Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GIÁO ÁN 10CB HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.86 KB, 35 trang )

Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CƠ BẢN
CHƯƠNG I ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
TIẾT 1 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I.MỤC TIÊU
- Nắm được khái niệm: Chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
- Trình bày được cách xác định vị trí của một điểm trên một đường cong và trên một mặt phẳng
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Xem lại phần đã học ở lớp 8 để biết học sinh đã học những gì. Và chuẩn bị một số ví dụ thực tế về
việc xác định vị trí của một điểm
2/ Học sinh: Đọc và soạn bài trước
III.LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
I.Chuyển động cơ. Chất điểm
- Yêu cầu học sinh đọc sách và cho biết
khái niệm chuyển động cơ?
- Khi nào một vật chuyển động được
coi là chất điểm?
Cho ví dụ?
- Trả lời C
1
?
- Có thể coi TĐ là một chất điểm được
không?
- Hãy tìm hiểu khái niệm quỹ đạo?
- Trả lời
- Khi kích thước rất nhỏ so với


khoảng cách hay quãng đường đi
- Ví dụ: Ô tô đi từ Đức Linh đến
TPHCM, một quả bong đang lăn
trên bàn,…
- C
1
: Trái Đất quay quanh mặt trời
với đường kính: 30.10
7

Km, tương
ứng với hình tròn đường kính
15cm => Đường kính TĐ:
0006,0
10.30
15.12000
7
=
cm
- Đường kính Mặt Trời:

07,0
10.30
15.1400000
7
=
cm
- Ta có:
5
7

10.4
10.15
6000

==


r
R
rất nhỏ so với khoảng cách. Do đó
là một chất điểm
- Trong chuyển động mỗi thời chất
điểm ở 1 vị trí xác định. Tập hợp
tất cả các vị trí đó tạo ra một
đường gọi là quỹ đạo
1/ Chuyển động cơ: Chuyển động
cơ của một vật là sự thay đổi vị
trí của vật đó so với các vật khác
theo thời gian
2/ Chất điểm: Một vật được coi là
một chất điểm nếu kích thước của
nó rất nhỏ so với độ dài đường đi
( hoặc khoảng cách )
3/ Quỹ đạo: Là tập hợp tất cả các
vị trí của một chất điểm chuyển
động tạo ra một đường nhất định
II.Cách xác định vị trí của vật trong không gian
1/
- Tác dụng của vật làm mốc?
- Làm thế nào để xác định vị trí của một

vật nếu biết quỹ đạo chuyển động?
- Cột cây số tại TT Đức Tài ghi:
TPHCM 132Km có ý nghĩa gì?
- Trả lời C
2
?
1/
- Vật làm mốc dùng xác định vị trí
ở một thời điểm nào đó của chất
điểm trên quỹ đạo
- Từng học sinh đọc SGK và trả lời
- Cho biết: Cách TPHCM 132Km,
lấy một cột cây số ở TPHCM làm
mốc
1/ Vật làm mốc và thước đo:
Nếu biết quỹ đạo của vật thì
chỉ cần vật làm mốc và chiều
dương trên quỹ đạo đó. Dùng
thước đo chiều dài đoạn đường từ
vật làm mốc đến vật thì ta xác
định được vị trí vật
GV: Phạm Đình Tuân 1
km
7
10.15
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
- Xác định vị trí M?
+
M
O

2/
- Vị trí M trên tấm gỗ như hình bên được
xác định như thế nào?

M
- Trả lời C
3
?
- Đối với tàu đang chạy trên song
thì vật làm mốc có thể là vật nào
đứng yên trên bờ hoặc ở dưới nước
- Chọn O làm mốc, chiều từ O đến
M là chiều dương. Nếu đi theo
chiều ngược lại là chiều âm
2/
- Xác định vị trí M ta làm như sau:
Chọn hệ trục tọa độ Oxy
Vị trí M xác định:
x =
OH
; y =
OI
- Trả lời
2/ Hệ tọa độ:
Để xác định vị trí của một vật ta
cần chọn một vật làm mốc, một
hệ trục tọa độ gắn với vật làm
mốc đó để xác định tọa độ của
vật
III.Cách xác định thời gian trong chuyển động

Chuyến xe đó khởi hành từ A lúc 8h,
bây giời đã đi được 30 phút thì đến B.
Hãy chỉ rõ mốc thời gian và thời gian
chuyển động? Vậy muốn xác định thời
gian trong chuyển động thì thế nào?
- Hãy chỉ rõ thời điểm và thời gian của
chuyển động trên?
- Trả lời C
4
?
- Mốc thời gian ( hay gốc thời
gian) là 8h và thời gian chuyển
động là 30 phút
- Thời điểm là 8h và thời gian là 30
phút
- Trả lời
1/ Mốc thời gian và đồng hồ
Để xác định thời gian trong
chuyển động ta cần chọn một
mốc thời gian và dung một đồng
hồ để đo thời gian
2/ Thời điểm và thời gian:

IV.Hệ quy chiếu:
- Các yếu tố cần có trong một hệ quy
chiếu?
- Phân biết hệ tọa độ và hệ quy chiếu?
Tại sao phải dùng hệ quy chiếu
- Từng học sinh tìm hiểu SGK và
trả lời

