Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 hóa học chuyên hùng vương phú thọ lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.26 KB, 10 trang )

SỞ GD & ĐT TỈNH PHÚ THỌ

ĐỀ KSCL THPT QUỐC GIA NĂM 2020 – LẦN 1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG
VƯƠNG

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

(Đề thi có 04 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Môn thi thành phần: HÓA HỌC

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh:.................................................................. ..........
Câu 1: Glixerol có công thức là
A. C2H5OH.
B. C2H4(OH)2.
C. CH3OH.
D. C3H5(OH)3.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. C2H5OH.
B. H2O.
C. CH3COOH.
D. NaCl.
Câu 3: Tên gọi nào sau đây của CH3CHO là không đúng?
A. anđehit axetic.
B. metanal.
C. axetanđehit.


D. etanal.
Câu 4: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?
A. CO.
B. CH4.
C. N2.
D. CO2.
Câu 5: Gốc C6H5CH2- (vòng benzen liên kết với nhóm CH2) có tên gọi là
A. benzyl.
B. phenyl.
C. vinyl.
D. anlyl.
Câu 6: X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất
bền với nhiệt. Khí X rất độc. Công thức của khí X là
A. O2.
B. CO.
C. CH4.
D. N2.
Câu 7: Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được một chất khí không màu hóa nâu
trong không khí, khí đó là
A. NH3.
B. N2
C. NO.
D. N2O.
Câu 8: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
A. propan.
B. etan.
C. n-butan.
D. metan.
Câu 9: Chất nào sau đây không phải là đồng phân của C2H4O2?
A. HOCH2CHO.

B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOCH3.
Câu 10: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3CHO.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. C2H6.
Câu 11: Giấm n là dung dịch axit axetic có nồng độ là
A. 2% - 5%.
B. 5% - 9%.
C. 9% -12%.
D. 12% -15%.
Câu 12: Trong các chất sau, chất nào là axetilen?
A. C2H6.
B. C2H2.
C. C2H4.
D. C6H6.
+
2Câu 13: Phương trình 2H + S  H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:
A. BaS + H2SO4  BaSO4 + H2S.
B. K2S + HCl  H2S + KCl.
C. H2SO4 đặc + Mg  MgSO4 + H2S + H2O.
D. FeS + HCl  FeCl2 + H2S.
Câu 14: Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom?
A. axit axetic.
B. axit acrylic.
C. axit oxalic.
D. etylen glicol.
Câu 15: Cho các chất: Na, NaOH, HCOOH, CH3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng với

ancol etylic là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 16: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam
hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là
A. 7,2 gam.
B. 3,6 gam.
C. 8,8 gam.
D. 17,6 gam.


Câu 17: Khi cho hỗn hợp các ancol tác dụng với m gam Na (vừa đủ), thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Giá trị
của m là
A. 4,6.
B. 9,2.
C. 6,9.
D. 2,3.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Chỉ có hợp chất ion mới có thể phân li thành ion khi tan trong nước.
(2) Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.
(3) Dưới tác dụng của nhiệt, tất cả muối amoni phân hủy thành amoniac và axit.
(4) Bón phân đạm amoni cùng với vôi bột nhằm t ng tác dụng của đạm amoni.
(5) Axit nitrit đặc khi tác dụng với C, S, P nó khử các phi kim đến mức oxi hóa cao nhất.
Số phát biểu không đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.

Câu 19: Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có
nhỏ vài giọt phenolphthalein.

Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:
A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím. B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
C. Nước phun vào bình và không có màu.
D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.
Câu 20: Để khắc chử lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?
A. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + CO2.
B. SiO2 + Mg → 2MgO + Si.
C. SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O.
D. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2.
Câu 21: Hiđrat hóa propen thu được ancol X là sản phẩm chính. Tên của X là
A. propen-2-ol.
B. propen-1-ol.
C. propan-1-ol.
D. propan-2-ol.
Câu 22: Hợp chất hữu cơ C3H6O3 (E) mạch hở có nhiều trong sữa chua. E có thể tác dụng với Na và
Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng
gương. Công thức cấu tạo của E là
A. CH3COOCH2OH.
B. CH3CH(OH)COOH. C. HOCH2COOCH3.
D. HOCH2CH2COOH.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng
cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 14,5.
B. 13,5.
C. 29.
D. 11,5.
Câu 24: Cho 200 ml dung dịch NaOH xM tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1,75M, thu được dung

dịch chứa 51,9 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của x là
A. 3,5.
B. 3.
C. 4.
D. 2,5.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, thu
được 108 gam kết tủa. Hỏi 10,4 gam hỗn hợp X phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít H2 (đktc)?
A. 8,96 lít.
B. 11,2 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 26: Crackinh 5,8 gam butan, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một
phần butan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 16,1.
B. 29,0.
C. 23,2.
D. 18,1.


