1
A.
GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. Đặt vấn đề
Giáo dục thể chất (GDTC) là một bộ phận của hệ thống giáo dục
quốc dân được Đảng và nhà nước quan tâm, để đáp ứng nhu cầu về số
lượng giáo viên thể dục và cán bộ làm cơng tác thể dục thể thao, ngồi
các trường đào tạo chun về TDTT như: Đại học TDTT, Đại học Sư
phạm TDTT… hầu hết các trường đại học của trung ương hoặc các
tỉnh thành đều tham gia đào tạo cử nhân TDTT ngành GDTC. Trước nhu
cầu ngày càng phát triển của xã hội, đòi hỏi giáo dục và đào tạo
(GD&ĐT) cần có những cải tiến, đổi mới cho phù hợp nhu cầu thực
tiễn. Bộ GD&ĐT cũng có hàng loạt các cơng văn, u cầu về vấn đề
này.
Hiện nay, chương trình giảng dạy các mơn học chun sâu trong đó có
mơn bóng chuyền đang được áp dụng cho sinh viên ngành GDTC trường
Đại học Cần Thơ hiện vẫn chỉ được xây dựng trên kinh nghiệm của bản
thân giảng viên nên khơng tránh khỏi những hạn chế.
Ban Giám hiệu trường Đại học Cần Thơ rất quan tâm và đã ban
hành nhiều văn bản của nhà trường chỉ đạo việc đổi mới cho phù hợp
và đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Bản thân là giáo viên GDTC muốn
đóng góp một phần sức lực của mình vào sự phát triển của Bộ mơn,
đồng thời là nghiên cứu sinh cũng muốn gắn kết các hoạt động đào tạo
trong thực tiễn vào việc chuẩn hóa các nội dung giảng dạy thơng qua
nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ngành giáo
dục thể chất nói riêng và góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà
trường nói chung, trong xu thế hội nhập, tiến hành chọn đề tài nghiên
cứu:
“Nghiên cứu xây dựng chương trình chun sâu mơn bóng
chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần
Thơ”
Mục đích nghiên cứu: Nhằm xây dựng chương trình giảng dạy
mơn chun sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất
Trường Đại học Cần Thơ, chuẩn hóa nội dung giảng dạy góp phần
2
nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại
học Cần Thơ.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy mơn
chun sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất Trường
Đại học Cần Thơ giai đoạn 20102014.
2. Xây dựng đổi mới và ứng dụng thực nghiệm chương trình giảng
dạy mơn chun sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC Trường
Đại học Cần Thơ.
3. Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chương trình giảng dạy đổi
mới mơn chun sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC tại Trường
Đại học Cần Thơ.
Giả thuyết khoa học của luận án: Trên cơ sở đánh giá thực trạng
việc thực hiện chương trình giảng dạy mơn chun sâu bóng chuyền
cho sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ, làm rõ ưu nhược
điểm của chương trình. Từ đó làm cơ sở và là điều kiện lựa chọn lại
nội dung để xây dựng đổi mới chương trình giảng dạy mơn bóng
chuyền cho phù hợp với đặc điểm đối tượng, các điều kiện đảm bảo,
góp phần nâng cao chất lượng cho sinh viên ngành GDTC nói riêng,
nhằm đào tạo một đội ngũ giáo viên TDTT có chất lượng theo hướng
đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo theo tiêu chuẩn chuẩn đầu ra mà nhà
trường đã cơng bố theo mục tiêu đào tạo đặt ra.
2. Những đóng góp mới của luận án:
Thơng tin chính sát, khoa học và tồn diện về thực trạng việc thực
hiện chương trình giảng dạy mơn chun sâu bóng chuyền cho sinh viên
ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn 20102014.
Xây dựng được chương trình giảng dạy chun sâu bóng chuyền
gồm 5 học phần cho sinh viên ngành GDTC trường ĐHCT phù hợp với
thực tiễn, đáp ứng được mục tiêu đào tạo của Trường ĐHCT và đúng
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đạo tạo.
3. Cấu trúc của luận án:
3
Luận án được trình bày trong 150 trang bao gồm phần: đặt vấn đề
(03 trang); Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (40 trang);
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu (20 trang); Chương 3:
Kết quả nghiên cứu và bàn luận (84 trang); Kết luận và kiến nghị (03
trang). Luận án có 39 bảng, 22 biểu đồ. Luận án sử dụng 114 tài liệu
tham khảo, trong đó có 109 tài liệu tiếng Việt, 05 tài liệu tiếng Trung.
4
B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về cơng tác đào tạo cán bộ
TDTT trong giai đoạn hiện nay
1.2. Khái qt chương trình, các tiêu chí đánh giá chương trình, phát
triển thể chất và GDTC
1.2.1. Chương trình và chương trình giáo dục đại học
1.2.2. Khái niệm tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chương trình mơn
học
1.2.3. Các khái niệm có liên quan đến phát triển thể chất và
GDTC
1.3. Quy trình, tổ chức, nguyên tắc xây dựng chương trình và quy
trình đánh giá chất lượng chương trình
1.3.1. Quy trình và tổ chức xây dựng chương trình đào tạo
1.3.2. Những nguyên tắc xây dựng chương trình và quy trình
đánh giá chất lượng chương trình mơn học
1.4. Kinh nghiệm quốc tế trong phát triển chương trình đào tạo
giáo viên. Trong phạm vi này, luận án lược trích kinh nghiệm ở một số
nước tiêu biểu như: Singapore, Phần Lan, California – Mỹ, Australia,
Đức, Anh và Nhật Bản.
