Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN PHƢƠNG MAI
MÃ SINH VIÊN
: A17771
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2013


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN


THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung
: Nguyễn Phƣơng Mai
: A17771
: Kế toán

HÀ NỘI – 2013

Thang Long University Library


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sỹ
Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý, trƣờng Đại
học Thăng Long đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Với vốn kiến thức
đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa
luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát
Lộc đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời
cám ơn đến các anh chị phòng Tài chính kế toán đã giúp đỡ em trong quá trình thu
thập số liệu.

Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty cổ phần
thƣơng mại An Cát Lộc luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công
việc.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phƣơng Mai


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG
MẠI .................................................................................................................................1
1.1. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp
thƣơng mại .....................................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp
thương mại ......................................................................................................................1
1.1.1.1. Bán hàng và đặc điểm nghiệp vụ kế toán bán hàng ...........................................1
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thương mại ..........................2
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa ....................................................................3
1.1.2.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................3
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................4
1.1.2.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa ............................................4
1.1.2.4. Các trường hợp được tính tiêu thụ khác.............................................................5
1.1.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán ............................................5
1.1.3.1. Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO) .................................................5
1.1.3.2. Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO) ....................................................5
1.1.3.3. Phương pháp giá bình quân gia quyền ..............................................................6
1.1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh ...................................................................6
1.2. Phƣơng pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp

thƣơng mại .....................................................................................................................7
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................7
1.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................7
1.2.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ ................12
1.2.3.1. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) ......12
1.2.3.2. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) ...............19
1.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả tiêu thụ ...................................................................................................22
1.3.1. Hình thức nhật ký – sổ cái .................................................................................22
1.3.2. Hình thức nhật ký chung ...................................................................................23
1.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ .................................................................................23
1.3.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính ....................................................................23

Thang Long University Library


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI AN
CÁT LỘC .....................................................................................................................25
2.1. Khái quát chung về Công ty CPTM An Cát Lộc...............................................25
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPTM An Cát Lộc ...............25
2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CPTM An Cát Lộc .........................................25
2.1.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty CPTM An Cát Lộc............25
2.1.1.3. Lịnh sử hình thành và phát triển của Công ty CPTM An Cát Lộc ...................25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPTM An Cát Lộc ...............................................26
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...........................................................26
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................................28
2.1.3.1. Kế toán trưởng..................................................................................................28

2.1.3.2. Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế, tiền lương ...............................................28
2.1.3.3. Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ ..........................................................29
2.1.3.4. Kế toán kho kiêm thủ kho .................................................................................29
2.1.3.5. Thủ quỹ .............................................................................................................29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ....................................................................29
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công
ty CPTM An Cát Lộc ..................................................................................................30
2.2.1. Nội dung công tác kế toán bán hàng tại Công ty CPTM An Cát Lộc ..............30
2.2.1.1. Chứng từ kế toán bán hàng ..............................................................................30
2.2.1.2. Phương pháp xác định hàng tồn kho và giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ .31
2.2.1.3. Phương thức bán hàng .....................................................................................33
2.2.1.4. Các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................43
2.2.2. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát
Lộc .................................................................................................................................44
2.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................44
2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................54
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI AN CÁT LỘC ..................................................................................55
3.1. Đánh giá khái quát thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc ..............................................55
3.1.1. Nhận xét chung ..................................................................................................55
3.1.2. Ưu điểm ...............................................................................................................56
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................57
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần thƣơng mại An Cát Lộc ......................................57


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

BHTN
BHYT
BHXH

Tên đầy đủ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội

BTC
CKTM

Bộ tài chính
Chiết khấu thƣơng mại

CPTM
DT

Cổ phần thƣơng mại
Doanh thu

ĐƢ
K/c
KKĐK

Đối ứng
Kết chuyển
Kiểm kê định kỳ

KKTX


Kê khai thƣờng xuyên

KPCĐ
KQKD

Kinh phí công đoàn
Kết quả kinh doanh

GTGT
GVHB


Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hóa đơn

PC
PT
PXK

SDCK
SDĐK
TK
TNDN
TNHH

Phiếu chi
Phiếu thu
Phiếu xuất kho

Quyết định
Số dƣ cuối kỳ
Số dƣ đầu kỳ
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ
TTĐB
VND
XK