Câu 27: Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn theo sơ đồ sau:

Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 59,7.
B. 34,1.
C. 42,9.
D. 47,3.
Câu 28: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và
nước. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80%

ancol bị oxi hóa)
A. 13,8 gam
B. 27,6 gam.
C. 18,4 gam.
D. 23,52 gam.
Câu 29: Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C6H6, X có mạch cacbon không nhánh. X làm
mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y không tác dụng với 2 dung
dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra Z có công thức phân tử C6H12. X tác
dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. X và Y là
A. Hex-1,4-điin và toluen.
B. Hex-1,4-điin và benzen.
C. Benzen và Hex-1,5-điin.
D. Hex-1,5-điin và benzen.
Câu 30: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml
dung dịch HNO3 15%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung
dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
(2) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch.
(3) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch.
(4) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm.
(5) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 31: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít

khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,82.
B. 4,78.
C. 5,80.
D. 7,84.
Câu 32: Số chất hữu cơ chứa C, H, O có phân tử khối không vượt quá 88u (88 đvC), vừa phản ứng được
với NaHCO3 tạo chất khí, vừa tham gia phản ứng tráng gương là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2)
vào nước dư, đun nóng. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa


A. Na2CO3.
B. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.
C. NaHCO3.
D. NaHCO3 và (NH4)2CO3.
Câu 34: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung
hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu
được khối lượng muối khan là
A. 3,16 gam
B. 1,22 gam.
C. 2,44 gam.
D. 1,58 gam.
Câu 35: Câu 35. 0,25 mol X cần dùng hết 40,8 gam O2 và thu được 0,85 mol CO2. Mặt khác, nếu đun
32,8 gam hỗn hợp X ở 140oC với H2SO4 đặc, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với
Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giả sử các ancol tham gia phản ứng tách nước với cùng một hiệu suất

40%. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36.
C. 5,6.
D. 4,48.
Câu 36: Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm 0,40 mol axetilen; 0,30 mol metylaxetilen; 0,80
mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng
12,0. Sục Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn
hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong
CCl4. Giá trị của m là
A. 72,75.
B. 82,05.
C. 77,40.
D. 86,70.
Câu 37: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không
no, đều có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch
NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch t ng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit
cacboxylic không no trong m gam X là
A. 12,06 gam.
B. 9,96 gam.
C. 18,96 gam.
D. 15,36 gam.
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol
KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là
A. 20,1.
B. 19,5.
C. 19,6.
D. 18,2.

Câu 39: Hỗn hợp X gồm ancol, anđehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X, thấy có 0,2
mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thu được 12,32 lít khí H 2 (đktc). Cho m gam X
vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là
0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị m gần nhất với
A. 43
B. 41
C. 42.
D. 40.
Câu 40: Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư, thu
được dung dịch X chứa 84 gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (tỉ lệ 1:1 về số mol).
Nếu lấy 22,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí
(đktc). Giá trị của lớn nhất của V là?
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 12,544.
D. 17,92.
-----HẾT----Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN

1-D

2-D

3-B

4-D


5-A

6-B

7-C

8-D

9-B

10-C

11-A

12-A

13-B

14-B

15-D

16-D

17-C

18-B

19-B


20-C

21-D

22-B

23-A

24-C

25-C

26-A

27-C

28-D

29-D

30-A

31-A

32-B

33-A

34-C


35-D

36-A

37-A

38-C

39-A

40-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 8: D
Câu 9: B
Câu 10: C
Câu 11: A
Câu 12: B
Câu 13: B
Câu 14: B

Câu 15: D
Các chất tham gia phản ứng với ancol etylic là: Na, HCOOH, CH3OH, O2, CuO.
Na + C2H5OH → C2H5ONa + H2
HCOOH + C2H5OH → HCOOC2H5 + H2O
CH3OH + C2H5OH → CH3OC2H5 + H2O
O2 + C2H5OH → CO2 + H2O
CuO + C2H5OH → CH3CHO + Cu + H2O
Câu 16: D
nCO2 = nO = (24-17,6) = 0,4
→mCO2 = 17,6 gam


