Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng chương trình chuyên sâu môn bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.05 KB, 59 trang )

1
A.

GIỚI THIỆU LUẬN ÁN

1. Đặt vấn đề
Giáo dục thể chất (GDTC) là một bộ phận của hệ thống giáo dục 
quốc dân được Đảng và nhà nước quan tâm, để đáp ứng nhu cầu về số 
lượng giáo viên thể dục và cán bộ làm cơng tác thể dục thể thao, ngồi 
các trường đào tạo chun về  TDTT như: Đại học TDTT, Đại học Sư 
phạm TDTT… hầu hết các trường đại học của trung  ương hoặc các 
tỉnh thành đều tham gia đào tạo cử nhân TDTT ngành GDTC. Trước nhu 
cầu   ngày   càng   phát   triển   của   xã   hội,   đòi   hỏi   giáo   dục   và   đào   tạo 
(GD&ĐT) cần có những cải tiến, đổi mới cho phù hợp nhu cầu thực  
tiễn. Bộ  GD&ĐT cũng có hàng loạt các cơng văn, u cầu về  vấn đề 
này. 
Hiện nay, chương trình giảng dạy các mơn học chun sâu trong đó có 
mơn bóng chuyền đang được áp dụng cho sinh viên ngành GDTC trường 
Đại học Cần Thơ hiện vẫn chỉ được xây dựng trên kinh nghiệm của bản 
thân giảng viên nên khơng tránh khỏi những hạn chế. 
Ban Giám hiệu trường  Đại học Cần Thơ  rất quan tâm và đã ban 
hành nhiều văn bản của nhà trường chỉ  đạo việc đổi mới cho phù hợp 
và đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Bản thân là giáo viên GDTC muốn  
đóng góp một phần sức lực của mình vào sự  phát triển của Bộ  mơn,  
đồng thời là nghiên cứu sinh cũng muốn gắn kết các hoạt động đào tạo  
trong thực tiễn vào việc chuẩn hóa các nội dung giảng dạy thơng qua 
nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ngành giáo 
dục thể chất nói riêng và góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà 
trường nói chung, trong xu thế  hội nhập, tiến hành chọn đề  tài nghiên 
cứu: 
“Nghiên   cứu   xây   dựng   chương   trình   chun   sâu   mơn  bóng 


chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần 
Thơ”
Mục đích nghiên cứu:  Nhằm xây dựng chương trình giảng dạy 
mơn chun sâu  bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể  chất 
Trường Đại học Cần Thơ, chuẩn hóa nội dung giảng dạy  góp phần 


2

nâng cao  chất lượng đào tạo  cho sinh viên  ngành  GDTC  Trường Đại 
học Cần Thơ.
Mục tiêu nghiên cứu:
 1. Đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy mơn 
chun sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể  chất Trường 
Đại học Cần Thơ giai đoạn 2010­2014.
2. Xây dựng đổi mới và ứng dụng thực nghiệm chương trình giảng 
dạy mơn chun sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC Trường 
Đại học Cần Thơ.
3. Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chương trình giảng dạy đổi 
mới mơn chun sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC tại Trường 
Đại học Cần Thơ.
Giả  thuyết khoa học của luận án:  Trên cơ  sở  đánh giá thực trạng 
việc thực hiện chương trình giảng dạy mơn chun sâu  bóng chuyền 
cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ, làm rõ ưu nhược 
điểm của chương trình. Từ  đó làm cơ  sở  và là điều kiện lựa chọn lại 
nội   dung  để  xây   dựng  đổi   mới  chương   trình   giảng   dạy   mơn  bóng 
chuyền cho phù hợp với đặc điểm đối tượng, các điều kiện đảm bảo, 
góp phần nâng cao chất lượng cho sinh viên ngành  GDTC  nói riêng, 
nhằm đào tạo một đội ngũ giáo viên TDTT có chất lượng theo hướng 
đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo theo tiêu chuẩn chuẩn đầu ra mà nhà 

trường đã cơng bố theo mục tiêu đào tạo đặt ra. 
2. Những đóng góp mới của luận án:
Thơng tin chính sát, khoa học và tồn diện về thực trạng việc thực 
hiện chương trình giảng dạy mơn chun sâu bóng chuyền cho sinh viên  
ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn 2010­2014.
Xây dựng được  chương trình giảng dạy chun sâu bóng chuyền 
gồm 5 học phần cho sinh viên ngành GDTC trường ĐHCT phù hợp với 
thực tiễn, đáp  ứng được mục tiêu đào tạo của Trường ĐHCT và đúng 
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đạo tạo. 
3. Cấu trúc của luận án:


3

Luận án được trình bày trong 150 trang bao gồm phần: đặt vấn đề 
(03  trang); Chương 1:  Tổng quan các vấn  đề  nghiên cứu  (40 trang); 
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (20 trang); Chương 3:  
Kết quả  nghiên cứu và bàn luận (84 trang);  Kết luận và kiến nghị  (03  
trang). Luận án có 39 bảng, 22 biểu đồ. Luận án sử  dụng 114 tài liệu 
tham khảo, trong đó có 109 tài liệu tiếng Việt, 05 tài liệu tiếng Trung. 


4

B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về  cơng tác đào tạo cán bộ 
TDTT trong giai đoạn hiện nay
1.2. Khái qt chương trình, các tiêu chí đánh giá chương trình, phát 

triển thể chất và GDTC
1.2.1. Chương trình và chương trình giáo dục đại học 
1.2.2. Khái niệm  tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chương trình mơn  
học
1.2.3.  Các   khái   niệm   có   liên   quan  đến  phát   triển  thể   chất   và  
GDTC 
1.3.  Quy trình, tổ  chức,  nguyên tắc xây dựng chương trình và quy 
trình đánh giá chất lượng chương trình
1.3.1. Quy trình và tổ chức xây dựng chương trình đào tạo 
1.3.2.   Những   nguyên   tắc   xây   dựng   chương   trình  và   quy   trình  
đánh giá chất lượng chương trình mơn học
1.4.  Kinh nghiệm quốc tế  trong phát triển chương trình đào tạo 
giáo viên. Trong phạm vi này, luận án lược trích kinh nghiệm ở một số 
nước tiêu biểu như: Singapore, Phần Lan, California – Mỹ, Australia, 
Đức, Anh và Nhật Bản.
1.5. Giới thiệu về  Trường Đại học Cần Thơ  và quá trình đào tạo 
ngành GDTC 
1.5.1.   Giới thiệu chung về Trường Đại học Cần Thơ 
1.5.2.   Quá   trình   đào  tạo   ngành   GDTC   Trường  Đại   học  Cần 
Thơ
1.6. Xu thế, đặc điểm mơn Bóng chuyền hiện đại
1.6.1. Đặc trưng của thi đấu bóng chuyền


