Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Bản nhận xét
sinh viên thực tập
Họ và tên:....................................................................................................
Trờng:.........................................................................................................
Lớp:..............................................................................................................
Chuyên ngành:............................................................................................
Đơn vị thực tập:.........................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................
Nhận xét của cơ sở thực tập
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
.., ngày..thángnăm 20.
Giám đốc
(ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
…………….., ngµy…..th¸ng……n¨m 20….
Gi¸o viªn híng dÉn
LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên đang trong quá trình hoàn thiện những kĩ năng để
chuẩn bị ra trường và đi làm thì ngoài những cố gắng và nỗ lực của bản thân
cùng với sự quan tâm chỉ dạy tận tình của thầy cô giáo trong trường mà em đã
có một nền tảng kiến thức về kế toán thương mại. Kiến thức đó sẽ giúp em
thành công hơn trong công việc sau này. Bên cạnh đó kiến thức thực tế cũng
góp phần quan trọng tạo nên nền tảng vững chắc để em có thêm tự tin khi ra
trường và đi làm. Trong thời gian thực tập tại Công ty CP và phát triển đô thị
Hải Dương em đã hiểu thêm về rất nhiều lĩnh vực khác như vấn đề nhân sự,
kinh doanh, xuất nhập khẩu, nghiệp vụ kho, ....
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo trong công ty, đặc
biệt là các anh chị trong bộ phận kế toán nơi em được thực tập, đã giúp đỡ
em tận tình trong thời gian thực tập tại công ty. Cảm ơn các thầy cô giáo
trong nhà trường, đặc biệt là cô giáo híng dÉn Đinh Thị Mai đã nhiệt tình
giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành chuyên đề này.
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian tìm hiểu có hạn nên bài chuyên
đề này không thể không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được
những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cô giáo để chuyên đề này được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Ngµy 31 th¸ng 06 n¨m 2013.................................................................... 20
LIMU.
Hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đòi hỏi phải đợc quản lý,
hạch toán kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu nhất không thể
thiếu trong hệ thống quản lý kinh tế, tài chính của các đơn vị cũng nh
trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Nguyên tắc cơ bản của hạch toán kinh tế là sự tự trang trải chi phí
và có lợi nhuận. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để xác định đợc định
mức chi phí mà đơn vị cần tự trang trải và làm thế nào để xác định
đợc kết quả kinh doanh. Điều này chỉ có thể thực hiện đợc thông qua
hạch toán chính xác quá trình sản xuất kinh doanh tính đúng, tính đử
giá thành sản phẩm. Hoạt động này rất quan trọng đối với tất cả các đơn
vị sản xuất ra sản phẩm.
Thực hiện các định mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình
sử dụng tài sản vật t máy móc thiết bị, lao động, tiền vốn tiết kiệm
hay lãng phí,có hiệu quả hay không.Từ đó có các biện pháp hữu hiệu
nhằm hạ thấp chi phí sản xuất là cơ sở hạ giá thành sản phẩm và đa ra
các quyết định quản lý thích hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh,
tăng tích luỹ cho doanh nghiệp góp phần cải thiện nâng cao đời sống
cán bộ công nhân viên. Chính vì vậy việc tổ chức hạch toán chi phí
sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết yếu
đợc các doanh nghiệp quan tâm chú ý.
Công ty CP Đầu t và Phát triển đô thị Hải Dơng là doanh nghiệp
thuộc lĩnh vực xây dựng cơ bản, khối lợng sản phẩm xây lắp lớn, đa
dạng về chủng loại,hình thức.Vì vậy,cũng nh các doanh nghiệp sản
xuất khác việc tổ chức công tác chi phí sản xuất để tính giá thành sản
phẩm ở công ty là cả một vấn đề lớn cần đặc biệt quan tâm.
Nhận thức phần quan trọng đó, trong thời gian thực tập ở Công ty
CP Đầu t và Phát triển đô thị Hải Dơng, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế
tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm
ở công ty .
