Hàm l ợng TS p ù ợp, hầm p n uỷ sẽ ó t ể tí
nhỏ và i p í đầu t
o ệ thống sẽ thấp.
1.6. Sử dụng các chất giàu vi sinh vật hữu ích bổ sung vào dịch lên men tạo khí
sinh học
N óm vi sin vật hữu í
o quá trìn p n iải chất hữu tron bể KSH bao gồm
á n óm vi sin vật ín n s u: i N óm vi k uần yếm k í p n iải celluloz; (ii)
N óm vi khu n lên m n sản sin ydro; iii N óm vi k u n sin mê-tan (Chengdu
Biogas Research Institute of China 1992)
N ời t t ờn n iên ứu bổ sun
n óm vi sin vật này vào bể KSH để t ú đ y

quá trìn lên m n tạo KSH, nhất là đối v i i i đoạn đầu tiên ủ quá trìn lên m n á
n uyên liệu k ó p n iải. Nhiều n iên ứu đã o t ấy bổ sun n uồn vi k u n sin
k í m t n vào bể KSH đã làm tăn rõ rệt l ợn k í m t n (Chengdu Biogas
Research Institute of China, 1992).
CHƢƠNG II. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận án đã tiến àn á t í n iệm sau:
(i)
N iên ứu ản
ởn ủ mứ prot in và x tron k u p ần nu i lợn t ịt đến k ả
năn sin k í sin ọ ở á i i đoạn nu i d ỡn k á n u đến iệu quả sin k í sin
ọ ủ
ất t ải lợn t ịt ở điều kiện in vitro.
(ii)
N iên ứu ản
ởng của tỷ lệ p loãn iữ p n và n
đến năn suất sinh
k í, trong mù è và mù đ n ở điều kiện in vitro và in vivo.
(iii) N iên ứu ản
ởng của việc bổ sung một số chất bổ sung tự n iên đến hiệu quả
lên m n tạo k í sin ọc vào mù è và mù đ n ở điều kiện in vitro và in vivo.


4
2.1. NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC MỨC PROTEIN VÀ XƠ TRONG
KHẨU PHẦN Ở CÁC GIAI ĐOẠN NUÔI DƢỠNG KHÁC NHAU ĐẾN HIỆU
QUẢ SINH KHÍ SINH HỌC CỦA CHẤT THẢI LỢN THỊT Ở ĐIỀU KIỆN IN
VITRO
2.1.1. Vật liệu – Địa điểm – Thời gian nghiên cứu
- Chất thải hỗn hợp p n và n c tiểu) của lợn thịt nu i n n iệp.
- Dịch trong bể p n ủy biogas xử lý p n lợn (Inoculum).

- Đị điểm: P òn t í n iệm Bộ m n M i tr ờn
ăn nu i iện C ăn nu i
- Thời gian: T t án 8/
đến t án
/
2.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.1.3. Bố trí thí nghiệm nuôi dưỡng
í n iệm đ ợc tiến àn trên
lợn lai Duroc x F1 (Landrace x Yorkshire) v i
khối l ợn b n đầu khoản 7 ±
k
í n iệm đ ợc thiết kế theo kiểu khối ngẫu
n iên đầy đủ (RCB) v i n n tố n iên ứu trong 5 khối N n tố prot in t tron
kh u phần v i 3 nghiệm thứ ; n n tố mứ x t v i 2 nghiệm thức. Lợn đ ợ nu i á
thể đ n vị t í n iệm) trong chuồn nu i v i diện tí
8m x
m P í d i chuồng
nu i ó ố chứa chất thải. Kh u phần din d ỡn đ ợ x y dựng theo khuyến áo ủa
NRC (1998)
Bảng 2.1. Thành phần protein thô và xơ thô của khẩu phần ăn cho lợn thí nghiệm
Nguyên liệu

Mức Protein cao
Xơ thấp
Xơ cao

Giai đoạn 15 – 35 kg
VCK (%)
89,53
ME (MJ/kgVCK)

14,11
Proteint
VCK)
19,02
t
CK
6,32
Giai đoạn 35 – 60 kg
VCK (%)
89,21
ME (MJ/kgVCK)
13,77
Proteint
VCK)
16,92
t
CK
8,10
Giai đoạn 60 kg – xuất chuồng
VCK (%)
89,28
ME (MJ/kgVCK)
13,49
Proteint
VCK)
14,37
t
CK
8,58


Khẩu phần
Mức Protein TB
Xơ thấp Xơ cao

Mức Protein thấp
Xơ thấp
Xơ cao

89,23
13,76
19,17
8,40

89,52
14,08
17,09
6,44

88,84
13,78
17,11
8,68

89,53
13,97
14,96
6,36

88,44
13,86

14,97
8,37

88,14
13,59
16,91
10,46

89,24
13,67
14,78
8,04

88,11
13,58
14,76
10,25

88,81
13,76
12,82
7,92

87,29
13,76
12,88
10,34

88,16
13,40

14,46
10,78

89,31
13,40
12,50
8,42

88,17
13,34
12,27
10,55

88,87
13,51
10,34
8,21

87,32
13,53
10,20
10,68

2.1.4. Bố trí thí nghiệm lên men yếm khí chất thải l n th t t o khí sinh h c
í n iệm lên m n yếm k í ồm
t í n iệm t n ứng v i
i i đoạn nu i
d ỡng của lợn
í n hiệm đ ợc thiết kế theo kiểu p n l n ẫu n iên oàn ỉnh. Mỗi



5
t í n iệm ứng v i
i i đoạn nu i d ỡng gồm 6 n t ứ t n ứng v i 06 kh u
phần ăn k á n u và đ ợc lặp lại 03 lần n vậy mỗi t í n iệm một i i đoạn nu i
d ỡng lợn thịt sẽ ó 8 l + l đối chứng (chỉ ó ino ulum .
- Thu mẫu chất thải:
n ứng v i mỗi l t í n iệm din d ỡng, chất thải hỗn hợp
đ ợc thu t á lợn ăn ùn một loại kh u phần. Một i i đoạn chất thải đ ợ t u làm
lần, mỗi lần á n u tuần. Chất thải đ ợc trộn đều đồng nhất i làm p ần bảo
quản tủ lạn s u đến k i làm t í n iệm.
- Thu dị p n ủy (chất mồi, inoculum) trong bể bio s đ n oạt độn : Để t u đ ợc
á dịch thiết kế một dụng cụ thu dịch (gần giống xylanh). Bảo quản dịch trong can nhựa
ở nhiệt độ tủ ấm t 35 -370 C, sử dụn tron vòn 7 n ày sau khi thu hoạch. Thời gian sử
dụng tốt nhất khoản
n ày s u t u oạch.
-Tiến àn t í n iệm: Chất thải và dị p n ủy của hầm bio s ino ulum là n uyên
liệu ín tron t í n iệm lên m n yếm k í invitro: Hỗn hợp n uyên liệu đầu vào ủ
mỗi n t ứ bổ sun đ ợ đ vào
i t ủy tin ó t ể tí
lít
ml ó nút o
su và nắp xoáy bằng kẽm. Chất thải đ ợc trộn v i inoculum theo tỷ lệ là :
S: S và
quy ra thể tí
ất t i để nạp vào
i bio s uyên dụng. Trong mỗi l t ể tí
ất
thải hỗn hợp là 7ml đ ợc trộn đều v i ino ulum là
ml t àn t ể tí t ự đ m lên

men là 77 ml ron quá trìn trộn và đ
ỗn hợp vào
i sụ k í CO liên tụ để
đảm bảo điều kiện yếm k í. Sau khi trộn và đón nắp
i đ ợ đặt vào tủ ấm 37oC trong
thời i n 6 n ày
2.1.5. Phương pháp theo dõi sản lư ng khí biogas và xác đ nh nồng độ khí methane
Sản l ợn k í bio s đ ợ đo bằn Syrin đo k í uyên dụn n ãn iệu MBO
của Australia v i á thể tí
ml
ml Nồn độ k í m t n đ ợ xá định bằng
máy GC t o lị n s u: T tuần đến tuần 3 cứ 24 giờ/lần, t tuần đến 6 đo 8 iờ/
lần, t tuần 7 đến tuần 9 đo 7 iờ/lần.
2.1.6. Phương pháp phân tích mẫu chất thải
b
l

P
n p áp lấy mẫu: theo TCVN 5999-1995
P
n p áp xá định vật chất k : t o C N
6-86
P
n p áp xá địn àm l ợn
ất rắn dễ b y i S : Hàm l ợn
y i là l ợng mất đi k i nun l ợng chất rắn huyền p ù SS ở 5500C
ợn k n đổi.

