ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
Mở đầu
1.Vai trò của đầu tư xây dựng trong nền kinh tế quốc dân.
Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia,
mỗi chế độ chính trị đều đánh giá cao tầm quan trọng của cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Để tạo lập được cơ sở hạ tầng phục vụ tốt mục
tiêu đặt ra thì hoạt động đầu tư xây dựng có vai trò quan trọng thể hiện qua các đặc
trưng sau :
Đầu tư xây dựng là hoạt động chủ yếu tạo dựng các công trình, cơ sở hạ tầng, tài
sản cố định phục vụ cho mục tiêu phát triển công nghiệp xây dựng, phát triển các
ngành,các thành phần kinh tế và phát triển xã hội.
Đầu tư xây dựng đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của con người góp phần nâng
cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân, phát triển văn hoá, tôn tạo các công
trình kiến trúc của dân tộc và có tác động quan trọng đến môi trường sinh thái.
Đầu tư xây dựng đóng góp đáng kể vào công tác an ninh quốc phòng, xây dựng các
công trình bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia.
Đối với nước ta đang trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội, hội nhập kinh tế
quốc tế, hợp tác phát triển trên tất cả các lĩnh vực. Vì vậy hoạt động đầu tư xây dựng
có vai trò quan trọng thúc đẩy nhanh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá mà
Đảng và nhà nước đã đề ra.
2.Vai trò của dự án trong quản lý đầu tư và xây dựng.
Dự án đầu tư được lập theo quy định hiện hành của nhà nước là căn cứ để duyệt
cấp có thẩm quyền. Khi đã được phê duyệt thì dự án đầu tư là căn cứ xin cấp giấy
phép đầu tư xây dựng, là căn cứ để chủ đầu tư xem xét cơ hội kiến đạt được các
yêu cầu kinh tế xã hội, môi trường và tính hiệu quả của nó, giúp chủ đầu tư quyết
định nên hay không nên thực hiện dự án đó.Những chỉ tiêu kĩ thuật, quy mô trong
dự án đã được phê duyệt đóng vai trò làm mốc khống chế cho các giai đoạn tiếp
theo và giúp cho chủ đầu tư thực hiện các công việc theo đúng tiến độ dự kiến.
Dự án đầu tư còn có vai trò đặc biệt quan trọng vì thông qua nó nhà nước có thể
kiểm soát được một cách toàn diện về các mặt hiệu quả tài chính (dự án sử dụng
vốn nhà nước) và hiệu quả xã hội an ninh quốc phòng.
Dự án đầu tư là cơ sở so sánh các kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra, từ đó giúp
cho nhà quản lý có giấy phép thực hiện dự án tốt hơn.
1
3. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng (dự án khả thi).
Để quản lý việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nhà nước đã ban hành và
quy định tại Nghị định 16/2005/NĐCP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình và Nghị định 112/2006/NĐCP ngày 29/09/2006 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 16/2005/NĐCP.
Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
Thuyết minh của dự án.
Thiết kế cơ sở của dự án.
Điều 6 : N
ội dung của phần thuyết minh của dự án
1.Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu của thị trường , tiêu thụ sản
phẩm đối với dự án sản xuất; kinh doanh hình thức đầu tư xây dựng công trình; địa
điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên liệu,nhiên liệu và
các đầu vào khác.
2. Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình bao
gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình khác; phân tích lựa chọn các
phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
3. Các giải pháp thực hiện bao gồm :
a) Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ
tầng kỹ thuật nếu có;
b) Các phương án thiết kế kiến trúc đối với các công trình trong đô thị và công trình
có yêu cầu kiến trúc;
c) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động;
d) Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
4. Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ và các yêu cầu
về an ninh, quốc phòng.
5. Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp
vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn; các
chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án.
Điều 7 : N
ội dung thiết kế cơ sở của dự án.
1. Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ, bảo đảm
thể hiện được các phương án thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu tư và triển
khai các bước thiết kế tiếp theo.
2
2. Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
a) Đặc điểm tổng mặt bằng; phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng
theo tuyến; phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án và
sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
b) Kết cấu chịu lực chính của công trình; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi
trường; hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình, sự kết nối với các
công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào;
c) Mô tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với công trình;
d) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
3. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở được thể hiện với các kích thước chủ yếu, bao gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng
theo tuyến;
b) Bản vẽ thể hiện phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
c) Sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
d) Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của công trình; bản vẽ hệ thống kỹ thuật
và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình.
4. Nội dung của phân tích tài chính, phân tích kinh tế xã hội.
Phân tích tài chính dự án đầu tư là phân tích những khía cạnh về mặt tài chính đứng
trên giác độ lợi ích trực tiếp của chủ đầu tư. Phân tích tài chính dự án đầu tư là nội
dung quan trọng nhất của dự án.
Thông qua phân tích tài chính giúp cho chủ đầu tư biết bỏ ra chi phí như thế nào, lợi
ích thu về ra sao, so sánh giữa lợi ích và chi phí đạt ở mức nào từ đó đi đến quyết định
có đầu tư hay không. Giúp cho chủ đầu tư có những thông tin cần thiết để ra quyết
định đầu tư một cách đúng đắn.