- Hệ tọa độ chỉ cho ta xác định vị
trí vật
- Hệ quy chiếu cho ta xác định vị
trí và thời gian chuyển động
Hệ quy chiếu bao gồm vật làm
mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và
đồng hồ
IV.CỦNG CỐ: Yêu cầu học sinh nhắc lại nọi dung chính của bài học và trả lời các câu hỏi: 1  7 SGK
V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và làm các bài tập: 1.1  1.9 SBT
- Soạn trước bài: Chuyển động thẳng đều
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2 2 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU
- Nêu được định nghĩa chuyển động tròn đều
- Vận dụng được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động để giải các bài tập
- Giải được các dạng toán của chuyển động thẳng đều khác nhau
- Vẽ được đồ thị - thời gian của chuyển động thẳng đều. Biết cách thu thấp thông tin từ đồ thị
- Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp
II.CHUẨN BỊ
GV: Phạm Đình Tuân 2
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
1/Giáo viên: Vẽ trên giấy phóng to đồ thị tọa độ hình 2.2SGK và chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng
đều có đồ thị tọa độ khác nhau
2/ Học sinh: Ơn lại các kiến thức về hệ tọa độ và hệ quy chiếu

III.LÊN LỚP
1/Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
I.Chuyển động thẳng đều
Giả sử một chất điểm chuyển động
trên một trục Ox.
- Tại thời điểm t
1
vật đi qua điểm
M
1
có tọa độ x
1
- Tại thời điểm t
2
vật đi qua điểm
M
2
có tọa độ x
2

1/ Hãy xác định thời gian và
qng đường chuyển động của
vật?
- Tính tốc độ trung bình của
chuyển động? và phân biệt với vận
tốc trung bình?
Vậy khi nào thì tốc độ trung bình

trùng với vận tốc trung bình?
- Trả lời C
1
?
- Ý nghĩa của tốc độ trung bình?
2/
- Nhận xét kết quả tính từ bảng 1.1
?
- Thế nào là chuyển động thẳng
đều?
- Chuyển động có tốc độ khơng
đổi nhưng có phương chuyển động
thay đổi thì có coi là chuyển động
thẳng đều khơng?
- GV: đưa ra khái niệm chuyển
động thẳng đều
- Ví dụ về chuyển động thẳng
đều?
3/
- Qng đường đi được của
chuyển động thẳng đều tính như
thế nào?
- Nếu v là const thì s tỉ lệ thế nào
với t ?
- Từng học sinh đọc SGK

1/ - Thời gian: t = t
2
– t
1


- Qng đường: s = x
2
– x
1

- Tốc độ trung bình =
t
s
=
- Vận tốc trung bình
=
t
xx
12

Khi vật chuyển động trên
một trục và cùng chiều
dương của trục
- Từng học sinh tính và lên
bảng
- Tốc độ trung bình cho ta
biết mức độ nhanh chậm của
chuyển động
2/
- Tốc độ trong các thời gian
bằng nhau
- Trả lời:
- Khơng thể coi là chuyển
động thẳng đều vì quỹ đạo

của nó khơng phải là đường
thẳng
3/
Từng học sinh đọc SGK và
suy nghĩ tra 3lo72i
Giả sử một chất điểm chuyển động trên
một trục Ox.
- Tại thời điểm t
1
vật đi qua điểm M
1
có tọa
độ x
1
- Tại thời điểm t
2
vật đi qua điểm M
2

tọa độ x
2

x
s
2
x
1
x
2
M

1
M
O
Thì:
- Thời gian chuyển động của vật trên
qng đường M
1
M
2
là: t = t
2
– t
1

- Qng đường đi được: s = x
2
– x
1

1/ Tốc độ trung bình:

t
s
v
tb
=
(m/s)
Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh
chậm của chuyển động
2/ Chuyển động thẳng đều:

Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng
và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi
qng đường
3/ Qng đường đi được trong chuyển
động thẳng đều:

tvs .
=
Trong chuyển động thẳng đều, qng
đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian
chuyển động t
II.Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều:
1/
Từng học sinh suy nghĩ và trả
1/ Phương trình chuyển động thẳng đều:
Chất điểm M xuất phát từ điểm A có tọa độ
GV: Phạm Đình Tn 3
Quãng đường đi
được
Khoảng thời gian
đi
Tốc độ trung bình
=
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
0
x
x
M
O
A

Tọa độ M được xác định thế nào?
2/ Phương trình: x = x
0
+ vt có
dạng tương tự hàm toán học nào?
Vậy đồ thị của nó có dạng thế
nào? Cách vẽ?
*Ví dụ: Vẽ đồ thị tọa độ của
chuyển động: x = 5 + 10t (km,h)
- Lập bảng giá trị
- Vẽ hệ trục tọa độ
- Biểu diễn tọa độ các điểm và nối
lại ta được đồ thị
- Đồ thị vận tốc của chuyển động
thẳng đều?
lời
- Lập bảng:
t(h) 0 1 2
x(km) 5 15 35
- Vẽ hệ trục tọa độ
- Biểu điễn các giá trị lên hệ
trục và nối lại
x
0
chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tọa
độ của M sau thời gian t là:

tvxsxx
oo
.

+=+=

0
x
: Tọa độ ban đầu
2/ Đồ thị tọa độ thời gian của chuyển động
thẳng đều: Đồ thị tọa độ của chuyển động
thẳng đều có dạng là một đường thẳng

0>v
0
x
)(ht
)(kmx

IV.CỦNG CỐ: Trả lời các câu hỏi SGK: 1  5
V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ
- Về nhà học bài và làm các bài tập: 6  10 Trang 15 SGK và 2.1  2.15 SBT
- Soạn bài: Chuyển động thẳng biến đổi đều
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
TIẾT 3 3 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: độ lớn vận tốc tức thời, vecto vận tốc tức thời. ý nghĩa các đại
lượng
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều

- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương chiều và độ lớn của gia tốc chuyển động
nhanh dần đều
- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động nhanh dần đều. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại
lượng trong phương trình
- Hiểu rõ mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm chứng minh về chuyển động nhanh dần đều: Máng nghiêng dài
1m, hòn bi nhỏ, đồng hồ bấm giây
2/ Học sinh: Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều
III.LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
GV: Phạm Đình Tuân 4
0
0
)(st
)(kmx
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
I.Vận tốc tức thời. chuyển động thẳng biến đổi đều
1/Một vật đang chuyển động thẳng
khơng đều, muốn biết tại một điểm
M nào đó xe đang chuyển động
nhanh hay chậm thì ta phải làm gì?
- Tại sao ta phải xét qng đường
vật đi trong khoảng thời gian rất
ngắn
t


?
- Trong khoảng thời gian rất ngắn
đó vận tốc thay đổi thế nào? Có thể
dùng cơng thức nào để tính?
- Vận tốc tức thời tính bằng cơng
thức nào? Ý nghĩa vật lý của vận
tốc tức thời?
- Vận tốc tức thời có phụ thuộc vào
việc chọn chiều dương của hệ tọa
độ khơng?
- Trả lời C
1
?
2/ Tại sao nói vận tốc là một đại
lượng vectơ?
- Trả lời C
2
?
3/ Thế nào là chuyển động thẳng
biến đổi đều?
- Quỹ đạo của chuyển động?
- Tốc độ của vật thay đổi thế nào
trong q trình chuyển động?
- Có thể phân chuyển động thẳng
biến đổi đều thành các dạng chuyển
động nào?
- Học sinh đọc SGK và suy nghĩ
- Vì trong khoảng thời gian rất
ngắn đó vận tốc thay đổi khơng
đáng kể, có thể dùng cơng thức

tính vận tốc của chuyển động
thẳng đều
- Vận tốc tức thời cho ta biết tại
đó vật chuyển động nhanh hay
chậm

- có
- Trả lời:
mtvs 1,0.
=∆=∆

2/ Học sinh đọc SGK và suy
nghĩ trả lời
- Vận tốc tức thời ơ tơ con là
40km/h và ơ tơ tải là 30km/h. đi
theo hướng Tây - Đơng
3/ HS tự suy nghĩ trả lời
- Quỹ đạo là đường thẳng
- Tốc độ tăng hoặc giảm đều
- Nhanh dần đều và chậm dần
đều
1/ Độ lớn của vận tốc tức thời:
Độ lớn của vận tốc tức thời của xe tại M
cho ta biết tại M xe chuyển động nhanh
hay chậm

t
s
v



=

s

độ dời của đoạn đường trong thời
gian rất ngắn
t

2/ Véctơ vận tốc tức thời:
- Đặc trưng cho chuyển động về sự
nhanh, chậm và về phương chiều
- Vectơ vận tốc tức thời có hướng cùng
hướng với chuyển động và độ dài tỉ lệ
với độ lớn của vận tốc tức thời

v
3/ Chuyển động thẳng biến đổi đều:
Là chuyển động là chuyển động có quỹ
đạo là đường thẳng và độ lớn của vận tốc
tức thời tăng hoặc giảm đều theo thời
gian
II.Chuyển động thẳng nhanh dần đều:
1/
a/ Xét viên bi chuyển động lăn trên
mặt phẳng nghiên: v
0
ở thời điểm t
0


và v là vận tốc ở thời điểm t sau đó:
- vận tốc v như thế nào với v
0
?
- Để mơ tả tính nhanh chậm của
chuyển động thẳng đều thì ta dùng
khái niệm vận tốc. Vậy đối với
chuyển động thẳng biến đổi thì vận
tốc ln thay đổi nên dùng khái
niêm gia tốc để biểu thị tính chất
biến thiên nhanh hay chậm của vận
tốc
- Độ biến thiên vận tốc trong 1 đơn
vị thời gian?
- Tỉ số:
const
t
v
=


gọi là gia tốc
- Vậy gia tốc tính như thế nào?
- Gia tốc của chuyển động là gì?
Đơn vị?
b/ Gia tốc là đại lượng vơ hướng
a/
- Vận tốc vật thay đổi. độ biến
thiên vận tốc:
0

vvv
−=∆

-
t
v



- Trả lời: ….
b/
- Gia tốc là một đại lượng vecto
1/ Gia tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều:
a/ Khái niệm gia tốc: Gia tốc của chuyển
động là đại lượng xác định bằng thương
số giữa độ biến thiên vận tốc
v


khoảng thời gian vận tốc biến thiên
t


t
v
tt
vv
a



=


=
0
0
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng
cho sự biến thiên nhanh hay chậm của
vận tốc
Đơn vị gia tốc: m/s
2

b/Vecto gia t ốc :
t
v
tt
vv
a


=


=
0
0
Khi vật chuyển động nhanh dần đều,
vecto gia tốc có gốc ở vật chuyển động,
có phương và chiều trùng với vecto vận

tốc.
GV: Phạm Đình Tn 5
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
hay vecto? Vì sao?
- Vec tơ
a
có chiều cùng chiều với
vecto nào?
- Kết luận gì về phương chiều của
a
trong chuyển động nhanh dần
đểu?
- Trong chuyển động thẳng đều thì
gia tốc có độ lớn bao nhiêu? Vì sao?
2/ a/ Hãy xây dựng công thức tính
vận tốc?
- So sánh dấu của a và v?
b/ Đồ thị vận tốc – thời gian có
dạng như thế nào? Vì sao?
- Cách vẽ ?

v

là một vecto
- vecto
a
cùng hướng với
v

- Trong chuyển động thẳng đều

thì a = 0 vì:
v

= 0
2/ a/
Ta có:
0
0
tt
vv
a


=
Chọn gốc thời gian t
0
= 0
=> v = v
0
+ at
b/
Đồ thị là một đường thẳng vì
phương trình vận tốc có dạng
hàm bậc nhất
2/ Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh
dần đều:
a/ Công thức tính vận tốc:
v = v
0
+ at

- Cho biết vận tốc của vật ở những thời
điểm khác nhau
- a cùng dấu với v
0

b/ Đồ thị vận tốc – thời gian:Đồ thị có
dạng một đoạn thẳng

0
0
v
)(st
)/( smv
IV.CỦNG CỐ: Trả lời các câu hỏi 1  5 SGK
V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và làm các bài tập: 12, 13 Trang 22 SGK
- Soạn bài mới: Tiết 2 của bài: Chuyển động thẳng biến đổi đều
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 4: 3 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU
- Viết được các công thức tính quãng đường, mối quan hệ giữa quãng đường đi gia tốc và vận tốc, phương
trình chuyển động nhanh dần đều
- Nắm được đặc điểm của chuyển động chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và phương
trình chuyển động. Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức
- Giải được một số dạng toán về chuyển động thẳng biến đổi đều

II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Chuẩn bị một số dụng cụ để biểu diễn chuyển động nhanh dần và chậm dần đều
2/ Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chuyển động nhanh dần đều
III.LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
3/ Nhắc lại CT tính tốc độ trung
bình của chuyển động?
- Đặc điểm của tốc độ trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều?
- Hãy xây dựng công thức tính
quãng đường?
- Trả lời C
4
; C
5
?
3/
t
s
v
tb
=
- Vì tốc độ biến thiên đều nên
giá trị trung bình bằng trung
bình cộng:
2
0

vv
v
tb
+
=
Và v = v
0
+at
3/ Công thức tính quãng đường đi được
của chuyển động thẳng nhanh dần đều

2
0
2
1
attvs
+=
GV: Phạm Đình Tuân 6
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
4/
Hãy tìm công thức liên hệ giữa gia
tốc, vận tốc và quãng đường đi ?
5/ Phương trình chuyểng động?

0
x
x
M
O
A

Vị trí M xáx đinh như thế nào?
- Trả lời C
6
?
=> s = v
tb
.t =
t
vv
2
0
+

=
2
0
2
1
attv
+
4/ Từ v = v
0
+ at
Và s =
2
0
2
1
attv
+

= > Công thức
5/
Ta có:
x = x
0
+ s =
2
00
2
1
attvx
++
4/ Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận
tốc và quãng đường đi được của chuyển
động thẳng nhanh dần đều:

asvv 2
2
0
2
=−
5/ Phương trình chuyển động của
chuyển động nhanh dần đều:

2
00
2
1
attvxx
++=

III.Chuyển động thẳng chậm dần đều:
1/
a/ Viết công thức tính gia tốc trong
chuyển động thẳng chậm dần đều?
Trong biểu thức đó dấu của a như
thế nào?
b/ Chiều của vecto gia tốc trong
chuyển động này có đặc điểm gì?
2/ Viết công thức tính vận tốc? dấu
của a và v
0
?
- Đồ thị vận tốc – thời gian trong
chuyển động chậm dần đều? có gì
giống và khác với chuyển động
nhanh dần đều?
3/ Công thức tính quãng đường?
Và phương trình chuyển động?
- Trả lời C
7
; C
8
?
- Phương trình: vận tốc và chuyển
động sau là của chuyển động nào?
Vì sao?

tv 210
+−=



2
215 ttx
−−=
1/
a/ Học sinh đọc SGK và suy
nghĩ trả lời
b/ vecto gia tốc a ngược chiều
với vecto vận tốc
2/
3/
- C
7
: t = 30s và s = 45m
- C
8
: a và v ngược dấu
- Phương trình vận tốc của
chuyển động chậm dần đều:
vì v
0
và a trái dấu
- Phương trình chuyển động
là nhanh dần đều vì: v
0
và a
cùng dấu
1/ Gia tốc của chuyển động thẳng chậm
dần đều:
a/ Công thức tính gia tốc:


t
v
tt
vv
a


=


=
0
0
b/ Vecto gia tốc:
Ta có:
t
v
a


=
Vecto gia tốc của chuyển động chậm
dần đều ngược chiều với vecto vận tốc
2/ Vận tốc của chuyển động thẳng chậm
dần đều:
a/ Công thức tính: v = v
0
+ at
a ngược dấu với v

0
b/ Đồ thị vận tốc – thời gian:

)(st
0
0
v
)/( smv
3/ Công thức tính quãng đường và
phương trình chuyển động của của
chuyển động thẳng chậm dần đều:
a/ Công thức tính quãng đường:

2
0
2
1
attvs
+=
b/ Phương trình chuyển động:

2
00
2
1
attvxx
++=
GV: Phạm Đình Tuân 7
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
IV.CỦNG CỐ: Trả lời câu hỏi 3.1  3.5 SBT trang 12 và 13

- Đồ thị vận tốc – thời gian bên cạnh là của chuyển động chậm dần đều hay nhanh dần đều? vì sao?
V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DỊ:
- Về nhà học bài và làm các bài tập: 3.6  3.19 SBT
- Học thật kĩ các cơng thức của chuyển động thẳng biến đổi và vận dụng cho được để giải bài tập
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….
TIẾT 5 BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU
- Vận dụng được các cơng thức về chuyển động thẳng biến đổi đều để giải các bài tập
- Rèn luyện kĩ năng tính giải tốn
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Chuẩn bị một số dạng bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều
2/ Học sinh: Ơn lại các kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều
III.LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
I.Giáo khoa:
1/ Tính gia tốc, tốc độ, thời gian và quãng đường của chuyển động thẳng biến đổi đều
- Dùng đònh nghóa tính gia tốc: a =
0
0
tt
vv
t

v


=


- Dùng các công thức của chuyển động biến đổi: s = v
0
t +
2
1
at
2
v = v
0
+ at
v
2
– v
0
2
= 2as
- Hiệu đường đi của những khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là bằng nhau và được tính


S = a.
2
τ
(
τ

khỏang thời gian liên tiếp bằng nhau )
- Quãng đường vật đi được trong giây thứ n là:


S = S
n
– S
n-1
( S
n
: quãng đường vật đi trong n giây
GV: Phạm Đình Tn 8
v
v
0
t
0
t
1
Hình (a)
v
v
0
t
0
t
1
Hình (b)
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
S

n-1
: quãng đường vật đi được trong (n -1) giây )
2/ Xác đònh vò trí và thời điểm 2 chuyển động gặp nhau:
- Chọn gốc tọa độ, chiều (+), gốc thời gian => các điều kiện đầu của bài toán
- Lập phương trình chuyển động của mỗi vật: x = x
0
+ v
0
( t – t
0
) +
2
1
a( t – t
0
)
2
- Khi hai vật gặp nhau: x
1
= x
2

II.Bài tập:
1/ Bài tốn 1: Một xe chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều sau 100m thì
dừng
a/ Tính gia tốc của xe
b/ Qng đường xe đi và vận tốc của xe sau khi hãm phanh 10s
- u cầu học sinh tóm tắt và đổi
đơn vị?
a/ Tìm gia tốc dùngnhững cơng

thức nào?
u cầu lên bảng tính?
b/ Qng đường và vận tốc của xe
sau 10s hãm phanh được tính như
thế nào?
v
0
= 10 m/s ; v = 0 và s = 100
a/ Cơng thức tính gia tốc:

asvv 2
2
0
2
=−
=>
s
vv
a
2
2
0
2

=

b/ Qng đường: s = v
0
t +
1/2at

2
- Vận tốc: v = v
0
+ at
Cho biết:
smhkmv /10/36
0
==
0
=
v
S = 100(m)
Tìm: a , s và v
1
?
a/ Gia tốc:
asvv 2
2
0
2
=−
=>
s
vv
a
2
2
0
2


=
= -0,5 m/s
2

b/ Qng đường và vận tốc sau 10s
hãm phanh:
- Qng đường: s = v
0
t + 1/2at
2
= 75m
- Vận tốc: v = v
0
+ at = 5 m/s
2/ Bài tốn 2: Một xe có vận tốc tại A là 2m/s. chuyển động nhanh dần đều về B với gia tốc 0,8m/s
2
. Cùng lúc
đó, một xe khác bắt đầu khởi hành từ B về A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,2m/s
2
a/ Hai xe gặp nhau ở đâu?
b/ Tính qng đường hai xe đã đi được? biết AB = 120m
a/
- Để xác định vị trí gặp nhau của 2
xe thì ta cần làm như thế nào?
- Chọn gốc tọa độ, chiều dương và
gốc thời gian?
* Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian
và chiều dương như thế nào là tùy
ý, tuy nhiên ta chọn như thế nào để
bài tốn đơn giản nhất

- Xác định các vecto vận tốc, gia
tốc ?
- Viết các điều kiện ban đầu?
- Viết phương trình chuyển động?
- xác định thời gian gặp nhau và vị
trí gặp nhau?

b/
- Qng đường mỗi xe đã đi được
tính như thế nào?
* Giải bài tốn với trường hợp:
Chọn gốc tạo độ tại B chiều dương
từ A đến B
* …..
a/
- Chọn gốc tọa độ tại A, chiều
(+) từ A đến B. Gốc thời gian
lúc 2 xe qua A và B
- ……
)(
+
B
a
A
v
A
a
B
A
- HS xác định các điều kiện ban

đầu và viết phương trình
- Lúc 2 xe gặp nhau thì chúng
có cùng tọa độ: x
A
= x
B

=> t = ….
- Thay vào (1) hoặc (2) ta tìm
được vị trí gặp nhau
b/
- Học sinh suy nghĩ và trả lời

a/ Xác định vị trí gặp nhau:
- Chọn gốc tọa độ tại A, chiều (+) từ A
đến B. Gốc thời gian lúc 2 xe qua A và
B
)(
+
B
a
A
v
A
a
B
A
- Xe A: - Xe B:






=
=
=
2
0
0
/8,0
/2
0
sma
smv
x
A
A






−=
=
=
2
0
0
/2,1

0
120
sma
v
mx
B
B
- Phương trình chuyển động:
+
2
00
2
1
tatvxx
AAAA
++=

x
A
= 2t + 0,4 t
2
(1)
+ x
B
= 120 – 0,6 t
2
(2)
- Lúc 2 xe gặp nhau: x
A
= x

B

<=> 2t + 0,4t
2
= 120 – 0,6t
2

<=> t
2
+ 2t -120 = 0
t = -12s ( loại) t = 10s
GV: Phạm Đình Tn 9
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
=> Vị trí gặp nhau: x = 60 m
b/ Qng đường mỗi xe đi được:
s
A
= 60m và s
B
= 120 – 60 = 60m
IV.CỦNG CỐ
1/ Một chuyển động thẳng biến đổi đều có tính chất nhanh dần đều khi:
A. a > 0 ; B. a < 0 ; C. v.a > 0 ; D. v.a < 0
2/ Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển
động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m .Gia tốc a của ô tô là bao
nhiêu ?
A. a = -0,5 m/s
2
. B. a = 0,2 m/s
2

.
C. a = -0,2 m/s
2
. D. a = 0,5 m/s
2
.
V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DỊ:
- Về nhà làm các trường hợp chọn gốc tọa độ và chiều dương còn lại của bài tốn trên và làm các bài tập
trong SBT
- Soạn bài: Sự rơi tự do
VI.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 6 4 SỰ RƠI TỰ DO
I.MỤC TIÊU
- Trình bày , nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do
- Nhận biết được các trường hợp rơi là rơi tự do
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên:
- Một vài tờ giấy có kích thướt khác nhau, một vài hòn sỏi
- Một miếng bìa phẳng có khối lượng lớn 1 viên sỏi
2/ Học sinh: Ơn lại chuyển động thẳng biến đổi đều
III.LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
I. Sự rơi trong khơng khí và sự rơi tự do
1/ Sự rơi trong khơng khí
- TN1. Thả rơi cùng lúc1 tờ giấy và một hòn
sỏi ở cùng một độ cao. Hỏi vật nào rơi
xuống đất trước? vì sao?
- Đưa ra giả thiết ban đầu: vật nặng rơi
nhanh hơn vật nhẹ
- TN2. Như TN1 nhưng tờ giấy vo tròn và
nén chặt. Các em nhận xét kết quả? Các vật
rơi nhanh hay chậm khác nhau có phải do
nặng nhẹ khơng? Vậy ngun nhân nào
khiến các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
Vậy các vật rơi nhanh hay chậm khơng
phải do nặng hay nhẹ.
I.
1/
- Hòn sỏi rơi xuống đất trước.
Vì hòn sỏi nặng hơn tờ giấy
- Hai vật rơi chạm đất cùng
một lúc
=> Vậy vật rơi nhanh chậm
khơng phải do nặng nhẹ
- Tời giấy vo viên chạm đất
I. Sự rơi trong khơng khí và sự
rơi tự do
1/ Sự rơi trong khơng khí:
a/ Thí nghiệm: SGK
GV: Phạm Đình Tn 10
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010

- TN3: Thả cùng lúc 2 tờ giấy cùng kích
thướt ( cùng khối lượng) nhưng 1 tờ để
phẳng, tờ kia vo tròn ở cùng một độ cao
trong không khí. Nhận xét kết quả?
- TN4: Thả cùng lúc viên sỏi nhỏ và một tấm
bìa phẳng nằm ngang ( kl viên sỏi nhỏ < kl
tấm bìa) nhận xét kết quả?
- Yêu cầu HS trả lời C
1
Vậy nguyên nhân nào khiến các vật rơi
nhanh chậm khác nhau? Phải chăng không
khí có ảnh hưởng đến sự rơi của các vật?
2/ Sự rơi của các vật trong chân không(rơi tự
do)
a/
- TN thực hiện trong điều kiện nào? Kết quả
TN thế nào?
Các vật trong 4 TN trên rơi nhanh chậm khác
nhau là vì sao?
Vậy nếu loại bỏ được ảnh hưởng của
không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau.
Rơi của các vật trong trường hợp này là rơi
tự do.
- Yêu cầu HS đọc TN Galilê. Nhận xét kết
quả?
- Vì sao phải dùng hai quả tạ mà không dùng
2 quả bong nặng nhẹ khác nhau?
Vậy trọng của vật nặng rất lớn so với sức
cản của không khí tác dụng lên chúng thì
cũng được coi là rơi tự do.

- Yêu cầu HS trả lời C
2
?
- Lấy VD về rơi tự do?
- Đưa ra nội dung BT: C/M rằng trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều, hiệu 2
quãng đường đi được trong 2 khoảng thời
gian liên tiếp bằng nhau là bằng nhau
( không đổi)
Gợi ý. Lấy mốc thời gian là lúc vật bắt
đầu chuyển động (
0
0v =
). Tính độ dài của
đường đi từ thời điểm t đến thời điểm
t t
+ ∆
; và từ thời điểm
t t+ ∆
đến thời điểm
2t t
+ ∆
?
2 2 2
1 2 3
1 1 1
; ( ) ; ( 2 )
2 2 2
s at s a t t s a t t= = + ∆ = + ∆


1 2 1
1
( )
2
l s s a t t t= − = ∆ + ∆

2 3 2
3
( )
2
l s s a t t t= − = ∆ + ∆
=>
2
2 1
.l l l a t∆ = − = ∆
trước
- Hòn sỏi chạm đất trước
- Nguyên nhân khiến các vật
rơi nhanh chạm khác nhau là
do lực cản của không khí đối
với từng vật
2/
- Thí nghiệm thực hiện trong
ống chân không. Các vật
nặng nhẹ khác nhau đều rơi
như nhau
- Do lực cản không khí
- Các vật rơi chạm đất cùng 1
lúc
- Vì quả tạ có khối lượng rất

lớn so với lực cản không khí
- Vậy trong không khí những
vật rơi như thế nào được coi
là rơi tự do
- Ví dụ về sự rơi tự do
- Từng học sinh thực hiện
tính. Rút ra kết luận:
Trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều, hiệu 2 quãng
đường đi được trong 2
khoảng thời gian liên tiếp
bằng nhau là bằng nhau và
bằng:
2
. tas
∆=∆




b/ Kết luận: Các vật rơi nhanh
hay chậm không phụ thuộc vào
khối lượng của vật mà phụ thuộc
vào sức cản của không khí
2/ Sự rơi của các vật trong chân
không(rơi tự do)
a/ Thí nghiệm Newtơn: ( SGK)
b/ Sự rơi tự do
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới
tác dụng của trọng lực.

- Vật rơi trong không khí được
coi là rơi tự do khi lực cản của
không khí rất nhỏ so với trọng
lực tác dụng lên vật
GV: Phạm Đình Tuân 11
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
Kết luận:
VI.CỦNG CỐ: Trả lời các câu hỏi: 1  4 Trang 27 SGK và 7, 8 Trang 27 SGK
V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DỊ:
- Về nhà học bài và soạn tiếp phần còn lại của bài học
- Làm các bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều trong tờ giấy: 7, 8
VI.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 7 4 SỰ RƠI TỰ DO
I.MỤC TIÊU
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động rơi tự do và gia tốc rơi tự do
- Viết được các cơng thức tính vận tốc, qng đường,… của sự rơi tự do
- Vận dụng các cơng thức sự rơi tự do để giải các bài tập về chuyển động rơi tự do
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên:
- Một sợi dây dọi và một vòng kim loại để làm thí nghiệm về phương chiều của chuyển động rơi tự do
- Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm và đo và xử lí số liệu trước
2/ Học sinh:
III.LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ

3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật
1/ - Làm thế nào để xác định được
phương và chiều của chuyển động rơi
tự do?
- Nhận xét và làm cùng các em
- GV giới thiệu pp ảnh hoạt nghiệm.
Hoặc có thể giới thiệu thí nghiệm ghi
lại trên băng giấy.
- GV: dựa vào hình ảnh thu được làm
thế nào xác định là vật chuyển động
nhanh dần đều?( HD: dùng kết quả
CM ở tiết trước)
2/ Thơng báo kết quả đo gia tốc
3/ - Dùng kiến thức về chuyển động
thẳng nhanh dần đều để viết các ct
tính: vận tốc, qng đường, hệ thức
liên hệ?
- Các yếu tố của gia tốc rơi tự do
được xác định như thế nào? ( điểm
đặt, phương, chiều, độ lớn)
- Trong cơng thức vận tốc, gia tốc g
có dấu như thế nào so với vận tốc? vì
sao?
1/ Học sinh suy nghĩ và đưa
ra phương án xác định
- Chuyển động rơi tự do có
phương thẳng đứng, chiều
từ trên xuống

- Chuyển động rơi tự do là
chuyển động nhanh dần đều
- Học sinh suy nghĩ và trả
lời
1/ Đặc điểm của chuyển động rơi tự do:
Chuyển động rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng
đứng, chiều từ trên xuống dưới
2/ Gia tốc rơi tự do:
- Ở cùng một nơi trên trái đất, ở gần mặt
đất mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc
g
- Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau
trên Trái Đất là khác nhau. Thường lấy
g = 9,8 m/s
2
hoặc g = 10 m/s
2
* Chú ý: - Ở địa cực , g lớn nhất
- Ở xích đạo, g nhỏ nhất
3/ Các cơng thức
a/ Vận tốc:
v gt=
b/ Qng đường:
2
1
2
s gt=
c/ Hệ thức liên hệ giữa gia tốc vận tốc
và qng đường:

2
2v gs=
III.Ví dụ: Một vật năng rơi từ độ cao 20m xuống đất.
GV: Phạm Đình Tn 12
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
a/ Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất?
b/ Sau khi rơi được 1s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu? Lấy g=10m/s
2

- Đề bài cho đại lượng nào và tìm đại
lượng nào?
a/ Tính t ? dùng cơng thức nào?
- Tính v dùng cơng thức nào?
u cầu học sinh lên bảng
b/ Khoảng cách sau khi rơi 1s đến mặt
đất tính như thế nào?
a/ - Đề cho h = 20m và g =
10m/s
2

- Dùng cơng thức:
2
1
2
s gt=
b/ Trả lời: ….
a/ - Thời gian rơi:
2
1
2

s gt=
=>
g
s
t
.2
=
= 2 (s)
- Vận tốc lúc chạm đất:
v gt=
= 20 m/s
b/ Khoảng cách đến mặt đất:

2
11
.
2
1
tghhhh
−=−=∆
= 15 (m)
IV.CỦNG CỐ: Làm các bài tập: 4.1  4.6 Trang 17, 18 SBT
V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DỊ
- Về nhà học bài và chuẩn bị soạn trước bài: Chuyển động tròn đều
- Làm các bài tập: 9  12 Trang 27 SGK và 4.7  4.13 SBT
VI.RÚT KINH NHGIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………….
TIẾT 8 5 CHUYỂN ĐỘNG TRỊN ĐỀU
I.MỤC TIÊU
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều
- Viết được cơng thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày đúng được hướng của vecto vận tốc của chuyển động
tròn đều
- Phát biểu được định nghĩa , viết được cơng thức và nêu được đơn vị đo của chu kì và tần số
- Viết được cơng thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên
- Một số thí nghiệm đơn giản về chuyển động tròn đều
- Chuẩn bị một số bài tập đơn giản để vận dụng các cơng thức vừa học
2/ Học sinh: Ơn lại các khái niệm vận tốc và gia tốc
III.LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
I.Định nghĩa:
1/ - Chuyển động thẳng là chuyển
động như thế nào? Cơng thức tính
vận tốc và gia tốc của chuyển động
thẳng?
- u cầu hs đọc SGK.
- Chuyển động của một chất điểm
theo một quỹ đạo thẳng gọi là
chuyển động thẳng. Vậy thế nào là
chuyển động tròn?
2/ - Tốc độ trung bình trong chuyển
động thẳng được tính như thế nào?

Tốc độ trong chuyển động tròn?
1/ - Chuyển động thẳng là
chuyển động có quỹ đọa là
đường thẳng
- Cơng thức tính:….
- Là chuyển động có quỹ đão là
đường tròn
2/
1/ Chuyển động tròn: Là chuyển động có
quỹ đạo là một đường tròn
2/ Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn
3/ Chuyển động tròn đều:
Chuyển động tròn đều là chuyển động
có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình
GV: Phạm Đình Tn 13
=
Tốc độ
trung bình
Độ dài cung tròn vật đi được
Thời gian chuyển động
=
Trường THPT Hùng Vương Năm Học: 2009 - 2010
3/ - Chuyển động tròn đều là chuyển
động thế nào? Ví dụ?
trên mọi cung tròn là như nhau
II. Tốc độ dài dài và tốc độ góc.
1/ vecto vận tốc
v
được xác định
bởi biểu thứ nào?

- Vec tơ
s

có phương chiều như
thế nào? Gọi là gì? Và dựa vào biểu
thức hãy xác định phương, chiều và
độ lớn của vecto vận tốc
v
? Yêu
cầu vẽ hình xác định?
- Tốc độ dài là gì?
- Trả lời C
2
?
2/ Biểu thức nào thể hiện được sự
quay nhanh hay chậm của bán kính
OM?
- Nếu vận tốc dài cho biết quãng
đường vật đi được trong một đơn vị
thời gian thì tốc độ góc cho ta biết
điều gì? Có thể tính bằng công thức
nào?
- Tốc độ góc có đơn vị là gì?
- Trả lời C
3
?
- Chu kì là gì? Và chu kì tính bằng
công thức nào? Vì sao?
- Trả lời C
4

?
- Đơn vị?
- Tần số là gì? Và tính bằng công
thức nào?
- Trả lời C
5
?
- Đơn vị ?
- Từ các công thức trên hãy tìm hệ
thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc
độ góc?
- Vecto vận tốc:
s
v
t

=

r
r
- Phương tiếp tuyến với quỹ
đạo và có chiều là chiều của
chuyển động và luôn thay đổi
- Độ lớn:
s
v
t

=


và luôn
không đổi?
- C
2
: Tốc độ dài
s
v
t

=

=5,23m/s
2/ Biểu thức tốc độ góc
- Tốc độ góc cho biết góc mà
OM quay được trong một đơn
vị thời gian.
- Đơn vị rad/s
-
105,0
=
ω
rad/s
- Chu kì là thời gian vật chuyển
động hết 1 vòng
- Chu kì:
ω
π
2
=
T

- Tần số là số vòng vật đi trong
1 giây và tính:
T
f
1
=
1/ Vecto vận tốc trong chuyển động tròn
đều.
Ta có: Vecto vận tốc:
s
v
t

=

r
r
- Có phương trùng với tiếp tuyến quỹ
đạo
- Hướng luôn thay đổi
- Độ lớn không đổi.
* Độ lớn của vecto vận tốc dài trong
chuyển động tròn đều gọi là tốc độ dài.
Kí hiệu là v:
s
v
t

=


2/ Tốc độ góc. Chu kì. Tần số
a/ Định nghĩa tốc độ góc.
Tốc độ góc đặc trưng cho sự quay
nhanh hay chậm của vecto tia
OM
uuuur
quanh tâm được đo bằng:

t
ϕ
ω

=

b/ Đơn vị đo tốc độ góc: rad/s
c/ Chu kì: Chu kì T của chuyển động tròn
đều là thời gian để vật đi được một vòng.
ω
π
2
=
T
* Đơn vị của chu kì là giây (s)
d/ Tần số: Tần số f của chuyển động tròn
đều là số vòng mà vật đi được trong 1
giây.
T
f
1
=

* Đơn vị: vòng/s hoặc héc (Hz)
e/ Công thức lien hệ giữa tốc độ dài và
tốc độ góc:
ω
.rv
=
3/ Ví dụ: Bài 11 Trang 34 SGK
IV.CỦNG CỐ: Trả lời các câu hỏi: 1  4 Trang 34 SGK
V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và soạn tiếp phần còn lại của bài học
- Làm các bài tập: 8  10 SGK và 5.1  5.5 SBT
VI.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Phạm Đình Tuân 14
v

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×