Tải bản đầy đủ (.pdf) (248 trang)

Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Sử dụng bùn thải từ quá trình xử lý nƣớc thải nhà máy sản xuất bia và chế biến thủy sản trong ủ phân hữu cơ vi sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.71 MB, 248 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG

SỬ DỤNG BÙN THẢI TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ
NƢỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT BIA VÀ
CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRONG Ủ
PHÂN HỮU CƠ VI SINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT
MÃ NGÀNH: 9620103

2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT
MÃ NGÀNH: 9620103

SỬ DỤNG BÙN THẢI TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ
NƢỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT BIA VÀ
CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRONG Ủ
PHÂN HỮU CƠ VI SINH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN:


PGS.TS. NGUYỄN MỸ HOA

2019


LỜI CẢM TẠ
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Nguyễn Mỹ Hoa, Ts. Đỗ Thị Xuân, Ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, tạo
mọi điều kiện thuận lợi, đóng góp và cho những lời khuyên dạy hết sức quý
báu để tôi hoàn thành luận án này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
- Ban Giám Hiệu trƣờng Đại Học Cần Thơ.
- Ban Chủ nhiệm khoa Nông nghiệp.
- Khoa Sau Đại học, phòng Đào tạo, phòng Quản lý Khoa học và các
phòng ban chức năng khác của trƣờng Đại học Cần Thơ.
- Ks. Võ Thị Thu Trân, ThS. Lâm Tử Lăng, Ks. Nguyễn Vũ Bằng đã giúp đỡ
tôi trong việc thực hiện phân tích các chỉ tiêu nghiên cứu trong phòng thí
nghiệm hóa, sinh học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGs.TS. Lê Văn Hòa,
thầy Hồ Quảng Đồ, Ts. Trần Văn Dũng, quí Thầy, Cô, anh chị bộ môn Khoa
học đất đã tận tình, động viên khích lệ, dành nhiều nhiều thời gian trao đổi và
định hƣớng cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Trƣờng Đại học Đồng Tháp, Khoa
Kỹ thuật - Công nghệ đã cho phép, hỗ trợ và tạo điệu kiện cho tôi giúp tôi
hoàn thành các hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu của mình.
Tôi xin gửi lời cám ơn đặc biệt tới các chủ đất canh tác tại xã Mỹ Hòa, huyện
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long và phƣờng Long Tuyền, quận Bình Thủy, Tp. Cần
Thơ đã trực tiếp hỗ trợ đất để tôi hoàn thành thí nghiệm đồng ruộng.
Xin trân trọng ghi nhớ tất cả những đóng góp chân tình, sự động viên giúp đỡ
nhiệt tình của bè bạn và các anh, chị, em mà tôi không thể liệt kê hết trong lời

cảm tạ này.
Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới gia đình, đặc biệt là chồng của tôi
nguồn động viên và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận án.
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG

i


TÓM TẮT
Nghiên cứu xử lý bùn thải từ quá trình xử lý nƣớc thải nhà máy sản
xuất bia và chế biến thủy sản bằng biện pháp ủ phân hữu cơ vi sinh là rất cần
thiết để tái sử dụng hiệu quả nguồn phế thải này, nhằm tránh tồn đọng, hạn chế
ô nhiểm môi trƣờng trong tình hình sản xuất bia và chế biến thủy sản ngày
càng gia tăng ở Việt Nam. Nghiên cứu đƣợc thực hiện với các mục tiêu (i) xác
định công thức ủ phù hợp để sản xuất phân hữu cơ vi sinh (HCVS ) từ bùn thải
bia (BB) và bùn thải thủy sản (BTS), (ii) đánh giá hiệu quả của phân HCVS
sản xuất đƣợc trên năng suất các loại cây rau, và (iii) phân lập và tuyển chọn
dòng nấm có khả năng phân hủy các vật liệu hữu cơ chứa cellulose và chitin
hƣớng đến mục tiêu sử dụng làm nguồn vi sinh trong sản xuất phân hữu cơ vi
sinh.
Kết quả cho thấy các nguồn bùn thải là nguồn nguyên liệu giàu dinh
dƣỡng, có hàm lƣợng đạm, lân, kali, Ca và các nguyên tố vi lƣợng (Cu, Zn,
Mn) tổng số cao. Hàm lƣợng kim loại nặng nhƣ s, Hg, Pb, Cd dƣới ngƣỡng
cho phép về ngƣỡng chất thải nguy hại trong bùn thải theo QCVN
50/2013/BTNMT. Các nguyên liệu bùn mía, rơm và xác mía có thể đƣợc sử
dụng hiệu quả để phối trộn với bùn thải, tuy nhiên dựa vào đặc tính dinh
dƣỡng của bùn mía và tính sẳn có, dễ tiếp cận, thì bùn mía là nguồn nguyên
liệu đƣợc đề xuất. Kết quả cho thấy tỉ lệ phối trộn phù hợp là 20% bùn thải bia
hoặc bùn thải thủy sản phối trộn với bùn mía ở tỉ lệ 80%, đạt yêu cầu của quá
trình ủ về nhiệt độ, độ hoai mục, hàm lƣợng dinh dƣỡng và diệt đƣợc vi sinh

vật gây bệnh sau khi ủ, và thời gian hoai đạt sau 49 ngày ủ. Phân hữu cơ vi
sinh ủ từ bùn thải bia và thủy sản có hàm lƣợng N tổng số cao lần lƣợt là
2,83%, 2,85%; P tổng số lần lƣợt 5,6%, 6,63%; K tổng số là 2,1% và 2,11%;
%C từ 33,52-39,14; C/N sau ủ đạt lần lƣợt là 12,44 và 14,41; hàm lƣợng các
kim loại nặng và VSV gây bệnh dƣới ngƣỡng cho phép. Mật số nấm
Trichoderma của phân hữu cơ vi sinh đạt 6,6 x 107CFU/g chất khô và 6,94 x
107CFU/g chất khô theo thứ tự phân HCVS bùn thải thủy sản và phân HCVS
bùn thải bia, đạt chỉ tiêu về chất lƣợng phân hữu cơ vi sinh theo Nghị định
108/2017/NĐ-CP và TCN 526/2002/BNNPTNT.
Năng suất cây rau tăng có ý nghĩa thống kê ở tất các các thí nghiệm
đồng ruộng khi bón 5 tấn/ha HCVS từ hai nguồn bùn thải kết hợp bón NPK
khuyến cáo (KC) so với bón theo nông dân (ND) và bón theo KC. Trên cải tùa
xại năng suất tăng 2 lần so với ND và KC; trên đậu bắp năng suất tăng hơn
50,73% so với KC và hơn 40,91% so với ND; trên dƣa leo năng suất cao hơn
35% so với ND và 10% so với KC; trên bí đao năng suất tăng 8 % so với KC
và 11% so với ND.
ii


Kết quả nghiên cứu cũng đã phân lập đƣợc 31 dòng nấm có khả năng
phân hủy cellulose, trong đó 4 dòng nấm bao gồm R-NVT; R-ĐT1; M-2HA1;
và M-LT4 đƣợc tuyển chọn vì có khả năng phân hủy hỗn hợp bùn thải phối
trộn với bùn mía và đối kháng đƣợc nấm bệnh R.Solani trong điều kiện
invitro. Hai trong bốn dòng có khả năng phân hủy bùn thải-bùn mía cao nhất
là dòng R-ĐT1 và M-2H 1 đã đƣợc đƣợc định danh và chúng thuộc loài
Neurospora crassa R-DT1 và Neurospora intermedia M-2HA1.
Nhƣ vậy, ủ phân hữu cơ từ bùn thải bia và bùn thải thủy sản phối trộn
với bã bùn mía ở tỉ lệ 20:80 để sản xuất phân hữu cơ vi sinh là một giải pháp
để xử lý BB và BTS, hạn chế gây ô nhiễm môi trƣờng và tạo ra sản phẩm phân
bón hữu cơ để gia tăng năng suất cây trồng. Đồng thời, việc phân lập và tuyển

chọn đƣợc các dòng nấm có khả năng vừa phân hủy vật liệu hữu cơ chứa
cellulose và chitin vừa ức chế đƣợc nấm bệnh R.solani gây hại trên cây trồng
rất có ý nghĩa hƣớng đến sử dụng nhƣ nguồn vi sinh vật có ích trong ủ phân
hữu cơ vi sinh, cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu.
Từ khóa: Bùn thải bia, bùn thải thu sản, năng suất cây rau, nấm phân lập,
phân hữu cơ vi sinh.