Đối với các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước thì phân tích tài chính là cơ sở để
xem xét chấp thuận hay không chấp thuận dự án và là cơ sở để cấp giấy phép đầu tư.
Nội dung của phân tích tài chính:
Nhóm chỉ tiêu động:
L
* Mức doanh lợi một đồng vốn : D = V
Vm
2
O
3
.
L : Lợi nhuận năm.
Vo : Vốn đầu tư cho tài sản ít hao mòn.
Vm : Vốn đầu tư cho tài sản hao mòn nhanh.
* Tỷ suất lợi nhuận của doanh thu.
* Chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi.
n
Bt
Ct
NPV =
t
r ) t 1 (1 r )t
t 1 (1
n
V
L
* Thời hạn hoàn vốn nhờ lợi nhuận : To
* Thời hạn thu hồi vốn nhờ lợi nhuận và khấu hao : Tk
* Suất thu lợi nội tại IRR.
* Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn nhờ lợi nhuận và khấu hao.
* Phân tích độ an toàn theo khả năng trả nợ.
Theo chỉ tiêu khả năng trả nợ của dự án : K N
B
A
Trong đó : B_nguồn tài chính dùng trả nợ trong năm.
A_Số nợ phải trả trong năm.
* Theo tỷ số khả năng trả nợ.
* Theo thời hạn có khả năng trả nợ.
Nhóm chỉ tiêu tĩnh :
* Lợi nhuận tính cho một đơn vị sản phẩm.
Ld
Gd
Cd
max
Gd : Giá bán một đơn vị sản phẩm.
Cd : Chi phí tính cho một đơn vị sản phẩm.
* Phân tích độ an toàn tài chính theo phân tích hoà vốn.
Theo phân tích hoà vốn lãi, lỗ.
4
V
L
K
Theo phân tích hoà vốn bắt đầu có khả năng trả nợ.
Theo phân tích hoà vốn trả xong nợ.
* Phân tích độ nhạy cảm của dự án về mặt tài chính.
Trong thực tế các chỉ tiêu dự kiến ban đầu khi lập dự án thường khác với chỉ tiêu
thực tế đạt được khi thực hiện dự án. Do đó cần phải cho các chỉ tiêu phân tích hiệu
quả dự án biến đổi về phía bất lợi 1020% và tính toán lại các chỉ tiêu hiệu quả này.
Sau khi tính toán mà vẫn đảm bảo thì coi như phương án đề ra được đảm bảo.
+ Phân tích độ nhạy theo chỉ tiêu NPV khi doanh thu giảm ở mức 5%, 10%.
+ Phân tích độ nhạy theo chỉ tiêu suất thu lợi nội tại khi chi phí tăng ở mức 5%,
10%.
+ Phân tích một số chỉ tiêu dẫn xuất đơn giản sau:
Giá trị sản phẩm gia tăng do dự án tạo ra hàng năm và tính cho cả đời dự án.
Giá trị sản phẩm gia tăng bình quân tính cho một đòng vốn dự án.
Mức thu hút lao động vào làm việc.
Mức đóng góp vào ngân sách hàng năm và mức đóng góp của dự án trong cả đời dự
án.
Thu nhập ngoại tệ hàng năm và cho cả đời dự án.
Khi phân tích mục này cần phải đứng trên quan điểm và góc độ lợi ích của quốc gia
và toàn xã hội. Tính toán các chỉ tiêu của dự án theo giá kinh tế ( là giá tài chính hay giá
thị trường đã được điều chỉnh có tính đến các nhân tố ảnh hưởng như quy luật cung
cầu, thuế trong giá...
Phân tích kinh tế xã hội :
Phân tích kinh tế xã hội là đánh giá dự án xuất phát từ lợi ích của toàn bộ nền
kinh tế quốc dân và của toàn xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường,tuy chủ trương đầu tư phần lớn là do doanh nghiệp tự
quyết định sản xuất xuất phát từ lợi ích trự tiếp của doanh nghiệp, nhưng nó không
được trái với pháp luật và phải phù hợp với đường lối phát triển kinh tế xã hội
chung của toàn đất nước, trong đó lợi ích của nhà nước và doanh nghiệp được kết hợp
chặt chẽ.
Vai trò của phân tích kinh tế xã hội :
5
Phân tích kinh tế xã hội đối với nhà đầu tư đó là căn cứ chủ yếu để thuyết phục
Nhà nước, các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận dự án, thuyết phục các ngân hàng
cho vay vốn và sự ủng hộ của nhân dân địa phương nơi thực hiện dự án.
Đối với Nhà nước, phân tích kinh tế xã hội là căn cứ chủ yếu để Nhà nước xét
duyệt cấp giấy phép đầu tư.
Đối với tổ chức viện trợ dự án, phân tích kinh tế xã hội cũng là một căn cứ quan
trọng để chấp nhận viện trợ nhất là các tổ chức viện trợ xã hội, viện trợ bảo vệ môi
trường…
Đối với dự án phục vụ lợi ích công cộng do Nhà nước trực tiếp bỏ vốn thì phân tích
KTXH đóng vai trò chủ yếu trong dự án, loại dự án này ở nước ta khá phổ biến và
chiếm một nguồn vốn khá lớn.Vì vậy việc phân tích KTXH của dự án luôn giữ vai
trò quan trọng.
