1
MỤC LỤC
Báo cáo thực tập kỹ thuật
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1.
Giới thiệu chung về công ty.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MEKONG GROUP
VÀ MEKONGINVEST
Trên nền tảng của 3 trụ cột “Đầu tư, xây dựng – Mekong Invest; Kinh
doanh Bất động sản – Mekong Land; Kinh doanh tài chính, Chứng khoán –
Mekong Securities”, xuyên suốt trong quá trình phát triển đến nay Mekong
Group đã và đang vững bước phát triển và khẳng định là thương hiệu uy tín
trên các lĩnh vực hoạt động kinh doanh đã lựa chọn.
Thế mạnh của Mekong Group hiện nay chủ yếu là Đầu tư xây dựng Dự
án, Kinh doanh và quản lý các tòa nhà, Kinh doanh tài chính chứng khoán….
Với phương châm “Hợp tác cùng phát triển”, toàn thể Ban lãnh đạo cùng
cán bộ, nhân viên Mekong Group quyết tâm thực hiện thành công các kế hoạch
đề ra, hướng tới mục tiêu xây dựng Mekong Group trở thành tập đơn vị mạnh
trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và quản lý Dự án Bất động sản đô thị, góp phần
vào công cuộc Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MÊ KÔNG
MEKONG INVEST –
Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển đô thị Mê Kông thành lập theo giấy
phép số 0105563955 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu
ngày 11/10/2011, đăng ký thay đổi lần 4 ngày 17/09/2013.
Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ MÊ KÔNG
Báo cáo thực tập kỹ thuật
3
Tên giao dịch Quốc tế: ME KONG CONSTRUCTION AND URBAN
DEVELOPMENT JOIN STOCK COMPANY
Tên viết tắt: ME KONG INVEST., JSC
Vốn điều lệ : 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng)
Thương hiệu:
Trụ sở Công ty: Tầng 5, tòa nhà 21T2, dự án Hapulico Complex, số 1
Nguyễn Huy Tưởng, P. Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Điện thoại: 04 3 555 8112 ; Fax : 04 3 555 8096
Website: www.mekonginvest.com ; Email:
Đại diện theo pháp luật: Ông Lê Thanh Phong – Tổng Giám Đốc
Lĩnh vực hoạt động chính hiện nay của Công ty:
Kinh doanh bất động sản: Đầu tư xây dựng nhà ở, thương mại, Khu đô
thị…;
Dịch vụ tài chính bất động sản;
Quản lý dự án bất động sản;
Tư vấn đầu tư bất động sản;
Xây dựng các công trình nhà ở, giao thông thủy lợi, hạ tầng các Khu công
nghiệp và Đô thị.
Với đội ngũ lãnh đạo và các thành viên HĐQT có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh
vực Đầu tư xây dựng các Dự án, Cán bộ nhân viên năng động, chuyên nghiệp cùng
với năng lực tài chính vững mạnh, được sự tin tưởng và hậu thuận từ các cổ đông
góp vốn, MekongInvest tin tưởng vào khả năng của mình khi tham gia đầu tư kinh
doanh, cung cấp dịch vụ, triển khai các dự trong thị trường kinh doanh nói chung và
thị trường Bất động sản nói riêng.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
4
Bằng sức trẻ và sự vươn lên mạnh mẽ, MekongInvest quyết tâm phấn đấu trở
thành một Công ty uy tín, có thị phần lớn trên thị trường, đem đến những sản phẩm
đảm bảo chất lượng và cung cấp những dịch vụ tốt nhất để xứng đáng với niềm
tin của các Đối tác và Quý khách hang.
1.2.
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH
MEKONGINVEST
Báo cáo thực tập kỹ thuật
5
1.2.1.