iii


SUMMARY
Studying method for treating sludges from wastewater treatment plants
of beer (BS) and seafood (SS) factories by composting technique to produce
microbial-organic fertilizer (bioF) from BS and SS is very essential to
effective reuse of this waste source in order to avoid backlog, limit
environmental contamination in Vietnam. The study was undertaken to (i)
Determination of optimal composting formula for the production of bioF from
beer and seafood sludges, (ii) Assessment of effetiveness of microbialorganic fertilizers from beer and seafood factories’sludge on vegetable yield,
and (iii) Isolation and selection of cellulose and chitin-decomposable fungal
strains for promising use as benefit microorganism in production of microbialorganic fertilizer from sludges.
The results showed that the sludges are high in total nitrogen,
phosphorus, potassium, Ca and micro nutrients (Cu, Zn, Mn). Heavy metal
content of As, Hg, Pb, Cd were below permission limit according to
Vietnamese standards for hazardous sludges. Organic materials consisting of
sugarcane cake, straw, and bagasse could be mixed with BS and SS. However,
based on nutitional characteristic and the availability of the materials,
sugarcane cake is selected for mixing with the sludges. The mixting ratio of
20:80 sludges:sugarcane cake is suggested as the optimal mixture. The
microbial organic fertilizers (bioF) from BS and SS were matured after 49
days of incubation. The BioF from BS and SS were rich in total nitrogen,

phosphorus,
potassium, and organic carbon with 2.83-2.85%N, 5.66.63%P2O5, 2.1-2.11%K2O, and 35.21-40.98%C, respectively, C/N ratios
were 12.44 and 14.41 after 49 incubation days. Heavy metal contaminants and
pathogen (Salmonella and E. coli ) were below the standard issued by the
Ministry of Agriculture and Rural Development. The population of
Trichoderma sp. was at required Vietnamese standards with 7.14x107 to
7.82x107CFU/g. Vegetable yields found in the treatments amended with NPK
recommended rate (RR) and 5 tons/ha of bioF made from BS and SS were
statistically higher than those of fammer rate (FR) and recommended rate
(RR). Mustard yield amended with RR and 5 tons/ha of bioF was doubled up
compared to those of FR and RR. On okra, yield increased by 50.73% and
40.91% compared to RR and FR, respectively. Cucumber yield was 35%
higher than that of FR and was 10% compared to RR. The winter melon yield
increased by 8% compared to RR and 11% compared to FR.
Thirty one cellulose decomposable fungal trains were isolated, in which
four optimal fungal trains consisting of R-NVT1, R-ĐT1, M-2HA1, and Miv


LT4 were selected as the promising strains in decomposing the mixture of
organic materials with BB and BS and in the ability to resist to R.Solani
fungus in in vitro culture. Two identified fungi strains of R-ĐT1 and M-2HA1
were the species of Neurospora crassa R-DT1 và Neurospora intermedia M2HA1.
In summary, composting of BS/SS with sugarcane cake at ratio of
20:80 to produce microbial-organic fertilizer can be a solution to treat BB and
SS and to provide organic fertilzer for incresaing vegetable yields. The success
in isolation and selection of promising fungal strains which have the ability of
decomposing cellulose and chitin in organic material, and the ability of
resisting to pathogenic fungus R.solani on plants, was meanfull in composting
microbial-organic fertilizer. Furthur studies towarding the use of these fungus
as benefit microorganism in composting microbial-organic fertilizer should be

continued.
Key word: sludge from beer production, sludge from seafood processing,
vegetables yields, fungal isolation, microbial organic fertilizer.

v


CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu mà chính tôi đã thực hiện và
nghiên cứu.
Tất cả các số liệu trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu cùng cấp nào khác.

Cán bộ hƣớng dẫn

Tác giả luận án

PGs.Ts. Nguyễn Mỹ Hoa

Nguyễn Thị Phƣơng

vi


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ................................................................................................................ i
TÓM TẮT .................................................................................................................... ii
SUMMARY ................................................................................................................ iv
C M KẾT KẾT QUẢ ................................................................................................ vi

MỤC LỤC .................................................................................................................. vii
D NH MỤC BẢNG ................................................................................................... xi
D NH MỤC HÌNH .................................................................................................. xiii
D NH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... xv
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu luận án ......................................................................................... 4
1.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 5
1.4. Tính mới của luận án .................................................................................. 5
1.5. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 6
1.6.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 7
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 8
CHƢƠNG 2. TỔNG QU N TÀI LIỆU ...................................................................... 9
2.1. Khái quát về bùn thải .................................................................................. 9
2.2. Đặc tính của bùn thải bia và bùn thải thủy sản ......................................... 10
2.3. Ngƣỡng giới hạn qui định về bùn thải của thế giới và Việt Nam ............. 10
2.3.1. Ngƣỡng giới hạn qui định về bùn thải trên thế giới ............................. 10
2.3.2. Ngƣỡng giới hạn qui định về bùn thải của Việt Nam .......................... 11
2.4. Thực trạng xử lý bùn thải trên thế giới và Việt Nam ................................ 12
2.4.1. Thực trạng xử lý bùn thải bia và thủy sản trên thế giới ....................... 12
2.4.2. Thực trạng xử lý bùn thải bia và thủy sản tại Việt Nam ...................... 13
2.5. Phân hữu cơ .............................................................................................. 14
2.5.1. Khái niệm ............................................................................................. 14
2.5.2. Phân loại phân hữu cơ .......................................................................... 14
2.5.3. Tác dụng của phân hữu cơ từ chất thải rắn trong cải thiện tính chất đất
và gia tăng năng suất cây trồng .......................................................................... 15
2.5.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình ủ phân hữu cơ sử dụng bùn thải ...... 17
2.5.4.1. Nhiệt độ ............................................................................................ 17
2.5.4.2. Độ thoáng khí và pH ........................................................................ 18
2.5.4.3. Ẩm độ ............................................................................................... 18

2.5.4.4. T lệ C/N .......................................................................................... 19
2.5.4.5. Việc đảo trộn trong quá trình sản xuất ............................................. 19
2.5.4.6.
Nấm Trichoderma và nguyên liệu ủ hữu cơ ..................................... 20
2.5.5. Những yêu cầu chất lƣợng phân hữu cơ ................................................... 21
2.5.5.1. Yêu cầu về chất lƣợng dinh dƣỡng và độ hoai mục ......................... 21
2.5.5.2. Yêu cầu các chỉ tiêu lý, hóa .............................................................. 22
2.6. Một số kết quả nghiên cứu sử dụng bùn thải trong ủ phân hữu cơ ........... 24
2.6.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc ........................................................................ 24
2.6.1.1. Các nghiên cứu sử dụng bùn thải bia và bùn thải thủy sản .............. 24
2.6.1.2. Các nghiên cứu sử dụng các nguồn bùn thải khác ........................... 25
2.6.2. Nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................ 27
vii


2.6.2.1. Các nghiên cứu sử dụng bùn thải bia và bùn thải thủy sản .............. 27
2.6.2.2. Các nghiên cứu sử dụng các nguồn bùn thải khác ........................... 29
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 36
3.1. Nội dung 1: Đánh giá thành phần lý học, hóa học, và dinh dƣỡng của bùn
thải bia và thủy sản ............................................................................................. 39
3.1.1. Phƣơng tiện nghiên cứu ....................................................................... 39
3.1.2. Các chỉ tiêu phân tích và phƣơng pháp thu mẫu .................................. 39
3.1.2.1. Các chỉ tiêu phân tích: ...................................................................... 39
3.1.2.2. Phƣơng pháp thu và xử lý mẫu bùn thải ........................................... 40
3.1.3. Phƣơng pháp phân tích các nguồn bùn thải đầu vào ............................ 40
3.2. Nội dung 2: Đánh giá phƣơng pháp xử lý trực tiếp bằng cách phơi nắng
hai loại bùn thải làm phân bón trên cây rau ........................................................ 44
3.2.1. Thí nghiệm khảo sát tỉ lệ nảy mầm của cải xanh (Brassica juncea) trên
giá thể bùn thải bia và bùn thải thủy sản đã đƣợc xử lý phơi nắng .................... 44
3.2.2. Thí nghiệm đánh giá sự sinh trƣởng và năng suất của cải xanh