Dựa vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của công ty kết
hợp với lý luận đợc trang bị ở trờng Ck thutkhỏchsnvdulch, em
viết báo cáo thực tập và báo cáo chuyên đề tốt nghiệp với đề tài Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty CP
Đầu t và Phát triển đô thị Hải Dơng
Chơng i: tổng quan về công ty cổ phần
và phát triển đô thị hải dơng
1. Quá trình hình thành và sự phát triển của Công ty CP Đầu t và
Phát triển đô thị Hải Dơng
Công ty CP Đầu t và Phát triển đô thị Hải Dơng đợc thành lập theo
quyết định số 170A/BCĐ-TCLD ngày 7 tháng 9 năm 1998 với các ngành
nghề kinh doanh chủ yếu là:
- Xây dựng công trình công nghiệp, công cộng, nhà ở và xây dựng
khác
- Sản xuất vật liệu xây dựng(gạch, ngói, tấm lợp, đá ốp lát)
- Sản xuất cấu kiện bê tông
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
Ngy7/9/1988theoquytnhs 170a/BCưTCLcaB trngB
xõydngthnhlpCụngtyCPut&PhỏttrinụthHiDng
Trụ sở : 244NguynLngBngưTp.HiDng
T:03203.890.647
Các ngành kinh doanh của công ty hiện nay là:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông đờng bộ các cấp, cầu cống, thuỷ lợi, bu điện, nền móng, các công trình
kĩ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiêp, công trình đờng dây, trạm
biến thế điện đén 110kv, thi công san đắp nền móng, xử lý nền đất
yếu,công trình xây dựng cấp thoát nớc, lắp đặt đờng ống công nghệ
áp lực, điện lạnh.
- Xây dựng phát triển nhà, kinh doanh bất động sản.
- Sửa chữa, thay thế, lắp đặt các loại máy móc thiết bị, các loại kết
cấu bê tông, kết cấu thép, các hệ thống kĩ thuật công trình (thang
máy, điều hoà, thông gió, phòng cháy, cấp thoát nớc)
-Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng (Sản xuất kính dán cao
cấp, cấu kiện bê tông, bê tông thơng phẩm)
-Nghiên cứu đầu t, thực hiện các dự án đầu t phát triển công nghệ
thông tin,sản xuất vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị xây dựng.
-Các dịch vụ cho thuê xe máy, thiết bị, các dịch vụ sửa chữa, bảo
dỡng xe máy, kinh doanh thiết bị xây dựng.
-Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng kí phù hợp với
quy định của pháp luật.
Thống kê nhân sự năm 2013:
STT
1
2
3
Nghề nghiệp
Kỹ s
Kỹ thuật viên
Công nhân kỹ thuật
Tổng số (ngời)
95
56
622
- Bậc <= 4
260
- Bậc >4 <=7
362
2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
Do đặc điểm của ngành xây lắp, sản phẩm xây lắp nên việc
tổ chức bộ máy quản lý có đặc điểm riêng. Công ty đã bố trí hợp lý mô
hình tổ chức quản lý gồm Hội đồng quản trị có 1 Chủ tịch hội đồng
và các uỷ viên với cơ cấu các cổ đông, ban kiểm soát. Hội đồng quản trị
giới thiệu ngời có kinh nghiệm và năng lực nhất với tổng công ty đề bạt
ngời đứng đầu công ty là giám đốc; giúp việc giám đốc có hai phó giám
đốc phụ trách kỹ thuật, phụ trách điện nớc và kế toán trởng. Dới có các
phòng: Phòng tổ chức hành chính, phòng tài chính kế toán và phòng
Kỹ thuật kế hoạch. Dới các phòng có các đội xây lắp
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý- điều hành.
Các cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc công ty
PGĐ Công ty
(Kỹ thuật thi công)
Kế toán trưởng
Phòng Kỹ thuật Kế hoạch
Phòng Tài chính
- Kế toán
Các đội
xây dựng 1
Đội thi công
cơgiới
Xưởng mộc,
nội thất
PGĐ Công ty
(Kỹ thuật điện nước)
Phòng tổ chức
Hành chính
Các đội lắp máy
điện, nước 1 2
- Giám đốc công ty là ngời có thẩm quyền cao nhất điều hành
chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là ngời đại diện
cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện pháp nhân của công ty trớc
pháp luật, đồng thời cùng kế toán trởng chịu trách nhiệm về hoạt động
sản xuất kinh doanh của đơn vị.
-Phó giám đốc công ty phụ trách kỹ thuật thi công và kỹ thuật điện
nớc cùng với giám đốc công ty bổ nhiệm các chức danh Ban chỉ huy
công trờng, chỉ đạo công trờng. Tổ chức triển khai công trờng, chất lợng,mỹ thuật công trình,tiến độ thi công và chế độ lao động công trờng. Đồng thời chịu trách nhiệm trớc giám đốc về lĩnh vực mình phụ
trách.
