Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Bình An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BÌNH AN

SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐẶNG THỊ THU HƢỜNG
MÃ SINH VIÊN
: A19906
CHUYÊN NGÀNH
KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ


PHẦN BÌNH AN

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.s Vũ Thị Kim Lan
: Đặng Thị Thu Hƣờng
: A19906
: Kế toán

HÀ NỘI - 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được
sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Th.s Vũ Thị Kim
Lan, cô tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại
trường, nhưng cô đã là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã
trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề
tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo
viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ
liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ
ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Đặng Thị Thu Hường

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƢƠNG MẠI ..............................................................................................................1
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.........................................................................1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại............................1
1.1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại ...................................................1
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ..............................................1
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại ................................................................2
1.1.3. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.................. ...............................................................................................................3

1.1.3.1. Đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .........................3
1.1.3.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............................4
1.1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .........................4
1.1.4. Các phương thức bán hàng .................................................................................5
1.1.4.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................5
1.1.4.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................6
1.1.4.3. Phương thức bán hàng trả góp...........................................................................7
1.1.4.4. Phương pháp bán hàng đại lý hay ký gửi...........................................................7
1.1.5. Phương thức thanh toán ......................................................................................8
1.1.5.1. Phương thức thanh toán trả bằng tiền mặt ........................................................8
1.1.5.2. Thanh toán qua ngân hàng .................................................................................8
1.1.6. Phương thức xác định giá vốn của hàng xuất bán .............................................8
1.2.Nội dung kế toán bán hàng ...................................................................................11
1.2.1. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng ............................................................11
1.2.1.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................11
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................11
1.2.2. Phương pháp kế toán..........................................................................................14
1.2.2.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên .....................................................................................................14


1.2.2.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ 18
1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng .....................................................19
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................19
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................21
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh……….................................................................................................................21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH AN.................................................23

2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Bình An .............................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Bình An .................23
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Bình An ......................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Bình An ....................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................27
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty Cổ phần Bình An ..................29
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ
phần Bình An ...............................................................................................................30
2.2.1. Phương thức bán hàng tại công ty Cổ phần Bình An ......................................30
2.2.1.1. Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp .....................................30
2.2.1.2. Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng ...............................31
2.2.1.3. Bán lẻ thu tiền tập trung ...................................................................................31
2.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán trong kỳ ...........................................31
2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần Bình An ................................33
2.2.3.1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp ........................33
2.2.3.2. Kế toán bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng ..................38
2.2.3.3. Kế toán bán lẻ thu tiền tập trung ......................................................................41
2.2.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Bình An ...65
2.2.4.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................65
2.2.4.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................75
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BÌNH AN...................... ................................................................................................76
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty Cổ phần Bình An. ....................................................................................................76

Thang Long University Library


3.1.1. Những ưu điểm ...................................................................................................77

3.1.1.1. Về công tác kế toán nói chung ..........................................................................77
3.1.1.2. Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..........................78
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................78
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty Cổ phần Bình An .....................................................................79
KẾT LUẬN


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo phương thức giao hàng trực
tiếp .................................................................................................................................15
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức gửi hàng .............15
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán...............16
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ........16
Sơ đồ 1.5. Kế toán phương thức bán hàng trả góp ........................................................17
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý) ......17
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý) .....18
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK ...................................................................................................................19
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................20
Sơ đồ 1.10. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng ...............................................21
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình
thức Nhật ký chung........................................................................................................22
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần ình n ..............................25
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................28
Sơ đồ 2.3. Quy trình vào phần mềm kế toán S S .........................................................30

