Trường tiểu học Đại Thành
TUẦN 1
Chính tả (Tiết 1):
Đề bài: CẬU BÉ THÔNG MINH (Tập chép).
I.Mục tiêu :
1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi
trong bài .
- Làm đúng bài tập ( 2 ) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn ;
điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng .
- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của Gv, củng cố cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu
phải viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 2 ô. Kết thúc câu phải đặt dấu chấm, lời nói
nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: an/ang (bài tập lựa chọn).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn GVcần chép, nội dung bài tập 2b.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A.Mở đầu
-GVnhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu
của giờ học chính tả.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-GVnêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.HD hs tập chép
a.Hướng dẫn hs chuẩn bị.
-GVđọc đoạn chép trên bảng.
-Gọi 2,3 hs đọc lại , hỏi:
+Đoạn này chép từ bài nào?
+Tên bài viết ở vị trí nào?
+Đoạn chép có mấy câu?
+Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết thế
nào?
GVhướng dẫn hs luyện viết các từ khó vào bảng
con: chim sẻ, mâm cỗ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ
thị.t
-GVdùng phấn màu gạch chân dưới các từ hs hay
viết sai rồi xoá đi, nhận xét, sửa sai cho hs.
b.Hs chép bài vào vở.
-GVtheo dõi, uốn nắn thêm cho các em về tư thế
ngồi, rèn chữ viế.
c.Chấm chữa bài:
-Hs lắng nghe.
-2 hs đọc lại đề bài.
-Hs theo dõi.
-2,3 hs nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
-Cậu bé thông minh.
-Viết giữa trang vở.
-3 câu.
-Dấu chấm, chữ cái đầu câu phải viết
hoa.
-Luyện viết các từ khó.
-Hs tập chép.
-Tự chấm chữa bài.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
1
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
-GVhướng dẫn hs nhìn bài mẫu trên bảng, tự đọc
thầm từng cụm từ và tự chữa lỗi bằng bút chì,
ghi số lỗi ra lề vở.
-GVchấm khoảng từ 5-7 bài, nhận xét từng bài
về các mặt : nội dung bài chép (đúng / sai), chữ
viết (sạch / bẩn ; đẹp / xấu), cách trình bày bài
(đẹp / xấu ; đúng sai).
3.HD hs làm bài tập
a.Bài tập 2a
-Bài tập lựa chọn.
-GVnêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng
làm bài.
-GVcho hs nhận xét, chữa bài
b.Bài tập 2b
.-Câu b: đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng.
-Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
c.Bài tập 3
-GVmở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ, nêu yêu
cầu bài tập (hs không cần kẻ bảng vào vở).
-Mời 1 hs làm mẫu: ă - á.
-Gọi một hs lên bảng làm bài, cho cả lớp làm vào
bảng con.
-GVnhận xét, sửa sai.
-Cho nhiều hs đọc 10 chữ và tên chữ (nhìn
bảng).
-Cho hs học thuộc thứ tự của 10 tên chữ và và
chữ tại lớp.
-Cách làm:
-GVxoá hết những chữ đã viết ở cột chữ, yêu cầu
1 số hs nêu.
-GVxoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ, yêu cầu
một số hs nêu.
-GV xoá hết cả bảng, mời 2,3 hs đọc thuộc 10
tên chữ.
-Sau đó, cho cả lớp viết lại 10 chữ và tên chữ
theo đúng thứ tự vào vở:
Số thứ tự Chữ Tên chữ
1 a a
2 ă á
3 â ớ
4 b bê
5 c xê
6 ch xê hát
7 d dê
8 đ đê
-Hs tự làm bài, 1 hs làm bài trên bảng.
-Nhận xét.
-Hs chú ý lắng nghe.
-1 hs làm mẫu
1 hs làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài
trên bảng con.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Luyện đọc nhiều lần cho thuộc tên các
chữ và chữ.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
2
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
9 e e
10 ê ê
Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở những hs còn thiếu sót về tư thế ngồi
viết, cách giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài
Từ đoạn chép mẫu trên bảng của Gv, củng cố
cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu phải
viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 2 ô. Kết
thúc câu phải đặt dấu chấm, lời nói nhân vật đặt
sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
-Chuẩn bị bài sau: Nghe viết: Chơi chuyền.
====== ======
TUẦN 1
Chính tả (Tiết 2):
Đề bài: NGHE-VIẾT : CHƠI CHUYỀN.
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ .
- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT2 ) .
- Làm đúng BT (3) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên
soạn
- Từ đoạn viết, cung cấp cách trình bày bài thơ: Chữ đầu các dòng phải viết hoa, viết
bài thơ ở giữa trang vở hoặc chia vở ra 2 phần để viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
3
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-Nhận xét, GVyêu cầu hs sửa sai (nếu có).
-Kiểm tra 2 hs đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên
chữđã học ở tiết trước:a, ă, ớ, bê, xê, xê hát, dê,
đê,e, ê.
-GVnhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.HD nghe viết
a.Hướng dẫn hs chuẩn bị:
-GVđọc 1 lần bài thơ.
-Giúp hs nắm nội dung bài thơ.
-Gọi 1 hs đọc khổ thơ 1, hỏi:
+Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
-Gọi 1 hs đọc tiếp khổ 2, hỏi:
+Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
-Giúp hs nhận xét:
+Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào?
+Những câu thơ nào được đặt trong dấu ngoặc
kép? Vì sao?
-Hướng dẫn hs cách trình bày bài thơ.
-Cho hs tập viết bảng con các từ khó: hòn cuội,
mềm mại, que chuyền, dây chuyền, mỏi, dẻo dai.
-GVnhận xét.
b.GVđọc bài cho hs viết.
-GVđọc thong thả từng dòng thơ cho hs viết vào
vở.
c.Chấm chữa bài:
-Dựa bài 1 hs viết trên bảng, hs tự chữa lỗi bằng
bút chì ra lề vở.
-GVchấm tự 5-7 bài, nhận xét từng bài vè nội dung,
chữ viết, cách trình bày.
3,HD hs làm bài tập
-Hs viết lại các từ khó.
-2 hs đọc thuộc lòng 10 tên chữ đã học.
-2 hs đọc lại đề bài.
-1 hs đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
-Tả các bạn đang chơi chuyền, miệng
nói: chuyền chuyền một…, mắt sáng
ngời, nhìn theo hòn cuội, tay mềm mại
vơ que chuyền.
-Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt,
nhanh nhẹn, có sức khoẻ dẻo dai để mai
lớn lên làm tốt công việc dây chuyền
trong nhà máy.
-3 chữ.
-Viết hoa.
-Hs nêu các câu đó, vì đó là câu nói
của khi chơi trò chơi.
Tập viết các từ khó.
-Hs viết bài.
-Tự chấm chữa bài.
-1 hs đọc yêu cầu
-2 hs thi làm bài nhanh.
-Lớp làm bài vào.
-Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Hs làm bài vào bảng con.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
4
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
a.Bài tập 2: Gọi 1 hs đọc yêu cầu
-GVtreo bảng phụ, mời 2 hs lên bảng thi điền vần
nhanh.
-Cho cả lớp làm bài vào vở 2A.
-Cả lớp nhận xét, GVsửa sai cho hs
-Gọi 2,3 hs nhìn bảng đọc lại kết quả bài làm trên
bảng, GVsửa lỗi phát âm cho hs
-Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
b.Bài tập 3b (lựa chọn):
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-HD hs làm bài vào bảng con, sau một thời gian
quy định, Hs giơ bảng con và đọc lời giải.
-GVnhận xét, cho hs làm bài vào vở.
-Giải đáp: ngang, hạn, đàn.
4.Củng cố, ,dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Từ đoạn viết, cung cấp cách trình bày bài thơ:
Chữ đầu các dòng phải viết hoa, viết bài thơ ở giữa
trang vở hoặc chia vở ra 2 phần để viết.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần: ao/oao. Tìm
đúng các tiếng có vần an /ang theo nghĩa đã cho.
-Chuẩn bị bài sau: nghe-viết: Ai có lỗi?
====== ======
TUẦN 2
Chính tả (tiết 3)
Đề bài: NGHE - VIẾT : AI CÓ LỖI ?
I.Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch / uyu ( BT 2 ) .Nhớ cách viết
những tiếng có âm vần dễ lẫn ăn / ăng.
- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết 2 hoặc 3 lần nội dung bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
- Vở bài tập
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
5
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ
-GVđọc cho 2,3 hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ: ngọt ngào, ngao ngán, cái đàn, đàng
hoàng, hạn hán, hạng nhất
-GVnhận xét
B.Bài mới
1,Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của bài học
-Ghi đề bài
2.HD hs nghe, viết
a.Hướng dẫn hs chuẩn bị
-GVđọc 1 lần đoạn văn cần viết chỉnh tả
-HD nhận xét
+Đoạn văn nói về điều gì?
+Tìm tên riêng trong bài chính tả
+Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
-GVyêu cầu hs tập viết vào bảng con những tiếng
dễ sai: Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ, vác củi…
-GVnhận xét
b.GVđọc bài cho hs viết.
-GVđọc bài, hs viết, 1 hs lên bảng viết
c.Chấm chữa bài.
-HD hs dựa vào bài viết trên bảng, các em đọc
từng cụm từ, tự chữa lỗi bằng bút chì.
-GVchấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về nội dung,
cách trình bày, về chữ viết.
3.Hd hs làm bài tập
a.Bài tập 2:
-Gọi 1,2 hs nêu yêu cầu của bài tập
-GVchia bảng thành 3 cột, chia lớp thành 3 nhóm,
mời các nhóm chơi trò chơi tiếp sức: hs mỗi nhóm
tiếp nối nhau viết lên bảng các từ có chứa tiếng có
vần: uêch / uyu.