1.5. Giới thiệu về Trường Đại học Cần Thơ và quá trình đào tạo
ngành GDTC
1.5.1. Giới thiệu chung về Trường Đại học Cần Thơ
1.5.2. Quá trình đào tạo ngành GDTC Trường Đại học Cần
Thơ
1.6. Xu thế, đặc điểm mơn Bóng chuyền hiện đại
1.6.1. Đặc trưng của thi đấu bóng chuyền
5
1.6.2. Xu thế hiện đại trong các mơn bóng
1.6.3. Đặc điểm kỹ chiến thuật tấn cơng và phịng thủ nói
chung của Bóng chuyền hiện đại
1.6.4. Đặc điểm huấn luyện thể lực và các phương pháp đánh giá
trình độ thể lực cho VĐV bóng chuyền
1.6.5. Đặc điểm chun mơn hóa vị trí trong bóng chuyền hiện
đại
1.7. Điểm lược một số cơng trình nghiên cứu có liên quan
6
CHƯƠNG II
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng chương trình học phần chun sâu bóng chuyền cho sinh
viên ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ.
2.1.2. Khách thể nghiên cứu
Khách thể phỏng vấn: Chun gia, Huấn luyện viên, Giảng viên,
chun viên và sinh viên ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ.
Khách thể thực nghiệm: 31 sinh viên khóa 40 ngành giáo dục thể
chất Trường Đại học Cần Thơ, trong đó có 23 sinh viên nam và 8 sinh viên
nữ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
2.2.3. Phương pháp phân tích SWOT
2.2.4. Phương pháp đánh giá chất lượng giờ lên lớp
2.2.5. Phương pháp quan sát sư phạm
2.2.6. Phương pháp kiểm tra sư phạm
2.2.7. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
2.2.8. Phương pháp tốn học thống kê
2.3. Tổ chức nghiên cứu
2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Địa điểm: Trường ĐH TDTT TPHCM và Trường ĐHCT
Thời gian nghiên cứu: luận án được tiến hành nghiên cứu từ
12/2013 đến 12/2017.
Khách thể nghiên cứu:
Khách thể phỏng vấn:
12 Chun gia, chun viên GDTC và Cán bộ quản lý khoa GDTC
trong các trường Đại học.
7
36 Giảng viên thuộc Khoa, Bộ mơn GDTC trong các trường Đại
học.
8 Huấn luyện viên bóng chuyền đội trẻ, tuyển các đơn vị có phong
trào bóng chuyền mạnh như: Vĩnh Long, Long An, Qn khu 9 ...
62 sinh viên ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy
mơn chun sâu bóng chuyền cho sinh viên chun ngành giáo dục
thể chất Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn 20102014
3.1.1. Thực trạng về chương trình giảng dạy mơn chun sâu
bóng chuyền ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ
Bảng 3.1: Chương trình giảng dạy chun sâu Bóng chuyền chun
ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ từ năm 2006
2009
TÊN HỌC
PHẦN
Số tín chỉ
Thể thao chun sâu và PPGD 1
Thể thao chun sâu và PPGD 2
Thể thao chun sâu và PPGD 3
Thể thao chun sâu và PPGD 4
Thể thao chun sâu và PPGD 5
Thể thao chun sâu và PPGD 6
Tổng
2
3
2
2
2
3
14
THỜI GIAN
Tổng
Lý thuyết
90
75
30
90
60
15
90
75
30
480
75
Tập luyện
90
45
90
45
90
45
405
Đến năm 2010 nhà trường có văn bản điều chỉnh khung chương
trình đào tạo ngành GDTC từ 138 tín chỉ giảm xuống cịn 120 tín chỉ.
Theo đó chương trình mơn học chun sâu bóng chuyền cũng thay đổi
theo.
Bảng 3.2: Chương trình giảng dạy chun sâu bóng chuyền ngành
Giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ từ năm 20102014
Số tín chỉ
TÊN HỌC
PHẦN
Bóng chuyền nâng cao &PPGD 1
Bóng chuyền nâng cao &PPGD 2
THỜI GIAN
Tổng
Lý thuyết
2
3
60
75
15
Tập
luyện
60
60
8
Bóng chuyền nâng cao &PPGD 3
Tổng
3
8
75
210
15
30
60
180
Thời gian từ 2006 đến 2014 ngành GDTC Trường Đại học Cần Thơ
đã áp dụng 2 chương trình mơn học chun sâu bóng chuyền vào giảng
dạy. Nhìn chung khối lượng chương trình giảm từ 480 tiết xuống cịn
210 tiết, đã giảm 270 tiết. Việc giảm giờ học đáng kể đều này ảnh
hướng rất lớn đến chất lượng đào tạo sinh viên.
3.1.2. Thực trạng các chương trình giảng dạy chun sâu bóng
chuyền của một số Trường Đại học trên tồn quốc
Bảng 3.3. Thực trạng các chương trình chun sâu bóng chuyền
ngành GDTC của một số Trường Đại học trên tồn quốc
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tên đơn vị
ĐH ĐỒNG THÁP
ĐH BÌNH DƯƠNG
ĐH HẢI PHỊNG
ĐH TDTT ĐÀ NẴNG (GDTC)
ĐH SP TPHCM (GDTC)
ĐH TDTT TPHCM (GDTC)
ĐH QT HỒNG BÀNG
ĐH THÁI NGUN
Số học
Số tín
Tổng
Lý
Tập luyện
phần
4
4
6
6
3
6
8
3
chỉ
12
24
18
18
9
số giờ
345
345
270
270
270
360
480
180
thuyết
45
45
12
54
45
36
48
45
+ PP
300
300
258
216
225
324
432
135
12
Qua phân tích luận án thấy được những ưu điểm và nhược điểm về
chương trình giảng dạy học phần chun sâu của các Trường, phát huy
những cái tốt và từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình giảng
dạy cho đối tượng nghiên cứu.
3.1.3. Thực trạng về đội ngũ giảng viên Bộ mơn giáo dục thể chất
trường Đại học Cần Thơ
Thực trạng giảng viên Bộ mơn GDTC Trường Đại học Cần Thơ
được trình bày trên bảng 3.4.