5

1.6.2. Xu thế hiện đại trong các mơn bóng
1.6.3.   Đặc   điểm   kỹ   ­   chiến   thuật   tấn   cơng  và  phịng   thủ  nói  
chung của Bóng chuyền hiện đại
1.6.4. Đặc điểm huấn luyện thể  lực và các phương pháp đánh giá  

trình độ thể lực cho VĐV bóng chuyền
1.6.5. Đặc điểm chun mơn hóa vị  trí trong bóng chuyền hiện  
đại
1.7. Điểm lược một số cơng trình nghiên cứu có liên quan


6

CHƯƠNG II
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng chương trình học phần chun sâu bóng chuyền cho sinh 
viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ.
2.1.2. Khách thể nghiên cứu
­ Khách thể  phỏng vấn: Chun gia, Huấn luyện viên, Giảng viên, 
chun viên và sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ.
­  Khách thể  thực nghiệm: 31 sinh viên khóa 40 ngành giáo dục thể 
chất Trường Đại học Cần Thơ, trong đó có 23 sinh viên nam và 8 sinh viên 
nữ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
2.2.3. Phương pháp phân tích SWOT
2.2.4. Phương pháp đánh giá chất lượng giờ lên lớp
2.2.5. Phương pháp quan sát sư phạm
2.2.6. Phương pháp kiểm tra sư phạm
2.2.7. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
2.2.8. Phương pháp tốn học thống kê
2.3. Tổ chức nghiên cứu

2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu
­ Địa điểm: Trường ĐH TDTT TPHCM và Trường ĐHCT
­ Thời gian nghiên cứu:  luận án được tiến hành nghiên cứu từ 
12/2013 đến 12/2017.
­ Khách thể nghiên cứu:
Khách thể phỏng vấn:
12 Chun gia, chun viên GDTC và Cán bộ  quản lý khoa GDTC 
trong các trường Đại học. 


7

36 Giảng viên thuộc Khoa, Bộ  mơn GDTC trong các trường Đại 
học. 
8 Huấn luyện viên bóng chuyền đội trẻ, tuyển các đơn vị có phong 
trào bóng chuyền mạnh như: Vĩnh Long, Long An, Qn khu 9 ...
62 sinh viên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1.  Đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy 
mơn chun sâu  bóng chuyền cho sinh viên  chun  ngành giáo dục 
thể chất Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn 2010­2014
3.1.1. Thực trạng về  chương trình giảng dạy  mơn chun sâu  
bóng chuyền ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ
Bảng 3.1: Chương trình giảng dạy chun sâu Bóng chuyền chun  
ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ từ năm 2006­
2009
TÊN HỌC 
PHẦN
Số tín chỉ

Thể thao chun sâu và PPGD 1
Thể thao chun sâu và PPGD 2
Thể thao chun sâu và PPGD 3
Thể thao chun sâu và PPGD 4
Thể thao chun sâu và PPGD 5
Thể thao chun sâu và PPGD 6
Tổng

2
3
2
2
2
3
14

THỜI GIAN
Tổng 
Lý thuyết
90
 
75
30
90
 
60
15
90
 
75

30
480
75

Tập luyện
90
45
90
45
90
45
405

Đến năm 2010 nhà trường có văn bản điều chỉnh khung chương 
trình đào tạo ngành  GDTC  từ  138 tín chỉ  giảm xuống cịn 120 tín chỉ. 
Theo đó chương trình mơn học chun sâu bóng chuyền cũng thay đổi 
theo. 
Bảng 3.2: Chương trình giảng dạy chun sâu bóng chuyền ngành  
Giáo dục thể chất  trường Đại học Cần Thơ từ năm 2010­2014
 
Số tín chỉ
TÊN HỌC 
PHẦN
Bóng chuyền  nâng cao &PPGD 1
Bóng chuyền  nâng cao &PPGD 2

THỜI GIAN
Tổng 
Lý thuyết
2

3

60
75

 
15

Tập  
luyện
60
60


8
Bóng chuyền  nâng cao &PPGD 3
Tổng

3
8

75
210

15
30

60
180


Thời gian từ 2006 đến 2014 ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ 
đã áp dụng 2 chương trình mơn học chun sâu bóng chuyền vào giảng 
dạy.  Nhìn chung khối lượng chương trình giảm từ  480 tiết xuống cịn 
210 tiết, đã giảm 270 tiết. Việc giảm giờ  học đáng kể  đều này  ảnh 
hướng rất lớn đến chất lượng đào tạo sinh viên.
3.1.2. Thực trạng các chương trình giảng dạy chun sâu bóng 
chuyền của một số Trường Đại học trên tồn quốc
Bảng 3.3. Thực trạng các chương trình chun sâu bóng chuyền  
ngành GDTC của một số Trường Đại học trên tồn quốc
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên đơn vị
ĐH ĐỒNG THÁP
ĐH BÌNH DƯƠNG
ĐH HẢI PHỊNG
ĐH TDTT ĐÀ NẴNG (GDTC)
ĐH SP TPHCM (GDTC)
ĐH TDTT TPHCM (GDTC)
ĐH QT HỒNG BÀNG
ĐH THÁI NGUN

Số học 


Số tín 

Tổng 

Lý 

Tập luyện 

phần
4
4
6
6
3
6
8
3

chỉ
12
24
18
18
9

số giờ
345
345
270

270
270
360
480
180

thuyết
45
45
12
54
45
36
48
45

+ PP
300
300
258
216
225
324
432
135

12

Qua phân tích luận án thấy được những ưu điểm và nhược điểm về 
chương trình giảng dạy học phần chun sâu của các Trường, phát huy  

những cái tốt và từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình giảng 
dạy cho đối tượng nghiên cứu.
3.1.3. Thực trạng về  đội ngũ giảng  viên Bộ  mơn giáo dục thể  chất  
trường Đại học Cần Thơ
Thực trạng giảng viên Bộ  mơn GDTC Trường Đại học Cần Thơ 
được trình bày trên bảng 3.4.
Bảng 3.4: Bảng thực trạng đội ngũ giảng viên Bộ mơn GDTC  
Trường Đại học Cần Thơ
Đội ngũ giảng viên Bộ mơn GDTC Trường Đại học Cần Thơ 
Số  Trình  Thâm 
Số lượng sinh viên


