Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
Ngày soạn :15/8/09
Ngày dạy :
Tuần 1 – Tiết 1 Bài 1 : BÀI MỞ ĐẦU
I.Mục tiêu :
-Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của môn học.
-Xác đònh được vò trí của con người trong tự nhiên.
-Nêu được các bước học tập đặc thù của bộ môn.
-Rèn kỹ năng so sánh, nhận biết đặc điểm người khác động vật.
-Biết cách bảo vệ cơ thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ môi trường.
II.Phương pháp :
Vấn đáp, hoạt động nhóm.
III.Phương tiện :
-GV : Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn.
- HS : SGK, đọc trước bài, ôn lại kiến thức về ĐVCXS.
IV.Tiến trình lên lớp :
1/n đònh :
2/Kiểm tra : không
3/Phát triển bài :
Hoạt động 1.
VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN.
Mục tiêu : HS thấy được con người có vò trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và
các hoạt động có mục đích.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS nhắc lại các ngành ĐV đã học ở lớp 7
-Lớp ĐV nào trong ngành ĐVCXS tiến hoá nhất?
-Cho HS đọc I trang 5.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện trang 5.
-Thông báo đáp án đúng (2,3,5,7,8)
-Yêu cầu HS rút ra KL (I)
-Trả lới cá nhân. HS khác bổ sung.
-Lớp thú.
-Đọc .
-Thảo luận nhóm, đánh dấu vào .
-Đại diện nhóm báocáo. Nhóm khác bổ sung.
-Tự sửa chữa.
Kết luận :
-Người là động vật thuộc lớp thú.
-Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vâït là :
người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động; có
tư duy, tiếng nói và chữ viết
Hoạt động 2.
NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH.
Mục tiêu : -HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh.
-Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
-Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học khác.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 1
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc II trang 5,6.
-Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho ta biết điều
gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 -> 1.3 trả lời
trang 6.
-Chỉnh lý, kết luận.
-Đọc .
- Trả lời cá nhân, bổ sung nếu cần.
Kết luận :
-Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức
năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.
-Biết được mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường
để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
-Kiến thức có liên quan đến các môn khoa học
khác như : y học , TDTT, hội hoạ, điêu khắc ……
Hoạt động 3.
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
Mục tiêu : Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc III trang 7.
-Có những phương pháp nào học tập phù hợp với bộ
môn?
-Chỉnh lý, kết luận.
-Lấy VD cụ thể minh hoạ cho các phương pháp đã
nêu ra.
* Cho HS đọc kết luận trang 7
-Đọc
-Trả lời cá nhân, bổ sung.
Kết luận :
-Quan sát để hiểu rõ hình thái cấu tạo.
-Bằng thí nghiệm tìm ra chức năng sinh lý các cơ
quan, hệ cơ quan.
-Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực
tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện cơ thể.
4/Củng cố :
-Việc xác đònh vò trí của con người trong tự nhiên có ý nghóa gì?
-Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh là gì?
-Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo phương pháp nào?
5/Dặn dò :
-Học bài.
-Kẻ bảng 2 trang 9 vào vở.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 2
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
Ngày soạn : 15/8/09
Ngày dạy :
Tiết 2 CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI.
Bài 2 : CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI.
I.Mục tiêu :
-Kể dược tên và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể người.
-Hiểu, vận dụng giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan
trong cơ thể.
-Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
-Có ý thức bảo vệ hệ thần kinh.
II.Phương pháp :
Quan sát, vấn đáp, hoạt động nhóm.
III.Phương tiện :
-GV : tranh phóng to hình 2.1 -> 2.3, mô hình nửa cơ thể người, đáp án bảng 2 trang 9.
-HS : n lại các hệ cơ quan của lớp thú.
IV. Tiến trình lên lớp :
1/n đònh :
2/Kiểm tra :
-Cho biết nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?
-Nêu những phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh?
3/Phát triển bài :
Hoạt động 1.
CẤU TẠO CƠ THỂ.
Mục tiêu : Chỉ rõ các phần cơ thể. Trình bày sơ lược, thành phần chức năng các hệ cơ quan.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Gọi 1 HS đọc trang 8.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trang 8, kết hợp
tranh phóng to và mô hình.
-Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó.
-Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ
quan nào?
-Yêu cầu 1 HS lên xác đònh các cơ quan ở khoang
ngực, khoang bụng trên hình 2.2 và trên mô hình.
-Chỉnh lý, chốt lại kiến thức.
1/Các phần cơ thể:
-Đọc .
-Quan sát hình, tranh phóng to và mô hình.
-Trả lời cá nhân -> bổ sung.
-Đại diện lên xác đònh các cơ quan trên hình vẽ và
mô hình.
Kết luận :
-Cơ thể người gồm 3 phần : đầu, thân và tay chân.
-Cơ hoành chia cơ thể thành khoang ngực và
khoang bụng.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 3
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
-Cho HS đọc 2 trang 8
-Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện trang 9.
-Ghi ý kiến các nhóm lên bảng.
-Chỉnh lý . Treo bảng đáp án.
-Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ
cơ quan nào?
-Bổ sung nếu cần.
-Em có nhận xét gì về các hệ cơ quan giữa người
và Thú.
=>Nguồn gốc con người.
-Gọi 1 HS đọc tiếp theo để nắm lại khái quát về
chức năng của các hệ cơ quan.
2/Các hệ cơ quan:
-Đọc
-Trả lời cá nhân
-Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến điền bảng.
-Đại diện trình bày -> bổ sung
-Tự sửa chữa.
Kết luận:
Cơ thể người có nhiều hệ cơ quan. Mỗi hệ cơ quan
gồm nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực
hiện một chức năng nhất đònh.
Hoạt động 2.
