Phương án tiền khả thi: XÂY DỰNG NHÀ MÁY HĨA DƯỢC PHẨM TRỊ UNG
THƯ TỪ DƯỢC LIỆU VIỆT NAM.
Phần I: ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ, ĐIỀU KIỆN THUẬN
LỢI VÀ KHĨ KHĂN
I.
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
Địa chỉ nhà máy:
Trụ sở:
Điện thoại:
Đại diện bởi:
Chức vụ:
Email:
II.
CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG DỰ ÁN:
1. Quyết định số 61/2007/QĐTTg ngày 7/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ
“về phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học cơng nghệ trọng điểm quốc gia
về phát triển cơng nghiệp hóa dược đến năm 2020, có tính đến năm 2030” (sau đây
gọi tắt là Chương trình Hóa dược). Mục tiêu chung của Quyết định 61 nêu trên bao
gồm việc nghiên cứu khai thác và sử dụng có hiệu quả các hoạt động chất thiên
nhiên … và xuất khẩu.
Mục tiêu cụ thể của Chương trình Hóa dược theo Quyết định 61 là nhằm góp
phần xây dựng và phát triển ngành cơng nghiệp hóa dược Việt Nam.
Các nhiệm vụ chủ yếu của Chương trình Hóa dượcgồm có:
Tạo vùng ngun liệu cây Dừa cạn … làm ngun liệu sản xuất thuốc điều
trị bệnh ung thư.
Nghiên cứu hồn thiện và thương mại hóa cơng nghệ sản xuất các hoạt chất
thiên nhiên… để sản xuất thuốc trong nước.
2. Quyết định số43/2007/QĐTTg ngày 29 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủvề phê duyệt đề án và phát triển cơng nghiệp dược và xây dựng mơ hình
hệ thống cung ứng thuốc của Việt Nam giai đoạn 2007 2015 và tầm nhìn đến năm
2020.
Theo Quyết định số 43 đến năm 2020 sẽ đầu tư mới xây dựng một số nhà
máy sản xuất ngun liệu kháng sinh thế hệ mới … đặc biệt xây dựng các nhà máy
sản xuất ngun liệu thuốc ung thư, nội tiết, tim mạch … và các nhà máy chiết
xuất dược liệu, tổng hợp, bán tổng hợp.
3. Các cơ sở pháp lý khác:
Nghị quyết số46 NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị BCH TW về
cơng tác bảo vệ, cơ sở và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
Nghị định số210/2013/NĐCP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nơng nghiệp nơng thơn.
Quyết định số 68/2013/QĐTTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm
tổn thất trong nơng nghiệp.
Nghị định số 55/2015/NĐCP ngày 9/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nơng nghiệp, nơng thơn.
Các thơng tư, văn bản dưới luật của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Y tế.
III. TÊN DỰ ÁN VÀ NỘI DUNG ĐẦU TƯ:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhá máy sản xuất hóa dược chữa ung thư từ
dược liệu Việt Nam.
2. Định hướng đầu tư:
2.1
Nội dung đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hóa dược chữa ung thư từ các dược
liệu Việt Nam (Ví dụ:Thơng đỏ, dừa cạn, nghệ, hoa hịe …).
+ Đầu tư xây dựng xưởng bào chế thuốc ung thư thay thế thuốc nhập khẩu.
+ Xây dựng vùng trồng dược liệu (Thơng đỏ, Dừa cạn, Nghệ, Hoa hịe và các
dược liệu chữa ung thư khác) cung ứng cho nhà máy.
+ Đầu tư xây dựng phịng thí nghiệm qui mơ PILOT để nghiên cứu hồn thiện
qui trình sản xuất, qui trình bào chế thuốc ung thư và một số các sản phẩm từ hoạt
chất thiên nhiên (phịng thí nghiệm R&D).
2.2 Mục tiêu chung:
+ Góp phần phát triển tiềm năng dược liệu Việt Nam, xây dựng ngành dược
Việt Nam thành ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn (Nghị quyết số 46NQ/TW ngày
23/02/2005 của Bộ Chính trị).
+ Góp phần làm giảm giá các loại thuốc ung thư nhập khẩu.
2.3 Mục tiêu cụ thể:
2.3.1 Sản xuất hóa dược cho thuốc ung thư.
Các sản phẩm từ cây Thơng đỏ:
5kg/năm.
Các sản phẩm từ cây Dừa cạn:
5kg/năm.
Quercetin/Rutin:
20 tấn/năm.
Curcumin:
20 tấn/năm.
Tetrodotoxin:
1kg/năm.
+ Bào chế thành phẩm thuốc ung thư bảo đảm đủ cho nhu cầu chữa bệnh
trong nước từ sản xuất 06 loại sản phẩm chủ yếu:
a.a.
Paclitaxel 100mg/lọ.
a.b.
Docetaxel 20mg/lọ.
a.c.
Vinplastin 10mg/amp.
a.d.
Vincristin 1mg/amp.
a.e.
Vinorelbin 50mg/lọ.
a.f.
Vinorelbin 20mg/viên.
a.g.
Curcumin 1g/Tab.
a.h.
Quercetin 0,5g/Caps.
a.i.
Tetrodotoxin 0,2mg/Caps.
2.3.2 Xây dựng vùng ngun liệu (ni + trồng dược liệu) ± 250 ha: Đảm
bảo đủ cung ứng dược liệu cho nhà máy hóa dược.
a.
Vùng trồng Thơng đỏ: 20 ha.
b.
Vùng trồng Dừa cạn: 20ha.
c.
Vùng Hoa hịe: 100ha.
d.
Nghệ: 20ha.
e.
Dược liệu khác (gấc, bán chi liên, bán biên liên….): 90 ha.
2.3.3 Xây dựng Phịng thí nghiệm R&D (PTN R&D) để nghiên cứu: Chiết
tách, bán tổng hợp; bào chế thuốc ung thư và hỗ trợ điều trị ung thư từ các dược
liệu khác của Việt Nam.
+ Nhiệm vụ của Phịng thí nghiệm R&D: i) Nghiên cứu chiết, tách, bán tổng
hợp các hợp chất thiên nhiên làm thuốc; ii) Nghiên cứu bào chế.
+ Mục tiêu cụ thể của Phịng thí nghiệm R&D:
a) Về hóa dược: Nghiên cứu hồn thiện cơng nghệ chiết tách sản phẩm chữa
Viêm gan C và ung thư gan từ cây họ Sophora (Matrine) và Fucoidan (từ rong nâu
của Việt Nam) (hợp tác với Viện Nghiên cứu Biển Nha Trang); Nghiên cứu chiết
Lumbritin từ giun đất; Nghiên cứu hồn thiện cơng nghệ chiết tách Tetraodotoxin từ
cá nóc; Nghiên cứu chiết tách nọc bọ cạp (Ratsutoxin); Sản xuất Morphin, Codein
từ cây thuốc phiện, từ cây Gai mèo sản xuất Delta9THC (nếu được Chính phủ cho
phép); Nghiên cứu chế phẩm Nấm Vân Chi, Nấm Lim Xanh: Chữa ung thư gan;
Nghiên cứu sản xuất Matrine trị viêm gan C và ung thư gan,…
b) Về bào chế cơng nghệ cao: Nghiên cứu các cơng nghệ Nanơ,Liposome,
Microcapsul; Sử dụng các chất “mang” dẫn thuốc đến các tế bào bị bệnh
(Dimethylsulfoxid, Carboxymetyl Chitosan).
c) Nghiên cứu hồn thiện cơng nghệ bào chế và cơng nghệ chiết, tách, bán
tổng hợpphục vụ cho quá trình sản xuất.
tư:
3. Sự cần thiết phải đầu tư; Các căn cứ chủ yếu để xác định phải đầu
3.1 Tình hình mắc bệnh ung thư và chết vì ung thư ở Việt Nam (theo số liệu
của Hội ung thư):
Tỷ lệ mắc mới trung bình hàng năm: 200.000 người/năm (năm 2010:
216.300 người).