Thang Long University Library



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Hợp đồng kinh tế (trích).................................................................................34
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................35
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho hàng hóa ................................................................................36
Biểu 2.4. iên bản giao hàng.........................................................................................37
Biểu 2.5. Giấy báo có của ngân hàng (thu) ...................................................................38
Biểu 2.6. Phiếu xuất kho hàng hóa ................................................................................39
Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................40
Biểu 2.8. Giấy báo có của ngân hàng (thu) ...................................................................41
Biểu 2.9. ảng kê bán l hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho khách hàng ..........................42
Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT ............................................................................................43
Biểu 2.11. Phiếu xuất kho hàng hóa ..............................................................................44
Biểu 2.12. Phiếu thu ......................................................................................................45
Biểu 2.13. Hóa đơn GTGT ............................................................................................46
Biểu 2.14. Phiếu nhập kho hàng hóa .............................................................................47
Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT ............................................................................................48
Biểu 2.16. Th kho ........................................................................................................49
Biểu 2.17. Sổ chi tiết hàng hóa ......................................................................................50
Biểu 2.18. ảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa ..............................................51
Biểu 2.19. ảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa ..............................................52
Biểu 2.20. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .........................................................................53
Biểu 2.21. Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán thiết bị PCCC ..............................................54
Biểu 2.22. Sổ chi tiết hàng hóa gửi bán .........................................................................55
Biểu 2.23. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng .....................................................................56
Biểu 2.24. Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng ..................................................................57
Biểu 2.25. Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng ..................................................................58
Biểu 2.26. Sổ chi tiết thanh toán với người mua ...........................................................59
Biểu 2.27. Sổ cái TK 156 ..............................................................................................60
Biểu 2.28. Sổ cái TK 157 ..............................................................................................61
Biểu 2.29. Sổ cái TK 632 ..............................................................................................62

Biểu 2.30. Sổ cái TK 511 ..............................................................................................63
Biểu 2.31. Sổ cái TK 521 ..............................................................................................64
Biểu 2.32. ảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ........................................................66
Biểu 2.33. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý ...............................................68
Biểu 2.34. ảng tính lương và các khoản trích theo lương ...........................................69
Biểu 2.35. Hóa đơn GTGT vận chuyển .........................................................................70
Biểu 2.36. Phiếu chi .......................................................................................................71
Biểu 2.37. Hóa đơn GTGT dịch vụ ...............................................................................72
Biểu 2.38. Sổ chi phí .....................................................................................................73
Biểu 2.39. Sổ cái TK 642 ..............................................................................................74
Biểu 2.40. Sổ cái TK 911 ..............................................................................................75


Biểu 3.1. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................79
Biểu 3.2. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................80
Biểu 3.3. Bảng tính và phân bổ khấu hao ......................................................................80
Biểu 3.4. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý .................................................81
Biểu 3.5. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng ..............................................82
Biểu 3.6. ảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội .......................................................83
Biểu 3.7. Sổ chi tiết TK 6421 ........................................................................................84
Biểu 3.8. Sổ chi tiết TK 6422 ........................................................................................84