Hội đồng quản trị
Chủ tịch HĐQT : Ông Vũ Văn Hùng
Ủy Viên HĐQT : Ông Phạm Gia Khải
Ủy Viên HĐQT, Tổng Giám đốc : Ông Lê Thanh Phong
Năng lực, kinh nghiệm của các thành viên HĐQT:
Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Vũ Văn Hùng – Tiến sỹ Kinh tế, Kỹ sư xây
dựng. Ông Vũ Văn Hùng là người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong công tác
đầu tư xây dựng Dự án Bất động sản, trong đó có dự tiêu biểu như: Dự án 88 Láng
Hạ. Hiện nay, Ông Hùng đang là cổ đông chiến lược, chủ trì đầu tư xây dựng Dự
án “Tòa nhà hỗn hợp Trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp Mekong Plaza”
(trong đó Ông Hùng là Chủ tịch HĐQT Công ty Mekong Land);
Ủy viên Hội đồng quản trị: Ông Phạm Gia Khải – Tiến sỹ. Ông Khải là người
có rất nhiều năm trong lĩnh vực Quản Lý và đầu tư, hiện Ông đang là Chủ tịch Tập
đoàn Dược Phẩm và Sữa (gồm các công ty: Tổng Công ty đầu tư dược phẩm Việt
Nam, Công ty Cổ phần Dược phẩm Việt Nam, Công ty CP Sữa Novo Milk, Công ty
CP thức ăn Châu Âu...);
Ủy viên Hội đồng quản trị: Ông Lê Thanh Phong – Kỹ sư Xây dựng.
1.2.2.
Ban tổng giám đốc.
Tổng giám đốc: Ông Lê Thanh Phong Kỹ sư Xây dựng Công trình;
Phó TGĐ : Ông Mai Trung HiếuCử nhân Kinh tếGiám đốc Tài chính;
Phó TGĐ : Ông Phạm Văn Hải Kỹ sư Xây dựng, Thạc sỹ MBA;
Báo cáo thực tập kỹ thuật
6
Phó TGĐ : Ông Nguyễn Hoàng Kỹ sư Xây dựng.
Năng lực, kinh nghiệm của Ban Tổng Giám đốc:
Tổng Giám đốc: Ông Lê Thanh Phong Kỹ sư xây dựng, là người có nhiều
năm kinh nghiệm trong các hoạt động đầu tư, xây dựng, kinh doanh các Dự án Bất
động sản và xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông vận tải, hạ
tầng đô thị. Ông Phong hiện đang kiêm giữ chức Chủ tịch HĐQT công ty CP Kinh
doanh Bất động sản Đông Á;
Phó Tổng giám đốc phụ trách Tài chính – Kế toán: Ông Mai Trung Hiếu
Cử nhân Kinh tế, là người có nhiều năm kinh nghiệm trong quản lý tài chính và
quản trị doanh nghiệp. Ông Hiếu hiện nay kiêm Ủy viên thường trực HĐQT Tổng
Giám đốc của Công ty Cổ phần xây dựng TM dịch vụ và Du lịch Thành Công, Phó
Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Kinh doanh Bất động sản Đông Á;
Phó Tổng Giám đốc phụ trách Kế hoạch – Dự án – Đầu tư: Ông Phạm
Văn Hải Kỹ sư xây dựng, Thạc sỹ quản trị kinh doanh, là người có nhiều năm
kinh nghiệm trong các hoạt động quản lý điều hành đầu tư, xây dựng các dự án bất
động sản, dân dụng, công nghiệp, giao thông vận tải và hạ tầng đô thị;
Phó Tổng Giám đốc phụ trách Dịch vụ, thương mại và các hoạt động
khác: Ông Mai Xuân Hưng Cử nhân Thương mại, là người c ó nhiều năm kinh
nghiệm trong các hoạt động Thương mại, Marketing, dịch vụ, giao dịch bất động
sản...
1.2.3.
Các phòng ban.
Chánh Văn phòng: Ông Hoàng Ngọc Tân – Cử nhân luật;
Trưởng Ban Kế hoạch – Dự án: Ông Phạm Xuân Ưởng – Cử nhân Kinh tế
xây dựng, Kỹ sư Xây dựng DD và công nghiệp, Thạc sỹ Kinh tếXây dựng;
Trưởng Ban Đầu tư: Ông Phạm Văn Hải Kỹ sư Xây dựng, Thạc sỹ MBA;
Trưởng ban Tài chính – Kế toán: Ông Mai Trung Hiếu – Cử nhân tài chính;
1.2.4.
Tổng hợp cán bộ nhân viên.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
7
TT
1
2
3
4
Nội dung
Lãnh đạo Quản
lý, điều hành
Các phòng ban
Số lượng
Trình độ
(người)
Tiến sỹ, Thạc sỹ
8
Cử nhân, kỹ sư
26
Nhân viên Kỹ
Cử nhân, kỹ sư
thuật, dự án
Nhân viên văn Phục vụ, Công
nhân kỹ thuật
phòng
18
8
Tổng cộng:
60
Đội ngũ nhân viên chính là tài sản quan trọng nhất của Mekong Invest, họ
không chỉ là người thực thi các giá trị cốt lõi, biến tiềm năng thành hiện thực và
tạo dựng tương lai, họ còn là những người kế tục và phát huy các khả năng của
Mekong Invest, mang lại các sản phẩm và công trình tốt nhất đến với các khách
hàng, đối tác để cùng Mekong Invest phát triển. Họ là người giúp truyền bá và
nâng cao hình ảnh, thương hiệu của Mekong Invest trên thị trường.
Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc cam kết đầu tư vào đội ngũ nhân
sự, không ngừng nâng cao hiểu biết cho mọi nhân viên bằng các khóa đào tạo về
nghiệp vụ, nâng cao khả năng nhận biết và cả ý thức, trách nhiệm nghề nghiệp.
Điều này nhằm đảm bảo rằng các khách hàng, các đối tác sẽ được phục vụ ngày
càng tốt hơn với lợi nhuận nhiều hơn.
Giá trị của Mekong Invest
Tại Mekong Invest, chúng tôi hiểu rằng để ổn định và phát triển thì mọi thành
viên đều phải thấu hiểu những mục tiêu mà mình đang theo đuổi. Cùng cam kết
gắn bó và cống hiến cho sự phát triến chung, cho sự vững mạnh của thương hiệu
Mekong Invest. Vì vậy, chúng tôi cùng nhau xây dựng một giá trị cốt lõi, như một sự
khẳng định về thành công và uy tín trên thương trường.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
8
Chữ Tín được bắt đầu từ những cam kết. Giữa hai bên đã hứa hẹn với nhau,
cho dù khó khăn cản trở nhưng vẫn làm đúng những gì đã hứa. Trong kinh doanh,
chữ Tín là phẩm chất hàng đầu trong hoạt động của mọi doanh nghiệp, mọi ngành
nghề kinh doanh. Đối với Mekong Invest chúng tôi, chữ Tín không chỉ là lời cam kết
cho một hoạt động kinh doanh lành mạnh, mà chúng tôi còn cam kết cho mọi sự
chia sẻ về cơ hội, thành công với mọi khách hàng và đối tác.
Mekong Invest đảm bảo sẽ tập trung vào quyền lợi của khách hàng, các cổ
đông và đối tác, đảm bảo các quyền lợi được điều phối và không để lợi ích vá
nhân ảnh hưởng đến lợi ích chung.
Mekong Invest cũng cam kết cho một chiến lược kinh doanh với tầm nhìn xa và
phù hợp với mọi sự thay đổi của thị trường Việt Nam nói chung và xu thế phát
triển của thị trường thế giới nói riêng nhằm phục vụ cho sự phồn thịnh và ổn định
của ngành Bất động sản, Xây dựng các Công trình tại Việt Nam.
Giá trị của một doanh nghiệp không chỉ là tài sản, lợi nhuận mà còn là danh
tiếng của doanh nghiệp đó. Tại Mekong Invest, chúng tôi xác định “danh tiếng” ấy
chính là sự thành công trong hoạt động, sự kết nối giữa các thành viên trong nội
bộ, với các khách hàng, đối tác bên ngoài, nhằm đem lại lợi ích cho cả cộng đồng.
Mekong Invest không chỉ đầu tư vào các dự án sinh lời cho Công ty mà sẽ đầu
tư vào cả các dự án vì lợi ích chung cho toàn xã hội. Chúng tôi luôn gắn bó lợi ích
công ty với lợi ích của nền kinh tế, với trách nhiệm cộng đồng.
Mekong Invest cũng đầu tư cho đội ngũ cán bộ, nhân viên bởi đấy chính là “tài
sản” quý nhất đảm bảo cho sự phồn thịnh và phát triển bền vững.
Tầm nhìn:
Mekong Invest ý thức được rằng thị trường Bất động sản và Đầu tư tài chính
là xương sống của mọi nền kinh tế. Tại Việt Nam, thị trường này còn nhiều biến
động và đầy tiềm năng. Các khách hàng và đối tác luôn tìm kiếm và mong muốn
được hưởng những dịch vụ và sản phẩm có chất lượng tốt hơn, hoàn thiện hơn,
ngang tầm với các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới. Để tiếp cận và
thực hiện được yêu cầu đó, Mekong Invest không ngừng nâng cao kiến thức trình
Báo cáo thực tập kỹ thuật
9
độ và kinh nghiệm cho đội ngũ nhân lực, nâng cao phẩm chất nghề nghiệp và tự
trang bị cho mình những kiến thức và tư duy quản lý quốc tế.