á
ất rắn dễ

o đến khi khối

2.1.7. Phương pháp tính toán và phân tích số liệu
Số liệu đ ợ p n tí
đầy đủ n s u:

p

n s i trên p ần mềm Minit b 6

M

ìn t ốn kê

yij =μ+ αi +ρj+ eij
ron đó: yij=biến phụ thuộc; αi= ản
ởng củ n n tố n iên ứu; ρj= ảnh
ởng của khối; eij = sai số ngẫu n iên Giá trị của biến phụ thuộ đ ợc kiểm tra về tín


6
đồng nhất p
n s i và p n bố chu n tron tr ờng hợp k n đáp ứn á iá trị đ ợc
chuyển đổi sang dạn lo rít tự n iên tr
k i đ ợ p n tí p n s i
2.2. NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ LỆ PHA LOÃNG GIỮA CHẤT
THẢI LỢN THỊT ĐẾN HIỆU QUẢ SINH KHÍ SINH HỌC CỦA MÔ HÌNH
BIOGAS VÀO MÙA HÈ VÀ MÙA ĐÔNG Ở ĐIỀU KIỆN INVITRO VÀ INVIVO
2.2.1. Đối tư ng, đ a điểm và thời gian nghiên cứu
- Vật liệu: Chất thải hỗn hợp p n và n c tiểu) của lợn thịt nu i n n iệp.

- Đị điểm n iên ứu: run t m ực nghiệm và Bảo tồn vật nu i P òn t í n
của Bộ m n M i tr ờn
ăn nu i – Viện C ăn nu i
- Thời i n n iên ứu:
+ Mù è: t án
đến t án 7 năm
+ Mù đ n : t án
đến t án
năm
đến t án
năm

iệm

2.2.2. Phương pháp nghiên cứu
Áp dụng cho cả t í n iệm: In vitro và in vivo
í n iệm đ ợc thiết kế t o p
n p áp p n l n ẫu n iên oàn ỉn đán iá
ản
ởng củ á tỷ lệ p n/n
k á n u mức tỷ lệ p n/n c là: : ; : ; :6; :8
và :
í n iệm bao gồm
l t í n iệm đ ợc lặp lại 3 lần trong mỗi l
m ìn /l
bể/l
o mỗi mù mù è mù đ n
- L ợn n c sử dụn để n đối theo tỷ lệ của t n
n t ứ t í n iệm đ ợ tín
toán dự trên tỷ lệ dạn t i ủ p n

2.2.2.1. Thí nghiệm đư c tiến hành trong ph ng thí nghiệm in vitro)
Sử dụn bìn t ủy tin ìn ầu t ể tí
ml m p ỏng giống v i m ìn
biogas thu nhỏ Lú bắt đầu t í n iệm 6 p n 7
n
và 9
ất mồi dịch
trong bể bio s đ ợc nạp vào bìn ủ v i khối l ợn và tỷ lệ n n u là
dun
dị và ủ tron vòn
n ày để tạo m i tr ờng yếm k í iống nhau. S u
n ày tiến
àn đo k í và àn n ày nạp n uyên liệu v i khối l ợn và tỷ lệ n tron Bảng 2.3. í
nghiệm đ ợ t o dõi
n ày
Bảng 2.3. Khối lƣợng ph n và nƣớc nạp hàng ngày vào mô hình biogas PTN
Công thức
Tỷ lệ ph n/nƣớc
Ph n (g)
Nƣớc (g)
Tổng số (g)
1:2
14,4
28,8
43,2
CT1
1:4
8,7
34,5
43,2

CT2
1:6
6,2
37,0
43,2
CT3
1:8
4,8
38,4
43,2
CT4
1:10
4,0
39,2
43,2
CT5
2.2.2.2. Thí nghiệm tiến hành ở điều kiện thực nghiệm invivo)
í n iệm đ ợc tiến àn trên bể m ìn m p ỏn
n n ệ lên m n yếm k í
đ ợ làm bằng nhự omposit và ó t ể tí là 6 lít/bể (giống bể biogas thu nhỏ) Lú


7
bắt đầu t í n iệm tổn l ợng chất thải nạp vào mỗi bể là
lít n n theo 5 tỷ lệ p n
và n
n iên ứu để tạo m i tr ờng giống một bể bio s đ n oạt động. S u
n ày
àn n ày nạp n uyên liệu v i khối l ợn và tỷ lệ n Bảng 2.5 và t o dõi á
ỉ tiêu

t í n iệm là 6 n ày/mù
Bảng 2. . Khối lƣợng ph n tƣơi và nƣớc nạp hàng ngày của các công thức thí
nghiệm ở điều kiện thực nghiệm
Công thức
Tỷ lệ ph n/nƣớc
Ph n (kg)
Nƣớc (kg)
Tổng số (kg)
1:2
1,2
2,3
3,5
CT1
1:4
0,7
2,8
3,5
CT2
1:6
0,5
3,0
3,5
CT3
1:8
0,4
3,1
3,5
CT4
1:10
0,3

3,2
3,5
CT5
2.2.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi
- L ợng chất thải nạp vào bể p n:n
- Sản l ợn k í sin ọ bio s : đo
- Nồn đồ k í m t n : đo n ày/lần
2.2.2.4. Phương pháp phân tích mẫu

: n đo àn n ày
iờ/lần.

- Nhiệt độ đ ợ đo bằn máy đo n iệt độ ủ máy đo pH n ãn iệu H N đo tại hiện
tr ờng khi lấy mẫu);
- Mẫu chất thải đ ợc lấy theo TCVN 5999:1995
-P
n p áp xá định COD: theo TCVN 6195-1996;
-P
n p áp xá định BOD5: theo TCVN 4566-1988;
-P
n p áp xá định Coliform: theo TCVN 6187-2009;
-P
n p áp xá định P tổng số: theo TCVN 6202-2008;
-P
n p áp xá định N tổng số: theo ISO 29441-2010;
-P
n p áp xá định vật chất k
DM : t o C N
6-86
-P

n p áp xá địn àm l ợn
ất rắn dễ b y i S : Hàm l ợn á
ất rắn dễ
o
b y i là l ợng mất đi k i nun l ợng chất rắn huyền p ù SS ở 550 C o đến khi khối
l ợn k n đổi.
2.2.2.5. Phương pháp đo sản lư ng khí sinh h c biogas)
- Đối v i t í n iệm tại p òn t í n iệm: Dùn xil n đo k í
của Australia
- Tại m ìn t ực nghiệm: Sản l ợn k í bio s đ ợ đo bằn
Flonidan củ Đức.
2.2.2.6. Phương pháp xác đ nh nồng độ khí methane % CH4)

uyên dụng JUMBO
n t đo k í G llus

Nồn độ k í CH4 trong tổng số biogas sản sin đ ợ xá định bằn máy đo nồng
độ k í m t n ủa cộn ò liên b n Đức (VISIT 03).
+ Tại p òn t í n iệm: Nồn độ k í CH4 đ ợ đo vào á n ày t í n iệm thứ 0; 5; 10;
15; 20; 25; 30.


8
+ Tại m ìn t ực nghiệm: Nồn độ k í CH4 đ ợ đo vào á n ày t í n
10; 15; 20; 25; 30, 35, 40, 45, 50, 60.
2.2.2.7. Phương pháp phân tích số liệu

iệm thứ 0; 5;

n tự n iên ứu ở nội dung 1.

2.3. NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ CHẤT BỔ
SUNG TỰ NHIÊN ĐẾN HIỆU QUẢ SINH KHÍ SINH HỌC CỦA MÔ HÌNH
BIOGAS VÀO MÙA ĐÔNG VÀ MÙA HÈ Ở ĐIỀU KIỆN IN VITRO VÀ IN VIVO
2.3.1. Đối tư ng, đ a điểm và thời gian nghiên cứu
2.3.1.1. Vật liệu nghiên cứu
- Chất thải hỗn hợp p n và n c tiểu) của lợn thịt nu i k u phần n n iệp.
- Dị dạ ỏ đ ợ lấy t dạ ỏ ủ bò việ t u mẫu đ ợ tiến àn tại lò mổ Dị
bảo quản tron điều kiện ấm 7oC
o t i k i sử dụn
-N
t ải s u bio s đ ợ lấy t n
t ải s u k i qu bể bio s xử lý p n lợn
2.3.1.2. Đ a điểm và thời gian nghiên cứu
Mô hình mô phỏng phòng thí nghiệm
- Đị điểm: P òn t í n iệm ủ Bộ m n M i tr ờn
ăn nu i iện C ăn nu i
- ời i n: t t án 6 đến t án 7 điều kiện mù è và t án
đến t án

đ ợ

điều

kiện mù đ n năm
Mô hình mô phỏng thực nghiệm
- Đị điểm: run t m
- ời i n:
t án
kiện mù è năm


ự n iệm và Bảo tồn vật nu i iện C ăn nu i
đến t án
điều kiện mù đ n và t án 6 đến t án 7 điều

2.3.2. Phương pháp nghiên cứu
2.3.2.1. Phương pháp thu mẫu và chuẩn b mẫu
- Chất thải hỗn hợp p n và n c tiểu): Thu của một n óm lợn nu i t ịt ùn đàn.
- Dịch dạ cỏ: Thu t lò mổ bò.
- N c thải sau biogas: Thu t đầu ra của bể điều áp ầm biogas của hộ

ăn nu i lợn.