Số người chết trung bình/năm: 75.000 người/năm (tồn thế giới 14 triệu
người chết/năm, là bệnh có tỷ lệ chết cao nhất trong 11 loại bệnh).
Người mắc bệnh ung thư: Hoảng loạn vê tinh thần, đau đớn về thể xác,
khánh kiệt về kinh tế.
Số người phải điều trị hàng năm: Khoảng 1,5 đến 2 triệu người.
Số tiền thuốc điều trị, ước tính khoảng 10.000 tỷ đồng (theo số liệu đấu
thầu thuốc).
Các phương pháp chữa trị ung thư,
Phẫu thuật: Cắt bỏ các bộ phận bị ung thư.
Hóa trị liệu: Dùng thuốc và hóa chất tiêu diệt tế bào ung thư.
Xạ trị: Dùng tia phóng xạ để diệt tế bào ung thư hoặc kìm hãm sự phát triển
của tế bào ung thư.
Miễn dịch trị liệu: Làm tăng cường khả năng miển dịch chống lại tế bào
ung thư (CIC/Comdined immunotherapy For cancer);Chiến lược của CIC trong đó
nghiên cứu Vaccine; Bổ sung thuốc y học cổ truyền vì phần lớn các bệnh nhân ung
thư điều yếu tỳ, vị, khí (chức năng lưu chuyển của cơ thể),
3.3 Phân loại thuốc ung thư:
3.2
Thuốc chữa ung thư phân loại theo mã ACT mã giải phẫu đã quốc tế hóa
(Ký hiệu L trong dược thư quốc gia Việt Nam và các dược điển nước ngồi).
Có 04 nhóm: L01; L02; L03; L04
Cụ thể về 04 nhóm thuốc (L01; L02; L03; L04) như sau:
Nhóm L01: Là các chất chống ung thư kiềm chế tế bào: Nhóm này
được xem là thuốc hóa trị tác dụng là ngăn cản khơng cho các tế bào ung thư sinh,
cản trở q trình phát triển của ADN và ARN, tác dụng lên các Enzyme tham gia vào
q trình sao chép AND, làm chậm q trình phát triển tế bào ung thư, hoặc tiêu diệt
tế bào ung thư,
3.a)
Nhóm L02 liệu pháp nội tiết tố: Cũng được xem là thuốc hóa trị gồm
các chất Corticoide là những hormon tự nhiên và giống hormon dùng để tiêu diệt các
tế bào ung thư, hoặc làm chậm q trình phát triển của chúng,
3.b)
Nhóm L03: Nhóm các loại thuốc kích thích miễn dịch hiện nay trên thế
giới đã phát triển được nhiều loại Vaccin ngừa ung thư, (Vì phần lớn các loại ung
thư khơng phải do virus gây ra), Vì vậy, xu thế nghiên cứu thuốc ung thư là kích
thích phản ứng miễn dịch tự nhiên của con người để tấn cơng bệnh ung thư khi
chúng xuất hiện trong cơ thể,
3.c)
(Về phân loại: Nhóm này khơng thuộc nhóm Thuốc Hóa Trị, nhưng thường
kết hợp với nhóm hóa trị để chữa ung thư),
Để kích thích miễn dịch thuốc thuộc nhóm này sử dụng 02 loại miễn dịch
liệu pháp khác nhau:
Miễn dịch liệu pháp chủ động (Kích thích hệ miễn dịch của cơ thể để
chữa bệnh ung thư) và
Miễn dịch liệu pháp thụ động cịn gọi là: Liệu pháp kháng thể đơn
dịng (Là việc sử dụng những thành phần của hệ miễn dịch ( Ví dụ như: Kháng
thể), được tạo ra ở Labo để đưa vào cơ thể),
3.d) Nhóm L04: Các tác nhân ức chế miễn dịch,
Tác dụng chủ yếu là ức chế miễn dịch, cản trở hoặc chống chuyển hóa tế
bào, ức chế tổng hợp DNA, RNA và Protein,
Để có thể hiểu khái qt chung về thuốc chữa ung thư chúng tơi giới thiệu
bảng 1 (dưới đây) là bảng danh mục thuốc chữa ung thư theo mã ACT trong dược
thư quốc gia Việt Nam,
3.4
Tình hình sản xuất và cung ứng thuốc ung thư ở Việt Nam:
Hóa dược: 100% nhập khẩu từ nước ngồi.
Các cơ sở sản xuất trong nước:Cho tới nay Việt Nam mới có 2 nhà máy đã
bắt đầu đầu tư nghiên cứu bào chế, nhưng chưa có nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu
chuẩn bào chế thuốc ung thư.
3.5 Giá bán thuốc ung thư trên thị trường: Cao và khơng kiểm sốt được; nếu
sản xuất trong nướcthì dự kiến giá bán chỉ bằng 50% giá nhập khẩu (từ các nước
thuộc khối G7). Số liệu tổng hợp thuốc điều trị ung thư và miễn dịch chủ yếu nhập
khẩu và tiêu thụ 2012 Thuốc điều trị ung thư (theo mã phân loại tại dược thư quốc
gia Việt Nam) là 2,600 tỷ VNĐ (làm trịn số) gồm: (Xem phụ lục Danh mục thuốc
điều trị ung thư và miễn dịch chủ yếu nhập khẩu và tiêu thụ 2012)
LO1: 1,208,7 tỷ,
LO2: 202,2 tỷ,
LO3: 215,78 tỷ,
LO4: 511,21 (nhóm này trên thực tế lớn hơn nhiều vì khơng có trong
danh mục thầu, nên khơng thống kê được),
Nhóm khác: 91,45 tỷ (Ví dụ: Vaccine),
Nhóm thuốc chống đau và giảm nhẹ: 500 tỷ,
Các loại thuốc hỗ trợ (đơng y, YHCT): 1,500 tỷ,
Hóa chất khác: 500 tỷ,
Tổng cộng: Khoảng 5,100 tỷ VNĐ đến 6,000 tỷ VNĐ (chiếm 1012% thị
phần thuốc chữa bệnh Việt Nam).
Số người mắc bệnh ung thư ở Việt Nam có khả năng tiếp cận với
thuốc chữa và dịch vụ của bệnh viện cơng: Chỉ khoảng 30% (con số này: Ước tính
dựa vào số tiền thuốc tiêu thụ của bệnh viện, và số giường bệnh của các bệnh,
khoa ung bướu của cả nước 2012, 2013) (theo web cancer.iaea.org: Thứ trưởng Bộ
Y tế Nguyễn Thị Xuyên: Việt Nam mới đáp ứng 10% yêu cầu phòng chống ung
thư).
