Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

van 9 tiết 1->30 cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.2 KB, 79 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Soạn: 16 /8/ 2009
Giảng 9A:17 /8/ 2009
9B:17/8/ 2009

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
_Lê Anh Trà_

I. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức- Thấy đợc sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong tiếp nhận
văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.
2/ Kĩ năng - Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
- Phân biệt đợc văn bản nhật dụng với các thể loại khác.
3 / Thái độ - Có ý thức học tập và rèn luyện theo gơng của Bác
II. Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án; Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về phong cách của Bác.
- HS: Xem SGK, soạn bài,tham khảo, sưu tầm tranh ảnh , bài viết về phong cách của Bác.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
9a
9b
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị tập, sách, bài của học sinh.
3. Bài mới:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


NỘI DUNG GHI BẢNG

2p

HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU BÀI
GV giới thiệu khái quát tầm vóc văn hoá của HCM :
HCM không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vó đại
mà còn là danh nhân văn hoá của thế giới.Vẻ đẹp văn hoá
I. giíi thiƯu chung:
chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Sau đó dẫn vào
- TrÝch tõ bµi viÕt: “Phong cách
baứi.
Hồ Chí Minh
, cái vĩ đại gắn với cái giản dị
trong Hồ Chí
Minh và văn hóa Việt Nam
của Lê Anh Trµ

10p

HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.
. Hướng dẫn đọc VB,tìm hiểu từ khó, tìm bố cục:
- Cách đọc: giọng chậm, bình tónh.
- Gv đọc mẫu đoạn 1, HS đọc tiếp đến hết, GV nhận xét .
- Hướng dẫn tìm hiểu từ khó( chú thích SGK tr. 7)
- GV yêu cầu HS tìm bố cục của VB, HS tỡm, phaựt bieồu,
GV nhaọn xeựt.

II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc:


2. Chú thích:
3. Kiểu loại văn bản:
bản nhật dụng.

Văn


* Bố cục: + Đoạn 1(từ đầu đến"rất hiện đại"):Quá
trình hình thành và điều kì lạ trong phong cách văn hóa
HCM.
+ Đoạn 2(phần còn lại) : Nét đẹp trong lối
sống thanh cao mà giản dị của Bác.

- Ph¬ng thøc biĨu đạt: thuyết
minh + lập luận
4. Bố cục: 3 phần.
- Phần 1: Từ đầu đến hiện
đại,, - Con
+-Phần 3(Còn lại) Bình luận và khẳng định đờng hình thành phong cách
phong cách văn hoá Hồ chí Minh.
văn hoá Hồ C Minh.
- Phần 2:Tiếp..."hạ tắm ao" Vẻ đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh.
-Phần 3:Còn lại: Bình luận và
khẳng định phong cách văn ho¸
Hå chÝ Minh.

23p


HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn phân tích sự tiếp thu tinh
II.Đọc - hiểu văn bản:
hoa văn hoá nhân loại của HCM.
1.Quá trình hình thành
-HS: Đọc lại đoạn 1 tr. 5
-GV hỏi: Mở đầu bài viết tg đã khái quát vốn tri thức văn phong cách văn hóa Hồ Chí
Minh:
hóa của Bác Hồ như thế nào?
-Gợi ý: Hết sức sâu rộng "Trong cuộc đời …khá uyên thâm"
-GV hỏi: HCM đã tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại
bằng những con đường nào?
-Gợi ý: +Đi nhiều nơi , tiếp xúc với nhiều nền văn hoá trên
thế giới
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói
và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài như Pháp, Anh ,
Hoa, Nga..).
+Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm
nhiều nghề khác nhau).
+Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá
uyên thâm).
-GV hỏi : Tác giả đã đưa ra lời bình luận gì về vốn tri thức
của Bác? (HS tìm trong đoạn 1).
-Gợi ý: "Có thể nói…như Chủ Tịch Hồ Chí Minh"
-GV hỏi: Điều quan trọng là người đã tiếp thu như thế nào?
-Gợi ý : +Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động.
+Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc
phê phán những hạn chế,tiêu cực.
+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những
ảnh hưởng quốc tế
-GV sơ kết : Chỗ độc đáo và kì lạ nhất trong phong cách


- Trong cuộc đời hoạt động
cách mạng ,Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã đi qua nhiều nơi và có
hiểu biết sâu rộng về nền văn
hóa các nước châu Âu, châu Á,
châu Mỹ, châu Phi. Để có được
vốn hiểu biết sâu rộng ấy, Bác
Hồ đã :
+Nắm vững phương tiện
giao tiếp là ngôn ngữ.
+Qua công việc , qua lao
động mà học hỏi.
+Học hỏi, tìm hiểu đến
mức sâu sắc.
- Điều quan trọng là Người đã
tiếp thu một cách có chọn lọc
tinh hoa văn hóa của nước
ngoài trên nền tảng văn hóa
dân tộc.


HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại,
dân tộc và quốc tế . Một phong cách rất Việt Nam,rất * Một phong cách rất Việt
Nam, rất Phương Đông nhưng
phương đông nhưng cũng đồng thời rất mới ,rất hiện đại
cũng đồng thời rất mới, rất
hiện đại.

IV. Củng cố : (3p)

-Bác Hồ là người có vốn tri thức văn hóa như thế nào? Phong cách HCM được hình thành qua những
con đường nào
V. Dặn dò: (1p)-Về học soạn tiết 2
*- Rót kinh nghiƯm: .........................................................……….............................................................
..................................................................................……………..................................………………….
……………………………………………………………………………………..………………………
-----///----Tuần 1
Soạn:
16 /8/ 2009
Tiết 2
Giảng 9A:19/8/ 2009
9B:17/8/ 2009

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
_Lê Anh Trà_

I. Muùc tieõu can ủaùt:
1/ Kiến thức- Thấy đợc sự kết hợp hài hoà giữa phẩm chất dân tộc và tính nhân loại trong tiếp nhận
văn hoá trong phong cách Hồ Chí Minh.
2/ Kĩ năng - Có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích VB nhật dụng.
- Phân biệt đợc văn bản nhật dụng với các thể loại khác.
3 / Thái ®é - Cã ý thøc häc tËp vµ rÌn lun theo gơng của Bác
III. Chuẩn bị :
1- GV: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác; những mẩu chuyện
về sự giản dị của Bác
2- HS:
Đọc kĩ văn bản, soạn bài
Ôn lại kiến thức về văn bản nhật dụng và VB thuyết minh
III. Tieỏn trỡnh lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)

9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị tập, sách, bài của học sinh.
3. Bài mới:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU BÀI
HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.

NỘI DUNG GHI BẢNG
I.Tìm hiểu chung:
II.Đọc - hiểu văn bản:


20p

HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn phân tích sự tiếp thu tinh hoa 1.Quá trình hình thành
văn hoá nhân loại của HCM.
phong cách văn hóa Hồ
Chí Minh:
HOẠT ĐỘNG 4: Phân tích nét đẹp trong lối sống giản dị
mà thanh cao của Bác.
- HS: Đọc lại đoạn 2 SGK tr. 6, 7.
2. Nét đẹp trong lối sống
-GV hỏi: Mở đầu đoạn 2, Tác giả đã đưa ra lời bình luận thật giản dị mà thanh cao của
ấn tượng về lối sống giản dị của Bác. Em hãy chỉ ra lời bình Bác:
luận đó?