Tài sản cố định
Tiêu thụ đặc biệt
Việt nam đồng
Xuất khẩu

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp .....12
Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ..............12
Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo
hình thức giao bán tay ba ...........................................................................................13
Sơ đồ 1.4. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo
hình thức gửi hàng .......................................................................................................13
Sơ đồ 1.5. Phƣơng thức bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán ....14
Sơ đồ 1.6. Phƣơng thức bán hàng trả góp .................................................................14
Sơ đồ 1.7. Phƣơng thức gửi hàng đại lý hay ký gửi ..................................................15

Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (trƣờng hợp
tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp) ......................................................................16
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại .17
Sơ đồ 1.10. Xác định kết quả tiêu thụ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên .19
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
(KKĐK) ........................................................................................................................21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CPTM An Cát Lộc .....................................26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CPTM An Cát Lộc .....................28
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .............30


DANH MỤC MẪU BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Sổ chi tiết hàng hóa .....................................................................................32
Mẫu 2.1. Hóa đơn GTGT .............................................................................................34
Mẫu 2.2. Phiếu xuất kho ..............................................................................................35
Mẫu 2.3. Phiếu thu .......................................................................................................36
Mẫu 2.4. Hóa đơn GTGT .............................................................................................37
Mẫu 2.5. Phiếu xuất kho ..............................................................................................38
Mẫu 2.6. Giấy báo Có của ngân hàng Công Thương chi nhánh Hạ Long – Quảng
Ninh ...............................................................................................................................39
Mẫu 2.7. Hóa đơn bán hàng ........................................................................................40
Mẫu 2.8. Bảng kê hàng hóa .........................................................................................41
Mẫu 2.9. Hóa đơn GTGT .............................................................................................42
Mẫu 2.10. Phiếu xuất kho ............................................................................................43
Mẫu 2.11. Hóa đơn tiền điện........................................................................................45
Mẫu 2.12. Hóa đơn GTGT tiền điện thoại ..................................................................46
Mẫu 2.13. Hóa đơn tiền nước ......................................................................................47
Mẫu 2.14. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................48
Bảng 2.2. Thanh toán tiền lương .................................................................................50

Bảng 2.3. Phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ......................................................51
Bảng 2.4. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ......................................................53
Bảng 3.1. Sổ nhật ký bán hàng ....................................................................................59
Bảng 3.2. Sổ chi tiết công nợ với người mua ..............................................................60
Bảng 3.3. Sổ chi tiết TK 157 .........................................................................................62
Bảng 3.4. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................63
Bảng 3.5. Bảng trích lập dự phòng phải thu khó đòi tính đến hết ngày 31/08/2012 66
Bảng 3.6. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng ........................68
Bảng 3.7. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ........................................................70

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới WTO năm 2006, nền kinh tế của
nƣớc ta ngày càng phát triển và khẳng định đƣợc mình trên thƣơng trƣờng quốc tế.
Đây là cơ hội và cũng là thách thức đối với các doanh nghiệp trong nƣớc, đặc biệt là
các doanh nghiệp thƣơng mại, luôn luôn phải cạnh tranh và tìm tòi những hƣớng đi
mới, không ngừng phát triển, nâng cao uy tín của mình trên thị trƣờng trong nƣớc và
nƣớc ngoài.
Tuy nhiên, muốn nâng cao đƣợc uy tín và đứng vững trên thị trƣờng thì ngoài
những yếu tố nhƣ: cơ sở vật chất hiện đại, tổ chức bộ máy quản lý tốt, kế hoạch kinh
doanh phù hợp… thì một yếu tố quan trọng quyết định sự sống còn của các doanh
nghiệp thƣơng mại là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp, việc quản lý tốt khía cạnh này luôn khiến cho các doanh nghiệp thƣơng
mại gặp nhiều khó khăn, có tiêu thụ đƣợc hàng hóa thì doanh nghiệp mới thu hồi đƣợc
vốn, bù đắp các chi phí phát sinh, và ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh, tạo dựng
đƣợc niềm tin đối với khách hàng, nâng cao uy tín của mình trên thƣơng trƣờng.
Ngƣợc lại, nếu doanh nghiệp quản lý không tốt sẽ dễ đi đến bờ vực phá sản.
Vì vậy, để đứng vững trên thƣơng trƣờng thì Công ty CPTM An Cát Lộc đã