Trở thành một tập đoàn Bất động sản, Xây dựng Công trình uy tín trong khu
vực và thị trường thế giới chính là mục tiêu hàng đầu của Mekong Invest.
Sứ mệnh:
Sứ mệnh của chúng tôi là không ngừng nâng cao mọi chất lượng và sản phẩm
để phục vụ khách hàng, đối tác.
Chúng tôi luôn đặt ra những tiêu chuẩn mới hơn, cao hơn để hoàn thiện hơn
mọi hoạt động kinh doanh, đầu tư, xây dựng và các sản phẩm đưa ra thị trường.
Chúng tôi không ngại đương đầu với thử thách để tạo ra những kết quả mới
nhằm nâng cao lợi ích cho mọi khách hàng và đối tác.
1.2.5.
Các lĩnh vực chính của MEKONG INVEST đang triển khai
Mekong Invest đầu tư chủ yếu trong các lĩnh vực nhà ở, khu đô thị mới, văn
phòng, trung tâm thương mại trong các khu đa năng tại thị trường phát triển rất
nhanh ở Việt Nam. Mục tiêu của chúng tôi là chuyển hóa mọi cơ hội kinh doanh
bất động sản thành tiền bởi sự kết hợp giữa bất động sản là nhà ở với các trung
tâm thương mại tại các đô thị lớn hay các địa điểm du lịch sang trọng. Chúng tôi tin
Báo cáo thực tập kỹ thuật
10
tưởng rằng, mục tiêu này sẽ cho phép Công ty chúng tôi tham gia vào chu kỳ tăng
trưởng bất động sản của Việt Nam, được thúc đẩy bằng nhu cầu liên tục tăng
mạnh đối với các bất động sản có chất lượng cao.
Mekong Invest với đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư, công nhân kỹ thuật và thiết bị
máy móc thi công, Công ty chúng tôi cung cấp các dịch vụ thi công xây lắp các công
trình mà Công ty làm chủ đầu tư, các công trình của khách hàng với chất lượng cao
nhất:
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp;
Xây dựng các công trình hạ tầng: giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước và xử
lý môi trường
Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
Mekong Invest cung cấp cho các nhà đầu tư dịch vụ tư vấn đầu tư chuyên
nghiệp;
Mekong Invest cung cấp cho các nhà đầu tư các danh mục dự án đầu tư kèm
theo các bảnphân tích đầu tư chi tiết;
Mekong Invest nhận ủy thác đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước
một số lĩnh vực BĐS, sản xuất thiết bị phục vụ học tập, nhà xưởng sản xuất các
khu công nghiệp, nhà hàng, khách sạn.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
11
Các dự án đầu tư xây dựng chung cư, văn phòng, khách sạn, khu công nghiệp,
được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Ngoài ra là các dự án xây dựng trường học,
sản xuất vật liệu xây dựng;
Mekong Invest cung cấp dịch vụ kết nối đầu tư chuyên nghiệp và hoàn hảo
cho các chủ đầu tư dự án và nhà đầu tư trong và ngoài nước;
Mekong Invest cung cấp cho các nhà đầu tư những cơ hội đầu tư có chất
lượng đã qua phân tích và đánh giá.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
12
Mekong Invest đang hợp tác đầu tư cùng Công ty Cổ phần Bất Động Sản
Mê Kông thuộc Mekong Group (Mekong Land, Mekong Invest, Mekong
Securities) để triển khai Dự án
Vị trí: Trục giao Lê Trọng Tấn Láng Hòa Lạc;
Quy mô dự án: Tổ hợp gồm 2 toà tháp cao 34 tầng với 02 tầng hầm, 5
tầng thương mại văn phòng và 29 tầng căn hộ cao cấp với khoảng 1200 căn hộ;
Thời gian thực hiện : 20122015 (Hiện tại đang thi công đến tầng 3);
Tổng mức đầu tư: 1.300 tỷ VNĐ
Báo cáo thực tập kỹ thuật
13
Vị trí: Số 22, Ngõ Núi Trúc, Phố Núi Trúc, Ba Đình, Hà Nội.
Quy mô dự án: Tòa nhà 10 tầng với 01 tầng hầm, với số lượng khoảng 90
căn hộ để ở trên diện tích đất 832 m2, diện tích xây dựng 590 m2;
Thời gian thực hiện: 01/2014 08/2015;
Tổng mức đầu tư: 203 tỷ VNĐ;
Tiến độ: Hiện đang thi công móng Cọc khoan nhồi.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
14
Vị trí: Số 125, phố Hoàng Ngân, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà
Nội.