-Hs cuối cùng của nhóm thay mặt nhóm đọc kết
quả.
-Hs viết các từ khó đã học
-2 hs đọc lại đề bài
-2 hs đọc lại
-En-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại, nhìn
vai áo bạn sứt chỉ, câu muốn xin lỗi
bạn nhưng không đủ can đảm
-Cô-rét-ti
-Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu
gạch nối giữa các chữ
-Hs tập viết các từ khó vào bảng con
-Hs viết bài.
-Hs tự chấm chữa bài.
-1,2 hs nêu yêu cầu
-Thi làm bài tập tiếp sức theo nhóm.
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-2 hs làm bài trên bảng
-Lớp làm bài vào vở.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
6
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-Cả lớp và GVnhận xét, rút kinh nghiệm
-GVcho cả lớp viết vào vở các từ chứa tiếng có
vần khó vừa tìm được:
+Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch
toạc, khuếch khoác, trống huếch.
+Khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc
khuỷu.
b.Bài tập 3 (lựa chọn)
-GVmở bảng phụ, gọi 2 em lên bảng làm bài tập-
đọc kết quả, lớp nhận xét.
-Cho hs làm bài tập vào vở.
Giải đáp: Kiêu căng, căn dặn, nhọc nhằn, lắng
nhằng, vắng mặt, vắn tắt.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch
/ uyu ( BT 2 ) .Nhớ cách viết những tiếng có âm
vần dễ lẫn ăn / ăng.
- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương
ngữ do GVsoạn .
- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài: Ai có lỗi?
Chú ý tên riêng người nước ngoài: Cô-rét-ti, từ
khó: lắng xuống, cố ý, khuỷu tay, sứt chỉ, vác củi.
4.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học, khen ngợi những hs có tiến bộ
về chữ viết chính tả.
-Yêu cầu những hs viết bài chưa tốt, chép lại vào
vở buổi chiều.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe viết: Cô giáo tí hon.
====== ======
TUẦN 2
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
7
Trường tiểu học Đại Thành
Chính tả (tiết 4)
Đề bài: NGHE - VIẾT: CÔ GIÁO TÍ HON.
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
- 5 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.; 2b
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-GVđọc cho 2,3 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con
các từ ngữ: nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá
sấu, cố gắng, gắn bó.
-Nhận xét
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.Hd hs nghe viết
a.HD hs chuẩn bị
-GVđọc mẫu đoạn văn
+Đoạn văn có mấy câu?
+Chữ đầu các câu viết thế nào?
+Chữ đoạn đầu viết thế nào?
+Tìm tên riêng trong bài? Tên riêng trong bài viết
như thế nào?
Yêu cầu hs viết bảng con các từ khó, 2 hs lên bảng
viết: Bé, treo nón, trâm bầu, nhịp nhịp, đánh vần
theo.
-GVnhận xét và chữa lỗi
b.GVđọc bài cho hs viết, 1 hs viết bài trên bảng
c.Chấm chữa bài
-Cho hs tự chấm và chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
-GVchấm 5-7 bài, nhận xét cụ thể thể từng bài về
nội dung, cách trình bày, chữ viết.
3,Hướng dẫn hs làm bài tập
a.Bài tập 2a (lựa chọn)
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu
-GVgiúp hs hiểu yêu cầu của bài:
+Các em phải tìm đúng những tiếng có thể ghép
-Hs viết lại các từ khó đã học.
-2 hs đọc lại đề bài.
-5 câu.
-Phải viết hoa.
-Viết lùi vào 2 ô
-Bé, viết hoa.
-Tập viết các từ
khó trên bảng con
-Viết bài.
-Tự chấm bài và chữa lỗi bằng bút
chì.
-1 hs đọc yêu cầu
-Hs chú ý lắng nghe.
-1 hs làm mẫu
-Cả lớp làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài, đọc kết
quả.
-Lớp nhận xét.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
8
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
với mỗi tiếng đã cho, tìm được càng nhiều càng tốt.
+Viết đúng chính tả những tiếng đó.
-Mời 1 hs làm mẫu trên bảng.
-Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm, GVphát phiều
cho các nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
-Cả lớp và GVnhận xét, sửa lỗi cho các nhóm mắc
lỗi, kết luận nhóm thắng cuộc
-Sau đó, cho hs làm bài vào vở
+Xét: xét xử, xem xét, xét nghiệm, tra xét
+Sét: sấm sét, đất sét, lưỡi tầm sét
+Xào: xào rau, xào xạc, lào xào
+Sào: sào huyệt, một sào đất, cây sào
+Xinh: xinh đẹp, xinh xắn, xinh xinh
+Sinh: học sinh, sinh viên, sinh sống
-GVkhen những hs học tốt, nhắc nhở các em chưa
cố gắng.