Bảng 3.4: Bảng thực trạng đội ngũ giảng viên Bộ mơn GDTC
Trường Đại học Cần Thơ
Đội ngũ giảng viên Bộ mơn GDTC Trường Đại học Cần Thơ
Số Trình Thâm
Số lượng sinh viên
9
niên
cơng
tác
độ
lượng
giáo
viên Tiến Thạc Đại
sĩ
sĩ
học
18
2
15
1
Dưới
10
năm
Trên
10
năm
Trên
20
năm
Chu
n
ngành
Khơng
chun
5
8
5
334
≈3200
0
Qua bảng 3.4 cho thấy, số lượng gồm 18 giảng viên, trình độ tiến sĩ
là 02 chiếm tỉ lệ 11.2%, trình độ thạc sĩ là 15 chiếm tỉ lệ 88.8% và trình
độ cử nhân là 1 chiếm tỉ lệ 5.6%.
Bảng 3.5: Bảng thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy mơn
chun sâu bóng chun Bộ mơn GDTC trường Đại học Cần Thơ
Số lượng và chất lượng giảng viên giảng dạy chun sâu mơn bóng chuyền
Số
lượng
giảng
viên
5
Trình
độ
Thâm
niên
cơng
tác
Tiến sĩ
Thạc sĩ
1
4
Số lượng sinh viên
Đại
học
0
Dưới
10 năm
2
Trên 10 Trên
năm
20 năm
2
1
Chun
ngành
334
Khơng
chun
Số lượng giảng viên tham gia giảng dạy chun sâu bóng chuyền là
05 người chiếm tỉ lệ 28%, trong đó có 01 giảng viên nữ.
3.1.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy
cho mơn bóng chuyền
Bảng 3.6: Thực trạng cơ sở vật chất, sân bãi cho hoạt động TDTT
Trường Đại học Cần Thơ
Số TT
1
2
3
4
Các loại
Trong nhà
sân bãi,
dụng cụ
Nhà thi đấu đa năng
Sân bóng đá
Sân bóng chuyền
Sân bóng rổ
Ngồi trời
1
1
1
1
Chất lượng
Tốt
TB
0
6
5
1
1
2
1
1
0
3
5
1
Kém
0
2
0
0
10
Bảng rổ
Sân tenis
Hồ bơi
Đường chạy
Sân cầu lơng
Bàn bóng bàn
Nệm mút, xà nhãy cao
Thảm thể dục
Dụng cụ đo lường
Thư viện
Máy tinh có internet
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
2
0
0
0
6
8
4
1
1
1
1000
10
1
0
2
0
0
0
0
0
0
0
2
1
0
0
3
2
2
1
1
1
500
8
0
0
2
3
4
2
0
0
0
400
2
0
0
0
0
2
0
0
0
0
100
Cơ sở vật chất chưa thật sự đảm bảo cho nên việc tổ chức giảng
dạy các mơn thể thao chun sâu, chỉ có thể tổ chức giảng dạy một số
mơn đảm bảo về dụng cụ. Như vậy, khả năng của nhà trường khơng
theo kịp sự phát triển về số lượng của sinh viên theo từng năm học.
3.1.5. Thực trạng kinh phí dành cho hoạt động mơn bóng chuyền
Bảng 3.7: Thực trạng kinh phí dành cho hoạt động bóng chuyền
giai đoạn 2010–2014.
Nguồn kinh phí
Thời gian
2010
2011
2012
2013
2014
Thường xun
21.365.700
22.575.500
22.575.800
23.482.900
23.672.500
Tham mưu
5.694.000
11.694.000
0
9.405.000
4.824.000
Khác
Tổng vnđ
27.059.700
34.269.500
22.575.800
32.887.900
28.496.500
Từ kết quả trên cho thấy kinh phí bình qn khoảng 75.000
đồng/01sinh viên. Mức bình qn kinh phí trên mỗi sinh viên hiện nay là
rất hạn chế, số lượng sinh viên chun ngành GDTC và tồn trường
ngày càng tăng, nên kinh phí chi các hoạt động TDTT cần được bổ sung
thêm.
3.1.6. Thực trạng về mức độ phối hợp giữa các phịng ban có liên
quan
11
Bảng 3.8: Kết quả phỏng vấn về mức độ phối hợp giữa Bộ mơn
GDTC và các phịng ban (n=18)
TT
Tên phịng ban
1
Ban Giám hiệu
2
Phịng đào tạo
3
Phịng cơng tác sinh
viên
4
Phịng tài vụ
5
6
7
Phịng Tổ chức cán
bộ
Phịng Nghiên cứu
khoa học
Phịng Quản trị
thiết bị
Nội dung cơng việc
Mức độ phối hợp
Xin chủ trương
Quản lý đăng ký học phần
Quản lý điểm
Quản lý sinh hoạt sinh viên
nội và ngoại trú
Các khoản chi phí
Học phí, bảo hiểm…
Quản lý hồ sơ
Thẩm định văn bằng
Đề tài các cấp, bài báo khoa
học, hội thảo…
Quy hoạch
Xây dựng CSVC
Rất tốt
Tốt
88.89
11.11
Bình
thường
0
83.33
16.67
0
61.11
38.89
0
66.67
33.33
0
83.33
16.67
0
66.67
33.33
0
66.67
33.33
0
Qua bảng 3.8 cho thấy, mức độ phối hợp giữa Bộ mơn với Ban
Giám hiệu rất tốt chiếm tỉ lệ 88.89%; cơng tác quản lý điểm, đăng ký
học phần Bộ môn phối hợp rất tốt với Phòng Đào tạo chiếm tỉ lệ
83.33%; cơng tác quản lý hồ sơ, thẩm định văn bằng phần Bộ mơn phối
hợp rất tốt với Phịng Tổ chức cán bộ chiếm tỉ lệ 83.33%.