-Phòng Kế hoạch -Kỹ thuật
Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật có nhiệm vụ giúp Giám đốc Công ty
thực hịên nhiệm vụ quản lý kế hoạch, kỹ thuật thi công, định mức,
đơn giá, dự toán.v.vvật t thiết bị và an toàn lao động.
-Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng Tài chính kế toán có nhiệm vụ giúp Giám đốc quản lý toàn
bộ công tác tài chính kế toán của Công ty: Tổ chức công tác kế toán
hạch toán của công ty một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác đúng với
chế độ chính sách hiện hành của Nhà nớc. Hớng dẫn, kiểm tra nghiệp
vụ công tác kế toán cho các đội công trình từ khâu mở sổ sách theo dõi
thu, chi, hạch toán, luân chuyển và bảo quản chứng từ đến khâu cuối
-Phòng Tổ chức-Hành chính
Phòng Tổ chức-Hành chính giúp Giám đốc Công ty thực hiện
việc quản lý tổ chức (tham mu cho Giám đốc sắp xếp bố trí lực lợng
cán bộ công nhân, đảm bảo cho bộ máy quản lý gọn nhẹ có hiệu lực,bộ
máy chỉ huy điều hành sản xuất có hiệu quả), quản lý nhân sự(soạn
thảo các hợp đồng lao động,thực hiện việc bố trí lao động,tiếp
nhận,thuyên chuyển,nâng lơng,nâng bậc,hu trí và các chế độ khác đối
với ngời lao động đúng với chế độ chính sách Nhà nớc,quản lý hồ sơ tổ
chức,nhân sự)và công tác văn phòng(quản lý con dấu và thực hiện các
nhiệm vụ văn th,đánh máy, phiên dịch.v.v)
-Các đội thi công:
Các đội có trách nhiệm triển khai và hoàn thành khối lợng nhiệm vụ
công việc(do ban chỉ huy công trờng chỉ đạo), chịu sự kiểm tra giám
sát của các ban ngành quản lý nội bộ công ty
3. Công tác tổ chức kế toán của Công ty CP Đầu t và Phát triển đô
thị Hải Dơng
Sơ đồ tổ chức:
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
thu,
chi
Thủ
quỹ
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
TSCĐ
Kế toán
công
trình
Các nhân viên kế toán
đội
- Chức năng nhiệm vụ của các cán bộ, nhân viên
.Kế toán trởng
Chức năng, nhiệm vụ: Kiểm tra, đôn đốc công tác tài chính kế toán
tại công ty và các đội sản xuất
- Kế toán tổng hợp
Chức năng, nhiêm vụ: Tổng hợp số liệu, hạch toán chi tiết các tài
khoản, lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh của
công ty.
.Kế toán thu, chi
Chức năng, nhiệm vụ: Theo dõi các nghiệp vụ có liên quan đến
tính lơng và trả thởng cho ngời lao động, theo dõi nghiệp vụ thu chi
tiền mặt qua các phiếu thu, chi, tổng hợpvào sổ cái, sổ chi tiết các TK
có liên quan.
Thủ quỹ
Chức năng, nhiệm vụ: Làm nhiệm vụ thu chi, quản lý tiền mặt
trong quỹ thông qua sổ quỹ.
- Kế toán Tài sản cố định
Chức năng, nhiệm vụ: Ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về
tình hình tăng giảm, trích khấu hao TSCĐ. Căn cứ vào chi mua các tài
sản, kế toán ghi sổ cái, sổ chi tiết tài khoản có liên quan
- Kế toán ngân hàng
Chức năng nhiêm vụ: Có trách nhiệm theo dõi với ngân hàng về
tiền gửi, tiền vay, ký quỹ. Căn cứ vào uỷ nhiệm chi, sec, khế ớc vay tiền
kế toán ghi sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan
- Kế toán công trình
Chức năng, nhiêm vụ: Có trách nhiệm tập hợp chứng từ chi phí các
công trình. Căn cứ vào quyết toán A-B và các công trình phân chia hợp
lý. Căn cứ các chứng từ chi phí quyết toán A-B và các công trình phân
chia hợp lý. Căn cứ các chứng từ chi phí và quyết toán A-B kế toán định
khoản ghi sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan.