-Gợi ý: "Lần đầu tiên… cung điện của mình"
-GV giảng : Cùng với lời bình luận đó tg đã sử dụng nghệ thuật
đối lập để làm nổi bật vẻ đẹp trong phong cách HCM : vó nhân
mà hết sức giản dị, gần gũi. Tg đã khiến cho người đọc liên
tưởng đối chiếu giữa các hình ảnh : cung điện của những ông
vua ngày xưa, những tòa nhà nguy nga tráng lệ của những vị
nguyên thủ quốc gia trên thế giới với ngôi nhà sàn giản dị của
Bác.
- GV hỏi : Lối sống giản dị của Bác được tg kể trên nhửừng -Nơi ở và nơi làm việc: ngôi
nhà sàn nhỏ bằng gỗ, chỉ
phửụng dieọn naứo?
vẻn vẹn có vài phòng tiếp
- HS:Ttỡm daón chửựng trong baứi.
khách, họp Bộ Chính trị,
- GV: Keỏt hụùp cho HS xem tranh.
làm việc và ngủ.đồ đạc méc
- Gợi ý : + Nơi ở ( chiếc nhà saứn nhoỷ beõn caùnh chieỏc ao,chieỏc mạc, đơn sơ.
nhaứ saứn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách để họp bộ -Trang phơc hÕt søc gi¶n
chính trị, làm vieọc vaứ nguỷ)
dị:quần áo bà ba nâu,chiếc
+ Trang phuùc (boọ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn ¸o trÊn thủ, đôi dép lốp
thuỷ, ủoõi deựp loỏp thoõ sụ); tử trang
(chiếc va li con với vài -T trang Ýt ái: chiÕc va va li
bộ áo quần ,vài vật kỉ niệm..)
con với bộ quần áo, vài vật
+ Aấn uoỏng ủaùm baùc (cá kho, rau luộc, cà muối, dưa kû niƯm …”.
ghém, chaựo hoa)
-ăn uống đạm bạc. - Cá kho,
?Em có thuộc những bài thơ, câu chuyện nào để thuyết minh cho
cách sống bình dị ,trong sáng của Ngời?

- " Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bền bỉ, đậm đà"
-Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tơi lạ thờng
- Bác để tình thơng cho chúng con
Một đời thanh bạch chẳng vàng son
Mong manh áo vải hồn muôn trợng
Hơn tợng đồng phơi những lối mòn.
- Còn đôi dép cũ mòn quai gót

rau luộc, da ghém, cà muối,
cháo hoa.(Nhữngmón ăn
bình dị, quen thuộc gần gũi
với mọi ngời dân Việt Nam,
những món ăn giản dị thân
thơng, đậm hơng sắc quê
nhà


Bác vẫn thờng đi giữa thế gian

17p

(ẹaõy laứ nhửừng daón chúng tiêu biểu trong lối sống hằng ngày
của Người)
- GV hỏi : Đấy có phải là lối sống khắc khổ, hay là cách tự thần
thánh hóa, tự làm cho khác đời hay không?
_ Gợi ý: Không phải. Đây là một cách sống có văn hóa, giản dị,
tự nhiên. Cái đẹp là cái giản dị,tự nhiên.
Bác đã từng tâm sự rằng : ước nguyện của Bác là sau khi

hoàn thành tâm nguyện cứu nước, cứu dân, Bác sẽ " làm một
cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh nước biếc để câu cá trồøng rau,
sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, trẻ em chăn trâu,
không dính líu với vòng danh lợi".
-GV giảng : Phong cách HCM mang nét đẹp của lối sống rất
dân tộc, rất Việt Nam, gợi nhớ đến cách sống của các vị hiền
triết xưa như Nguyễn Trãi về lại Côn Sơn để làm bạn với suối
chảy rì rầm, với bàn đá rêu phơi, với bóng mát của rừng thông,
rừng trúc xanh mát một màu( nhắc HS nhớ lại đoạn trích Côn
Sơn Ca- Ngữ Văn 7).Nguyễn Bỉnh Khiêm vui thú điền viên với
cảnh sống nơi thôn dã " Một mai, một cuốc, một cần câu",với
cảnh thanh bần "Thu ăn măng trúc,đông ăn giá_ Xuân tắm hồ
sen, hạ tắm ao" : cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh
cao để di dưỡng tinh thần.
Lối sống của Bác là một lối sống rất dân tộc, in đậm nét
đẹp của truyền thống, nhưng vẫn rất hiện đại. Phạm Văn Đồng
đã từng nói "Bác Hồ sống đời sống giản dị, thanh bạch như vậy,
bởi vì Người sống sôi nổi ,phong phú đời sống và cuộc đấu tranh
gian khổ và ác liệc của quần chúng nhân dân. Đời sống vật chất
giản dị càng hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với
những tư tưởng, tình cảm, những giá trị tinh thần cao đẹp nhất.
Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương sáng
trong thế giớngày nay".(Đức tính giản dị của Bác Hồ -Ngữ Văn
7)
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu những biện pháp nghệ thuật
trong văn bản :
-GV hỏi : Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào để
làm rõ những nét đẹp trong phong cách của HCM?
- HS: Tìm trong bài kết hợp với phần nghe giảng ở 2 phần trên.


-> Đấy là một lối sống
đẹp,tự nhiên,giản dị mà lại
vô cùng thanh cao.

3. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình
luận.
- Chọn lọc những chi tiết
tiêu biểu.
- Đan xen thơ cổ và cách
dùng từ Hán Việt.
- Sử dụng nghệ thuật đối
lập.


HOẠT ĐỘNG 6 : HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT
-GV hỏi : Tóm lại, có thể tóm tắt những vẻ đẹp của phong cách III. Tổng kết:
HCM như thế nào?
Ghi nhớ ( SGK tr. 8)
- HS: Nói lại nội dung mục Ghi nhớ tr .8
-GV hỏi :Từ bài học này , em rút ra điều gì từ phong cách HCM
để áp dụng vào cuộc sống của bản thân ( chẳng hạn như cách
ăn mặc, nói năng như thế nào là hợp mốt, là hiện đại mà vẫn
không mất đi nét đẹp văn hóa truyền thống)?
IV. Củng cố : (2p)
-Bác Hồ là người có vốn tri thức văn hóa như thế nào? Phong cách HCM được hình thành qua những
con đường nào
- Nét đẹp trong lối sống HCM được thể hiện ở những điểm nào ? Em có nhận xét gì về lối sống ấy?
V. Dặn dò: (1p)
-Về học thuộc bài và phần Ghi nhớ SGK tr.8.

- Soạm bài: “Các phương châm hội thoại.”: Tìm hiểu khái niệm, ví dụ: Phương châm về lượng,
Phương châm về chất
*- Rót kinh nghiƯm: .........................................................……….............................................................
..................................................................................……………..................................………………….
……………………………………………………………………………………..………………………
-----///----Tuần 1
Tiết 3

TIẾNG VIỆT

Soạn:
17 /8/ 2009
Giảng 9A:20/8 / 2009
9B:18 /8/ 2009

CÁC PHƯƠNG CHÂM HOI THOAẽI
I. MUẽC TIEU CAN ẹAẽT :
1. Kiến thức.- Đợc củng cố kiến thức đà học về hội thoại ở lớp 8
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất
2. Kĩ năng.
Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
3. Thái độ.
trong giao tiếp có thái độ tôn trọng ngời cùng giao tiếp với mình.
Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. CHUAN BỊ :
- GV : Soạn giáo án, tìm các mẫu chuyện liên quan đến các phương châm hội thoại về chất và về
lượng.
- HS : xem bài trước trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: (1p)

9A
9B


2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Nhắc lại nội dung kiến thức đã học về hội thoại trong chương trình lớp 8?
3. Bài mới:
* Giíi thiƯu bµi: Trong giao tiÕp có những quy định tuy không đợc nói ra thành lời nhng
những ngời tham gia vào giao tiếp cần tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm,
từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó đợc thể hiện qua các phơng châm hội thoại.