3.1.7. Thực trạng về kết quả học tập của sinh viên
Bảng 3.9: Thống kề kết quả học tập của sinh viên chun sâu bóng
chuyền khóa 38 và 39 ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần
Thơ
HỌC
Phân loại
Giỏi
Khá
CSBC Trung bình
KHĨA Yếu
Tổng
39
CSSBC
KHĨA 38
Phân loại
Giỏi
Khá
Trung bình
HỌC
PHẦN 1
Số lượng
2
8
19
9
38
HỌC
PHẦN 2
Tỉ lệ
Số lượng
5.26
2
21.05
10
50.00
21
23.68
5
100.00
38
HỌC
HỌC PHẦN 3
Tỉ lệ
Số lượng
5.26
3
26.32
13
55.26
20
13.16
2
100.00
38
Tỉ lệ
7.89
34.21
52.63
5.26
100.00
PHẦN 1
Số lượng
2
7
18
PHẦN 2
Tỉ lệ
Số lượng
5.88
2
20.59
8
52.94
20
HỌC PHẦN 3
Tỉ lệ
Số lượng
5.88
2
23.53
11
58.82
19
Tỉ lệ
5.88
32.35
55.88
12
Y ếu
Tổng
7
34
20.59
100.00
4
34
11.76
100.00
2
34
5.88
100.00
Như vậy qua kết quả học tập của 2 khóa 38 và 39 cho thấy, tỉ lệ
sinh viên xếp loại giỏi là rất thấp nhưng khơng tăng hay tăng khơng
đáng kể qua các học phần và tỉ lệ xếp loại trung bình và kém là rất cao
từ 57.89% trở lên, điều này nói lên chương trình mơn học chun sâu
bóng chuyền hiện hành và nội dung đánh giá chưa đáp ứng được năng
lực và u cầu người học.
3.1.8. Thực trạng về kết quả phỏng vấn của sinh viên sau khi
học mơn chun sâu bóng chuyền hiện hành
Nhằm khảo sát mức độ hứng thú, thái độ học tập, các vấn đề khác
mà chương trình mơn học chun sâu bóng chuyền mang lại và những
vấn đề phản ánh của sinh viên. Luận án tiến hành phỏng vấn sinh viên
để thu thập ý kiến đánh giá về mức độ hài lịng, mức độ hứng thú, thái
độ học tập, các vấn đề khác… sau khi học xong chương trình giảng dạy
mơn chun sâu bóng chuyền. Kết quả phỏng vấn được trình bày tại
bảng 3.10.
Bảng 3.10: Kết quả phỏng vấn sinh viên chun sâu bóng chuyền
khóa 39 ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ (n=38).
TT
Nội dung
Mức độ
Câu 1 Anh/chị cho biết nhận thức của Quan trọng
mình về tầm quan trọng của Khơng quan trọng
mơn bóng chuyền như thế nào? Chưa xác định.
Câu 2 Theo Anh/chị chương trình Hiệu quả.
giảng dạy mơn chun sâu bóng Ít hiệu quả.
Khơng hiệu quả.
chuyền có hiệu quả khơng?
Câu 3 Anh/chị có thấy hứng thú khi Hứng thú.
học xong chương trình giảng Ít hứng thú.
dạy mơn chun sâu bóng
Khơng hứng thú.
chuyền khơng?
Câu 4 Anh/ chị có hài lịng với phương Hài lịng.
pháp giảng dạy của giáo viên Ít hài lịng.
mơn chun sâu bóng chuyền
Khơng hài lịng.
khơng?
Câu 5 Anh/chị có hài lịng với việc Hài lịng.
phân bổ thời khóa biểu học mơn Ít hài lịng.
chun sâu bóng chuyền khơng? Khơng hài lịng.
Câu 6 Theo Anh/chị chương trình Cải tiến và xây dựng
giảng dạy mơn chun sâu bóng lại.
chuyền có cần phải cải tiến và Khơng cần.
xây dựng lại cho phù hợp hơn
Khơng ý kiến.
khơng?
Câu 7 Theo Anh/chị thời lượng của Thời lượng không
chương trình giảng dạy mơn đủ (ít).
chun sâu bóng chuyền với 3 Thời lượng đủ và
học phần có cần tăng thêm phù hợp.
không?
Cần tăng thời lượng.
tỉ lệ
%
47.37
47.37
5.26
2.63
55.26
42.11
7.89
39.47
52.63
78.95
18.42
2.63
23.68
76.32
0.00
89.47
0.00
10.53
26.32
2.63
71.05
TT
Nội dung
Câu 8 Theo Anh/chị nếu cần tăng hàm
lượng thì tăng bao nhiêu học
phần là phù hợp?
Câu 9 Theo Anh/chị nếu cải thiện và
xây dựng lại chương trình giảng
dạy mơn chun sâu bóng
chuyền thì cần tập trung ở phần
nào?
Câu
10
Câu
11
Mức độ
01 học phần.
02 học phần.
Chưa xác định.
Lý thuyết và thực
hành.
Phương pháp và thực
hành.
Lý thuyết, thực hành
và phương pháp.
Sau khi học xong chương trình Rất phù hợp.
giảng dạy mơn chun sâu bóng Phù hợp nhưng chưa
chuyền hiện hành, Anh/chị nhận đáp ứng u cầu .
thấy nó có phù hợp với cơng tác
Khơng phù hợp.
giảng dạy sau này khơng?
Trong q trình học Anh/ chị có Thường xun (3
thường xun tập luyện bóng buổi / tuần trở lên).
Ít thường xun (12
chuyền ngoại khóa khơng?
buổi trong tuần).
Khơng tập ngoại
khóa.
tỉ lệ
%
26.32
28.95
44.74
7.89
10.53
81.58
5.26
55.26
39.47
28.95
44.74
26.32
15
Qua kết quả bảng 3.10 cho thấy việc phân bổ thời khóa biểu đa
phần sinh viên ít hài lịng và khơng hài lịng chiếm tỉ lệ 76.32%, có đến
89.47% sinh viên cho rằng chương trình giảng dạy mơn chun sâu bóng
chuyền cần phải cải tiến và xây dựng lại cho hiệu quả hơn, 71.05%
sinh viên cho rằng cần tăng thời lượng học phần và 26.32% sinh viên
nhận xét là thời lường quá ít chưa đáp ứng yêu cầu người học, 81.58%
sinh viên cho rằng cần tăng cả 3 phần là lý thuyết, thực hành và
phương pháp.