Quy mô dự án: Tòa nhà 19 tầng với diện tích sàn TT Thương mại và văn
phòng là 3.595 m2, diện tích sàn căn hộ là 13.083 m2 và 02 tầng hầm có diện tích
là 2.686 m2, được xây dựng trên Tổng diện tích đất 1.600 m2, diện tích xây dựng
878 m2;
Thời gian hoàn thành: Dự kiến hết quý II/2016;
Tiến độ: Hiện đang thi công tầng Hầm.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
15
Vị trí: Số 25 Vũ Ngọc Phan, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư RITM – MEKONG;
Quy mô dự án: 01 khu nhà ở thấp tầng gồm 16 căn biệt thự song lập và 09
căn nhà vườn; 01 nhà trẻ cao 03 tầng được xây dựng trên Tổng diện tích là 6.099
m2, trong đó tổng diện tích cây xanh và giao thông nội bộ là 1.761,6 m2, mật độ
xây dựng toàn khu là 44%;
Thời gian thực hiện dự án: Quý III/2015 đến Quý IV/2017;
Tổng mức đầu tư: khoảng 182 tỷ VNĐ;
Tiến độ: Hiện đã khoan khảo sát, chuẩn bị động thổ khởi công.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
16
UBND TP. Hà Nội đã chấp thuận về nguyên tắc đề nghị của
MekongInvest về việc xây dựng bãi đỗ xe ngầm tại khu vực Cung văn hóa Hữu
Ngh ị, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm;
Thành phố giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Chủ đầu tư triển
khai thực hiện dự án bãi đỗ xe ngầm nói trên theo đúng kế hoạch đề ra. Dự kiến
sẽ bắt đầu triển khai dự án từ năm 2013;
Công ty đang tham gia hợp tác làm Chủ đầu tư Dự án.
CHƯƠNG 2: THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
Báo cáo thực tập kỹ thuật
17
2.1.
Trình bày biện pháp thi công cọc khoan nhồi
2.1.1.
Giới thiệu chung
Quy mô dự án:
Dự án “Trụ sở công ty, TTTM, văn phòng và căn hộ cho thuê” được xây dựng
tại số 125 Hoàng Ngân, Trung Hòa, q. Cầu Giấy, Hà Nội do Tổng công ty xây
dựng công trình ACC làm chủ đầu tư
Phạm vi gói thầu:Thi công cọc khoan nhồi đại trà và tường vây. Cụ thể:
Tường vây từ TV11 đến TV8A, chiều sâu dự kiến theo thiết kế từ 20.00
đến 21.50m( số lượng tường vây là 27 tấm).
Cọc D1200 ( số lượng 37 cọc): Chiều sâu khoan: 45.10m đến 47.10 m.
Thuận lợi:
Nhà thầu thi công là nhà thầu chuyên nghiệp. có nhiều năm kinh nghiệm thi
công về lĩnh vực cọc khoan nhồi, tường vây. Cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên
môn, công nhân có tay nghề cao.
Mặt bằng thi công đã được giải phóng, nguồn cung cấp vật tư vật liệu
thuận lợi.
Khó khăn:
Công trình nằm trong khu đô thị nên thi công phải có biện pháp đảm bảo vệ
sinh môi trường đô thị hang ngày, tránh tiếng ồn, bụi cho khu dân cư. Bên cạnh đó
việc cung cấp vật liệu tránh giờ cao điểm.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
18
2.1.2.
Căn cứ lập biện pháp thi công.
Hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được chủ đầu tư phê duyệt.
Luật xây dựng 16/2003/QH11.
Nghị định số 15/2003/NĐCP của Chính phủ ngày 16/2/2013 về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
Thông tư 10/2013/TTBXD của Bộ xây dựng ngày 25/7/2013 về Quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
TCVN 93952012: Cọc khoan nhồi – tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
TCVN 93982012: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình.
TCVN 44531995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – quy phạm thi
công và nghiệm thu.
TCVN 40552012: Công trình xây dựng – Tổ chức thi công.
TCVN 92591/2012: Dung sai trong xây dựng công trình phần 1 nguyên tắc cơ bản
để đánh giá và yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 92598/2012: Dung sai trong xây dựng công trình phần 8 giám định về kích
thước và kiểm tra công tác thi công.
TCVN 44472012: Công tác đất, thi công và nghiệm thu.