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
CP Đầu t và Phát triển đô thị Hải Dơng
1. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty CP Đầu t và
Phát triển đô thị Hải Dơng
Sản phẩm công ty sản xuất ra là công trình xây dựng. Đối tợng để
công ty sử dụng để kí kết hợp đồng là các công trình. Do vậy Công ty
tập hợp chi phí thi công theo công trình. Đối với chi phí phát sinh dùng
chung cho nhiều công trình thì Công ty tiến hành phân bổ theo tiêu
thức thích hợp.
1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVL)
* Khi đội sản xuất trực tiếp mua vật t.
Đội sản xuất căn cứ vào kế hoạch mua vật t lập giấy đề nghị tạm
ứng kèm phiếu báo giá gửi lên giám đốc theo mẫu sau:
Công ty CP Đầu t và Phát triển đô thị Hải Dơng
Mẫu số 03
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC
Địa chỉ: 244 Nguyễn Lơng Bằng - Tp.Hi
Ngy20/3/2006caBtrngBTC
Dng
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 02 tháng 06 năm 2013
Kính gửi
Số 151
: Giám đốc Công ty CP Đầu t và Phát triển đô thị Hải
Dơng
Tên tôi là : Nguyễn Văn Tiến
Địa chỉ
: Tổ Sắt
Đề nghị tạm ứng số tiền là : 260.000 đồng
(Hai trăm sáu mơi nghìn đồng chẵn )
Lý do xin tạm ứng: Mua dây thép đen 1 ly cho công trình Nhà th
viện Trờng ĐH Y
Thời hạn thanh toán : Ngày 10 tháng 06 năm 2013
Ngời đề nghị
Kế toán trởng
Phụ trách bộ phận
Thủ trởng đơn
vị
(óký)(óký)(óký)(óký)
Kế toán tiền mặt căn cứ vào giấy tạm ứng lập phiếu chi. Phiếu chi
đợc lập thành 3 liên: liên 1 lu, liên 2 ngời xin tạm ứng giữ, liên 3 chuyển
cho thủ quỹ để thủ quỹ chi tiền và ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế
toán tiền mặt vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết TK 111, 141.
Khi giao tiền tạm ứng kế toán Công ty phnỏnhvochngtphiu
chi
Đơn vị: Công ty CP & PT Đô thị Hải Dương
Mẫu số: 02TT
Đc: Tp. Hải Dương
(Ban hành kèm theo Q Đ số 15/2006
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 08/06/2013
Quyển số : 01
Số : 58
Nợ : 141
Có : 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Tiến
Địa chỉ: Công ty CP Đầu tư & Phát triển đô thị Hải Dương
Lý do chi: Tạm ứng mua dây thép 1 ly
Số tiền: 260.000
Viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Bảng theo dõi chi tiết vật t
Công trình: Nhà th viện Trờng ĐH Y
Tháng 06 năm 2013
Chứng từ
Stt
Sh
6
505
NT
Tên vật t
10/06 Mua thép 1
Đơn
vị
Kg
Ký
SL Đơn vị bán Đơn giá Thành tiền nhậ
n
45 Công ty TN
ly đen
7
5.850
260.000
20.000
100.000
PhạmNgọc
Minh
31G 17/06 Đinh bê tông Hộp 05 20- Hàng
cháo
Tổng cộng
..
57.047.00
..
0
Phụ trách công trình
Thủ kho
Kế toán
(óký)(óký)(óký)
1.2. Trờng hợp vật t do Công ty chịu trách nhiệm mua.
Sau khi ký hợp đồng mua vật t Công ty thông báo cho đội sản xuất.
Đến thời hạn các đội cử ngời đi lĩnh vật t về công trờng. Khi vật liệu
về đến chân công trình ngời bán và nhân viên đội căn cứ vào hợp đồng
mua bán đã ký kết cùng lập biên bản giao nhận hàng đồng thời nhân
viên kế toán đội ghi vào bảng theo dõi chi tiết vật t và mang biên bản
giao nhận hàng hoá lên phòng kế toán của Công ty. Công ty căn cứ vào
biên bản giao nhận hàng hoá thanh toán với ngời bán.
