Tín Hiệu và Hệ Thống
Bài 9: Tín hiệu và hệ thống gián đoạn theo
thời gian
Đỗ Tú Anh
Bộ môn Điều khiển tự động, Khoa Điện
CuuDuongThanCong.com
/>
Chương 7: Tín hiệu và hệ thống
gián đoạn
7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian
7.1.1 Giới thiệu chung
7.1.2 Một số tín hiệu gián đoạn có ích
7.1.3 Một số phép toán cơ bản với tín hiệu
7.1.4 Ví dụ về hệ thống gián đoạn
7.2 Hệ thống gián đoạn
2
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Giới thiệu chung – Trích mẫu
Các tín hiệu gián đoạn theo thời gian: f(kT), y(kT), … hay f[k], y[k], …
trong đó f[k]=f(kT) và k là số nguyên
Ví dụ: f(t) = e-t, nếu được trích mẫu sau mỗi khoảng thời gian T = 0.1
giây
3
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Giới thiệu chung – Trích mẫu
C/D tới G tới D/C
4
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Chương 7: Tín hiệu và hệ thống
gián đoạn
7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian
7.1.1 Giới thiệu chung
7.1.2 Một số tín hiệu gián đoạn có ích
7.1.3 Một số phép toán cơ bản với tín hiệu
7.1.4 Ví dụ về hệ thống gián đoạn
7.2 Hệ thống gián đoạn
5
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Dãy xung đơn vị/ Dãy nhảy đơn vị
Dãy xung đơn vị
Dãy nhảy đơn vị
với
với
6
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Dãy hàm mũ thực
Một tín hiệu mũ liên tục eλt có thể được biểu diễn bằng dạng thay
thế sau
hay
Ví dụ e-0.3t = (0.7408)t vì e-0.3t = 0.7408
Ngược lại, 4t = e1.386t vì ln 4 = 1.386, có nghĩa là e1.386 = 4
Khi nghiên cứu tín hiệu và hệ thống liên tục ta thích dạng eλt hơn
dạng γt
Tín hiệu mũ gián đoạn cũng có thể được biểu diễn theo hai cách
hay
Ví dụ
vì
Dạng γk tỏ ra thuận tiện hơn so với dạng eλk
7
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Dãy hàm mũ thực
Âm một
phần
tăng/giảm
Co giãn
>1
8
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Dãy sin
C cos (Ωk + θ), trong đó
-C là biên độ
- Ω là tần số (radians/mẫu), và
- θ là pha (radians)
tần số góc của cos (Ωk + θ) là | Ω |.
Ví dụ
9
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Dãy sin
Có hai tính chất không mong muốn của dãy sin làm phân biệt nó với
tín hiệu sin liên tục
1. Tín hiệu sin liên tục luôn tuần hoàn bất kể giá trị tần số ω của nó
là gì. Nhưng một dãy sin cos Ωk là tuần hoàn chỉ với những giá trị
Ω thỏa mãn Ω/2π là số hữu tỷ
2. Tín hiệu sin liên tục cos ωt có một dạng sóng duy nhất với mỗi
giá trị của ω. Ngược lại một dãy sin cos Ωk không có một dạng
sóng duy nhất với mỗi Ω.
Thực tế, các dãy sin với các tần số hơn kém nhau một số nguyên
lần 2π là giống nhau
Do đó dãy sin
10
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Dãy sin
1. Tín hiệu sin liên tục luôn tuần hoàn bất kể giá trị tần số ω của nó
là gì. Nhưng một dãy sin cos Ωk là tuần hoàn chỉ với những giá trị
Ω thỏa mãn Ω/2π là số hữu tỷ
Giá trị nhỏ nhất của N0 được thỏa mãn đgl chu kỳ của f[k]
mỗi chu kỳ chứa 6 mẫu
Chu kỳ bắt đầu tại k = 0 có mẫu (giá trị) cuối cùng đặt
tại k = N0 – 1 = 5 (không phải tại k = N0 = 6)
Một tín hiệu tuần hoàn phải bắt đầu tại k = -∞ (tín hiệu vô hạn)
11
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Dãy sin
Nếu một dãy cos Ωk là tuần hoàn với chu kỳ N0 thì
Điều này chỉ có được nếu ΩN0 là một số nguyên lần của 2π
tức là
m nguyên
(7.1)
Do cả m và N0 đều là số nguyên. Biểu thức (7.1) chỉ ra rằng dãy sin
cos Ωk là tuần hoàn chỉ khi [Ω/2π] là một số hữu tỷ.