3.6
Ngành dược Việt Nam từ lâu phụ thuộc vào nước ngồi, trên 90%
ngun liệu hóa dược phải nhập khẩu, khiến cho giá thuốc ln bất ổn.
3.7
4. Điều kiện thuận lợi, nếu đầu tư vào dự án này:
4.1 Thị trường thuốc ung thư của Việt Nam nhu cầu tăng 0,5 đến 2 lần trong
5 năm tới, đặc biệt là các thuốc phịng chống ung bướu.
Tỷ lệ người mắc ung thư của Việt Nam có xu hướng gia tăng.
Tỷ lệ người được tiếp cận thuốc ung thư sẽ gia tăng cao nếu chính sách
bảo hiểm tồn dân, giá thuốc ung thư giảm do sản xuất được trong nước (hiện tại
chỉ khoảng ≤ 30%)
4.2 Tóm tắt về năng lực khoa học cơng nghệ là tổ chức và cá nhân sẽ tham
gia dự án.
Bảng 1: Giới thiệu năng lực khoa học – cơng nghệ của các tổ chức và
đơn vị tham gia dự án
STT
Đơn vị tham gia
dự án
Năng lực, kinh nghiệm
(1)
(2)
I
Các nhà đầu tư:
1
Cơng ty Cổ phần Y 4 Là một trong các doanh nghiệp phân phối dược phẩm lớn nhất
Dược
phẩm Việt Nam (TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam) doanh thu
VIMEDIMEX
về dược phẩm trung bình 3 năm 2010, 2011, 2012: 5.000 tỷ VNĐ;
trong đó có 700 tỷ các sản phẩm ung thư và hỗ trợ điều trị ung
thư
5 Đã thực hiện (và đưa vào ứng dụng):
6 đề tài, dự án cấp nhà nước
5 đề tài, dự án cấp bộ
10 đề tài, dự án cấp cơ sở
6 Hiện Công ty Vimedimex đang cùng Công ty Cổ phần BV Pharma
đầu tư cho dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước:
Trồng 10 ha Thông đỏ
Sản xuất Paclitaxel ở qui mô Pilot
Sản xuất Paclitaxel tiêm truyền.
2
Công ty Cổ phần 7 Là Cơng ty liên doanh với nước ngồi chun nghiên cứu về trồng
BV Pharma
và chế biến cây thuốc (Thuộc Bộ Nơng nghiệp Cộng hịa Liên
bang Nga)
8 Là Cơng ty hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực: Sản xuất
ngun liệu làm thuốc và thực phẩm chức năng; với các sản
phẩm chủ yếu (đến 2011)
Cao khơ dược liệu: 200tấn/năm
Hóa dược từ dược liệu: Mangiferin (TCDDVN4)
Curcumin; Rutin DAB8; Chitosan; glucosanin sulfat.
Với các dạng sản phẩm đặc biệt:
Bột sấy phun sương (cao khơ dược liệu)
Bột đơng khơ (sữa ong chúa, phấn hoa …)
BV Pharma đang chủ trì đề tài nhà nước sản xuất
thử nghiệm Paclitaxel, 10DABIII, thuốc tiêm Paclitaxel, sản xuất
dầu gấc chất lượng cao (BetaCaroten ≥ 0,200mg%, ≥ 0,100mg%
lycopene).
9
Quan hệ đối ngoại : BV Pharma, Vimedimex đang xây dựng
chương trình hợp tác đầu tư sản xuất Hóa dược và sản xuất
thuốc ung thư tại Việt Nam với các Cơng ty Đức, Nhật, Trung
Quốc, Nga.
10
3
Cơng ty CP 11
Có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có kinh nghiệm để
SXCBNLS Dược triển khai các dự án lớn về sản xuất nơng, lâm sản, dược liệu
liệu sạch Đăk 12
Có đất để triển khai dự án
Nơng.
Có cơ sở vật chất kỹ thuật để tham gia sản xuất giống, chế
biến dược liệu.
13
(1)
I
(2)
I Các đơn vị tham
gia đóng góp về
nghiên cứu và
khoa họccơng
nghệ
1
Trung tâm ung bướu Có đội ngũ các nhà khoa học trong lĩnh vực ung thư và chống đau
– Bệnh viện 19.8 trong ung thư. Tham gia trong dự án chủ trì phần:
(Bộ Cơng An)
14
Đánh giá sinh khả dụng, tương đương sinh học
2
Đại học Y Dược 15
Là cơ sở đào tạo cán bộ Y – dược Đại học và trên Đại học
TP. HCM
lớn của cả nước
Là cơ sở nghiên cứu khoa học: Tham gia giải quyết các vấn
đề cơng nghệ trong sản xuất và bào chế; tiêu chuẩn hóa
16
3
Đại học Bách khoa 17
Một trong các trung tâm lớn của cả nước đào tạo cán bộ cho
TP.HCM
ngành cơng nghệ hóa dược.
18
xuất
Tư vấn hoặc tham gia thiết kế dây truyền công nghệ sản
4
Đại học Khoa học
tự nhiên TPHCM
19
Tham gia giải quyết các vấn đề công nghệ chiết – tách –
bán tổng hợp cùng với các nhà khoa học
5
Khoa Hóa, Đại học
khoa học tự nhiên
Hà Nội
6
Đại học Nơng Lâm
TP.HCM
7
Trung tâm Sâm và 23
Đơn vị nghiên cứu hàng đầu ở phía Nam trong lĩnh vực điều
Dược liệu TP.HCM
tra dược liệu; nghiên cứu trồng và phát triển dược liệu
8
Là trung tâm đào tạo lớn của cả nước, đào tạo và
nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực: Nitrồng dược liệu
22
24
Nghiên cứu tác dụng của Dược liệu
25
Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu
Viện Hóa học Cơng 26
Là Viện nghiên cứu chun ngành hóa
nghiệp (Tập đồn 27
Là đơn vị nghiên cứu khoa học ứng dụng lớn của cả nước,
Hóa chất VN, Bộ chủ trì nghiên cứu nhiều đề tài, dự án của nhà nước.
Cơng Thương)
9
Viện Hóa học
(Viện Hàn lâm
Khoa học Việt
Nam)
4.3 Nhân lực khoa học cơng nghệ:
Bảng 2: Danh sách các nhà khoa học và nhà cơng nghệ tham gia dự án
ST
T
Họ tên và chức danh khoa
học
Phạm vi tham gia
1
DS. Ths. Nguyễn Tiến Hùng
Chủ nhiệm dự án
2
TS. Trần Chí Liêm
Phó chủ nhiệm dự án
3
TS. Vương Chí Hùng
Phó chủ nhiệm dự án
4
PGS. TS. Trần Cơng Luận
Chủ trì về nghiên cứu chiết tách Palitaxel, Docetaxel
5
TS. Trần Bạch Dương
Chủ trì nghiên cứu chiết tách alcaloide từ dừa cạn
6
PGS. TS. Phạm Ngọc Bùng
Chủ trì nghiên cứu về Bào chế: Các sản phẩm chung.