TCVN 9335 2012: Bê tông nặng – Phương pháp thử không phá hủy – Xác định
cường độ nén kết hợp máy đo siêu âm súng bật nảy.
TCVN 93342012: Bê tông nặng – Phương pháp xác nhận cường độ nén.
TCVN 93902012: Thép cốt bê tông – Mối nối bằng dập ép ống – Yêu cầu thiết kế
thi công và nghiệm thu.
TCVN 16511/2008: Thép cốt bê tông – Thép thanh tròn trơn.
TCVN 16512/2008: Thép cốt bê tông – Thép thanh vằn.
TCVN 31461986: Công việc hàn – yêu cầu chung về an toàn.
TCVN 31471990: Quy phạm an toàn công tác xếp dỡ yêu cầu chung.
TCVN 32541989: An toàn cháy – yêu cầu chung.
TCVN 32541989: An toàn nổ – yêu cầu chung.
TCVN 48791989: Phòng cháy – Dấu hiệu an toàn.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
19
TCVN 53081991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
Điều kiện năng lực nhà thầu thi công và thực tế công trình.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
20
2.1.3.
Biện pháp tổ chức thi công
2.1.3.1.
Bố trí tổng mặt bằng
a) Mặt bằng thi công:
Ngay sau khi nhận bàn giao mặt bằng hiện trạng, hệ thống tim trục định vị, cao
độ chuẩn và ranh giới công trường, biên bản bàn giao mặt bằng được lập theo quy
định hiện hành. Trên cơ sở các tim trục, cao độ chuẩn đó được bàn giao, nhà thầu
sẽ kiểm tra đối chiếu với hồ sơ thiết kế, nếu có vấn đề không hợp lý, nhà thầu sẽ
thông báo với chủ đầu tư để có biện pháp giải quyết kịp thời. Sau đó, nhà thầu sẽ
xây dựng hệ thống mốc dẫn phục vụ thi công trên toàn công trường và có biện
pháp bảo vệ tim cọc mốc và cao độ chuẩn trong suốt quá trình thi công.
Do thi công trong khu vực dân cư, việc xử ký nền, làm tầng hầm, hạ mực nước
ngầm rất dễ ảnh hưởng đến các công trình xung quanh, vì vậy ngay sau khi tiếp
nhận mặt bằng, nhà thầu sẽ phối hợp với chủ đầu tư, chính quyền địa phương
khảo sát hiện trạng thực tế nhà ở. Trong thời gian thi công, nhà thầu thường xuyên
theo dõi, cập nhật mọi biến động, nếu có biến động xảy ra sẽ có biện pháp xử lý
kịp thời. Công tác bố trí chi tiết tổng mặt bằng thể hiện trên bản vẽ.
b) Lối ra vào công trường phục vụ thi công:
Nhà thầu bố trí 01 cổng ra vào công trường. Tại cổng này luôn có bảo vệ túc
trực cả ngày lẫn đêm để theo dõi xuất nhập vật tư và quản lý người ra vào công
trường.
c) Văn phòng công trường
Nhà thầu sử dụng container làm văn phòng điều hành công trường. Văn phòng
này cho Ban chỉ huy công trường làm việc hàng ngày, họp giao ban với các đối tác
liên quan và lập phương án chi đạo thi công phù hợp với từng giai đoạn.
Văn phòng sẽ được trang bị đầy đủ các phương tiện thông tin liên lạc và có thê
Hên hệ với các bên có liên quan trong mọi lúc. Ngoài ra còn có các thiết bị văn
phòng khác để phục vụ thi công như máy tính, máy điện thoại.
d) Kho vật tư thiết bị:
Báo cáo thực tập kỹ thuật
21
Kho này dựng để chứa vật tư nhỏ, máy móc dụng cụ cầm tay với diện tích 10
m2 và được đặt ngay sát văn phòng công trường.
e) Khu vực tập kết xe máy, thiết bị thi công:
Khu vực này được bố trí đối diện với văn phòng công trường, đồng thời phải
ở vị trí dễ nhìn từ phía nhà bảo vệ để thuận lợi ừong việc điều động và quản lý xe
máy, thiết bị trong quá trình thi công.
f) Nhà vệ sinh công cộng:
Nhà vệ sinh tạm của công trường đặt ở góc công trường và cuối hướng gió
chính. Nhà vệ sinh này luôn được vệ sinh, cọ rửa sạch sẽ để đảm bảo yêu cầu vệ
sinh môi trường chung trong công trình. Nước thoát được đi qua bể ph ốt bán tự
hoại để xử lý trước khi thải ra ống thoát chung của khu vực.
g) Hệ thống điện phục vụ thi công và sinh hoạt:
Nguồn điện sẽ đuợc lấy từ điện lưới Quốc gia, được Chủ đầu tư cung cấp
nguồn đấu nối, Nhà thầu sẽ liên hệ và lắp đặt công tơ để theo dõi chỉ số tiêu thụ
và sẽ có trách nhiệm thanh toán chi phí sử dụng điện với cơ quan ch ủ quản nguồn
điện.