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHTN

Tên đầy đủ

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC
CKTM
CP

Công cụ dụng cụ
Chiết khấu thương mại
Chi phí

DBK
DN

Đầu báo khói
Doanh nghiệp

DNTM

Doanh nghiệp thương mại

DT
GTGT


Doanh thu
Giá trị gia tăng

GVHB
HTAN
KD
KKĐK
KPCĐ

Giá vốn hàng bán
Hệ thống an ninh
Kinh doanh
Kiểm kê định kỳ
Kinh phí công đoàn

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QLDN
TSCĐ
VT

Quản lý doanh nghiệp
Tài sản cố định
Viễn Thông


LỜI MỞ DẦU

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang hòa nhập với nền kinh tế thế
giới.Từ nền kinh tế tập trung bao cấp quan liêu chuyển sang nền kinh tế thị trường đã
có nhiều sự biến đổi sâu sắc, sự đổi mới này có rất nhiều tác động đến kinh tế xã hội
của đất nước. Đi cùng với sự mở của của nền kinh tế là sự thay đổi của khung pháp
chế. Hiện nay, nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên
pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà nước chỉ điều phối nền kinh tế theo hướng
gián tiếp, quản lý ở tầm vĩ mô, không can thiệp sâu vào quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp như trước đây nữa. Việc
này tạo ra sự linh hoạt trong hoạt động sản suất kinh doanh và mang lại nhiều cơ hội
phát triển hơn nhưng cũng đặt ra rất nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Chính vì
điều này đã bắt buộc các doanh nghiệp phải tự mình tổ chức hoạt động kinh doanh sao
cho việc sử dụng vốn có hiệu quả nhất và mang lại lợi nhuận cao nhất.
Các doanh nghiệp thương mại chính là cầu nối giữa những người sản xuất và tiêu
dùng, đối với các DNTM thì quá trình kinh doanh là mua vào - dự trữ - bán ra các
hàng hóa dịch vụ. Trong đó hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động kinh
doanh và có tính quyết định đến cả quá trình kinh doanh. Mục tiêu cuối cùng của việc
kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng không ít rủi ro. Vì vậy để tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp cần phải có sự chuyển mình, nâng cao tính tự chủ, năng động
hơn trong việc tìm kiếm phương thức sản xuất kinh doanh, tập trung nghiên cứu thị
trường để mang lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao từ
đó làm tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường phải xác định rằng việc tiêu thụ hàng hóa quyết định
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Muốn thực hiện việc tiêu thụ có hiệu quả,
đem lại doanh thu ngày càng cao cho doanh nghiệp thì vai trò “kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng” là phần hành chủ yếu trong DNTM và với cương vị là
công cụ quản lý để nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng cần tổ chức một cách khoa học
và hợp lý nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Để có thể
đứng vững trên thị trường và mang lại nhiều lợi ích cho xã hội thì các doanh nghiệp
cần thường xuyên cải tiến, hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng

một cách khoa học. Tập trung xây dựng chính sách tiêu thụ hợp lý, chính sách khuyến
mãi, hậu mãi một cách linh hoạt, đúng đắn nhằm đạt được hiệu quả cao và kinh doanh
có lãi.
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần ình n, em đã thực sự thấy được
tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với doanh
nghiệp cũng như những vấn đề còn tồn tại bất cập trong hoạt động này của công ty. Vì

Thang Long University Library


vậy, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty Cổ phần Bình An” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần lời mở đầu, và kết luận… khóa luận gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Cổ phần Bình An
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Bình An
Mục tiêu của khóa luận: Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần

ình

n trong tháng 6 năm

2013, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty Cổ phần ình n.

Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần
tháng 6 năm 2013, mặt hàng đầu báo khói quang.

ình

n trong


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
1.1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại
Thương mại là hành động mua bán của các thể nhân (các cá nhân có tư cách
pháp lý) hay pháp nhân (các tổ chức, cơ quan hoạt động kinh doanh có giấy phép hợp
pháp) với nhau hoặc sự mua sắm của các tổ chức nhà nước (chính phủ),… bao
gồm hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ,… giữa hai hay
nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay
bằng hàng hóa, dịch vụ khác. Nó là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng.
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông và phân phối hàng hóa
trên thị trường buôn bán trong phạm vi của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các
quốc gia với nhau. Hoạt động kinh doanh thương mại trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
được gọi là nội thương và hoạt động kinh doanh thương mại diễn ra giữa các quốc gia
với nhau thì được gọi là ngoại thương.
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Đặc điểm hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu
chuyển hàng hoá. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động gồm các quá
trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá,

Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật
tư, sản phẩm có hình thái vật chất hoặc không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp
mua về (hoặc hình thành từ các nguồn khác) với mục đích để bán. Hàng hoá trong
kinh doanh thương mại được hình thành chủ yếu do mua ngoài. Ngoài ra hàng hóa còn
có thể được hình thành do nhận góp vốn liên doanh, do thu nhập liên doanh, do thu hồi
nợ. Hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại có thể được phân loại theo các tiêu thức
như sau :
- Phân theo ngành hàng
+ Hàng hoá vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất kinh doanh)
+ Hàng hoá công nghệ phẩm tiêu dùng
+ Hàng hoá lương thực, thực phẩm chế biến
- Phân theo nguồn hình thành gồm : hàng hoá thu mua trong nước, hàng nhập
khẩu, hàng nhận góp vốn liên doanh…
Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Lưu chuyển hàng hoá trong
doanh nghiệp thương mại có thể theo một trong hai phương thức là bán buôn và bán l .
1

Thang Long University Library


án buôn là bán cho các tổ chức trung gian với số lượng nhiều để tiếp tục quá trình
lưu chuyển hàng hoá.