Sổ chi tiết TK 621
Công trình Nhà th viện Trờng ĐH Y
Quý II/2013
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
SH NT
Trích
yếu
TK
ĐƯ
Số tiền PS
Nợ
Có
Số luỹ kế
Nợ
Có
659.276.3 659.276.33
36
505 10/0
6
Quý II
Mua
141
00
31 17/0
G 6
56 21/0
tông
Mua xi
C
măng
K/c chi
154
phí
1
6
659.512.7
thép 1 ly
đen
Đinh bê
6
31/0
236.364
141
111
90.909
659.603.6
6.909.090
09
666.512.6
99
nguyên
30
66
liệu trực
cộng quý
II
Ngời ghi sổ
295.450.2 954.726.5 954.726.56
vật liệu
tiếp
Tổng
6
295.450.2 295.450.2
30
Kế toán trởng
30
Thủ trởng đơn vị
6
Sổ cái TK 621
Công trình Nhà th viện Trờng ĐH Y
Quý II/2013
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
SH
NT
32C
02/10
Trích yếu
TK
ĐƯ
Quý II
Mua xi măng Bút Sơn cho CT
nhà C16 CHiDng
31/06 K/c chi phí nguyên vật liệu trực
331
154
tiếp Nhà th viện Trờng ĐH Y
31/06 K/c chi phí nguyên vật liệu trực 1541
tiếp Nhà C16CHiDng
Tổng cộng
Ngời ghi sổ
Số tiền
Nợ
Kế toán trởng
Có
47.250.560
295.450.230
342.150.950
..
5.620.678.250 5.620.678.250
Thủ trởng đơn vị
Hết năm tài chính kế toán đội lập Bảng kê chi phí vật t năm cho
từng công trình, bảng này đối chiếu với số luỹ kế của sổ chi tiết TK
621 của kế toán Công ty.
Bảng kê chi phí vật t Năm 2013
Công trình Nhà th viện Trờng ĐH Y
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Tên đơn vị, ngời bán
KH Ngày
1
3
4
01C 05/06 Công ty CN Vinh Quang
thép
..
31G 17/06 20- Hàng Cháo - Đinh bê
..
tông
Công ty VTKT- Ximăng
Công ty VTKT- Ximăng
Tổng cộng
Thuếgtgt
Giá trị HH
Giá trị HH
Ghi
đầu vào
trớc thuế
sau thuế
chú
5
6
7
8
6.459.089 129.181.786 135.640.875
9.091
90.909
100.000
1.533.825 15.338.175 16.872.000
690.910
6.909.090
7.600.000
..
95.472.657 954.726.566 1.050.199.2
23
Ngày 31 tháng 06 năm 2013
Ngời lập
Đội trởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
1.3. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty CP Đầu t và Phát triển đô
thị Hải Dơngbao gồm lơng chính, lơng phụ và các khoản phụ cấp trích
theo lơng cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.Đối
với yếu tố chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty CP Đầu t và Phát triển
đô thị Hải Dơng thực hiện theo phơng thức khoán gọn cho đội xây
dựng trong nội bộ Công ty. Do vậy công nhân tham gia vào quá trình
xây dựng tại Công ty không phải là công nhân thuộc danh sách của Công
ty mà là công nhân thuê ngoài theo hợp đồng nên chi phí nhân công
trực tiếp đợc hạch toán vào TK 141, còn bộ phận quản lý đội thuộc danh
sách công nhân viên của Công ty nên mới đợc hạch toán vào TK 334.
Công ty trả lơng theo thời gian và trả lơng theo khoán sản phẩm.
- Hình thức trả lơng theo thời gian đợc áp dụng cho số cán bộ gián
tiếp trên Công ty và bộ phận quản lý gián tiếp các đội và các công nhân
tạp vụ trên công trờng.
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm đợc áp dụng cho công nhân trực
tiếp tham gia sản xuất và đợc giao khoán theo hợp đồng làm khoán.
* Hạch toán tại đội xây dựng.
Sau khi nhận khoán với Công ty đội trởng lập hợp đồng làm khoán
(mẫu phía dới) với công nhân thuê ngoài, nếu không lập hợp đồng làm
khoán thì tính lơng theo bảng chấm công. Sau khi ký hợp đồng làm
khoán tổ tiến hành thi công. Hàng ngày tổ trởng theo dõi và chấm
công vào bảng chấm công.
Đến cuối tháng đội trởng tập hợp các hợp đồng làm khoán và các bảng
chấm công để tính xem một công nhân đợc hởng tổng cộng bao
nhiều vì một công nhân có thể thực hiện một hay nhiều hợp đồng.
