BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
VIỆN VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUỐC GIA VIỆT NAM
Bùi Văn Hộ
NGHI Ễ
I CỦA NG
NGHI N CỨU TR
I
NG H P NG
NG
I
NG
HU ỆN ẠC S N, TỈNH HÕA B NH)
C
nn
n
Văn
ân gian
ố
TÓ
T T UẬN N TI N S VĂN HÓA DÂN GIAN
Hà Nội - 2018
g
h
h
h h i:
Viện Văn
N
Bộ Văn
N
i
n
n
ệ
ố
,T ể
D
: PGS.TS N
TS H
i Việ N
ễn T
Hiền
n Sơn
P ản iện
P ản iện
Phản biện 3:
i
i
h
gh h
g h
Vi n h
gi
: .... g y ..... h g ....
h
hi
-
i:
i
.......
i:
1
ĐẦU
M
1. Lí do ch n đề tài
h
Nghiên cứu về
g
h i
h
nói riêng
g
ề ghi
g
g
i
g
g
i
i
g nói chung
g
h y
h y rằng cần h i tìm hi u sâu h
ề hứ
nghi l c a thầy M i thực hi n và
i
thực hành nghi l
i
i mang tính ma thu
h
g trong vi c
rong b i c h
g
i
g
g
ng
g
nghiên cứ sâ h
n gi i t i sao nghi l M i l i phát
tri n và có sức s ng mãnh li t
g
i
g
án sẽ
h
H
i, nghi l
g vi c thực hành nghi l M i vẫ
còn t n t i và có sức s ng mãnh li t trong cu c s ng c
g
về các
ng g
hứ
g g
i
i
g
h
g
i
ng huy n L
g h s
h
lu n
c a thầy M i.
ứng nhu cầu ề cu c s ng tâm linh c a c ng
g
i thự h h
ng c a c g
g g
ề tài N
Do v y, NCS ch
yền nh ng giá tr
i
g
M
h y
.
của n ườ Mườn
n
n
ường hợp n ườ Mường ở huyện Lạ Sơn, ỉnh Hòa Bình) làm
ề tài nghiên cứu lu n án Ti
2. Mụ đí
n
sức s ng mãnh li t
-
hi
- Lu
ghi
sự bi
ổi
i
s ng ề i h hầ cho c g
3. Đối
g h
h
dâ gi
i n ứu
hứ
- Lu
sĩ h yê
g i
i trong cu c s ng c g
ghi
i
i
ợng và phạm vi nghiên cứu
ng.
h y
áp ứng
i, h
ng ng
hi
thực hành nghi l
i nhu cầu trong cu c
g h y
.
2
g
Thực hành nghi l M i c
ý ghĩ
di n b n ch
i
-
hứ
i
ng h y
g c a nghi l M i v i c
g g
gi
h
c thầy M i ổ hứ hự h h ghi l
ứ trong h
- Nghiê
x
h :x
g
ng kh o sát là nh ng thầy M i, nh
ph n ph i ra làm M i, nh ng thành viên
g
. Nh n
h
Mỹ h h x
ghĩ x
- Nghiên cứu h y
g c ng
, ch y u
x
iề
i theo s
g h
ih y
ng C c, xã Chí Thi
ng.
m ts
x X t Hóa, xã
i, th tr n Vụ B n.
g h i
từ ổi m i (1986)
n nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
ghiê
- Tìm hi
ứ
i
nghi l M i
g
g. Nghiên cứu s ph n c a các thầy M i
s
g g
i
h i
M i.
- Phân tích về h
i
ng
g
g quy trình khi hự h h ghi
h y
g
trong b i c nh
- ứ s g và sự bi
ổi c a nghi l
i
i
i trong b i c nh hi n
nay.
g ghi
- Nghiên cứ
g
M i, kh
M i, sự giao ti p tâm linh gi a th gi i trầ gi
a các thầy
h gi i
h h
5. Câu hỏi nghiên cứu
g h
- Nghi l M i có v trí
si h h
c
g
i
g
h y
- T i sao trong b i c h
i, g h y h
hi
g
s
g
h
h
ngày nay.
h
g
g h
i
h t vẫn t n t i và
g
ng c
h nào trong cu c s ng
g
i, v i sự phát tri n c a xã h i
i
g h
i
h?
ng
hự h h nghi l M i
i
h y
h
ẽ trong
h
i
3
6. P
ơn p áp iếp c n
6
ơ
Ph
g h
ơn p áp n
i n ứu
p áp ếp c n
i pc n
g
bi
p
i
h
dâ gi
i
ng
quan sát tham dự.
ghiê
ứ , trực ti p g p g
ổi v i các thầy M i, ghi chép dân t c h c t m về i
h h nghi l , về cu
g g
M i và nh
i
c làm l .
ơ
Ph
g h
iề d dâ
h p; ph
g h
hỏng v n sâu, di n gi i
g h
7. Ý n
hự
i, về i n th , về s ph n c a nh ng thầy
6.2
h
c
p áp
h ; ph
g h
hâ
hâ
h
h ổng
i u thứ c p
so sánh.
ĩ
c và thực tiễn của lu n án
g góp m t phần
-
trong h th ng lý lu n về hi n
ng Shaman giáo.
h
- Lu n án cung c p
ề h th ng nghi l shaman
giáo.