án l là việc bán thẳng cho người tiêu dùng cuối cùng với số

lượng ít.
Mục tiêu chính của doanh nghiệp thương mại là lợi nhuận và thỏa mãn nhu cầu
của thị trường. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị của
hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng. án hàng là quy trình bên bán chuyển giao
quyền sở hữu cho bên mua để từ đó thu được tiền hoặc quyền thu tiền từ bên mua.

Trong doanh nghiệp thương mại thì bán hàng là khâu cuối cùng, khâu quan trọng nhất
trong toàn bộ quy trình kinh doanh. Thị trường là nơi bán hàng hóa duy nhất của
DNTM để thu về lợi nhuận kỳ vọng, nó là thước đo giá trị, chất lượng của mọi loại
hàng hóa. Vì vậy các doanh nghiệp cần phải tiến hành nghiên cứu thị trường, nắm bắt
thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác để thỏa mãn tối đa nhu cầu của thị trường nhằm
tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp mình.
Ngoài ra, tiêu thụ hàng hóa còn là cơ sở để doanh nghiệp thương mại xác định
kết quả bán hàng, chúng có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Lượng
hàng hóa tiêu thụ nhiều hay ít quyết định kết quả bán hàng là cao hay thấp. Hiệu quả
trong công tác bán hàng, tiêu thụ hàng hóa được phản ánh rõ nhất thông qua báo cáo
kết quả kinh doanh và nó đánh giá được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định.
Tóm lại, hoạt động thương mại chính là khâu trung gian giữa sản xuất và tiêu
dùng. Nó làm cho nền kinh tế sôi nổi hơn, tốc độ chu chuyển hàng hóa, tiền tệ nhanh
chóng hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Và hoạt động
này cũng phải tuân thủ pháp luật và sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn tổng giá trị thực hiện thu được
từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, sản phẩm, cung
cấp dịch vụ,...góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu cho doanh nghiệp thương mại.
- Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn
mực Kế toán số 14 “ Doanh thu và Thu nhập khác ” và các chuẩn mực kế toán khác có
liên quan.
- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra
doanh thu đó.
- Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời
những điều kiện sau:
2



+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu và kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán với người mua hàng do việc người mua đã mua sản phẩm (hàng hóa, dịch
vụ) với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hàng hóa.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm
chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng hạn, … không đúng với những cam
kết trong hợp đồng. Khoản giảm giá hàng bán này chỉ được áp dụng khi hàng hóa đã
xác định là tiêu thụ rồi.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng doanh nghiệp đã coi là tiêu thụ, xác định
doanh thu, nhưng do số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp bán cho khách hàng không
đúng về phẩm chất, quy cách, chủng loại,... bị khách hàng trả lại.
Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
Được xác định bằng công thức:
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ
bán hàng
doanh thu
Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ xuất bán trong
kỳ, nó phản ánh mức tiêu thụ hàng hóa cũng như tham gia vào quá trình xác định lợi
nhuận của doanh nghiệp. Trong DNTM thì giá vốn hàng bán chính là số tiền mà doanh

nghiệp bỏ ra để có được những hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ của nhà sản xuất ra
Doanh thu thuần

=

chúng.
Chi phí quản lý kinh doanh: Là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ
hàng hóa, hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có
tính chất chung toàn bộ doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
1.1.3. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
1.1.3.1. Đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Quá trình bán hàng có một vài đặc điểm như sau:
- Đó là sự mua bán có thỏa thuận: Doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng
đồng ý mua, đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
3