3.1.9. Thực trạng về cơng tác quản lý và đảm bảo chất lượng
đào tạo tại trường Đại học Cần Thơ
3.1.10. Bàn luận về đánh giá thực trạng
Tóm lại:
Thực trạng chương trình đào tạo ngành GDTC trường ĐHCT giai
đoạn 2010 đến 2014 cịn tồn tại nhiều hạn chế điều này nói lên chương
trình mơn học chun sâu bóng chuyền và nội dung đánh giá chưa đáp
ứng được năng lực và u cầu người học.
Thực trạng về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, kinh phí và kết
quả phỏng vấn sinh viên để thu thập ý kiến đánh giá về mức độ hài
lịng, mức độ hứng thú, thái độ học tập, các vấn đề khác… sau khi học
xong chương trình giảng dạy mơn chun sâu bóng chuyền cho thấy
chưa đáp ứng nhu cầu người học..
Từ những vấn đề trên, Bộ mơn bóng chuyền đã thấy được những
mặt hạn chế của chương trình đào tạo và kết quả đào tạo học phần
chun sâu bóng chuyền, nên đã đề nghị lên Bộ mơn GDTC và Ban Giám
hiệu Trường ĐHCT cho phép điều chỉnh xây dựng đổi mới chương trình
giảng dạy mơn chun sâu bóng chuyền phù hợp hơn để nâng cao chất
lượng đào tạo đáp ứng với mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo trong
thời kỳ mới.
3.2. Xây dựng đổi mới và ứng dụng thực nghiệm chương trình
giảng dạy mơn chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường
16
ĐHCT
3.2.1. Các cơ sở khoa học và thực tiển để xây dựng chương trình
giảng dạy mơn học chun sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường ĐHCT
3.2.1.1. Các cơ sở khoa học để xây dựng chương trình giảng dạy
3.2.1.2. Các cơ sở thực tiển để xây dựng chương trình giảng dạy
3.2.2. Phân tich SWOT về xây dựng chương trình giảng dạy
mơn chun sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường Đại học Cần
Thơ
Dựa vào các kết quả nghiên cứu về thực trạng, luận án tiến hành
phân tích SWOT để xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức. Từ đó làm cơ sở để xây dựng xây dựng chương trình giảng dạy
mơn chun sâu bóng chuyền ngành giáo dục thể chất Trường Đại học
Cần Thơ. Đây là những cơ sở quan trọng để xây dựng chương trình
giảng dạy mơn chun sâu bóng chuyền ngành GDTC Trường ĐHCT
khoa học, hiệu quả và đáp ứng nhu cầu người học trong giai đoạn hiện
nay.
3.2.3. Lựa chọn nội dung giảng dạy và đánh giá theo từng học
phần cho chương trình giảng dạy mơn chun sâu bóng chuyền
ngành giáo dục thể chất Trường Đại học Cần Thơ
Trên cơ sở tổng hợp các chương trình chun sâu bóng chuyền của
các trường có đào tạo cử nhân ngành GDTC, qua tham khảo tài liệu,
luận án tiến hành lựa chọn các nội dung cốt lỗi để xây dựng chương
trình giảng dạy mơn chuyên sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành
GDTC.
3.2.2.1. Xây dựng và hoàn thiện phiếu phỏng vấn
Khi tiến hành lựa chọn các nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra
đánh giá kết quả học tập thực hành cho sinh viên chuyên sâu bóng
chuyền, Luận án đã tiến hành trao đổi với các chun gia, q thầy cơ
về các nội dung trong các học phần (mẫu phiếu phỏng vấn được trình
bày phụ lục 8).
17
Như vậy, luận án đã xác định được các nội dung giảng dạy, nội
dung kiểm tra đánh giá trong bảng hỏi phù hợp cho đối tượng nghiên
cứu.
3.2.2.2. Lựa chọn nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra đánh giá
cho từng học phần chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC trường
ĐHCT
Để lựa chọn nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra đánh giá cho
từng học phần làm cơ sở xây dựng chương trình chun sâu bóng
chuyền, luận án tiến hành phỏng vấn các chun gia, giáo viên, huấn
luyện viên bóng chuyền… qua 02 lần phỏng vấn. Kết quả với 29 phiếu
phất ra và thu về 27 phiếu ở 02 lần phỏng vấn, qua tính tốn về tỉ lệ %
số phiếu đồng ý lựa chọn cho từng học phần và đồng thời cịn kiểm
định sự đồng nhất về kết quả giữa 2 lần phỏng vấn được trình bày qua
bảng 3.11.
Bảng 3.11: Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung giảng dạy và test đánh
trong các học phần chun sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành GDTC
Trường Đại học Cần Thơ (n=27).
Câu 1. Theo q thầy cơ các nội dung dưới dây được sử dụng vào giảng dạy và đánh giá
trong học phần nào là phù hợp?
HỌC
Rất phù
Phù
Khơng
PHẦN
x2
Lần
Chọn
tỉ lệ
hợp
hợp
phù hợp
I
92.5
Lịch sử và xu hướng, đặc
1
25
9
23
2
2
điểm, tính chất và tác dụng,
quá trình hình thành và phát
92.5
triển Bóng chuyền.
25
9
22
3
2
0.379
2
1
22
81.48 20
2
5
Khái niệm nguyên lý kỹ thuật
88.8
cơ bản trong bóng chuyền
24
9
21
3
3
1.714
2
55.5
1
15
6
8
9
10
PH Khái niệm các yếu tố thể lực.
18
66.67 12
6
9
2.5
2
ẤN
1
26
96.3
24
2
1
LÝ Khái niệm các loại hình chiến
22
81.48 19
3
5
4.849
2
TH thuật trong bóng chuyền
1
22
81.48 20
2
5
UY Luật thi đấu, phương thức
ẾT trọng tài và tổ chức thi đấu
22
81.48 19
3
5
0.386
2
88.8
1
24
9
21
3
3
Kỹ thuật cơ bản khơng bóng.