Câu 17: C
nH2 = 0,15 → nNa=0,3 → mNa = 6,9 gam
Câu 18: B
(a) Sai, hợp chất cộng hóa trị cũng có thể phân li, ví dụ HCI.
(b) Đúng
(c) Sai, tùy loại muối sẽ có cách phân hủy khác nhau, ví dụ:
NH4Cl → NH3 + HCl
NH4NO3 → N2O + H2O
(d) Sai, không bón đạm cùng vôi, vì chất dinh dưỡng sẽ bị thất thoát.
(e) Sai, nó oxi hóa các phi kim lên mức oxi hóa cao nhất.
Câu 19: B
NH3 tan tốt làm áp suất trong bình giảm → Nước bị hút lên phun vào bình.
Dung dịch NH3 có tính kiềm, làm hồng phenolphtalein
=> Hiện tượng: Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
Câu 20: C
Câu 21: D
Hai anken tạo 2 ancol → Mỗi anken tạo 1 ancol →Anken phải đối xứng (Chọn D).
A. C2H5OH, CH3-CH2-CH2-CH2OH, CH3-CH2-CHOH-CH3.

B. CH3-CHOH-CH3, CH3-CH2-CH2OH, CH3-CH2-CHOHCH3.
C. (CH3)2CH-CH2OH, (CH3)3C-OH, CH3-CH2-CH2-CH2OH, CH3-CH2-CHOH-CH3.
D. C2H5OH, CH3-CH2-CHOH-CH3.
Câu 22: B
Câu 23: A
Tự chọn 1 mol X, trong đó có a mol C2H2 và b mol H2
nX = a + b = 1
mX = 26a + 2b = 1.5,8.2
→a = 0,4 và b = 0,6
Dễ thấy b < 2a nên H2 đã phản ứng hết → nF = nC2H2 ban đầu = 0,4
mY = mX = 11,6 → MY = 29
→dY/H2 = 14,5
Câu 24: C
- Dung dịch chứa hai muối nên NaOH hết.
→nH2O = nNaOH = 0,2x
Bảo toàn khối lượng:
40.0,2x + 0,35.98 = 51,9 + 18.0,2x
→x=4
Câu 25: C
X gồm HCHO (a) và CH3CHO (b)
mX = 30a + 44b = 10,4
nAg = 4a + 2b = 1 → a = 0,2 và b = 0,1
→ nH2 = a + b = 0,3
→VH2 = 6,72 lít


Câu 26: A
nC4H10 = 0,1 → nC4H10 phản ứng = 0,08 và nC4H10 dư = 0,02
n sản phẩm = 2nC4H10 phản ứng = 0,16
→nX = n sản phẩm + nC4H10 dư = 0,18

mX = 5,8 → MX = 32,2
→ dX/H2 = 16,1
Câu 27: D
nC2H5OH ban đầu = a → C2H5OH phản ứng (0,8a) và dư (0,2a)
→ X gồm CH3CHO (0,8a), H2O (0,8a), C2H5OH dư (0,2a)
nH2 = 0,8a/2 + 0,2a/2 = 0,2-> a = 0,4
→ mX = 23,52 gam
Câu 28: D
Đáp án D

CH3CHO  H 2O
CuO;t 0

HD + CH3CH2OH+1/2 O2 
CH3CH 2OH du
nCH3CH2OH ban đầu = nH2O + nCH3CH2OH dư = 2 × nH2 = 2 × 0,2 = 0,4 mol.
Vì chỉ có 80% ancol bị oxi hóa→ nO2 = 0,4:2 × 0,8 = 0,16 mol.
Theo BTKL: mX = mCH3CH2OH ban đầu + mO2 = 0,4 × 46 + 0,16 × 32 = 23,52 gam
→ Chọn D.
Câu 29: C
Từ đồ thị: nBa(OH)2 = nBaCO3 max = 0,5
Khi nCO2 = 1,4 thì các chất thu được gồm Ba(HCO3)2 (0,5)và KHCO3.
Bảo toàn C → nKHCO3 = 0,4 → nKOH = 0,4
Khi nCO2 = 1; nOH- = 1,4 → Sản phẩm có CO32- (0,4) và HCO3- (0,6)
→ nBaCO3 = 0,4
Phần dung dịch có Ba(HCO3)2 (0,1) và KHCO3 (0,4)
Cô cạn dung dịch rồi nung → BaO (0,1) và K2CO3 (0,2)
→ m rắn = 42,9 gam
Câu 30: A
(a) Đúng, Cu phản ứng được với cả HNO3 đặc và loãng.