SỰ PHỐI HP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN
Mục tiêu : Chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc II trang 9
-Trong VD trên có sự phối hợpï hoạt động của
những hệ cơ quan nào?
-Nêu VD về sự phối hợp hoạt đđộng của các hệ cơ
quan trong hệ tiêu hoá.
-Kết luận về sự phối hợp hoạt động.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.3 trang 9.
-Các mũi tên chỉ từ hệ thần kinh và hệ nội tiết đến
các hệ cơ quan nói lên điều gì?
-Cho HS đọc trang 10.
-Kết luận về sự thống nhất của cơ thể.
-Đọc
-Trả lời cá nhân.
Kết luận :
Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động
với nhau
-Quan sát tranh, phân tích sơ đồ, chú ý các mũi tên.
-Trả lời cá nhân.
-Đọc
Kết luận :
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể
thống nhất dưới sự điều khiểàn của hệ thần kinh và
thể dòch
4/Củng cố :
-Gọi HS lên chỉ rõ các cơ quan của cơ thể bằng mô hình.
-Cơ thể người là 1 thể thống nhất được thể hiện như thế nào?
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 4
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
5/Dặn dò :
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Nắm được các hệ cơ quan, các cơ quan trong hệ cơ quan và chức năng của hệ cơ quan.
-n tập lại cấu tạo tế bào thực vật
Ngày soạn : 22/8/09
Ngày dạy :
Tuần 2 – Tiết 3 Bài 3 : TẾ BÀO
I.Mục tiêu :
-Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào.
-Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
-Chứng minh được tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể.
-Rèn kỹ năng quan sát, suy luận, hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II.Phương pháp :
Quan sát, vấn đáp, tích cực.
III.Phương tiện :
Tranh phóng to cấu tạo tế bào động vật.
IV.Tiến trình :
1/n đònh :
2/Kiểm tra :
-Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Chức năng từng hệ cơ quan
-Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất.
3/Phát triển bài :
Hoạt động 1
CẤU TẠO TẾ BÀO
Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh, nhân.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS thực hiện trang 11.
-Trình bày cấu tạo 1 tế bào điển hình?
-Chỉnh lý, kết luận.
-Thực hiện cá nhân.
-Trả lời cá nhân -> bổ sung.
Kết luận :
Tế bào gồm 3 thành phần :
-Màng sinh chất.
-Chất tế bào : gồm các bào quan.
-Nhân :gồm NST và nhân con.
Hoạt động 2
CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG TẾ BÀO
Mục tiêu : -HS nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào
-Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào.
-Chứng minh tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS nghiên cứu bảng 3.1 trang11 -> rút ra kết
luận về chức năng các bộ phận của tế bào.
-Đọc bảng để nắm được các chức năng các bộ phận của tế
bào.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 5
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
+Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức
năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân?
+Tại sao nói tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể?
-Chỉnh lý. Kết luận.
Kết luận :
-Màng sinh chất: giúp tế bào trao đổi chất.
-Chất tế bào thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
-Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
-Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày -> bổ sung.
-( Cơ thể có sự TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều
được tiến hành ở tế bào)
Hoạt động 3
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO.
Mục tiêu: Nắm được 2 thành phần hóa học chính của tế bào là chất hữu cơ và chất vô cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc trang 12.
-Tế bào gồm mấy thành phần hóa học chính? Kể ra
-Em có nhận xét gì về thành phần hóa học của tế
bào so với các nguyên tố hóa học trong tự nhiên?
-Từ nhận xét có thể kết luận điều gì?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về thành phần hóa học
của tế bào.
-Đọc .
-Trả lời cá nhân -> bổ sung.
-(là những nguyên tố có sẵn trong tự nhiên)
-Chứng tỏ cơ thể luôn có sự TĐC với môi trường.
Kết luận : gồm chất hữu cơ và chất vô cơ.
-Chất hữu cơ gồm:
+Protêin (đạm): gồm C, H, O, N,S, P. N là nguyên tố đặc
trưng cho chất sống.
+Gluxít (đường bột): gổm C, H, O. tỉ lệ H, O là 2H: 1 O
+Lipit (mỡ): gồm C, H, O.
+Axít nucleic: gồm ADN, ARN.
-Chất vô cơ gồm các muối khoáng như Ca, K, Fe, Cu,
………
Hoạt động 4
HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS đọc sơ đồ hình 3.2 trang 12.
-Giữa cơ thể với môi trường có mối quan hệ như
thế nào?
-Tế bào trong cơ thể có chức năng gì?
-Chỉnh lý, kết luận.
* Cho HS đọc kết luận trang 12.
-Đọc sơ đồ.
-Trả lời cá nhân -----> bổ sung.
Kết luận :
-Thực hiện trao đổi chất.
-Lớn lên và phân chia.
-Cảm ứng.
4/Củng cố :
Điền dấu + vào đúng, dấu – vào sai trong các câu sau đây :
a. Tế bào có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.
b. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 6
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
c. Ty thể có chức năng liên hệ giữa các bào quan trong tế bào.
d. Lưới nội chất là nơi tổng hợp protein.
5/Dặn dò :
-Học bài + vẽ hình 3.1 trang 11.
-Làm bài tập 1 trang 13.
Ngày soạn:22/8/09
Ngày dạy :
Tiết 4 Bài 4 : MÔ
I.Mục tiêu:
-Trình bày được khái niệm mô.
-Phân biệt được các loại mô và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
-Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe.
II.Phương tiện :
Tranh phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4
III.Tiến trình :
1/n đònh :
2/Kiểm tra :
-Tế bào có cấu tạo như thế nào? Chức năng từng thành phần của tế bào?
-Thành phần hóa học có trong tế bào là gì?
-Tế bào có những hoạt động sống nào?