23
85.19 21
2
4
0.75
2
1
22
81.48 20
2
5
Kỹ thuật cơ bản với bóng.
22
81.48 19
3
5
0.386
2
92.5
1
25
9
19
6
2
PH Phát triển kỹ năng phối hợp
26
96.3
20
6
1
1.05
2
ẦN chuyên môn.
1
26
96.3
24
2
1
TH Phát triển kỹ năng về kỹ
26
96.3
25
1
1
1.04
2
ỰC chiến thuật bóng chuyền.
55.5
HÀ
1
15
6
9
6
12
NH
62.9
VÀ Phát triển độ dẻo
2
17
6
8
9
10
1.525
PH
88.8
ƯƠ Huấn luyện thể lực chung.
1
24
9
17
7
3
NG
PH
24
88.8
18
5
4
1.106
2
ÁP
9
Phát triển các yếu tố thể lực.
1
2
23
23
Chuyền bóng vào ơ quy định
(20 quả)
Đệm bóng vào ơ quy định (20
quả)
1
2
1
PH
ẦN Phát bóng cao tay trước mặt
ĐÁ 6m cuối sân 5 quả (điểm)
NH Đập bóng số 4 tồn sân 5 quả
GIÁ (điểm)
HỌC
PHẦN
Lần
Chọn
tỉ lệ
II
2
1
2
1
2
4
4
10
7
22
15
16
4
2
4
1
26
21
22
22
23
96.3
77.78
81.48
81.48
85.19
20
18
17
21
19
6
3
7
1
4
1
6
5
5
4
Rất phù
hợp
Phù
hợp
1
24
Luật thi đấu, phương thức
trọng tài và tổ chức thi đấu
2
24
Công tác tuyển chọn, huấn
luyện cơ bản.
1
2
25
26
Kỹ thuật cơ bản với bóng.
Phát triển kỹ năng phối hợp
chuyên môn.
Phát triển kỹ năng về kỹ
chiến thuật bóng chuyền.
Hoạt động khơng bóng của
VĐV đỡ phát bóng, đỡ đập
bóng và khi chọn vị trí để
chắn bóng
1
2
1
2
1
2
25
23
26
26
22
23
1
12
2
14
51.85
1
2
1
2
Lập kế hoạch giảng dạy
huấn luyện.
PH
ẦN
TH
Ự C
HÀ
NH
VÀ
PH
ƯƠ
NG
5
4
92.5
9
96.3
77.78
81.48
51.85
62.9
6
88.8
9
88.8
9
92.5
9
96.3
92.5
9
85.19
96.3
96.3
81.48
85.19
44.4
4
Khái niệm ngun lý kỹ thuật
cơ bản trong bóng chuyền.
Khái niệm các loại hình chiến
thuật trong bóng chuyền
PH
ẤN
LÝ
TH
UY
ẾT
18
19
25
23
26
85.19
85.19
92.5
9
85.19
96.3
25
26
21
22
14
17
Khơng
phù hợp
0.303
2.348
0.867
2.545
3.286
x2
19
18
18
16
11
6
8
3
6
3
2
1
6
5
13
10
7
10
17
7
3
19
5
3
1.011
15
19
10
7
2
1
3.128
10
7
22
21
17
16
15
16
4
2
5
7
2
4
1
4
5
4
5
7
15
9
8
10
1.556
1.95
6.025
2.348
4.298
0.884
4.403
Huấn luyện thể lực chung.
Phát triển các yếu tố thể lực.
Phương pháp giảng dạy kỹ
thuật bóng chuyền.
Phương pháp huấn luyện thể
lực.
Đỡ phát bóng thấp tay (số 5
3) 5 quả (điểm)
Chuyền bóng cao tay trước
mặt (số 3 4) 5 quả (điểm)
PH
ẦN
ĐÁ
NH
GIÁ
Phát bóng cao tay trước mặt
4.5m cuối sân 5 quả (điểm)
Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả
(điểm)
HỌC
PHẦN
III
Lần
Chọn
tỉ lệ
Đặc điểm, tính chất và tác
dụng mơn Bóng chuyền.
Luật thi đấu, phương thức
trọng tài và tổ chức thi đấu
Công tác tuyển chọn, huấn
luyện cơ bản.
PH
ẤN
LÝ Nghiên cứu khoa học trong
TH mơn bóng chuyền.
UY Biên soạn giáo án.
ẾT
Kỹ thuật cơ bản với bóng.
1
2
1
22
23
26
2
24
1
2
25
23
1
24
2
24
1
2
1
2
1
25
26
26
26
23
2
1
2
25
23
23
Rất phù
hợp
1
2
1
17
18
22
2
24
1
2
1
25
26
22
2
1
2
1
24
26
22
22
81.48
85.19
96.3
88.8
9
92.5
9
85.19
88.8
9
88.8
9
92.5
9
96.3
96.3
96.3
85.19
92.5
9
85.19
85.19
Phù
hợp
62.9
6
66.67
81.48
88.8
9
92.5
9
96.3
81.48
88.8
9
96.3
81.48
81.48
21
19
20
1
4
6
5
4
1
3.286
21
3
3
4.381
19
19
6
4
2
4
2.001
18
6
3
19
5
3
19
20
24
25
20
6
6
2
1
3
2
1
1
1
4
19
18
19
6
7
4
2
2
4
Khơng
phù hợp
0.253
1.05
1.04
3.553
3.303
x2
8
6
19
9
12
3
10
9
5
1.528
21
3
3
1.524
19
18
20
6
8
2
2
1
5
1.556
21
24
19
20
3
2
3
2
3
1
5
5
1.714
4.849
PH
ẦN
TH
Ự C
HÀ
NH
VÀ
PH
ƯƠ
NG
PH
ÁP
2
24
Phát triển kỹ năng về kỹ
chiến thuật bóng chuyền.