(Brassica juncea) đƣợc trồng trong đất có bón hai nguồn bùn thải sau xử lý phơi
nắng
.............................................................................................................. 46
3.3. Nội dung 3: Xác định khả năng phân hủy, công thức ủ phối trộn phù hợp
để ủ bùn thải bia và bùn thải thủy sản ở qui mô túi ủ ......................................... 47
3.3.1. Thí nghiệm đánh giá khả năng phân hủy vật liệu hữu cơ ......................... 48
3.3.1.1. Phƣơng tiện nghiên cứu .................................................................... 48
3.3.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 48
3.3.2. Thí nghiệm ủ phân hữu cơ từ hai nguồn bùn thải với qui mô túi ủ .......... 50
3.3.2.1. Phƣơng tiện và vật liệu nghiên cứu .................................................. 50
3.3.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 51
3.4. Nội dung 4: Ủ phân hữu cơ vi sinh với công thức phối trộn phù hợp sử
dụng hai nguồn bùn thải bia và bùn thải thủy sản ở qui mô khối ủ lớn.............. 53
3.4.1. Phƣơng tiện nghiên cứu ............................................................................ 54
3.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 54
3.4.2.1. Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 54
3.4.2.2. Các chỉ tiêu và thời gian khảo sát ..................................................... 55
3.5. Nội dung 5: Đánh giá hiệu quả phân hữu cơ vi sinh từ bùn thải bia và bùn
thải thủy sản trên năng suất cây rau điều kiện đồng ruộng................................. 56
3.5.1. Hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh từ bùn thải trên năng suất cải tùa xại.. 57
3.5.1.1. Phƣơng tiện nghiên cứu .................................................................... 57
3.5.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 58
3.5.2. Hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh lên năng suất dƣa leo .......................... 60
3.5.2.1. Phƣơng tiện nghiên cứu .................................................................... 60
3.5.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 60
3.5.3. Hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh từ bùn thải lên năng suất đậu bắp ....... 62
3.5.3.1. Phƣơng tiện nghiên cứu .................................................................... 62
3.5.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 63
3.5.4. Hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh lên năng suất bí đao ............................ 64
3.5.4.1. Phƣơng tiện nghiên cứu .................................................................... 64

3.5.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 64
3.6. Nội dung 6: Phân lập dòng nấm phân hủy vật liệu hữu cơ ....................... 67
3.6.1. Phân lập các dòng nấm có khả năng phân hủy cellulose và chitin từ phụ
phế phẩm nông nghiệp ....................................................................................... 67
3.6.1.1. Phƣơng tiện....................................................................................... 67
3.6.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 68
viii


3.6.2. Đánh giá khả năng phân hủy của hỗn hợp bùn thải và bùn mía có chủng
các dòng nấm đƣợc phân lập .............................................................................. 77
3.6.2.1. Chuẩn bị nguồn vật liệu và nguồn nấm phân lập ............................. 77
3.6.2.2. Bố trí thí nghiệm ............................................................................... 77
3.7. Phƣơng pháp xử lý và đánh giá số liệu ........................................................ 78
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 80
4.1. Nội dung 1: Đánh giá thành phần lý, hóa học, dinh dƣỡng, và sinh học của
bùn thải bia, bùn thải thủy sản và một số vật liệu .............................................. 80
4.1.1. Các đặc tính lý học của vật liệu ............................................................... 80
4.1.1.1. Dung trọng ............................................................................................ 80
4.1.1.2 Ẩm độ của vật liệu ................................................................................. 80
4.1.2. Đặc tính hóa học của vật liệu ................................................................... 81
4.1.2.1. pHH2O.................................................................................................... 81
4.1.2.2. EC (Electrical Conductivity) ................................................................. 81
4.1.3. Đặc tính dinh dƣỡng của vật liệu trƣớc khi ủ phân hữu cơ ...................... 82
4.1.3.1. Đạm tổng số (Nts) ............................................................................. 82
4.1.3.2. Đạm hữu hiệu ................................................................................... 83
4.1.3.3. Lân tổng số ....................................................................................... 84
4.1.3.4. Lân hữu hiệu ..................................................................................... 84
4.1.3.5. Kali tổng số ...................................................................................... 85
4.1.3.6. Kali hữu hiệu .................................................................................... 85

4.1.3.7. Phần trăm carbon .............................................................................. 86
4.1.3.8. Tỉ lệ C/N ........................................................................................... 86
4.1.4. Hàm lƣợng canxi tổng số, magiê tổng số và các nguyên tố vi lƣợng
trong các mẫu vật liệu ........................................................................................ 87
4.1.5. Hàm lƣợng kim loại nặng trong các mẫu vật liệu ................................ 89
4.1.6. Mật số vi sinh vật gây bệnh trên ngƣời trong bùn thải ........................ 91
4.2. Nội dung 2: Đánh giá phƣơng pháp xử lý trực tiếp bằng cách phơi nắng
hai loại bùn thải làm phân bón trên cây rau ........................................................ 92
4.2.1. Đánh giá thành phần dinh dƣỡng và vi sinh trong hai nguồn bùn thải trƣớc
và sau khi xử lý phơi nắng .................................................................................. 92
4.2.2. Đánh giá sự nẩy mầm của cải bẹ xanh (Brassica juncea) đƣợc gieo trên
các giá thể bùn thải đƣợc xử lý phơi nắng .......................................................... 93
4.2.3. Đánh giá hiệu quả của bùn thải đƣợc xử lý phơi nắng phối trộn với bùn
mía trên năng suất của cải bẹ xanh (Brassica Juncea) ........................................ 94
4.3. Nội dung 3. Nghiên cứu công thức phối trộn phù hợp giữa bùn thải bia và
bùn thải thủy sản với vật liệu hữu cơ qui mô túi ủ ............................................. 97
4.3.1. Khả năng phân hủy của bùn thải và các vật liệu hữu cơ........................... 97
4.3.1.1.
Sự phóng thích CO2 của vi sinh vật .................................................. 97
4.3.1.2. Phần trăm (%) trọng lƣợng giảm sau ủ............................................. 99
4.3.2. Kết quả ủ phân hữu cơ từ hai nguồn bùn thải qui mô túi ủ .................... 100
4.3.2.1. Đặc tính lý, hóa, dinh dƣỡng phân hữu cơ sau ủ ............................ 100
4.3.2.2. Mật số nấm Trichoderma và mật số Salmonella, E. coli ................ 113
4.4. Nội dung 4: Ủ phân hữu cơ vi sinh với công thức phối trộn phù hợp sử
dụng hai nguồn bùn thải bia và bùn thải thủy sản ở qui mô khối ủ lớn............ 115
4.4.1. Diễn biến nhiệt độ, ẩm độ, trọng lƣợng giảm, pH, EC, C/N, %C .......... 115
4.4.1.1. Diễn biến nhiệt độ khối ủ theo thời gian ........................................ 115
4.4.1.2. Ẩm độ khối ủ theo thời gian ........................................................... 116
4.4.1.3. Diễn biến phần trăm trọng lƣợng khối ủ giảm theo thời gian ........ 118
4.4.1.4. Giá trị pH ........................................................................................ 118

ix


4.4.1.5. Giá trị độ dẫn điện (EC) ................................................................. 119
4.4.1.6. Kết quả phân tích hàm lƣợng carbon (%) và tỉ số C/N .................. 120
4.4.2. Hàm lƣợng đạm tổng, lân tổng, kali tổng, đạm hữu hiệu, lân hữu hiệu, kali
hữu hiệu trong phân hữu cơ vi sinh sau ủ ......................................................... 122
4.4.3. Hàm lƣợng canxi, magiê, và vi lƣợng trong phân hữu cơ vi sinh sau ủ . 124
4.4.4. Hàm lƣợng kim loại nặng trong phân hữu cơ vi sinh sau ủ .................... 124
4.4.5. Mật số nấm Trichoderma, vi khuẩn Ecoli, Salmonella........................... 125
4.5. Nội dung 5. Đánh giá hiệu quả sử dụng phân hữu cơ vi sinh trên năng suất
cây rau............................................................................................................... 127
4.5.1. Hiệu quả phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên sinh trƣởng và năng suất cây cải
tùa xại ............................................................................................................... 127
4.5.1.1. Khả năng sinh trƣởng của cải tùa xại ............................................. 127
4.5.1.2. Năng suất cải tùa xại ...................................................................... 131
4.5.2. Hiệu quả phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên sinh trƣởng và năng suất đậu
bắp ................................................................................................................ 132
4.5.2.1. Các chỉ tiêu sinh trƣởng của cây đậu bắp ....................................... 132
4.5.2.2. Thành phần năng suất và năng suất đậu bắp .................................. 135
4.5.3. Hiệu quả phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên năng suất dƣa leo ................ 139
4.5.4. Hiệu quả phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên sinh trƣởng và năng suất bí đao
................................................................................................................ 143
4.5.4.1. Khả năng sinh trƣởng bí đao .......................................................... 143
4.5.4.2. Năng suất bí đao ............................................................................. 147
4.6. Nội dung 6: Phân lập và tuyển chọn dòng nấm phân hủy vật liệu hữu cơ ...
................................................................................................................ 151
4.6.1. Phân lập các dòng nấm có khả năng tiết enzyme cellulase .................... 151
4.6.1.1. Kết quả phân lập ............................................................................. 151
4.6.1.2. Hoạt tính enzyme của các dòng nấm đƣợc phân lập ..................... 156