TG

HOAẽT ẹONG CUA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG GHI
BẢNG

10p

HOẠT ĐỘNG 1 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM PHƯƠNG
CHÂM VỀ LƯNG
1. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ 1:
HS : Đọc đoạn đối thoại giữa An và Ba và trả lời câu hỏi "câu trả
lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn biết không? " "vì sao?
-Gợi ý: -Bơi nghóa là gì? - di chuyển trong nước hoặc trên mặt
nước bằng cử động của cơ thể.
-Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết.
Điều mà An cần biết là một điạ điểm cụ thể nào đó như ở hồ bơi,
sông, hồ, biển…

-Câu trả lời của Ba là câu nói không có nội dung, ai cũng
biết là"học bơi thì phải học ở dưới nước". Vì vậy Ba đã không đáp
ứng được yêu cầu của cuộc giao tiếp.
-GV hỏi : Vậy trong giao tiếp cần tránh nói như thế nào ?
-Gợi ý : Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
2. Tìm hiểu truyện cười Lợn cưới, áo mới :
-GV: Hướng dẫn HS kể lại truyện Lợn cưới, áo mới.
-GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK : vì sao truyện
này lại gây cười ? Lẽ ra anh "lợn cưới" và anh "áo mới" phải hỏi
và trả lời như thế nào?
-Gợi ý : - Truyện này gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn
những gì cần nói.
- Lẽ ra chỉ cần hỏi : "Bác có thấy con lợn nào chạy qua
đây không?" và chỉ cần trả lời : "(Nãy giờ) tôi chẳng thấy con lợn
nào chạy qua đây cả" .
- GV hỏi : Như vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
-Gợi ý: trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cân
nói.
3. Hệ thống hóa kiến thức:
GV gọi một HS đọc phần Ghi nhớ, gọi hai HS khác nhắc lại.

I. PHƯƠNG CHÂM VỀ
LƯNG

10p

-Khi giao tiếp cần nói
cho có nội dung; nội
dung của lời nói phải đáp
ứng đúng yêu cầu của

cuộc giao tiếp, không
thiếu,
không
thừa.
(Phương châm về lượng)
II. PHƯƠNG CHÂM
VỀ CHẤT:


15p

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM PHƯƠNG
CHÂM VỀ CHẤT .
1. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ 1(SGK):
- GV: Hướng dẫn HS kể lại truyện cười Quả bí khổng lồ và yêu
cầu các em trả lời câu hỏi : Truyện cười này phê phán điều gì ?
Trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
-Gợi ý : Truyện cười này phê phán tính nói khoác. Trong giao
tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự
thật.
-GV hỏi: Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm
trại thì em có thông báo điều đó( chẳng hạn nói "Tuần sau lớp sẽ
tổ chức cắm trại" ) với các bạn không? . Nếu không biết chắc vì
sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô rằng bạn ấy
nghỉ học vì bị bệnh không?
-Gợi ý : Không nên. Trong giao tiếp, không nên nói những điều
mà mình không có bằng chứng xác thực.
-GV giảng : Như vậy trong giao tiếp, có hai điều cần lưu ý: Đừng
nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. Ta không nên
nói những gì trái với những điều mà ta nghó ; Không nên nói

những gì mà mình chưa có cơ sở để xác định là đúng. Nếu cần nói
điều đó thì phải báo cho người nghe biết rằng tính xác thực của
điều đó chưa được kiểm chứng. Chẳng hạn, nếu không biết chắc
vì sao bạn mình nghỉ học thì nên nói với thầy cô là :"Thưa thầy
(cô), hình như bạn ấy bị bệnh", "Thưa thầy (cô), em nghó là bạn ấy
bị bệnh"…
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
-Bài tập 1:
GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT
Gọi HS lần lượt giải BT , GV nhận xét.
-Bài tập 2,3,4,5 dùng phương pháp tương tự.( Nếu không đủ thời
gian có thể cho HS về nhà làm tiếp BT 4, 5)
- Bài tập 3: Với câu hỏi "Rồi có nuôi được không?", người nói đã
không tuân thủ phương châm về lượng(hỏi một điều rất thừa)
- Bài tập 4:
a) Đôi khi người nói phải dùng những cách diễn đạt như: như tôi
được biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm thì,… vì trong những
trường hợp đó người nói phải đưa ra những nhận định khi chưa có
bằng chứng chắc chắn. Để đảm bảo tuân thủ phương châm về

- Khi giao tiếp đừng nói
những điều mà mình
không tin là đúng hay
không có bằng chứng xác
thực.(Phương châm về
chất)
III. LUYỆN TẬP:
- Bài tập 1:
a) "Trâu là một loài gia
súc nuôi ở nhà": Câu này

thừa cụm từ nuôi ở nhà vì
từ gia súc đã hàm chứa
nghóa là thú nuôi trong
nhà.
b) "Én là một loài chim
có hai cánh" : Tất cả các
loài chim đều có hai
cánh. Vì thế có hai cánh
là một cụm từ thừa.
- Bài tập 2:
a) Nói có căn cứ chắc
chắn là nói có sách,
mách có chứng.
b) Nói sai sự thật một


chất, người nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo cho
người nghe biết là những thông tin đó chưa được kiểm chứng.
b) Đôi khi, để nhấn mạnh, chuyển ý, dẫn ý, người nói phải dùng
những cách diễn đạt như : như tôi đã trình bày, như mọi người đều
biết… để tuân thủ phương châm về lượng( nhằm báo cho người
nghe biết việc nhắc lại nôi dung cũ là do chủ ý của người nói)
-Bài tập 5:
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác.
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.
- Ăn không nói có: vu khống bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
- Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện lời

hứa.
Các thành ngữ trên đều chỉ những cách nói không tuân thủ
phương châm về chất. Đây là những điều tối kị trong giao tiếp.

cách cố ý, nhằm che giấu
điều gì đó là nói dối.
c) Nói một cách hú họa,
không có căn cứ là nói
mò.
d) Nói nhảm nhí, vu vơ là
nói nhăng, nói cuội.
e) Nói khoác lác, làm ra
vẻ tài giỏi, hoặc nói
chuyện bông đùa khoác
lác cho vui là nói trạng.
Các từ ngữ này đều chỉ
những cách nói tuân thủ
hoặc vi phạm phương
châm về chất

4. Củng cố: (3 p)
- Nội dung của phương châm về lượng là gì?
- Nội dung của phương châm về chất là gì?
-Em rút ra được bài học gì trong giao tiếp( trong giao tiếp cần tránh điều gì) ?
5. Dặn dò:(1p)
- Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ; làm các bài tập 4,5
- Soạn bài: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.”: Xem lại đặc điểm,
tính chất của văn thuyết minh ở lớp 8, tìm hiểu nghệ thuật trong bài “Hạ Long – Đá và Nước”, xem
trước các bài tập.
*- Rót kinh nghiƯm: .........................................................……….............................................................

..................................................................................……………..................................………………….
……………………………………………………………………………………..………………………
-----///----Tuần 1
Tiết 4

Soạn:
18 /8/ 2009
Giảng 9A:24/8/ 2009
9B:19/8/ 2009

TẬP LÀM VĂN

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
THUẬT


TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. KiÕn thøc..- HiĨu viƯc sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
2. Kĩ năng.. - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản TM.
3. Thái độ... tích cực vận dụng các kiến thức đà học vào thực tiễn, học tập tự giác, chđ ®éng....
II.CHUẨN BỊ
- GV : Soạn Giáo án, xem lại kiến thức về van bản thuyết minh, sưu tầm những bài thuyết minh có
sử dụng biện pháp nghệ thuật.
- HS : Xem trước bài trong SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: (1p)
9a

9b
2.Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh?
3. Bài mới: * Giíi thiƯu bài: Trong chơng trình Ngữ văn lớp 8, các em đà đợc học văn bản thuyết
minh. Lên lớp 9 các em lại tiếp tục với những yêu cầu cao hơn - Nội dung đó là gì ? Bài học hôm nay
sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn

TG
5ph

20ph

HOAẽT ẹONG CUA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG GHI
BẢNG

I. TÌM HIỂU CHUNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại kiểu văn bản thuyết minh và các
1. Ôn tập văn bản
phương pháp thuyết minh.
thuyết minh.
-GV hỏi : Văn bản thuyết minh có những tính chất gì? Nó
được viết ra nhằm mục đích gì? Cho biết các phương pháp
thuyết minh thường dùng?
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-Gợi ý: Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng
trong mọi lónh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách
quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,…của các hiện
tượng, sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình

bày, giới thiệu, giải thích. Mục đích của văn bản thuyết minh
là cung cấp tri thức khách quan về những sự vật, hiện tượng,
vấn đề… trong tự nhiên và xã hội. Các phương pháp thuyết 2. Viết văn bản thuyết
minh thường dùng là định nghóa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, minh có sử dụng một số
giải thích, nêu số liệu,…
biện pháp nghệ thuật.
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và nhận xét văn bản Hạ Long - Đá
a. Tìm hiểu văn bản
và Nước
Hạ Long - Đá và Nước:


Gọi 2 HS đọc văn bản, HS khác theo dõi.
-GV hỏi : Văn bản này thuyết minh về đối tượng nào? Đối
tượng đó có đặc điểm gì? Đặc điểm đó có khó thuyết minh
không? Vì sao?
-HS trả lời, HS khác bổ sung
-Gợi ý:
+Văn bản thuyết minh về vấn đề Sự kì lạ của Hạ Long là vô
tận.
+Đây là một vấn đề khó thuyết minh, vì : Đối tượng thuyết
minh rất trừu tượng, ngoài việc thuyết minh còn phải truyền
được cảm xúc và sự thích thú tới người đọc.
-GV hỏi : Ngoài các biện pháp thuyết minh đã học, tác giả
còn sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
-HS trả lời, HS khác bổ sung
-Gợi ý :
+ Bắt đầu bằng sự miêu tả sinh động kết hợp với sự liên
tưởng bay bổng: "Chính nước làm cho đá sống dậy… có tâm
hồn".

+Tiếp theo là thuyết minh ( giải thích ) về vai trò của nước:
"Nước tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển theo mọi cách".
+Tiếp theo là thuyết minh ( phân tích ) về sự sống của đá và
nước đã tạo nên vẻ đẹp vô tận cho Hạ Long kết hợp với một
trí tưởng tượng vô cùng phong phú làm cho văn bản có tính
thuyết phục rất cao. TG dùng biện pháp tưởng tượng để đưa
người đọc vào thế giới những cuộc dạo chơi ( thả cho thuyền
nổi trôi, hoặc buông theo dòng, hoặc chèo nhẹ, hoặc lướt
nhanh, hoặc tùy hứng lúc nhanh lúc dừng),và trong khi dạo
chơi đó, du khách có cảm giác hình thù các đảo đá biến đổi,
kết hợp với ánh sáng, góc nhìn, ban ngày hay ban đêm, các
đảo đá Hạ Long biến thành một thế giới có hồn, một thập loại
chúng sinh sống động (trận đồ bát quái Đá trộn với Nước, cái
thập loại chúng sinh Đá chen chúc khắp vinh Hạ Long kia, già
đi, trẻ lại, trang nghiêm hơn hay bổng nhiên nhí nhảnh, tinh
nghịch hơn, buồn hơn hay vui hơn,…).
-Hệ thống hóa kiến thức:
GV hỏi : Tg đã trình bày được sự kí lạ của Hạ Long chưa?
Trình bày được như thế là nhờ biện pháp gì?
HS trả lời : Tg đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long - là
một vấn đề rất khó thuyết minh. Trong bài này tg đã sử dụng
biện pháp tưởng tượng và liên tưởng: tưởng tượng những cuộc
dạo chơi, đúng hơn là các khả năng dạo chơi (toàn bài dùng

-Văn bản thuyết minh về
"Sự kì lạ của Hạ Long là
vô tận".

-Ngoài các biện pháp
thuyết minh thường dùng

như giải thích, phân tích tg
còn sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật làm cho
vb vô cùng sing động. Đó
là các biện pháp miêu tả,
nhân hóa kết hợp với sự


tám chữ 'có thể' ), khơi gợi những cảm giác có thể có ( toàn tưởng tượng vô cùng phong
bài dùng mấy từ đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hóa thân ), dùng phú.
phép nhân hóa để tả các đảo đá. Các biện pháp nghệ thuật ấy
đã có tác dụng giới thiệu vinh Hạ Long không chỉ có đá và
nước mà là một thế giới sống có hồn.
b. Ghi nhớ: (SGK tr. 13)
- Muốn cho văn bản
- GV hỏi : vậy việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật thuyết minh được sinh động
trong vb thuyết minh có tác dụng gì?
hấp dẫn,người ta vận dụng
- HS trả lời theo ghi nhớ SKG tr. 13.
thêm một số biện pháp
nghệ thuật như kể chuyện,
-GV nêu ví dụ: thuyết minh một đồ dùng, loài cây, vật nuôi tự thuật, đối thoại theo lối
có thể để cho đồ vật, loài cây, vật nuôi ấy tự kể chuyện mình( ẩn dụ, nhân hóa hoặc các
tự thuật ), hoặc kể một câu chuyện hư cấu về chúng( như hình thức như vè, diễn ca.
-Các biện pháp nghệ
chuyện Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh ). Cũng có thể dùng lối
vè, diễn ca cho dễ nhớ ( O tròn như quả trứng gà, Ô thời thêm thuật cần được sử dụng
mũ, Ơ thời thêm râu ). Điều đáng chú ý là các biện pháp nghệ thích hợp, góp phần làm
thuật này chỉ có tác dụng phụ trợ là cho vb thêm hấp dẫn, dễ nổi bật đặc điểm của đối
nhớ nhưng không thay thế được bản thân sự thuyết minh, là tượng thuyết minh và gây

hứng thú cho người đọc.
cung cấp tri thức khách quan, chính xác về đối tượng.
II. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập
10ph
-GV gọi HS đọc vb ' Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh.'
- GV hỏi :
+Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy thể
hiện ở những điểm nào? Những phương pháp thuyết minh nào
đã được sử dụng?
+Bài thuyết minh này có gì đặc biệt? Tg đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào?
+Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì? Chúng có
gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh không?
- HS trả lời, HS khác bổ sung, GV nhận xét.
II. LUYỆN TẬP
Bµi tập 1 (H/sinh đọc truyện, trả lời câu hỏi.)
a) Bài văn có tính chất thuyết minh vì đà cung cấp cho ngời đọc những tri thức khách quan về
loài ruồi.
- TÝnh chÊt Êy thĨ hiƯn ë c¸c chi tiÕt giíi thiệu loài ruồi rất có hệ thống : những tính chất chung
về họ, giống loài, các tập tính sinh sống, sinh sản, đặc điểm cơ thể ... nhằm cung cấp các kiến thức
chung đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh
+ Con Ruồi xanh, thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lới. Họ hàng con rất đông, gồm ruồi trâu,

+ Bên ngoài ruåi mang 6 triÖu vi khuÈn … 19 triÖu tû con ruåi …”


+ một mắt chứa .
không trợt chân
- Những phơng pháp thuyết minh đà đợc sử dụng:

+Định nghĩa :thuộc họ côn trùng ...
+Phân loại :các loại ruồi ...
+Liệt kê:mắt ,chân...
+Số liệu : 6 triệu vi khuẩn, 28 triệu vi khuÈn, 19 tØ con ruåi
b) Bµi thuyÕt minh nµy có một số nét đặc biệt nh:
- Về hình thức :giống nh văn bản tờng thuật một phiên tòa.
- Về cấu trúc : giống nh biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lý.
- Về nội dung : giống nh một câu chuyện kể về loài ruồi.
* Tác giả đà sử dụng biện pháp NT nh: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ, nhân hoá
thú vị.

c) - Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng: làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn,

- Nhờ các biện pháp nghệ thuật mà văn bản gây hứng thú cho ngời đọc và làm nổi bật nội
dung cần thuyết minh.
Bài tập 2 (H/sinh đọc văn bản - thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)
Đoạn văn này nhằm nói vỊ tËp tÝnh cđa chim có díi d¹ng mét ngé nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau lớn
lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.
4. Cuỷng coỏ: (3p)
- Các biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
-Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
5. Dặn dò: (1p)
- Về học bài , làm BT 2 SGK tr. 15
*- Rót kinh nghiƯm: .........................................................……….............................................................
..................................................................................……………..................................………………….
……………………………………………………………………………………..………………………
-----///----Tuần 1
Tiết 5


Soạn: 19 /8/ 2009
Giảng 9A:26/8/ 2009
9B:20/8/ 2009

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ
BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN
BẢN
THUYẾT MINH

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


1. Kiến thức- Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản TM; nâng cao thông qua
việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật
2. Kĩ năng.- - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản TM.
3. Thái độ. Tự giác tích cực trong häc tËp rÌn lun
II. CHUẨN BỊ
GV : Soạn giáo án, chuẩn bị kiến thức khách quan về cái quạt, cái kéo, cái bút, chiếc nón.
HS : Chuẩn bị dàn ý chi tiết và viết phần mở bài theo yêu cầu của phần I (SGK).
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, gợi mở, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : (1p )
9a
9b
GV: Kiểm tra só số HS
2. Kiểm tra bài cũ : (5 p )
_ Cho biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh? Ví dụ?