Phương pháp bố trí thí nghiệm ở ph ng thí nghiệm (in vitro)
í n iệm đ ợc thiết kế t o p
n p áp p n l n ẫu n iên oàn ỉn để
đán iá k ả năn sin k í bio s và CH4 Hỗn ợp ất t ải đ ợ p loãn v i n
sạ t o tỷ lệ /6 tron điều kiện mù è và / tron điều kiện mù đ n p loãn
theo khối l ợn
ăn ứ theo n iên ứu tỷ lệ p loãn tốt nhất củ t í n iệm ở nội
dung 2).
2.3.2.2.

của

Tỷ lệ bổ sung dịch dạ cỏ và n c thải s u bio s là
ất t ải
n ứng v i mỗi chất bổ sun là một n t ứ

chứn k


n đ ợc bổ sun

á

n t ứ t ín

6

t o k ối l ợn t

l t ín

iệm và

i

l đối

iệm đ ợc lặp lại 3 lần trong mỗi

n


9
thức. ổn số ó
ứn =
k ó

it ín


ất bổ sun x

lần lặp lại x

tỷ lệ bổ sun +

iệm C i ủ yếm k í ó dun tí

lần lặp lại ủ l đối

ml ó nắp

o su nắp kẽm

ặt

2.3.2.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm mô hình mô phỏng thực nghiệm (in vivo)
ín
p n/n

iệm đ ợc thiết kế t o p
ot ín

iệm mù

n p áp p n l n ẫu n iên oàn

è là /6 òn mù đ n là / và nồn độ á

là kết quả tốt nhất t u đ ợ tron n


ỉnh, tỷ lệ
ất bổ sun

iên ứu tại p òn t í n iệm.

Tỷ lệ bổ sung dịch dạ cỏ và n c thải s u bio s 6 t o k ối l ợn t i ủa

ất t ải

2.3.2.4. Phương pháp đo sản lư ng khí
n tự nội dung 2.2.2.5 n iên ứu 2
2.3.2.5. Phương pháp xác đ nh nồng độ khí CH4
n tự nội dun

6 n iên ứu 2

2.3.2.6. Phương pháp phân tích mẫu chất thải
n tự nội dun

n iên ứu 2

2.3.2.7. Phương pháp phân tích số liệu
n tự nội dun

7 n iên ứu 2

CHƢƠNG III. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
3.1. NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC MỨC PROTEIN VÀ XƠ TRONG
KHẨU PHẦN Ở CÁC GIAI ĐOẠN NUÔI DƢỠNG KHÁC NHAU ĐẾN HIỆU

QUẢ SINH KHÍ SINH HỌC CỦA CHẤT THẢI LỢN THỊT Ở ĐIỀU KIỆN IN
VITRO
3.1.1. Ảnh hưởng của các mức protein thô và xơ thô trong khẩu phần đến khả năng
sản xuất của l n
Kết quả ở Bản 3.1 cho thấy n n tố n iên ứu đã k n ản
ởn đến tăn
khối l ợn l ợn ăn vào n n
iệu quả chuyển ó t ứ ăn ủa lợn tron i i đoạn
t
đến khoản
k P>
N n ở á i i đoạn 30 – 60kg giảm mức protein t
trong kh u phần đã làm iảm tăn k ối l ợng của lợn và tăn ệ số chuyển ó t ứ ăn
P<
Gi i đoạn t 6 đến xuất chuồng giảm mứ prot in t tron k u phần t
14,4% xuốn
đồng thời bổ sun á xít min t iết yếu đã k n ản
ởn đến
tăn k ối l ợn và ệ số chuyển ó t ứ ăn P>


10
Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của các mức protein thô và xơ thô trong khẩu phần đến khả
năng sản xuất của lợn thí nghiệm
Chỉ tiêu

Mức protein thô

GĐ 1 - 30 kg


Mức xơ thô

Giá trị P
RSD

a

Pr



Pr x


18%

16%

14%

8%

6%

15

15,15

15,1


15,13

15,03

0,72

0,89

0,71

0,95

32,12

30,69

30,32

30,45

29,89

2,52

0,27

0,88

0,97


490

474

438

468

467

59,8

0,17

0,96

0,94

1,04

1,03

1,08

1,04

1,07

0,1


0,52

0,44

0,56

Hệ số uyển ó
k
/k tăn trọn

2,15

2,21

2,52

2,27

2,31

0,44

0,17

0,81

0,72

GĐ 30 - 60 kg


16%

14%

12%

10%

8%

RSD

Pr



Pr x


KL b n đầu k / on

30,5

29,82

32,72

32,83

29,53


1,26

0,89

0,71

0,95

59,40b

58,15bc

56,31c

58,57

57,34

2,23

0,02

0,15

0,41

673b

631bc


584c

642

616

48,1

0

0,17

0,38

2,04

2,05

2,06

2,06

2,05

0,06

0,78

0,68


0,54

Hệ số
uyển ó
TA (kg TA/k tăn
trọn

3,06b

3,26c

3,55d

3,23

3,35

0,21

<0,0
1

0,14

0,31

GĐ 60 kg đến xuất
chuồng


14%

12%

10%

10%

8%

RSD

Pr



Pr x


KL b n đầu k / on

61,65

60,3

59,31

60,21

59,67


1,33

0,97

0,79

0,97

KL kết t ú

86,40b

83,70b

79,35c

80,1

84,2

3,65

0

0,13

0,41

902b


819b

677c

791

835

98,26

0

0,06

0,29

2,77

2,77

2,77

2,78

2,77

0,07

0,99


0,59

0,1

3,12b

3,44b

4,29c

3,84

3,39

0,69

0

0,08

0,42

KL b n đầu k / on
KL kết t ú

k / on

ăn KL
/ on/n ày

L ợn
ăn
k / on/n ày

KL kết t ú

vào

k / on

ăn KL
/ on/n ày
L ợn
ăn
k / on/n ày

vào

k / on

ăn KL
/ on/n ày
L ợn
ăn
k / on/n ày

vào

Hệ số uyển ó
k

/k tăn trọn
a

= Độ lệch tiêu chuẩn của hiệu dư với df sai số =20; b,c,d = Các giá trị trong cùng một hàng
cùng một nhân tố có ít nhất một chữ cái trên đầu giống nhau là không khác nhau; P >0,05.


11
3.1.2. Ảnh hưởng của các mức protein thô và xơ thô trong khẩu phần đến khối lư ng
và đặc tính hóa h c của chất thải l n th t
L ợng chất thải àn n ày k / on/n ày àm l ợng vật chất k
ó sự k á n u
giữ á mứ prot in và mứ x tron KP P<0,05) (Bảng 3.2). Kết quả này t n tự n
kết quả ủ C n và s (1998) và Port joi và s (2004).
Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của mức protein thô và xơ thô trong khẩu phần đến khối
lƣợng và đặc tính hóa học chất thải của lợn thịt
Chỉ tiêu

Mức protein thô

Mức xơ thô

Giá trị P
a

Giai đoạn
15 - 30 kg

Pr




Pr và


0,1

0,52

0,44

0,56

2,06

0,52

0,29

0,17

0,26

11,63

12,79

5,53

0,59


0,69

0,1

12%

10%

8%

RSDa

Pr



Pr và


2,05

2,06

2,06

2,05

0,06


0,78

0,68

0,54

2,96

2,92

2,56

2,86

2,77

0,73

0,42

0,75

0,37

15,45

14,05

11,08


13,22

13,83

3,39

0,68

0,92

0,85

GĐ 60 kg đến xuất
chuồng

14%

12%

10%

10%

8%

RSDa

Pr




Pr và


L ợn
ăn
k / on/n ày

2,77

2,77

2,77

2,78

2,77

0,07

0,99

0,59

0,1

4,35

3,57


4,17

4,14

3,92

0,89

0,15

0,5

0,67

17,9

16,13

13,18

15,21

16,25

3,61

0,67

0,31


0,99

18%

16%

14%

8%

6%

1,04

1,03

1,08

1,04

1,07

L ợn
ất t ảib
k / on/n ày

1,93

1,73


2,11

1,79

VCKc

14,65

12,11

9,88

16%

14%

2,04

L ợn
ất t ảib
k / on/n ày
VCKc

L ợn
ăn
k / on/n ày

vào

ất t ải


Giai đoạn
30 - 60 kg
L ợn

ăn

vào

k / on/n ày

ất t ải

vào

ất t ảib

L ợn

k / on/n ày
VCKc

ất t ải
a

RSD

= Độ lệch tiêu chuẩn của hiệu dư với df sai số =20; b = Phân + nước tiểu, không xác định

được lượng nước bốc hơi từ hố chất thải; c = Vật chất khô;


3.1.3. Kết quả phân tích thành phần hóa h c của chất thải l n th t thí nghiệm nuôi
bằng khẩu phần có tỷ lệ protein và xơ khác nhau
Kết quả trong Bản 3.3 cho thấy độ pH và CK của chất thải lợn ở á k u phần
ăn k á biệt ó ý n ĩ P<
t o ả
i i đoạn. Hàm l ợng vật chất k
ủa chất
thải của lợn ở l ăn k u phần x
o t ì o n so v i lợn ở l ăn k u phần x t ấp mặ dù
mức protein bằng nhau (P<0,05).