9

niên 
cơng 
tác

độ
lượng 
giáo 
viên Tiến  Thạc  Đại 


học
18

2


15

1

Dưới 
10 
năm

Trên 
10 
năm

Trên 
20 
năm

Chu

ngành

Khơng 
chun

5

8

5

334


≈3200
0

Qua bảng 3.4 cho thấy, số lượng gồm 18 giảng viên, trình độ tiến sĩ 
là 02 chiếm tỉ lệ 11.2%, trình độ thạc sĩ là 15 chiếm tỉ lệ 88.8% và trình 
độ cử nhân là 1 chiếm tỉ lệ 5.6%. 
Bảng 3.5: Bảng thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy mơn  
chun sâu bóng chun Bộ mơn GDTC trường Đại học Cần Thơ 
Số lượng và chất lượng giảng viên giảng dạy chun sâu mơn bóng chuyền
Số 
lượng 
giảng 
viên
5

Trình 
độ

Thâm 
niên 
cơng 
tác

Tiến sĩ

Thạc sĩ

1


4

Số lượng sinh viên
Đại 
học
0

Dưới 
10 năm
2

Trên 10  Trên 
năm
20 năm
2
1

Chun 
ngành
334

Khơng 
chun

Số lượng giảng viên tham gia giảng dạy chun sâu bóng chuyền là 
05 người chiếm tỉ lệ 28%, trong đó có 01 giảng viên nữ. 
3.1.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy  
cho mơn  bóng chuyền
Bảng 3.6: Thực trạng cơ sở vật chất, sân bãi cho hoạt động  TDTT  
Trường Đại học Cần Thơ 

Số TT

1
2
3
4

Các loại 
Trong nhà
sân bãi, 
dụng cụ
Nhà thi đấu đa năng
Sân bóng đá
Sân bóng chuyền
Sân bóng rổ

Ngồi trời

1
1
1
1

Chất lượng
Tốt 
TB
0
6
5
1


1
2
1
1

0
3
5
1

Kém
0
2
0
0


10
Bảng rổ
Sân tenis
Hồ bơi
Đường chạy
Sân cầu lơng
Bàn bóng bàn
Nệm mút, xà nhãy cao
Thảm thể dục
Dụng cụ đo lường
Thư viện
Máy tinh có internet


5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

2
0
0
0
6
8
4
1
1
1
1000

10
1
0
2
0
0

0
0
0
0
0

2
1
0
0
3
2
2
1
1
1
500

8
0
0
2
3
4
2
0
0
0
400


2
0
0
0
0
2
0
0
0
0
100

Cơ  sở  vật chất chưa thật sự  đảm bảo cho nên việc tổ  chức giảng 
dạy các mơn thể thao chun sâu, chỉ có thể tổ  chức giảng dạy một số 
mơn đảm bảo về  dụng cụ. Như  vậy, khả  năng của nhà trường khơng  
theo kịp sự phát triển về số lượng của sinh viên theo từng năm học.

3.1.5. Thực trạng kinh phí dành cho hoạt động mơn bóng chuyền
Bảng 3.7: Thực trạng kinh phí dành cho hoạt động bóng chuyền
 giai đoạn 2010–2014.
Nguồn kinh phí
Thời gian
2010
2011
2012
2013
2014

Thường xun
21.365.700

22.575.500
22.575.800
23.482.900
23.672.500

Tham mưu
5.694.000
11.694.000
0
9.405.000
4.824.000

Khác
 
 
 
 
 

Tổng vnđ
27.059.700
34.269.500
22.575.800
32.887.900
28.496.500

Từ   kết   quả   trên   cho   thấy   kinh   phí  bình   qn   khoảng  75.000 
đồng/01sinh viên. Mức bình qn kinh phí trên mỗi sinh viên hiện nay  là 
rất hạn chế,  số  lượng sinh viên  chun ngành GDTC và tồn trường 
ngày càng tăng, nên kinh phí chi các hoạt động TDTT cần được bổ sung 

thêm.
3.1.6. Thực trạng về mức độ  phối hợp giữa các phịng ban có liên  
quan


11

Bảng 3.8: Kết quả phỏng vấn về mức độ phối hợp giữa Bộ mơn  
GDTC và các phịng ban (n=18)
 
TT

 
Tên phịng ban

1

Ban Giám hiệu

2

Phịng đào tạo

3

Phịng cơng tác sinh 
viên

4


Phịng tài vụ

5
6
7

Phịng Tổ chức cán 
bộ
Phịng Nghiên cứu 
khoa học
Phịng Quản trị 
thiết bị

 
Nội dung cơng việc

Mức độ phối hợp

Xin chủ trương
Quản lý đăng ký học phần
Quản lý điểm
Quản   lý   sinh   hoạt   sinh   viên 
nội và ngoại trú
Các khoản chi phí
Học phí, bảo hiểm…
Quản lý hồ sơ
Thẩm định văn bằng
Đề  tài các cấp, bài báo khoa 
học, hội thảo…
Quy hoạch 

Xây dựng CSVC

Rất tốt

Tốt

88.89

11.11

Bình 
thường
0

83.33

16.67

0

61.11

38.89

0

66.67

33.33


0

83.33

16.67

0

66.67

33.33

0

66.67

33.33

0

Qua bảng 3.8  cho thấy, mức độ  phối hợp giữa  Bộ  mơn với  Ban 
Giám hiệu rất tốt chiếm tỉ  lệ  88.89%; cơng tác quản lý điểm, đăng ký 
học   phần  Bộ   môn   phối   hợp   rất   tốt   với   Phòng   Đào   tạo   chiếm   tỉ   lệ 
83.33%; cơng tác quản lý hồ sơ, thẩm định văn bằng phần Bộ mơn phối 
hợp rất tốt với Phịng Tổ chức cán bộ chiếm tỉ lệ 83.33%. 
3.1.7. Thực trạng về kết quả học tập của sinh viên 
Bảng 3.9: Thống kề kết quả học tập của sinh viên chun sâu bóng  
chuyền khóa 38 và 39 ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần  
Thơ 
HỌC 