(b) Đúng:
Cu + HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
(c) Sai, ống 2 thoát khí không màu bị hóa nâu:
Cu + HNO3 loãng → Cu(NO3)2 + NO + H2O
(d) Đúng:
NO2 + NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(e) Sai, NaCl không ng n được NO2.
Câu 31: A
Bảo toàn điện tích: nOH- = nNO3- = ne = 3nNO = 0,18
→m↓ = mX + mOH- = 6,82 gam
Câu 32: B


Phản ứng với NaHCO3→ Có -COOH
Phản ứng tráng gương → Có -CHO
Các chất X có MX ≤ 88 thỏa mãn:
HCOOH
OHC-COOH
OHC-CH2-COOH
Câu 33: A
nBaO = 5; nNH4HCO3 = 4; nNaHCO3 = 2
→ Sản phẩm gồm BaCO3 (5), NH3 (4), Na2CO3 (1)
→Dung dịch Y chỉ chứa chất tan Na2CO3.
Câu 34: C
m kiếm trong 50 gam dung dịch = 17/10 = 1,7
nH2O = nHCl = 40.3,65%/36,5 = 0,04
Bảo toàn khối lượng:
m kiềm + mHCl = m muối + mH2O
→ m muối = 2,44
Câu 35: D

Bảo toàn O: nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→nH2O = 1,1
Bảo toàn khối lượng → mX = 16,4 → MX = 65,6
Trong phản ứng tách H2O:
nX = 0,5 → nX phản ứng = 0,2 và nX dư = 0,3
nH2O = nX phản ứng / 2 = 0,1
→ nH2 = nH2O/2 + nX dư / 2 = 0,2
→ V = 4,48 lít
Câu 36: A
| Hỗn hợp ban đầu gọi là A
mX = mA = 24 → nX = 1
→ nH2 phản ứng = nA – nX = 0,5
X chứa C2H2 dư (a mol), C3H4 dư (b mol) và Z
→ mX = 26a + 40b + 10,1 = 24 (1)
Bảo toàn liên kết pư:
0,4.2 +0,3.2 = 2a + 2b +0,5 +0,1 (2)
→ a = 0,15 và b = 0,25
→ m↓ = mC2Ag2 + mC3H3Ag = 72,75
Câu 37: A
CnH2nO2: a mol
CmH2m-2O2: b mol
nNaOH = a + b = 0,3
m muối = a(14n + 54) + b(14m + 52) = 25,56
mCO2 + mH2O = 44(na + mb) + 18(na + mb - b) = 40,08
Giải hệ trên được:


a = 0,15
b = 0,15
na + mb = 0,69

→ 0,15n + 0,15m = 0,69
→ 5n + 5m = 23
Do n ≥1 và m ≥ 3 nên n = 1 và m = 3,6 là nghiệm duy nhất.
→ CmH2m-2O2 (m = 3,6 và b = 0,15 mol)
→ m = 12,06
Câu 38: C
nCu2+ = 0,03
nMg2+ = 0,09
nK+ = 0,07
nSO42- = 0,16
Bảo toàn điện tích
→ nNH4+ = 0,01
Bảo toàn N → Trong khí có nN = 0,07 – 0,01 = 0,06
Bảo toàn H→ nH2O = 0,14 → Bảo toàn O có nO = 0,07.3 -0,14 = 0,07
→ m khí = mN + mO = 1,96
(Hoặc bảo toàn khối lượng để tính m khí)
→ M khí = 39,2
→ d = 19,6
Câu 39: A
nNaOH = 0,2 → nCOOH = 0,2
nH2 = nCOOH/2 + nC-OH/2 = 0,55 → nC-OH = 0,9
nAg = 0,4 → nCHO = 0,2
nCO2 = 1,3
Dễ thấy nCO2 = nCOOH + nCHO + nC-OH nên ngoài các nhóm COOH, CHO, C-OH thì X không còn
gốc nào khác.
→ X gồm (COOH)2 (0,1 mol), (CHO)2 (0,1 mol)
Ancol có nC = nO = 0,9 → Ancol có dạng CnH2n+2On (0,4 mol) với n = 0,9/0,4 = 2,25
→ mX = 0,1.90 +0,1.58 + 0,4(30n + 2) = 42,6
Câu 40: C
nNO = nNO2 = 0,1

Đặt x là số mol NH4NO3
→ m muối = 16 + 62(0,1.3 + 0,1.1 + 8x) + 80x = 84
→ x = 0,075
Đặt n là hóa trị cao nhất của M, a là số mol mỗi kim loại
→ 24a + Ma = 16 (1) và 2a + na = 0,1.3 + 0,1.1 + 8x = 1 (2)
Lấy (1) 7 (2) → (M + 24) 7 (n + 2) = 16
→ M = 16n + 8
→ n = 2 và M = 40: M là Ca


Loại nghiệm n = 3, M = 56 vì thu được ít H2 hơn.
nCa = 22,4/40 = 0,56 → nH2 = 0,56 → V = 12,544



×