3/Phát triển bài:
Hoạt động 1
KHÁI NIỆM MÔ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc trang 14.
-Hãy kể những tế bào có hình dạng khác nhau mà
em biết?
-Vì sao tế bào có những tế bào khác nhau?
-Yêu cầu HS đọc tiếp theo ==> rút ra kết luận
mô là gì?
-Đọc
-Hình cầu, hình sao, hình đóa, hình sợi, ……
-Do chức năng khác nhau nên tế bào phân hóa .
Kết luận :
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo
giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất
đònh.
Mô gồm có tế bào và yếu tố không có cấu tạo tế bào
(phi bào).
Hoạt động 2
CÁC LOẠI MÔ
Mục tiêu : chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng lọai mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng từng loại
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 7
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Giới thiệu cho HS các loại mô chính.
-Cho HS thực hiện 1 trang 14.
-Chỉnh lý, kết luận.
-Trên cơ thể mô biểu bì có ở đâu?
-Cho HS đọc 2 trang 15.
-Mô liên kết là gì? Chức năng của mô liên kết?
-Máu thuộc loại mô gì? Vì sao xếp máu vào mô đó?
-Yêu cầu HS quan sát 4.3, trao đổi cá nhân thực
hiện 3 trang 15.
-Chỉnh lý.
-Cho HS đọc 3 trang 16
-Mô cơ có chức năng gì?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về mô cơ.
-HS đọc 4 trang 16.
-Mô thần kinh có cấu tạo như thế nào?
-Chức năng của mô thần kinh?
* Cho HS đọc kết luận trang 16
Có 4 loại mô: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mô
thần kinh.
1/Mô biểu bì:
-Nhận xét về sự sắp xếp tế bào qua hình 4.1
Kết luận :
-Gồm các tế bào xếp sít nhau phủ ngoài hay lót bên
trong cơ thể.
-Chức năng: bảo vệ, hấp thụ, tiết.
VD : mô biểu bì ở da, mô biểu bì ở dạ dày, ……
2/Mô liên kết:
-Đọc
Kết luận :
-Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất
nền.
-Chức năng: nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
VD: mô mỡ, mô sụn, mô xương, ……
-Là mô liên kết vì máu gồm chất phi bào là huyết
tương và các tế bào máu.
3/Mô cơ:
-Quan sát tranh 4.3, trả lời câu hỏi.
-Trả lời cá nhân ---> bổ sung.
-Đọc
-Trả lời cá nhân.
Kết luận:
-Gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim.
-Chức năng: co, dãn, tạo nên sự vận động.
VD: cơ bắp, cơ dạ dày, quả tim, ……
4/Mô thần kinh:
-Đọc
-Trả lời cá nhân ---> rút ra kết luận.
Kết luận :
-Gồm các tế bào thần kinh (nơ ron) và các tế bào
thần kinh đệm(thần kinh giao)
-Chức năng: tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin,
điều hòa hoạt động các cơ quan.
4/Củng cố :
-So sánh về vò trí và sự sắp xếp tế bào của mô biểu bì và mô liên kết trong cơ thể.
-Đánh dấu vào câu trả lời đúng:
Mô biểu bì có chức năng là :
a. Bảo vệ và nâng đỡ.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 8
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
b. Bảo vệ, hấp thụ và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
5/Dặn dò :
-Học bài.
-Làm bài tập 3, 4 trang 17.
Ngày soạn : 28/8/09
Ngày dạy :
Tuần 3 Tiết 5 Bài 6 : PHẢN XẠ
I.Mục tiêu:
-Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
-Trình bày được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong một cung
phản xạ.
-Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
II.Phương tiện :
Tranh phóng to hình 6.1, 6.2, 6.3
III.Tiến trình :
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
-Mô là gì? Kể tên các loại mô.
-Mô thần kinh có cấu tạo và chức năng như thế nào?
3/Phát triển bài:
Hoạt động 1
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠRON
Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo và chức năng của nơron, từ đó thấy được chiều hướng lan truyền xung thần kinh
trong sợi trục.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS nhắc lại cấu tạo của mô thần kinh
-Treo tranh 6.1 phóng to, yêu cầu HS mô tả cấu tạo
của 1 nơron
-Chỉnh lý, kết luận.
-Cho HS đọc trang 20
-Nơron có những chức năng cơ bản nào?
-Chỉnh lý, kết luận.
1/Cấu tạo:
-Trả lời cá nhân.
-Quan sát tranh trả lời.
Kết luận :
Nơron gồm 1 thân, nhiều sợi nhánh và một sợi
trục.
-Thân chứa nhân.
-Sợi nhánh ngắn mọc quanh thân.
-Sợi trục dài, bên ngoài có bao miêlin, tận cùng là
cúc xináp.
2/Chức năng :
-Đọc .
-Trả lời cá nhân.
Kết luận :
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 9
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
-Giới thiệu 3 loại nơron theo SGK.
-Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền của nơron
hướng tâm và nơron li tâm?
Là cảm ứng và dẫn truyền.
-Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại
kích thích dưới hình thức phát sinh xung thần kinh
-Dẫn truyền là khả năng lan truyền xung thần
kinh theo một chiều.
* Có 3 loại nơron : nơron hướng tâm, nơron li tâm
và nơron trung gian.
-Ngược chiều nhau.
Hoạt động 2 :
CUNG PHẢN XẠ
Mục tiêu : Hình thành khái niệm phản xạ , cung phản xạ , vòng phản xạ , biết giải thích một số phản xạ ở người
bằng cung phản xạ và vòng phản xạ .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Cho HS đọc trang 21.
-Nêu VD phản xạ ở môi trường trong : da tái, tiết
mồ hôi, ......