Chọn giá trị nhỏ nhất của m làm cho m(2π /Ω) là số nguyên
Ví dụ: Nếu Ω = 4π/17, thì giá trị nhỏ nhất của m làm cho m(2π /Ω) =
m(17/2) là số nguyên là 2. Do đó
12
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Dãy sin - Sự tuần hoàn
2π Ω = 8
2π Ω = 8.5
2π Ω = 2.5π
13
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Dãy sin – Sự không duy nhất
2. Một dãy sin cos Ωk không có một dạng sóng duy nhất với mỗi Ω.
m nguyên
Ví dụ: Hai tín hiệu sin khác nhau có cùng một dãy sin
14
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Dãy biến thiên theo hàm mũ
Biên độ thay đổi
Ví dụ
γ <1
Biên độ
giảm dần
γ >1
Biên độ
tăng dần
15
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Chương 7: Tín hiệu và hệ thống
gián đoạn
7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian
7.1.1 Giới thiệu chung
7.1.2 Một số tín hiệu gián đoạn có ích
7.1.3 Một số phép toán cơ bản với tín hiệu
7.1.4 Ví dụ về hệ thống gián đoạn
7.2 Hệ thống gián đoạn
16
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Dịch thời gian/ Đảo thời gian
Dịch thời gian: f[k-m] biểu diễn f[k] bị dịch (thời gian) bởi m
Nếu m dương, dịch sang phải (trễ)
Nếu m âm, dịch sang trái (vượt)
với
với
hay
Đảo thời gian: thay k bởi -k
với
tức là
17
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Co giãn thời gian
Nén thời gian: Downsampling
Phép toán này làm mất một phần dữ liệu. Trong trường hợp thời
gian liên tục, nên thời gian chỉ đơn giản là làm tăng tốc tín hiệu mà
không làm mất dữ liệu
Giãn thời gian:
Nội suy: Upsampling
Khi giãn thời gian, các thời điểm lẫy mẫu bị bỏ qua sẽ được khôi
phục từ các giá trị mẫu khác không sử dụng công thức nội suy
18
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Co giãn thời gian
Nén thời gian:
Giãn thời gian:
Nội suy:
19
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Chương 7: Tín hiệu và hệ thống
gián đoạn
7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian
7.1.1 Giới thiệu chung
7.1.2 Một số tín hiệu gián đoạn có ích
7.1.3 Một số phép toán cơ bản với tín hiệu
7.1.4 Ví dụ về hệ thống gián đoạn
7.2 Hệ thống gián đoạn
20
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Ví dụ: Tiền gửi ngân hàng
Trường hợp này, bản chất của các tín hiệu là gián đoạn theo thời gian
f[k] = tiền gửi ở thời điểm thứ k
y[k] = số dư tài khoản ở thời điểm thứ k được tính ngay sau
khi nhận được khoản tiền gửi f[k]
r = lãi suất kỳ hạn T
Số dư y[k] là tổng của (i) số dư trước đó y[k-1], (ii) lãi suất trên y[k-1]
trong kỳ hạn T, và (iii) tiền gửi f[k]
Tiền gửi f[k] là đầu vào (kích thích) và số dư y[k] là đầu ra (đáp ứng)
Để hiện thực hóa hệ thống, ta viết lại thành
21
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Ví dụ: Tiền gửi ngân hàng
22
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Chương 7: Tín hiệu và hệ thống
gián đoạn
7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian
7.2 Hệ thống gián đoạn
7.2.1 Phương trình sai phân
7.2.2 Đáp ứng của hệ với điều kiện đầu:
Đáp ứng đầu vào không
7.2.3 Đáp ứng xung đơn vị
7.1.4 Đáp ứng của hệ với đầu vào bất kỳ:
Đáp ứg trạng thái không
7.2.4 Các tính chất hệ gián đoạn
23
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Phương trình sai phân
Có ba cách biểu diễn
Tổng quát cho phương trình sai phân cấp n
1) Sử dụng toán tử dịch tiến
Hệ số của y[k+n] bằng 1 để chuẩn hóa phương trình
2) Thay k bởi k + n (Sử dụng toán tử dịch lùi)
24
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>
Phương trình sai phân
3) Sử dụng các điều kiện đầu
y[n], đầu ra tại mẫu thứ k, được tính toán từ 2n + 1 thông tin
- n giá trị quá khứ của đầu ra: y[k-1], y[k-2], …, y[k-2],
- n giá trị quá khứ của đầu vào: f[k-1], f[k-2], …, f[k-n], và
- giá trị hiện tại của đầu vào f[k]
Nếu tín hiệu vào là nhân quả, thì f[-1] = f[-2] = … = f[-n] = 0, và
chúng ta chỉ cần n điều kiện đầu y[-1], y[-2], …, y[-n]
25
EE3000-Tín hiệu và hệ thống
CuuDuongThanCong.com
/>