Thang Long University Library


- Doanh nghiệp giao cho khách hàng một lượng hàng hóa và nhận được từ
khách hàng một khoản tiền hoặc một khoản nợ. Khoản tiền này được gọi là doanh thu
bán hàng, dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang
người mua.
- Căn cứ vào số tiền hay khoản nợ mà khách hàng chấp nhận trả để hạch toán
kết quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại nói riêng,
tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan trong từng

bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát hiện được những hàng hoá chậm luân
chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số
liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp
giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp, Nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính
của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế,đồng
thời Nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa
vụ đối với Nhà nước.
1.1.3.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại
hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công
cụ khác nhau, trong đó kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền
kinh tế thị trường, kế toán được sử dụng như một công cụ đắc lực không thể thiếu đối
với mỗi doanh nghiệp cũng như đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. Chính vì vậy
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng để tìm ra nguyên
nhân sai sót để đề ra các biện pháp nhằm sửa chữa và phát triển kế hoạch bán hàng.
Quản lý chặt chẽ tình hình biến động của doanh thu, chi phí, dự trữ kho hàng hóa để
xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng.
4


- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản

lý doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả bán hàng theo mặt hàng, theo địa điểm thị trường, theo
đối tượng khách hàng, phân tích theo mức giá bán để từ đó có đề xuất với nhà quản lý
đưa ra các chính sách kinh doanh hiệu quả hơn.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thực hiện tốt các nhiệm vụ của
mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động
kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Nó giúp cho người sử dụng thông tin của kế
toán nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho người
quản lý trong việc ra quyết định kịp thời cũng như trong việc lập kế hoạch kinh doanh
trong tương lai.
1.1.4. Các phương thức bán hàng
1.1.4.1. Phương thức bán buôn
án buôn là hình thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng lớn, hàng hóa
được bán cho các đối tượng các tổ chức bán l , các tổ chức kinh doanh, sản xuất, xuất
khẩu,… và giá cả tùy thuộc vào khối lượng hàng bán, phương thức thanh toán. Hàng
hóa bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng do vậy
giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa vẫn chưa được thực hiện đầy đủ. án buôn hàng
hóa được thực hiện theo 2 phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển
thẳng.
Bán buôn qua kho: án buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng
hoá mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. án
buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:
Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức
này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại
diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác
định là tiêu thụ.
Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương
mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển

hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp
đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại.
Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số
hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã
giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự
5

Thang Long University Library


thoả thuận từ trước giưa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận
chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ
phải thu tiền của bên mua.
án buôn qua kho áp dụng cho ngành hàng có đặc điểm: Tiêu thụ có định kỳ
giao nhận, thời điểm giao hàng không trùng với thời điểm nhận hàng, hàng hóa khó
khai thác, hàng hóa cần qua xử lý để tăng giá trị thương mại,…
Để thực hiện hình thức này, doanh nghiệp cần có kế hoạch dự trữ tốt và tiến độ giao
nhận hàng hóa đúng hợp đồng để tránh ứ đọng hàng hóa, mất chi phí dự trữ, giảm sút
chất lượng hàng hóa và khó khăn trong công tác bảo quản.
Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp
thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán
thẳng cho bên mua. Phương thức này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vận chuyển,
tăng tốc độ tiêu thụ hàng hóa, đảm bảo vòng quay vốn nhanh. Theo phương thức này
thì có thể thực hiện theo hai hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp kinh doanh
thương mại tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng và thanh toán tiền hàng cho nhà
cung cấp và thu tiền từ khách hàng.
- án buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn
gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi
mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện

bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng
hoá được xác nhận là tiêu thụ.
- án buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương
tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa
điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán
hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá
chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này thì
DNTM chỉ đóng vai trò là trung gian môi giới trong quan hệ mua bán. Tại doanh
nghiệp chỉ phản ánh doanh thu của hoa hồng môi giới được nhận, không ghi nhận các
nghiệp vụ mua bán như hình thức trên.
1.1.4.2. Phương thức bán lẻ
án l là phương thức bán hàng với số lượng nhỏ trực tiếp cho người tiêu dùng
cuối cùng hoặc cho các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. án l thường là bán
6


đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ với giá bán thường ổn định

án l được thực

hiện theo các hình thức sau:
Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng
cho khách và thu tiền. Cuối ca, cuối ngày hoặc kì bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm
tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời phải kiểm kê hàng hóa tại kho, quầy dựa vào
quan hệ cân đối hàng luân chuyển trong ca, ngày... để xác định số lượng bán ra của
từng mặt hàng.
Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn

hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận hàng ở quầy hàng hoặc kho. Nhân
viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày. Cuối
ca bán hàng, nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, lập báo cáo và nộp tiền cho thủ quỹ
Hình thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền cho
nhân viên bán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào quỹ.
Hình thức bán hàng tự động: Là hình thức bán l hàng hóa mà trong đó các
DNTM sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại
hàng hóa nào đó đặt ở các nơi công cộng sau khi người mua bỏ tiền vào máy, máy sẽ
tự động đẩy hàng hóa ra cho người mua.
1.1.4.3. Phương thức bán hàng trả góp
án hàng trả góp là việc bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua sẽ thanh toán
lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu
theo giá bán thông thường còn được thu thêm một khoản lãi do trả chậm. Với hình
thức này thì khi hàng hóa được giao cho người mua trả góp được xác định là đã tiêu
thụ và được ghi nhận làm doanh thu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp ghi nhận doanh
thu theo giá bán trả ngay, khoản lãi trả chậm được ghi vào doanh thu chưa thực hiện
và được phân bổ trong thời gian trả chậm.
1.1.4.4. Phương pháp bán hàng đại lý hay ký gửi
Theo phương thức này bên bán sẽ xuất hàng cho các đơn vị, cá nhân làm đại lý.
ên nhận đại lý trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng. Số
hàng gửi giao đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và được coi là hàng gửi
bán. Chỉ khi nào nhận được thông báo của các đại lý, nhận tiền do đại lý thanh toán
hoặc thanh toán định kỳ giữa hai bên thì sản phẩm xuất kho được coi là là tiêu thụ,
không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Phương thức bán hàng này gồm 2 dạng:
Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Doanh nghiệp xuất kho hoặc vận chuyển
thẳng hàng hóa giao cho đại lý với mức giá bán quy định. Khi đại lý bán được hàng
hóa, xác định số hoa hồng được hưởng khi bán đúng giá mà doanh nghiệp quy định thì
sẽ tiến hành lập hóa đơn trên số hoa hồng mà đại lý được hưởng thực tế, để ghi giảm
công nợ phải trả cho doanh nghiệp.


ên doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo bán hàng
7

Thang Long University Library


của đại lý, hóa đơn hoa hồng, thực hiện xuất hóa đơn và ghi nhận kết quả bán hàng
trên phần hàng bán do đại lý gửi.
Đại lý mua đứt bán đoạn để hưởng chênh lệch giá: Doanh nghiệp bán luôn
hàng hóa cho đại lý, quyền sở hữu lúc này hoàn toàn thuộc về đại lý và đại lý sẽ tiêu
thụ hàng hóa với giá lớn hơn giá mua từ doanh nghiệp để hưởng chênh lệch giá.
Ngoài các hình thức trên, DNTM còn áp dụng một số hình thức tiêu thụ khác như:
án hàng cho các đơn vị trực thuộc cùng công ty hoặc tổng công ty, trao đổi hàng hóa
với các đơn vị khác, trả lương cho người lao động bằng hàng hóa, sử dụng hàng hóa
của mình để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh,…
1.1.5. Phương thức thanh toán
1.1.5.1. Phương thức thanh toán trả bằng tiền mặt
Khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp thì sẽ thanh toán ngay bằng tiền
mặt hoặc được sự đồng ý của doanh nghiệp thì sẽ ghi nhận nợ để thanh toán sau.
Thông thường phương thức này được sử dụng trong trường hợp người mua hàng với
khối lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng.
1.1.5.2. Thanh toán qua ngân hàng
Trong phương thức này ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa doanh nghiệp và
khách hàng, làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài khoản người mua sang tài khoản của
doanh nghiệp và ngược lại. Phương thức này có nhiều hình thức thanh toán như:
Thanh toán bằng séc, thư tín dụng, thanh toán bù trừ, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm
chi,…Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua hàng với số
lượng lớn và đã mở tài khoản tại ngân hàng.
1.1.6. Phương thức xác định giá vốn của hàng xuất bán
Giá vốn hàng bán là giá trị của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kì.

Đối với các doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn hàng bán là số tiền thực tế mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để có được số hàng hóa đó, nó bao gồm trị giá mua thực tế và
chi thu mua của hàng xuất bán.
Hàng hóa được mua từ nhiều nguồn khác nhau với đơn giá và số lượng khác
nhau, vì vậy để xác định được chính xác trị giá thực tế của hàng hóa tiêu thụ, doanh
nghiệp cần lựa chọn các phương pháp tính giá hàng xuất kho phù hợp nhất với đặc
điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp tính giá
hàng xuất kho mà doanh nghiệp chọn phải được áp dụng trong suốt niên độ kế toán,
nếu thay đổi thì phải thuyết minh, giải trình, nêu rõ lý do và tác động của nó tới báo
cáo tài chính của doanh nghiệp. Việc tính trị giá vốn hàng xuất kho của doanh nghiệp
được áp dụng 1 trong 4 phương pháp được quy định theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
– “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ”.
8


Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này, giá thực tế được
xác định đơn chiếc và vẫn giữ nguyên giá từ lúc nhập đến lúc xuất bán trừ trường hợp
điều chỉnh. Khi xuất kho hàng hóa nào thì sẽ lấy giá thực tế của hàng hóa đó để xác
định giá vốn hàng bán..
Ưu điểm:
- Thuận lợi cho kế toán trong việc tính giá hàng hóa
- Đây là phương pháp tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán,
doanh thu nào chi phí đấy. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho cũng được phản ánh đúng
theo giá thực tế của nó.
Nhược điểm:
- Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện rất khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho giá trị lớn, mặt hàng
ổn định, loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng phương pháp này. Còn
những doanh nghiệp có nhiều loại mặt hàng thì không nên áp dụng phương pháp này.
- Tính giá hàng hóa không sát với thị trường.

Phương pháp tính giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu
kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể
được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình
của doanh nghiệp.
Khi áp dụng phương pháp này kế toán căn cứ vào đơn giá bình quân của từng
loại hàng hóa trong một kỳ để xác định giá trị thực tế của hàng hóa xuất bán trong kỳ.
Được tính theo công thức sau:
Giá trị thực tế của
Số lƣợng hàng
Đơn giá bình
=
*
hàng xuất bán
xuất bán
quân
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới
tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp
dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và
nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân.
Được tính theo công thức sau:
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ

=

Giá thực tế hàng
hóa tồn kho đầu kỳ
Số lƣợng hàng hóa
tồn đầu kỳ


+
+

Giá thực tế hàng hóa
nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa nhập
trong kỳ

Ưu điểm:
- Phù hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, phương pháp đơn
giản, dễ thực hiện, chỉ cần tính một lần vào cuối kỳ
9

Thang Long University Library


Nhược điểm:
- Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối tháng
gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa
đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư,
hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân.
Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất
kho theo công thức:
Giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập
Ưu điểm:

=


Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng thực tế hàng tồn kho theo mỗi lần nhập

- Với cách tính trên thì phương pháp này cập nhập được sự thay đổi về giá do
yếu tố thị trường để nhà quản trị điều chỉnh được giá bán cho phù hợp với thị trường
và cạnh tranh được với các đối thủ khác.
Nhược điểm:
- Việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng hóa được mua trước, sản xuất trước thì được xuất trước, hàng tồn
kho là hàng được mua vào thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng hoá nhập kho nhưng chưa xuất từ đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm
cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn trong kho.
Ưu điểm:
- Hàng tồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán được đánh giá sát với giá
thực tế tại thời điểm lập báo cáo.
Nhược điểm:
- Làm cho doanh thu hiện tạo không phù hợp với những khoản chi tiêu hiện tại
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này áp dụng giả định
hàng được nhập sau nhưng lại được xuất ra trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng
được mua hoặc sản xuất trước đó còn trong kho. Theo phương pháp này thì giá trị
hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Ưu điểm:
- Ưu điểm lớn nhất của phương pháp này là giá vốn của hàng xuất bán được
đánh giá sát với giá thị trường. Chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn thực tế
xuất kho, đảm bảo được nguyên tắc phù hợp của kế toán.
Nhược điểm:

10


- Phương pháp này làm cho thu nhập thuần của doanh nghiệp giảm trong điều
kiện lạm phát
1.2. Nội dung kế toán bán hàng
1.2.1. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
1.2.1.1. Chứng từ kế toán
Trong các doanh nghiệp thương mại, đối với công tác bán hàng đều phải có đầy
đủ chứng từ để làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán. Tùy theo phương thức bán hàng mà
kế toán bán hàng sẽ sử dụng những chứng từ kế toán phù hợp.
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC – “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ” thì
những chứng từ kế toán được sử dụng trong quá trình hạch toán của doanh nghiệp là:
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu thu, phiếu chi …
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn cước vận chuyển
- Th quầy, giấy nộp tiền, bảng kê hàng hóa bán ra.
- ảng kê bán l hàng hóa
- Sổ phụ ngân hàng, chứng từ thanh toán.
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ- TC ban hành ngày 14/9/2006 quy định để
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa của DNTM
thì kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 156 – Hàng hóa Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho
hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Cho biết giá thực tế của hàng hóa tại kho, chi
tiết theo kho, từng loại, nhóm hàng hóa.
Nợ
TK 156 – Hàng hóa


- Trị giá thực tế hàng hóa mua vào đã - Trị giá hàng hóa xuất kho để bán, gửi
nhập kho theo hóa đơn mua hàng.
đại lý.
- Trị giá hàng hóa bị người bán trả lại.
- Chiết khấu thương mại giảm giá hàng
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm bán cho người mua.
kê.
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán.
- Trị giá bất động sản mua vào hoặc - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
chuyển từ bất động sản đầu tư.
kiểm kê.
- Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ kết - Trị giá hàng hóa bất động sản đầu tư, bất
chuyển (KKĐK).
động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc dùng
làm tài sản cố định.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ (KKĐK).
Số dư cuối kỳ:
- Trị giá thực tế hàng tồn kho cuối kỳ.
11

Thang Long University Library


Tài khoản 157 – Hàng gửi bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng
hóa tiêu thụ theo phương thức chuyển bán, gửi đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành
nhưng chưa được xác định là đã tiêu thụ, chưa được người mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Nợ
TK 157 – Hàng gửi bán


- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, gửi bán - Kết chuyển trị giá mua thực tế hàng hóa
đại lý, ký gửi theo giá mua thực tế.
gửi bán, gửi đại lý ký gửi đã được xác
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách định là tiêu thụ.
hàng nhưng chưa được xác định là đã bán. - Trị giá thực tế hàng hóa đã thu hồi do
- Trị giá mua thực tế của hàng gửi đi chưa đại lý không bán được trả lại.
tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK).
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa được
tiêu thụ (KKĐK).
Số dư cuối kỳ: Trị giá thực tế hàng hóa đã
gửi đi nhưng chưa được xác định là đã
tiêu thụ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng
doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện và kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu, tính ra doanh thu thuần trong kỳ. Tổng doanh thu bán hàng ở đây có thể là
tổng giá thanh toán (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
cũng như hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) hoặc
giá bán không có thuế GTGT (đối với những doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ).
Nợ
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất
thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương động sản đầu tư và doanh thu cung cấp
pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
trong kỳ cho những mặt hàng được xác
định là đã tiêu thụ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu (hàng bán

bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán) kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
TK này cuối kỳ không có số dư và để theo dõi chi tiết doanh thu của từng hoạt
động TK 511 được mở thành các tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
12


×