7
PGS. TS. Lê Minh Trí
Chủ trì nghiên cứu về Bào chế tiêm: Paclitaxel,
Docetaxel, Vinplastin, Vincristin, Navelbin
8
GS. Hồng Xn Ba
Chủ trì: Hợp tác quốc tế và đánh giá sinh khả dụng
9
TS. Trần Quốc Hùng
Chủ trì: Đánh giá lâm sàngvà tương đương sinh học
10
TS. Hà Hồi
Thư ký dự án
11
DS. Đào Ngọc Quynh
Thành viên dự án
12
DS. Trần Văn Đạo
Thành viên dự án
13
Nguyễn Quốc Dũng MBA
Thành viên dự án
14
PGS. TS. Huỳnh Thanh Hùng
Thành viên dự án
15
PGS. TS. Huỳnh Thành Đạo
Thành viên dự án
4.4 Vật lực:Đất (phục vụ cho dự án, các doanh nghiệp có thể góp tài sản cho dự
án):
Bảng 3: Danh sách các đơn vị tham gia góp vốn (đất) cho dự án
STT
Tên cơng ty, đơn vị
1
Cơng ty VIMEDIMEX
2
Cơng ty BVPHARMA
Nội dung góp
vốn
Đất làm vườn bảo tồn
và vườn giống dược
liệu: 10ha (Đà Lạt)
Đất xây dựng phịng
thí nghiệm trọng điểm
Trị giá góp vốn
10 tỷ VNĐ
6 tỷ VNĐ
0,2ha (Củ Chi TP.
HCM)
1. Vườn
Cơng ty Đăk Nơng
APM (tại Đăk Nơng)
3
nghiên cứu và sản
xuất giống
2. Đất xây
0,8 tỷ VNĐ
4 tỷ VNĐ
dựng nhà máy.
Cộng:
160 tỷ VNĐ
Bảng 4: Danh sách các đơn vị tham gia góp vốn bằng nhà xưởng
và máy móc thiết bị cho dự án
STT
Đơn vị góp vốn
1
Cơng ty cổ phần tập
đồn dược phẩm
Vimedimex
Tài sản góp
Trị gía tiền góp vốn
vốn qui ra tiền
1. Tồn bộ Đầu tư mới 100%.
nhà, Xưởng đạt Trị giá: 140 tỷ VNĐ.
GMP WHO.
2. Trang
thiết bị R&D &
KTCL đạt GLP.
3. Trang
thiết bị và dụng cụ
của hai phân xưởng
thuốc rắn phân
liều.
4. Kho
1.000m2 đạt GSP.
5. Văn
phòng làm việc và
cơ sở hạ tầng.
6. Nhà cho
R&D & kiểm tra
chất lượng.
2
Công ty CP BV
Pharma
Dây
Đầu tư mới 100%
chuyền đồng bộ 22 tỷ VNĐ
sản xuất dịch
truyền và dung môi
1.
đạt GMP.
Cộng:
162 tỷ VNĐ
Bảng 5: Danh sách các phịng thí nghiệm của các viện, trường
tham gia vào thực hiện dự án
ST
T
Tên cơng ty, đơn vị
1
Viện Hóa học cơng nghiệp Việt Nam
2
Khoa Hóa, Đại học Khoa học tự nhiên
2. Labo R&D
(TPHCM)
3
Đại học Bách khoa TPHCM
3. Phịng thí nghiệm kiểm tra chất lượng
4
Đại học Y – Dược TPHCM (Khoa Dược)
4. Vườn ươn, vườn thí nghiệm
5
Đại học Nơng lâm TPHCM
5. Nhân lực của các đơn vị
6
Đại học Khoa học tự nhiên (Hà Nội)
Nội dung hợp tác
1. Pilot nghiên cứu chiết tách bán tổng
hợp
4.5 Các đối tác của doanh nghiệp hợp tác hỗ trợ doanh nghiệp trong
thực hiện dự án: Các khách hàng, các nhà đầu tư nước ngồi:
Cơng ty BV Pharma có đối tác là Viện Vilar (Viện nghiên cứu cây thuốc
thuộc Cộng hịa liên bang Nga).
Cơng ty Vimedimex: Là một doanh nghiệp thương mại hàng đầu,chiếm
khoảng 22% thị phần dược phẩm của Việt Nam, có các đối tác là các nhà sản xuất
thuốc ung thư hàng đầu như:SOGES (CHLB Nga); BMS (Mỹ); Roche (Thũy Sỹ);
Ebewe; Pierre Fabre: Pháp; Aqvida (Đức); Pharmex; Nagase (Nhật); Cisen, Hengrui
(Trung Quốc); Belmedpreparaty (Belarus).
Các cơng ty trên là các đối tác tiềm năng, sẽ tham gia dự án theo các hình thức
Businese cooperation contracts; Toll Manufactoring, Joint Venture và là lực lượng
quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của sản phẩm và thực hiện việc chun mơn
hóa sản xuất.
5. Khó khăn và hệ quả:
5.1
Khó khăn:
+ Đầu tư nhà máy sản xuất hóa dược trị ung thư là đầu tư lớn và lâu dài, tổng
vốn đầu tư cao nhiều lần so với đầu tư vào nhà máy sản xuất thuốc thơng thường.
+ Về sản xuất hóa dược chúng ta phải cạnh tranh với các tậpđồn lớn về
cơng nghệ và với các cường quốc về hóa dược (Ấn Độ, Trung Quốc, Đức, Tây Ban
Nha, Mỹ …). Mặc dù có lợi thế, nhưng khơng thể tránh khỏi những khó khăn ban
đầu.Hiệu quả kinh tế kỹ thuật có thể khơng cao.Có thể giá bán bằng nhau, sản
xuất hóa dược khơng có lãi trong sản xuất (những năm đầu).
+ Xây dựng vùng trồng dược liệu tập trung: Chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng cao, mua lại đất của dân và doanh nghiệp cao, nếu khơng có sự hỗ trợ của nhà
nước thì rất khó thực hiện (đặc biệt là đối với vùng trồng Thơng Đỏ).
5.2
Hệ quả (có thể):
+ Việc tiêu thụ (giả thiết chất lượng ngang bằng với các nước tiên tiến) thì
cũng là việc khó khăn, có thể khó khăn hơn cả việc đầu tư và áp dụng cơng nghệ.
+ Thất bại tạm thời do thiếu kỹ năng và kinh nghiệm do chủ quan của con
người.
Hai vấn đề trên sẽ được trình bày cụ thể ở phần Kết luận và Kiến nghị.