12
Bảng 3.3. Kết quả ph n tích thành phần hóa học của chất thải lợn thịt thí nghiệm
nuôi bằng khẩu phần có các mức protein và xơ khác nhau
Giai đoạn

Khẩu phần
Pr thấp –

t ấp

Pr thấp –
1

2

Pr tb –


o
t ấp

Pr tb –

Vật chất khô

VS (%VCK)

(n = 3)

(%) (n = 3)

(n = 3)

a

e

7,92 ±

d

7,92 ±
b

7,67 ±

80,37a ±


9,24 ±

a

8

76,79 ±

c

11,40 ±

6

79,66 ±
76,84c ±

14,27a ±

78,90b ±

7,22c ±

15,03a ±

76,53c ±

Pr cao –

o


7,32c ±

Pr cao –

t ấp

b

6

Pr thấp –

thấp

7,78a ±

10,70d ±

Pr thấp –

cao

7,73a ±

11,47c ±

76,31b ±

7,51b ±


13,80b ±

78,79a ±

Pr tb –

thấp

Pr tb –

b

thấp

Pr cao –

cao

Pr thấp –

thấp

Pr thấp –
Pr tb –

cao
thấp

Pr tb –

Pr cao –

7,53 ±
7,56 ±

cao

7

7,06 ±
c

7,08 ±

79,42 ±

e

75,26c ±

9

a

13,93 ±

6

ab


15,69 ±
9

75,60b ±

f

d

7,31 ±
c

6

12,42 ±

b

7,30 ±

thấp

15,73 ±

a
a

78,68 ±

a


7,28 ±

7

a

15,17 ±

c

8

75,43 ±

a

7,29 ±

79,98a ± ,38

b

14,30 ±

c

b

cao


Pr cao –

b

7,51 ±

cao

6

8

ab

12,83 ±

7,60 ±

67

c

10,53 ±

b

t ấp

Pr cao –


3

pH

78,53 ±

c

16,56 ±

9

b

73,82cd ±

6

b

17,53 ±

77,87 ±

a

8

d


18,27 ±

72,43 ±

Các số trung bình mang chữ cái a, b, c,d, theo cột của mỗi giai đoạn khác nhau ở mức ý nghĩa
P<0,05

3.1.4. Ảnh hưởng của mối tương tác giữa mức protein và xơ trong khẩu phần đến khả
năng sinh khí biogas và CH4 của chất thải l n th t
Kết quả của Bảng 3.6 cho thấy ó sự k á n u về á
năn suất bio s/k

S tí

l y CH4 năn suất CH4/kgVS giữ

ỉ tiêu tí
á

trong mỗi i i đoạn (P<0,05). Trong kh u phần á mứ prot in và x
rõ rệt đến á kết quả về năn suất sin k í bio s và CH4 giữ
ở cả

i i đoạn nu i P<

).

á


l y bio s

n t ứ t ín
ó ản

iệm

ởng rất

n t ứ t ín

iệm


13
Bảng 3.6. Ảnh hƣởng của mức xơ thô và protein thô trong khẩu phần đến khả năng
sinh biogas, khí CH4 của chất thải lợn thịt
Năng suất sinh
Tích lũy
Năng suất sinh
khí biogas
Tích lũy CH4

Khẩu phần
biogas (L)
khí CH4
(L/kgVS)
(L) (n=3)
(n=3)
(L/kgVS) (n=3)

(n=3)
Pr thấp –
t ấp 22,59a±
7
719,69a ± 6 9 13,17a ±
419,29a ±
7
b
b
b
b
Pr thấp –
o
18,02 ± 87 607,51 ± 7
10,51 ± 8
354,21 ±
8
a
b
a
b
Pr tb –
t ấp
23,23 ± 9
616,03 ±
6 13,50 ± 8
358,14 ± 6 9
1
b
c

b
Pr tb –
thấp
17,70 ± 8 419,20 ±
7 10,76 ±
254,94c ±
7
a
c
a
c
Pr cao –
o
21,13 ± 87
420,52 ± 8
12,59 ± 86 250,08 ± 9 6
b
c
Pr cao –
t ấp
18,03 ± 7
454,38 ±
9 10,38b ±
7 261,59c ±
6
a
a
a
a
Pr thấp –

thấp 23,66 ± 8
753,82 ± 6
16,47 ± 6
459,83 ± 9
c
ab
d
Pr thấp –
cao
19,38 ± 6
653,89 ±
11,31 ±
8 303,18c ±
9
ab
b
ab
b
Pr tb –
thấp
22,56 ± 7 598,17 ±
7
15,59 ± 9 375,26 ±
2
Pr tb –
cao
18,72c ± 76 443,46cd±
9 10,68d ± 0,34 275,87c ±
6
bc

d
bc
c
Pr cao –
thấp
20,45 ± 7 409,19 ± 6
14,29 ± 77 318,64 ±
abc
bc
Pr cao –
cao
21,48 ±
540,92 ±
9 13,01c ± 86 281,18c ±
7
b
a
b
a
Pr thấp –
thấp 20,84 ± 9
663,06 ±
13,75 ±
362,36 ± 6,44
c
a
c
Pr thấp –
cao
17,73 ± 6 597,86 ±

87 11,74 ±
7 288,76c ± 7
Pr tb –
thấp
22,50a ±
596,53a ±
7 14,48b ±
324,61b ±
3
Pr tb –
cao
18,63c ± 8 441,30b±
12,32c ±
250,55d ±
Pr cao –
thấp
21,30ab ± 7 425,12b± 6
16,00a ±
323,70b ±
7
c
b
c
cd
Pr cao –
cao
18,00 ±
453,36 ±
11,92 ±
7 272,98 ± 8 9

Các số trung bình mang chữ cái a, b, c, d theo cột của mỗi giai đoạn khác nhau ở mức ý nghĩa
P<0,05

3.2. NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ LỆ PHA LOÃNG GIỮA CHẤT
THẢI LỢN THỊT
VÀ NƢỚC ĐẾN HIỆU QUẢ SINH KHÍ SINH HỌC CỦA
MÔ HÌNH BIOGAS VÀO MÙA HÈ VÀ MÙA ĐÔNG Ở ĐIỀU KIỆN IN VITRO VÀ
IN VIVO
3.2.1. Kết quả thí nghiệm ở điều kiện phòng thí nghiệm (in vitro)
3.2.1.1. Kết quả trong ph ng thí nghiệm vào m a đông
Kết quả tại Bản 3.7 o t ấy ỉ tiêu sản l ợn trun bìn k í bio s và k í CH4
sin r àn n ày ml/n ày và tí l y k í bio s s u
n ày đạt iá trị o n ất ở tỷ lệ
p loãn C s u đó đến C
C
C và C n n mứ độ k á biệt
óý
n ĩ t ốn kê P>


14
Bảng 3.7. Ảnh hƣởng của tỷ lệ ph n:nƣớc đến khả năng sinh khí biogas và CH4 ở
điều kiện phòng thí nghiệm vào mùa đông (18,8oC)
Chỉ tiêu
CT1(1:2) CT2(1:4) CT3(1:6) CT4(1:8) CT5(1:10)
run bìn k í bio s sin r
311,4a ± 301,6a ± 304,9a ± 263,9a ± 274,1a ±
ml/n ày
13,4
6,15