_ Sử dung một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh nhằm mục đích gì ?
3. Bài mới : ( 35 p)
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
11p HOẠT ĐỘNG 1: GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS
GV: Yêu cầu HS trình bày dàn ý của mình ( đã chuẩn bị sẳn ở
nhà).
HS khác bổ sung. GV nhận xét. ( Lưu ý các biện pháp ngheọ thuaọt I . Yêu cầu về nội dung,
hình thức:
naứo seừ ủửụùc sửỷ duùng).
- Về nội dung: Văn bản
thuyết minh phải nêu đợc
công dụng, cấu tạo, chủng
loại, lịch sử của các đồ
HOAẽT ẹONG 2 : Trỡnh baứy vaứ thaỷo luaọn một đề (ví dụ cái dïng nãi trªn.
quạt )
- VỊ hình thức: phải biết
Cho moọt soỏ HS ụỷ moói nhoựm trình bày dàn ý, chi tiết, dự kiến vËn dơng mét sè biƯn ph¸p
cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh. Đọc nghƯ tht ®Ĩ gióp cho văn
bản thuyết minh sinh động,
ủoaùn Mụỷ baứi.
Toồ chửực cho HS thảo luận nhận xét, bổ sung, sửa chữa dàn ý cuỷa hấp dẫn.
II.Luyện tập
caực baùn vửứa trỡnh baứy.
1. Trình bày dµn bµi
25p GV nhận xét.
Cho HS sửa chữa phần mở bài và ghi vào tập .
§Ị 1: Giíi thiƯu vỊ
chiÕc nón.

2. Viết từng phần.
(Tổ 1 lên trình bày
a. Viết đoạn mở bài:
phần chuẩn bị của tổ mình
(Cần chú ý đa biện pháp nghệ thuật vào.)
Các tổ khác nhận xét,
VD1: Chiếc nón trắng Việt Nam không phải chỉ dùng để góp ý).
che ma che nắng mà dờng nh nó còn là một phần không thể thiếu
a. Mở bài:
để góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời phụ nữ ViÖt


Nam. Chiếc nón trắng từng đi vào câu ca dao Qua đình ngả nón
trông đình - Đình bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu. Vì sao
chiếc nón trắng lại đợc ngời Việt Nam nói chung, phụ nữ Việt
Nam nói riêng yêu quý và trân trọng nh vậy ? Xin mời các bạn hÃy
cùng tôi tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và công dụng của chiếc nón
trắng nhé.
VD2: Chiếc nón có từ bao giờ? Mỗi lần thấy bà, thấy mẹ
đội nón , tôi cứ bâng khuâng về câu hỏi ấy.
VD3 : "Anh gửi cho em chiếc nón bài thơ xứ Nghệ
Mang hình bóng quê hơng, gửi vào đây trăm nhớ nghìn
thơng
Hình ảnh chiếc nón nhỏ bé xinh xắn đá trở nên quen thuộc
với mỗi ngời dân Việt Nam và bạn bè thế giới khi đặt chân
đến xứ sở này .
b. Viết đoạn thân bài:
* Lịch sử chiếc nón:
-Nón Việt Nam có lịch sử rất lâu đời


nón.

Giới thiệu chung về
chiếc nón.
b. Thân bài:
nón.
nón.

a- Lịch sử chiếc
b- Cấu tạo của chiếc

c- Quy trình làm ra
chiếc nón.
d- Giá trị kinh tế,
văn hóa, nghệ thuật của
chiếc nón.
c. Kết bài:

Cảm nghĩ chung về
chiếc nón trong đời sống
-Hình ảnh chiếc nón đà đợc chạm khắc trên trống đồng
hiện tại.
Ngọc Lũ,trên thạp đồng Đào Thịnh vào khoảng 2500-3000
năm về trớc .
Đề 2: Giới
-Từ xa xa, nón đà hiện diện trong ĐS thờng ngày của ngời thiệu về cái quạt (Tổ 2).
VN,trong cuộc chiến tranh giữ nớc
Đề 3: Giới
*Cấu tạo và quy trình làm nón:
thiệu về cái bút (Tổ 3).

- Nón gồm cókhung nón, vành nón, chóp nón,lá nón và quai

-Lá nón có thể làm từ lá dừa hoạc lá cọ.
- Lá đợc mua về phải đợc chọn lọc, phân loại rồi đem phơi
dăm ba ngày cho đến khi màu xanh của lá chuyển dần sang màu
trắng sau đó lá nón đợc miết cho thật phẳng mà vẫn giữ đợc độ dẻo
và mềm .
- Tre đem về chuốt thành những chiếc nan vành tròn trặn ,bóng
bảy .Những nan vành đợc uốn thành vòng tròn gọi vành nón,với
hai đầu tre đợc kết liền với nhau bằng một mối buộc chỉ khéo léo .
- Sau đó đến bớc dựng khuôn, xếp vành, lợp lá và chằm nón
.Lá xếp phải đều tay,thật khít để khi giơ nón lên soi trong nắng
không có chỗtha,chỗ dày
- Công đoạn khó nhất để tạo ra dợc một chiếc nón là công
đoạn khâu nón (chằm nón). Ngời ta khâu nón bằng sợi chỉ cớc
trong suốt, sao cho ngời thợ phải thật kiên trì , khéo léo và tỉ mỉ vì
chỉ cần sơ sẩy một chút là lá nón bị nhăn và rách.
- Khâu xong, ngời thợ phải hơ nón bằng hơi diêm để nón trở
nên trắng và không bị mốc .
- Cuối cùng,là quệt một lớp dầu mỏng lên nón giúp cho chiếc
nón vừa sáng bóng vừa bền đẹp .
*Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón:
- Trên đất nớc ta hiện nay cã rÊt nhiỊu lµng trun thèng víi nghỊ
lµm nãn: lµng Chuông(Thanh Oai- Hà Tây), làng nón Phú Cam


(Huế), nón Tây Hồ (Hà Nội), làng nón Thổ Ngoạ (Quảng
Bình)...Từ những làng nghề này, chiếc nón trắng đà toả đi khắp nơi
trên đất nớc, đặc biệt là chiếc nón đà có mặt tại thị trờng các nớc:
Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc và nhiều nớc châu Âu đem lại

nguồn thu nhập ổn định cho những ngời thợ làm nón.
- Hơn tất cả, chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của
ngời VN. Đó là ngời bạn thuỷ chung của những con ngời lao động
một nắng hai sơng.Trong nghệ thuật, tiết mục múa nón của các cô
gái với chiếc áo dài duyên dáng thể hiện tính dịu dàng, mềm mại
và kín đáo của những phụ nữ VN. Chiếc nón lá chính là biểu tợng
của VN và là đồ vật truyền thống phổ biến trên mọi miền đất nớc

c. Kết bài:
-

"Quê hơng là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hơng là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"
Trên con đờng phát triển, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, ĐS vật chất và tinh thần ND ta ngày một phát triển hơn,sang
trọng hơn nhng những câu hát,bài ca về hình ảnh quê hơng với
chiếc nón bình dị vẫn là sợi nhớ , sợi thơng giăng mắc trong hồn
ngời man mác và bâng khuâng có bao giê v¬i..
4. Củng cố : (2p )
_ Sử dung một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh nhằm mục đích gì ?
5. Dặn dò : ( 1p )
- Xem lại biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh.
- Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”: Đọc kó văn bản, chú thích; tìm luận điểm, hệ
thống luận cứ, phân tích các luận cứ.
*- Rót kinh nghiƯm: .........................................................……….............................................................
..................................................................................……………..................................………………….
……………………………………………………………………………………..………………………
-----///----Tuần 2
Soạn:

23 /8/ 2009
Tiết 6
Giảng 9A:27/8/ 2009
9B:24/8/ 2009

VĂN BẢN

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA
BÌNH
_G.G.Mác – két_

I. MỤC TIÊU CẦN ÑAÏT


1. Kiến thức...- Hiểu đợc nội dung vấn đề đợc đặt ra trong VB: nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Bớc đầu thấy đợc đặc sắc nghệ thuật cđa VB: nghÞ
ln chÝnh trÞ x· héi víi lÝ lÏ rõ ràng, toàn diên, cụ thể, đầy sức thuyết phục
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong VB nghị luận
chính trị,
xà hội
3. Thái độ - Có ý thức ngăn chặn các nguy cơ có ảnh hởng đến hoà bình thế giíi
II. CHUẨN BỊ
GV : Dặn HS soạn bài, chuẩn bị kiến thức về tình hình thời sự, về chiến tranh haùt nhaõn treõn.Theo
dõi tình hình thời sự hàng ngày qua ti vi, báo chí; lu ý những sự kiện quan trọng, ghi chép tóm tắt và
liên hệ với bài học
HS : Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, diễn giảng, liên hệ thực tế.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn dịnh lớp : ( 1p )
9a
9b
GV: kiểm tra só số HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )
GV: Kiểm tra tập bài soạn của HS
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Những ngày đầu tháng 8/1945 chỉ bằng 2 quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống 2
thành phố Hi-rô-xi-ma và Na-ga-xa-ki, đế quốc Mỹ đà làm 2 triệu ngời Nhật Bản thiệt mạng và còn di
họa đến bây giờ. Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân, đồng thời cũng phát minh ra
những vũ khí hủy diệt, giết ngời hàng loạt khủng khiếp. Từ đó đến nay và cả trong tơng lai nguy cơ
một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe dọa nhân loại. Đấu tranh vì
một thế giới hòa bình luôn là một trong những nhiệm vụ vẻ vang nhng cũng khó khăn nhất của nhân
dân các nớc. Hôm nay chúng ta nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a) giải
thởng Nô ben văn học, tác giả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh: Ga-bri-en Gác-xi-a
Mác-két.
TG
HOAẽT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
15p HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI
I. TÌM HIỂU CHUNG:
GV mở đầu bằng những tin tức thời sự về chiến tranh trên
thế giới. Tiếp đó dựa vào chú thích (*) để giới thiệu về tác 1.Tác giả : Gac –xi – a -Mac-két
( 1928 ). Giải thưởng Nơ Ben
giả và tác phẩm
1.Tác giả : Gac –xi – a -Mac-két ( 1928 ). Giải thưởng Nô Ben văn học 1982.
2. Tác phẩm : Văn bản nhật
văn học 1982.
2. Tác phẩm : Văn bản nhật dụng. Đây là bản tham luận của dụng. Đây là bản tham luận của
tác giả đọc tại cuộc họp sáu nguyên thủ quốc gia. Bàn về việc tác giả đọc tại cuộc họp sáu

nguyên thủ quốc gia. Bàn về việc
chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình thế giới.
? Nêu luận đề, luận điểm, chia bố cục của văn bản ? ( Bố cục chống chiến tranh hạt nhân bảo
vệ hồ bình thế giới.
chia làm 3 đoạn )


-Đoạn1: Từ đầu đến đẹp hơn  nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
-Đoạn 2: Tiếp đó đến xuất phát của nó Tính chất phi lý
cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân và sự nguy hại.
-Đoạn 3: Còn lạiNhiệm vụ của chúng ta ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân.
HOẠT ĐỘNG 2 :
GV: Đọc mẫu một đoạn. Hai HS đọc tiếp đến hết.
20p GV: Nhận xét cách đọc của HS
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó (chú thích trang 20
SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tìm luận điểm và hệ thống
luận cứ
GV hỏi : Hãy cho biết luận điểm của văn bản?
HS trả lời :
Chiến tranh hạt nhân là một hiểm họa khủng khiếp đang đe
dọa toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy
đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một tg hòa bình là
nhiệm vụ cấp bách cho toàn thể nhân loại.
HOẠT ĐỘNG 4:
GV hỏi : Luận điểm trên đây đã được triển khai trong một
hệ thống luận cứ khá toàn diện. Em hãy chỉ ra hệ thống luận
cứ đó ?
-.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:

-. Cuộc chạy đua vũ trangchuẩn bị cho ch/tr hạt nhân đã làm
mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn :
- Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngựơc lại lí trí con
người mà còn đi ngược lại lí trí của tự nhiên :
d- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho
một thế giới hòa bình :

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:

1. Luận điểm :
_ Chiến tranh hạt nhân là một
hiểm họa khủng khiếp.
_ Nhiệm vụ của
chúng ta là đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân
2. Hệ thống luận cứ :
-.Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân:
-. Cuộc chạy đua vũ trangchuẩn
bị cho ch/tr hạt nhân đã làm
mất đi khả năng để con người
được sống tốt đẹp hơn :
- Chiến tranh hạt nhân chẳng
những đi ngựơc lại lí trí con
người mà còn đi ngược lại lí trí
của tự nhiên :
d- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân cho
một thế giới hòa bình :


4. Củng cố :( 3p ) Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của bài? Em có suy nghó gì sau khi học vb
này
5. Dặn dò : (1p ) Học thuộc bài, soạn tiết 2
*- Rót kinh nghiƯm: .........................................................……….............................................................
..................................................................................……………..................................………………….
……………………………………………………………………………………..………………………


Tuần 2
Tiết 7

Soạn:
24 /8/ 2009
Giảng 9A:28/ 8/ 2009
9B:25/8/ 2009

VĂN BẢN

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA
BÌNH

_G.G.Mác – két_

I. MỤC TIÊU CAN ẹAẽT
1. Kiến thức...- Hiểu đợc nội dung vấn đề đợc đặt ra trong VB: nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Bớc đầu thấy đợc đặc sắc nghệ tht cđa VB: nghÞ
ln chÝnh trÞ x· héi víi lÝ lẽ rõ ràng, toàn diên, cụ thể, đầy sức thuyết phục
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm, luận cứ trong VB nghị luận
chính trị,

xà hội
3. Thái độ - Có ý thức ngăn chặn các nguy cơ có ảnh hởng đến hoà bình thÕ giíi
II. CHUẨN BỊ
GV : Dặn HS soạn bài, chuẩn bị kiến thức về tình hình thời sự, về chiến tranh hạt nhân trên TG.
HS : Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, diễn giảng, liên hệ thực tế.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn dịnh lớp : ( 1p )
9a
9b
GV: kiểm tra só số HS
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )
GV.Nêu hệ thống luận điểm luận cứ trong bài?
GV: Kiểm tra tập bài soạn của HS
3. Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
8p a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
Gv hỏi : Tg đã chỉ ra nguy cơ chiến tranh hạt nhân bằng II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
cách lập luận ntn?
1.Nguy cơ chiến tranh hạt
HS trả lời : - Thời gian cụ thể ( ngày 8/8/1986 )
nhân: -Để cho thấy sự khủng
- Số liệu cụ thể ( hơn 50000 đầu đạn hạt nhân)
khiếp của chiến tranh hạt nhân
- Một phép tính đơn giản ( mỗi người không trừ tg đã xác định cụ thể thời
trẻ em đang ngồi trên một thùng chứa đầy bốn tấn thuốc nổ gian,đưa ra số liệu cụ thể với