4.Củng cố, dặn dò
+ Nhận xét tiết học
+ Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng
hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b
+ Biết phân biệt s-x, tìm đúng những tiếng có thể
ghép với mỗi tiếng đã có âm đầu: s /x, viết đúng
các từ khó: treo nón, trâm bầu, nhịp nhịp, đánh vần.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: Chiếc áo len
HS chú ý nghe và thực hiện theo
hướng dẫn GV
===========
=============
TUẦN 3
Chính tả (tiết 5):
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
9
Trường tiểu học Đại Thành
Đề bài: NGHE -VIẾT : CHIẾC ÁO LEN.
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả: viết đúng các từ khó: cuộn tròn, ấm áp, xin lỗi, xấu hổ.
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
- Điền đúng 9 chữ vào tên chữa vào ô trống trong bảng ( BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- 3,4 băng giấy (hoặc bảng lớp viết 2,3 lần nội dung bài tập 3a,b.
- Vở bài tập
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-Gv đọc cho 2,3 hs viết các từ: gắn bó, nặng nhọc,
khăn tay, khăng khít, lớp viết vào bảng con.
-Nhận xét.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.Hd hs nghe-viết
a.Hướng dẫn hs chuẩn bị:
-Gọi 1,2 hs đọc đoạn 4 của bài : “ Chiếc áo len”.
-Hỏi:
+Vì sao Lan ân hận?
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong và sau
dấu gì?
-Yêu cầu hs tập viết các từ khó hoặc dễ lẫn: cuộn
tròn, ấm áp, chăn bông, xin lỗi, xấu hổ.
-Gv nhận xét.
b.Gv đọc cho hs viết bài vào vở, 1 hs lên bảng viết.
c.Chấm chữa bài.
-Hs tự chấm chữa bài bằng bút chì, ghi số lỗi ra lề
đỏ.
-Gv chấm 5-7 bài, nhận xét cụ thể về nội dung,
cách trình bày, chữ viết của hs
3.Hd hs làm bài tập
a.Bài tập 2a/b (lựa chọn)
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Hs viết lại các từ khó đã học.
-2 hs đọc đề bài.
-2 hs đọc đoạn 4 của bài.
-Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn,
làm cho anh phải nhường phần cho
em.
-Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
của người.
-Đặt sau dấu hai chấm và trong dấu
ngoặc kép.
-Tập viết các từ khó vào bảng con
-Hs viết bài vào vở.
-Tự chấm bài và chữa lỗi.
-1 hs đọc yêu cầu
-Hs làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
10
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
-Gv phát 3,4 băng giấy cho 3,4 hs làm bài tại chỗ,
mời 2,3 hs thi làm bài trên lớp, cả lớp làm bài vào
vở.
-Những hs làm bài trên giấy dán bài trên bảng, đọc
kết quả (hoặc giải đố).
-Cả lớp và Gv nhận xét, Gv chốt lại lời giải đúng :
* Vừa dài mà lại vừa vuông
Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng
(Là cái thước kẻ)
* Tên nghe nặng trịch
Lòng dạ thẳng băng
Vành tai thợ mộc nằm ngang
Anh đi học vẽ, sẵn sàng đi theo
(Là cái bút chì)
b.Bài tập 3.
GV giúp hs nắm vững yêu cầu của bài tập
-1 hs làm mẫu : gh – giê hát.
-Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
-Cả lớp và gv nhận xét, chữa bài.
-Gv gọi nhiều hs đọc 9 chữ và tên chữ, khuyến
khích hs học thuộc tại lớp.
Số thứ tự Chữ Tên chữ
1 g giê
2 gh giê hát
3 gi giê i
4 h hát
5 i i
6 k ca
7 kh ca hát
8 l e-lờ
9 m em-mờ
4.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà học thuộc 19 chữ cái theo đúng
thứ tự.
-Chuẩn bị bài sau: Tập chép : Chị em.
-1 hs làm mẫu.
-Lớp làm bài trên bảng con.
-Hs luyện đọc chữ và tên chữ cho
thuộc.
.====== ======
TUẦN 3
Chính tả (Tiết 6) :
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
11
Trường tiểu học Đại Thành
Đề bài: TẬP CHÉP : CHỊ EM.
I.Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Chép và trình bày đúng bài CT ,
- Làm đúng bài BT về các từ chứa tiếng có vần ăc / oăc (BT2) , ( BT3) a / b hoặc
BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết bài thơ: Chị em.
- Bảng lớp viết 2 hoặc 3 lần nội dung bài tập 2.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-Gv đọc cho 3 hs viết bảng lớp. lớp viết bảng
con các từ: thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ.
-3 hs đọc thuộc đúng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã
học.
-Nhận xét.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.Hd hs nghe viết
a.Hướng dẫn chuẩn bị:
-Gv đọc bài thơ trên bảng phụ.
-Gv giúp hs nắm nội dung bài:
+Người chị trong bài thơ làm được những việc
gì?
-HD hs nhận xét về cách trình bày bài thơ.
+Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào?
-Hs viết lại các từ khó đã học.
-3 hs học thuộc 19 chữ và tên chữ.
-2 hs đọc đề bài.