-Phản xạ là gì ?
-Chỉnh lí , kết luận.
-Cho học sinh phân biệt phản xạ với sự cảm ứng ở
thực vật
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm , thực hiện 2 trang
21
-Chỉnh lí
-Cho HS đọc 2 trang 21 --> Cung phản xạ là gì ?
-Cho HS đọc 3 trang 22 , kết hợp quan sát hình
6.3 trang 22
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về vòng phản xạ
* Cho HS đọc kết luận trang 22
1/ Phản xạ :
-Đọc
-Trả lời cá nhân
Kết luận :
Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích
thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ
thần kinh .
Ví dụ :
2/ Cung phản xạ :
-Thảo luận nhóm trả lời
-Đại diện nhóm trình bày ---> nhóm khác bổ sung
Kết luận :
Cung phản xạ là con đường truyền xung thần kinh
từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh rồi
đến cơ quan phản ứng .
3. Vòng phản xạ :
-Đọc , quan sát tranh trả lời câu hỏi
Kết luận :
Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo
về trung ương thần kinh để trung ương điều chỉnh
cho thích hợp. Luồng thần kinh bao gồm cung
phản xạ và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 10
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
4/Củng cố :
-Nơron có cấu tạo như thế nào ? Nó có chức năng gì ?
-Phản xạ là gì ? Em hãy lấy VD về những phản xạ xảy ra trong cuộc sống hằng ngày ?
5/Dặn dò :
-Học bài + Vẽ hình 6.1, 6.2 .
-Đọc mục « Em có biết »
-Mỗi nhóm chuẩn bò một mẫu thòt lợn nạc.
Ngày soạn : 28/8/ 09
Ngày dạy :
Tiết 6 Bài 5 : THỰC HÀNH :
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I.Mục tiêu :
-Chuẩn bò được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
-Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn : mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ vân,
mô cơ trơn. Phân biệt bộ phận chính của tế bàogồm màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
-Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ , mô liên kết.
-Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng quan sát.
-Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
II.Chuẩn bò :
-GV : + Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
+ Bắp thòt ở chân giò lợn.
+ Dung dòch sinh lí 0,65 % NaCl, ống hút, dung dich axít axêtic 1% có ống hút.
+ Bộ tiêu bản động vật.
-HS : Chuẩn bò theo nhóm đã phân công.
III.Tiến hành :
1/n đònh :
2/Kiểm tra : sự chuẩn bò của các nhóm.
3/Phát triển bài :
Hoạt động 1
LÀM TIÊU BẢN VÀ QUAN SÁT TẾ BÀO MÔ CƠ VÂN.
Mục tiêu : Làm được tiêu bản, khi quan sát thấy được tế bào.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Hướng dẫn HS làm tiêu bản theo trình tự như SGK
đã nêu.
-Chú ý HS cách đặt lamen sao cho không có bọt
khí.
-Làm tiêu bản dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Yêu cầu :
+Lấy sợi thật mảnh.
+Không bò đứt.
+Rạch bắp cơ phải thẳng.
+Đặt lamen không có bọt khí.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 11
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
-Đi đến các nhóm giúp đỡ các nhóm chưa làm được
-Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi để nhìn
rõ.
-Nắm số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu và chưa đạt
yêu cầu.
-Hoàn thành tiêu bản đặt lên bàn để GV kiểm tra.
-Các nhóm thử kính , lấy ánh sáng để nhìn rõ mẫu.
-Đại diện nhóm quan sát, điều chỉnh cho đến khi
nhìn rõ tế bào ----> cả nhóm quan sát , nhận xét.
Yêu cầu : thấy được màng, chất tế bào, nhân, vân
ngang.
Hoạt động 2
QUAN SÁT TIÊU BẢN CÁC LOẠI MÔ KHÁC
Mục tiêu : -Khi quan sát phải vẽ được hình tế bào của mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn.
-Phân biệt điểm khác nhau của các mô
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS quan sát các loại mô qua các tiêu bản
mẫu ----> Vẽ hình.
-Tìm điểm khác nhau của các mô?
-Các nhóm điều chỉnh kính để nhìn thấy rõ tiêu bản
---> vẽ hình đã quan sát được.
-Nhóm thảo luận để thống nhất câu trả lời.
+Mô biểu bì: tế bào xếp sít nhau.
+Mô sụn : chỉ có 2-3 tế bào tạo thành nhóm.
+Mô xương; tế bào nhiều.
+Mô cơ: tế bào nhiều, dài.
4/Đánh giá:
-Nhận xét giờ học: khen các nhóm làm việc nghiêm túc, có kết quả; phê bình nhóm chưa chăm chỉ.
-Yêu cầu các nhóm vệ sinh lớp học, lau kính, cất dụng cụ.
5/Dặn dò:
Viết thu hoạch theo nội dung:
-Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
-Vẽ hình các loại mô đã quan sát được.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 12
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
Ngày soạn : 04/9/09
Ngày dạy :
Tuần 4 Tiết 7 CHƯƠNG II : VẬN ĐỘNG
Bài 7 : BỘ XƯƠNG
I.Mục tiêu:
-Trình bày được các thành phần chính của bộ xương, xác đònh được vò trí các xương chính ngay trên cơ thể
mình.
-Phân biệt được xương ngắn, xương dài, xương dẹt về hình thái, cấu tạo.
-Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
-Rèn kỹ năng quan sát tranh, mô hình nhận biết kiến thức.
-Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương.
II.Phương tiện
-Tranh 7.1, 7.2, 7.3 phóng to.
-Mô hình bộ xương người
III.Tiến trình :
1/n đònh:
2/Kiểm tra : không.
3/Phát triển bài:
Hoạt động 1
CÁC PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG
Mục tiêu : + Nắm được 3 phần chính của bộ xương và nhận biết được trên cơ thể mình.