Phần II: QUY MƠ DỰ ÁN VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
I. QUY MƠ.
Nhà máy sản xuất hóa
a.i.1.a.i.1.
dược: 20.000m2
Bảng 6: Hạng mục đầu tư nhà máy hóa dược
ĐVT: Tỷ đồng
STT
Hạng mục
Vốn đầu tư
Hình thức đầu tư
81.5
Mới 100%
1
Phân xưởng chiết tách
2
Phân xưởng bán tổng hợp
17
Mới 100%
3
Phân xưởng tinh chế
19
Mới 100%
4
Phân xưởng nghiên cứu và
phát triển
60
Mới 100%
5
Xây dựng
47
Mới 100%
TỔNG
224.5
2. Tổ chức sản xuất theo hợp đồng hợp tác kinh doanh(BCCBusines
Cooperation Contract)
Bảng 7: Hạng mục đầu tư nhà máy bào chế dược phẩm
ĐVT: Tỷ đồng
STT
Hạng mục
Vốn đầu
tư
Hình thức đầu tư
1
Máy thiết bị cho sản xuất
thuốc tiêm
145
Hợp tác BV Pharma và
Vimedimex
2
Máy thiết bị cho sản xuất
thuốc rắn phân liều và dung
môi
42
Hợp tác BV Pharma và
Vimedimex
3
Máy thiết bị cho bộ phận
R&D bào chế
20
Hợp tác BV Pharma và
Vimedimex
4
Xây dựng
76
Hợp tác BV Pharma và
Vimedimex
5
Dây truyền sản xuất dung
môi và dịch truyền
22
Hợp tác BV Pharma và
Vimedimex
TỔNG
305
3. Đầu tư cho nuôi trồng cây dược liệu ( vùng nguyên liệu):
Công ty tự tổ chức sản xuất 20 ha vàhợp đồng với hộ nông dân sản xuất
±230 ha
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN THAM GIA ĐẦU TƯ THEO
PHƯƠNG THỨC HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BCC)
Bảng 8: Phân công trách nhiệm và quyền lợi của các bên tham gia
đầu tư
Đầu tư
Trách nhiệm của dự án
Quản trị
Trách nhiệm đối
tác
Đầu tư mới máy, thiết bị Xây dựng nhà
cho sản xuất (một dây xưởng.
truyền hoàn thiện).
Cung cấp các dịch
Đầu tư: Bổ sung cho đối vụ phụ trợ (hơi, khí,
tác:Thiết bị nghiên cứu cấp thoát nước,
chuyên dùng; Thiết bị điện, điện lạnh …).
kiểm tra chất lượng.
Cung cấp dịch vụ:
Phân chia lỗ lãi
Lỗ, lãi của các bên
trong BCC không ảnh
hưởng đến kết quả sản
xuất – kinh doanh của
Thành lập một bộ đơn vị.
phận kinh doanh Lỗ: Phân chia theo tỷ
riêng của BCC – lệ góp vốn trong BCC
Kho, bãi, hành chính, hạch tốn phụ Lãi: Phân chia theo tỷ
quản trị bảo vệ, văn thuộc.
lệ góp vốn trong BCC.
phịng …
Người đứng đầu
của các bên BCC
sẽ lãnh đạo BCC
theo qui định.
Khơng hình thành
pháp nhân mới (là
một đơn vị thuộc
đối tác quản trị).
NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC ĐẦU TƯ CHO HỘ SẢN XUẤT,
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP THEO PHƯƠNG THỨC : Hợp
đồng liên kết ni trồng – chế biến – tiêu thụ (Hợp đồng theo mơ hình lợi ích tồn
chuỗi).
III.
Bảng 9: Quyền lợi, trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng
Trách nhiệm nhà đầu Trách nhiệm hộ sản xuất Lợi ích của nhà đầu tư, hộ sản
tư
theo hợp đồng
xuất
Lập kế hoạch sản xuất – Đất đai, công cụ, phương tiện Nhà đầu tư:
ký hợp đồng.
sản xuất.
Chủ động cho kế hoạch – sản xuất
Cung cấp qui trình sản Lao động và lao động được của nhà đầu tư.
xuất.
đào tạo về GAPC.
Không chịu rủi ro do biến động giá
Đào tạo, hướng dẫn sản Vật tư, phân bón chăm sóc cả khi mất cân đối cung – cầu.
xuất theo qui trình.
bảo vệ thực vật.
An tồn về chất lượng.
Cung cấp giống.
Ghi chép hướng dẫn, u cầu Hộ sản xuất:
Hỗ trợ tài chính theo hợp quản trị, báo cáo.
An tồn đầu tư.
đồng.
Chăm sóc.
Thu nhập ổn định và chủ động.
Quản trị sản xuất theo Thu hoạch.
Được bảo lãnh, rủi ro về giá.
GAPC.
Chịu sự kiểm sốt theo GAPC.
Bảo hiểm thiên tai, rủi ro (nếu mua
Kiểm sốt việc thực hện.
bảo hiểm).
Thu mua.
Được bảo hiểm y tế (nếu có thỏa
Chế biến.
thuận).
Hưởng phúc lợi.
IV.
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ:
Hình thức đầu tư: Đầu tư mới những mảng hóa dược và kết hợp với đầu tư
theo hợp đồng hợp tác các phân xưởng bào chế.
Phương thức quản lý:
Mơ hình quản lý: Thành lập cơng ty cổ phần theo luật doanh nghiệp. Tên
gọi: Cơng ty Cổ phần Hóa dược phẩm các sản phẩm chữa ung thư (Dự
kiến).
Sơ đồ tổ chức:
Các cơng ty
nước ngồi
31
Các cơng ty Việt
32
Các hộ, đơn vị:
SX nơng nghiệp
33
28
29
Nam
30
Các
nghiệp vụ
phịng
Các xưởng sản
xuất, bào chế
Đơn vị nghiên
cứu độc lập
Phần III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
34 Công ty phân phối
35 Công ty Marketing
I. THƠNG TIN CHUNG VỀ HUYỆN ĐĂK G’LONG
1.
Vị trí xây dựng
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất hóa dược chữa ung thư từ dược liệu Việt
Namđược xây dựng tạixã Đăkha, huyện Đăk G’Long, tỉnh Đăk Nơng
Vị trí địa lý: Đắk Glong nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Đắk Nơng cách trung
tâm thị xã Gia Nghĩa 11km trên đường đi xã Quảng Sơn , có tổng diện tích tự nhiên
là 144.875,46 ha, giáp với các huyện Lăk tỉnh Đăk Lăk ở phía Đơng Bắc, Đam Rơng
ở phía Đơng, Lâm Hà ở phía Đơng Nam, Di Linh và Bảo Lâm ở phía Nam, Đắk
R'lấp và huyệnGia Nghĩa ở phía Tây Nam, Đắk Song ở phía Tây và Krơng Nơ ở phía
Bắc.
Mối quan hệ vùng: Đăk G’Long có vị trí quan trọng cả về kinh tế, chính trị và
an ninh quốc phịng, là cửa ngõ phía Đơng Nam nối Lâm Đồng với Đăk Nơng và
các tỉnh Tây Ngun, trên địa bàn huyện có Quốc lộ 28 đi qua tạo điều kiện thuận
lợi cho việc lưu thơng hàng hố, mở ra một mối thơng thương quan trọng cho việc
phát triển kinh tế của Đăk Glong và tỉnh Đăk Nơng.
2.
Đặc điểm về kinh tế xã hội
Diện tích: Đăk G’Long có tổng diện tích tự nhiên là 144.875,46 ha.
Dân số: Tổng dân số trên địa bàn huyện là 43.072 người.
Dân tộc: Trên địa bàn huyện có 24 dân tộc, bao gồm: Kinh; M’Nơng; Nùng;
Tày; Thái; Dao; Mạ; Ê Đê; Mông; Hoa; Mường; Sán Chay; Sán Dìu; Khơ Me;
XTiêng; H’re; Co; K Ho; Thổ; Chu Ru; Giáy; Xơ Đăng; Chơ Ro; Chăm.