4.6.2. Kết quả đánh giá khả năng phân hủy rơm và xác mía của bốn dòng nấm có
hoạt tính cellulase mạnh ................................................................................... 159
4.6.2.1. Xác mía........................................................................................... 159
4.6.2.2. Rơm ................................................................................................ 160
4.6.3. Khả năng phân hủy hỗn hợp bùn thải phối trộn bùn mía của các dòng nấm
phân lập đƣợc tuyển chọn ................................................................................. 164
4.6.3.1. Hàm lƣợng CO2 đƣợc phóng thích của dòng nấm phân lập trên bùn
thải bia
........................................................................................................ 164
4.6.3.2. Hàm lƣợng CO2 đƣợc phóng thích của dòng nấm phân lập trên bùn
thải thủy sản ..................................................................................................... 165
4.6.3.3. Phần trăm khối lƣợng giảm sau ủ (%) ............................................ 168
4.6.3.4. Kết quả xác định mức độ loài của hai dòng nấm phân lập ............. 169
4.7. Thảo luận chung về các kết quả nghiên cứu......................................... 169
4.7.1. Kết quả nghiên cứu ủ sản xuất phân HCVS bùn thải ............................ 169
4.7.2. Kết quả nghiên cứu hiệu quả của phân HCVS bùn thải và các khuyến
cáo ................................................................................................................ 171
4.7.3. Kết quả nghiên cứu về phân lập dòng nấm ........................................... 171
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .............................................................. 172
5.1. Kết luận...................................................................................................... 172
5.2. Đề xuất ....................................................................................................... 173
TÀI LIỆU TH M KHẢO ........................................................................................ 174
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 188

x


DANH MỤC BẢNG
BẢNG


TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 2.1. Ngƣỡng qui định hàm lƣợng kim loại nặng (mg/kg trọng lƣợng khô) ...... 11
Bảng 2.2. Giá trị giới hạn kim loại nặng (ppm) của bùn thải..................................... 12
Bảng 2.3. Thành phần dinh dƣỡng của bùn mía và xác mía ...................................... 21
Bảng 2.4. Các tiêu chuẩn định lƣợng bắt buộc trong các loại phân hữu cơ vi sinh ... 21
Bảng 2.5. Ngƣỡng bắt buộc về hàm lƣợng các kim loại nặng trong phân bón hữu cơ.
............................................................................................................................ 23
Bảng 2.6. Ngƣỡng giới hạn yêu cầu về mật số vi sinh vật gây bệnh trong phân bón 24
Bảng 2.7. Chất lƣợng phân HCVS thành phẩm ở quy mô 2 tấn sản phẩm ................ 29
Bảng 3.1. Phƣơng pháp phân tích đặc tính bùn thải .................................................. 40
Bảng 3.2: các nghiệm thức đánh giá sự nẩy mầm của cải bẹ xanh đƣợc ƣơm trên ... 45
Giá thể của các nguồn bùn thải bia và bùn thải thủy sản đã xử lý phơi nắng ............ 45
Bảng 3.3: các nghiệm thức đƣợc thực hiện cho thí nghiệm đánh giá sinh trƣởng và
năng suất cải xanh .............................................................................................. 47
Bảng 3.4: nghiệm thức và tỉ lệ phối trộn tƣơng ứng với t lệ c/n .............................. 49
Bảng 3.5. Nghiệm thức và tỉ lệ phối trộn ................................................................... 52
Bảng 3.6. Các nghiệm thức ủ phân hữu cơ ................................................................ 54
Hình 3.5. Chuẩn bị đất trồng ...................................................................................... 57
Hình 3.6.sơ đồ bố trí thí nghiệm trồng cải tùa xại. .................................................... 58
Bảng 3.7. Các nghiệm thức thí nghiệm và lƣợng phân bón cho cải tùa xại .............. 58
Bảng 3.8. Các nghiệm thức thí nghiệm và lƣợng phân hữu cơ ................................. 60
Bảng 3.9. Đặc điểm đất đầu vụ trồng đậu bắp ........................................................... 62
Bảng 3.10. Các nghiệm thức thí nghiệm và lƣợng phân hữu cơ ............................... 63
Bảng 3.11. Các nghiệm thức thí nghiệm và lƣợng phân hữu cơ ............................... 65
Bảng 4.1 dung trọng và ẩm độ các mẫu vật liệu trƣớc khi ủ phân hữu cơ ................. 80
Bảng 4.2 pHH2O, EC (mS/cm) của các mẫu vật liệu trƣớc khi ủ phân hữu cơ ........... 82
Bảng 4.3 Đặc tính dinh dƣỡng các mẫu vật liệu trƣớc khi ủ phân hữu cơ ................. 83

Bảng 4.4 %C và C/N của các mẫu vật liệu trƣớc khi ủ phân hữu cơ ......................... 86
Bảng 4.5 Hàm lƣợng Ca, Mg,Cu, Zn, Mn trong các mẫu vật liệu ............................. 87
Bảng 4.6 Hàm lƣợng kim loại nặng có trong vật liệu trƣớc khi ủ phân hữu cơ......... 90
Bảng 4.7 Mật số vi sinh vật gây bệnh từ các nguồn bùn thải .................................... 91
Bảng 4.8: Thành phần dinh dƣỡng và mật số vi sinh vật có trong hai nguồn bùn trƣớc
và sau khi xử lý phơi nắng ................................................................................. 93
Bảng 4.9: Sự nảy mầm của hạt cải bẹ xanh trên các giá thể ...................................... 94
Bảng 4.10: Ảnh hƣởng của bùn thải đƣợc phơi nắng phối trộn bùn mía trên năng suất
cải bẹ xanh.......................................................................................................... 95
Bảng 4.11: Mật số vi sinh vật gây bệnh trong cải xanh khi thu hoạch ...................... 96
Bảng 4.12. Phần trăm khối lƣợng giảm của các nghiệm thức ở các thời điểm ủ ..... 104
Bảng 4.13. Giá trị pH của các nghiệm thức ở các thời điểm ủ ................................ 105
Bảng 4.14. Giá trị EC (mS/cm) của các nghiệm thức ở các thời điểm ủ ................. 106
Bảng 4.15. Phần trăm carbon tổng số của các nghiệm thức theo thời gian ủ .......... 108
Bảng 4.16. Hàm lƣợng đạm tổng số các nghiệm thức theo thời gian ủ ................... 109
Bảng 4.17. Diễn biến hàm lƣợng lân tổng số các nghiệm thức ủ phân hữu cơ........ 111
Bảng 4.18. Diễn biến hàm lƣợng kali tổng số các nghiệm thức ủ phân hữu cơ ...... 112
Bảng 4.19. Giá trị C/N của các nghiệm thức theo thời gian ủ ................................. 113
Bảng 4.20. Mật số nấm Trichoderma sau 75 ngày ủ ............................................... 114
Bảng 4.21. Mật số vi sinh vật gây bệnh Salmonella, E. coli củacác nghiệm thức .. 114
xi


Bảng 4.22. Phần trăm carbon thay đổi theo thời gian .............................................. 121
Bảng 4.23. Tỉ số C/N khối ủ theo thời gian ............................................................. 122
Bảng 4.24. Hàm lƣợng đạm tổng số, lân tổng số, kali tổng số, đạm hữu hiệu, lân hữu
hiệu, kali hữu hiệu ............................................................................................ 122
Bảng 4.25. Hàm lƣợng Ca, Mg,Cu, Zn, Mn tổng số trong phân hữu cơ sau ủ ........ 124
Bảng 4.26. Hàm lƣợng kim loại nặng sau khi ủ phân hữu cơ .................................. 125
Bảng 4.27. Mật số nấm Trichoderma trong phân hcvs sau ủ ................................... 126

Bảng 4.28. Vi khuẩn Ecoli, Salmonella trong phân hcvs sau ủ .............................. 126
Bảng 4.29. Hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên chiều cao cây cải ......... 128
Bảng 4.30. Hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên số lá/cây cải ................. 129
Bảng 4.31. Hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên chiều dài lá cây cải ...... 130
Bảng 4.32. Hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên chiều rộng lá cây cải .... 130
Bảng 4.33. Các dòng nấm đƣợc phân lập từ các nguồn vật liệu hữu cơ .................. 151
Bảng 4.34. Hình thái các khuẩn lạc đã đƣợc tách ròng có hoạt tính cellulase và
chitinase............................................................................................................ 151
Bảng 4.35. Hiệu suất đối kháng của các dòng nấm tuyển chọn đối với nấm R. Solani
.......................................................................................................................... 162
Bảng 4.36. Định danh dòng nấm thể hiện sự phân hủy cao vật liệu hữu cơ chứa
cellulose và lignin ............................................................................................ 169

xii


DANH MỤC HÌNH
HÌNH

TÊN HÌNH

TRANG

Hình 2.1. Quá trình phân giải cellulose của phức hệ enzyme cellulase ..................... 34
Hình 2.2. Cấu trúc chitin. ........................................................................................... 34
Hình 3.1. Sơ đồ nội dung nghiên cứu thí nghiệm ...................................................... 37
Hình 3.2: định lƣợng Coliforms trong hai nguồn bùn thải sử dụng môi trƣờng. ....... 42
Hình 3.3: định lƣợng E. Coli trong hai nguồn bùn thải ............................................. 42
Hình 3.4. Định lƣợng Salmonella có trong hai nguồn bùn thải ................................. 43
Hình 3.5. Chuẩn bị đất trồng ...................................................................................... 57