ễn
-
ý ghĩ
ý
h
ề
nh n di
t qu nghiên cứu c a lu n án góp phần
h
g
g
ng
i
g
h y
.
i m khoa h c có th ứng dụng trong
- Lu n án cung c
vi c ho h
h
g
nh chính sách, chi
c phát tri n, b o t n di s
ng.
- Lu n án hoàn thi n là m t tài li u tham kh o
i
gi ng d y, nghiên cứu về
h
g
ng
g
hụ
ụ h
i
ng.
8. Bố cục lu n án
Ngoài phần M
ầu (9 trang), K t lu n (5 trang), Tài li u tham
4
kh o (8 trang) và Phụ lục (20 trang), lu
h
c trình bày trong 4
g:
h
g 1: Tổng quan tình hình nghiên cứ
s lý lu n (48
h
g 2:
h
g 3: hầy M i và vi c thực hành nghi l M i c
trang)
h
g
i
ng
(16
huy n L
trang)
ng
h
g
(39
L
i
g
(43
g)
L
i
g)
g 4: Nghi l M i
ng
g
is g
h
g
ng c a
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu về ngƣời Mƣờng và văn hóa tín ngƣỡng
của ngƣời Mƣờng
n
- Ng
về n ườ Mườn : iê
chí Hòa Bình (2005) d
n ườ Mườn
h
h
h
i
h i
hx
g
â
(2017)
ề g
iê
N ườ Mườn v
“Dâ
g y
i
h Văn óa
yện K m Bô ỉn Hòa Bìn (2009) d
văn óa
g
g”
g
g
h h
h
g
Mườn ở Hòa Bình (2014). Văn óa dân
g
yền Mườn B -
H Sơn Bìn . N ườ Mườn ở V ệ Nam (1999)
ứ
Địa
ùi
y
i
Cá dân ộ V ệ Nam
g h
g
ùi
y
gi
i
hiề
g h : Làng
an Mườn ; Mộ
ó n ìn
(2015).
- Nghiên c u về ín n ư ng, nghi l của n ườ Mường
Nguy n Th Song Hà Nguy n Th
g
n ư:
h : Nghi l trong chu kỳ
5
đờ n ười của n ườ Mường ở Hòa Bình (2001); Tập tụ s n đẻ của
n ườ Mường, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình, (2005); Bùi Huy V ng
h : “l kéo si trong truyền thốn Mường” (2007); Tục cúng sao giải
hạn của n ườ Mường ở Hòa Bình (2014). Những biể
ưn
on văn óa dân
ượn đặc
an ủa n ườ Mường (2016); Đền Băn
và các nghi l ín n ư ng dân gian (2015), Quan niệm và ng xử v i
vía
on đời sống của n ườ Mường (2016), Phong tụ
ập : ụ
m
(2011).
ay ảy ờ ủa n ườ Mườn :
g y
hứ
m
n do M
ín n ư n dân
an Mườn
ay,
m
ủ
ỉn Hòa
Bìn , (2001).
-N
n
về Mo Mườn :
ừ hi ( ầ
 s
ầ
ừ), N ườ Mườn ở Hòa Bìn (1996); i h
iê s
Phúc (2004), N
Mo kể
Mo on đờ sốn
Hoàng Anh Nhân N
h
g Di
đẻ nư :
N ệ
yện đẻ đấ đẻ nư ; ùi h Ki
Q
ơ dân
n
n ủa n ườ Mườn ;
vía C a ủa n ườ Mườn ;
h Gi
s
ầ
iê d h
ùi
hi
iê s
Đẻ đấ
g
g
an dân ộ Mườn (1976). Kiề
ậ d n xư n Mo Mườn (2016);
1.1.2. Nghiên c u nghi lễ Mỡi
1.1.2.1. Cá
về Mo,
ượn
gi
ôn
D n xư n Mo văn óa đặ sắ
n
ỹ
h i
ượn - M
về M , N
g y
g
h ghiê
so sán
ứ
hứ
(2001)
v va
ò ủa M
ề
(2005). D n xư n n
g
i h :
: D sản
i i
ượn v M
g h ý
on đờ sốn
Kh h
á dân ộ V ệ Nam (2004) M
i h M
n
ủa dân ộ Mườn (2015).
ủa n ườ Mườn
ộn đồn
on nư
C ượn ), M :
ùi hi
gi
ìn
gL
ộ
Mườn (2015)
on đờ sốn
n
âm
on
h
n ủa n ườ
6
Mườn ở Hòa Bìn (2017)
ùi
y
g M
on đờ sốn
n ườ Mườn ở Lạ Sơn - Hòa Bình (2016).
g
he
gi
ùi
hi , Mo -
g
hàng - Trò, Mo -
g g-
i
h g
i.
1.1.2.2. Một số công trình của n ườ nư c ngoài về M i
Jean Cuisinier, trong cu n Les Mường - N ườ Mườn , địa lý,
n ân văn v xã ội học (1995). Jean Cuisinier ph n ánh b n ch t c a
g
i làm M i và ho
g
i
hầy
i
g
g si h h
G ig e
“
g
g dâ gi
ẫ
g
is
ng.
Tác gi ng
g
g
i
i
g
i
g iê
g
g h
i
i ”
(2017).
1.1.3. Nghiên c u về í
. .3. . Cá
Tác gi
ôn
ìn
Á h
g
on nư c
i Tìm hiểu phong tục Việt Nam, n p ũ,
ức, N ồn ố n ườ V ệt - n ườ Mườn
l t t, hội hè (1992).