+ Chỉ rõ các vai trò chính của bộ xương.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS quan sát hình 7.1 trang 24 kết hợp với
quan sát mô hình, trả lời : bộ xương người chia làm
mấy phần? Là những phần nào?
-Cho HS đọc 1 trang 25.
-Sử dụng tranh vẽ 7.1, 7.2, 7.3 và mô hình yêu cầu
HS nêu đặc điểm mỗi phần của bộ xương.
-Yêu cầu HS thực hiện 1 trang 25
-Quan sát tranh và mô hình trả lời.
-Liên hệ các phần của xương trên cơ thể.
-Đọc
-Quan sát tranh, kết hợp nêu đặc điểm các phần
của bộ xương.
-Trao đổi trả lời cá nhân.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 13
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
-Chỉnh lý ---> cho HS rút ra kết luận.
Kết luận:
* Bộ xương người được chia làm 3 phần: xương
đầu, xương thân và xương chi.
-Xương đầu gồm sọ và mặt.
-Xương thân gồm cột sống và lồng ngực.
-xương chi gồm xương tay và xương chân.
* Vai trò : bộ xương là bộ phận nâng đỡ cơ thể, bảo
vệ nội quan, là nơi bám của các cơ giúp cơ thể vận
động.
Hoạt động 2
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI XƯƠNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc II trang 25.
-Có mấy loại xương? Kể tên và cho VD từng loại.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Đọc
-Trả lời cá nhân.
Kết luận :
Có 3 loại xương :
-Xương dài : xương cánh tay, xương đùi, …
-Xương ngắn : xương cổ tay, xương ngón chân, …
- Xương dẹt : xương sọ, xương chậu, …
Hoạt động 3
CÁC KHỚP XƯƠNG
Mục tiêu : Chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động và xác đònh được khớp đó trên cơ thể mình.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc III trang 25.
-Khớp xương là gì? Có mấy loại khớp?
-Cho HS thảo luận nhóm thực hiện III trang 25.
-Chỉnh lý , kết luận.
-Đọc
-Trả lời cá nhân.
-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày --> bổ sung.
Kết luận :
Có 3 loại khớp xương:
-Khớp động : cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương
có sụn đầu khớp nằm trong 1 bao chứa dòch khớp.
VD
-Khớp bán động : khớp cử động hạn chế. VD
-Khớp bất động : khớp không cử động. VD
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 14
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
* Cho HS đọc kết luận trang 26
4/Củng cố:
Tìm từ điền vào chỗ trống cho thích hợp :
Cột sống gồm nhiều ………………………………………… khớp với nhau và cong ở 4 chỗ thành hình chữ S tiếp
nhau, giúp cơ thể đứng thẳng. Các …………………………………………… gắn với cột sống và gắn với với xương ức
tạo thành lồng ngực, bảo vệ tim và …………………………………… Xương tay và xương chân có các phần
…………………………………… với nhau nhưng phân hóa khác nhau phù hợp với ………………………………… đứng thẳng
và lao động.
5/Dặn dò:
-Học bài, vẽ hình 7.4 trang 26.
-Đọc mục “Em có biết”
Ngày soạn : 04/9/09
Ngày dạy:
Tiết 8 Bài 8 :CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I.Mục tiêu:
-Trình bày được cấu tạo chung của một xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả
năng chòu lực của xương.
-Xác đònh được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng chắc của
xương.
-Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, thí nghiệm tìm ra kiến thức.
-Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS.
II.Phương tiện:
-GV: +Tranh phóng to hình 8.1 ---> 8.5 SGK.
+Hai xương đùi ếch sạch.
+Panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dòch axít HCl 10%.
-HS: xương đùi ếch hay xương đùi gà.
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
-Bộ xương người gồm mấy phẩn? Mỗi phần gồm những xương nào?
-Có mấy loại khớp xương? Khả năng cử động từng loại?
3/Phát triển bài:
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 15
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
Hoạt động 1
CẤU TẠO CỦA XƯƠNG
Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc 1 trang 28, kết hợp quan sát hình 8.1,
8.2 trang 28; trả lời:
+Dựa vào tranh trình bày cấu tạo của xương dài?
+Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp
vòng cung có ý nghóa gì đối với chức năng nâng đỡ
của xương?
-Chỉnh lý.
-Yêu cầu HS đọc bảng 8.1 trang 29 rút ra chức năng
của xương dài.
-Cho HS đọc 3 trang 29, quan sát hình 8.3 trang
29 ---> rút kết luận về cấu tạo của xương ngắn và
xương dẹt.
* Liên hệ thực tế: ứng dụng cấu tạo của xương -->
kỹ thuật làm nhà, trụ cầu, tháp … đảm bảo bền vững.
1/ Cấu tạo của xương dài:
-Đọc , kết hợp quan sát tranh.
-Trả lời cá nhân ---> bổ sung.
-Rút ra kết luận.
Kết luận:
Xương dài gồm môït thân và hai đầu.
-Hai đầu là mô xương xốp gồm các nan xương xếp
theo kiểu vòng cung. Bọc hai đầu xương là lớp sụn.
-Thân xương hình ống, ngoài là màng xương, kế là
mô xương cứng, trong cùng là khoang xương.
2/ Chức năng của xương dài:
-Đọc bảng rút ra kết luận.
Kết luận:
-Sụn bọc đầu xương giảm ma sát trong khớp xương.
-Mô xương xốp phân tán lực tác động, tạo các ô
chứa tủy đỏ.
-Màng xương giúp xương phát triển bề ngang.
-Mô xương cứng chòu lực, đảm bảo vững chắc.
-Khoang xương chứa tủy đỏ ở trẻ em, chứa tủy vàng
ở người lớn.