không ngừng tìm tòi hƣớng đi cho riêng mình. Trong thời gian đƣợc thực tập tại Công
ty CPTM An Cát Lộc, em đã đƣợc học nhiều điều bổ ích thực tế, rút ra những bài học
cho bản thân. Từ những điều đƣợc tìm hiểu và tiếp thu trong thời gian thực tập em đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty cổ phần thương mại An Cát Lộc”.
Mục tiêu của khóa luận này là vận dụng lý luận về kế toán bán hàng và xác định
kết quả tiêu thụ vào nghiên cứu thực tế tại Công ty CPTM An Cát Lộc từ đó đƣa ra
những ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty CPTM An Cát Lộc.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty CPTM An Cát Lộc trên góc độ tài chính kế toán. Lấy ví dụ minh họa công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty theo số liệu tháng 8 năm
2012.


Kết cấu của khóa luận này gồm 3 phần:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ tại doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty CPTM An Cát Lộc.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty CPTM An Cát Lộc.
Trong thời gian làm khóa luận với sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của cô giáo Thạc
sỹ Đoàn Thị Hồng Nhung và các anh chị phòng tài chính kế toán của Công ty CPTM
An Cát Lộc, em đã đƣợc tìm hiểu và có đƣợc một cái nhìn khái quát hơn về công tác
kế toán bán hàng, xác định kết quả tiêu thụ của Công ty. Tuy nhiên, do còn hạn chế về
kiến thức, kinh nghiệm cũng nhƣ thời gian nên khóa luận của em không tránh khỏi
thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô và các anh
chị phòng tài chính kế toán của Công ty để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Phƣơng Mai

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp
thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp
thương mại
1.1.1.1. Bán hàng và đặc điểm nghiệp vụ kế toán bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp đƣợc tự do cạnh tranh, nếu muốn
đứng vững đƣợc trên thị trƣờng thì phải luôn luôn đổi mới về sản phẩm, chiến lƣợc
phát triển, tổ chức quản lý…, trong đó quá trình bán hàng đóng vai trò rất quan trọng,
quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, để thành công trong việc bán
hàng thì hàng hóa phải đạt chất lƣợng tốt, mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu của ngƣời
tiêu dùng, có tính cạnh tranh cao.
Hiểu một cách khái quát hàng hóa là một sản phẩm của lao động, nó có thể thỏa
mãn những nhu cầu nhất định nào đó của con ngƣời thông qua trao đổi mua bán. Hàng
hóa có thể ở dạng vô hình nhƣ dịch vụ tƣ vấn, chăm sóc khách hàng… hoặc ở dạng
hữu hình nhƣ lƣơng thực, thực phẩm…
Bán hàng là một công đoạn quan trọng trong quá trình lƣu thông hàng hóa, đây là
hoạt động thực hiện việc trao đổi sản phẩm hay dịch vụ của ngƣời bán chuyển cho
ngƣời mua để nhận lại của ngƣời mua tiền hay vật phẩm hoặc giá trị trao đổi đã thoả

thuận. Nhƣ vậy, bán hàng thực chất là quá trình trao đổi giữa ngƣời bán và ngƣời mua
trên thị trƣờng hoạt động kinh doanh. Khi quá trình bán hàng kết thúc, doanh nghiệp
sẽ có một khoản doanh thu về tiêu thụ sản phẩm, vật tƣ hàng hóa hay còn gọi là doanh
thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi các điều kiện sau đƣợc thỏa mãn:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng
hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến bán hàng.
1


Thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn, bù đắp
chi phí, tạo lợi nhuận và niềm tin cho nhân viên và ngƣời tiêu dùng.
Kế toán bán hàng đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản lý nghiệp vụ
tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp thƣơng mại, kế toán bán hàng ghi nhận hàng
hóa đƣợc tiêu thụ, xác định doanh thu trong kỳ kế toán, giúp cho doanh nghiệp có thể
xác định đƣợc hoạt động của doanh nghiệp có tốt hay không trong từng thời kỳ, từ đó
có những phƣơng án hoạt động phù hợp hơn trong tƣơng lai.
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp thương mại
Vào thời điểm cơ chế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt, mạnh mẽ nhƣ hiện nay, các
doanh nghiệp cần phải có sự điều hành quản lý hoạt động kinh doanh một cách hiệu
quả để tồn tại và ngày càng phát triển hơn. Muốn quản lý tốt hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, các doanh nghiệp phải biết sử dụng kế toán nhƣ một công cụ quản lý quan
trọng và không thể thiếu đƣợc. Đặc biệt trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,

tạo ra nguồn thu chính trong doanh nghiệp thì công tác kế toán bán hàng phải phát huy
hết vai trò và chức năng của nó, phải tổ chức công tác này một cách hợp lý, khoa hoc,
thƣờng xuyên đƣợc hoàn thiện để phù hợp với doanh nghiệp và tình hình phát triển
của nền kinh tế đất nƣớc. Kế toán bán hàng là khâu rất quan trọng, nó liên quan đến
nhiều khâu của công tác kế toán, do đó kế toán bán hàng có những đặc điểm sau sau:
- Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh
nghiệp cả về giá trị và số lƣợng hàng bán trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng
và từng phƣơng thức bán hàng.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ
doanh thu và chi phí hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi, đôn
đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng cho số hàng đã bán ra và tồn cuối kỳ.
- Quá trình thực hiện công tác kế toán bán hàng phải diễn ra một cách nghiêm túc,
trung thực để đảm bảo các số liệu ghi chép là chính xác và đầy đủ, phục vụ cho công
tác quản lý hoạt động kinh doanh tốt hơn.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ thực hiện tốt các chức năng của
mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động
kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Nó giúp cho ngƣời sử dụng những thông tin
của kế toán nắm bắt đƣợc toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho
ngƣời quản lý trong việc ra quyết định kịp thời cũng nhƣ trong việc lập kế hoạch kinh
doanh trong tƣơng lai.
2

Thang Long University Library


1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa

Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều
phƣơng thức bán hàng phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt hàng tiêu thụ
của mình. Công tác tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo các
phƣơng thức sau:
1.1.2.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là hình thức bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức kinh doanh
sản xuất, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lƣu chuyển của hàng
hóa. Đặc điểm của bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đƣa
vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực
hiện. Hàng hóa thƣờng đƣợc bán buôn theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn, giá biến
động tùy thuộc vào khối lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán.
Bán buôn gồm: Bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng có hoặc không
tham gia thanh toán.
-

Bán buôn qua kho

 Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Theo hình thức này, bên mua sẽ nhận hàng hóa tại kho của bên bán. Ngƣời nhận
sau khi ký vào các chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa đƣợc xác định là
đã bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu nên đã đủ điều kiện ghi nhận doanh thu).
 Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Theo hình thức này thì bên bán xuất hàng từ kho chuyển đến cho bên mua hàng
theo đúng thời gian và địa điểm ghi trên hợp đồng, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, hàng đƣợc coi là tiêu thụ khi bên mua đã nhận hàng và chấp nhận
thanh toán, bên bán hàng sẽ mất quyền sở hữu hàng hóa.
-

Bán buôn theo hình thức không qua kho hay bán buôn vận chuyển thẳng
Theo hình thức này hàng hóa bán giao cho bên mua đƣợc giao thẳng từ bên cung

cấp không qua kho của doanh nghiệp.
-

Bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán
Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp
hàng hóa và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ là mua hàng và
bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có 2 kiểu:
 Giao tay ba: Nghĩa là bên mua cử ngƣời đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung
cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hóa thì hàng hóa đƣợc coi nhƣ đã tiêu thụ.
 Gửi hàng: Doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua và
hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán.