29,9
22,1
13,0
c
b
a
a
run bìn năn suất sin k í 14,6
± 20,4
± 25,2
± 25,1
± 28,5a
±
biogas trên k p n t i
0,50
0,37
2,57
2,05
1,43
(L/kg/n ày
run bìn năn suất sin k í 257,1c ± 358,4b ± 442,9a ± 441,3a ± 499,9a ±
biogas trên k S L/k S
8,77
6,45
45,1
36,1
25,0
a
a
a

a
9029,2 ± 8747,7 ± 8843,3 ± 7653,0 ± 7949,3a ±
í l y k í bio s (L/kgVS)
389,7
178,4
867,7
640,6
377,3
run bìn sinh k í CH4 sinh
181,0a ± 184,6a ± 184,0a ± 154,4a ± 155,7a ±
ra (ml/n ày)
10,2
6,42
17,6
12,5
19,0
c
b
ab
ab
run bìn k í CH4 trên k
8,5
± 12,5
± 15,2
± 14,7
± 16,2a
±
p n t i (L/k /n ày
0,40
0,39

1,53
1,16
2,05
c
b
ab
ab
run bìn năn suất sin k í 149,6 ± 219,7 ± 267,4 ± 257,7 ± 283,4a ±
CH4 trên k S L/k S
7,02
7,00
26,8
20,4
35,9
a
a
a
a
5248,8 ± 5354,2 ± 5336,3 ± 4477,4 ± 4515,2a ±
Tí l y k í CH4 (L/kgVS)
296,5
186,3
510,4
361,5
552,0
Các số trung bình mang chữ cái a, b,

theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

3.2.1.2. Kết quả trong ph ng thí nghiệm vào m a h

Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của tỷ lệ ph n/nƣớc đến khả năng sinh khí biogas và CH4 ở
điều kiện phòng thí nghiệm vào mùa h (2 ,8oC)
Chỉ tiêu
CT1(1:2) CT2(1:4) CT3(1:6) CT4(1:8) CT5(1:10)
run bìn k í bio s sin
324,9 a ± 344,1 a ± 343,9 a ± 303,9 a ± 320,3 a ±
r ml/n ày
12,10
15,28
11,55
10,40
15,19
run bìn năn suất sinh
15,6c ±
23,1b ±
26,3ab ±
28,8ab ±
33,7a ±
k í biogas trên k p n t i
0,53
0,96
2,52
1,16
1,52
(L/kg/n ày
run bìn năn suất sinh
270,1c ±
406,8b ± 525,1a ± 497,7a ±
525,7 a ±
k í biogas trên k S

8,62
7,64
15,27
25,17
57,73
(L/kgVS)
í l y k í bio s
9717,9 a 9764,9 a 10436,5a 8637,9b± 9076,5a ±
(L/kgVS)
±172,40
±158,74 ± 378,59 208,22
19,39
a
ab
b
a
run bìn sinh k í CH4
192,5 ±
207,2
221,6 ± 182,3 ±
182,2a ±
sinh ra (ml/n ày)
5,36
±3,27
9,98
8,97
6,80
c
a
b

a
run bìn k í CH4 trên k
8,95 ±
14,4 ±
18,13 ± 16,1 ±
16,5a ±
p n t i (L/k /n ày
0,21
0,55
1,15
2,52
1,53
run bìn năn suất sin
158,6c ±
241,6 ab 328,9b ± 306,6ab ± 333,8ab ±
k í CH4 trên k S
6,09
±11,55
20,80
16,35
15,04
(L/kgVS)
5538,6a ± 6183,3b
6404,4c
5227,9a ± 5267,a ±
Tí l y k í CH4 (L/kgVS)
125,43
±152,38 ±251,78 201,10
215,40
Các số trung bình mang chữ cái a, b,


theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

Kết quả tại Bảng 3.8 o t ấy sự ản
ởn ủ n iệt độ vào mù è đến quá trìn
lên m n tron bể bio s là rất rõ rệt Cá
ỉ tiêu sản l ợn trun bìn k í bio s và k í


15
CH4 sin r àn n ày ml/n ày và tí l y k í bio s s u
n ày đạt iá trị o n ất ở
tỷ lệ p loãn C s u đó đến C
C
C và C n n mứ độ k á biệt
ó
ý n ĩ t ốn kê P>
3.2.2. Kết quả thí nghiệm ở điều kiện thực nghiệm (invivo)
3.2.2.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ phân nư c đến khả năng sinh khí trong điều kiện m a
đông ở mô hình mô phỏng bể biogas
Kết quả ở Bảng 3.9 cho thấy C
ó k uyn
n
o n á tỷ lệ òn lại;
n n mứ độ s i k á là k n ó ý n ĩ t ốn kê ở hầu hết á tỷ lệ p loãn
(P>0,05
Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của tỷ lệ ph n/nƣớc đến khả năng sinh khí biogas và CH4 ở
điều kiện thực nghiệm vào mùa đông (18,8oC)
Chỉ tiêu
CT1(1:2) CT2(1:4) CT3(1:6) CT4(1:8) CT5(1:10)

run bìn k í bio s 18,4ab
21,3a ± 18,0ab ± 17,2ab ± 16,8b
±
sinh ra (L/n ày
± 68
1,22
2,69
1,43
0,39
a
a
a
a
run bìn bio s sinh ra 34,3
± 40,2
± 33,9
± 32,7
± 33,0a
±
trên k p n t i (L/k 3,13
2,30
5,05
2,72
0,78
p n t i/n ày
run bìn năn suất 144,1d ± 283,4c ± 336,3bc ± 397,4b ± 499,5a ±
biogas sinh r trên k
S 13,1
16,2
50,2

33,0
11,8
(L/kgVS)
827,6ab ± 959,2a ± 810,7ab ± 774,4ab ± 755,7b ±
í l y k í bio s L/kg)
75,5
54,9
120,9
64,4
17,8
ab
a
ab
ab
run bìn k í CH4 sinh 11.30 ± 12.75 ± 11.21 ± 11.05 ± 10.91b ±
ra (L/n ày
1.65
1.12
2.58
1.32
0.27
run bìn k í CH4 sinh 21,1a ± 24,0a ± 21,1a ± 21,0a ± 21,5a
±
r trên k p n t i 1,97
0,80
3,39
1,77
0,32
(L/kg)
run bìn năn suất k í 88,5c ± 169,4c ± 209,3bc ± 255,2b ± 324,4a ±

CH4 sin r trên k
S 8,29
5,66
33,7
21,5
4,90
(L/kgVS)
508,6a ± 573,6a ± 504,4a ± 497,4a ± 490,9a ±
í l y k í CH4 (L/kg)
47,6
19,2
81,2
41,9
7,41
Các số trung bình mang chữ cái a, b,

theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

3.2.2.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ phân nư c đến khả năng sinh khí sinh h c trong điều
kiện m a h ở mô hình mô phỏng bể biogas
Kết quả ở Bảng 3.10 cho thấy kết quả sin k í biogas, CH4 trun bìn t o n ày
(L/n ày là o n ất ở CT3, thấp nhất ở C
n n mứ độ s i k á iữa CT3 v i á tỷ
lệ C
C và C là k n rõ rệt.
Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của tỷ lệ ph n/nƣớc đến khả năng sinh khí biogas và CH4 ở
điều kiện thực nghiệm vào mùa h (2 ,8oC)
Chỉ tiêu
CT1(1:2) CT2(1:4) CT3(1:6) CT4(1:8) CT5(1:10)
run bìn k í bio s sinh ra 22,1b ± 24,6ab ± 28,5a ± 24,3ab ± 23,5ab ±

(L/n ày
0,70
0,82
3,26
1,86
1,53


16
41,2b
1,31

run bìn bio s sin r trên
k p n t i (L/k p n
t i/n ày
run bìn năn suất biogas
sin r trên kg VS (L/kgVS)

173,7d
6,57
994,1b
í l y k í bio s L/kg)
31,5
run bìn k í CH4 sinh ra 12,1b
(L/n ày
1,27
run bìn k í CH4 sinh ra 22,5b
trên k p n t i (L/kg)
2,36
run bìn năn suất k í CH4 94,4d

sin r trên k S L/k S
9,92
542,4b
í l y k í CH4 (L/kg)
56,9
Các số trung bình mang chữ cái a, b,

± 46,4ab ± 53,5a
1,54
6,14

± 46,2ab ± 46,3ab
3,54
3,02

±

± 327,4c ±
10,9
± 1108,2ab
± 68
± 14,4ab ±
0,73
± 27,1ab ±
1,38
± 190,9c ±
9,71
± 646,2ab ±
32,9


± 561,4b ±
43,0
± 1094,1ab
±8 9
± 15,8ab ±
0,76
± 30,1ab ±
1,44
± 365,4b ±
17,5
± 712,2ab ±
34,1

±

531,6b
60,9
1281,6a
146,9
17,8a
3,22
33,4a
6,06
331,4b
60,2
798,9a
145,0

700,0a
45,6

1059,1ab
69,0
15,2ab
0,92
29,8ab
1,81
450,7a
27,4
681,9ab
41,5

±
±
±
±
±

theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05.