 
Phân loại
Giỏi
Khá
CSBC Trung bình
KHĨA  Yếu
Tổng
39 
 CSSBC 
KHĨA 38  
Phân loại
Giỏi
Khá
Trung bình

HỌC 

PHẦN 1
Số lượng
2
8
19
9
38
HỌC 

PHẦN 2
Tỉ lệ
Số lượng
5.26

2
21.05
10
50.00
21
23.68
5
100.00
38
HỌC 

HỌC PHẦN 3
Tỉ lệ
Số lượng
5.26
3
26.32
13
55.26
20
13.16
2
100.00
38

Tỉ lệ
7.89
34.21
52.63
5.26

100.00

PHẦN 1
Số lượng
2
7
18

PHẦN 2
Tỉ lệ
Số lượng
5.88
2
20.59
8
52.94
20

HỌC PHẦN 3
Tỉ lệ
Số lượng
5.88
2
23.53
11
58.82
19

Tỉ lệ
5.88

32.35
55.88


12
Y ếu
Tổng

7
34

20.59
100.00

4
34

11.76
100.00

2
34

5.88
100.00

Như  vậy qua kết quả  học tập của 2 khóa 38 và 39 cho thấy, tỉ  lệ 
sinh viên xếp loại giỏi là rất thấp nhưng khơng tăng hay tăng khơng 
đáng kể qua các học phần và tỉ lệ xếp loại trung bình và kém là rất cao 
từ  57.89% trở  lên, điều này nói lên chương trình mơn học chun sâu  

bóng chuyền hiện hành và nội dung đánh giá chưa đáp  ứng được năng 
lực và u cầu người học.
3.1.8. Thực trạng về  kết quả  phỏng vấn của sinh viên sau khi  
học mơn chun sâu bóng chuyền hiện hành
Nhằm khảo sát mức độ hứng thú, thái độ  học tập, các vấn đề  khác 
mà chương trình mơn học chun sâu bóng chuyền mang lại và những 
vấn đề phản ánh của sinh viên. Luận án tiến hành phỏng vấn sinh viên  
để thu thập ý kiến đánh giá về mức độ  hài lịng, mức độ  hứng thú, thái 
độ học tập, các vấn đề khác… sau khi học xong chương trình giảng dạy 
mơn chun sâu bóng chuyền. Kết quả  phỏng vấn được trình bày tại 
bảng 3.10.


Bảng 3.10: Kết quả phỏng vấn sinh viên chun sâu bóng chuyền  
khóa 39 ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ (n=38).
TT

Nội dung

Mức độ

Câu 1  Anh/chị cho biết nhận thức của  Quan trọng
mình   về   tầm   quan   trọng   của  Khơng quan trọng
mơn bóng chuyền như thế nào? Chưa xác định.
Câu 2 Theo   Anh/chị   chương   trình  Hiệu quả.
giảng dạy mơn chun sâu bóng  Ít hiệu quả.
Khơng hiệu quả.
chuyền có hiệu quả khơng?
Câu 3 Anh/chị   có   thấy   hứng   thú   khi  Hứng thú.
học   xong   chương   trình   giảng  Ít hứng thú.

dạy   mơn   chun   sâu   bóng 
Khơng hứng thú.
chuyền khơng? 
Câu 4 Anh/ chị có hài lịng với phương  Hài lịng.
pháp   giảng   dạy   của   giáo   viên  Ít hài lịng.
mơn   chun   sâu   bóng   chuyền 
Khơng hài lịng.
khơng?
Câu 5   Anh/chị   có   hài   lịng   với   việc  Hài lịng.
phân bổ thời khóa biểu học mơn  Ít hài lịng.
chun sâu bóng chuyền khơng? Khơng hài lịng.
Câu 6 Theo   Anh/chị   chương   trình  Cải tiến và xây dựng 
giảng dạy mơn chun sâu bóng  lại.
chuyền có cần phải cải tiến và  Khơng cần.
xây dựng lại cho phù hợp hơn 
Khơng ý kiến.
khơng?
Câu 7 Theo   Anh/chị   thời   lượng   của  Thời lượng không 
chương   trình   giảng   dạy   mơn  đủ (ít). 
chun   sâu   bóng   chuyền   với   3  Thời lượng đủ và 
học   phần   có   cần   tăng   thêm  phù hợp.
không?
Cần tăng thời lượng.

tỉ lệ 
%
47.37
47.37
5.26
2.63

55.26
42.11
7.89
39.47
52.63
78.95
18.42
2.63
23.68
76.32
0.00
89.47
0.00
10.53
26.32
2.63
71.05


TT

Nội dung

Câu 8 Theo Anh/chị  nếu cần tăng hàm 
lượng   thì   tăng   bao   nhiêu   học 
phần là phù hợp?
Câu 9 Theo Anh/chị  nếu cải thiện và 
xây dựng lại chương trình giảng 
dạy   mơn   chun   sâu   bóng 
chuyền thì cần tập trung ở phần 

nào?
Câu 
10

Câu 
11

Mức độ

01 học phần.
02 học phần.
Chưa xác định.
Lý thuyết và thực 
hành.
Phương pháp và thực 
hành.
Lý thuyết, thực hành 
và phương pháp.
Sau khi học xong chương trình  Rất phù hợp.
giảng dạy mơn chun sâu bóng  Phù hợp nhưng chưa 
chuyền hiện hành, Anh/chị nhận  đáp ứng u cầu .
thấy nó có phù hợp với cơng tác 
Khơng phù hợp.
giảng dạy sau này khơng?
 Trong q trình học Anh/ chị có  Thường xun (3 
thường   xun   tập   luyện   bóng  buổi / tuần  trở lên).
Ít thường xun (1­2 
chuyền ngoại khóa khơng?
buổi trong tuần).
Khơng tập ngoại 

khóa.

tỉ lệ 
%
26.32
28.95
44.74
7.89
10.53
81.58
5.26
55.26
39.47
28.95
44.74
26.32


15

Qua kết quả  bảng 3.10  cho thấy  việc phân bổ  thời khóa biểu đa 
phần sinh viên ít hài lịng và khơng hài lịng chiếm tỉ  lệ 76.32%, có đến 
89.47% sinh viên cho rằng chương trình giảng dạy mơn chun sâu bóng  
chuyền cần phải cải tiến  và xây dựng lại cho hiệu quả  hơn,  71.05% 
sinh viên cho rằng cần tăng thời lượng học phần  và 26.32% sinh viên 
nhận xét là thời lường quá ít chưa đáp  ứng yêu cầu người học, 81.58% 
sinh   viên     cho   rằng   cần   tăng   cả   3   phần   là   lý   thuyết,   thực   hành   và 
phương pháp. 
3.1.9. Thực trạng về  cơng tác quản lý và đảm bảo chất lượng 
đào tạo tại trường Đại học Cần Thơ