Tơn giáo: Trên địa bàn huyện có 03 tơn giáo chính, bao gồm: Đạo Cơng giáo;
Phật giáo; Tin lành…
Là một huyện mới thành lập với điểm xuất phát ban đầu rất thấp, Đắk
G'Long phải đối diện với nhiều khó khăn: hầu hết các xã trong huyện là vùng 3,
vùng 2, giao thơng đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng gần như chưa có gì đáng kể; trụ
sở làm việc và nơi sinh hoạt của các cấp chính quyền, ban, ngành trong thời gian
đầu hầu hết phải th, mượn tạm bợ... Thời gian gần đây tốc độ tăng trưởng kinh
tế hàng năm đạt từ 15 đến 20%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỉ
trọng nơng lâm nghiệp giảm, cơng nghiệp tiểu thủ cơng nghiệp, thương mại
dịch vụ tăng.
3. Địa hình
Đa dạng và phong phú, có sự xen kẽ là các thung lũng; độ cao trung bình trên
800 m. Đây là khu vực có đất bazan là chủ yếu, rất thích hợp với phát triển cây cơng
nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
4. Khí hậu
Đắk G’Long vừa mang tính chất khí hậu cao ngun nhiệt đới ẩm, vừa chịu
ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam khơ nóng. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và
mùa khơ. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 11, tập trung 90% lượng mưa
hàng năm. Mùa khơ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa khơng đáng kể.
Nhiệt độ trung bình năm khoảng từ 21220C, nhiệt độ cao nhất 330C, nhiệt độ
thấp nhất 140C, tháng nóng nhất là tháng 4, tháng lạnh nhất vào tháng 12. Lượng
mưa trung bình năm khoảng 22002400 mm, lượng mưa cao nhất 3000mm. Tháng
mưa nhiều nhất vào tháng 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1, 2. Độ ẩm khơng khí trung
bình 84%. Độ bốc hơi mùa khơ 14,615,7mm/ngày, mùa mưa 1,51,7 mm/ngày.
5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án
5.1. Hiện trạng sử dụng đất
1...a. Tài ngun đất:
Mặc dù là vùng có nhiều đồi núi, nhưng Đăk G’Long nằm trong vùng trung
tâm đất đỏ bazan, tạo ra độ phì nhiêu cao trong đất, làm cho cây trồng phát triển hết
sức thuận lợi, thích hợp với cây cơng nghiệp và cây lấy gỗ.
Tổng diện tích đất nơng nghiệp trên địa bàn là 16.673 ha, chiếm 11,56% chủ
yếu phù hợp để trồng cây cơng nghiệp dài ngày như cà phê và cao su và các loại cây
cơng nghiệp khác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển vùng các chun canh
cây cơng nghiệp sau này.
1...b. Tài ngun rừng
Tài ngun thiên nhiên lớn nhất của huyện là rừng tự nhiên, với diện tích
125.793,2 ha, độ che phủ 65%, chủ yếu là kiểu rừng khép kín trong đó có nhiều lồi
gỗ q như cẩm lai, hương, cẩm xẻ, bằng lăng, lim, sến, kate.v.v đặc biệt huyện có
khu rừng ngun sinh ở chân dãy Tà Đùng. Ở đây có hàng trăm lồi động vật q
hiếm sinh sống và được ghi vào sách đỏ trở thành tài sản q của quốc gia như voi,
báo, hổ, tê giác, nhiều lồi linh trưởng…Ngồi ra cịn bảo lưu nhiều lồi thực vật có
từ thời ngun sinh và các lồi cây dược liệu q như đẳng sâm, trầm hương, mã
tiền...
1...c. Tài ngun nước
Nguồn nước ngầm phân bố ở hầu khắp trên địa bàn trong huyện, có trữ
lượng lớn ở độ sâu 6090m,đây là nguồn cung cấp nước bổ sung cho sản xuất và
sinh hoạt vào mùa khơ, được sử dụng phổ biến cho sinh hoạt, làm kinh tế vườn,
kinh tế trang trại. Tuy nhiên trên một số nơi trong vùng nguồn nước ngầm hạn chế.
Nước ngầm được khai thác chủ yếu thơng qua các giếng khoan, giếng đào, nhưng
do nguồn nước nằm ở tầng sâu nên muốn khai thác cần có đầu tư lớn và phải có
nguồn năng lượng.
5.2.Hiện trạng thơng tin liên lạc
Điện sử dụng hệ thống điện lưới quốc gia được quản lý sử dụng bởi Cơng ty
Điện lực Đăk Nơng. Có mạng lưới bưu chính viễn thơng đáp ứng nhu cầu cho mọi
đối tượng sử dụng trong xã, các điểm bưu điện văn hóa đều có kết nối internet.
6. Nhận xét chung
Từ những phân tích nêu trên, Chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng
dự án rất thuận lợi để tiến hành thực hiện. Mặt khác các yếu tố về tự nhiên, kinh
tế, hạ tầng đềuthuận lợi cho việc triển khai dự án.
II. ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ NHÀ MÁY
1.
Thơng tin chung
Địa điểm đầu tư: dự án cách trung tâm thị xã Gia Nghĩa 11 km về hướng
đường đi xã Quảng Sơn, huyện Đăk G’Long.
Diện tích xây dựng: nhà máy chế biến dược liệu sạch được xây trên diện tích
2ha trong tổng số 4,9ha được UBND tỉnh đã cấp cho cơng ty CP Sản xuất Chế biến
Nơng Lâm Sản sạch Đăk Nơng (Đăk Nơng APM).
Hiện trạng địa điểm xây dựng:
+ Điện: Chưa có, tuy nhiên có đường dây trung thế đi qua đất nhà mày;
+ Nước: Chưa có hệ thống nước máy và đang sử dụng nước khoan;
+ Cơng trình giao thơng: chưa có
+ Địa hình: đồi dốc 10 đến 15o, nên cần được san ủi tạo thành bậc thang
trước khi xây dựng nhà máy.
2. Đất đai
Đất rộng, rừng cịn ít đã chuyển thành rẫy trồng cà phê, củ mì, tiêu. Tuy
nhiên, đất ở đây là đất nghèo, năng suất thấp, tầng canh tác sâu, bề mặt nhiều
quặng boxit.
Nhu cầu đất cho vùng ngun liệu và đất xây dựng nhà máy chiếm tỉ trọng
rất thấp trung khu vực và hồn tồn là đất cơng (đang bị dân lấn chiếm).
3, Mơi trường
+ Hóa chất độc hại
Trong dây chuyền sản xuất, bụi thải có thể phát sinh từ q trình cấp phát
ngun liệu, tạo hạt, pha trộn ảnh hưởng trực tiếp đến cơng nhân tham gia sản xuất
vận hành. Tuy nhiên, do đặc tính của sản phẩm do nhà máy sản xuất là tương đối
độc hại nên tồn bộ quy trình sản xuất tại nhà máy là quy trình khép kín, cần phải
đầu tư hệ thống hút và khử bụi cho tồn bộ dây chuyền; cơng nhân tham gia sản
xuất phải được trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết ( găng tay, khẩu
trang hoạt tính, ủng,…) khi sản xuất và phải được đào tạo về an tồn hóa chất.