3.2.2.3. Ảnh hưởng của tỷ lệ phân và nư c đến thành phần của chất thải trư c và sau
khi xử lý biogas trên mô hình mô phỏng bể KSH ở điều kiện m a đông và m a h
Bảng 3.11. Thành phần của chất thải trƣớc và sau khi xử lý biogas với tỷ lệ pha
loãng khác nhau trong điều kiện mùa h (29,8oC)
Thời
điểm

Tỷ lệ pha
loãng
1:2
1:4


Trƣớc
biogas

1:6
1:8
1:10
1:2
1:4

Sau
biogas

1:6
1:8
1:10

Gi i hạn cột B QCVN
62-MT:2016/BTNMT

pH
7,1a
0,23
7,1a
0,05
7,0a
0,16
6,9a
0,09
6,9a

0,18
7,1a
0,05
7,1a
0,04
6,9a
0,12
7,0a
0,06
7,0a
0,12
5,5-9

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

BOD5
(mg/l)
2379,3a
28,3
2226,3b
21,5

2147,0bc
25,9
2078,0cd
23,1
2021,0d
26,1
722,7a
8,5
703,7ab
14,9
685,0b
16,5
640,0c
8,0
646,3c
1,5
100

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

COD

(mg/l)
3506,3a
63,6
3377,0b
49,7
3154,7c
20,5
3025,7d
34,8
2933,0d
45,5
1009,0a
22,6
972,3a
46,6
932,3ab
33,5
875,3b
2,5
874,7b
32,7
300

±
±
±
±
±
±
±

±
±
±

Coliform
103(cfu/m)
690,3a
±
27,7
630,7ab
±
14,4
585,0bc
±
12,5
538,7c
±
17,0
462,0d
±
36,4
23,8a ±
23,5a ±
22,7ab ±

6
6

21,3b ±
22,0b ±

5x103

7

N
mg/l
256,2a
6,4
246,5a
4,0
241,3ab
5,7
229,6bc
4,8
224,0c
7,5
217,5a
2,2
211,1b
2,2
208,0b
2,0
182,7d
0,5
196,6c
3,45
150

±
±

±
±
±
±
±
±
±
±

P
mg/l
60,6a ±
2,0
57,9ab ±
2,3
54,0bc ±
1,7
52,0c ±
1,9
50,4c ±
2,5
54,3a ±
1,76
51,4ab ±
1,10
50,9abc
±
47,4bc ±
0,42
50,3c ±

2,01
20


17
Bảng 3.12. Thành phần của chất thải trƣớc và sau khi xử lý biogas với tỷ lệ pha
loãng khác nhau trong điều kiện mùa đông (18,8oC)
Thời điểm

Tỷ lệ pha
loãng
1:2
1:4

Trƣớc
biogas

1:6
1:8
1:10
1:2
1:4

pH
7,2a
0,15
7,2a
0,12
7,1ab
0,08

7,0ab
0,06
6,9b
0,08
7,1a
0,03
7,1a
0,04

1:6

6,9a ±

1:8

7,1a ±

1:10

6,9a ±

Sau biogas

±
±
±
±
±
±
±


Gi i hạn cột B QCVN
5,5-9
62-MT:2016/BTNMT
Các số trung bình mang chữ cái a, b,
nghĩa P 0,05

BOD5
(mg/l)
2498,7a ±
45,0
2396,7b ±
34,1
2280,7c ±
43,1
2188,3cd
±
2097,7d ±
29,0
825,3a ±
14,9
772,3bc ±
7,5
784,7b ±
14,0
755,7bc ±
17,8
741,3c ±
12,1


COD
(mg/l)
3144,7a ±
591,0
3057,7a ±
584,0
3208,0a ±
172,9
3119,0a ±
125,9
2989,3a ±
100,2
1133,3a ±
19,7
1060,3ab
± 67
1096,3ab
±
1053,0b ±
21,6
1054,0b ±
13,1

Coliform
103(cfu/ml)
689,3a
±
13,2
659,0a
±

38,2
589,7b
±
33,0
559,0bc
±
12,5
516,3c
±
10,8

100

300

5x103

27,6a ±
26,8ab ±
25,7bc ±
24,7c ±
24,5c ±

9
7

N
(mg/l)
268,5a ±
11,1

249,7a ±
11,0
250,1a ±
8,3
243,7a ±
18,4
235,6a ±
19,4
240,0a ±
3,7
228,2ab
± 7
223,5ab
±77
216,4b ±
11,5
210,1b ±
8,5

P
(mg/l)
62,5a ±
1,6
58,7ab ±
1,6
56,0bc ±
2,7
52,1c ±
0,7
50,9a ±

1,3
57,7a ±
2,1
54,6a ±
1,1
52,7a ±
1,9
51,8a ±
2,3
54,1a ±
3,9

150

20

theo cột của từng th i điểm lấ m u khác nhau ở mức ý

NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ CHẤT BỔ
SUNG TỰ NHIÊN GIÀU VI SINH VẬT CÓ ÍCH VÀO DUNG DỊCH LÊN MEN
YẾM KHÍ ĐẾN NĂNG SUẤT SINH KHÍ Ở 2 MÙA (MÙA HÈ VÀ MÙA ĐÔNG)
3.3.1. Kết quả thí nghiệm ở phòng thí nghiệm (in vitro)
3.3.

3.3.1.1. Ảnh hưởng của một số chất bổ sung tự nhiên v i nồng độ khác nhau vào d ch
lên men đến hiệu quả sinh khí sinh h c.
Bảng 3.13. Thể tích khí biogas tích lũy và khả năng sinh khí biogas theo nồng độ các
chất bổ sung khác nhau trong mùa h (29,8oC)
Chất bổ sung
N


c thải sau biogas

Dị
ĐC k

dạ ỏ
n bổ sun

Tích luỹ khí biogas
(L)
Bổ sung Bổ sung Bổ sung
2%
4%
6%
b
a
2187,3 ± 2637,8 ± 2900,0a ±
52,2
88,5
171,8
b
ab
956,3 ± 1049,0
1168,2a ±
40,5
± 67
126,6
898 ± 9


Khả năng sinh khí biogas/gVS
(L/kg VS)
Bổ sung Bổsung Bổ sung
2%
4%
6%
b
a
355,4 ± 428,6 ± 471,2a ±
8,48
14,4
27,9
a
ab
155,4 ± 170,5 ± 189,8b ±
6,57
2,71
20,6
6 ±8

Các số trung bình mang chữ cái a, b, c theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05


18
Kết quả ở Bản
o t ấy ất t ải đ ợc bổ sun
i ất bổ sun tự
n iên là dịch dạ cỏ và n c thải sau bể k í sin ọc v i tỷ lệ bổ sung 2%; 4%; 6% (so v i
k ối l ợn
ất t ải đã làm tăn iệu quả lên m n tạo k í sin ọc. í n iệm t n tự

đ ợc lặp lại vào mù đ n v i iá trị trun bìn n iệt độ tron p òn t í n iệm trong
thời gian thực hiện t í n iệm là 18,8oC. Kết quả đ ợ trìn bày ở Bảng 3.14.
Bảng 3.14. Thể tích khí biogas tích lũy và khả năng sinh khí biogas theo nồng độ
các chất bổ sung khác nhau trong mùa đông (18,8oC)
Tích luỹ khí biogas
Khả năng sinh khí biogas
(L/kgVS)
(L/kgVS)
Chất bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
2%
4%
6%
2%
4%
6%
b
ab
a
b
ab
N c thải sau 1159,0 ± 1415,7
1598,8 ± 134,5 ± 164,3 ± 185,6a ±
biogas
208,5

±
43,2
24,2
6,43
5,01
739,4a ± 827,3a ± 930,5a ± 85,8a
± 96,0a
± 108,0a ±
Dị dạ ỏ
89,7
166,7
20,5
10,4
19,4
2,37
Đối
ứn
68 ±
9
79 ±
k n bổ sun
Các số trung bình mang chữ cái a, b, c theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

3.3.1.2. Ảnh hưởng của chất bổ sung đến khả năng sinh khí methane CH4)
Kết quả t o dõi k ả năn sin k í CH4 tron mù è và mù đ n k á n u ó ý
n ĩ t ốn kê P<
đ ợ trìn bày tại Bản
và Bản
6
Bảng 3.15. Thể tích khí CH4 tích lũy và khả năng sinh khí CH4 theo nồng độ các

chất bổ sung khác nhau trong mùa h (29,8oC)
Tích luỹ khí CH4
(L/kgVS)
Chất bổ sung
Bổ sung Bổ sung Bổ sung
2%
4%
6%
N c
thải
sau 1572,3c ± 1890,4b ± 2147,0a
biogas
39,5
120,3
±
b
b
511,7 ± 507,6 ± 622,3a ±
Dị dạ ỏ
26,5
5,0
61,2
ĐC k n bổ sun
8 ± 7