Kỹ thuật tấn cơng, phịng thủ
ứng dụng và thi đấu.
Phối hợp theo thứ tự phát
chuyền 1chuyền 2 – tấn
cơngchắn bóng phịng thủ.
1
2
1
2
25
26
26
26
14
Huấn luyện thể lực chung.
1
24
2
1
2
1
25
23
23
26
2
24
Phương pháp giảng dạy kỹ
thuật bóng chuyền.
1
2
24
23
Phương pháp huấn luyện
chiến thuật.
Đỡ phát bóng thấp tay (số 53)
3 quả và (số 13) 2 quả
(điểm)
1
2
1
25
23
23
2
1
23
23
Phát bóng cao tay trước mặt
3m cuối sân 5 quả (điểm)
2
25
Đập bóng số 4 chéo sân 3 quả,
số 2 chéo sân 2 quả (điểm)
1
2
24
23
1
25
2
24
Huấn luyện thể lực chun
mơn.
Phát triển các yếu tố thể lực.
PH
ẦN
ĐÁ
NH Chạy 93639 (s)
GIÁ
17
88.8
9
92.5
9
96.3
96.3
96.3
51.85
62.9
6
88.8
9
92.5
9
85.19
85.19
96.3
88.8
9
88.8
9
85.19
92.5
9
85.19
85.19
85.19
85.19
92.5
9
88.8
9
85.19
92.5
9
88.8
9
21
3
3
1.714
19
20
24
25
11
6
6
2
1
3
2
1
1
1
13
10
7
10
16
8
3
19
18
20
15
6
5
3
11
2
4
4
1
17
7
3
3.854
22
21
2
2
3
4
0.298
15
13
17
10
10
6
2
4
4
19
15
4
8
4
4
1.211
17
8
2
2.235
22
20
2
3
3
4
0.783
18
7
2
16
8
3
1.05
1.04
3.301
1.64
1.533
1.308
0.708
HỌC PHẦN IV
Nghiên cứu khoa học trong
mơn bóng chuyền.
Biên soạn giáo án.
PH
ẤN
LÝ
TH
UY
ẾT
Xây dựng biên soạn chương
trình giảng dạy mơn bóng
chuyền.
Lập kế hoạch giảng dạy
huấn luyện.
Phát triển kỹ năng về kỹ
chiến thuật bóng chuyền.
Kỹ thuật tấn cơng, phịng thủ
ứng dụng và thi đấu.
Chiến thuật tấn cơng, phịng
thủ.
Huấn luyện thể lực chun
mơn.
PH
ẦN
TH
ỰC
HÀ
NH
VÀ
PH
ƯƠ
NG
PH
ÁP
Phát triển các yếu tố thể lực.
Phương pháp tổ chức giải đấu
bóng chuyền.
Phương pháp giảng dạy kỹ
thuật bóng chuyền.
Phương pháp kiểm tra và đánh
giá.
Chuyền bóng cao tay (số 34)
PH 3 quả và (số 3 2) 2 quả
ẦN (điểm)
ĐÁ
Lần
Chọn
1
2
24
23
1
2
1
24
26
22
2
1
24
23
2
1
2
24
23
23
1
2
1
2
1
25
23
26
26
23
2
1
2
1
26
22
23
18
2
1
15
26
2
1
24
23
2
1
25
26
2
1
24
23
tỉ lệ
88.8
9
85.19
88.8
9
96.3
81.48
88.8
9
85.19
88.8
9
85.19
85.19
92.5
9
85.19
96.3
96.3
85.19
96.3
81.48
85.19
66.67
55.5
6
96.3
88.8
9
85.19
92.5
9
96.3
88.8
9
85.19
Ph
Rất
ù
phù
hợ
hợp
p
Khôn
g phù
hợp
x2
18
20
6
3
3
4
18
20
19
6
6
3
3
1
5
21
19
3
4
3
4
1.524
19
18
15
5
5
8
3
4
4
0.533
10
7
22
23
18
15
16
4
3
6
2
4
1
1
3
21
21
19
11
5
1
4
7
1
5
4
9
4.629
9
20
6
6
12
1
1.661
21
11
3
12
3
4
4.381
9
19
16
6
2
2
3.444
21
18
3
5
3
4
3.524
3.45
4.2
1.725
2.348
0.377
3.286
Phát bóng cao tay trước mặt
3m cuối sân 5 quả (điểm)
Đập bóng trung bình số 3 tồn
sân 5 quả (điểm)
2
1
2
25
21
22
1
24
2
24
Chạy cây thơng 92 m (s)
HỌC PHẦN V
Nghiên cứu khoa học trong
mơn bóng chuyền.
Biên soạn giáo án.
PH
ẤN
LÝ
TH
UY
ẾT
PH
ẦN
TH
Ự C
HÀ
NH
VÀ
PH
ƯƠ
NG
PH
ÁP
Xây dựng biên soạn chương
trình giảng dạy mơn bóng
chuyền.
Lập kế hoạch giảng dạy
huấn luyện.
Phát triển kỹ năng về kỹ
chiến thuật bóng chuyền.
Kỹ thuật tấn cơng, phịng thủ
ứng dụng và thi đấu.
Lần
Chọn
tỉ lệ
1
2
1
2
23
26
23
23
1
2
1
2
1
2
25
23
26
26
26
22
1
2
24
23
85.19
96.3
85.19
85.19
92.5
9
85.19
96.3
96.3
96.3
81.48
88.8
9
85.19
59.2
6
44.4
4
88.8
9
85.19
81.48
81.48
88.8
9
81.48
88.8
9
96.3
16
Phát triển kỹ năng thả lỏng
12
Chiến thuật tấn cơng, phịng
thủ.
Phát triển các yếu tố thể lực.
Phương pháp huấn luyện thể
lực.
Phương pháp huấn luyện
chiến thuật.
