Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giao an Tin 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.54 KB, 9 trang )

Ngy son:......../........./.........
Chng I
MT S KHI NIM C BN CA TIN HC
Tit 1 :
TIN HC L MT NGNH KHOA HC
A . Mc Tiờu bi hc .
Bit Tin hc l mt ngnh khoa hc: cú i tng, ni dung v phng phỏp nghiờn cu riờng.
Bit mỏy tớnh va l i tng nghiờn cu, va l cụng c.
Bit c s phỏt trin mnh m ca Tin hc do nhu cu ca xó hi.
Bit cỏc c tớnh u vit ca mỏy tớnh.
Bit c mt s ng dng ca Tin hc v mỏy tớnh in t trong cỏc hot ng ca i sng.
B. Ph ng phỏp , Phng tin :
1. Phng phỏp: Thuyt trỡnh, vn ỏp.
2. Phng tin: Giỏo viờn Giỏo ỏn, SGK, SGV, SBT.
Hc sinh - SGK, v ghi bi.
C. Tin trỡnh thc hin:
1. n nh lp:
Lp 10A1:........../............: Ngy ging:......./........../..........
Lp 10A2:........../............: Ngy ging:......./........../..........
Lp 10A3:........../............: Ngy ging:......./........../..........
2. Kim tra baứi cuừ:
3. Noọi dung baứi hoùc mụựi:
1. S hỡnh thnh v phỏt trin ca tin hc
Hot ng 1:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
Dn dt : Chỳng ta nhc nhiu n tin hc nhng nú thc cht
l gỡ thỡ ta c bit hoc nhng hiu bit v nú rt ớt.
Hóy nờu s kin gn lin vi 3 nn vn minh?
Gii thiu s lc v 3 nn vn minh nhõn loi: vn minh
nụng nghip, vn minh cụng nghip, vn minh thụng tin.
Dn dt n s hỡnh thnh v phỏt trin ca tin hc.


Kt lun: tin hc c hỡnh thnh v phỏt trin thnh mt
ngnh khoa hc vi cỏc ni dung, mc tiờu, phng phỏp nghiờn
cu riờng.
Hc sinh lng nghe
c phn 1 sgk trang 4.
Hc sinh tr li cõu hi.
Mong i: la, mỏy hi
nc, mỏy tớnh.
Hc sinh lng nghe.
Hc sinh ghi vo v.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính.
Hoạt động 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Nêu một số ứng dụng của tin học trong đời sống xã hội?
• Nêu những đặc tính của máy tính điện tử?
• Giáo viên chỉnh sửa, ghi nhận.
• Học sinh trả lời.
Học sinh ghi vào vở.
3. Thuật ngữ tin học.
Hoạt động 3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Giáo viên nêu một số thuật ngữ • Học sinh xem sgk
4. Củng cố:
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để
nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi,
truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác của xã hội.
5. Bài tập:
Bài tập: Làm các bài tập trong sách bài tâp (1.1, 1.2, 1.3, 1.4).
Ngày soạn:......../........./.........
Tiết 2 : THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

A . Mục Tiêu bài học:
• Biết khái niệm thông tin, đơn vị đo lượng thông tin, các dạng thông tin.
• Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của byte
B. Ph ương pháp , Phương tiện :
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
2. Phương tiện: Giáo viên – Giáo án, SGK, SGV, SBT.
Học sinh - SGK, vở ghi bài.
C. Tiến trình thực hiện:
1. Ổn định lớp:
Lớp 10A1:........../............: Ngày giảng:......./........../..........
Lớp 10A2:........../............: Ngày giảng:......./........../..........
Lớp 10A3:........../............: Ngày giảng:......./........../..........
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử?
3. Nội dung bài học mới:
Hoạt động 1:
1. Khái niệm thơng tin và dữ liệu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Lấy ví dụ dẫn dắt về thơng tin:
Ví dụ 1: sgk.
• Ví du 2: Tự cho.
• Dữ liệu là thơng tin đã được đưa vào máy tính.
• Lấy các ví dụ tương tự.
• Học sinh ghi vào vở
Hoạt động 2:
2. Đơn vị đo lượng thơng tin.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Dẫn dắt: Muốn máy tính nhận biết được một sự
vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ những
thơng tin về đối tượng này. Có những thơng tin ln
ở một trong hai trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy

người ta đã nghĩ ra đơn vị bit biểu diễn thơng tin
trong máy tính.
• Bit (binary digit).
• Bit là lượng thơng tin vừa đủ để xác định chắc
chắn một trong hai trạng thái của một sự kiện có hai
trạng thái với khả năng xuất hiện như nhau.
• Bít chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính dùng
để lưu trữ ta dùng một trong hai ký hiệu 0 và 1.
• Ví dụ: Qui ước giới tính nam là (1) nữ là (0) nếu
một bàn có các học sinh: nam nữ nữ nam thì sẽ được
biểu diễn: 1001
• Ngồi đơn vị bit còn có đơn vị byte:
1byte = 8 bit
• Học sinh lắng nghe
• Học sinh ghi bài.
• Lấy ví dụ tương tự.
• Các đơn vị bội của byte:
1KB = 1024 byte
1MB =1024 KB
1GB =1024 MB
1TB =1024GB
1PB = 1024 TB
• Học sinh ghi bài
Hoạt động 3:
3. Các dạng thông tin.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Chia nhóm : 6 nhóm nhiệm vụ: thảo luận và nêu
các dạng thông tin.
• Giáo viên tổng kết phân loại dạng thông tin.
• Học sinh thảo luận theo nhóm

• Học sinh lắng nghe và ghi bài.
4. Củng cố:
Nắm được khái niệm thông tin và dữ liệu.
Đơn vị đo lượng thông tin là bít.
Thông tin được chia làm hai loại ( loại số và loại phi sô).
5. Bài tập:
Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập ( 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9).
Ngày soạn:......../........./.........
Tiết 3 : THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiếp)
A . Mục Tiêu bài học:
• Biết khái niệm về söï maõ hoaù thoâng tin trong maùy tính.
• Biết các hệ đếm cơ số 2, 10, 16 trong biểu diễn thông tin.
• Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
B. Ph ương pháp , Phương tiện :
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
2. Phương tiện: Giáo viên – Giáo án, SGK, SGV, SBT.
Học sinh - SGK, vở ghi bài.
C. Tiến trình thực hiện:
1. Ổn định lớp:
Lớp 10A1:........../............: Ngày giảng:......./........../..........
Lớp 10A2:........../............: Ngày giảng:......./........../..........
Lớp 10A3:........../............: Ngày giảng:......./........../..........
2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày khái niệm về thông tin và dữ liệu?
- Đơn vò đo lượng thông tin là gì? Thông tin được chia làm mấy loại?
3. Nội dung bài học mới:
Hoạt động 1 :
4/ Mã hóa thơng tin trong máy tính:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Bộ mã ASCII (đọc là A-ski, viết tắt của American
Standard Code for Information Interchange – Mã

chuẩn của Mĩ dùng trong trao đổi thơng tin)
Ví dụ: kí tự "A" có mã ASCII thập phân là 65, và kí
tự "a" có mã ASCII thập phân là 97. Mỗi số ngun
trong phạm vi từ 0 đến 255 đều có thể viết trong hệ
nhị phân với 8 chữ số (8 bit)
GV: Bộ mã ASCII chỉ mã hố được 256 (= 2
8
) kí tự,
chưa đủ để mã hố đồng thời các bảng chữ cái của
các ngơn ngữ trên thế giới. Do đó với mã ASCII, việc
trao đổi thơng tin trên tồn cầu còn khó khăn. Bởi
vậy, người ta đã xây dựng bộ mã Unicode, sử dụng
16 bit để mã hố. Với bộ mã Unicode ta có thể mã
hố được 65536 (= 2
16
) kí tự khác nhau, cho phép thể
hiện trong máy tính văn bản của hầu hết các ngơn
ngữ trên thế giới bằng một bộ mã. Hiện nay, nước ta
đã chính thức sử dụng bộ mã Unicode như một bộ mã
chung để thể hiện văn bản hành chính.
- Muốn máy tính sử lí được, thơng tin phải
được biến đổi thành một dãy bit  mã hố
thơng tin.
- Để mã hố thơng tin dạng văn bản, ta chỉ
cần mã hố từng kí tự. Bộ mã ASCII sử dụng
8 bit để mã hố kí tự. Trong bộ mã này ta mã
hố được 256 kí tự được đánh số từ 0 đến
255 và các số hiệu này được gọi là mã ASCII
thập phân của kí tự.
Nếu kí tự có mã ASCII thập phân là N, dãy 8

bit biểu diễn N chính là mã hố của kí tự đó
trong máy tính. Ví dụ, mã ASCII của kí tự
"A" là 01000001.
Ví dụ: Tìm mã ASCII cũa kí tự “H”
Hoạt động 2 :
5. Biểu diễn thơng tin trong máy tính
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×