* Phân tích đáng giá thông qua các chỉ tiêu kinh tế và xã hội.
Các chỉ tiêu kinh tế tương tự như chỉ tiêu hiệu quả tài chính nhưng dùng giá kinh tế.
Các chỉ tiêu đem lại hiệu quả cho xã hội như giá trị sản phẩm gia tăng, mức đóng
góp cho ngân sách nhà nước, tăng chất lượng sản phẩm, cải thiện cơ cấu kinh tế quốc
dân...
Cải thiện điều kiện lao động cho công nhân, tăng thu nhập, giải quyết thất
nghiệp…
Ngoài ra còn một số chỉ tiêu ngoài dự án như : Bảo vệ môi trường sinh thái, nâng
cao trình độ văn hoá giáo dục cho người dân...
5. Giới thiệu dự án.
* Tên dự án : ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SIÊU THỊ NỘI THẤT
* Chủ đầu tư : Công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội.
* Địa điểm xây dựng : Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội.
* Quy mô dự án : Nhóm II.
* Mục đích đầu tư : Kinh doanh cho thuê đồ nội thất chất lượng cao
* Giải pháp xây dựng : Thiết kế kiểu toà nhà 3 tầng và kho chứa hàng với kết cấu
khung thép vĩnh cửu. Dự án dự kiến thực hiện đầu tư xây dựng bắt đầu vào đầu quý
II năm 2009 và kết thúc vào cuối quý II năm 2011 sẽ đưa vào vận hành.
6
CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ( V )
Theo phương pháp xác định tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình ( Ban
hành kèm theo Thông tư 05/2007/TTBXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ xây
dựng )
Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình được tính toán và xác định
trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật. Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo công thức
sau :
V = GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK + GDP +VLĐ+LV (1.1)
Trong đó :
GXD : Chi phí xây dựng.
GTB : Chi phí thiết bị.
GGPMB : Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư.
GQLDA : Chi phí quản lý dự án.
GTV : Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
GK : Chi phí khác.
7
GDP : Chi phí dự phòng.
VLĐ:Vốn lưu động ban đầu
LV:lãi vay
1.1. Xác định chi phí xây dựng. ( GXD )
* Các căn cứ :
Danh mục các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án : Gồm 12 hạng mục
( xem bảng 1.1 )
Quy mô xây dựng các công trình, hạng mục ( m2,md …)
Suất đầu tư xây dựng công trình tính cho một đơn vị quy mô xây dựng.
Mức thuế suất VAT theo quy định hiện hành.
* Chi phí xây dựng của dự án được tính theo công thức sau :
GXD = GXDCT1 + GXDCT2 +…+GXDCTn (1.2)
Trong đó : n là số công trình, hạng mục thuộc dự án.
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình ( GXDXT ) được xác định như sau :
GXDCT = SXD* N + GCTSXD ( 1.3)
Trong đó :
SXD : Suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc năng lực
phục vụ/ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của công
trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
GCTSXD : Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng hoặc chưa tính
trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng
mục công trình thuộc dự án.
N : Diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình, hạng mục công trình thuộc
dự án.
Xác định diện tích xây dựng cơ bản.
Bảng 1.Diện tích sàn
8
STT
Tên hạng mục
Đơn vị
Quy mô xây
dựng
Diện tích
sàn
I
TOÀ NHÀ TRUNG TÂM
m2
600
I.1
Tầng 1va 2
m2
400
I.1.1
diện tích trưng bầy sản phẩm
m2
120/1t
I.1.2
Phòng khách hàng
m2
30/1t
I.1.3
Phòng nhân viên quản lý
m2
20/1t
I.1.4
Hành lang
m2
12.5/1t
I.1.5
Sảnh
m2
7.5/1t
I.1.6
Nhà vệ sinh
m2
10/1t
I.2
Tầng 2
m2
200
I.2.1
Phòng giám đốc
m2
55
I.2.2
Phòng họp
m2
70
I.2.3
Sảnh
m2
50
I.2.4
Ban công
m2
20
I.2.5
Cầu thang
m2
5
300
Kho chứa hàng
m2
II.1
Tầng 1
m2
150
II.1.2
Phòng xuất nhập kho
m2
40
II.1.3
Phòng ăn
m2
30
II.1.4
Bếp
m2
15
II.1.5
Phòng bảo trì sản phẩm
m2
60
II.1.6
Nhà vệ sinh
m2
5
II.2
Tầng 2
m2
150
II.2.1
Phòng nghỉ của nhân viên
m2
40
9
II.2.2
Nhà vệ sinh
m2
12
II.2.3
Kho chứa hàng
m2
80
II.2.4
Ban công
m2
8
II.2.5
Cầu thang
m2
5
II.2.6
Sàn xép
m2
5
III
tầng hầm
m2
150
III.1
diện tích để xe
m2
100
III.1.1
Phòng bảo vệ
m2
30
III.1.2
Phòng chữa cháy
m2
10
III.1.3
Nhà vệ sinh
m2
5
III.1.4
cầu thang
m2
5
Số lượng công trình : 1 toà nhà trung tâm cộng một kho chứa hàng
Diện tích xây dựng : 600 + 300 + 150 = 1050 m2
Chọn diện tích tổng mặt bằng của dự án là : 500 m2.