Hình 3.6. Sơ đồ bố trí thí nghiệm trồng cải tùa xại. ................................................... 58
Hình 3.7. Phƣơng pháp cấy cải vào các hộc .............................................................. 59
Hình 3.8. Sơ đồ bố trí thí nghiệm trồng dƣa leo. ....................................................... 61
Hình 3.9. Chuẩn bị đất trồng dƣa leo ......................................................................... 61
Hình 3.10. Sơ đồ bố trí thí nghiệm trồng bí đao. ....................................................... 65
Hình 3.11. Chuẩn bị đất trồng bí đao và cách cấy cây con vào các hốc .................... 66
Hình 3.12. Các mẫu vật liệu trên đĩa môi trƣờng HA ................................................ 69
Hình 3.13. Sự hiện diện của vòng halo của các dòng nấm đƣợc nuôi cấy trên môi
trƣờng HA có bổ sung CMC .............................................................................. 70
Hình 3.14: Bố trí thí nghiệm phân hủy vật liệu rơm và xác mía............................... 71
Hình 3.15. Sự phát triển của dòng nấm đƣợc phân lập trong môi trƣờng hagem lỏng
............................................................................................................................ 72
Hình 3.16. Khối agar chứa nấm R. Solani trên vật liệu rơm đƣợc phân hủy bởi nấm
M-2HA1 ............................................................................................................. 75
Hình 3.17. Vị trí thử nghiệm hiệu quả của các dòng nấm phân lập đối kháng với nấm
R. Solani trên cùng một đĩa chứa môi trƣờng PDA ........................................... 75
Hình 3.18. Nấm R. Solani (a) và nấm đƣợc phân lập (b) đƣợc cấy riêng rẻ trên đĩa
chứa môi trƣờng PD ........................................................................................ 76
Hình 4.1. Hàm lƣợng CO2 hô hấp của vi sinh vật sau ủ ............................................ 99
Hình 4.2. Phần trăm trọng lƣợng giảm sau thí nghiệm hô hấp vi sinh vật............... 100
Hình 4.3. Diễn biến nhiệt độ của các nghiệm thức theo thời gian ủ ........................ 101
Hình 4.4. Diễn biến ẩm độ của các nghiệm thức theo thời gian ủ ........................... 103
Hình 4.5. Diễn biến nhiệt độ khối ủ theo thời gian .................................................. 116
Hình 4.6. Diễn biến ẩm độ khối ủ theo thời gian ..................................................... 117
Hình 4.7. Diễn biến trọng lƣợng khối ủ giảm theo thời gian ................................... 118
Hình 4.8. Giá trị pH của khối ủ thay đổi theo thời gian ........................................... 119
Hình 4.9. Giá trị EC (mS/cm) của khối ủ thay đổi theo thời gian ........................... 120
Hình 4.10. Hiệu quả phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên năng suất cải ....................... 132
Hình 4.11. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên chiều cao (a), đƣờng
kính thân (b); số lá (c). ..................................................................................... 134

Hình 4.12. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ lên chiều dài (a) và chiều rộng lá (b). ...... 135
Hình 4.13: ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh đến chiều dài trái ........................... 136
Hình 4.14: ảnh hƣởng của phân hữu cơ đến đƣờng kính trái đậu bắp ..................... 137
Hình 4.15: ảnh hƣởng của phân hữu cơ đến năng suất đậu bắp ............................... 138
Hình 4.16. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên đƣờng kính trái ......... 139
Hình 4.17. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên chiều dài trái dƣa leo 140
Hình 4.18. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên số trái dƣa leo/dây .... 141

xiii


Hình 4.19. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên trọng lƣợng trái dƣa leo
.......................................................................................................................... 142
Hình 4.20. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên năng suất .................. 143
Hình 4.21. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên số lá .......................... 144
Hình 4.22. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên chiều dài lá (a) và chiều
rộng lá (b) ......................................................................................................... 145
Hình 4.23. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên số nhánh ................... 146
Hình 4.24. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên chiều dài dây ............ 147
Hình 4.25. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên trọng lƣợng trái (a),
chiều dài trái (b). .............................................................................................. 148
Hình 4.26. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên tổng số trái bí đao..... 149
Hình 4.27. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh bùn thải lên năng suất bí đao ....... 150
Bảng 4.33. Các dòng nấm đƣợc phân lập từ các nguồn vật liệu hữu cơ .................. 151
Bảng 4.34. Hình thái các khuẩn lạc đã đƣợc tách ròng có hoạt tính cellulase và
chitinase............................................................................................................ 151
Hình 4.28. Khả năng tiết ra enzyme cellulase của các dòng nấm đƣợc phân lập .... 157
Hình 4.29: Hoạt tính chitinase của các dòng nấm đƣợc phân lập trên môi trƣờng
chitin................................................................................................................. 159
Hình 4.30. Khả năng phân hủy xác mía của các dòng nấm đƣợc phân lập ............. 160

Hình 4.31. Khả năng phân hủy rơm của các dòng nấm đƣợc phân lập ................... 161
Hình 4.32. Sự phát triển của nấm R. Solani trong điều kiện có và không có sự hiện
diện của nấm phân lập với (a): nấm R. Solani phát triển trên môi trƣờng PD ;
(b) nấm R. Solani phát triển chung với nấm phân lập sau 24h nuôi cấy và (c):
nấm phân lập phát triển trên môi trƣờng PDA sau 24h nuôi cấy. .................... 162
Hình 4.33. Sự phát triển của nấm R. Solani trên giá thể của các vật liệu đƣợc phân
hủy bởi các dòng nấm đƣợc phân lập với (a): nấm R. Solani phát triển trên giá
thể rơm bị phân hủy bởi nấm R-ĐT1; (b) nấm R. Solani phát triển trên giá thể
rơm bị phân hủy bởi nấm R-NVT1; (c): nấm R. Solani phát triển trên giá thể
rơm bị phân hủy bởi nấm M-2H 1 và (d) nấm R. Solani phát triển trên giá thể
rơm ở nghiệm thức đối chứng. ......................................................................... 163
Hình 4.34. Sự phóng thích CO2 của bùn thải bia đối với các dòng nấm phân lập ... 165
Hình 4.35. Sự phóng thích CO2 của bùn thải thủy sản đối với các dòng nấm phân lập
.......................................................................................................................... 166
Hình 4.36. Sự phóng thích CO2 của hai nguồn bùn thải .......................................... 167
Hình 4.37. Phần trăm khối lƣợng giảm sau ủ........................................................... 168

xiv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BB

BM
BNN&PTNT
BTNMT
BTS
CFU
CHC
CMC

CPSH
D
ĐBSCL
ĐHCT
HA
HCVS
KC
KLN
KPH
M
ND
NSG
NSU
NT
PHC
PHCVS
QCVN
R
TCN
TCVN
VSV

Bùn thải bia
Bùn đáy ao
Bã bùn mía
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Bộ tài nguyên Môi trƣờng
Bùn thải thủy sản
Colony -forming unit
Chất hữu cơ

Carboxy methyl cellulose
Chế phẩm sinh học
Xơ dừa
Đồng bằng sông Cửu Long
Đại học Cần Thơ
Hagem agar
Hữu cơ vi sinh
Khuyến cáo
Kim loại năng
Không phát hiện
Xác mía
Nông dân
Ngày sau gieo
Ngày sau ủ
Nghiệm thức
Phân hữu cơ
Phân hữu cơ vi sinh
Quy chuẩn Việt Nam
Rơm
Tiêu chuẩn ngành
Tiêu chuẩn Việt Nam
Vi sinh vật

xv


CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1.