3.1.10. Bàn luận về đánh giá thực trạng
Tóm lại:
­ Thực trạng chương trình đào tạo ngành GDTC trường ĐHCT giai 
đoạn 2010 đến 2014 cịn tồn tại nhiều hạn chế  điều này nói lên chương 
trình mơn học chun sâu bóng chuyền và nội dung đánh giá chưa đáp 
ứng được năng lực và u cầu người học.
­ Thực trạng về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, kinh phí và kết 
quả  phỏng vấn sinh viên để  thu thập ý kiến đánh giá về  mức độ  hài 
lịng, mức độ hứng thú, thái độ học tập, các vấn đề khác… sau khi học  
xong chương trình giảng dạy mơn chun sâu bóng chuyền cho thấy 
chưa đáp ứng nhu cầu người học..
Từ  những vấn đề  trên, Bộ  mơn bóng chuyền đã thấy được những 
mặt hạn chế  của chương trình đào tạo và kết quả  đào tạo học phần 
chun sâu bóng chuyền, nên đã đề nghị lên Bộ mơn GDTC và Ban Giám 
hiệu Trường ĐHCT cho phép điều chỉnh xây dựng đổi mới chương trình 
giảng dạy mơn chun sâu bóng chuyền phù hợp hơn để nâng cao chất 
lượng đào tạo đáp ứng với mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo trong  
thời kỳ mới.
3.2.   Xây   dựng   đổi   mới   và   ứng   dụng   thực   nghiệm   chương   trình 
giảng   dạy   mơn   chuyên   sâu   bóng   chuyền   ngành   GDTC   Trường 


16

ĐHCT
3.2.1. Các cơ  sở  khoa học và thực tiển  để  xây dựng  chương trình  
giảng dạy mơn học chun sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường ĐHCT
3.2.1.1. Các cơ sở khoa học để xây dựng chương trình giảng dạy 
3.2.1.2. Các cơ sở thực tiển để xây dựng chương trình giảng dạy  
3.2.2. Phân tich SWOT về  xây dựng  chương trình giảng dạy 

mơn chun sâu bóng chuyền ngành  GDTC  Trường Đại học Cần 
Thơ
Dựa vào các kết quả  nghiên cứu về  thực trạng, luận án tiến hành 
phân tích SWOT để xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách 
thức. Từ  đó làm cơ  sở  để  xây dựng xây dựng chương trình giảng dạy 
mơn chun sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất Trường Đại học 
Cần Thơ. Đây là những cơ  sở  quan trọng để  xây dựng  chương trình 
giảng dạy mơn chun sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường ĐHCT 
khoa học, hiệu quả và đáp ứng nhu cầu người học trong giai đoạn hiện 
nay.
3.2.3. Lựa chọn nội dung giảng dạy và đánh giá theo từng học 
phần   cho  chương   trình   giảng   dạy  mơn   chun   sâu  bóng   chuyền  
ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ
Trên cơ sở tổng hợp các chương trình chun sâu bóng chuyền của  
các trường có đào tạo cử  nhân ngành GDTC, qua tham khảo tài liệu, 
luận án tiến hành lựa chọn các nội dung cốt lỗi để  xây dựng chương  
trình   giảng   dạy   mơn   chuyên   sâu   bóng   chuyền   cho   sinh   viên   ngành 
GDTC.
3.2.2.1. Xây dựng và hoàn thiện phiếu phỏng vấn
Khi tiến hành lựa chọn các nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra 
đánh   giá   kết   quả   học   tập   thực   hành   cho   sinh   viên   chuyên   sâu   bóng 
chuyền, Luận án đã tiến hành trao đổi với các chun gia, q thầy cơ 
về  các nội dung trong các học phần (mẫu phiếu phỏng vấn được trình  
bày phụ lục 8).


17

Như  vậy, luận án đã xác định được các nội dung giảng dạy, nội 
dung kiểm tra đánh giá trong bảng hỏi phù hợp cho đối tượng nghiên 

cứu. 
3.2.2.2. Lựa chọn nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra đánh giá  
cho   từng   học   phần   chuyên   sâu   bóng   chuyền   ngành   GDTC   trường  
ĐHCT
Để  lựa chọn nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra đánh giá cho 
từng   học   phần   làm   cơ   sở   xây   dựng   chương   trình   chun   sâu   bóng 
chuyền, luận án tiến hành phỏng vấn các chun gia, giáo viên, huấn  
luyện viên bóng chuyền… qua 02 lần phỏng vấn. Kết quả với 29 phiếu 
phất ra và thu về 27 phiếu ở 02 lần phỏng vấn, qua tính tốn về tỉ lệ % 
số  phiếu đồng ý lựa chọn cho từng học phần và đồng thời cịn kiểm 
định sự đồng nhất về kết quả giữa 2 lần phỏng vấn được trình bày qua  
bảng 3.11.


Bảng 3.11: Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung giảng dạy và test đánh 
trong các học phần chun sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC 
Trường Đại học Cần Thơ (n=27).
Câu 1. Theo q thầy cơ các nội dung dưới dây được sử  dụng vào giảng dạy và đánh giá  
trong học phần nào là phù hợp?
HỌC 
Rất phù  
Phù  
Khơng  
PHẦN 
x2
Lần
Chọn
tỉ lệ
hợp
hợp

phù hợp
I
92.5
Lịch   sử   và   xu   hướng,   đặc 
1
25
9
23
2
2
điểm,   tính   chất   và   tác   dụng, 
quá   trình   hình   thành   và   phát 
92.5
triển Bóng chuyền.
25
9
22
3
2
0.379
2
1
22
81.48 20
2
5
Khái niệm nguyên lý kỹ  thuật 
88.8
cơ bản trong bóng chuyền
24

9
21
3
3
1.714
2
55.5
1
15
6
8
9
10
PH Khái niệm các yếu tố thể lực.
18
66.67 12
6
9
2.5
2
ẤN  
1
26
96.3
24
2
1
LÝ  Khái niệm các loại hình chiến 
22
81.48 19

3
5
4.849
2
TH thuật trong bóng chuyền
1
22
81.48 20
2
5
UY Luật   thi   đấu,   phương   thức 
ẾT trọng tài và tổ chức thi đấu
22
81.48 19
3
5
0.386
2
88.8
1
24
9
21
3
3
Kỹ thuật cơ bản khơng bóng.
 