(2013). Nhóm tác gi
ỡng, nghi lễ, Shaman giáo
ê
g
( h biên), Nguy n H g D
Lê H ng Lý (2007) Nghi l vòng. Trầ
g
ổn Phong tục nghi l
vòn đờ n ườ K ơme ở Nam Bộ (2002). Phan Qu c Anh về Nghi l
vòn đờ n ười của n ườ C ăm A
h
ở Ninh Thuận (2006); Lý
on đờ n ười của nhóm Dao tiền ở
Các nghi l chủ y
Ba Bể, Bắc Kạn (2001); Lê H i
g các nghi l
a đìn
ủa n ười
y Mường ở Con Cuông, Nghệ An (2011). Di p Trung Bình Phong
tục và nghi l chu kỳ đờ n ười của n ười Sán Dìu ở Việt Nam
h Ph
(2005). Lê H ng Lý và Nguy
ôn
g hâ
Sự bi n đ i của
áo ín n ư ng ở Việt Nam hiện nay (2008). V H ng Thu ( ê
g ý- g y
ván n
a ấn ạ
h Ph
g hâ ) “Đờ sốn
…” (2008)
âm n
ủa
7
- Nghiên c
u về Shaman giáo và chữa bệnh trị liệu: Nguy n Th
Hiền The Religion of Four Palaces: Mediumship and Therapy in Viet
Culture (T Phủ: L n đồng và trị liệ
(2016). “
c
g
về
h
on văn óa n ười Việt)
h ab h
nh âm: Chẩ
g ghi
ê
ng
i Vi ” (2010). Dựa trên nền t ng lý thuy t về Shaman giáo,
g
g
a nghi l . Nguy n Kim Hiền (2004), “ ê
Vi t Nam - m t sinh ho
h
â
i h
ng
g tính tr li ”
g
ức Th nh L n đồng: Hành trình của th n linh và thân phận (2015).
Nguy n Th Hiề “ he then performer of the Dai as folk singer and
h
( g
x
i di
ng Then-ngh nhân hát dân ca và thầy
Shaman) (1999). Tác gi làm rõ b n ch t Shaman giáo c a nghi l
Then. Nguy n Th Yên, Then Tày (2007). Nghi l
hi
he
h
t
ng Shaman giáo.
. .3.2. Cá
ôn
ìn nư c ngoài về Shaman
Shirokogorov S.M (1935). cho rằng thầy Shaman c
Xi ê i “ ửa tâm thầ ”
Tungus
ôn
hình th
g
i
“ ch l c”. Trong sách Những
áo sơ k a , c a Tôcarép.
Eliade Mircea (1964),
Shamanism: Archaic Techniques of Ecstasy (Shaman giáo: kỹ thuật
xuất nhập th n c sơ). Trong bài tổng quan các quan ni m nghiên
cứu về Shaman giáo in trong t p chí Annual Review of Anthropology,
Atkison Jane Monning (1992). Gibert Rouget (1985), Music and
Trance (Âm nhạc và nhập Đồng).
4
á
á ề các công trình nghiên c u
Qua phân tích các công trình trên, NCS nh n th y rằ g h
công trình nào chuyên sâu, phân tích rõ b n ch t và sức s ng, sự phát
tri n c a nghi l M i trong xã h i
g
i. Ch
g
làm rõ b n ch t Shaman giáo c a nghi l M i, vai trò , chứ
h
g
a
8
ây
các thầy M i.
i sâ
mu
h ng kho ng tr ng mà lu n án này mong
hi u.
. . Cơ ở lý lu n
ơ bản
1.2.1. Một s khái ni
1.2.1.1. Văn óa ín n ư ng
h
ổ g h
is g
g
V
g
g
h
h
h
h
gg
.2. .2. N
g gi
h sử
i h hầ d
he U E
h dâ
y h
O
i dâ
g
g
g g
nh
bi
i
h
ng, ph n ánh nh
g
g
c làm l ( on m y) v i nh
i
ng. Nghi l có th coi là m
g
g g
c nh
h
mong m
ng là m
ng dân gian, do các thầy cúng/Shaman thực hi n,
i p l i phụ thu c vào mụ
cl
i
ín n ư n
Trong công trình này, NCS cho rằng nghi l
hự h h
h
g ứ i
cc a
gh h
hi n c
h
i m nhân sinh quan c a c ng
ứng nh
i thầy cúng thực hi
g
ng mang tính
cv g h
g
ng nh t c
g iề
i.
1.2.1.3. Nghi l Shaman giáo và th y Shaman
h
h
g g
i hự h h
h h ghề
ghi
h
gi
h h hâ x
g
i
g
is g
h
g gi
gi
g
ghi
h
gi
i
ụ
h h
hầ
h h h
h gi i ầ gi
i h
gi
i
h
g
h
g
g
vào.
h gi i hầ
x h i
h i
i g
i
h h
i
1.2.1.4. Nghi l M i của n ườ Mường
Trong lu n án này, NCS cho rằng nghi l M i là m t lo i h h
hự h h dâ gi
ừa th hi n tính Shaman (nh p thần và thoát
h n), là cầu n i trung gian nh p vai các v thầ
i h
thực hi n nghi
9
h h a b nh, gi i tỏa tinh thần và tr
l cầu cúng trừ tà, nhằm mụ
h
li
g
g g
i m, tr n an cho nh
i g p hoàn c h h
h
Cơ sở lý lu n
- Q an đ ểm ma
ậ đồn
ảm (sympathetic magic)
James Frazer cho rằng thự h h
” (sympathetic magic)
c
g
g
: (1)
“
h
i
h
ng
g
g h g
(homeopathic magic), là ma thu t ho
g
g
ng cân
h h
ng
ng gián ti p, sự gi ng nhau s n sinh ra sự gi ng nhau; (2)
Ma thu t lây nhi m (contagious magic), là ma thu t ho
h h
hh
ng ti p xúc trực ti p có
g
ng thông
n k t qu mong
mu n.