-2 hs đọc lại bài thơ
-Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Chị trải chiếu, buông màn cho em ngủ.
Chị quét sạch thềm/ đuổi gà không cho
phá vườn rau / chị ngủ cùng em /
-Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng
dưới 8 chữ.
-Chữ đầu của dòng thơ 6 chữ cách lề vở
2 ô, chữ đầu của dòng 8 cách lề vở 1 ô.
-Các chữ đầu dòng
-Hs tự viết vào bảng con các từ khó.
-Hs chép bài vào vở.
-Hs tự chấm chữa bài bằng bút chì.
-Hs chú ý lắng nghe.
-Hs làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
12
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
+Những chữ nào trong bài viết hoa?
-Yêu cầu hs tự viết vào bảng con các từ khó như:
trải chiếu, lim dim, luống rau, buông màn, trán
ướt.
b.Hs nhìn SGK, chép bài vào vở.
c.Chấm chữa bài:
-Hs tự chấm chữa bài bằng bút chì, ghi số lỗi ra
lề đỏ.
-Gv chấm từ 5-7 bài, nêu nhận xét cụ thể về nội
dung, cánh trình bày, chữ viết của hs.
3.HD hs làm bài tập
a.Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-GV mời 2,3 hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét, Gv chốt lại lời giải
đúng.
-Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
-Cả lớp chữa bài tập trong vở.
b.Bài tập 3b (lựa chọn):
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Mời 2 hs lên bảng thi làm bài, hs cả lớp tự làm
bài vào vở.
-Cả lớp và Gv nhận xét, Gv chốt lại lời giải
đúng.
-Mở, bể, mũi.
+- Chép và trình bày đúng bài CT ,
- Làm đúng bài BT về các từ chứa tiếng có vần ăc /
oăc (BT2) , ( BT3) a / b hoặc BTCT phương ngữ do
GV soạn
- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ
lục bát : “ Chị em” (56 chữ).
4.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Cả lớp đọc lại bài tập 3, ghi nhớ chính tả.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe viết: Người mẹ.
-1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Hs làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn.
===========
=============
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
13
Trường tiểu học Đại Thành
TUẦN 4
Chính tả (tiết 7):
Đề bài: NGHE - VIẾT : NGƯỜI MẸ.
I.Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng BT ( 2 ) a / b , hoặc BT (3 ) a/ b , hoặc BTCT phương ngữ do GV
soạn .
- Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng, viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy,
dấu hai chấm.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu dễ lẫn: d, gi, r.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ba hoặc bốn băng giấy viết nội dung bài tập 2a.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-3 hs lên bảng, cả lớp viết vào bảng con những
từ ngữ theo lời đọc của 1 hs: ngắc ngứ, ngoặc
kép, mở cửa, đổ vỡ.
-Nhận xét.
B.Bài mới
1,Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của bài học.
-Ghi đề bài.
2.HD hs nghe-viết
a.HD hs chuẩn bị.
-Gọi 2 em hs đọc đoạn văn sẽ viết chính tả
-Yêu cầu hs quan sát đoạn văn, nhận xét chính
tả.
+Đoạn văn có mấy câu?
+Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+Các tên riêng đó được viết thế nào?
+Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
-Hs viết lại các từ khó đã học.
-2 hs đọc đề bài.
-2 hs đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi
trong SGK.
-Hs quan sát đoạn văn, nhận xét chính
tả
-4 câu.
-Thần Chết, Thần Đêm Tối.
-Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
-Đọc thầm đoạn văn, viết ra các chữ
khó.
-Hs viết bài
-Tự chấm bài
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
14
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp
những chữ khó: vượt qua, khó khăn, giành, ngạc
nhiên.
b.Gv đọc bài cho hs viết.
c.Chấm chữa bài:
-Cho hs tự chấm chữa bài và ghi lỗi ra lề đỏ bằng
bút chì.
-Gv chấm 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách
trình bày, chữ viết của hs.
3.Hd hs làm bài tập
a.Bài tập 2a (lựa chọn):
-Gv phát riêng cho hs 3, 4 băng giấy để các em
làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-Sau đó, cho các em giải câu đố:
*Là hòn gạch.
*Là viên phấn.
b.Bài tập 3a (lựa chọn):
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu hs tự làm bài, mời 3,4 hs thi viết nhanh
các từ tìm được lên bảng, sau đó, đọc kết quả.
-Cả lớp và Gv nhận xét, Gv chốt lại lời giải
đúng.
*Ru - dịu dàng - giải thưởng.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc những hs viết sai chính tả về nhà sửa lỗi,
xem lại bài 2 và học thuộc lòng các câu đố.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: Ông ngoại.
-Hs tự làm bài.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Hs thi làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn.
===========
=============
TUẦN 4
Chính tả (tiết 8):
Đề bài: NGHE- VIẾT : ÔNG NGOẠI.
I.Mục tiêu:
Rèn kĩ năng chính tả:
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
15
Trường tiểu học Đại Thành
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay ( BT2) .
- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3a.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ
-Gv đọc cho 3 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng
con các từ: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng
lên.
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của bài
-Ghi đề bài.
2.Hd hs nghe- viết
a.HD hs chuẩn bị.
-Gọi 2,3 hs đọc đoạn văn.
-HD hs nhận xét chính tả, Gv hỏi:
+Đoạn văn gồm mấy câu?
+Những chữ nào trong bài viết hoa?
-Yêu cầu hs đọc lại đoạn văn, viết ra giấy nháp
những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn như: vắng
lặng, loang lỗ, trong trẻo, nhấc bổng.
b.Gv đọc, hs viết bài vào vở.
c.Chấm chữa bài.
-Yêu cầu hs đổi vở, chấm bài, ghi số lỗi ra lề vở.
-Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách
trình bày, chữ viết của hs
3.Hd hs làm bài tập chính tả
a.Bài tập 2
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
-Gv chia bảng lớp làm 3 cột, mời các nhóm chơi
trò Tiếp sức:
-Gv hướng dẫn cách chơi.
-Mời các nhóm tham gia trò chơi: Tiếp sức.
-Hs viết lại các từ khó đã học.
-2 hs đọc lại đề bài.
-Lớp theo dõi.
-3 câu.
-Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
-Hs tự đọc lại đoạn văn, viết ra các
tiếng khó.
-Hs viết bài.
-Tự đổi vở chữa bài.
-Hs làm bài vào. vở.
-Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần
oay rồi chuyền phấn cho bạn, sau một
thời gian quy định, các nhóm ngừng
viết.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-Cả lớp chữa bài trong vở.
-Cả lớp đọc thầm theo.
-Hs làm bài cá nhân.
-3 hs làm bài trên bảng.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
16
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: bình chọn
nhóm thắng cuộc.
-Lời giải: xoay, nước xoáy, ngoáy tai, hí hoáy,
loay hoay, ngọ ngoạy, nhí nhoáy
b.Bài tập 3a (lựa chọn).
-Gọi 1 hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài
-Yêu cầu hs làm bài cá nhân.
-Gv treo bảng phụ(hoặc giấy khổ to đã viết sẵn
nội dung bài tập), mời 3 hs lên bảng thi làm bài
nhanh trên bảng, sau đó, từng em đọc lại kết quả.
4.Củng cố, dặn dò
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
-Câu a: giúp- dữ- ra.
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu hs về nhà đọc lại bài tập 2,3, ghi nhớ
chính tả.
-Chuẩn bị bài tiết sau .
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Cả lớp viết vào vở theo lời giải đúng.
===========
=============
TUẦN 5
Chính tả (tiết 9):
Đề bài: Nghe viết : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 ) .
2. Ôn bảng chữ:
- Thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài 2b.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên ở bài tập 3.
- Vở bài tập
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
17
Trường tiểu học Đại Thành
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-Gv đọc cho 2 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng
con các từ: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng
niu.
-2,3 hs đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở
tuần 1 đến tuần 3.
-Nhận xét.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.Hd hs nghe-viết
a.Hd chuẩn bị.
-Gọi 1 hs đọc đoạn văn.
Hỏi:
+Đoạn văn này kể chuyện gì?
-Hướng dẫn hs nhận xét chính tả, Gv hỏi:
+Đoạn văn trên có mấy câu?
+Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
+Lời các nhân vật được viết sau dấu gì?
-Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn văn, viết ra nháp
các từ khó: quả quyết, vườn trường, sững lại,
khoác tay, chỉ huy.
b.Gv đọc cho hs viết bài vào vở.
c.Chấm chữa bài.
-Hs tự chấm chữa bài bằng bút chì.
3.Hd hs làm bài tập chính tả
a.Bài tập 2b (lựa chọn):
-Gv giúp hs nắm yêu cầu của bài tập.
-Gv cho hs làm bài vào vở, Gv mời 2 hs lên bảng
-Hs viết lại các từ khó đã học.
-2,3 hs đọc thuộc lòng 19 tên chữ.
-2 hs đọc đề bài.
-1 hs đọc đoạn văn.
-Cả lớp đọc thầm theo.
-Lớp học tan, chú lính nhỏ rủ viên
tướng ra vườn sửa lại hàng rào, viên
tướng không. nghe, chú lính nói: nhưng
như vậy là hèn và quả quyết bước về
phía vườn trường, các bạn nhìn chú
ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú.
-6 câu.
Các chữ đầu câu và tên riêng.
-Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
-Đọc thầm. tự viết các từ khó.
-Hs viết bài vào vở.
-Tự chấm bài và chữa bài bằng bút chì.
-Hs làm bài.
-Nhận xét, chữa bài.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Hs làm bài nối tiếp.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Đọc thuộc 9 chữ tại lớp.
-Viết vào vở theo đúng thứ tự tên chữ.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
18
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
làm bài.
-Gọi 2,3 hs đọc lại kết quả làm bài đúng.