3


- Bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán
Doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng
hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa. Tùy theo điều kiện
ký kết hợp đồng mà đơn vị đƣợc hƣởng hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ
Khái niệm: Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, các đơn vị
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ, bán
hàng theo hình thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi
vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ
thƣờng bán đơn chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định.
-

Các hình thức bán lẻ:

 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu

tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng nhân viên bán
hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời kiểm kê hàng hóa còn tồn
để xác định số lƣợng hàng hóa đã bán trong ca trong ngày và lập báo cáo bán hàng
 Bán lẻ thu tiền tập trung: Đây là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời
nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy
hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết tất cả các hóa
đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán
hàng giao. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao
hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán
trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền bán hàng
cho thủ quỹ.
 Bán lẻ trả chậm, trả góp: Theo hình thức này ngƣời mua đƣợc trả tiền hàng
thành nhiều lần cho doanh nghiệp thƣơng mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông
thƣờng còn thu thêm ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm. Về thực chất ngƣời bán
chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch
toán khi giao hàng cho ngƣời mua hàng hóa bán trả góp đƣợc cho là đã tiêu thụ, bên
bán ghi nhận doanh thu.
 Bán hàng tự động: Là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các doanh
nghiệp thƣơng mại sử dụng máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài
loại hàng nào đó đặt ở các nơi công cộng, khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy máy,
máy tự động đẩy hàng cho ngƣời mua.
1.1.2.3. Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa
Là phƣơng thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ký gửi để bán
và thanh toán thù lao bán hàng dƣới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận
hoa hồng đƣợc hƣởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể đƣợc tính trên
4

Thang Long University Library



tổng giá thanh toán hay giá bán (không có thuế GTGT) của lƣợng hàng tiêu thụ. Khi
bên mua hàng thông báo đã bán đƣợc số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định
là thời điểm bán hàng.
1.1.2.4. Các trường hợp được tính tiêu thụ khác
Ngoài các hình thức tiêu thụ trên thì những trƣờng hợp sau cũng đƣợc coi là hàng
bán:
- Hàng hóa xuất để làm quà biếu tặng, quảng cáo, chào hàng.
- Hàng hóa xuất để đổi lấy hàng hóa khác.
- Hàng hóa xuất dùng nội bộ phục vụ cho hoạt động kinh doanh nội bộ của doanh
nghiệp, trả lƣơng, thƣởng cho nhân viên.
1.1.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ
đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ đƣợc sử dụng khi xuất
kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu
thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác
định kết quả.
Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh
nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp thƣơng mại thì
còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá đƣợc khâu mua hàng có hiệu quả hay không để
từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.
1.1.3.1. Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO)
Theo phƣơng pháp này, giả thiết số hàng hóa nhập trƣớc sẽ xuất trƣớc, xuất hết
số hàng nhập trƣớc mới đến số hàng nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất.
Do vậy, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế hàng hóa mua vào sau cùng trong
kỳ.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là lƣợng hàng hóa nhập - xuất trên sổ sách gần
đúng với lƣợng hàng hóa nhập - xuất thực tế, phản ánh khá chính xác giá trị hàng hóa
xuất kho và tồn kho. Hơn nữa, giá trị hàng hóa tồn kho sẽ đƣợc phản ánh gần sát với
giá thị trƣờng vì nó là giá trị hàng hóa ở lần mua cuối cùng.
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa

và phải hạch toán chi tiết hàng hóa tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức.
Mặt khác làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại và nó chỉ phù
hợp khi giá cả ổn định và có xu hƣớng giảm.
1.1.3.2. Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO)
Theo phƣơng pháp này, giả thiết số hàng hóa mua vào sau cùng sẽ đƣợc xuất bán
trƣớc tiên, ngƣợc lại với phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc ở trên.
5