Khả năng sinh khí CH4
(L/kg VS)
Bổ sung Bổ sung
Bổ sung
2%

4%
6%
255,5c ± 307,2b ± 348,8a ±
6,41
19,5
18,5
b
b
83,2
± 82,5
± 101,1a ±
4,31
0,82
9,94
78 ±

Các số trung bình mang chữ cái a, b, c theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

Bảng 3.16. Thể tích khí CH4 tích lũy và khả năng sinh khí CH4 theo nồng độ các chất
bổ sung khác nhau trong mùa đông (18,8oC)
Tích luỹ khí CH4
(L/kgVS)
Chất bổ sung
Bổsung
Bổ sung
Bổsung
2%
4%
6%
a

b
N c
thải
sau 481,20
556,80 ± 678,1c ±
biogas
±100,41 38,54
139,8
a
ab
260,46
291,70 ± 343,46b±
Dị dạ ỏ
± 98
93,60
5,68
ĐC k n bổ sung
± 8 7

Khả năng sinh khí CH4
(L/kgVS)
Bổsung Bổsung Bổ sung
2%
4%
6%
a
b
55,8 ± 64,6 ± 78,7c
±
11,6

4,47
16,2
a
ab
30,2 ± 33,9 ± 39,9b
±
4,62
10,9
0,66
6 8 ± 97

Các số trung bình mang chữ cái a, b, c theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05


19
3.3.2. Kết quả thí nghiệm ở điều kiện thực nghiệm (in vivo)
3.3.2.1. Ảnh hưởng của việc bổ sung nư c thải sau biogas và d ch d cỏ đến khả năng
sinh khí sinh h c của mô hình mô phỏng bể khí sinh h c
Kết quả Bản
7 và Bản 3.18 o t ấy có sự k á biệt về l ợn k í bio s sin
r tron
n t ứ t í n iệm (P<0,05). Kết quả ó xu
ng giốn t í n iệm ở điều
kiện p òn t í n iệm
Bảng 3.17. Ảnh hƣởng của việc bổ sung nƣớc thải sau biogas và dịch dạ cỏ đến thể
tích khí biogas tích lũy và khả năng sinh khí sinh học trong mùa h (2 ,8oC)
Chỉ tiêu

Dịch dạ cỏ 6%
24,88b ±


run bìn k í bio s L/n ày
run bìn k í biogas sin r trên kg
p n t i (L/k /n ày

76

49,8b ±

Nƣớc thải sau biogas 6%
34,84a ±

6

69,7a ±

run bìn bio s (L/kgVS)

617,9b ±

8

865,2a ± 8 9

í

746,5b ±

9


1045,2a ± 7

l y k í bio s L)

Các số trung bình mang chữ cái a,b,

theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

Bảng 3.18. Ảnh hƣởng của việc bổ sung nƣớc thải sau biogas và dịch dạ cỏ đến thể
tích khí biogas tích lũy và khả năng sinh khí sinh học trong mùa đông (18,8oC)
Chỉ tiêu
Dịch dạ cỏ 6%
Nƣớc thải sau biogas 6%
23,89b ±

run bìn k í bio s L/n ày
run bìn k í biogas sin r trên kg
p n t i (L/k /n ày

34,1b ±

30,12a ±
7

43,0a ±

run bìn bio s (L/kgVS)

423,9b ±


534,3a ± 8

í

716,8b ± 6

903,6a ±

6

l y k í bio s L)

Các số trung bình mang chữ cái a,b,

6

theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

3.3.2.2. Ảnh hưởng của việc bổ sung nư c thải sau biogas và d ch d cỏ đến khả năng
sinh khí methane CH4) của mô hình mô phỏng bể khí sinh h c
Kết quả đ ợ trìn bày ở bản
9 và bảng 3.20, n t ứ bổ sun n
t ải s u
bio s o kết quả tốt n rõ rệt so v i á
n t ứ bổ sun dịch dạ cỏ (P<0,05).
Bảng 3.19. Ảnh hƣởng của các chất bổ sung khác nhau đến thể tích khí CH4 tích lũy
và khả năng sinh khí CH4 trong mùa h (2 ,8oC)
Chỉ tiêu
Dịch dạ cỏ 6%
Nƣớc thải sau biogas 6%

b
run bìn k í CH4 (L/n ày
15,29 ± 97
21,65a ± 6
Trun bìn k í CH4 sin r trên k
30,5b ± 9
43,3a ±
9
p n t i (L/k /n ày
run
bìn
CH4/k
S/n ày
378,1b ±
537,7a ±
9
(L/k S/n ày
í l y k í CH4 (L)
456,8b ± 9
649,6a ± 9
Các số trung bình mang chữ cái a,b,

theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05


20
Bảng 3.20. Thể tích khí CH4 tích lũy và khả năng sinh khí CH4 theo nồng độ các chất
bổ sung khác nhau trong mùa đông (18,8oC)
Chỉ tiêu
Dịch dạ cỏ 6%

Nƣớc thải sau biogas 6%
run bìn k í CH4 (L/n ày
run bìn k í CH4 sin r trên k
p nt

i (L/k /n ày

run

bìn

S/n ày

S/n ày

(L/k
í

CH4/k

l y k í CH4 (L)

Các số trung bình mang chữ cái a,b,

14,7b ±

19,1a ±

67


21,0b ±

27,4a ±

96

260,7b ± 9 9

339,6a ±

8

440,9b ±

574,3a ±

theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

3.3.2.3. Ảnh hưởng của bổ sung nư c xả sau biogas và d ch d cỏ đến biến động độ
pH, hàm lư ng COD, BOD5, N, P trong d ch phân giải ở mô hình mô phỏng bể khí
sinh h c in vivo)
Biến động độ pH
Bảng 3.21. pH nƣớc thải trƣớc biogas và sau biogas bổ sung nƣớc xả sau biogas và
dịch dạ cỏ ở mô hình mô phỏng bể KSH vào mùa h (29,8oC)
Công thức
Trƣớc biogas
Sau biogas
Tăng(%)
N


c thải sau biogas (6%)

Dị

dạ ỏ (6%)

ĐC k

n bổ sun p ụ i

Các số trung bình mang chữ cái a,b,

7,07a ±

7,77a ±

9,01

7,03a ±

7,87a ±

10,67

7,90a ±

11,77

6,97a ±


8

theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

Bảng 3.22. pH nƣớc thải trƣớc biogas và sau biogas bổ sung nƣớc xả sau biogas và
dịch dạ cỏ ở mô hình mô phỏng bể KSH mùa đông (18,8oC)
Công thức
N

Trƣớc biogas

c thải sau biogas (6%)

Dị
ĐC k

dạ ỏ (6%)
n bổ sung

Các số trung bình mang chữ cái a,b,

7,30a ±

Sau biogas

Tăng (%)

7,67a ±

4,82


7,07a ±

8,03a ±

11,96

7,07a ±

7,90a ±

7

7

10,5

theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

Ảnh hưởng của bổ sung nư c xả sau biogas và d ch d cỏ đến biến động hàm
lư ng COD ở mô hình mô phỏng bể khí sinh h c
Kết quả thí n iệm cho thấy hàm l ợng COD biến động rất rõ rệt (P<0,05) sau khi
đ ợc xử lý bằn

n n

ệ biogas trong cả mù

è và mù đ n



21
Bảng 3.23 Ảnh hƣởng của bổ sung nƣớc xả sau biogas và dịch dạ cỏ đến biến động
hàm lƣợng COD trong dịch ph n giải ở mùa h và mùa đông
Công thức
N c thải sau
biogas (6%)
Dị

dạ ỏ (6%)

ĐC k

n bổ sun

Mùa h
Trƣớc
Sau
biogas
biogas
4632a
± 500,5a ±
160,6
277,9
b
4495
± 542,7b ±
247,4
180,4
4419a

± 586,3a ±
160,9
102,6

Các số trung bình mang chữ cái a,b,

Giảm
(%)
89,19
87,93
86,73

Mùa đông
Trƣớc
Sau
biogas
biogas
4687a ±
885,3a ±
168,4
312,3
b
4613 ±
1183b ±
446,5
798,6
4773a ± 1000,0a ±
179,5
400,8