Suất vốn đầu tư xây dựng tính theo một đơn vị diện tích của toa nhà
SXD = 4.5 (triệu đồng/ m2 sàn )
Suất vốn đầu tư xây dựng tính theo một đơn vị diện tích của nhà kho
SXD = 3 (triệu đồng/ m2 sàn )
Thuế suất giá trị gia tăng đối với sản phẩm xây lắp theo quy định hiện hành :10%
* Chi phí san lấp mặt bằng :
GSL = G*F*H
G Giá san lấp trung bình 1m3 lấy G = 64000 (đ/m3 ).
F Diện tích san lấp : F = 500 (m2 ).
H – Chiều cao san lấp : H = 0.7 m
GSL = 0,064*500*0,7= 22.4 (triệu đồng).
10
*Chi phí xây dựng sân bãi đỗ xe, đường giao thông đơn giá tính toán cho 1m2 được
ước tính theo kinh nghiệm các công trình khác đã thực hiện : 400.000 (đ/m2).
* Chi phí xây dựng hàng rào xung quang khu vực tính trên 1m dài lấy 750.000 (đ/m
dài).
* Cổng lấy theo đơn giá tham khảo của các dự án tương đương : Cổng chính 200
triệu, cổng phụ 100 triệu.
* Chi phí xây dựng vườn hoa,cây cảnh ước tình theo đơn giá quy định cho vườn cây
xanh khoảng 80.000 (đ/m2).
* Hệ thống cấp điện ngoài nhà 55.000(đ/m2).
* Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà 25.000(đ/m2).
Bảng 1.1 : Chi phí xây dựng các hạng mục
STT
Hạng mục công trình
1
2
3
5
6
Xây dựng toà nhà trung tâm
Xây dựng nhà kho
Xây dựng tầng hầm
Sân bãi đỗ xe
Đường giao thông
7
Hệ thống cấp điện ngoài nhà
8
9
10
11
12
13
Hệ thống cấp,thoát nước ngoài nhà
Hàng rào
Cổng ra vào (1 phụ+ 1 chính)
Vườn hoa,cây cảnh
Vỉa hè
San lấp mặt bằng
Tổng cộng :
Đơn vị
m2
m2
m2
m2
m2
hệ
thống
hệ
thống
mét dài
2 chiếc
m2
m2
m3
Đơn
Quy mô
giá
xây
( khôn
dựng
g có
VAT)
2992.35 3.552
3.552
5111.1
3
0
439.62
0.4
3175.50
0.45
Chưa có
VAT
10628.83
18154.63
0.00
175.85
1428.98
11991.20
0.055
659.52
11991.20
500.00
4500.00
4000.00
17000.00
0.025
0.8
300
0.08
0.5
0.045
299.78
400.00
300.00
360.00
2000.00
765.00
39382.62
Chi phí xây dựng : GXD = 43.320,89 ( triệu đồng ).
11
Đơn vị : Triệu đồng
Thành tiền
Có VAT
11691.71
19970.09
0.00
193.43
1571.87
725.47
329.76
440.00
330.00
396.00
2200.00
841.50
43320.89
1.2. Xác định chi phí thiết bị cho dự án ( không bao gồm các dụng cụ, đồ dùng
không thuộc tài sản cố định )
1.2.1. Chi phí mua sắm thiết bị.
* Các căn cứ xác định :
Căn cứ nhu cầu về trang thiết bị dùng trong dự án bao gồm các trang thiết bị trong
các nhà ở, các trang thiết bị dùng trong quản lý điều hành dự án :
Theo TTLB số 1192/TT LB ngày 29/12/93 quy định tối thiểu về cơ sở vật chất và
tiêu chuẩn phục vụ của khách sạn du lịch làm căn cứ để bố trí trang thiết bị.
+ Phòng khách hàng :
Bàn ghế Salon : 1 bộ
Telephone : 10 chiếc
Tivi màu 37 inch : 1 chiếc
Radiocasette : 1 chiếc
Điều hòa : 2 chiếc
+ Phòng ăn :
Điều hòa : 2 chiếc
Bàn ăn : 5 bộ
+ Phòng bếp :
Tủ lạnh 115 L : 3 chiếc
Bếp ga : 5 chiếc
+ Phòng nghi:
Giường đệm : 5 bộ
Tủ áo : 10 bộ
Điều hòa : 1 chiếc
Tivi màu 29 inch : 1 chiếc
Radiocasette : 1 chiếc
12
Tủ lạnh 50L : 1 chiếc
+ Toilet :
Bình nóng lạnh : 1 chiếc
+ Phòng giặt đồ :
Máy giặt : 7 chiếc
+ Phòng phục vụ :
Điều hòa : 1 chiếc
Giường đệm : 1 bộ
Tủ áo : 1 bộ
+ Phòng điều hành :
Bàn ghế văn phòng : 1 bộ
Điều hòa : 1 chiếc
Computer : 1 bộ
Tổng đài điện thoại : 1 bộ
Điện thoại lẻ : 1 chiếc
Fax : 1 bộ
Salon nhỏ : 1 bộ
Ngoài ra bố trí các trang thiết bị phục vụ chung :
Máy hút bụi
Hệ thống PCCC
Lọc và bơm nước
Ôtô con
Vidio trung tâm và ăngten Parabol
Căn cứ vào kiến trúc của công trình và sự hợp lý trong bố trí trang thiết bị
13
Căn cứ vào giá thiết bị tính tại hiện trường xây lắp bao gồm giá mua, chi phí vận
chuyển , kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị tại kho bãi hiện trường.