Ƣu điểm của phƣơng pháp này là làm cho những khoản doanh thu hiện tại phù
hợp với những khoản chi phí hiện tại vì doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị hàng
hóa vừa mới đƣợc đƣa vào ngay gần đó. Phƣơng pháp này thích hợp trong điều kiện
nền kinh tế lạm phát, giá cả tăng cao.
1.1.3.3. Phương pháp giá bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc tính bình quân
giữa trị giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ với trị giá thực tế hàng hóa nhập kho trong
kỳ. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ, hoặc vào mỗi khi nhập một
lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Giá trị thực tế của
hàng hóa xuất kho

Giá đơn vị bình
=

quân của hàng hóa

*

Số lƣợng hàng hóa
xuất kho


Giá đơn vị bình quân có thể tính theo hai cách:
- Theo giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Theo cách này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa xuất kho trong kỳ.
Đơn giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ =

Trị giá hàng tồn đầu kỳ +
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ +

Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng nhập trong kỳ

Ƣu điểm là giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hóa trong kỳ, không phụ thuộc
vào số lần nhập, xuất của từng danh điểm hàng hóa.
Nhƣợc điểm là độ chính xác không cao, dồn công việc tính giá hàng hóa xuất kho
vào cuối kỳ hạch toán và phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa. Chỉ thích hợp
với các doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa nhƣng số lần nhập xuất danh điểm
nhiều.
- Theo phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình
quân sau lỗi lần
nhập

Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Số lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Ƣu điểm là tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời.
Nhƣợc điểm là công việc tính toán nhiều, phải tiến hành tính giá theo từng danh

điểm hàng hóa, tốn nhiều thời gian. Chỉ sử dụng đƣợc ở những doanh nghiệp ít danh
điểm hàng hóa và số lần nhập mỗi loại không nhiều.
1.1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc căn cứ vào
đơn giá thực tế nhập từng lô, từng lần nhập và số lƣợng xuất kho theo từng lần.
6

Thang Long University Library


Đây là phƣơng pháp lý tƣởng nhất vì tuân thủ nguyên tắc chi phí phù hợp với
doanh thu thực tế, phù hợp với các doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô
hàng nhập kho. Nếu doanh nghiệp có nhiều mặt hàng hóa thì không thể áp dụng
phƣơng pháp này vì việc thực hiện phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe,
chỉ áp dụng khi hàng hóa tồn kho có thể phân biệt từng loại, từng thứ riêng rẽ.
Nhƣ vậy, trong các phƣơng pháp đã nêu trên không có phƣơng pháp nào là tốt
nhất trong việc đánh giá trị giá vốn của hàng xuất bán. Phƣơng pháp đƣợc lựa chọn
phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm quản lý
hàng tồn kho, quản lý kho, điều kiện kho hàng, trình độ của nhân viên kế toán trong
việc tính giá. Phƣơng pháp tốt nhất là phƣơng pháp phản ánh giá vốn hàng bán chính
xác nhất.
1.2. Phƣơng pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại doanh nghiệp
thƣơng mại
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ” những chứng từ kế toán đƣợc sử dụng để có thể hạch toán quá trình bán hàng hóa
của các doanh nghiệp một cách chính xác trên sổ sách là:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất
- Phiếu thu tiền mặt

- Giấy báo có của ngân hàng
- Bảng kê hàng hóa bán ra
- Các chứng từ bản kê tính thuế
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC quy định để hạch toán công tác kế toán
bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 156, 157, 632, 511, 521, 611
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan là: TK 111, 112, 131, 3331
Kết cấu của một số tài khoản
- Tài khoản 156 – Hàng hóa
Công dụng: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại
hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, cửa hàng, hàng hóa
bất động sản.