Đơn vị: Công ty CP Đầu t và Phát triển đô thị Hải Dơng
Hợp đồng làm khoán số: 235
Công trình: Nhà máy gạch Long Hầu Thái Bình
Tổ: Cốt pha
Tổ trởng: Nguyễn Văn Sơn
Giao khoán
Số
Nội
hiệu
dung Đơn vị
định
công
mức
việc
A
B
tính
Khối l-
C
ợng
1
Đơn giá
2
Thành
tiền
3
KTxác
Thực hiện
Thời gian
Bắt
Kết
đầu
4
thúc
5
Khối l- Thành
Công
ợng
tiền
thực tế
6
7
8
T.gian
nhận
kết
công
thúc
viêc
9
D
Ngày thángnăm 2013
Ngời nhận khoán
Ngời giao khoán
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Điều kiện sản xuất và kỹ thuật
Tổng số tiền thanh toán (bằng chữ)
.
Ngày. tháng năm 2013
Cán bộ định mức
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
PT kỹ
thuật xác
nhận
E
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
Đơn vị: Công ty CP Đầu t và Phát triển đô thị Hải Dơng
Bảng chấm công
Tháng 06 năm 2013
Công trình:Nhà th viện trờng ĐH Y
Tổ: Cốt pha
Tổ trởng: Nguyễn Văn Sơn
Ngày trong tháng
Cấp bậc lơng
STT
Họ và tên
hoặc cấp bậc 1 2 3
29 30 31
chức vụ
A
1
2
3
4
16
17
B
Nguyễn Văn Sơn
Trần Công Thành
Nguyễn Hải Nam
.
Trịnh Quốc Bảo
Nguyễn Văn Khánh
Ngời chấm công
(Ký, họ tên)
C
1
x
x
x
2
X
X
X
3
x
x
x
x X x
x X x
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
29 30 31
Tổmg
số
ngày
công
32
23
21
20,5
Đơn giá Thành
ngày
tiền
công (đông)
33
34
16,5
18,5
Ngời duyệt
(Ký, họ tên)
Ký
nhân
35
Đơn vị: Công ty CP Đầu t và Phát triển đô thị Hải Dơng
Bảng thanh toán lơng
Tháng 06 năm 2013
Công trình: Nhà th viện trờng ĐH Y
Tổ: Cốt pha
Tổ trởng: Nguyễn Văn Sơn
Đơn vị tính: 1000 đồng
Số ngày công
STT
1
2
3
4
16
17
Họ và tên
Nguyễn Văn Sơn
Trần Công Thành
Nguyễn Hải Nam
.
Trịnh Quốc Bảo
Nguyễn Văn Khánh
Lơng một
ngày công
Bậc thợ
Trong Ngoài Trong Ngoài
Thợ CP
Thợ CP
Thợ CP
giờ
23
21
20,5
Thợ CP
Lđpt
26
23
Tổng cộng
giờ
giờ
30
28
26
26
23
giờ
Số tiền đợc lĩnh
Trong
Ngoài
Ăn
giờ
690.0
588.0
533.0
giờ
ca
Các khoản giảm trừ
Cộng
Tạm Tiền
Trừ
ứng
khác
ăn
Cộng
Còn
lĩnh
690.0
588.0
533.0
690.0
588.0
533.0
429.0
425.5
429.0
425.5
429.0
425.5
9062.50
9062.5
9062.50
0
Ngày 31 tháng 06 năm 2013
Cán bộ kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Chủ nhiệm công trình
(Ký, họ tên)
Ký
* Hạch toán tại phòng kế toán của Công ty.
Bảng tổng hợp lơng tháng 06
Công trình: Nhà th viện Trờng ĐH YĐơn vị tính: VNĐ
STT
1
2
3
4
5
Bộ phận
Tổ Cốp pha I (Nguyễn Văn Sơn)
Tổ Sắt (Nguyễn Văn Tiến)
Tổ Nề, bê tông (Bùi Nh Thanh)
Tổ Cốp pha II ( Trịnh Tuấn Hùng )
Tổ Điện, nớc ( Nguyễn Mạnh Hoàn )
Cộng
Chủ nhiệm công trình
Số tiền
9.062.500
9.216.000
17.924.000
10.560.000
15.630.000
62.392.500
Kế toán tiền lơng
(óký)(óký)