2/ Cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt:
-Đọc .
Kết luận:
Xương ngắn và xương dẹt không có cấu tạo hình
ống, ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương
xốp chứa tủy đỏ.
Hoạt động 2
SỰ TO RA VÀ DÀI RA CỦA XƯƠNG
Mục tiêu: HS chỉ ra được xương dài ra do sụn tăng trưởng, to ra nhờ các tế bào màng xương
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 16
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
-Cho HS đọc II trang 29.
-Xương to ra do đâu?
-Yêu cầu HS quan sát hình 8.5 trang 30, cho biết vai
trò của sụn tăng trưởng?
-Đọc .
-Trả lời cá nhân ---> bổ sung.
-Rút ra kết luận.
Kết luận:
-Xương to ra bề ngang là do sự phân chia các tế bào
màng xương.
-Xương dài ra nhờ sự phân chia tế bào ở sụn tăng
trưởng.
Hoạt động 3
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
Mục tiêu: Biết được trong xương có chất hữu cơ và chất vô cơ làm cho xương vừa dẻo dai vừa bền chắc.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Biễu diễn thí nghiệm phần III cho HS quan sát.
-Ngâm xương để làm gì?
-Đốt xương thì phần nào bò cháy?
=> Em có kết luận gì về thành phần, tính chất của
xương?
-Chỉnh lý, kết luận.
* Cho HS đọc kết luận trang 30.
-Quan sát GV làm thí nghiệm.
- Muối VC hòa tan --> xđ CHC.
-Chất hữu cơ, còn lại muối VC --> xđ CVC.
-Trả lời cá nhân ---> bổ sung.
Kết luận:
-Chất hữu cơ (cốt giao) làm cho xương mềm dẻo.
-Chất vô cơ (chủ yếu là Ca) làm cho xương bền
chắc.
Sự kết hợp tỷ lệ hai chất này thay đổi tùy lứa tuổi.
4/Củng cố:
-Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
-Nhờ đâu xương to ra và dài ra được?
5/Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập 1 trang 31.
Ngày soạn: 30/9
Ngày dạy: 3/10
Tuần 5 Tiết 9 Bài 9 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I.Mục tiêu:
-Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ.
-Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghóa của sự co cơ.
-Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
-Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ cơ.
II.Phương tiện:
-Tranh phóng to hình 9.1, 9.2 trang 32.
-Tranh sơ đồ 1 đơn vò cấu trúc của tế bào cơ (1)
III.Tiến trình:
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 17
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
-Xương dài có cấu tạo và chức năng như thế nào?
-Trình bày thành phần và tính chất của xương?
3/Phát triển bài:
Hoạt động 1
CẤU TẠO BẮP CƠ VÀ TẾ BÀO CƠ
Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo của tế bào cơ liên quan đến các vân ngang.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc I, quan sát hình 9.1 trang 32.
-Yêu cầu HS hoạt đôïng nhóm trả lời:
+Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
+Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
+Tại sao tế bào cơ có vân ngang?
-Nhận xét, giảng giải bằng tranh (1)
*Nhấn mạnh:vân ngang có được là do từ đơn vò cấu
trúc có đóa sáng và đóa tối.
-Đọc , kết hợp quan sát tranh.
-Thảo luận thống nhất ý kiến.
-Đại diện nhóm trình bày ---> bổ sung.
-Rút ra kết luận.
Kết luận:
* Bắp cơ:
-Ngoài là màng liên kết, hai đầu thon lại có gân
bám vào xương, phần bụng phình to.
-Trong bắp cơ có nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm rất
nhiều sợi cơ (tế bào cơ).
* Tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ. Có hai loại:
-Tơ cơ dày: có các mấu lồi sinh chất tạo nên các
vân tối.
-Tơ cơ mảnh: trơn tạo nên các vân sáng.
Tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ theo chiều dọc
tạo thành những vân ngang.
Giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mảnh là 1 đơn vò
cấu trúc của tế bào cơ.
Hoạt đôïng 2
TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Mục tiêu: thấy rõ được tính chất cơ bản của cơ là sự co và dãn cơ. Bản chất của sự co cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Dựa vào hình 9.2 trang 32 mô tả thí nghiệm của sự
co cơ.
-Qua thí nghiệm cho biết tính chất của cơ là gì?
-Tại sao cơ co được?
-Theo dõi sự trình bày của GV.
-Trả lời cá nhân ---> bổ sung.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 18
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
-Chỉnh lý.
-Yêu cầu HS thực hiện II trang 33.
-Chỉnh lý.
Kết luận:
-Tính chất của cơ là sự co và dãn cơ.
-Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố
của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại.
-Thực hiện theo nhóm.
-Đại diện trình bày ---> bổ sung.
-Cơ co chòu ảnh hưởng của hệ thần kinh.
Hoạt động 3
Ý NGHĨA HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS quan sát hình 9.4 trang 33.
- Cho biết sự co cơ có tác dụng gì?
-Phân tích sự phối hợp hoạt động co dãn giữa cơ gấp
và cơ duỗi ở cánh tay?
-Chỉnh lý.
-Quan sát tranh.
-Trả lời cá nhân ---> bổ sung.
-Rút ra kết luận.
Kết luận:
-Cơ co giúp xương cử động dẫn đến sự vận động của
cơ thể.
-Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của
các nhóm cơ.
4/Củng cố:
-Khi đi hoặc đứng, hãy tìm hiểu xem có lúc nào cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co? Giải thích
hiện tượng đó?
(Khi đứng nhưng không co tối đa. Cả 2 cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống
xương chân thẳng để trọng tâm dồn vào 2 chân)
-Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao?
(Không, cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng nhận kích
thích ---> bò liệt)
5/Dặn dò:
-Học bài.