92.5
9
77.78
81.48
88.8
9
88.8
9
1
2
1
2
24
23
22
22
1
2
24
22
1
2
24
26
16
18
16
9
3
6
2
6
5
17
7
3
5
Ph
Rất
ù
phù
hợ
hợp
p
19
5
21
5
18
6
20
5
3
1.011
Khơn
g phù
hợp
x2
19
3
1
3
2
4.028
1.95
4.19
0.9
18
16
22
20
24
20
7
7
4
6
2
4
2
4
1
1
1
3
16
12
8
11
3
4
2.402
6
10
11
7
5
15
6.21
21
19
18
16
3
4
4
6
3
4
5
5
17
16
7
6
3
5
1.029
19
20
5
6
3
1
1.586
1.25
0.867
3.133
0.711
0.917
96.3
24
2
1
96.3
25
1
1
1.067
88.8
1
24
9
18
6
3
Ứng dụng thực hành trọng tài
bóng chuyền
23
85.19 21
3
3
3.429
2
1
22
81.48 14
8
5
88.8
PH Kiểm tra cơng tác tổ chức 01
24
9
17
7
3
2.006
2
ẦN tiết học mơn bóng chuyền
1
22
81.48 19
3
5
ĐÁ Thực hành giảng dạy các kỹ
NH thuật cơ bản môn bóng
88.8
GIÁ chuyền
24
9
17
7
3
3.854
2
Câu 2. Theo q thầy cơ các TEST dưới dây được sử dụng đánh giá q trình học tập học
phần chun sâu bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường ĐHCT có phù
hợp khơng?
Ph
Lần
Rất
Khơn
Tỉ lệ
ù
TÊN TEST
phỏng Chọn
phù
g phù
x2
%
hợ
vấn
hợp
hợp
p
92.5
Test
lần 1
25
9
23
2
2
đán
92.5
h Chuyền bóng vào ơ quy định
lần 2
25
9
22
3
2
0.379
giá 20 quả (điểm)
lần 1
22
81.48 20
2
5
về
88.8
kỹ Chuyền bóng cao tay trước
mặt (số 3 4) 5 quả (điểm)
lần 2
24
9
21
3
3
1.714
thu
Chuyền bóng cao tay sau đầu lần 1
26
96.3
24
2
1
ật
(số 3 2) 5 quả (điểm)
lần 2
22
81.48 19
3
5
4.849
Chuyền bóng cao tay (số 34)
55.5
3 quả và (số 3 2) 2 quả lần 1
15
6
8
7
12
(điểm)
lần 2
18
66.67 12
6
9
2.5
88.8
Đỡ phát bóng thấp tay (số 5 lần 1
24
9
21
3
3
3) 5 quả (điểm)
lần 2
23
85.19 21
2
4
0.75
Đỡ phát bóng thấp tay (số 13) lần 1
22
81.48 20
2
5
5 quả (điểm)
lần 2
22
81.48 19
3
5
0.386
59.2
Đỡ phát bóng thấp tay (số 53) lần 1
16
6
10
6
11
3 quả và (số 13) 2 quả (điểm) lần 2
14
51.85
8
6
13
0.808
92.5
Đệm bóng vào ơ quy định 20 lần 1
25
9
19
6
2
quả (điểm)
lần 2
26
96.3
20
6
1
1.05
lần 1
26
96.3
24
2
1
Phương pháp kiểm tra và đánh
giá.
1
2
26
26
Phát bóng cao tay trước mặt
3m cuối sân 5 quả (điểm)
Phát bóng chuẩn vào ơ (5 ơ)
(điểm)
Đập bóng số 4 chéo sân 5 quả
(điểm)
Đập bóng số 4 chéo sân 3 quả,
số 2 chéo sân 2 quả (điểm)
Đập bóng số 2 chéo sân 5 quả
(điểm)
Đập bóng trung bình chéo sân
5 quả (điểm)
Đập bóng trung bình số 3 tồn
sân 5 quả (điểm)
Đập bóng nhanh 5 quả (Điểm)
Test
Chạy 20m xuất phát cao (s)
đán
h Chạy 30m xuất phát cao (s)
giá
về
thể Đứng gập thân (cm)
lực
lần 2
lần 1
lần 2
lần 1
lần 2
lần 1
lần 2
26
18
18
23
23
20
19
lần 1
lần 2
lần 1
lần 2
lần 1
24
23
19
18
22
lần 2
24
lần 1
15
lần 2
lần 1
lần 2
lần 1
lần 2
17
18
18
26
26
lần 1
lần 2
25
26
lần 1
15
Ném bóng nhồi 1kg bằng 1tay
thuận (m)
lần 2
Tại chỗ ném bóng rổ bằng 2
tay từ sau đầu ra trước (m)
Lực kế tay thuận (kg)
Ném cầu lơng đi xa (m)
Bật cao tại chỗ (cm)
Bật cao có đà (cm)
17
lần 1
lần 2
lần 1
lần 2
lần 1
25
23
26
26
14
lần 2
lần 1
lần 2
lần 1
17
22
23
26
96.3
66.67
66.67
85.19
85.19
74.07
70.37
88.8
9
85.19
70.37
66.67
81.48
88.8
9
55.5
6
62.9
6
66.67
66.67
96.3
96.3
92.5
9
96.3
55.5
6
62.9
6
92.5
9
85.19
96.3
96.3
51.85
62.9
6
81.48
85.19
96.3
25
11
10
18
19
15
17
1
7
8
5
4
5
2
1
9
9
4
4
7
8
22
20
10
13
19
2
3
9
5
3
3
4
8
9
5
21
3
3
9
6
12
8
11
10
24
25
9
7
8
2
1
10
9
9
1
1
19
20
6
6
2
1
9
6
12
8
9
10
10
7
22
20
11
15
16
4
6
3
2
4
1
1
13
10
21
19
20
7
1
4
6
10
5
4
1
1.04
0.225
0.303
4.86
0.783
4.003
1.524
1.525
0.225
1.04
1.05
1.525
2.348
0.867
6.025
3.286