- Những tính toán lí thuyết ( tất cả … thế cân một phép tính đơn giản . Đồng
bằng của hệ mặt trời )
thời tg còn đưa ra những tính


8p

8p

- Nêu vấn đề trực tiếp, chứng cứ xác thực, gây toán lí thuyết.
ấn tượng mạnh.
- Cách vào đề trực tiếp bằng
những chứng cứ xác thực, tg đã
tạo được ấn tượng mạnh mẽ nơi
người đọc.
b. Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi nhiều đk cải
thiện cuộc sống của con người.
Gv hỏi : Hãy tìm những chứng cứ trong bài cho thấy cuộc
chạy đua vũ trang chuẩn bị cho ch tr hạt nhân là vô cùng phi 2. Cuộc chạy đua vũ trang
lí đã làm mất đi nhiều đk cải thiện cuộc sống của con chuẩn bị cho ch/tr hạt nhân
người?
đã làm mất đi khả năng để
con người được sống tốt đẹp
HS thảo luận, trình bày, Gv ghi bảng những số liệu :
Chạy đua vũ trang
Cải thiện c/s con người hơn :
- 100 máy bay ném bom B1B
- Cứu trợ cho 500 triệu
và 7000 tên lửa vượt đại châu.
trẻ em nghèo.

- Tg đã đưa ra hàng loạt những
- 10 chiếc tàu sân bay.
- Phòng bệnh sốt rét cho dẫn chứng với những so sánh
1 tỉ người, cứu 14 triệu
thật thuyết phục trong các lónh
trẻ em.
vực xã hôi, y tế, tiếp tế thực
- 149 tên lửa MX
- Cung cấp clo cho 575
phẩm, giáo dục. Cho thấy cuộc
triệu người.
chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
- 27 tên lửa MX.
- Trả tiền nông cụ cho
ch/tr hạt nhân đã và đang cướp
các nước nghèo.
đi của thế giới nhiều đ/k để cải
- 2 chiếc tàu ngầm mang vũ
- Xoá nạn mù chữ cho
thiện c/s, nhất là ở các nước
khí hạt nhân.
toàn thế giới.
nghèo.
c. Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngược lại lí trí - Tg sử dụng nghệ thuật lập
luận đơn giản mà lại có sức
con người mà còn phản lại sự tiến hóa của tự nhiên.
GV hỏi : Lí trí tự nhiên là gì ? Vì sao nói ch/tr hạt nhân thuyết phục cao.
chẳng những đi ngược lại lí trí con người mà còn đi ngược 3. Chiến tranh hạt nhân
lại lí trí tự nhiên nữa ?
chẳng những đi ngựơc lại lí

HS trả lời, GV nhận xét :
trí con người mà còn đi ngược
Lí trí tự nhiên là quá trình phát triển của tự nhiên ( trải qua lại lí trí của tự nhiên :
một thời gian rất lâu - hàng trăm triệu năm ). Loài người
tiến bộ không muốn có chiến tranh. Nếu chiến tranh hạt
nhân nổ ra nó sẽ tiêu hủy tất cả. Nên nó đi ngược lại lí trí
con người và lí trí tự nhiên.
GV hỏi : Tg đã lập luận như thế nào?
HS trả lời : Tác giả đã lập luận bằng cách đưa ra những - Tác giả đã đưa ra những
chứng cứ xác thực từ khoa học địa chất và cổ sinh học.( trải chứng cứ từ khoa học địa chất
qua 380 tr năm con bướm mới bay được, 180 tr năm nữa và cổ sinh học để chứng minh
bông hồng mới nở, 4 kỉ địa chất con người mới hát hay hơn điều đó.


8p

4p

chim và mới chết vì yêu…)
GV hỏi : Em có suy nghó gì trước lời cảnh báo của nhà văn
Mác - két ?
HS trả lời tùy theo suy nghó của mình, GV hướng cho
các em thấy rằng : ch /tr hạt nhân thật khủng khiếp, những
người hiếu chiến thật ích kỉ, cần đấu tranh ngăn chặn hiểm
họa này.
d. Nhiệm vụ cấp bách.
GV hỏi : Tg đã nêu lên nhiệm vụ của chúng ta là gì ?
HS trả lời : Lên tiếng đấu tranh chống vũ khí hạt nhân để
bảo vệ cho c/s của chúng ta.
GV hỏi : Tg đã đưa ra lời đề nghị ntn ?

- Tác giả hướng người đọc tới một thái độ tích cực là đấu
tranh ngăn chặn ch/tr hạt nhân cho một tg hòa bình.
- Tác giả đề nghị lập ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể
tồn tại sau thảm họa hạt nhân : nhân loại cần giữ gìn kí ức
của mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy
nhân loại vào thảm họa hạt nhân.

- Nếu chiến tranh hạt nhân nổ
ra nó sẽ đẩy lùi sự tiến hóa trở
về điểm xuất phát ban đầu.

4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân
cho một thế giới hòa bình :
Lập ra nhà băng lưu trữ trí nhớ
có thể tồn tại được sau thảm
họa hạt nhân để lịch sử lên án
những kẻ dã man đã vì những
lợi ích ti tiện đã tiêu hủy cả thế
giới

HOẠT ĐỘNG 3 : TỔNG KẾT
III. TỔNG KẾT
GV hỏi : Em có cảm nghó gì sau khi hoùc vaờn baỷn?
- Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể nhân loại trên trái * Ghi nhụự ( SGK tr 21 )
đất; nhiệm vụ của mỗi ngời là phải đấu tranh cho một thế giới
hoà bình, ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
- Luận điểm đúng đắn, luận cứ rành mạch đầy sức thuyết
phục, diễn đạt giàu hình ảnh, giọng văn truyền cảm.


HS traỷ lụứi.
GV hửụựng daón HS hoùc Ghi nhớ.
4. Củng cố :( 2p ) Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của bài? Em có suy nghó gì sau khi học vb
này
5. Dặn dò : (1p ) Học thuộc bài, soạn bài "Các phương châm hội thoại (tiếp theo)": Tìm hiểu nội
dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
*- Rót kinh nghiƯm: .........................................................……….............................................................
..................................................................................……………..................................………………….
……………………………………………………………………………………..………………………
-----///----Tuần 2
Soạn:
24 /8/ 2009
Tiết 8
Giảng 9A:28/8/ 2009


9B:25/8/ 2009

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
( Tiếp theo )

I. MỤC TIEU CAN ẹAẽT
1. Kiến thức.- Đợc củng cố kiến thức đà học về hội thoại ở lớp 8
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
phơng châm lịch sự.
2. Kĩ năng.
Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
3. Thái độ.
trong giao tiếp có thái độ tôn trọng ngời cùng giao tiếp với mình.
Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. CHUAN Bề
-GV : Soạn giáo án, tìm các thành ngữ, mẫu chuyện có liên quan đến các phương châm hội thoại
trong bài.
-HS : Xem trước bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, gợi mở, thảo luận, qui nạp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : ( 1p )
9a
9b
GV: Kiểm tra só số HS.
2. Kiểm tra bài cuừ : ( 5p )
- Thế nào là phơng châm về lợng ? Phơng châm về chất ?
- Làm BT 4, 5.
3. Bài mới :
* Giíi thiƯu bµi míi..Trong giao tiếp có những quy định cần phải tuân thủ, nếu không thì hoạt đông
giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó đợc thể hiện qua các phơng châm hội thoại
giờ trớc chúng ta đà tìm hiểu 2 phơng châm hội thoại . vậy còn những phơng châm hội thoại nào, bài
học này chúng ta tiếp tục cùng nhau t×m hiĨu ;

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
5p

NỘI DUNG GHI BẢNG

HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM QUAN I. PHƯƠNG CHÂM QUAN
HỆ
HỆ
GV hỏi : Thành ngữ "ông nói gà, bà nói vịt" dùng để chỉ
tình huống hội thoại như thế nào ?