7


TK 156 – Hàng hóa
SDĐK: Trị giá mua và chi phí thu mua
của hàng hóa tồn kho đầu kỳ.
- Trị giá mua hàng hóa nhập kho, chi phí - Trị giá mua của hàng hóa xuất kho.
thu mua hàng hóa trong kỳ.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa
- Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời mua trả xuất kho tiêu thụ trong kỳ.
lại đã nhập kho.
- Trị giá hàng hóa đã mua trả lại ngƣời
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào bán.
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tƣ.
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối hoặc chuyển thành bất động sản đầu tƣ.

kỳ từ TK 611 (KKĐK).

- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ sang TK 611 (KKĐK).

SDCK: Trị giá mua và chi phí thu mua
của hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
Công dụng: Phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho
khách hàng. Tài khoản này đƣợc sử dụng cho tất cả đơn vị sản xuất, kinh doanh thuộc
-

mọi lĩnh vực.
TK 157 – Hàng gửi đi bán
SDĐK: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa
thành phẩm gửi bán, ký gửi đầu kỳ
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa thành
phẩm gửi bán, ký gửi trong kỳ.
- Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với
khách hàng nhƣng chƣa đƣợc khách hàng
chấp nhận thanh toán.
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng
hóa, thành phẩm gửi bán chƣa đƣợc khách

- Trị giá vốn thực tế thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ gửi bán đã đƣợc khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Trị giá hàng hóa thành phẩm dịch vụ mà
khách hàng trả lại hoặc không chấp nhận.
- Kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hóa

đã gửi đi chƣa đƣợc khách hàng thanh

hàng chấp nhận thanh toán vào cuối kỳ toán đầu kỳ (KKĐK).
(KKTX).
SDCK: Phản ánh trị giá thành phẩm hàng
hóa gửi đi bán chƣa đƣợc khách hàng
chấp nhận thanh toán.

8

Thang Long University Library


-

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công dụng: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp

theo hóa đơn và các chỉ tiêu liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu.
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
khẩu, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
tiếp tính trên doanh số bán trong kỳ).
hiện trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2 là:

 TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5118 Doanh thu khác
- Các tài khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC quy định đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc hạch toán chung vào tài khoản 521, trong đó
TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2 là:
 TK 5211- Chiết khấu thƣơng mại
 TK 5212- Hàng bán bị trả lại
 TK 5213- Giảm giá hàng bán
 Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho khách hàng khi khách hàng mua với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng.
TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại
Các khoản chiết khấu thƣơng mại đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền chiết khấu
nhận cho ngƣời mua hàng.
thƣơng mại vào bên nợ TK 511- Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác
định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.

9


 Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác nhận là tiêu
thụ, nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế, hàng bị hỏng, bị lỗi quá nhiều, sai quy cách, phẩm chất… hàng bán bị trả lại

phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng hàng bị trả
lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ), hoặc bản sao hóa đơn
(nếu trả lại một phần).
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả
lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào lại vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán
khoản phải thu của khách hàng về số sản hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
phẩm, hàng hóa đã bán.

doanh thu thuần trong kỳ kế toán.

 Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp bán hàng chấp nhận
giảm một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, do sản phẩm, hàng hóa
kém chất lƣợng, sai mẫu mã, không đúng thời hạn đƣợc trong hợp đồng kinh tế.
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
nhận cho ngƣời mua hàng.
bán vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ kế toán.

Các tài khoản chi phí
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Công dụng: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản
đầu tƣ… xuất bán trong kỳ kế toán.
-

10


Thang Long University Library


TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp hàng tồn kho cuối năm tài chính.
theo hóa đơn.
- Trị giá hàng đã bán nhƣng bị trả lại.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa, xuất - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm
bán trong kỳ hoặc trị giá vốn của thành hàng hóa lao vụ, dịch vụ hoàn thành vào
phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong bên nợ TK 911-Xác định KQKD để tính
kỳ, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành KQKD.
trong kỳ (phƣơng pháp KKĐK).
- Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhƣng chƣa
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn đƣợc xác định là tiêu thụ hoặc giá trị
thành phẩm tồn kho cuối kỳ (phƣơng
pháp KKĐK).

kho

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC quy định chi phí quản lý kinh doanh trong
các doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Tài khoản sử dụng là TK 642- chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2
là:
-

 TK 6421 – Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí bán
hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
trong kỳ của doanh nghiệp. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 – Xác

định kết quả kinh doanh.
 TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
- Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh
trong kỳ.
doanh.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
sang tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.