23
85.19 21
2

4
0.75
2
1
22
81.48 20
2
5
Kỹ thuật cơ bản với bóng.
 
22
81.48 19
3
5
0.386
2
92.5
1
25
9
19
6
2
PH Phát   triển   kỹ   năng   phối   hợp 
26
96.3
20
6
1
1.05

2
ẦN  chuyên môn. 
1
26
96.3
24
2
1
TH Phát   triển   kỹ   năng   về   kỹ   ­ 
26
96.3
25
1
1
1.04
2
ỰC  chiến thuật bóng chuyền.
55.5

1
15
6
9
6
12
NH 
62.9
VÀ  Phát triển độ dẻo
2
17

6
8
9
10
1.525
PH  
88.8
ƯƠ Huấn luyện thể lực chung.
1
24
9
17
7
3
NG 
PH
24
88.8
18
5
4
1.106
2
ÁP
9


Phát triển các yếu tố thể lực.

1

2

23
23

Chuyền  bóng  vào   ơ   quy   định 
(20 quả) 
Đệm bóng vào ơ quy định (20 
quả)

1
2
1

PH
ẦN  Phát   bóng   cao   tay   trước   mặt 
ĐÁ 6m cuối sân 5 quả (điểm)
NH  Đập bóng số  4 tồn sân 5 quả 
GIÁ (điểm)
HỌC 
PHẦN 
Lần
Chọn
tỉ lệ
II

2
1
2
1

2

4
4

10
7
22

15
16
4

2
4
1

26
21
22
22
23

96.3
77.78
81.48
81.48
85.19

20

18
17
21
19

6
3
7
1
4

1
6
5
5
4

Rất phù  
hợp

Phù  
hợp

1

24

Luật   thi   đấu,   phương   thức 
trọng tài và tổ chức thi đấu


2

24

Công   tác   tuyển   chọn,   huấn 
luyện cơ bản.

1
2

25
26

Kỹ thuật cơ bản với bóng.
 
Phát   triển   kỹ   năng   phối   hợp 
chuyên môn. 
Phát   triển   kỹ   năng   về   kỹ   ­ 
chiến thuật bóng chuyền. 
Hoạt   động   khơng   bóng   của 
VĐV   đỡ   phát   bóng,   đỡ   đập 
bóng   và   khi   chọn   vị   trí   để 
chắn bóng

1
2
1
2
1
2


25
23
26
26
22
23

1

12

2

14

51.85

1
2
1
2

Lập   kế   hoạch   giảng   dạy   ­ 
huấn luyện. 

PH
ẦN  
TH
Ự C 


NH 
VÀ 
PH
ƯƠ
NG 

5
4

92.5
9
96.3
77.78
81.48
51.85
62.9
6
88.8
9
88.8
9
92.5
9
96.3
92.5
9
85.19
96.3
96.3

81.48
85.19
44.4
4

Khái niệm ngun lý kỹ  thuật 
cơ bản trong bóng chuyền.
Khái niệm các loại hình chiến 
thuật trong bóng chuyền

PH
ẤN  
LÝ 
TH
UY
ẾT

18
19

25
23
26

85.19
85.19
92.5
9
85.19
96.3


25
26
21
22
14
17

Khơng  
phù hợp

0.303
2.348
0.867
2.545
3.286
x2

19
18
18
16
11

6
8
3
6
3


2
1
6
5
13

10

7

10

17

7

3

19

5

3

1.011

15
19

10

7

2
1

3.128

10
7
22
21
17
16

15
16
4
2
5
7

2
4
1
4
5
4

5


7

15

9

8

10

1.556
1.95
6.025

2.348
4.298
0.884

4.403


Huấn luyện thể lực chung.
Phát triển các yếu tố thể lực.
Phương pháp giảng dạy kỹ 
thuật bóng chuyền.
Phương pháp huấn luyện thể 
lực.

Đỡ  phát bóng thấp tay (số    5­
3) 5 quả (điểm) 

Chuyền   bóng   cao   tay   trước 
mặt (số 3 ­ 4) 5 quả (điểm) 
PH
ẦN  
ĐÁ
NH 
GIÁ

Phát   bóng   cao   tay   trước   mặt 
4.5m cuối sân 5 quả (điểm)
Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả 
(điểm)

HỌC 
PHẦN 
III

Lần

Chọn

tỉ lệ

Đặc   điểm,   tính   chất   và   tác 
dụng mơn Bóng chuyền. 
Luật   thi   đấu,   phương   thức 
trọng tài và tổ chức thi đấu
Công   tác   tuyển   chọn,   huấn 
luyện cơ bản.


PH
ẤN  
LÝ  Nghiên   cứu   khoa   học   trong 
TH mơn bóng chuyền.
UY Biên soạn giáo án.
ẾT
Kỹ thuật cơ bản với bóng.

1
2
1

22
23
26

2

24

1
2

25
23

1

24


2

24

1
2
1
2
1

25
26
26
26
23

2
1
2

25
23
23

Rất phù  
hợp

1
2
1


17
18
22

2

24

1
2
1

25
26
22

2
1
2
1

24
26
22
22

81.48
85.19
96.3

88.8
9
92.5
9
85.19
88.8
9
88.8
9
92.5
9
96.3
96.3
96.3
85.19
92.5
9
85.19
85.19
Phù  
hợp
62.9
6
66.67
81.48
88.8
9
92.5
9
96.3

81.48
88.8
9
96.3
81.48
81.48

21
19
20

1
4
6

5
4
1

3.286

21

3

3

4.381

19

19

6
4

2
4

2.001

18

6

3

19

5

3

19
20
24
25
20

6
6

2
1
3

2
1
1
1
4

19
18
19

6
7
4

2
2
4

Khơng  
phù hợp

0.253
1.05
1.04
3.553
3.303

x2

8
6
19

9
12
3

10
9
5

1.528

21

3

3

1.524

19
18
20

6
8

2

2
1
5

1.556

21
24
19
20

3
2
3
2

3
1
5
5

1.714
4.849


PH
ẦN  
TH

Ự C 

NH 
VÀ 
PH
ƯƠ
NG 
PH
ÁP

 

2

24

Phát   triển   kỹ   năng   về   kỹ   ­ 
chiến thuật bóng chuyền. 
Kỹ  thuật tấn cơng, phịng thủ 
ứng dụng và thi đấu. 
Phối   hợp   theo   thứ   tự   phát­
chuyền   1­chuyền   2   –   tấn 
cơng­chắn bóng­ phịng thủ.