-Cho cả lớp chữa bài vào vở.
Tháp Mười đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
b.Bài tập 3:
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài, cho cả lớp làm bài
vào vở.
-Gv mời 9 hs tiếp nối nhau lên bảng điền cho đủ
9 tên chữ và chữ.
-Sau đó, cả lớp và Gv sửa lại từng chữ và tên
chữ cho đúng.
-Mời nhiều hs nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã
điền đầy đủ.
-Gv khuyến khích hs học thuộc 9 chữ tại lớp.
-Cả lớp viết lại vào vở 9 chữ và tên chữ đũng thứ
tự
-Gọi 2,3 hs đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28
tên chữ đã học:
Số thứ
tự
Chữ Tên chữ
1 n en-nờ
2 ng en-nờ giê (en giê)
3 ngh en-nờ giê hát (en giê hát)
4 nh en-nờ hát (en hát)
5 o o
6 ô ô
7 ơ ơ
8 p pê
9 ph Pê hát
4.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học, yêu cầu hs học thuộc lòng thứ
tự 28 tên chữ.
-Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Mùa thu của em.
.
===========
=============
TUẦN 5
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
19
Trường tiểu học Đại Thành
Chính tả (tiết 10):
Đề bài: Tập chép : MÙA THU CỦA EM.
I.Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Chép và trình bày đúng bài chính tả .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam ( BT2)
- Làm đúng BT (3) a/ b , hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .
- Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ, chữ đầu các dòng viết hoa, tất cả các
chữ đầu dòng viết cách lề vở 2 ô li.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp chép sẵn bài thơ: “ Mùa thu của em”.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-Gv đọc cho 2,3 hs lên bảng viết, lớp viết bảng
con các từ khó: bông sen, cái xẻng, chen chúc,
đèn sáng.
-2 hs đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã
học.
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1,Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của bài học.
-Ghi đề bài.
2.HD hs tập chép
a.Hd hs chuẩn bị.
-Gv đọc bài thơ trên bảng.
-HD hs nhận xét chính tả, hỏi:
+Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+Tên bài viết ở vị trí nào?
+Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+Các chữ đầu câu cần viết thế nào?
-Hs viết lại các từ đã học.
-2 hs đọc thuộc lòng tên 28 chữ đã học
theo đúng thứ tự.
-2 hs đọc đề bài.
-Hs chú ý lằng nghe.
-2 hs đọc lại bài thơ.
-Thể thơ 4 chữ.
-Viết giữa trang vở.
-Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng Chị
Hằng.
-Viết lùi vào 2 ô so với lề vở.
-Đọc thầm lại bài thơ, ghi lại những
tiếng khó.
-Chép bài vào vở.
-Hs tự chấm chữa bài bằng bút chì.
-Hs xác định đúng yêu cầu và tự làm
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
20
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
-Yêu cầu hs đọc thầm lại bài thơ, viết vào giấy
nháp những chữ mình dễ sai: nghìn con mắt, trời
êm, cốm, lá sen, rước đèn, họp bạn, hội rằm.
b.Hs chép bài vào vở.
c.Chấm chữa bài:
-Dựa vào bài thơ trên bảng, hs tự chấm chữa bài
bằng bút chì, ghi số lỗi ra lề đỏ.
-Gv chấm tự 5-7 bài, nhận xét cu thể về nội
dung, cách trình bày bài, về chữ viết của hs.
3,Hs hs làm bài tập
a.Bài tập 2:
-Gv nêu yêu cầu, cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi 1 hs lên bảng chữa bài, lớp và Gv nhận xét,
Gv chốt lại lời giải đúng.
-Câu a: Sóng vỗ oàm oạp.
-Câu b: Mèo ngoạm miếng thịt.
-Câu c: Đừng nhai nhồm nhoàm.
b.Bài 3b (lựa chọn):
Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu hs tự làm bài, gọi nhiều hs phát biểu ý
kiến.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Câu b: Kèn - kẻng - chén.
4.Củng cố. dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Gv yêu cầu hs về nhà tập viết lại các từ sai
chính tả
-Dặn: Xem lại các bài tập có vần oam, en /eng.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: Bài tập làm văn.
bài.
-Chữa bài.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Hs tự làm bài.
===========
=============
TUẦN 6
Chính tả (tiết 11):
Đề bài: NGHE VIẾT: BÀI TẬP LÀM VĂN.
I.Mục tiêu:
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
21
Trường tiểu học Đại Thành
- Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo ( TB2)
- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, phiếu lớn viết nội dung bài tập 2, bài 3b.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ
-Gọi 3 hs lên bảng viết 3 tiếng có vần oam
-Gv đọc cho 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con
các từ: cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn.
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
2.HD hs viết chính tả
a.Hd hs chuẩn bị:
-Gv đọc đoạn văn.
-Gv hỏi:
+Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+Tên riêng trong bài được viết như thế nào?
-Yêu cầu hs tập viết vào bảng con các từ khó:
Cô-li-a, làm văn, lúng túng, giặt, ngạc nhiên.