-Vẽ hình 9.1 trang 32.
-Trả lời các câu hỏi 2,3 vào vở bài tập.
Ngày soạn: 30/9
Ngày dạy: 4/10
Tiết 10 Bài 10 : HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 19
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
I.Mục tiêu:
-Chứng minh được cơ co sinh ra công.
-Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển.
-Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ.
-Nêu được lợi ích của việc luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đới sống,thường xuyên tập TDTT và lao
động vừa sức.
-Rèn kỹ năng phân tích, hoạt động nhóm, vận dụng lý thuyết vào thực tế.
-Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ.
II.Phương tiện:
Máy ghi công của cơ.
III.Tiến trình:
1/n đònh:
2/Kiểm tra:
-Trình bày cấu tạo của tế bào cơ?
-Hoạt động co cơ có ý nghóa gì?
3/Phát triển bài:
Hoạt động 1
CÔNG CỦA CƠ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS thực hiện I trang 34.
-Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên quan
giữa cơ – lực và co cơ?
-Thế nào là công của cơ?
-Chỉnh lý.
-Cho HS đọc I trang 34.
-Làm thế nào để tính được công của cơ? Nếu vác 1
bao gạo nặng 5 kg đi 1 đoạn 10 m thì sinh ra 1 công
là bao nhiêu?
-Cơ co phụ thuộc vào những yếu tố nào?
-Nhận xét, chỉnh lý.
-Thực hiện cá nhân.
-Đại diện đọc bài làm ---> bổ sung.
-(Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật).
-Dựa vào kết quả bài tập trả lời.
-Nghiên cứu , trả lời.
-Rút ra kết luận.
Kết luận:
-Khi cơ co tạo ra một lực để sinh công.
-Công của cơ phụ thuộc vào trạng thái thần kinh,
nhòp độ lao động và khối lượng của vâït
Hoạt động 2
SỰ MỎI CƠ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên máy ghi công -Thí nghiệm tiến hành 2 lần với cùng 1 HS.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 20
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
của cơ: khi co ngón tay nhòp nhàng, khi co với tốc độ
nhanh ---> đếm xem cơ co được bao nhiêu lần thì
mỏi?
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bảng 10 trang 34 và điền
vào các ô trống để hoàn thiện bảng.
-Từ bảng 10 hãy cho biết với khối lượng như thế nào
thì công sinh ra lớn nhất?
-Khi ngón trỏ kéo rồi thả nhiều lần, có nhận xét gì
về biên độ co cơ nếu thí nghiệm kéo dài?
-Khi chạy 1 đoạn đường dài, em có cảm giác gì? Vì
sao?
-Mỏi cơ là gì?
-Cho HS đọc 1 trang 35.
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ?
-Yêu cầu HS thực hiện 2 trang 35.
-Chỉnh lý.
-Cung cấp : trường hợp chuột rút là hiện tương co
cơ cứng.
-Hoàn thành bảng 10.
-Đại diện trình bày ---> bổ sung.
-Trả lời cá nhân.
-(Khối lượng thích hợp)
-(Biên độ co cơ giảm dần sau đó ngừng hẳn)
-(Mệt mỏi vì cơ bò mỏi)
-Rút ra kết luận về sự mỏi cơ.
Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc quá sức và kéo dài.
1/ Nguyên nhân của sự mỏi cơ:
-Đọc .
-Dựa vào rút ra kết luận.
Sự mỏi cơ là do lượng oxy cung cấp cho cơ bò thiếu
nên axit lactic tích tụ lại đầu độc cơ.
2/ Biện pháp chống mỏi cơ:
-Trao đổi cá nhân trả lời ---> bổ sung.
-Rút ra kết luận.
Kết luận:
-Hít thở sâu.
-Xoa bóp cơ, nghỉ ngơi.
-Có chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lý.
Hoạt động 3
THƯỜNG XUYÊN LUYỆN TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN CƠ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS trả lời phần III trang 35.
-Chỉnh lý.
-Hãy liên hệ bản thân xem emđã chọn cho mình 1
hình thức rèn luyện nào chưa ?
* Cho HS đọc kết luận trang 35.
-Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với thực tế trả
lời.
-Rút kết luận.
Kết luận :
Sự luyện tập cơ thường xuyên, vừa sức giúp tăng thể
tích cơ, tăng lực co cơ làm cho hoạt động tuần
hoàn, tiêu hóa, hô hấp có hiệu quả ; tinh thần sảng
khoái ---> lao động có năng suất cao.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 21
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
4/Củng cố :
-Công của cơ là gì ? Công của cơ được sử dụng vào mục đích gì ?
-Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ.
5/Dặn dò :
-Học bài, làm bài tập 4 trang 36.
Ngày soạn : 7/10
Ngày dạy : 10/10
Tuần 6 Tiết 11 Bài 11 : TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG.
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu :
-Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở cơ xương.
-Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về cơ
xương thường xảy ra ở lứa tuổi thiếu niên.
-Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, quan sát, vận dụng kiến thức vào thực tế.
-Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
II.Phương tiện :
Tranh vẽ các hình 11.1 --> 11.5.
III.Tiến trình :
1/n đònh :
2/Kiểm tra :
-Hãy tính công của cơ khi xách 1 túi gạo 5 kg lên cao 1 m. (A = F.s = 50.1 = 50J)
-Trình bày nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ?
3/Phát triển bài :
Hoạt động 1
SỰ TIẾN HÓA CỦA BỘ XƯƠNG NGƯỜI SO VỚI BỘ XƯƠNG THÚ
Mục tiêu : Chỉ ra được những nét tiến hóa cơ bản của bộ xương người so với bộ xương thú ; sự phù hợp với
dáng đứng thẳng, lao động của hệ vận động ở người.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS quan sát hình 11.1 ---> 11.3 trang 37,
hoạt động nhóm hoàn thành bảng trang 38.