+ Nước thải
Mặc dù nước thải của nhà máy có hóa chất trong q trình xử lý và chế biến
nhưng trong phương án xử lý nước thải doanh nghiệp đã đầu tư hiện đại và phân
loại nước thải làm 2 nhóm:
Nhóm thơng thường: nhà máy xử lý theo phương pháp BIOGAS lấy khí làm
nhiên liệu cho nồi hơi và hệ thống sấy dược liệu.
Nhóm có hóa chất độc hại: Hợp đồng với cơng ty mơi trường đảm bảo xử
lý nước thải đạt hiệu quả tối ưu nhất thải ra nguồn mơi trường mà khơng gây ơ
nhiễm, nước thải từ q trình sản xuất sẽ được xử lý thơng qua hệ thống bể xử lý
UASB(Upflow Anaerobic Sludge Blanket)kết hợp bể Aerotank, khử trùng bằng Clo
trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Chất l ượng nước đầu ra đảm bảo đạt cột A
QCVN 40: 2011/BTNMT.
4. Lao động
+ Lao động kỹ thuật: Vào giai đoạn ban đầu do lao động tại địa phương chưa
đáp ứng được, cần đưa lao động kỹ thuật đã được đào tạo tại nhà máy BV Pharma
lên, sau đấy sẽ tăng cường đào tạo và sử dụng nguồn lao động tại chỗ.
+ Chun gia: từ Cơng ty BV Pharma và từ một số đơn vị tại thành phố Hồ
Chí Minh.
+ Lao động nơng nghiệp: Dân địa phương hiện tại chủ yếu trồng cà phê, tiêu
với phương thức sản xuất lạc hậu, thu nhập thấp, tỷ lệ nghèo cịn cao. Vì vậy,
doanh nghiệp sẽ đào tạo và sử dụng lao động tại chỗ, góp phần cải thiện đời sống
kinh tế địa phương.
+ Phương án lâu dài về nhân lực: Đào tạo tại chỗ; Tổ chức điều kiện ăn ở tốt
để thu hút lao động ngoại tỉnh. Đây là phương án có tỉnh khả thi cao vì Đăk Nơng
đang là địa điểm thu hút đầu tư lớn của khu vực Tây Ngun với các cơ sở lớn như
nhà máy chế biến nơng sản; khai thác và chế biến boxit.
Phần IV: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ THIẾT
BỊ, CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ ĐIỀU KIỆN CUNG
CẤP CÁC VẬT TƯ, NGUN LIỆU, DỊCH VỤ HẠ
TẦNG CƠ SỞ
I.
TRANG THIẾT BỊ NHÀ MÁY HĨA DƯỢC:
1.
Những thiết bị chủ yếu:
+ Hệ thống chiết xuất bằng dung mơi CO2 siêu tới hạn.
+ Hệ thống chiết áp suất giảm có thu hồi dung mơi, chống cháy.
+ Hệ thống lọc khung bản.
+ Hệ thống nồi phản ứng chịu được áp suất lớn, có tráng men sứ trong lõi.
+ Nồi phản ứng trong điều kiện nhiệt độ rất thấp (80 oC) và nhiệt độ cao
(>350oC).
+ Hệ thống tinh chế bằng phương pháp sắc ký dạng lớn.
+ Cột cất phân tử (cho ra các tinh dầu có trọng lượng phân tử khác nhau …).
Đây là các thiết bị có hàm lượng khoa học cơng nghệ cao nhưng tương đối
phổ biến đối với các doanh nghiệp hóa học, nhiều nước sản xuất (với giá cả khác
nhau, cơng nghệ khác nhau) và khơng bị cấm xuất, cấm nhập; dễ mua.
2.
Hóa chất: Là các hóa chất dễ mua, dễ nhập khẩu, dễ vận chuyển.
II.
CƠNG NGHỆ
Trong 11 hoạt chất nhà máy đặt mục tiêu sản xuất có hai nhóm (alcaloide của
cây Dừa cạn và hợp chất vịng Taxan từ cây Thơng đỏ) có rất ít các quốc gia trên
thế giới sản xuất (Dừa cạn: Pháp, Hungary; Thơng đỏ: Mỹ, Ấn Độ, Trung Quốc,
Đức).
Để sản xuất các sản phẩm trên địi hỏi cơng nghệ cao mặc dù doanh nghiệp
và các nhà khoa học của các viện, trường đã nghiên cứu gần 10 năm, đã làm chủ về
cơng nghệ chiết, tách (trừ cơng nghệ bán tổng hợp Docetaxel), nhưng mới sản xuất
ở qui mơ Pillot, số lượng chưa nhiều và giá thành cịn cao.
Phương án sản xuất Docetaxel: 3 năm đầu Việt Nam sản xuất 10
Deacetylbaccatin III (10 DAB III) sau đó chuyển 10 DAB III cho Cơng ty Aq Vida
(Đức) gia cơng sản xuất Docetaxel. Sau thời gian 3 năm Chủ đầu tư sẽ hồn thiện
và tiến hành tự sản xuất tại Việt Nam.
Các sản phẩm khác: Nhóm Flavonoide của cây hoa hịe, Curcumin từ cây
nghệ; Cepharanthin từ cây bình vơi biển … đã được nghiên cứu, chiết, tách tại Việt
Nam, tuy nhiên việc tổ chức sản xuất cịn manh mún, chưa được đầu tư,dẫn tới giá
thành cao và chất lượng khơng ổn định.
Doanh nghiệp và các nhà khoa học Việt Nam có thể chủ động thiết kế, lựa
chọn máy móc, thiết bị và xây dựng nhà máy, tuy nhiên việc tham khảo và tư vấn
của các đối táclà cần thiêt.
VIỆC TRỒNG CÂY NGUYÊN LIỆU VÀ CHẤT LƯỢNG DƯỢC
LIỆU TRỒNG TẠI VIỆT NAM
III.
Chất lượng (hàm lượng hoạt chất) của dược liệu trồng tại Việt Nam
có nhiều ưu việt hơn một số nước sản xuất hóa chất cùng loại (Thơng đỏ: Mỹ,
Đức, Trung Quốc; Dừa cạn: Pháp, Hungary);
1.
+ Cây Thơng đỏ Việt Nam trồng 18 tháng có thể thu được 10DAB III,
Paclitaxel tự nhiên từ cành và lá (hàm lượng 10DAB III: 0,001% và Paclitaxel tự
nhiên: 0,001%). Trong khi đó tại Trung Quốc, người ta thu10DAB IIIvà Paclitaxel
tự nhiên từ vỏ và rễ, với hàm lượng hoạt chất tương đương, thì thời gian trồng
phải cần tới 4 năm.
+ Cây Dừa cạn Việt Nam đã được xuất khẩu sang Pháp và Hungrary để sản
xuất Vinblastin, Vincvistin, được đánh giá là có chất lượng cao hơn các nước trong
khu vực.
+ Các cây trồng khác:Cây Hoa hịe Việt Nam là ngun liệu sản xuất Rutin,
Troxerutin, Quercetin với hàm lượng Rutin đạt trên 31% (trong khi ở Úc, châu Âu
hàm lượng Rutin chỉ đạt 7%).Cây nghệ Việt Nam: Hàm lượng Curcumin 5,5%,
năng suất có thể đạt trên 40 tấn/ha. Trong khi cây nghệ Ấn Độ có hàm lượng
Curcumin trên 11% nhưng năng suất chỉ đạt mức 10 tấn/ha.