- Q an đ ểm về
ự
n , d n xư ng dân gian
x
Khái ni m thực hành, di
g h
h
dâ gi
c t
ng mà trong thu t ng chuyên
“ ef
” ” ef
e”
m
d ch là thực hành, làm, tổ chức, thực hi n, ti n hành...) là m t thu t
ng không d ch ra các thứ ti ng khác, hàm ý là thực hi n m t hành
ng. Về
mụ
hự h h
n, vi
h
ứng nguy n v ng c a nh
c thực hi n b i
b nh, gi i h
g
t nghi l
i
ng dân gian v i
g g
i thụ l
g
yề
h
g
h a
a các
thầy cúng.
chứ
- Lý thuy t ch
năn
M t trong nh
g
g
g
i m khá thuy t phục trong phân tích về
ng, nghi l là nh ng tuyên b c a Bronislaw
Malinowski. Ông miêu t nh
g
g g
i “d y ý” h bi t sự khác nhau gi
hình và công vi
c a ông gi
Vi t Nam.
g h
h
h
a h . Nh
hực hành c
i d h
i dân
g
g
h ng
ng vào th gi i vô
nh này trong cu n sách
i Vi t và các dân t c khác
10
- Côn năn
ủa nghi l
Sử dụ g
i m h c thu t về chứ
x
Malinowski di
g
e
ng nghi l c
a nghi l c a
g
g ghi
c a
s lý lu n, phân tích sự t n t i và phát
Tambiah giúp lu
g
tri n c a các nghi l
h h yề
g
i c nh hi n nay
Tiểu kết
Tổ g
g
i
i
ề g
i
g
g
i
g
g
ng c a
ghiê
g ề tài c a lu
y
m t thực hành khá phát tri n hi
h
h
ề mà các h c gi
ng và ch ra nh ng v
cứu và tìm ra kho ng tr g
g
i m về
ghi
M i là
h hi n c h th g
ụ quan và nhân sinh quan c a
ng.
Tổ g
i u về các công trình nghiên cứu tiêu bi u trong
c ngoài về tín
chung trên th gi i
d h
g
ng, nghi l
Vi t Nam và nghi l nói
c chắt l c, lựa ch n m t cách cẩn th n.
t phầ
vi t về nghi l Shaman giáo và nh ng
i m h c thu t về nghi l và thầy h
i m tựa về
m t lý lu n cho các phần vi t ti p theo c a lu n án. Nghi l M i và
thầy M i
g
m tính ch t Shaman giáo mà các công trình nghiên
h
cứ
i
c a nghi l
g
h y
h
g
h
g
c b n ch t này và nhìn nh
g
i s g si h h
h
y
g
g
g
g
i
g
i
h
h ng khái ni
iê
h
ù g h ng quan
ng, về nghi l và thầy Sha
i m lý lu n làm nền t ng cho phân tích các n i dung c a lu n án.
ghiê
â
ứ
ghiê
h yê
ề ghi
m t ch
ứ
g h
h
ề, m
hiề h
gi
h
x h i
ĩ h ực h
g
sự
g i
i
ù g hiề
h
ghiê
ứ
11
h
gi
nhân h
hiề
g
h
h
dâ gi
s h ý
h
y
ề ghi
h
h ng quan
i m có tính ch t lý thuy t làm nền t ng cho nghiên cứu về nghi l từ
g
g h
c
h
pháp ti p c n từ g
h
h
g
ừ
g
ws i
i m h c thu
g
y
h
dung
i thự h h
g
i m về ma thu
i
hh
dân gian có nhiều
ng về h
g
i trong cu c c a nhân
ng c m c a Frazer, chức
g ghi
c a Tambiah. Các quan
s lý lu n cho lu n án phân tích các n i
g i p theo.
C
ơn
ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU, NG
VĂN HÓA VÀ TÍN NG
NG
NG CỦA NG
2.1. Gi i thiệu về đ a bàn và tộ n
ổng di
I
h
i nghiên cứu
t tự nhiên 580 km2, chi m
12,4% tổng di n tích to n t nh). Huy n L
dâ
c chia thành 28
2013
xã và m t th tr n. Dân s huy
NG
Sơ
2.1.1 Khái quát về huy n L
Huy n L
I
141 096 g
i, trong
ng chi m 90,37% dân s c a toàn huy n, còn l i là
dâ
dân t c Kinh, Thái.
s ng thành ba vùng: Vùng cao,
vùng th p và vùng sâu.
ờ M ờng ở
2.1.2. Khái quát về
g
ù g
i
g
g
i
ng h
mang âm sắc h
h i ù g h
gd
dâ
h
h
a, chi
g ti g
g
ù g
i (moọn mươn
Sơ
i
g
ng
s
huy n L
ỗi
i
L
ng trên (moọn mươn
ờl).
ỗi ù g
i
h phân thành
n ), vùng
12
. . Văn
ủ n
i
ng ở Lạ Sơn
dâ
i
Ng
h
ng
ủ
ờ M ờng ở L
s g
huy n L c
i h hần, tri thứ dâ gi
Khi nhắ
h i
i
n ng
g y
sinh ho t c a g
o nên m t kho tàng
ù g h g h
ng có câu: “
i h g
i …”
i
ây
ng
dâ gi
h
d ng.
h g
â
ù
ê
t c nét
Về trang phục, ẩm thực, ngôn
L
h i dân gian và
ng , l h i, mỹ thu t, múa, dân nh c, dân ca, t
h
Sơ
ều có nh ng nét
h
dâ gi
iê g
c a mình.
í
g
Tí
ỡng củ
h
h hi
ự hiê
g
ự
h g
i g
g
is
h h
g
h
s g h
h
i
i h
h gi i
g g y
h
g
ụ
h
g hầ
i h
gs
s
g
s
i
g
ng c
g
s
i
g h
g h sự hù h
i
g
n nay
L
h
hầ
i
Sơ
g
hự h h
g y
y.
ế
ih
i h ềh
ng
i
g ghi
h
d ng.
i
h h h
g
g
iề
i
g
Tiể
g
ng dân gian c
dâ
ghi
ờ M ờng ở L
g
si h
g
i
ù g h
oon
ng r
h g h
g
i
oá (h
y
g
g
)h
i
g
h
g
ừ
h y
i
h h h h
hự h h ghi
h
i
13
C
ơn 3
THẦY M I VÀ VIỆC THỰC HÀNH
NGHI LỄ MỠI CỦA NGƢỜI MƢỜNG Ở LẠC SƠN
3. . T ầ
ỡi
ự
g
Thầy M i chính
g
ng c
nh
g g
g
i
ề ủ
i thực hi n các nghi l M i. Theo tín
g
g h
h
h h t Shaman giáo, h là
c v i th gi i
i có th giao ti
g
quyề
n n
h h
iều khi n sai khi n thần linh, tr
g g
là nh
x
g
th lực ma qu hắc ám càn qu y cu c s ng c
g
ổi các
i. Thầy M i
gi nh ng bài cúng, kh
i thực hi
i u hát
g g
M i cổ, câu chuy n dân gian cổ truyền. Có th nói h là nh
hi u bi t, là báu v
hâ
thức dân gian c a t
g
s ng thự h h
i có
i
gi nh ng tri
i.
Có th nói, thầy M i là m t thầy cúng có nhiều vai trò, vừa là
g
g
i hỗ tr c
ng th i
gi i tỏa tinh thầ
c a dân t
i
i
h
ù g
g hi
h
3. . Số p
h
g
n
g
i
dâ gi
rở
n
g i ự
i
hâ
h
h h h
h
ầ
i
h i
gd
ỡi
i ằ
h
h
h
h
g
h
h h hầy
hâ
N
h
h
h
ừ g
ổi h
yM : i
i sẽ
h
y
á rìn
ề d
hi h
h
i h hi
h
h h
Thánh hay h
h
gi v
ề h h d g ề
i
gh
- Số p ận ủa
s
i
i
g ih h
g ắ g
i
g
g
ng.
hầy
g
ề về sức khỏe, vừ
ng trong các v
h h
i
g g
ih y
d
i
h
g i ầ
h ,
h
h g
h
h g g
14
- Q á ìn
hi
i
ở
n
h
gh y g
hụ
h
y
hiê
y M : Khi sắ
gửi h y
gx
h h
h ề
h
ghề
i h
â
ổ
g
y
i
yề
h
h
h
h h
i
h
i h
y
h hi
hi
ử
g gi i
ề
h gây h y
ăn s
i
h h i h
g
mang t h h yề
g
h
g
h i iê g
h
i h
h h hầy
g
g
h i
g hi
g ừ hi
i
i
iê g
i
i
h h
ừ g hầy
3.3. Đ i sống và truyền nghề của các thầy Mỡi
Đời sống của các th y M i: Nh
thầy M i h
h
H
g
g h
h
g
g
g g
i
c lựa ch n làm
hiền lành, có l i s ng lành m nh và r t s ch sẽ.
g
i
d
è
h
ht
i s ng hàng ngày, các thầy M i luôn là nh ng con
h
i chân chính, có l i s ng chuẩn mự
ng v i m i g
i
xung quanh, ch u khó, ch u khổ, không bỗ bã, không nói tục, không
than thân trách ph n, không nề hà công vi c.
Vệ
yền n
i
ề ủa á
yM :
h y
h d gh
h
g
hầ
yề
hự hi
h g
i g
h ự
h
i h
ằ g sổ s h
sẽ
hầy
i
g y
ù
ăn s
i gi
h
yề d y s
h h
h
h
49 g y
gs
i
h g
g
i
i h g
g
i
i
i h
i
i
yề
i
h
i
gi
yề d y
ổ
sẽ ứ g
d y
h
i
i
ổ
h
ề
i
sẽ hiê
i” d y
hầy
i h
g
i
h d y i g “ ẩy
hự h h ghi
i gi
hi
g
i h
hầy
is
g
i
15
g
khác, nh
g
g
g
is
y hụ
i
yề
h
i h
3.4. Điện
ghi
i
ỡi
i
ổ hứ
xây dự g i
i
i
h gắ
i
h h
iê g h
h
â
yề
i h g h i
h
ổ iê
i
i
d
h
i
h
hầy
i hầy
h
i
g
h
i
h
i
h
hầy
i
g i
i h i
i
h
y
h riêng N ( g
i)
i
h h hầ .
i
h
gi ,
iề
i
s
h h hầy
gh
ắ
g
i
i
hầy
i
hự h h
g
g
gh
i
xây dự g i
i
hầy
i
g h g h i hầy
h
h g
g
ẽ
.
g
h
hầy
i
i h
i
i
(g i
g
h
g
h cúng các v
hỗ
h
i
g
g
gi h
g ê
i)
h
hầ
ê
hi
i h Q
g
3.5. Các loại nghi lễ Mỡi
h
Nghi l M i
thụ h
ng l và mụ
g h
h
d ng, phụ thu
a nghi l . Có nhiều cách
nghi l M i, trong lu n án này, về
i
ng
phân lo i
n, có th chia nghi l M i
thành 2 lo i:
- 1 là cho g
mình trên i n th
ghi
3.5.1. N
; (Thầy M i tự làm
cho
i gi )
- 2 là cho g
hự hi
i thực hành ghi
ầ
i thụ l (
g h
on m y,
h).
ghi lễ dành cho thầy Mỡi
hầy
i ổ hứ
16
Lu n án lựa ch n m t s nghi l tiêu bi u d h h
i
h :
- Nghi l n
- ghi
ng
M c Kh ng
- Nghi l Khai h
- Nghi l rằm tháng b y
- Nghi l kh p n (S p Ấn
h
các Cha về ền ngh
3.5.2. Nghi lễ dà
dừ g i
i
g h
t).
ời thụ lễ
- Nghi l làm vía
h
- Nghi l làm dây bu
g
i m
- Nghi l làm chay
h
- Nghi l bán áo cho Cha (Bo nh
g h
- Nghi l tr
i hai bà Mụ (Cắt cầu lân)
d
- Nghi l cầu an, gi i h n
- ghi
“
”(
- Nghi l cắ
gi iê
- L n i s ; L gi i
hầy
ổ hứ
i h
g
g h
h h
iề
i
ổ)
h
gi i bùa yêu; ghi
m nm
…
i ghi
ghi
ầ
ứt tình duyên (Cl c a R Ma)
- Nghi l làm bùa yêu và h
h
ng Cha)
ầ
i ự hự hi
g h
g
i
h
h h
hiề
h ê
on m y
h
i ghi
i
ê
ầ
Tiểu kết
Trên nền t ng phân tích về h th g
g ng, từ nh ng
quan ni m c
g i
ng về th gi i, về
ụ quan, về v
trí c
g i
g
ụ, về quan ni
g ng v n v t
h u linh dẫ
n nh ng nghi l
g h
hù
h
a
17
g i
ng. H cho rằng xung quanh cu c s ng c a con
g i còn có h n, vía, tà ma, qu quái, vi c
nh t t,
sinh n là do b m t th gi i vô hình gây ra. Khi b bắt m t vía
sẽ b
h
g y
g
ý gi i về nền t ng sinh ra
các nghi l M i mang tính ma thu t và Shaman giáo. Thầy M i
là nh g g i
h
h
g gi i p v i thần linh,
x
ổi ma qu
ề v i th x gi
h g i
hỏe m nh tr l i. H th ng các nghi l c
g i
ng huy n L
gi i quy t nh ng y u t về
tâm linh, gi i tỏ â ý
ứng nhu cầu nguy n v ng cho
c g
g g i
ng L s
i he
i m
c
g i
g
làm phúc, cứ g i nên các thầy M i
có nhi m vụ là ph i ch a b nh, cầu an, làm phúc. Thầy M i
g h h
h g g i thự h h
gi nh ng bài cúng,
kh
i u hát M i cổ, các câu chuy n dân gian, tri thức dân
gian c
g i
g h
g y
ề s ph n, cu c
i c a nh g g i tr thành thầy M i. H có ăn s , tr i qua
th i gian thử h h
c các Nổ M i i
c truyền nghề
cho. H ph i ra làm M i, n u không sẽ b
hành. Quá
trình tr thành thầy M i c a h
g gi
g h
huyền bí, th hi n c m t h th g
g ng c
g i
ng. Các th lo i nghi l dành cho thầy M i
h g i
thụ h ng nghi l (con mày)
c mô t khá chi ti t trong
h
g y hằm ph n ánh sự d ng, phong phú c a các lo i
nghi l . Thầy M i
g i có kh
g hực hi n các chức
g h
h
ừ h
n tinh thần, vừ
g i có
th làm các lo i nghi l phụ thu
h h h g g i dân
n thầy M i
nh thầy làm l v i mụ
h h
nh
18
h h a b nh, cầu an, gi i h n, cắt gi i tiền duyên, cầu may
mắn ... Có th nói rằng các thầy M i thực hi n nghi l M i
ph n ánh m t phần h th g
g
g
g
h
a
g i
ng mà lu n án sẽ ti p tục lý gi i
h
g4
Chƣơng 4
NG I Ễ MỠI TRONG Đ I SỐNG
V N
A
N NGƢỠNG CỦA NGƢỜI MƢỜNG Ở LẠC SƠN
4.1. Nghi lễ Mỡi phản ánh hệ thống tín ngƣỡng của ngƣời
Mƣờng
h
h
y
g h
g
tính Shaman giáo, th hi
g
c
i
g2
ng về th gi i
ụ. H th g
g
i là th lo i nghi l mang
ng, nh ng quan ni m và ứng xử
ụ quan, v trí c
g
ng, các quan ni m c
g
t ng hình thành các thực hành nghi l
g
i
i trong
ng là nền
i s ng.
- Quan ni m về thể xác, hồn vía
ụ
Từ quan ni m về th gi i, về
g
i
g
h h
thành nên các quan ni m về th xác, h n vía. Th xác và vía luôn gắn
liền v i h
s
h h h
i bóng. Quan ni m c
ề h n vía khi th t l c khi
i m
b
g
i
h
g
g ề hâ si h
g
i
ng
L c
h ng
ib
ề th gi i ba tầng
ng, hay các h th ng thần linh, về vía, về h n ma, về
h y
h
i h
ề
c th hi n qua các nghi l M i.
Nghi l M i tích tụ m t h th ng quan ni m, h th g
h
t th lo i mang tính nguyên h p cao.
g
ng
19
. .Q
ín n
rìn
ự
ỡng củ n
Xe
n n
i
i h
i ễ Mỡi r n đ i sốn
ng
g
c kh i ầu cho vi c ch a b nh, xem bói
các thầy M i tìm ra nguyên do b h
h
iều tr .
h s
sẽ có nh ng li u
i v i thầy M i, v n ề khó nh t là ph i bi t chuẩn
nh, bi t b nh m i có th
ây
thích h
ăn
g
t kỹ
h
c nh ng bi
iều tr
g h g ầu c a M i
g
ầu tiên trong quy trình thực hi n ch a b nh c a các thầy M i
g
t i huy n L
vì sao h b
i m ph i
g
i
tìm nguyên nhân
m. Vi c xem bói c a M i là m t công vi c r t quan
tr ng, M i nào bói sai, phán sai thì dầ dầ sẽ b m t uy tín, m t
hiê g
h
h
g
g
i
h
h
c là công vi
ng xuyên c a các thầy M i, Sau khi
xem và phán ra b nh, theo các thầy M i, vi
b nh ch
g g
c thực hi n v i nh
ù
g
g i
h
h a
i b b nh âm.
g i c mà các thầy M i h
ng xuyên thực
hi n.
Qua phân tích
nghi l từ g
trên, lu n án th y rằ g
nghiên cứu m t buổi
thực hành, thì nhà nghiên cứu cần quan sát t m
không gian, b i c nh, t t c các y u t hi n hi
h
về hi n thực trong nghiên cứ
dâ gi
g
Q
g
i m
i là nhằm
giúp cho vi c ti p c n các nghi l sát thực và lý gi i nó trong cu c
s ng c
g
thự h h
hi
h
trong cu c.
ng m
g
h
h ầy
i thụ h
v i các y u t tham gia từ g
g
g
ng th i gắn v i
i
i tham dự và các y u t , bi u
i s ng, nhu cầu c
g
i
20
4.3. V trí của nghi lễ Mỡi r n đ i sống tinh thần của
n
i
ng ở Lạ Sơn
Nghi l M i chi m m t v
g
g
is
h
g
g
ng c
nh Hòa Bình. M i
g
g
il
ừ g
g g
i
i
g h
g
h
hâ
ng, NCS th y rằng hầu h
gi
g
g
huy n L c
g
i s ng từ
i
ng khác
ng. V i kinh
ừ g si h
g h i
không có vi
ng
n nh ng nghi l cúng sao gi i
gi
hự
ng
i h h
i gi
h n, cầu yên trong cu c s ng c
nghi
sứ
i
ghi
nh ng thực hành nghi l ch a b h â
nhau: Tr e
h
c bi
ê
g
g
g h h
h g
i
g
ng, k c
ầm tr ng x y ra, thì ít nh t trong m
g ổ chức nghi l hai lần vào d p cu i
g gi
gi i h n, cầu an. Nh
h
g
l tạ
i
h
ầ
nh t t bên c nh
ều thực hi n nghi l M i
vi c ch a tr bằng y h c h
h
khỏe. Trong cu c s ng, khi g
h
i
cầu sức
ề công vi c, hay trong
tình duyên, trong cu c s ng hôn nhân hay không có con, mong mu n
h
c con trai, con gái, ho
n thầy M i
h
v ib
làm nghi l Q
hâ
gi
g. C
trông ch nh
tin, niề
h nh
ề m t tinh thầ
h
cầu cúng cùng v i quyề
g
g
i
g ều tìm
nh rằng M i thực
i m tựa về tinh thần, giúp h phầ
sự là m
h
i
con mày
g iều t
g
ct
g
g
g
h
h
g iều t
g
n
ng. Thầy M i thông qua các nghi l
gs
a mình góp phần giúp cho
ức tin vào th gi i
h h ầy bí ẩn và
n v i h trong cu c s ng. Nh
p là nền t g
g ức
n góp phần cho sự ti p
tục và phát tri n c a các nghi l M i trong cu c s g
g
i.
21
iề
y
c các h c gi qu c t lý gi i sâu sắc thông qua các
i m về chứ
g
g
g
a nghi l .