Đặt vấn đề


Bùn thải là loại chất thải phát sinh từ quá trình tách ép nƣớc hoặc bùn
lắng trong qui trình xử lý nƣớc thải của nhà máy. Quá trình xử lý nƣớc thải tạo
ra một lƣợng lớn bùn, ƣớc tính chiếm từ 5% đến 25% tổng thể tích nƣớc xử lý.
Trong quá trình xử lý bùn, khoảng 30-40% các chất hữu cơ có trong nƣớc thải
sẽ chuyển sang dạng bùn hay lƣợng bùn sinh ra khi xử lý 1L nƣớc thải là
khoảng 0,3kg đến 0,5kg bùn thải. Bùn thải bia là nguồn bùn thải phát sinh từ
hệ thống xử lý nƣớc thải nhà máy sản xuất bia (gọi là bùn thải bia-BB) thải ra
môi trƣờng với lƣợng 6 triệu tấn/năm (Bộ Công Thƣơng, 2009; Bộ Công
Thƣơng, 2016; Fillaudeau et al. (2006)), trong đó Đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL) chiếm 10% tổng lƣợng cả nƣớc (Bộ Công Thƣơng, 2016). Bùn thải
thủy sản là nguồn bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nƣớc thải nhà máy chế
biến thủy sản (gọi vắn tắt là bùn thải thủy sản-BTS) ở ĐBSCL thải ra môi
trƣờng trung bình hàng năm đạt khoảng 313.170 tấn (Võ Phú Đức, 2013).
Trong quá trình tách ép nƣớc thì đa số các nhà máy có sử dụng chất keo
tụ nên hầu hết bùn thải có độ nén dẽ và độ xốp thấp. Thành phần chính trong
chất keo tụ tham gia quá trình tách ép nƣớc là protein (chiếm 45%), acid
humic (chiếm 15-30%), cacbonhydrate (chiếm 13%) và các hợp chất hữu cơ
khác (Jin et al., 2003; Neyens and Baeyens, 2003). Neyens et al. (2004) đã
tìm ra rằng các hợp chất này sẽ bị phân giải bởi nhiệt nên xử lý bùn thải bằng
cách ủ phân hữu cơ hoặc phơi nắng cố thể là phƣơng pháp cần thiết để xử lý
bùn thải.
Thành phần cơ bản trong bùn thải bia là đƣờng, tinh bột và hợp chất
hữu cơ, không chứa độc tố kim loại nặng (Feng et al., 2008; Olajire, 2012).
Thành phần trong bùn thải thủy sản là protein, các hợp chất lân, humic, axit
fulvic, aldehyde, cacbonhydrate, và phenol (Mook et al., 2012). Do đó, có
thể thấy rằng hai nguồn bùn thải bia và bùn thải thủy sản có tiềm năng cung
cấp dƣỡng chất N, P, K, và chất hữu cơ nếu hai nguồn bùn thải này đƣợc tái
sử dụng trong sản xuất nông nghiệp (Feng et al., 2008; Kanagachandran and
Jayaratne, 2006; Mook et al., 2012; Olajire, 2012; Parawira et al., 2005; Võ

Phú Đức, 2013; Võ Thị Kiều Thanh và ctv., 2012).
Theo Stocks et al. (2002) các dạng bùn thải từ quá trình xử lý nƣớc thải
đã bị cấm thải ra biển từ năm 1998 và do chi phí xử lý bùn thải chiếm khoảng
40-50% tổng chi phí trong qui trình xử lý nƣớc thải của các nhà máy (Neyens
et al., 2004; Vriens et al., 1989) nên lƣợng bùn thải này đƣợc nhiều quốc gia
trên thế giới chọn cách xử lý là đốt bỏ hoặc chôn lấp, chỉ một lƣợng nhỏ là
1


tái sử dụng cho mục đích nông nghiệp (Przewrocki et al., 2004; Senthilraja et
al., 2013a; Wang et al., 2008). Ở Việt Nam, việc chôn lấp chiếm khoảng 5075%, khoảng 25-35% là tái sử dụng trong hoạt động canh tác nông nghiệp
(Trần Thị Kim Hạnh, 2013).
Theo Senthilraja et al. (2013b) và Feng et al. (2008) cho rằng bùn thải
bia không chứa độc tố, vẫn có thể đƣợc tái sử dụng nhƣng phải đƣợc quản lý
và sử dụng theo đúng qui định về môi trƣờng. Nguồn bùn thải thủy sản thì
không thuộc danh mục chất thải nguy hại nên đƣợc phép quản lý nhƣ chất
thải thƣờng (Võ Phú Đức, 2013). Tuy nhiên, việc tăng lƣợng bùn thải từ hai
loại này lên đất và thiếu biện pháp xử lý trƣớc đó đã dẫn đến những lo ngại
về sự tích tụ độc tố nguy hại, khả năng lây truyền mầm bệnh từ vi khuẩn và
giảm chất lƣợng môi trƣờng đất, nƣớc và không khí do thành phần hữu cơ
cao trong bùn thải (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2013; Lê Thị Kim Oanh và
Trần Thị Mỹ Diệu, 2016). Vì thế biện pháp xử lý bùn thải thân thiện với môi
trƣờng nhƣ biện pháp sử dụng làm phân bón là rất cần thiết để các hợp chất
dinh dƣỡng trong bùn thải có thể đƣợc tái sử dụng (Wang et al., 2008) đồng
thời việc sử dụng lại bùn thải này có thể giảm tác động gây hại đến môi
trƣờng đất, nƣớc, và môi trƣờng sống của cộng đồng (Saviozzi et al., 1994;
Stocks et al., 2002; Thomas and Rahman, 2006).
Đa số các tài liệu đều cho rằng bùn thải bia và bùn thải từ quá trình xử
lý nƣớc thải có thể đƣợc sử dụng làm phân bón. Tuy nhiên có rất ít tài liệu
nghiên cứu về phƣơng pháp xử lý bùn thải để làm phân bón, để sản xuất phân

hữu cơ, đặc biệt là sản xuất phân hữu cơ vi sinh trong đó có một hoặc nhiều
nhóm vi sinh vật còn sống với mật số đạt tiêu chuẩn. Stocks et al. (2002) đã
nghiên cứu ủ phân compost từ bùn thải bia phối trộn với hèm bia, rơm và mụn
giấy với tỉ lệ tƣơng ứng là 7:4:1,5:1,5. Tuy nhiên Stocks et al. (2002) chỉ
nghiên cứu một tỉ lệ phối trộn với bùn thải bia mà chƣa nghiên cứu nhiều vật
liệu và công thức phối trộn phù hợp. Tác giả cũng chƣa nghiên cứu phân tích
hàm lƣợng vi lƣợng, kim loại nặng (KLN), vi sinh vật (VSV) trong phân hữu
cơ để hƣớng đến sản xuất phân hữu cơ vi sinh đạt tiêu chuẩn.
Tƣơng tự ở trong nƣớc, nghiên cứu của Võ Phú Đức (2013) cũng chỉ
nghiên cứu ủ phân hữu cơ vi sinh từ bùn thải cá với tro trấu tỉ lệ 9:1. Nghiên
cứu chƣa khảo sát ủ phối trộn với rơm, xác mía, bùn mía và cũng chƣa phân
tích đầy đủ chất lƣợng dinh dƣỡng của phân hữu cơ vi sinh sau ủ nhƣ hàm
lƣợng P, K tổng và hữu hiệu, Ca, Mg và vi lƣợng đầu vào của bùn thải và phân
hữu cơ vi sinh sau ủ.

2


Thí nghiệm của Lê Thị Kim Oanh và Trần Thị Mỹ Diệu (2016) ủ phân
hữu cơ từ bùn thải cá phối trộn với mạc cƣa và rơm với 3 mức tỉ lệ 3:7, 7:3,
và 5:5 cho mạc cƣa và tỉ lệ 7:3, 5:5, và 9:1 đối với rơm. Nhƣ vậy, tác giả có
nghiên cứu với nhiều tỉ lệ phối trộn, tuy nhiên chƣa đánh giá đầy đủ đặc tính
các nguồn bùn thải, chất lƣợng dinh dƣỡng của phân hữu cơ sau ủ, và cũng
chƣa nghiên cứu hiệu quả của phân hữu cơ sản xuất đƣợc trên năng suất cây
trồng.
Tóm lại, chƣa có nhiều tài liệu nghiên cứu ngoài nƣớc về ủ bùn thải bia
và bùn thải thủy sản để làm phân hữu cơ. Các nghiên cứu trong nƣớc về ủ
phân hữu cơ cũng chƣa nhiều; có một vài nghiên cứu về ủ phân hữu cơ từ
nguồn bùn thải thủy sản nhƣng chƣa có nghiên cứu nào về ủ bùn thải bia làm
phân hữu cơ hoặc phân hữu cơ vi sinh. Các nghiên cứu này cũng chỉ nghiên