-Nhận xét.
b.Gv đọc bài cho hs viết.
c.Chấm chữa bài
-Yêu cầu hs tự chấm chữa bài và ghi số lỗi ra lề
đỏ bằng bút chì.
-Gv chấm 5-7bài, nhận xét cụ thể về nội dung
bài, cách trình bày bài, chữ viết của hs.
3.Hd hs làm bài tập
a.Bài tập 2
-Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của bài tập, cả
lớp làm bài vào vở.
-Hs làm bài tập.
-2 hs đọc đề bài.
-Hs chú ý lắng nghe.
-2 hs đọc lại đoạn văn.
-Cô-li-a.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên, đắt dấu gạch
nối giữa các tiếng.
-Tập viết các tiếng khó.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs tự chấm chữa bài và ghi số lỗi ra
ngoài lề đỏ.
-Nắm vững yêu cầu đề làm bài
3 hs lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs thi làm bài.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
22
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Gv mời 3 hs lên bảng thi làm bài đúng, nhanh,
sau đó, đọc kết quả.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, gọi nhiều hs
đọc lại kết quả.
-Khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay.
b.Bài tập 3b (lựa chọn):
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu hs tự làm bài.
-Gv mời 3 hs thi làm bài trên bảng (chỉ viết tiếng
cần điền dấu thanh).
-Gv nhận xét, chọn lời giải đúng, gọi 3 - 4 hs đọc
lại cả khổ thơ sau khi đã điền đúng dấu thanh.
b.Trẻ thơ, Tổ quốc, biển, của, những.
4.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà đọc lại bài tập, ghi nhớ chính
tả.
-Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: Nhớ lại buổi đầu
đi học.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-3,4 hs đọc lại cả khô thơ đã hoàn
chỉnh.
===========
=============
TUẦN 6
Chính tả (tiết 12):
Đề bài: NGHE - VIẾT : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vân eo / oeo ( BT1 )
- Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả: bài tập 2, bài 3a.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ -Hs tập viết lại các từ khó đã học.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
23
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
-Gv đọc cho 3 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng
con các từ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu,
khoẻ khoắn.
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của bài học.
-Ghi đề bài..
2.Hs hs viết chính tả
a.Hs hs trao đổi về nội dung đoạn văn, nhận xét
chính tả.
-Gv đọc đoạn văn 1 lần.
-Gv hỏi:
+Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào?
+Hình ảnh nào cho em biết điều đó?
+Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn, những chữ nào phải viết hoa?
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, nêu các từ khó
như: bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng, ước ao,
thèm vụng, nép, rụt rè.
-Gọi 3 hs lên bảng viết lại các từ khó, cả lớp viết
vào bảng con.
-Nhận xét.
b.Gv đọc cho hs viết.
c.Chấm chữa bài:
-Yêu cầu hs tự chấm chữa bài và ghi số lỗi ra lề
đỏ
-Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách
trình bài bài, chữ viết của các em
3.HD hs làm bài tập
a.Bài tập 2
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu , Gv yêu cầu hs tự làm bài
tập.
-Mời 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
nháp.
-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Gọi nhiều hs đọc lại kết quả và cho cả lớp làm
bài vào vở.
-2 hs đọc đề bài
-Hs chú ý lắng nghe.
-1 hs đọc lại đoạn văn.
-Bỡ ngỡ, rụt rè.
-Hình ảnh: đứng nép bên người thân, đi
từng bước nhẹ, e sợ như con chim,
thèm vụng ao ước được mạnh dạn.
-3 câu.
-Những chữ đầu câu.
-Đọc thầm lại đoạn văn, nêu các từ khó
và tập viết.
-Luyện viết các từ khó.
-Viết bài vào vở.
-Tự chấm bài và chữa bài.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Hs làm bài.
-Nhận xét.
-Nhiều hs đọc kết quả đúng.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Làm bài theo nhóm.
-Các nhóm đọc lời giải, nhóm bạn bổ
sung.
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
24
Trường tiểu học Đại Thành
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
-Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt
nghẽo, ngoẹo đầu.
b.Bài tập 3a (lựa chọn):
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
-GV phát giấy và bút cho các nhóm, các nhóm tự
làm bài.
-Gọi 2,3 nhóm đọc lời giải.
-Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng, cho
hs viết bài vào vở.
-Siêng năng - xa - xiết.
4.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm.
-Hs nào viết bài chưa đẹp cần về nhà rèn thêm
chữ.
-Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Trận bóng dưới
lòng đường.
===========
=============
TUẦN 7
Chính tả : (Tiết 13)
Đề bài: TẬP CHÉP : TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG.
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả
- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu
viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa, lũi vào 2 ô, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
- Ôn bảng chữ cái
- Điền đúng 11 chữ và tên 11 chữ đó vào ô trống trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
- 1 tờ phiếu to viết sẵn bảng chữ của bài tập 3.
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
GV: Phạm Thị Mỹ Ngọc
25