Đường dây tải điện và mạng lưới dây dẫn điện dùng các loại cáp điện bọc
pvc, tiết diện dây dẫn được tính toán đảm bảo an toàn trong mọi trường hợp sử
dụng. Các dây dẫn này được kéo trên các cột cao và tại từng khu vực thi công đều
có hộp điện với các thiết bị đóng ngắt an toàn.
h) Nước phục vụ thi công và sinh hoạt:
Nhà thầu dự kiến khoan 02 giếng nước để lấy nước ngầm. Chiều sâu giếng
đào dự kiến 40 m. Giếng ngầm này ngoài việc lấy nước phục vụ thi công, rửa xe,
còn để hạ mực nuớc ngầm. Nước được bơm từ giếng khoan, được chứa vào trong
các thùng tank chứa nước phục vụ thi công.
i) Thoát nước thi công:
Sau khi tiếp nhận mặt bằng, Nhà thầu sẽ tiến hành xây dựng hệ thống ống
cống, mương rãnh thoát nước thích hợp để tránh tình trạng đọng nước trên mặt
bằng gây ảnh hưởng đến thi công và giao thông đi lại.
Báo cáo thực tập kỹ thuật
22
Việc thoát nước hố móng, Nhà thầu sẽ làm hệ thống rãnh thu nước về các
giếng thu rồi dùng bơm nước thoát lên bờ và chảy vào hệ thống thoát nước mặt
bằng của công trường.
Trên công trường phải bố trí hệ thống thoát nước thi công đảm bảo tiêu nước
triệt để không gây ngập úng trong suốt qúa trình thi công. Nước thải trước khi thải
ra hệ thống thoát nước chung Thành phố phải thải qua hố thu lắng đọng bùn đất,
phế thải để thi công nạo vét thu gom chuyển đến nơi quy định của Thành Phố.
j) Đường tạm để thi công:
Trong khu vực thi công chính, Nhà thầu sẽ làm hệ thống đường tạm phục vụ
cho giao thòng, đi lại và vận chuyển vật tư, thiết bị thuận lợi, không bị lầy lội. Kết
cấu đường tạm này bằng đá, gạch vỡ, chạt và được lèn chặt.
k) Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Để đề phòng và sử lý cháy nổ trong quá trình thi công, Nhà thầu sẽ đặt các bình
cứu hoả tại những vị trí cần thiết dễ xảy ra hỏa hoạn.
Hàng ngày sẽ có cán bộ chuyên trách của công trường đi kiểm tra thường
xuyên về việc phòng cháy nổ.
l) Việc hoàn trả mặt bằng sau khi bàn giao công trình:
Sau khi thi công xong, toàn bộ máy móc, trang thiết bị thi công và các lán trại,
văn phòng tạm sẽ được tháo dỡ, chuyển ra khỏi phạm vi công trường và dọn dẹp
để bàn giao hạng mục công trình cho Chủ đầu tư phục vụ thi công các hạng mục
tiếp theo..
2.1.3.2.
Bố trí nhân lực và thiết bị
Sơ đồ tổ chức:
Báo cáo thực tập kỹ thuật
23
BẢNG KÊ DỰ KIẾN NHÂN LỰC THI CÔNG
STT
Bộ phận
1
Số người
Chỉ huy công trường
2
1
Chỉ huy phó công
trường
Bộ phận Kỹ thuật
công trường
Bộ phận cug ứng vật
tư
Bộ phận kế hoạch
3
4
5
2
4
2
2
6
Cán bộ an toàn
2
7
Tổ gia công sắt
22
8
Tổ phụ khoan
24
9
Tổ điện nước
2
10
Các công việc khác
2
11
Đội xe máy thiết bị cơ
8
giới
Tổng
70
BẢNG KÊ THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG
Danh mục thiết bị
Số lượng
Máy thi công tường vây
1
Máy phục vụ thi công tường vây, khoan cọc nhồi
2
Máy nén khí
2
Năm sản xuất
1995
Báo cáo thực tập kỹ thuật
24
Máy đánh ben
1
2005
1
2009
Ống đổ bê tông
2 bộ
2010
Ống thổi rửa
2 bộ
2010
Máy bơm dung dịch
5
2006
Máy xúc
1
1996
Gầu khoan
3
2010
Gầu vét
1
2010
Gầu cạp tường
2
2009
Máy bơm các loại
4
2006
Máy hàn
4
2006
Máy cắt uốn thép
2
2010
Thiết bị thí nghiệm
2
2008
Máy tách cát
2.1.3.3.