cứu trên cùng một tỉ lệ và trên cùng một vật liệu hữu cơ nhất định và chỉ dừng
lại là ủ phân hữu cơ thông thƣờng mà chƣa nghiên cứu ủ phân hữu cơ vi sinh.
Tiêu chuẩn để sản xuất phân hữu cơ vi sinh là cần thêm vào một hoặc nhiều vi
sinh vật có ích và còn sống trong sản phẩm phẩn hữu cơ sau khi ủ (Nghị định
108/2017/NĐ-CP). Do đó cần bổ sung nguồn vi sinh vật có ích với liều lƣợng
phù hợp để vi sinh vật thêm vào còn sống sau khi ủ.
Do bùn thải có độ xốp và độ bền đoàn lạp thấp (Jin et al., 2003; Li et
al., 2012) nên cần phối trộn thêm với các nguồn có độ xốp cao hơn nhƣ bùn
mía, xác mía và rơm. Đây là những nguồn có độ thoáng khí và độ xốp cao
giúp cải thiện độ xốp của phân hữu cơ trong và sau quá trình ủ. Mặt khác các
nguồn này là những phụ phế phẩm nông nghiệp nên việc sử dụng phối trộn
với bùn thải cũng góp phần vừa tăng độ xốp, cung cấp nguồn cac bon cho vi
sinh vật, tăng chất lƣợng dinh dƣỡng của phân sau khi ủ, vừa giúp giải quyết
vấn đề tồn đọng chất thải gây ô nhiễm môi trƣờng. Khả năng phân hủy của
bùn thải có thể thấp, tỉ lệ C/N thấp do chất hữu cơ dễ phân hủy trong bùn thải
đã đƣợc phân hủy trong quá trình lắng đọng ở các bể lắng tụ trong quá trình
xử lý nƣớc thài, do đó việc bổ sung các nguồn vật liệu giàu carbon, tỉ lệ C/N
cao sẽ giúp hoạt động của vi sinh vật trong quá trình ủ diễn ra thuận lợi,
nhiệt độ đống ủ cao sẽ diệt đƣợc nguồn vi sinh vật có hại. Do đó câu hỏi đặt
ra là ủ bùn thải bia và bùn thải thủy sản với công thức nào, tỉ lệ là bao nhiêu,
cho phù hợp nhất để tạo ra phân hữu cơ vì sinh có chất lƣợng cao, sạch bệnh,
và có hiệu quả trên cây trồng, đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng ở qui
mô lớn phục vụ thƣơng mại hóa.
Do đó, việc nghiên cứu ủ phân hữu cơ vi sinh từ bùn thải nhà máy xử lý
nƣớc thải trong sản xuất bia và chế biến thủy sản sử dụng các vật liệu hữu cơ
có sẳn với số lƣợng lớn ở ĐBSCL để phối trộn nhƣ các nguồn vật liệu bùn
3


mía, rơm và xác mía để tăng độ xốp và chất lƣợng và hiệu quả của phân hữu

cơ trên cây trồng là cần thiết trong việc tìm kiếm giải pháp thân thiện với môi
trƣờng để giải quyết vấn đề tồn đọng, giảm áp lực và giảm tác hại môi trƣờng
do xử lý bằng cách chôn lấp.
Bên cạnh đó, để sản xuất phân hữu cơ vi sinh thì cần có nguồn vi sinh
vật có ích để phân hủy nhanh vật liệu hữu cơ. Theo nhiều nghiên cứu trƣớc
đây thì nhóm nấm là có khả năng nặng phân hủy nhanh vật liệu hữu cơ chứa
cellulose (Lê Thị Thanh Thủy và Phạm Văn Toản, 2001; Luu Hong Man and
Nguyen Ngoc Ha, 2006). Do vậy với mong muốn bổ sung thêm nguồn vi
sinh vật mới để phân hủy vật liệu hữu cơ, đẩy nhanh quá trình ủ phân hữu cơ
vi sinh và giúp giải quyết phân hủy vật liệu hữu cơ phối trộn bùn thải nên
việc phân lập và tuyển chọn các dòng nấm từ các nguồn phụ phế phẩm nông
nghiệp là cần thiết. Tuy nhiên, do điều kiện kinh phí và thời gian nên việc
nghiên cứu phƣơng pháp ủ phân hữu cơ từ bùn thải đã đƣợc tiến hành song
song với nghiên cứu phân lập dòng nấm phân hủy vật liệu hữu cơ thay vì
đƣợc tiến hành sau khi đã xác định và định danh đƣợc dòng nấm phân hủy
hữu cơ. Do đó trong nghiên cứu quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh đã sử dụng
nguồn nấm từ chế phẩm sinh học Trichoderma của trƣờng Đại học Cần Thơ.
Việc phân lập đã chọn đƣợc đồng nấm tối ƣu và đã đƣợc gửi định danh
nhƣng do thời gian nên chƣa thực hiện chủng nấm mới phân lập trong quá
trình ủ phân hữu cơ vi sinh.
Từ những vấn đề nêu trên, nghiên cứu ủ phân hữu cơ vi sinh từ bùn
thải bia và thủy sản là biện pháp rất cần thiết để xử lý hai nhóm bùn thải này,
cung cấp nguồn phân hữu cơ vi sinh mới có hiệu quả. Việc xử lý bùn thải bia
và thủy sản bằng phƣơng pháp ủ phân hữu cơ vi sinh rất thân hiện môi
trƣờng và giúp ngƣời dân dễ vận dụng, góp phần tăng hiệu quả sử dụng phân
bón và sử dụng đất, giảm gánh nặng ô nhiễm môi trƣờng, và tăng hiệu quả
kinh tế cho xã hội trong canh tác nông nghiệp. Đồng thời, việc phân lập để
tuyển chọn dòng nấm có khả năng phân hủy vật liệu hữu cơ cũng sẽ góp
phần cung cấp thêm nguồn vi sinh vật mới hƣớng tới sản xuất chế phẩm sinh
học hỗ trợ quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh.

Mục tiêu luận án
Mục tiêu chung của nghiên cứu là sử dụng bùn thải từ quá trình xử lý
nƣớc thải nhà máy bia và chế biến thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long để
sản xuất phân hữu cơ vi sinh (HCVS) và đánh giá hiệu quả sử dụng phân hữu
cơ vi sinh sản xuất đƣợc trên năng suất cây trồng.
Các mục tiêu cụ thể đƣợc thực hiện bao gồm:
1.2.

4


Xác định công thức ủ để sản xuất phân HCVS từ bùn thải nhà máy sản
xuất bia và chế biến thủy sản;
Đánh giá hiệu quả phân HCVS sản xuất đƣợc trên năng suất cây rau; và
Phân lập và tuyển chọn dòng nấm có khả năng phân hủy các vật liệu
hữu cơ chứa cellulose và chitin.
1.3.

Nội dung nghiên cứu

Để đạt đƣợc các mục tiêu trên các nội dung chính nhƣ sau đƣợc thực hiện:
Nội dung 1: Xác định các đặc tính lý, hóa, dinh dƣỡng và sinh học của
bùn thải từ các nhà máy sản xuất bia và chế biến thủy sản.
Nội dung 2: Đánh giá phƣơng pháp xử lý trực tiêp bằng cách phơi nắng
hai loại bùn thải làm phân bón trên cây rau;
Nội dung 3. Xác định khả năng phân hủy, công thức ủ phối trộn phù
hợp để ủ bùn thải bia và bùn thải thủy sản ở qui mô túi ủ;
Nội dung 4. Ủ phân hữu cơ vi sinh với vật liệu hữu cơ và tỉ lệ phối trộn
phù hợp sử dụng hai nguồn bùn thải bia và bùn thải thủy sản ở qui mô khối ủ
lớn;

Nội dung 5. Đánh giá hiệu quả sử dụng phân hữu cơ vi sinh sản xuất
đƣợc trên năng suất cây rau bao gồm cải tùa xại, đậu bắp, dƣa leo và bí đao
trong điều kiện đồng ruộng; và
Nội dung 6: Phân lập và tuyển chọn một số dòng nấm có khả năng phân
hủy vật liệu hữu cơ.
1.4.

Tính mới của luận án

Ủ phân hữu cơ vi sinh (HCVS) là biện pháp xử lý thân thiện với môi
trƣờng, có thể giải quyết đƣợc nạn tồn đọng bùn thải và giảm vấn đề ô nhiễm
môi trƣờng trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Tuy nhiên
hiện nay nguồn bùn thải bia và bùn thải thủy sản chƣa đƣợc nghiên cứu
nhiều và chƣa đƣợc tái sử dụng làm phân bón hữu cơ đặc biệt là phân hữu cơ
vi sinh HCVS nên nghiên cứu sản xuất phân HCVS đối với khu vực ĐBSCL
mang tính mới, làm cơ sở cho việc ứng dụng trong sản xuất phân hữu cơ vi
sinh từ hai nguồn bùn thải bia và bùn thải thủy sản.
Nghiên cứu đã đề xuất các vật liệu phối trộn là các nguồn bùn mía,
xác mía, và rơm trong đó nguồn bùn mía đƣợc chọn lựa với tỉ lệ phối trộn là
bùn thải:bùn mía 20:80 là nhằm tận thu các nguồn phụ phế phẩm nông
nghiệp để tìm công thức phối trộn phù hợp nhất để phân HCVS sản xuất
đƣợc đạt chất lƣợng tiêu chuẩn ngành và đạt hiệu quả trên năng suất cây rau
thì chƣa đƣợc nghiên cứu sâu rộng. Do vậy, vấn đề nghiên cứu của luận án

5


đã mang lại nguồn nguyên liệu phối trộn và tỉ lệ phối trộn mới nhằm hoàn
thiện qui trình ủ phân hữu cơ vi sinh của bùn thải.
Bón phân hữu cơ vi sinh sản xuất đƣợc từ bùn thải có thể giảm 30%

phân hóa học nhƣng năng suất cây rau gồm cải tùa xại, đậu bắp, dƣa leo, và
bí đao vẫn đạt cao. Nhƣ vậy, bón phân HCVS bùn thải vào đất dù chỉ 1 vụ
nhƣng hiệu quả sử dụng phân bón và sử dụng đất đã đƣợc cải thiện.
Việc phân lập các dòng nấm từ các nguồn phế phẩm nông nghiệp đã
tìm đƣợc bốn (04) dòng nấm có khả năng phân hủy tốt hợp chất hữu cơ chứa
cellulose và lignin đạt tƣơng đƣơng và cao hơn so với nấm Trichoderma.spĐHCT. Hai trong bốn dòng nấm mới không thuộc loài với dòng nấm
Trichoderma nên đây là điểm mới trong nghiên cứu luận án.
1.5.

Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu

1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nguồn bùn thải đƣợc thu là bùn thải đã đƣợc tách ép nƣớc hoặc
đƣợc lắng tụ ở bể lắng từ hệ thống xử lý nƣớc thải tại các nhà máy sản xuất
bia và chế biến thủy sản trong khu vực ĐBSCL, cụ thể là:
Bùn thải bia đƣợc thu từ các nhà máy sản xuất bia bia ở các tỉnh Sóc
Trăng, Bạc Liêu, và Tiền Giang.
Bùn thải thủy sản đƣợc thu từ các nhà máy chế thủy sản ở tỉnh Hậu
Giang, n Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, và Tiền Giang.
Nguồn bùn mía và xác mía đƣợc thu tại nhà máy mía đƣờng Thành
phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang. Nguồn rơm đƣợc thu tại đồng ruộng trồng lúa
sau thu hoạch thuộc tỉnh n Giang, Đồng Tháp, và Tp. Cần Thơ.
Đất trồng nghiên cứu đƣợc thực hiện tại các khu vực: xã Mỹ Hoà,
huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long; và phƣờng Long Tuyền, quận Bình Thủy,
Tp. Cần Thơ.
Giống cây trồng bao gồm giống cải xanh chịu mƣa TN 53 của Công ty
Trang Nông, giống cải tùa xại TN108 của công ty Trang Nông, giống đậu bắp
cao sản V .78.79 của công ty Việt Á, giống dƣa leo VL 636F1 của công ty
Hoa Sen), và giống bí đao F1 TN 88 của công ty Trang Nông.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu

Các nguồn bùn thải, bùn mía, xác mía và rơm đƣợc thu trong khu vực
ĐBSCL tại các tỉnh Sóc trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Tp.Cần Thơ, Tiền Giang,
n Giang, và Đồng Tháp đƣợc chọn trong mục 1.5.1.

6


Việc ủ phân hữu cơ vi sinh áp dụng phƣơng pháp ủ phân hữu cơ
compost ở qui mô nhỏ, giới hạn phạm vi nghiên cứu ủ phân ở xác định công
thức phối trộn phù hợp giữa bùn thải với các vật liệu hữu cơ để sản xuất phân
hữu cơ vi sinh.
Nghiên cứu thí nghiệm hiệu quả của phân hữu cơ trên cây trồng chỉ giới
hạn đánh giá trên sự sinh trƣởng và năng suất của cây rau. Do phân hữu cơ nếu
chỉ bón 1 vụ thì đặc tính đất chƣa có sự biến động lớn nên nghiên cứu không
phân tích các chỉ tiêu đất cuối vụ mà chỉ phân tích đất đầu vụ để đánh giá đặc
tính đất thí nghiệm.
Nghiên cứu phân lập vi sinh vật chỉ giới hạn ở việc phân lập từ những
nguồn bản địa dễ thu nhƣ rơm, xác mía, và xơ dừa và bƣớc đầu tuyển chọn,
định danh dòng nấm có khả năng phân hủy vật liệu hữu cơ.
1.6 . Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.6.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu đã cho thấy ƣu điểm của các nguồn bùn thải bia và
bùn thải thủy sản là hàm lƣợng dinh dƣỡng của bùn thải rất cao; đây là hai
nguồn giàu đạm, giàu lân, giàu các nguyên tố trung vi lƣợng và không chứa
độc tố kim loại nặng. Tuy nhiên khuyết điểm của bùn thải là vật liệu ít tơi
xốp, tỉ lệ C/N thấp nên cần xác định vật liệu và tỉ lệ phối trộn vật liệu hữu cơ
phù hợp để sản xuất phân hữu cơ đạt chất lƣợng cao.
Nghiên cứu đã đề xuất các vật liệu phối trộn phù hợp với bùn thải bia
và bùn thải thủy sản là bùn mía, rơm và xác mía trong đó bùn mía có thể đƣợc
ƣu tiên sử dụng để sản xuất phân hữu cơ vi sinh do nguồn vật liệu có trữ lƣợng

lớn và hàm lƣợng dinh dƣỡng cao. Tỉ lệ phối trộn bùn thải: bùn mía (hoặc bùn
thải:rơm) đề xuất là 20:80 đƣợc khuyến nghị để sản xuất phân hữu cơ vi sinh
có độ xốp cao, hàm lƣợng dinh dƣỡng cao đạt tiêu chuẩn phân hữu cơ vi sinh.
Hàm lƣợng bùn thải không khuyến cáo sử dụng ở mức cao vì tỉ lệ C/N thấp do
đó cần sử dụng phối trộn ở mức thấp để vật liệu ủ có tỉ lệ C/N phù hợp, bảo
đảm nhiệt độ đống ủ đạt cao trong quá trình ủ, tiêu diệt đƣợc các mầm vi sinh
vật gây bệnh.
Nghiên cứu đã xác định đƣợc hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh sản xuất
đƣợc từ hai nguồn bùn thải trên năng suất cây rau nhƣ cải tùa xại, đậu bắp, dƣa
leo, và bí đao. Lƣợng phân hữu cơ vi sinh từ bùn thải đƣợc khuyến cáo sử
dụng ở mức 5 tấn /ha kết hợp phân vô cơ cân đối. Bón 5T/ha phân HCVS bùn
thải sẽ giảm 30% lƣợng phân hóa học nên thí nghiệm đã góp phần tăng hiệu

7


quả sử dụng phân hóa học của ngƣời dân, gián tiếp giảm tác hại do bón dƣ
thừa phân hóa học trên cây, trong đất và nƣớc.
Kết quả nghiên cứu đã cung cấp thêm nguồn nấm mới có khả năng tiết
enzyme cellulase và chitinase cao hơn so với nấm Trichoderma.sp-ĐHCT. Đã
chọn lọc đƣợc 2 dòng nấm phân hủy tốt hỗn hợp bùn thải và bùn mía tỉ lệ
20:80, góp phần bổ sung thêm dòng nấm có ích trong ủ phân hữu cơ vi sinh.
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận án đã nghiên cứu sản xuất thành công phân hữu vi sinh đạt yêu
cầu chất lƣợng qui định theo tiêu chuẩn của ngành từ nguồn bùn thải từ sản
xuất bia và chế biến thủy sản. Do đó ủ phân hữu cơ vi sinh sẽ là biện pháp khả
thi, thân thiện với môi trƣờng để giải quyết vấn đề tồn đọng chất thải trong
khu vực, hạn chế ô nhiễm môi trƣờng.
Luận án khẳng định vai trò của bón phân hữu cơ vi sinh trong cải thiện
năng suất và khả năng sinh trƣởng trên cây rau. Lƣợng bón phân hữu cơ vi

sinh từ hai nguồn bùn thải sản xuất đƣợc khuyến nghị là 5 tấn/ha, lƣợng này sẽ
phù hợp với kinh tế của ngƣời dân nhƣng vẫn đảm bảo tăng năng suất cây rau,
tăng giá trị kinh tế, tăng thu nhập của nông dân có ý nghĩa. Qua kết quả nghiên
cứu của luận án giúp khuyến cáo đến nông dân sử dụng phân hữu cơ vi sinh
trong canh tác rau trên đất liếp để đạt hiệu quả kinh tế cao và bền vững.
Nghiên cứu đã chọn đƣợc 4 dòng nấm tối ƣu trong quá trình phân hủy
vật liệu hữu cơ và đối kháng nấm bệnh. Trong đó có hai dòng đƣợc định danh
là loài Neurospora crassa và Neurospora intermedia. Do đó đã xác định đƣợc
dòng nấm mới, có thể đƣợc tiếp tục nghiên cứu hƣớng tới sản xuất chế phẩm
vi sinh có tác dụng vừa phân hủy chất hữu cơ vừa có tác dụng trong phòng trừ
nấm bệnh phục vụ ủ phân HCVS. Do đó các dòng nấm đƣợc phân lập có ý
nghĩa rất lớn trong ứng dụng để xử lý môi trƣờng và sản xuất phân hữu cơ vi
sinh.

8


×