Qua ghiê ứ , NCS th y trong m i v
ề về cu
h ng nh t c
g i
g
ều có th
M i
gi i quy t bằng nghi l . Thầy M i h
thầy “
g”
g
g gi
hỗ tr cho c g
g
t trong nh g i
gg
am
thầy shaman trong c g ng các dân t
h
ê h
4.4. Sự biến đổi của nghi lễ Mỡi tr n ăn
n ỡng của n
i
ng hiện nay
-T
g h
g
gầ
ây
i
c s ng
n thầy
g i
g ây
g i
gi i.
tín
ừ sau th i k
c
ổi m i (1986), sự h y ổi và phát tri n nhanh chóng về
g
kinh t , xã h i c
i ù g
i dâ
i s ng
c nâng lên r t nhiều.
i
à nh ng chính sách m trong thực hành
gi
g ng c a Nh
c trong th p niên gầ ây
làm cho sinh ho
h dâ gi
i h g
si h h
h â i h i iê g
g h i c tổ chức nghi l cúng ch a
b nh c a thầy M i trong c g ng g i
ng huy n L c
,t h
h
c phục h i
h
i
h h h
h g Dù h y ổi và sự giao thoa, ti p bi
h g h
n
nay nghi l M i
g i
g h y
vẫn luôn
luôn h i sinh và phát tri n
h
h ẽ.
yh ,
- Trong b i c nh hi n nay, v i sự phát tri n
t , chính tr , xã h i
m
h h h h
h
ụ h
g
h g i
h y
h
s
gi
h i nh p qu c t
g
ghi
hự h h ghi
h g y
i h h ghi
h sau:
i
ổi
c a thầy M i.
i
y
h
kinh
g
sự i
i
g
ổi h
hiề
22
+ Bi
ổi trong vai trò c a các thầy M i
+ Bi
ổi chứ
g
a thầy M i
+ Bi
ổi về không gian và hình thức phục vụ nghi l
+ Bi
ổi l v t dâng cúng
+ Bi
ổi trong bùa chú
+ h y ổi ban th
h y ổi
g i
nghi l
i m thực hi n nghi l
hg i ê
ề
hầy
g hục c a các thầy
i
g
i trong khi thực hành
h y ổi so v i truyền th ng
ng có khá nhiề
hầy
i
g hụ
g
i
ây
g (váy, y m, áo
g g y
ngắn) và khoác thêm m t chi c áo choàng dài bên ngoài nh
y
gi
i
g
g
y
i
i
g
h dù g
i
gh
i
y h
hi
dù g
Tiể
g h
g y
ê
gi h
g
hầy M
i) Theo
g h
g
i
h yề
hỏi
g h
g h
i h
h h
h
g
i
g hi
hg i
ừ â
hổ i
g
g
d
y,
â
g y
i
he
y
gh
ẫ
h g h
â
i
â
ừ
g
d
h h
i dâ
h
g
â
g ừ
h
g
hâ h
e
hầy
h g i dâ gi
(
ừ hầy
g
h
Kinh.
i
i
hầy
h
sắ
y ê g i
Mợ . Tuy nhiên, trong thự
ề hi
g
i
i
i
i h g
ế
ằ g i
ghi
yê
g
â
hi
i
d
ừM
h
he
i Ki h
ghĩ
g, g
hi g i
g
g hi h g i
Mệ Mợ
g
h
g
h y ổi
g
ch g i
x
i ê
hự h h
g
h
i
i
h
hỏi ề
ghi
h
hâ
g
g
h
g
ghi
g
g
h
h g h
ứ g
g
g
23
h
he
i
h
g
i
g
ghi
g
ổi h
i
h
hự h h
y
g hy
h y
ẫ
i
i
yê
ghĩ
g h
i
g
i h h
i
gi
h
g g
g
g
i
h
g h
g
g
ự
g
h
hi
ổi
g
g
g
i
hự h h
i s g i h hầ
i h hầ
i
g i
hi
hâ
sự
g
ứ g
K T LUẬN
hứ g
Lu
g
s ng tinh thần c
g
li
i h M i là m t nghi l quan tr g
i
g
is
g
ng và ghi
i. Lu
g
g
ng c
i
làm rõ b n ch t, v trí c a
ng
g
i
ng về th gi i, về
rõ ề hầy
i từ câu chuy n cu
M i h h
i m tựa tinh thần giúp h
i
g
nh
g
g
ng, từ nh ng quan
trụ quan. Lu
n vi c hành nghề
g
g
hầy shaman, trong b i c nh còn ph i
g
a
i phó v i
i m trái chiều về thực hành nghi l mang tính ma thu t,
huyền bí. Ngoài công vi
xe
i
h
c mát ch a b nh, làm
bùa mà các thầy M i thực hi n hàng ngày. Thầy M i
g
hầy
t qua nh ng
g h i làm rõ nghi l M i và chứ
nh t t.
thầy M i h
i
is g
h
L
Trên nền t ng phân tích về h th g
ni m c
i
i có sức s ng mãnh
nghi l M i và vai trò quan tr ng c a các thầy M i trong
h
g
g h h
i thực hi n các nghi l cầu cúng ch a nhiều các lo i b nh t t.
Ngoài ra, h còn thực hành các nghi l
h
h :
tạ m m Tổ
tiên, gi i ăn s , cầu con, cầu tình duyên, cầu công danh, buôn bán.
Bên c h
hầy M i
gi i h n cho cá gi
g
g
i thực hành các nghi l cầu an
h d g h và cho c b
ng.