-Treo bảng 11 trang 38.
-Nhận xét, thông báo đáp án.
-Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi
với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân ?
-Chỉnh lý, kết luận.
-Quan sát hình, trao đổi nhóm hoàn thành bảng.
-Đại diện 1 số nhóm lên điền bảng ---> bổ sung.
-Tự sửa chữa, hoàn thiện kiến thức.
-Suy nghó cá nhân, dựa vào bảng vừa điền trả lời.
Kết luận :
Bộ xương người có nhiều đặc điểm tiến hóa thích
nghi với tư thế đứng thẳng và lao động : hộp sọ
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 22
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
phát triển, lồng ngực nở rộng ra hai bên, cột sống
có 4 chỗ cong, xương chậu nở, xương đùi lớn, bàn
chân hình vòm, xương gót phát triển, chi trên có
khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón kia.
Hoạt động 2
SỰ TIẾN HÓA CỦA HỆ CƠ NGƯỜI SO VỚI HỆ CƠ THÚ.
Mục tiêu : chỉ ra được hệ cơ ở người phân hóa thành các nhóm nhỏ phù hợp với các động tác và lao động
khéo léo của con người.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc trang 39.
-Sự tiến hóa ở hệ cơ người so với thú thể hiện như
thế nào ?
-Chỉnh lý, kết luận.
-Đọc .
-Trả lời cá nhân ---> bổ sung.
Kết luận :
-Cơ tay phân hóa làm nhiều nhóm giúp tay cử động
linh hoạt đặc biệt là cơ ngón cái.
-Cơ chân to, khỏe.
-Cơ nét mặt phân hóa giúp biểu hiện tình cảm.
-Cơ vận động lưỡi phát triển.
Hoạt động 3
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
Mục tiêu : chỉ ra nguyên nhân 1 số tật về xương và có biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ vận động.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS quan sát hình 11.5 trang 39 thực hiện phần
.
-Chỉnh lý, yêu cầu HS rút ra kết luận.
* Cho HS đọc kết luận trang 39
-Quan sát tranh, suy nghó trả lời.
-Bổ sung ý kiến.
Kết luận :
-Để cơ xương phát triển cân đối cần có chế độ dinh
dưỡng hợp lý, tắm nắng, rèn luyện TDTT thường
xuyên, vừa sức.
-Để chống cong vẹo cột sống phải chú ý mang vác
đều 2 vai, tư thế ngồi học phải ngay ngắn không
nghiêng vẹo.
4/Củng cố :
Đánh dấùu + vào các đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao
động :
Cột sống có 4 chỗ cong, xương chậu nở, lồng ngực nở sang 2 bên.
Cột sống hình cung, lồng ngực nở theo chiều lưng bụng.
Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 23
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
Xương chậu nở, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
5/Dặn dò :
-Học bài.
-Chuẩn bò bài 12 dựa vào SGK theo từng nhóm.
Ngày soạn : 7/10
Ngày dạy :11/10
Tiết 12 Bài 12 : THỰC HÀNH :
TẬP SƠ CỨU BĂNG BÓ CHO NGƯỜI BỊ GÃY XƯƠNG
I.Mục tiêu :
-HS biết cách sơ cứu khi gặp người bò gãy xương.
-Biết băng bó cố đònh xương cẳng tay bò gãy.
-Rèn kỹ năng thực hành.
-Giáo dục ý thức khi tham gia giao thông.
II.Phương tiện :
-GV : băng hình giới thiệu cách sơ cứu và băng bó cố đònh.
-HS : chuẩn bò dụng cụ như đã dặn theo nhóm.
III.Tiến hành :
1/n đònh :
2/Kiểm tra : sự chuẩn bò của HS.
3/Phát triển bài :
Hoạt động 1
NGUYÊN NHÂN GÃY XƯƠNG
Mục tiêu : + Chỉ rõ các nguyên nhân gãy xương, đặc biệt là tuổi HS
+Biết được các điều cần chú ý khi bò gãy xương.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương ? -Trao đổi trả lời cá nhân ---> bổ sung.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 24
Trường THCS Lộc Thái Nguyễn Xuân Dũng
-Vì sao nói khả năng gãy xương có liên quan đến
lứa tuổi ?
-Khi gặp người bò gãy xương chúng ta cần phải làm
gì ?
-Tự rút ra kết luận.
Kết luận :
-Gãy xương do nhiều nguyên nhân : tai nạn giao
thông, trèo cây, chạy ngã ...
-Khi bò gãy xương phải sơ cứu tại chỗ.
-Không được nắn bóp bừa bãi.
Hoạt động 2
TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ
Mục tiêu : HS phải biết cách sơ cứu và băng bó cố đònh cho người bò nạn.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho cả lớp xem băng hình các thao tác băng bó cố
đònh.
-Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn.
-Cho các nhóm nhận xét, đánh giá kết quả lẫn nhau.
-Đánh giá chung.
-Em cần làm gì khi tham gia giao thông, lao động
vui chơi, để tránh cho mình và người khác không bò
gãy xương ?
-Các nhóm theo dõi.
-Trình bày các bước thao tác.
-Các nhóm tiến hành tập băng bó.
-Các nhóm cử đại diện lên bảng để cả lớp kiểm tra.
-Tự nhận xét lẫn nhau.
4/Đánh giá :
-GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu khuyết điểm.
-Cho điểm các nhóm.
-Yêu cầu dọn dẹp vệ sinh lớp.
5/Dặn dò :
Mỗi nhóm làm một bản thu hoạch.
Giáo án sinh học lớp 8 Trang 25