1
2
1
2

25

26
26
26
14

Huấn luyện thể lực chung.
 

1

24

2
1
2
1

25
23
23
26

2

24

Phương   pháp   giảng   dạy   kỹ 
thuật bóng chuyền.

1

2

24
23

Phương   pháp   huấn   luyện 
chiến thuật.
Đỡ phát bóng thấp tay (số 5­3) 
3   quả   và   (số   1­3)   2   quả 
(điểm) 

1
2
1

25
23
23

2
1

23
23

Phát   bóng   cao   tay   trước   mặt 
3m cuối sân 5 quả (điểm) 

2


25

Đập bóng số 4 chéo sân 3 quả, 
số 2 chéo sân 2 quả  (điểm)

1
2

24
23

1

25

2

24

Huấn luyện thể lực chun 
mơn.
Phát triển các yếu tố thể lực.

PH
ẦN  
ĐÁ
NH  Chạy 9­3­6­3­9 (s)
GIÁ

17


88.8
9
92.5
9
96.3
96.3
96.3
51.85
62.9
6
88.8
9
92.5
9
85.19
85.19
96.3
88.8
9
88.8
9
85.19
92.5
9
85.19
85.19
85.19
85.19
92.5

9
88.8
9
85.19
92.5
9
88.8
9

21

3

3

1.714

19
20
24
25
11

6
6
2
1
3

2

1
1
1
13

10

7

10

16

8

3

19
18
20
15

6
5
3
11

2
4
4

1

17

7

3

3.854

22
21

2
2

3
4

0.298

15
13
17

10
10
6

2

4
4

19
15

4
8

4
4

1.211

17

8

2

2.235

22
20

2
3

3
4


0.783

18

7

2

16

8

3

1.05
1.04
3.301

1.64
1.533

1.308

0.708


HỌC PHẦN IV
Nghiên cứu khoa học trong 
mơn bóng chuyền.

Biên soạn giáo án.
PH
ẤN  
LÝ 
TH
UY
ẾT

Xây dựng biên soạn chương 
trình giảng dạy mơn bóng 
chuyền.
Lập kế hoạch giảng dạy ­ 
huấn luyện.
Phát   triển   kỹ   năng   về   kỹ   ­ 
chiến thuật bóng chuyền. 
Kỹ  thuật tấn cơng, phịng thủ 
ứng dụng và thi đấu. 
Chiến   thuật   tấn   cơng,   phịng 
thủ. 
Huấn   luyện   thể   lực   chun 
mơn.

PH
ẦN  
TH
ỰC 

NH 
VÀ 
PH

ƯƠ
NG 
PH
ÁP

Phát triển các yếu tố thể lực.
Phương pháp tổ chức giải đấu 
bóng chuyền. 
Phương   pháp   giảng   dạy   kỹ 
thuật bóng chuyền.

Phương pháp kiểm tra và đánh 
giá.
Chuyền bóng cao tay (số  3­4) 
PH 3   quả   và   (số   3   ­   2)   2   quả 
ẦN  (điểm) 
ĐÁ

Lần

Chọn

1
2

24
23

1
2

1

24
26
22

2
1

24
23

2
1
2

24
23
23

1
2
1
2
1

25
23
26
26

23

2
1
2
1

26
22
23
18

2
1

15
26

2
1

24
23

2
1

25
26


2
1

24
23

tỉ lệ
88.8
9
85.19
88.8
9
96.3
81.48
88.8
9
85.19
88.8
9
85.19
85.19
92.5
9
85.19
96.3
96.3
85.19
96.3
81.48
85.19

66.67
55.5
6
96.3
88.8
9
85.19
92.5
9
96.3
88.8
9
85.19

Ph
Rất  
ù 
phù 
hợ
hợp
p

Khôn
g phù 
hợp

x2

18
20


6
3

3
4

18
20
19

6
6
3

3
1
5

21
19

3
4

3
4

1.524


19
18
15

5
5
8

3
4
4

0.533

10
7
22
23
18

15
16
4
3
6

2
4
1
1

3

21
21
19
11

5
1
4
7

1
5
4
9

4.629

9
20

6
6

12
1

1.661


21
11

3
12

3
4

4.381

9
19

16
6

2
2

3.444

21
18

3
5

3
4


3.524

3.45
4.2

1.725
2.348
0.377

3.286


Phát   bóng   cao   tay   trước   mặt 
3m cuối sân 5 quả (điểm) 
Đập bóng trung bình số  3 tồn 
sân 5 quả (điểm)

2
1
2

25
21
22

1

24


2

24

Chạy cây thơng 92 m (s)

HỌC PHẦN V
Nghiên   cứu   khoa   học   trong 
mơn bóng chuyền.
Biên soạn giáo án.
PH
ẤN  
LÝ 
TH
UY
ẾT
PH
ẦN  
TH
Ự C 

NH 
VÀ 
PH
ƯƠ
NG 
PH
ÁP

Xây dựng biên soạn chương 

trình giảng dạy mơn bóng 
chuyền.
Lập kế hoạch giảng dạy ­ 
huấn luyện.
Phát triển kỹ năng về kỹ ­ 
chiến thuật bóng chuyền. 
Kỹ thuật tấn cơng, phịng thủ 
ứng dụng và thi đấu. 

Lần

Chọn

tỉ lệ

1
2
1
2

23
26
23
23

1
2
1
2
1

2

25
23
26
26
26
22

1
2

24
23

85.19
96.3
85.19
85.19
92.5
9
85.19
96.3
96.3
96.3
81.48
88.8
9
85.19
59.2

6
44.4
4
88.8
9
85.19
81.48
81.48
88.8
9
81.48
88.8
9
96.3

16

Phát triển kỹ năng thả lỏng
 

12
Chiến thuật tấn cơng, phịng 
thủ. 
Phát triển các yếu tố thể lực.
Phương pháp huấn luyện thể 
lực.
Phương pháp huấn luyện 
chiến thuật.