Tổ chức thi công.
a) Định vị, tim cốt công trình:
Công tác định vị công trình, dẫn tim cốt công trình sẽ do 1 nhóm trắc đạc 2
người đảm nhiệm, gồm 1 kỹ sư trắc đạc và 1 phụ. Công việc này do 1 nhóm trắc
đạc của công ty đảm nhận, cột mốc chuẩn công trình nhận bàn giao cùa chủ đàu tư
và các cơ quan quản lý có trách nhiệm. Các mốc giới và cốt này sẽ được bảo quản
trong quá trình thi công. Bộ phận trắc đạc có nhiệm vụ dẫn cốt chuẩn vào công
trình và lưu lại trên các vật kiến trúc cố định. Trên cơ sở có cốt chuẩn, mốc giới
trên bản vẽ quy hoạch sẽ xác định vị trí cụ thể của công trình cần xây dựng và tim
cốt của công trình xây dựng.
Tim cốt của công trình xây dựng được xác định bằng máy toàn đạc điện tử và
dụng cụ đo chiều dài bằng thước thép dài 30 50m. Các số liệu đo đạc sẽ được
lưu lại trong bản vẽ hoàn công công trình.
Công tác định vị tim cọc phải tuân thủ theo TCVN 9395 cọc khoan nhồi thi
công và nghiệm thu và các chi dẫn trong Hồ sơ thiết kế, cần lưu ý những điểm sau:
Trước khi đinh vị lỗ đào cho từng cọc, Nhà thầu sẽ thiết lập lưới khống chế
trắc đạc cho từng trục. Các vị trí tim mốc, cao độ được đặt ở vị trí cố định, ít có
Báo cáo thực tập kỹ thuật
25
phương tiện qua lại, dễ dàng kiềm tra, phải có biện pháp bảo vệ tim mốc. Nhà
thầu sẽ thường xuyên kiểm tra tính chính xác của các tìm mốc này.
Trước khi tiến hành thi công nhà thầu thi công lưới trắc đạc định vị các trục
móng và toạ độ các cọc cần thi công. Hệ thống mốc chuẩn và mốc định vị trục
móng phải đáp ứng điều kiện độ chính xác về toạ độ theo yêu cầu kỹ thuật của
công trinh.
Dựa vào các mốc chỉ giới, mốc khống chế do Bên A cung cấp, dùng máy toàn
đạc điện tử đo và truyền dẫn cốt từ mốc chuẩn về xây dựng lưới khống chế và
định vị công trình, cũng như cao độ địa hình. Các mốc này được bảo quản chặt chẽ
trong suốt quá trình thi công, nó làm cơ sở đế triển khai giác móng công trinh cũng
như phục vụ công tác kiểm tra trong suốt quá trình thỉ công.
b) Công tác chuẩn bị
Chuẩn bị công trường, lán trại...
Khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư, chúng tôi sẽ triển khai ngay các
công tác chuẩn bị như :
Hình thành bộ máy thi công theo phương án đã đề ra.
Lắp dựng các công trình tạm phục vụ chỉ huy và điều hành công trường.
Bố trí khu vực gia công sắt thép, bãi vật liệu, nhà chỉ huy.
Lắp đặt hệ thống điện thi công, điện bảo vệ.
Lắp hệ thống nước phục vụ thi công, hệ thống thoát nước tạm mặt bằng.
Làm đường tạm phục vụ thi công, cầu rửa xe.
Các công trình phục vụ như: cổng, tường rào ...
Các biển báo, nội qui công trường, đường thi công, ra vào công trường.
Mở lớp huấn luyện an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy... cho tất cả cán
bộ công nhân tham gia xây dựng.
Khám và kiểm tra sức khoẻ.
Phổ biến biện pháp thi công, kỹ thuật thi công, kỹ thuật an toàn,…tới mọi
thành viên sẽ tham gia công trường.
Báo cáo thực tập kỹ thuật