Giảm
(%)
81,12
74,36
79,05

theo hàng,theo mùa khác nhau ở mức ý nghĩa P<0,05

Ảnh hưởng của bổ sung nư c xả sau biogas và d ch d cỏ đến biến động hàm
lư ng BOD5 trong d ch phân giải ở mô hình mô phỏng bể khí sinh h c
Bảng 3.24. Ảnh hƣởng của bổ sung nƣớc xả sau biogas và dịch dạ cỏ đến biến động
hàm lƣợng BOD5 trong dịch ph n giải ở mùa h và mùa đông
Công thức
N c thải sau
biogas 6%
Dịch dạ cỏ 6%
ĐC k

n bổ sung

Trƣớc
biogas
2549a ±
121,1
2517a ±
210,3
2630a ±
228

Các số trung bình mang chữ cái a,b,


Mùa h
Sau
biogas
451,7a
±98,0
519,3a
± 182
526,7a
±98,7

Mùa đông
Giảm
Trƣớc
Sau
(%)
biogas
biogas
a
2817 ±
590,7a ±
82,28
187
142,9
a
2863 ±
689,0a ±
79,38
347
297

a
79,97 2630
526,7a ±
±228
98,7

Giảm
(%)
79,03
75,93
79,97

theo hàng,theo mùa khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

Ảnh hưởng của bổ sung một số chất phụ gia tự nhiên đến biến động hàm lư ng nitơ
tổng số trong d ch phân giải ở mô hình mô phỏng bể khí sinh h c
Bảng 3.25. Ảnh hƣởng của bổ sung nƣớc thải sau biogas và dịch dạ cỏ đến biến động
hàm lƣợng nitơ tổng số trong dịch ph n giải ở mùa h và mùa đông
Mùa h
Công thức
N c thải
biogas 6%

sau

Dịch dạ cỏ 6%
ĐC k

n bổ sun


Trƣớc
biogas
115,33a ±
14,01
140,7a ±
80,4
120,3a ±
30,6

Các số trung bình mang chữ cái a,b,

Sau biogas
104,1a ±
7,01
128,1a ±
73,5
109,4a ±
18,6

Giảm
(%)
9,76
8,96
9,06

Mùa đông
Trƣớc
Sau
biogas
biogas

110,0a ±
100,8a ±
10,15
2,42
a
114,7 ±
107,6a ±
2,31
6,87
a
108,7 ±
102,4a ±
0,577
8,41

Giảm
(%)

theo hàng,theo mùa khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05

8,36
6,17
5,77


22
Ảnh hưởng của bổ sung nư c xả sau biogas và d ch d cỏ đến biến động hàm lư ng
phốt pho tổng số trong d ch phân giải ở mô hình mô phỏng bể khí sinh h c
Bảng 3.26. Ảnh hƣởng của bổ sung nƣớc thải sau biogas và dịch dạ cỏ đến biến động
hàm lƣợng photpho tổng số trong dịch ph n giải ở mùa h và mùa đông

Mùa h
Công thức
N c thải sau
biogas 6%
Dịch dạ cỏ 6%
Đối
ứn
k n bổ sun
p ụ i

Trƣớc
biogas
24,3a ±
4,73
18,9a ±
5,44
27,3a ±
0,64

Sau biogas
20,6a ±
1,53
18,1a ±
5,27
20,5a ±
2,21

Giảm
(%)
15,2

4,2

24,9

Trƣớc
biogas
24,7a ±
8,33
26,3a ±
6,81
17,3a ±
4,51

Mùa đông
Sau
biogas
23,7a ±
15,6
25,8a ±
7,28
16,8a ±
4,63

Giảm
(%)
3,93
2,01

3,06


Các số trung bình mang chữ cái a,b theo hàng,theo mùa khác nhau ở mức ý nghĩa P<0,05

CHƢƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
4.1.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần ở các giai
đo n nuôi dưỡng khác nhau đến hiệu quả sinh khí sinh h c của chất thải l n th t ở
điều kiện in vitro
Ảnh hưởng của khẩu phần đến tăng khối lượng và sử dụng thức ăn
Gi i đoạn t 15 -30k : n n tố n iên ứu là á mứ prot in và x tron k u
phần k á n u đã k n ó sự k á biệt đến tăn k ối l ợn l ợn ăn vào n n
hiệu quả chuyển ó t ứ ăn ủa lợn (P>0,05).
- Gi i đoạn t 30 -60 kg: Giảm mứ prot in t tron k u phần đã làm giảm tăn k ối
l ợng của lợn và tăn ệ số chuyển ó t ứ ăn P<
N n k i iảm mức protein t
16,92% xuốn
78 đã k n ản
ởn đến tăn k ối l ợn P>
tuy n iên tiếp
tục giảm mức protein xuốn
8
đã làm iảm tăn k ối l ợn đồng thời làm tăn ệ
số chuyển ó t ứ ăn P<
- Gi i đoạn t 6 k đến xuất chuồng: Giảm mứ prot in t tron k u phần t
14,37% xuốn
đồng thời bổ sun á xít min t iết yếu đã k n ản
ởng
đến tăn k ối l ợn và ệ số chuyển ó t ứ ăn P>
tuy n iên k i tiếp tục giảm
àm l ợng protein xuốn
đã làm iảm tăn k ối l ợn và tăn ệ số chuyển ó

thứ ăn P<
Ảnh hưởng của khẩu phần với các mức protein và xơ khác nhau đến khả năng sinh khí
biogas và khí CH4


23
Cả
i i đoạn nu i d ỡn k ả năn sin k í ủ
ất t ải t lợn ăn k u p ần
prot in t ấp và x t ấp đều o kết quả sin k í bio s và CH4 o n k u phần k á
P<
Năn suất sin k í bio s và CH4 cho kết quả cao nhất ở mức protein thấp (10,
12, 14%) trong kh u phần t n ứng v i
i i đoạn nu i d ỡng lần l ợt là 66 6 ;
7 8 và 6
6 L/k S Đối v i àm l ợn x t ấp 6-8% ở
i i đoạn nu i d ỡng
t n ứn là
; 8 8 và 6 89 L/k S
N ìn un
ất thải của lợn nu i t ịt ăn k u phần ó mứ x t ấp và mức
protein thấp đã o năn suất KSH là o n ất n n sin tr ởng của vật nu i vẫn đạt
kết quả tốt.
4.1.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ pha loãng giữa chất thải l n th t và nư c
đến hiệu quả sinh khí sinh h c của mô hình khí sinh h c vào m a h và m a đông ở
điều kiện in vitro và in vivo
Tỷ lệ p loãn p n và n
là :6 ở điều kiện mù è và : ở điều kiện mù
đ n
o kết quả tốt về sản l ợn k í sin ọ

n n
iảm àm l ợng COD, BOD5
đạt o n so v i á tỷ lệ p loãn k á
Tỷ lệ p loãn iữa chất thải ăn nu i :6 tron điều kiện mù è àm l ợng
BOD đã iảm đi 68 9
òn àm l ợn COD đã iảm đi 7
; tron k i ở điều kiện
mù đ n ở tỷ lệ p loãn :
àm l ợng BOD5 đã iảm đi 67 78
òn àm l ợng
COD đã iảm đi 6
Mứ độ giảm này đã đạt mứ độ trun bìn ủ quá trìn lên
men yếm k í
4.1.3. Ảnh hưởng của việc bổ sung một số chất bổ sung tự nhiên đến hiệu quả sinh
khí sinh h c của mô hình biogas vào m a đông và m a h ở điều kiện in vitro và in
vivo
Tỷ lệ bổ sung 6% dịch dạ cỏ và n c thải s u bio s là tỷ lệ o năn suất sin k í
biogas cao n và mứ độ giảm thiểu COD, BOD5 o n so v i á tỷ lệ bổ sun k á
cả trong mù è và mù đ n
Trong cả mù è và mù đ n bổ sun n c thải bể k í sin ọ 6 đều mang lại
hiệu quả ìn sin k í KSH o n và mứ độ giảm thiểu COD, BOD5 o n rõ rệt
(P<0,05) so v i bổ sung dịch dạ cỏ (6%).
4.2. ĐỀ NGHỊ
Khuyến áo áp dụng kh u phần ăn p ù ợp ó àm l ợn x t ấp 6-8 và prot in
thấp 10n n vẫn đảm bảo vật nu i sin tr ởn tốt K u phần này sẽ tạo ra chất
thải ăn nu i xử lý bằn
n n ệ k í sin ọ đạt kết quả tốt n
Khuyến áo áp dụng tỷ lệ p loãn
ất thải hỗn hợp t
ăn nu i lợn vào mù

đ n là / và mù è là /6 o á
n trìn k í sin ọc, nhằm đảm bảo đạt hiệu quả
sản sin k í sin ọc tốt và ạn chế n iễm m i tr ờng.
Khuyến áo áp dụng việc sử dụng chất bổ sun tự n iên iàu vi sin vật ữu í
n n c thải sau biogas v i tỷ lệ bổ sun 6 vào bể k í sin ọ để n n
o iệu suất
sin k í sin ọ và ạn chế n iễm m i tr ờng.


×