HS trả lời : Chỉ tình huống mỗi người nói một đằng, không
khớp nhau, không hiểu nhau.
GV hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện tình huống như
vậy ?
HS trả lời : Con người sẽ không giao tiếp với nhau được ,
Khi giao tiếp cần nói đúng
mọi hoạt động của xã hội sẽ rối loạn.


GV hỏi : Qua đó em có thể rút ra được bài học gì trong giao
tiếp?
HS trả lời : Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc
đề.
10p HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM CÁCH
THỨC
GV hỏi : Hai thành ngữ " dây cà ra dây muống" , "lúng
búng như ngậm hột thị" dùng để chỉ những cách nói như thế
nào ? Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra sao ?
HS trả lời : chỉ cách nói dài dòng, rườm rà ; ấp úng, không
thành lời, không rành mạch. Người nghe khó tiếp nhận, cần
nói ngắn gọn, rành mạch.
GV hỏi : Có thể hiểu câu sau đây theo mấy cách? " Tôi
đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy".
HS trả lời : Sẽ có hai cách hiểu :
+ Tôi đồng ý với những nhận định của các bạn về truyện
ngắn của ông ấy sáng tác.
+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện
10p ngắn.
HOẠT ĐỘNG 3 : TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM LỊCH
SỰ

GV gọi HS đọc truyện " Người ăn xin " và trả lời các câu
hỏi.
HS đọc truyện và trả lời : Tuy cả hai đều không có của
cải, tiền bạc gì nhưng cả hai đều cảm nhận được điều mà
người kia dành cho mình, đó là sự đồng cảm và tình thân ái
giữa con người với con người.

vào đề tài giao tiếp, tránh nói
lạc đề.(Phương châm quan
hệ)

II.
PHƯƠNG
CÁCH THỨC

CHÂM

Khi giao tiếp, cần chú ý nói
ngắn gọn, rành mạch, tránh
cách nói mơ hồ.(Phương
châm cách thức)

III.
PHƯƠNG
LỊCH SỰ

CHÂM

Khi giao tiếp, cần tế nhị và
tôn trọng người khác.(Phương

châm lịch sự)
HOẠT ĐỘNG 4 : LUYỆN TẬP
GV cho HS đọc và xác định yêu cầu của các BT và hướng IV. LUYỆN TẬP
10p
BÀI TẬP 2
dẫn các em thực hiện.
- PhÐp tu tõ TV có liên quan trực
BAỉI TAP 1
tiếp tới phơng châm lịch sự là:
Qua những câu ca dao, tục ngữ đó cha ông khuyên Phép nói giảm, nói tránh.
dạy chúng ta:
Ví dụ: Cụ ấy đà chết cách đây
10 năm.
- Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
Cụ ấy đà khuất núi 10 năm
- Có thái độ tôn trọng, lịch sự với ngời đối thoại.
rồi.
* Một số câu ca dao, tục ngữ có ND tơng tự:
- Chó ba quanh mới nằm, ngời ba năm mới nói.
Bài tập 5 (Hớng dẫn
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
về nhà)


Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- Vàng thì thử lửa, thử than
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.
- Chẳng đợc miếng thịt, miếng xôi
Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng
BAỉI TAP 3

a. Noựi maựt ( lũch sự )
b. Nói hớt
( nt )
c. Nói móc ( nt )
d. Nói leo
( nt )
e. Nói ra đầu ra đũa(cách thửực)

-Nói băm nói bổ: nói
bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phơng châm lịch sự).
- Nói nh đấm vào tai:
nói mạnh, trái ý ngời khác,
khó tiếp thu (phơng châm lịch
sự).
- Điều nặng tiếng nhẹ:
nói trách móc, chì chiết (phơng châm lịch sù).
- Nưa óp nưa më: nãi
mËp mê, ìm ê, kh«ng nói ra
hết ý (phơng châm cách thức).

- Mồm loa mép giải:
lắm lời, đanh đá, nói át ngời
Bài tập 4 (h/sinh thảo luận nhóm - đại diện trình bày.) khác (phơng châm lịch sự).

- Đánh trống lảng:
a- Khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không
đúng vào đề tài mà hai ngời đang trao đổi, tránh để ngời nghe lảng ra, né tránh không muốn
hiểu là mình không tuân thủ phơng châm quan hệ, ngời nói tham dự một việc nào đó,
không muốn đề cập đến một
dùng cách diễn đạt trên.

vấn đề nào đó mà ngời đối
b- Trong giao tiếp, đôi khi vì một lý do nào đó, ngời
thoại đang trao đổi (phơng
nói phải nói một điều mà ngời đó nghĩ là sẽ làm tổn thơng thể
châm quan hệ).
diện của ngời đối thoại. Để giảm nhẹ ảnh hởng, tức là xuất
- Nói nh dùi đục chấm
phát từ việc chú ý tuân thủ phơng châm lịch sự, ngời nói dùng
mắm cáy: nói không khéo, thô
những cách diễn đạt trên.
tục, thiếu tế nhị (phơng châm
c- Những cách nói này báo hiệu cho ngời đối thoại
lịch sự).
biết là ngời đó đà không tuân thủ phơng châm lịch sự và phải
chấm dứt sự không tuân thủ đó.

4. Cuỷng coỏ : ( 3p )
Theỏ nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự ?
5. Dặn dò : (1p )
- Làm Bài tập 4 và 5.
- Về học thuộc các phương châm hội thoại, soạn bài " Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh ": Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản “Cây chuối …” và nêu tác dụng.
*- Rót kinh nghiƯm: .........................................................……….............................................................
..................................................................................……………..................................………………….
……………………………………………………………………………………..………………………
-----///-----


Tuần 2
Tiết 9


Soạn:
24 /8/ 2009
Giảng 9A: 28/8/ 2009
9B: 26/8/2009

TẬP LÀM VĂN

SỬ DỤNG YẾU TỐ
MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. MUẽC TIEU CAN ẹAẽT
1/ Kiến thức: - Đợc củng cố kiến thức về VBTM và VB miêu tả.
- Hiểu đợc VBTM có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì mới hay.
2/ Kĩ năng: - Sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong VBTM.
3 /Thái ®é: - TÝch cùc tù gi¸c trong häc tËp. Cã thái độ trân trọng cuộc sống.
II. CHUAN Bề
GV : Soaùn giáo án, xem sách tham khảo về sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
HS : Xem trước bài trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận, liên hệ thực tế.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : ( 1p )
9a
9b
GV: Kiểm tra só số HS.
2. Kiểm tra baứi cuừ : (5p )
Kiểm tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thut phơc ta thêng sư dơng
mét sè biƯn ph¸p nghƯ thuật, đó là những biện pháp nào?
Khi sử dụng cần lu ý điều gì? Đọc đoạn văn trong phần thân bài có sử dụng biện pháp nghệ thuật (Đối tợng thuyết minh tự chon)?

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Baứi mụựi : ( 35p )
Năm lớp 8, chúng ta đà đợc tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và nghị luận. Vậy yếu tố
này có vai trò nh thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết minh
một đối tợng cụ thể ra sao, mời các em vào giờ học hôm nay.

TG

HOAẽT ẹONG CUA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH

17p HOẠT ĐỘNG 1 : ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI
"CÂY CHUỐI TRONG ĐỜI SỐNG VIỆT
NAM "
Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu văn bản.
- Gọi HS đọc văn bản “ Cây chuối trong đời sống
Việt Nam”
? Qua tựa đề của văn bản. Hãy cho biết bài văn
thuyết minh về vấn đề gì ? (đối tượng, nội dung )

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRANG VB THUYẾT MINH
* Tìm hiểu vb: "Cây chuối trong đời
sống Việt Nam"
- Cây chuối trong đời sơng Việt Nam.
- Vai trị của cây chuối trong đời sống vật
chất,tinh thần của người Việt Nam.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×