92.5

9
77.78
81.48
88.8
9
88.8
9

1
2
1
2

24
23
22
22

1
2

24
22

1
2

24
26


16
18
16

9
3
6

2
6
5

17

7

3

5
Ph
Rất  
ù 
phù 
hợ
hợp
p
19
5
21
5

18
6
20
5

3

1.011

Khơn
g phù 
hợp

x2

19

3
1
3
2

4.028
1.95

4.19
0.9

18
16

22
20
24
20

7
7
4
6
2
4

2
4
1
1
1
3

16
12

8
11

3
4

2.402


6

10

11

 

7

5

15

6.21

21
19
18
16

3
4
4
6

3
4
5
5


17
16

7
6

3
5

1.029

19
20

5
6

3
1

1.586

1.25
0.867
3.133

0.711
0.917



96.3
24
2
1
96.3
25
1
1
1.067
88.8
1
24
9
18
6
3
Ứng dụng thực hành trọng tài 
bóng chuyền
23
85.19 21
3
3
3.429
2
1
22
81.48 14
8
5

88.8
PH Kiểm tra cơng tác tổ  chức 01 
24
9
17
7
3
2.006
2
ẦN  tiết học  mơn bóng chuyền
1
22
81.48 19
3
5
ĐÁ Thực   hành giảng dạy  các  kỹ 
NH  thuật   cơ   bản   môn   bóng 
88.8
GIÁ chuyền
24
9
17
7
3
3.854
2
Câu 2. Theo q thầy cơ các TEST dưới dây được sử dụng đánh giá q trình học tập học  
phần chun sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường ĐHCT có phù  
hợp khơng?
Ph

Lần  
Rất  
Khơn
Tỉ lệ 
ù 
TÊN TEST
phỏng   Chọn
phù 
g phù 
x2
%
hợ
vấn
hợp
hợp
p
92.5
Test  
lần 1
25
9
23
2
2
đán
92.5
h   Chuyền  bóng  vào   ơ   quy   định 
lần 2
25
9

22
3
2
0.379
giá  20 quả (điểm)
lần 1
22
81.48 20
2
5
về 
88.8
kỹ   Chuyền   bóng   cao   tay   trước 
mặt (số 3 ­ 4) 5 quả (điểm)
lần 2
24
9
21
3
3
1.714
thu
Chuyền bóng cao tay sau đầu  lần 1
26
96.3
24
2
1
ật
(số 3 ­ 2) 5 quả (điểm)

lần 2
22
81.48 19
3
5
4.849
Chuyền bóng cao tay (số  3­4) 
55.5
3   quả   và   (số   3   ­   2)   2   quả  lần 1
15
6
8
7
12
(điểm)
lần 2
18
66.67 12
6
9
2.5
88.8
Đỡ  phát bóng thấp tay (số    5­ lần 1
24
9
21
3
3
3) 5 quả (điểm)
lần 2

23
85.19 21
2
4
0.75
Đỡ phát bóng thấp tay (số 1­3)  lần 1
22
81.48 20
2
5
5 quả (điểm)
lần 2
22
81.48 19
3
5
0.386
59.2
Đỡ phát bóng thấp tay (số 5­3)  lần 1
16
6
10
6
11
3 quả và (số 1­3) 2 quả (điểm) lần 2
14
51.85
8
6
13

0.808
92.5
Đệm bóng vào ơ quy định 20  lần 1
25
9
19
6
2
quả (điểm)
lần 2
26
96.3
20
6
1
1.05
lần 1
26
96.3
24
2
1
Phương pháp kiểm tra và đánh 
giá.

1
2

26
26



Phát   bóng   cao   tay   trước   mặt 
3m cuối sân 5 quả (điểm)
Phát   bóng   chuẩn   vào   ơ   (5   ơ) 
(điểm)
Đập bóng số 4 chéo sân 5 quả 
(điểm)
Đập bóng số 4 chéo sân 3 quả, 
số 2 chéo sân 2 quả  (điểm)
Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả 
(điểm)
Đập bóng trung bình chéo sân 
5 quả (điểm)
Đập bóng trung bình số 3 tồn 
sân 5 quả (điểm)
Đập bóng nhanh 5 quả (Điểm)
Test  
Chạy 20m xuất phát cao (s)
đán
h   Chạy 30m xuất phát cao (s)
giá 
về 
thể   Đứng gập thân (cm)
lực

lần 2
lần 1
lần 2
lần 1

lần 2
lần 1
lần 2

26
18
18
23
23
20
19

lần 1
lần 2
lần 1
lần 2
lần 1

24
23
19
18
22

lần 2

24

lần 1


15

lần 2
lần 1
lần 2
lần 1
lần 2

17
18
18
26
26

lần 1
lần 2

25
26

lần 1

15

Ném bóng nhồi 1kg bằng 1tay 
thuận (m)
lần 2
Tại chỗ ném bóng rổ bằng 2 
tay từ sau đầu ra trước (m)
Lực kế tay thuận (kg)

Ném cầu lơng đi xa (m)
Bật cao tại chỗ (cm)
Bật cao có đà (cm)

17

lần 1
lần 2
lần 1
lần 2
lần 1

25
23
26
26
14

lần 2
lần 1
lần 2
lần 1

17
22
23
26

96.3
66.67

66.67
85.19
85.19
74.07
70.37
88.8
9
85.19
70.37
66.67
81.48
88.8
9
55.5
6
62.9
6
66.67
66.67
96.3
96.3
92.5
9
96.3
55.5
6
62.9
6
92.5
9

85.19
96.3
96.3
51.85
62.9
6
81.48
85.19
96.3

25
11
10
18
19
15
17

1
7
8
5
4
5
2

1
9
9
4

4
7
8

22
20
10
13
19

2
3
9
5
3

3
4
8
9
5

21

3

3

9


6

12

8
11
10
24
25

9
7
8
2
1

10
9
9
1
1

19
20

6
6

2
1


9

6

12

8

9

10

10
7
22
20
11

15
16
4
6
3

2
4
1
1
13


10
21
19
20

7
1
4
6

10
5
4
1

1.04
0.225
0.303
4.86
0.783
4.003
1.524

1.525
0.225
1.04
1.05

1.525

2.348
0.867
6.025
3.286


×