Thuế giá trị gia tăng cho từng loại thiết bị theo quy định hiện hành
* Tính chi phí mua sắm thiết bị theo công thức sau :
G
n
MSTB
i 1
Q *M
i
i
* (1
T
TBi
VAT
)
Trong đó :
Qi – Số lượng (cái) hoặc trọng lượng (T) thiết bị (hoặc nhóm TB) thứ i.
Mi – Giá tính cho 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị thứ i.
Mi = mi + ni + Ki + Vi + hi
mi Giá gốc của thiết bị thứ I tại nơi mua hoặc tại cảng VN
ni Chi phí vận chuyển 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị thứ i
Ki Chi phí lưu kho, bãi, container.
Vi Chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại hiện trường
hi Thuế và chi phí bảo hiểm
T
TBi
VAT
Thuế GTGT cho thiết bị thứ i.
Bảng 1.2 Chi phí mua sắm thiết bị.
Đơn vị tính : triệu đồng.
STT
Loại thiết bị
1
2
Điều hòa Panasonic
Bình nóng lạnh 30 L
Máy phát điện Kama KGE
12E
Máy giặt lồng đứng
Toshiba 8.0kg
Máy hút bụi Philips
FC8396
Hệ thống PCCC
Tổng đài Panasonic KX
TDA 200
3
4
5
6
7
Đơn
vị
Số
lượng
Chiếc
Chiếc
175
75
Bộ
Chiếc
Chiếc
Bộ
Bộ
Đơn giá (
Chi phí
Chưa có
trước thuế
VAT)
9.76
1707.48
1.95
146.25
Thuế
VAT
10%
10%
5
45.81
229.05
10%
5
4.70
23.48
10%
24
1
1.96
320.00
47.09
320.00
10%
10%
5
12.32
61.58
10%
14
Chi phí
sau
thuế
1878.22
160.88
251.95
25.82
51.80
352.00
67.74
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Fax CANON L120
Điện thoại lẻ
Hệ thống lọc và bơm
nước
Computer
Tivi Samsung 29Z40P,21
inch
Radiocassette Sanyo CD
V68M
Vidio trung tâm và ăngten
Parabol
Tủ lạnh 50L
Tủ lạnh Toshiba M12VT,
115lít
Giường đệm
Salon nhỏ Bella
Salon to
Bộ bàn ăn Oval DHB017
Bàn ghế văn phòng
Tủ áo và trang điểm
Amore
Ôtô con 4 chỗ
Tổng cộng :
Chiếc
Chiếc
Bộ
Bộ
Chiếc
Chiếc
Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Chiếc
5
170
6.49
1.50
32.45
255.00
10%
10%
24
24
4.30
18.00
103.20
432.00
10%
10%
135
4.40
593.87
10%
135
1.25
168.75
10%
5
72
64.00
2.64
320.00
190.08
10%
10%
165
100
35
30
35
5
3.50
9.00
4.70
9.60
7.80
20.90
577.50
900.00
164.50
288.00
273.00
104.50
10%
10%
10%
10%
10%
10%
100
3
3.60
515.00
360.00
1545.00
8842.76
10%
0
35.70
280.50
113.52
475.20
653.25
185.63
352.00
209.09
635.25
990.00
180.95
316.80
300.30
114.95
396.00
1545.00
9572.53
Các tài sản không phải là tài sản cố định ( có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn )
được gọi là công cụ, dụng cụ, chi phí để mua sắm chúng được coi là vốn lưu động
ban đầu.
Bảng 1.2a Chi phí thiết bị đồ dùng và công cụ nhỏ
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Loại thiết bị
Bàn làm việc
Ghế ngồi làm việc
Bàn uống nước
Ghế thấp ngồi uống nước
Hộp màn
Nệm trải giường
Ga trải giường
Màn tuyn
Vỏ gối
Ruột gối
Chăn len
Riđô che cửa
Thảm chân giường
Thảm chùi chân
Ấm chén uống nước
Đơn vị
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Số
lượng
24
24
35
112
100
100
100
100
200
200
200
200
200
47
34
15
Đơn giá
500
200
300
100
25
1000
100
60
50
300
150
50
8
40
15
Đơn vị tính : 1000đ
Thành tiền
Chưa VAT
Có VAT
12000.00
13200.00
4800.00
5280.00
10500.00
11550.00
11200.00
12320.00
2500.00
2750.00
100000.00
110000.00
10000.00
11000.00
6000.00
6600.00
10000.00
11000.00
60000.00
66000.00
30000.00
33000.00
10000.00
11000.00
1600.00
1760.00
1880.00
2068.00
510.00
561.00
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
Cốc thủy tinh
Bình thủy tinh
Phích đựng nước sôi
Đĩa kê cốc thủy tinh
Gạt tàn thuốc lá
Lọ hoa
Hộp đựng chè
Bô nhựa đổ nước
Sọt rác nhựa
Mắc treo quần áo
Dép đi trong nhà
Tranh treo tường
Bàn trải quần áo
Bàn chải đánh giầy
Tổng cộng :
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
150
150
50
150
135
150
135
34
34
135
100
34
20
20
7500.00
1500.00
1500.00
1500.00
3375.00
1500.00
40500.00
340.00
340.00
2700.00
2000.00
680.00
400.00
400.00
335225.00
50
10
30
10
25
10
300
10
10
20
20
20
20
20
8250.00
1650.00
1650.00
1650.00
3712.50
1650.00
44550.00
374.00
374.00
2970.00
2200.00
748.00
440.00
440.00
368747.50
1.2.1. Xác định chi phí lắp đặt thiết bị.
* Các căn cứ xác định :
Giá trị thiết bị cần lắp đặt.
Tỷ lệ chi phí lắp đặt so với giá trị thiết bị cần lắp đặt.
n
GLĐ
i
GTB
xTLiTB
i n
i
GTB
: Giá trị thiết bị cần lắp đặt thứ i.
TLiTB : Tỷ lệ chi phí lắp đặt so với giá trị thiết bị cần lắp đặt thứ i.
Thuế VAT cho công tác xây lắp ( Theo luật thuế VAT thuế suất cho công tác xây
lắp là 10%).
Bảng 1.3 Chi phí lắp đặt thiết bị
Đơn vị tính : triệu đồng
STT
Loại thiết bị
1
1
2
2
Điều hòa Panasonic
Bình nóng lạnh 30 L
Máy phát điện Kama
KGE 12E
Hệ thống PCCC
Tổng đài Panasonic
KXTDA 200
3
4
5
Giá trị TB
cần lắp
đặt
3
1707.48
146.25
4
0.02
0.02
Chi phí
trước
thuế
5
34.15
2.93
229.05
0.02
4.58
0.10
5.04
320.00
0.02
6.40
0.10
7.04
61.58
0.02
1.23
0.10
1.35
Tỷ lệ chi
phí lắp đặt
16
Thuế
VAT
Chi phí sau
thuế
6
0.10
0.10
7
37.56
3.22
6
7
8
9
Fax CANON L120
Điện thoại lẻ
Hệ thống lọc và bơm
nước
Vidio trung tâm và
ăngten Parabol
Tổng cộng :
32.45
255.00
0.02
0.02
0.65
5.10
0.10
0.10
0.71
5.61
103.20
0.02
2.06
0.10
2.27
320.00
0.02
6.40
0.10
7.04
63.50
69.85
Bảng 1.3a Tổng hợp chi phí thiết bị
Đơn vị tính :triệu đồng
STT
1
2
Nội dung
Chi phí mua sắm thiết bị
Chi phí lắp đặt thiết bị
Tổng cộng :
Chi phí trước thuế
Thuế VAT
Chi phí sau thuế
8842.76
63.50
8906.26
0.10
0.10
9727.03
69.85
9796.88
Chi phí thiết bị cho dự án : GTB = 6.750,135060 ( triệu đồng).
1.3. Xác định chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư.
Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư gồm các khoản :
Chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất.
Chi phí tái định cư.
Chi phí tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng.
Chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thới gian xây dựng.
* Căn cứ xác định :
Diện tích đất sử dụng cho dự án, khối lượng bồi thường giải phóng mặt bằng theo
thực tế,chế độ chính sách của nhà nước và địa phương về bồi thường, đơn giá bồi
thường, bản giá đất của địa phương…
* Phương pháp xác định :
Đối với chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thì dùng phương pháp
lập dự toán chi phí :
CBT = Pi*SMB
Lấy Pi = 30 ( nghìn đồng/1m2) không bao gồm thuế VAT.
17
Diện tích thuê đất SMB= 500(m2)
CBT = Pi*SMB = 0,03*500 = 15(triệu đồng)
Sử dụng đất nông nghiệp nên dự án không có chi phí tái định cư.
Chi phí thuê đất Di lấy bằng 0,7% giá đất theo bảng giá đất của TP Hà Nội ban
hành trên địa phận Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội là 4.000.000 (đ/m2).
Thời gian tính toán của dự án T= 15 (năm).
CTĐ = SMB*Di*T = 500*(0,7%*4)*15 = 210(triệu đồng)
Chi phí tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng lấy khoảng 5% chi phí bồi
thường:
CTC = 5%*CBT = 5%*15 =0,75(triệu đồng).
Bảng 1.4. Tổng hợp chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng,tái định cư
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Nội dung
Chi phí trước thuế
Thuế VAT
Chi phí sau thuế
1
Chi phí bồi thường
15.00
0
15.00
2
Chi phí thuê đất
210.00
0
210.00
3
Chi phí tổ chức bồi thường
0.7500
0
0.750
Tổng cộng :
225.75
225.75
GMB = 225.75 ( triệu đồng).
1.4. Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí
khác ( chưa kể lãi vay trong thời gian xây dựng).
* Căn cứ xác định :
Nội dung chi phí.
Các định mức chi phí hiện có.
Khối lượng và đơn giá.
18
Các khoản lệ phí, thuế, bảo hiểm…theo quy định.
* Phương pháp tính các loại chi phí :
Theo Thông tư số 05/2007/TTBXD ngày 25/72007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Công văn số :1751/BXDVP ngày
14/8/2007 về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
1, Chi phí quản lý dự án:
Tính theo công thức : GQLDA = TQLDA*(GXDtt + GTBtt).
Trong đó:
GXDtt : chi phí xây dựng trước thuế ( GXDtt = 39.382,62 triệu đồng).
GTBtt : chi phí thiết bị trước thuế ( GTBtt =8.906,26 triệu đồng ).
TQLDA : định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án.
Với (GXDtt+GTBtt) = 39.382,62+8.906,26 = 48.288,88 ( triệu đồng ) lấy TQLDA=1.68%.
GQLDA = TQLDA*(GXDtt + GTBtt) = 1,68%*48.288,88 = 811,253 (triệu đồng).
2, Chi phí lập dự án khả thi.
GLDA= TLDA*(GXDtt + GTBtt) = 0,375%*48.288,88 = 181,083 (triệu đồng).
TLDA= 0,375% : định mức tỷ lệ đối với chi phí lập dự án khả thi.
3, Chi phí thiết kế.
Công trình dân dụng cấp II, GTK= TTK* GXDtt = 1,685%*39.382,62 = 663,597 (triệu
đồng).
TTK= 1,685% : định mức tỷ lệ đối với chi phí thiết kế.
4, Chi phí khảo sát thiết kế.
Lấy khoảng 30% chi phí thiết kế : GKSTK = 30%* GTK = 30%*663,597 =199,079 (triệu
đồng).
5,Chi phí thẩm tra thiết kế.
GTTTK= TTTTK* GXDtt = 0,113%*39.382,62 =44,502 (triệu đồng).
TTTTK= 0,113% : định mức tỷ lệ đối với chi phí thẩm tra thiết kế.
6,Chi phí thẩm tra dự toán.
19
GTTDT= TTTDT* GXDtt = 0,109%*39.382,62 =42,927 (triệu đồng).
TTTDT= 0,109% : định mức tỷ lệ đối với chi phí thẩm tra dự toán.
7,Chi phí tư vấn đấu thầu.
Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT thi công XD : GTVTC = TTVTC* GXDtt
Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT cung cấp vật tư thiết bị : GTVTB = TTVTB* GTBtt
+ TTVTC = 0,137% : định mức tỷ lệ đối với chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT thi công
XD
+ GTVTB = 0,138% : định mức tỷ lệ đối với chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT cung
cấp vật tư thiết bị.
GTVĐT = GTVTC+ GTVTB = (TTVTC* GXDtt )+( TTVTB* GTBtt)
= (0,137%*39.382,62)+( 0,138%*8.906,26 )
= 66,875 ( triệu đồng).
GTVĐT = 66,875 ( triệu đồng).
8, Chi phí giám sát thi công.
GGSTC= TGSTC* GXDtt = 1,675%*39.382,62=659,659 (triệu đồng).
TGSTC= 1,675% : định mức tỷ lệ đối với chi phí giám sát thi công.
9,Chi phí kiểm định sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
Theo yêu cầu của chủ đầu tư, ước tính : 30 (triệu đồng)
10, Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán.
Theo Thông tư 33/2007/TTBTC với công trình có tổng mức đầu tư ước tính 50 tỷ
đồng.
Định mức chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán : KTTPD = 0,109%.
GTTPD = KTTPD* V = 0,162%* 48.288,88 = 78,288 (triệu đồng).
11, Chi phí khởi công, khánh thành.
Tạm tính 50 (triệu đồng).
12, Chi phí bảo hiểm công trình.
20
Theo Quyết định số 33/2004/QĐBTC ngày 12/4/2004 của Bộ tài chính về bảo hiểm
công trình xây dựng.
TBH = 1,6% : định mức tỷ lệ cho chi phí bảo hiểm công trình.
GBH = TBH*(GXDtt + GTBtt) = 1,6%*48.288,88 = 722,622 (triệu đồng).
Bảng 1.5.Chi phí quản lý dự án,tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Loại chi phí
2
Chi phí quản lý dự
án
Chi phí lập dự án
khả thi
Chi phí khảo sát
thiết kế
Chi phí thiết kế
Chi phí thẩm tra
thiết kế
Chi phí thẩm tra dự
toán
Chi phí tư vấn đấu
thầu
Tư vấn thi công
Phương
Giá trị
pháp
tính toán
tính
3
4.000
Theo
48288.88
ĐMTL
1
Theo
48288.88
ĐMTL
1
Theo
ĐMTL
Theo
266.915
ĐMTL
Theo
39382.62
ĐMTL
3
Theo
39382.62
ĐMTL
3
Theo
ĐMTL
39382.62
3
Tư vấn cung cấp
vật tư
Chi phí giám sát thi
Theo
công
ĐMTL
Chi phí kiểm định sự
phù hợp về chất
Tạm tính
lượng công trình xây
dựng
Chi phí thẩm tra phê
Theo
duyệt quyết toán
ĐMTL
Chi phí khởi
Tạm tính
công,khánh thành
Chi phí bảo hiểm
Theo
công trình
ĐMTL
Tổng cộng :
Định
mức tỷ
lệ (%)
5
Chi phí
trước
thuế
6
1.68
Thuế
VAT
Chi phí sau
thuế
7
8
811.253
0.10
892.379
0.375
181.083
0.05
190.137
80.075
0.10
88.082
266.915
0.10
293.607
0.113
44.502
0.10
48.953
0.109
42.927
0.10
47.220
0.137
53.954
0.10
59.350
8906.258
0.138
12.291
0.10
13.520
39382.62
3
1.675
659.659
0.10
725.625
30.000
0.10
33.000
48288.88
1
0.162
78.228
0.10
86.051
50.000
0.10
55.000
48288.88
1
1.6
772.622
0.10
849.884
3083.51
0
3382.806
21
*
22
1.5. Dự trù vốn lưu động cho dự án.
Dự trù vốn lưu động cho dự án căn cứ vào dự trù vốn lưu động trong khâu dự trữ, trong sản xuất và trong lưu thông hoặc có
thể căn cứ vào chi phí hoạt động của từng năm và tỷ lệ vốn lưu động so với chi phí hoạt động...Trong dự án này sử dụng theo
cách thứ hai.
* Căn cứ xác định :
Chi phí hoạt động trong năm, số vòng quay trong năm hoặc tỷ lệ % nhu cầu vốn lưu động so với chi phí hoạt động trong năm.
Bảng 1.6. Nhu cầu vốn lưu động theo chi phí hoạt động
Đơn vị tính : triệu đồng.
STT
Nội dung
Năm vận hành
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
4238.82
4287.26
4326.01
4364.77
4384.15
4432.59
4451.97
4510.10
1
Chi phí hoạt động
2
Tỷ lệ vốn lưu động so
với chi phí hoạt động
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
3
Nhu cầu vốn lưu động
508.66
514.47
519.12
523.77
526.10
531.91
534.24
541.21
STT
Nội dung
Năm vận hành
Năm 9
Năm 10
Năm 11
Năm 12
Năm 13
Năm 14
Năm 15
4432.59
4519.79
4500.41
4500.41
4529.48
4548.85
4432.59
1
Chi phí hoạt động
2
Tỷ lệ vốn lưu động so
với chi phí hoạt động
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
0.12
3
Nhu cầu vốn lưu động
531.91
542.37
540.05
540.05
543.54
545.86
531.91
23
* Ghi chú : Dự trù vốn lưu động ban đầu trong tổng mức đầu tư của dự án dự kiến
lấy bằng nhu cầu vốn lưu động ở năm thứ nhất, nhưng không nhỏ hơn tổng lượng
vốn lưu động dùng cho mua sắm các dụng cụ, trang bị cho dự án không thuộc tài sản
cố định ( trang bị, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định tối thiểu
cho khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách…)
1.6 Tổng hợp vốn đầu tư chưa tính lãi vay trong thời gian xây dựng và dự phòng.
Bảng 1.7. Tổng hợp vốn đầu tư chưa có lãi trong xây dựng và dự phòng
Đơn vị tính : triệu đồng.
STT
1
2
3
4
5
Nội dung
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí bồi thường giải phóng
mặt bằng, tái định cư
Chi phí quản lý dự án,chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng và chi phí
khác
Vốn lưu động ban đầu
Tổng cộng :
Chi phí trước
thuế
39382.62
8906.26
Thuế VAT
Chi phí sau thuế
0.10
0.10
43320.89
9796.88
7675.50
0.00
7675.50
3083.51
0.10
3391.86
508.66
0.00
508.66
59556.55
64693.79
1.7. Lập kế hoạch huy động vốn và tính lãi vay trong thời gian xây dựng.
a. Nguồn vốn :
Vốn đầu tư ban đầu của dự án gồm hai nguồn vốn là vốn tự có chiếm : 40% và vốn
vay chiếm 60% ; lãi suất huy động vốn là 9,6% ghép lãi theo năm.
Trả nợ vốn vay để đầu tư ban đầu theo phương thức trả đều cả gốc và lãi trong thời
hạn 6 năm kể từ năm hoạt động đầu tiên.
Phần vốn lưu động tăng trong năm so với vốn lưu động ban đầu sẽ vay ngắn hạn
của Ngân hàng thương mại với lãi suất 12% năm ,vay vào đầu năm, trả vào cuối năm.
b. Kế hoạch huy động vốn của dự án.
* Căn cứ xác định :
Tiến độ thực hiện đầu tư của dự án.
Nguồn vốn của dự án.
* Lập kế hoạch huy động vốn
24
25