11


1.2.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ
1.2.3.1. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
 Hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp
TK 156

TK 632

Xác định

TK 911

TK 511

TK521
K/c các

K/c GVHB

GVHB

TK111,112,113

TK 3331

khoản giảm
trừ DT

Thuế
GTGT
đầu ra

K/c DT thuần
DT bán hàng
chƣa có
thuế GTGT

Sơ đồ 1.2. Phƣơng thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
TK 156

TK 632

TK 911


TK 511

TK 111,112,131

TK521
TK157

TK 3331
K/c các khoản
giảm trừ DT

chuyển Ghi nhận
hàng
GVHB

Thuế
GTGT
đầu ra

K/c GVHB

K/c DT thuần

DT bán hàng
chƣa có
thuế GTGT

Hàng bán bị trả lại

12


Thang Long University Library


Sơ đồ 1.3. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo
hình thức giao bán tay ba
TK 111, 112, 131

TK 632

TK 911

TK 632

TK 111, 112, 131

TK 521
TK 133

TK 3331
K/c các khoản

Thuế
GTGT

giảm trừ DT

Thuế
GTGT


đầu vào

đầu ra
K/c GVHB

K/c DT thuần

DT bán hàng
chƣa có
thuế GTGT

Giao hàng và
ghi nhận giá vốn

Sơ đồ 1.4. Phƣơng thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán theo
hình thức gửi hàng
TK 111, 112, 131

TK 632

TK 911

TK 511

TK 111, 112, 131

TK 521
TK 3331

TK 133

K/c các khoản
giảm trừ DT

Thuế
GTGT
đầu vào
TK 157

K/c GVHB

K/c DT thuần

chuyển Ghi nhận
hàng
GVHB

Hàng bán bị trả lại
13

Thuế
GTGT
đầu ra
DT bán hàng
chƣa có
thuế GTGT


Sơ đồ 1.5. Phƣơng thức bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán
TK 111, 112, 131


TK 642

TK 911

TK 111, 112, 131

TK 511

TK 133

TK 3331

Thuế GTGT
đầu vào
Chi phí môi giới

K/c chi phí

K/c

quản lý
kinh doanh

doanh thu

Thuế GTGT
phải nộp
Hoa hồng môi giới
đƣợc hƣởng


Sơ đồ 1.6. Phƣơng thức bán hàng trả góp
TK 156, 157

TK 511

TK 632 TK 911

Trị giá vốn
K/c
hàng bán
GVHB

TK 111,112

DT tính theo
K/c DT thuần
giá bán trả Số tiền thu về
ngay
từ bán trả góp
lần đầu
TK 3331
Thuế GTGT
TK 131
đầu vào
Số tiền còn
phải thu
TK 515
TK 3387
khách hàng
K/c DT Lãi trả chậm Lãi trả

hoạt động phân bổ từng chậm
tài chính
kỳ

14

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.7. Phƣơng thức gửi hàng đại lý hay ký gửi
- Tại đơn vị giao đại lý
TK 156

TK 632

TK 911

TK 511

TK 157

TK 111,112,131

TK 3331

Xuất kho Ghi nhận

Thuế

gửi bán


GTGT
đầu ra

GVHB

K/c GVHB

K/c
DT thuần

TK 642

Tiền hoa hồng
trả cho đại lý
TK 133

DT bán hàng

Thuế GTGT

chƣa có

đầu vào

thuế GTGT

- Tại đơn vị nhận đại lý
TK 003
Nhận hàng để bán


TK 911

Khi xuất hàng để bán

TK 331

TK 511

TK 111,112,131

TK 3331

K/c DT thuần

Thuế GTGT đầu ra

Hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng
TK 111,112
Thanh toán tiền
hàng cho bên giao
đại lý

15

Số tiền bán hàng
phải trả cho bên
giao đại lý



×