2.
Các so sánh và lợi thế khác
Khi đặt vấn đề xây dựng nhà máy hóa dược tại Tây Ngun, chúng tơi cịn
nhìn nhận các lợi thế khác, thí dụ về đất đai: có thể dễ dàng mở rộng diện tích.
Mặt khác cây dược liệu có thể trồng xen cây cà phê, trồng dưới tán rừng. Vì diện
tích cà phê Tây Ngun ± 500.000 ha có thể trồng hịe xen cà phê (đã được Cơng ty
nghiên cứu). Tại Tây Ngun có nhiều dược liệu tự nhiên q, nguồn cung cấp
ngun liệu để sản xuất các loại hóa dược và hương liệu khác:
+ Vằng Đắng (Hồng Liên ơrơ): Sản xuất Berberin.
+ Hồng Đằng: Sản xuất Palmatin.
+ Tiêu (loại lép): Sản xuất tinh dầu tiêu.
+ Cà phê lép, Trà vụn: Sản xuất Cafein.
+ Màng tang: Sản xuất tinh dầu màng tang.
+ Móng rồng: Sản xuất tình dầu Ylang Ylang.
IV.
CÁC LỢI THẾ VỀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Việc xây dựng nhà máy tại Đăk Nơng trước mắt gặp khó khăn về nhân lực
khoa học – cơng nghệ và cơng nhân kỹ thuật, nhưng có lợi thế:
+ Gần vùng ngun liệu.
+ Khơng bị hạn chế qui mơ khi muốn mở rộng sản xuất.
+ Xa khu dân cư tập trung.
+ Dễ giải quyết vấn đề mơi trường.
+ Với hai khu liên hợp: Sản xuất Boxit, sản xuất nhơm sắp hình thành, Đăk
Nơng chắc chắn là tỉnh cơng nghiệp phát triển nhất Tây Ngun.
Phần V: PHƯƠNG THỨC XÂY DỰNG
I.
KẾ HOẠCH ƯU TIÊN
Bảng 10: Thứ tự các hạng mục ưu tiên đầu tư
TT
I
1
2
3
4
5
6
I
I
1
2
3
Bước
cơng việc và nội
dung
u cầu
kết quả
(1)
Ưu tiên 1:Đầu tư xây dựng PTN R&D
Làm thủ tục đất, xây dựng.
Bố trí sơ đồ trong cơng nghệ.
Lựa chọn nhà máy, thiết bị.
Đấu thầu và mua bán.
Tiếp nhận, lắp đặt, chạy thử, đào tạo.
Triển khai KH NCKHCN.
Thời gian
(2)
Là một Pillot có khả năng thực
hiện các kỹ thuật:Chiết, tách;
Bán tổng hợp; Bào chế thuốc
tiêm, viên đảm bảo an tồn cho
người và mơi trường.
Xây dựng các qui trình cơng
nghệ cho sản xuất cơng nghiệp
về chiết, tách, bán tổng hợp và
bào chế sản phẩm.
Ưu tiên 2:Xây dựng vùng ngun liệu Làm xong các thủ tục giao đất,
th đất, bàn giao đất.
cho nhà máy hóa dược
Chuẩn bị đất, giống cho trồng Thơng đỏ, Xây dựng cơ sở hạ tầng đảm
bảo cho đủ điều kiện sản xuất.
Dừa cạn.
Hồn tất các qui trình sản xuấtchế biến. Đào tạo GAPC.
Triển khai kế hoạch sản xuất
Hoàn tất hồ sơ GAPC.
giống
I Ưu tiên 3: Xây dựng xưởng bào chế
II thuốc ung thư
Qui hoạch: Sơ đồ bố trí các phân xưởng
1 sản xuất và hệ thống cấp thốt, xử lý
nước, hạ tầng kỹ thuật.
Lựa chọn cơng nghệthiết bị bào chế.
2 Xây dựng hồ sơ thầu về máy, thiết bị bào
3 chế.
4 Thiết kế kỹ thuật: Các phân xưởng theo
tiêu chuẩn GP’S của Châu ÂuNhật bản.
5 Gọi thầu xây dựng và mua bán máythiết
6 bị.
7 Triển khai xây dựng, lắp đặt, đào tạo.
Xây dựng các SOP.
I Đầu tư xây dựng nhà máy hóa dược
Hồn thiện qui trình cơng nghệ sản xuất
V
1 các sản phẩm từ Thơng đỏ, Dừa cạn.
Bố trí sơ đồ cơng nghệ.
2 Thiết kế kỹ thuật các phân xưởng: Chiết,
3 tách, bán tổng hợp.
B
Bắt
đầu
(3)
Sau
khi
có
quyế
t
định
đầu
tư
Sau
khi
có
quyế
t
định
đầu
tư
Đạt GPS Châu Âu/Nhật.
Sau
Đảm bảo an tồn cho người và khi
mơi trường.
có
Được cấp chứng nhận GPS
quyế
t
định
đầu
tư
K
Kết
thúc
(4)
S
S
Sau 9
tháng
S
Sau
12
tháng
S
Sau
24
tháng
S
Sau Sau
12
24
tháng tháng
S
Lựa chọn công nghệthiết bị.
4 Lập hồ sơ kỹ thuật cho xây dựng và máy,
5 thiết bị.
6 Xây dựnglắp đấtđào tạochuyển giao
CN.
II. TIẾN ĐỘ: TRIỂN KHAI CÁC CƠNG ĐOẠN CỤ THỂ CỦA CÁC TIỂU DỰ
ÁN (KỂ TỪ KHI ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ)
1.
Xây dựng phịng thí nghiệm nghiên cứu và phát triển (PTN)
Bảng 11: Tiến độ đầu tư xây dựng phịng thí nghiệm R&D
TT
I
N
ội dung
và cơng
việc đầu
tư, mục
Kế hoạch triển khai (bước 6 tháng)
(1)
6
tháng
đầu
6
tháng
thứ 2
6
tháng
thứ 3
6
tháng
thứ 4
6
tháng
thứ 5
6
tháng
thứ 6
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
PTN R&D
1
Thiết lập hệ thống Labo liên kết để
thực hiện mục tiêu nghiên cứu dự án.
2
Xác lập mục tiêu của các Labo ở các
đơn vị liên kết và bổ sung trang thiết
bị (TTB) cho các đơn vị (nếu cần)
3
Thiết kế nhà, xưởng PTN R&D
4
Lập hồ sơ thầu cho TTB PTN R&D
5
Gọi thầu: Thi công nhà, xưởng và
TTB PTN R&D
6
Ký hợp đồng xây dựng và mua bán
TTB PTN
7
Tiếp nhận và lắp đặt TTB
8
Chạy thử
9
Đào tạo, xây dựng các SOP cho vận
hành máy, TTB PTN.
10
Sản xuất thử
2. Tổ chức và xây dựng vùng ngun liệu cho nhà máy hóa dược
Mục tiêu: Xây dựng hai cơ sở nghiên cứu trồng và chế biến Thơng đỏ, Dừa
cạn, trong đó: Thơng đỏ: 10 ha; Dừa cạn: 10 ha.
Sản phẩm: