Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giao an tu chon, boi duong van 9 (1) Thuy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.24 KB, 45 trang )

Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 15/08/2009
Ngµy d¹y :
GIÁO ÁN MÔN TỰ CHỌN
CHỦ ĐỀ I
ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH
(Thời gian thực hiện 6 tiết)

Tiết 1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm lại đặc điểm chung của văn Thuyết minh, yêu cầu về thể loại, phương
pháp thuyết minh.
- Biết xác đònh đề văn Thuyết minh, phân biệt nó với các thể loại khác.
- Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh : Thuyết minh về danh lam thắng cảnh;
Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương pháp).
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh.
HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bò tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV
1
2
GV
GV


GV
- Yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời nội
dung sau :
- Thế nào là văn thuyết minh ?
- Yêu cầu chung của bài Thuyết minh là
gì ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của HS.
- Đưa ra một số đề văn, yêu cầu HS xác
đònh đề văn Thuyết minh, giải thích sự
khác nhau giữa đề văn thuyết minh với các
đề văn khác.
- Hướng dẫn HS đi đến nhận xét : Đề văn
Thuyết minh không yêu cầu kể chuyện,
miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu giới thiệu,
I. Đặc điểm chung của văn Thuyết
minh.
1- Thế nào là văn Thuyết minh :
- Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân … của hiện tượng, sự vật.
2- Yêu cầu :
- Tri thức đối tượng thuyết minh khách
quan, xác thực, hữu ích.
- Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ.
3- Đề văn Thuyết minh :
- Nêu các đối tượng để người làm bài trình
bày tri thức về chúng.
- Ví dụ : Giới thiệu một đồ chơi dân gian;
Giới thiệu về tết trung thu.
1

Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
3
GV
4
5
HS
GV
6
7
HS
GV
thuyết minh, giải thích.
- Em hãy ra một vài đề văn thuộc dạng văn
Thuyết minh ?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả lời
các nội dung sau :
- Em hãy nêu các dạng văn Thuyết minh và
nêu sự khác nhau giữa các dạng đó ?
- Mỗi dạng văn Thuyết minh có đặc điểm gì
khác nhau ? Yêu cầu của mỗi dạng là gì ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu trả
lời của HS.
- Em hãy kể tên các phương pháp thuyết
minh thường sử dụng ?
- Tại sao cần phải sử dụng các phương
pháp đó ?
- Suy nghó, trả lời.

- Nhận xét- kết luận
4- Các dạng văn Thuyết minh :
- Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Thuyết minh về một thể loại văn học.
- Thuyết minh về một danh lam thắng
cảnh.
5- Các phương pháp thuyết minh :
- Nêu đònh nghóa, giải thích.
- Liệt kê
- Nêu ví dụ, số liệu.
- So sánh, phân tích, phân loại.
4. Củng cố :
? : em hãy trình bày đặc điểm chung của văn thuyết minh ?
? : Em hãy trình bày những yêu cầu của các dạng đề văn Thuyết minh ?
5. Hướng dẫn học tập : Đọc các bài văn thuyết minh đã học; xem lại thể loại văn thuyết
minh đã học ở lớp 8.
----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 15/08/2009
Ngµy d¹y :
Tiết 2
CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT
MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm được phương pháp, các bước trình bày một bài văn thuyết minh về một
thứ đồ dùng.
- HS có được một tri thức khái quát để trình bày một bài văn thuyết minh về một thứ đồ
dùng.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, một số bài văn mẫu.
2

Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :
? : Em hãy nêu những hiểu biết của em về văn Thuyết minh ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV
1
2
GV
GV
3
HS
GV
GV
HS
GV
- Yêu cầu HS trả lời nội dung sau :
- Muốn làm được bài văn thuyết minh về
một thứ đồ dùng em phải làm gì ?
- Phương pháp thuyết minh chủ yếu của thể
loại văn này là gì ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của HS.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời nội
dung sau :

- Hãy nêu dàn ý chung vủa bài văn thuyết
mimh về một thứ đồ dùng ?
- Thảo luận, cử đại diện trả lời. Các nhóm
khác theo dõi, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý mẫu, trình
bày dàn ý và viết đoạn văn (Từ 10 đến 15
dòng)
- 2 -> 4 HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
I. Yêu cầu chung.
- Thuyết minh một đồ dùng trong sinh hoạt.
- Hiểu biết đối tượng thuyết minh : Đặc
điểm, cấu tạo, công dụng ….
- Chủ yếu dùng phương pháp phân tích, giải
thích.
II. Dàn bài chung :
1- Xây dựng dàn ý :
a) Mở bài :
- Giới thiệu đối tượng thuyết minh, ý nghóa
của nó đối với con người.
b) Thân bài :
- Xác đònh cấu tạo đồ dùng : Do những bộ
phận nào tạo thành, ý nghóa của từng bộ
phận.
- Liệt kê các chủng loại : Bao nhiêu loại, đặc
điểm.
- Cách sử dụng, bảo quản.
- Tác dụng của đồ dùng đó với cuộc sống con

người.
c) Kết bài :
- Lời nhận xét, đánh giá, cảm nghó của người
viết đối với đồ dùng đó.
2- Thực hành :
- Đề bài : Thuyết minh về kính đeo mắt.
4. Củng cố :
? : Em hãy trình yêu cầu, trình tự một bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng ?
5. Hướng dẫn học tập : Đọc các bài văn mẫu, tài liệu tham khảo về văn thuyết minh.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 15/08/2009
3
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
Ngµy d¹y :
Tiết 3
CÁCH LÀM BÀI VĂN
THUYẾT MINH THỰC VẬT
(Các loài cây )
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Hướng dẫn HS nắm được phương pháp làm bài văn thuyết minh về các loài cây.
- HS có được tri thức khái quát để trình bày bài văn thuyết minh.
- Củng cố, nâng cao kó năng viết bài văn thuyết minh.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh.
HS : Vở ghi, tài liệu tham khảo.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :

? : Nêu phương pháp thuyết minh, cách sử dụng của nó trong bài văn thuyết minh?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV
HS
GV
1
HS
GV
GV
2
HS
HS
GV
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu chung khi viết
bài văn về các loài cây.
- 2 ->3 HS trả lời trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Em hãy trình bày trình tự viết bài thuyết
minh về loài cây ?
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời.
HS các nhóm khác theo dõi , nhận xét bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung
sau :
- Em hãy trình bày dàn ý chung của bài văn
thuyết minh các loài cây ?
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước

lớp.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét-Bổ sung cho hoàn thiện dàn ý
mẫu.
I. Yêu cầu chung.
- Cần quan sát tìm hiểu đối tượng thuyết
minh : Giá trò, đặc điểm, chủngloại.
- Chủ yếu dùng phương pháp phân tích,
giải thích, nêu số liệu …
- Phải hiểu biết đối tượng thuyết minh: Đặc
điểm, cấu tạo, chủng loại, cách chăm sóc,
bảo quản của loài cây cần thuyết minh.
II. Dàn bài chung :
a) Mở bài :
- Giới thiệu loài thực vật cần thuyết minh
(Thường bằng câu đònh nghóa).
b) Thân bài :
- Thuyết minh laòi thực vật ở các mặt :
+ Nguồn gốc.
+ Đặc điểm (Kết hợp miêu tả hình dáng,
gố, thân, lá, cành, ý nghóa tác dụng của
4
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
GV
HS
GV
- Yêu cầu HS lập dàn ý và viết bài văn

thuyết minh ngắn.
- 2 -> 4 HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài tại lớp.
chúng.
+ Nêu các chủngloại, đặc điểm.
+ Cách chăm sóc, bảo quản.
+ Giá trò kinh tế, môi trường, thẩm mó.
+Vai trò, ý nghóa của loài cây đối với con
người.
c) Kết bài :
- Lời nhận xét, đánh giá, cảm nghó của
người viết loài cây ấy.
III. Thực hành :
- Đề bài : Giới thiệu cây Cam.
4. Củng cố :
GV tổng kết tiết học, tuyên dương những HS và những nhóm HS chuẩn bò bài và tích cực
phát biểu ý kiến xây dựng bài tốt.
5. Hướng dẫn học tập : Đọc các bài văn thuyết minh đã học; xem lại thể loại văn thuyết
minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật.
----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 20/08/2009
Ngµy d¹y :
Tiết 4
THỰC HÀNH VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH
CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỆ THUẬT
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS rèn luyện kó năng sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
- Biết vận dụng phù hợp các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
- Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh : Thuyết minh về danh lam thắng cảnh;

Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương pháp).
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu tham khảo về văn Thuyết minh.
HS : Vở ghi, tài liệu tham khảo, SGK.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :
GV : Yêu cầu HS đọc bài văn hoàn chỉnh theo đề bài cho ở tiết 3.
5
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV
1
GV
GV
2
GV
HS
GV
4
HS
GV
GV
HS
GV
- Yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời nội
dung sau :

- Kể tên các biện pháp nghệ thuật thường
được sử dụng trong văn thuyết minh ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của HS.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả
lời những nội dung sau :
- Để sử dụng các biện pháp nghệ thuật
trong văn thuyết minh em phải làm gì ?
- Gợi ý : Sử dụng so sánh, liên tưởng
bằng cách nào? Muốn sử dụng biện pháp
Nhân hoá ta cần làm gì ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu
trả lời của HS.
- Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng
các biện pháp nghệ thuật tròng văn
thuyết minh ?
- Suy nghó, trả lời.
- Nhận xét- Lấy một số dẫn chứng minh
hoạ cho HS hiểu rõ vấn đề.
- Yêu cầu HS chọn một trong hai đề để
viết.
- HS đọc bài trước lớp và chỉ ra những
biện pháp nghệ thuật đã sử dụng.
- Nhận xét, sửa chữa , bổ sung.
I. Những điểm chung.
1- Các biện pháp nghệ thuật thường được
sử dụng trong văn thuyết minh.
- Nhân hoá.
- Liên tưởng, tưởng tượng.

- So sánh.
- Kể chuyện.
- Sử dụng thơ, ca dao.
2- Cách sử dụng :
- Lồng vào câu văn thuyết minh về đặc điểm
cấu tạo, so sánh, liên tưởng.
- Tự cho đối tượng thuyết minh tự kể về mình
(Nhân hoá).
- Trong quá trình thuyết minh về công dụng
của đối tượng thường sử dụng các biện pháp
so sánh, liên tưởng.
- Xem đối tượng có liên quan đến câu thơ, ca
dao nào dẫn dắt, đưa vào trong bài văn.
- Sáng tác câu truyện.
* Chú ý : Khi sử dụng các yếu tố trên không
được sa rời mục đích thuyết minh.
3- Tác dụng :
- Bài văn thuyết minh không khô khan mà
sinh động, hấp dẫn.
II. Thực hành :
- Đề bài :
+ Đề 1 : Giới thiệu loài cây em yêu thích
nhất.
+ Đề 2 : Em hãy giới thiệu chiếc nón Việt
Nam.
4. Củng cố :
6
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------

? : Em hãy trình bày các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong viết văn thuyết minh ?
? : Em hãy trình bày tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng khi viết văn
Thuyết minh ?
5. Hướng dẫn học tập : Viết bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật :
So sánh, liên tưởng, nhân hoá.
----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 20/08/2009
Ngµy d¹y :
Tiết 5
CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH
VỀ DANH LAM THẮNG CẢNH
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS ôn lại kiến thức làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Rèn luyện kiến thức về cách viết bài văn thuyết minh.
B- CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh.
HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra : Đọc đề văn đã chuẩn bò ở nhà.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV
1
2
GV
GV
- Yêu cầu HS thảo luạn nhóm để trả lời
nội dung sau :
- Thế nào là văn thuyết minh một danh

lam thắng cảnh ?
- Muốn viết được bài văn này, em cần
phải làm gì ?
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của HS.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội
I. Lý thuyết :
1- Thế nào là văn Thuyết minh về danh lam
thắng cảnh :
- Cung cấp tri thức về một danh lam thắng
cảnh.
2- Yêu cầu :
- Biết được danh lam thắng cảnh đó một cách
cụ thể, rõ ràng, chi tiết.
+ Đến tận nơi thăm danh lam thắng cảnh.
+ Hỏi han người đã biết.
+ Tham khảo sách báo.
+ Tra cứu.
3- Dàn bài chung :
7
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
HS
HS
HS
GV
GV
HS
HS

GV
dung sau :
- Trình bày dàn ý chung một bài văn
thuyết minh về danh lam thắng cảnh ?
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu
trả lời của HS.
- Yêu cầu HS viết bài văn ngắn theo yêu
cầu của đề bài.
- 2-> 3 HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, đánh giá bài viết của HS.
a) Mở bài :
- Giới thiệu về danh lam , thắng cảnh cần
thuyết minh.
b) Thân bài :
- Thuyết minh lần lượt về đối tượng :
+ Vò trí.
+ Đặc điểm.
+ Vẻ đẹp riêng.
+ Lòch sử hình thành, xuất xứ tên gọiu.
+ Các phần của danh lam thắng cảnh.
+ Miêu tả danh lam thắng cảnh.
c) Kết bài :
- Lời đánh giá, nhận xét danh lam thắng cảnh.
II- Thực hành :
Đề bài : Giới thiệu về Đảo Hòn Khoai.
4. Củng cố :

GV : Tổng kết tiết học, tuyên dương HS và những nhóm HS chuẩn bò bài tốt và tích cực
tham gia xây dựng bài học.
5. Hướng dẫn học tập : Ôn lại những nội dung đã học; Chuẩn bò kiểm tra bài viết 1 tiết.
----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 20/08/2009
Ngµy d¹y :
Tiết 6
KIỂM TRA CHỦ ĐỀ
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Đánh giá, kiểm tra kiến thức cuả HS về văn Thuyết minh.
- Rèn luyện kó năng viết văn thuyết minh.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Đề văn thuyết minh, đáp án bài viết, hướng dẫn chấm bài.
- HS : Giấy kiểm tra.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bò bài viết của HS.
3. Bài mới :
1. Hoạt động 1
- GV nêu yêu cầu, mục đích tiết kiểm tra, chép đề lên bảng.
8
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
- Đề bài :Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về Cây tre Việt Nam.
2. Hoạt động 2
- GV : Hướng dẫn HS viết bài : Yêu cầu HS xác đònh được yêu cầu của đề; Viết một đoạn
văn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- HS : Theo dõi, tiến hành viết bài.
3. Hoạt động 3

- GV : Theo dõi, quan sát HS viết bài.
- HS : Viết bài.
4. Hoạt động 4
Thu bài, nhận xét, dặn dò.
* Đáp án
I. Mở bài : Giới thiệu Cây tre Việt Nam.
II. Thân bài :
- Cây tre với người dân Việt Nam.
- Đặc điểm, cấu tạo của cây tre Việt Nam.
- Công dụng của tre :
+ Trong lao động sản xuất.
+ Trong chiến đấu chống ngoại xâm.
+ Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
- Các loại tre và đặc điểm của chúng.
- Giá trò kinh tế của Tre.
III. Kết luận : Nhận xét khái quát về Cây Tre.
* Cách chấm
HS có thể viết thành bài văn ngắn gọn, hoặc một đoạn văn có trình tự mở đoạn, thân
đoạn, kết đoạn.
- Điểm 9-10 : Đảm bảo nội dung theo yêu cầu trên, bài viết sinh động, diễn đạt trôi chảy,
không mắc lỗi chính tả, lỗi câu.
- Điểm 7-8 : Bài viết có nội dung khá tốt nhưng còn một số ý diễn đạt còn lủng củng,
chưa rõ ràng, sai 3-5 lỗi.
- Điểm 5-6 : Đảm bảo nội dung nhưng còn một số ý sơ sài, diễn đạt chưa trôi chảy, sai từ
6 đến 10 lỗi.
- Điểm 3-4 : Nội dung bài văn chưa sâu, ý rời rạc, lủng củng, sai nhiều lỗi.
- Điểm 1-2 : Bài viết sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi câu, trình bày chưa hợp lí.
- Điểm 0 : Không viết bài.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:04/09/2009

Ngµy d¹y:
9
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
CHỦ ĐỀ 2
THÂN PHẬN NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG CHẾ ĐỘ CŨ
( Qua các tác phẩm văn học đã học)
TiÕt 7,8,9 HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA TÁC PHẨM
( Quan âm Thò Kính, truyện người con gái Nam Xương. Truyện Kiều)
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm được hoàn cảnh xã hội của các tác phẩm đã học để thấy được sự suy yếu,
thối nát của chế độ phong kiến . Nguyên nhân sâu sa dẫn đến số phận của người phụ nữ trong xã
hội phong kiến đầy bất hạnh.
- Giúp HS hiểu và càng yêu hơn chế độ XHCN ưu việt của chúng ta.
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm văn học.
- HS : SGK văn học 8, Vở ghi.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bò tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV
1
2
GV
3

GV
GV
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
- Tóm tắt vở chèo cổ “Quan âm Thò
Kính” ?
- Những chi tiết nào trong tác phẩm gắn
liền với hoàn cảnh lòch sử đó ?
- Nhâïn xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của học sinh.
- Trình bày hoàn cảnh ra đời của vở
chèo cổ này, cho biết tư tưởng chủ yếu
của xã hội phong kiến trong thời kì này là
gì ?
- Nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
I. Tác phẩm “Quan âm Thò Kính” :
1- Hoàn cảnh lòch sử :
- Khoa thi đầu tiên ở nước ta, tổ chức ở thời Lý
(TK X -> TK XII).
- Phật giáo phát triển : Thể hiện ở những tác
phẩm :
+ Thiện só học bài.
+ Thò Kính đi tu.
+ Thò Kính chết biến thành phật bà.
2- Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm :
- Thời kỳ đầu xã hội phong kiến đang hưng
thònh.
- Tư tưởng : Trọng nam khinh nữ, môn đăng hộ

đối.
10
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
4
5
HS
HS
GV
GV
5
6
HS
HS
GV
7
GV
- Kể lại nội dung truyện “Người con gái
Nam Sương” ?
- Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ?
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội
dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
- Tác phẩm truyện Kiều do ai sáng tác,
sáng tác trong hoàn cảnh nào ?

- Hãy tóm tắt nội dung truyện Kiều ?
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội
dung trả lời của học sinh.
- Theo em, chế độ phong kiến các thời kì
có đặc điểm chung gì ?
- Nhận xét, kết luận.
II. Tác phẩm “Người con gái Nam Xương”

1- Tác giả : Nguyễn Dữ.
2- Hoàn cảnh ra đời :
- Ra đời vào thế kỉ thứ XVI – Thời kì nhà Lê đi
vào khủng hoảng -> các tập đoàn phong kiến
tranh giành quyền lực, gây ra các cuộc nội
chiến kéo dài -> Nguyên nhân dẫn đến bi kòch
của gia đình Vũ Nương.
III. Tác phẩm “Truyện Kiều” :
1. Tác giả : Nguyễn Du
2- Hoàn cảnh ra đời :
- Ra đời vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX –
Là thời kì lòch sử đầy biến động, chế độ phong
kiến khủng hoảng trầm trọng, thối nát, đàn áp
và bóc lột của cải của nhân dân - > Đời sống
nhân dân vô cùng cực khổ.
IV. Kết luận :
- Chế độ phong kiến Việt Nam dù ở thời kỳ nào
cũng đem lại nhiều bất hạnh cho nhân dân ta
nói chung và người phụ nữ nói riêng.

4. Củng cố :
? : Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm : “Quan âm Thò Kính”; “Truyện
người con gái Nam Sương”; “Truyện kiều” ?
5. Hướng dẫn học tập : Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học nói về thân
phận của người phụ nữ trong thời phong kiến.
----------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 10/09/2009
Ngµy d¹y:
TiÕt 10,11,12
CUỘC ĐỜI VÀ SỐ PHẬN CỦA THỊ KÍNH
TRONG VỞ CHÈO CỔ : QUAN ÂM THỊ KÍNH
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
11
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
- Giúp HS thấy được số phận cuộc đời bất hạnh của Thò Kính trong tác phẩm mà nguyên
nhân là do chế độ phụ quyền của xã hội phong kiến.
- Giáo dục học sinh lòng hướng thiện, sống biết bảo vệ, giúp đỡ người khác khi họ gặp
khó khăn, hoạn nạn.
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm.
- HS : SGK văn học 7, Vở ghi.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bò tài liệu và đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

GV
1
2
3
HS
HS
GV
GV
4
5
6
7
8
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
- Tóm tắt vở chèo cổ “Quan âm Thò
Kính” ?
- Nêu hoàn cảnh của gia đình Thò Kính?
-Trình bày những nét đẹp của nhân vật
Thò Kính ? Lấy dẫn chứng trong tác
phảm để chứng minh ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Nhâïn xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
- Nỗi oan mà Thò Kính phải chòu đựng
trong tác phẩm là gì ?
- Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến nỗi

oan của Thò Kính ?
+ Nguyên nhân gián tiếp ?
+ Nguyên nhân trực tiếp ?
- Em hãy nêu chủ đề của đoạn trích “
Nỗi oan hại chồng” ?
1- Hoàn cảnh gia đình :
- Cha : Măng Ôâng – Một gia đình nghèo.
2- Bản thân :
- Là người con gái giỏi giang, gương mẫu, sống
vì mọi người.
- Yêu thương, chăm sóc chồng chu đáo.
- Là người thuỳ mò, nhẫn nhục.
=> Xứng đáng được sống hạnh phúc.
3- Nguyên nhân gây ra bất hạnh cho Thò
Kính.
- Bò vu oan giết chồng.
- Môn đăng, hộ đối.
- Quy củ hà khắc của chế độ phong kiến.
- Chế độ phụ quyền, đa thê.
* Nguyên nhân trực tiếp :
- Sự nhu nhược, hồ đồ của người chồng Thiện
siõ.
- Chủ đề của đoạn trích : “Nỗi oan hại chồng”:
Trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” thể hiện được
12
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
HS
GV

- Em hiểu thế nào về thành ngữ “Oan
Thò Kính” ?
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội
dung trả lời của học sinh.
những phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm,
bế tắc củangười phụ nữ và sự đối lập giai cấp
thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã
hội phong kiến.
- Thành ngữ “Oan Thò Kính” chỉ những oan ức
quá mức chòu đựng, không thể giãi bày.
4. Củng cố :
? : Em hãy trình bày ngắn gọn về con người và số phận của nhân vật Thò Kính trong vở
chèo : Quan âm Thò Kính ?
5. Hướng dẫn học tập : Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học nói về thân
phận của người phụ nữ trong thời phong kiến. Đọc và soạn theo hướng dẫn SGK bài :Truyện
người con gái Nam Sương.
----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 20/9/2009
Ngµy d¹y:
TiÕt 13,14,15 SỐ PHẬN CỦA VŨ NƯƠNG
TRONG TRUYỆN : NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS thấy được số phận cuộc đời và số phận bất hạnh của Vũ Nương mà nguyên
hnân sâu xa là sự thốia nát của chế đôï phong kiến – Chế độ phụ quyền xem trọng người đàn
ông, người giàu trong xã hội phong kiến.
- Giáo dục học sinh lòng yêu cái đẹp, cái thiện.
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp.

B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm.
- HS : SGK văn học 9, Vở ghi.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :
? : Em hãy trình bày số phận của Thò Kính trong vở chèo : Quan âm Thò Kính ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
13
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
GV
HS
GV
1
HS
HS
GV
GV
2
3
4
HS
HS
GV
GV
5

6
7
- Yêu cầun HS tóm tắt số phận của Vũ
nương trong truyện “Người con gái
Nam Sương” .
- 1->2 HS tóm tắt.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
- Trình bày những vẻ đẹp của Vũ Nương
? Vẻ đẹp nào đáng q nhất ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Nhâïn xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi sau :
- Em hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn đến
nỗi oan của Vũ Nương , lấy dẫn chứng
phân tích làm rõ nỗi oan đó ?
+ Nguyên nhân trực tiếp ?
+ Nguyên nhân gián tiếp ?
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội
dung trả lời của học sinh.
- Phân tích làm rõ hành động của Vũ
Nương với chi tiết : Không trở về nhân
gian với chồng.
- Theo em cái chết của Vũ Nương tố cáo

xã hội phong kiến điều gì ?
- Tác giả Nguyễn Dữ đã gửi gắm điều gì
qua tác phẩm này ?
- Trình bày ý nghóa truyền kì trong trong
tác phẩm ? Tại sao tác giả lại đưa vào
chi tiết đó ?
1- Vẻ đẹp của Vũ Nương :
- Thuỳ mò, nết na.
- Tư dung tốt đẹp.
- Chung thuỷ với chồng.
- Hiếu thảo với mẹ chồng.
- Đảm đang.
= > Là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết.
2- Nguyên nhân dẫn đến nỗi oan của Vũ
Nương :
a) Nguyên nhân trực tiếp :
- Tính đa nghi hay ghen của Trương Sinh.
- Sự hồ đồ, cả tin của chồng.
b) Nguyên nhân gián tiếp :
- Do chiến tranh phong kiến -> Chồng xa vợ đi
chiến chinh - > Bi kòch.
- Do những hủ tục của chế độ phong kiến :
+ Trọng nam khinh nữ.
+ Coi trọng kẻ giàu.
+ Chế độ nam quyền.
+ Pháp luật không bảo vệ phụ nữ.
3- Kết luận :
- Cái chết của Vũ Nương là lời tố cáo chế độ
phong kiến xem trọng quyền uy kẻ giàu và người
đàn ông trong gia đình, đồng thời bày tỏ niềm

cảm thương của tác giả đối với số phận oan nghiệt
của người phụ nữ.
- Cái chết của Vũ nương – Người phụ nữ đức
hạnh, đáng lý được bênh vực bảo vệ, che chở,
nhưng lại bò đối xử bất công, vôlý.
-Yếu tố truyền kì của truyện trước hết là hoàn
chỉnh thêm nét đẹp của Vũ Nương. Nhưng điều
quan trọng hơn là yếu tố truyền kì đó đã tạo nên
14
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
GV - Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu
trả lời của HS.
một kết thúc có hậu. Nói lên tính nhân đạo của
tác phẩm.
4. Củng cố :
? : Em hãy phân tích ngắn gọn về cái chết của Vũ Nương : Nguyên nhân trực tiếp,
nguyên nhân gián tiếp từ đó rút ra giá trò tố cáo của tác phẩm.
5. Hướng dẫn học tập : Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học nói về thân
phận của người phụ nữ trong thời phong kiến. Đọc và soạn theo hướng dẫn SGK :Truyện Kiều
của nguyễn Du .
----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:10/10/2009
Ngµy d¹y:
TiÕt 16,17,18
SỐ PHẬN CỦA THUÝ KIỀU
TRONG TÁC PHẨM : TRUYỆN KIỀU
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS thấy được số phận cuộc đời bất hạnh của Thuý Kiều trong tác phẩm mà

nguyên nhân là do thế lực đồng tiền trong xã hội cũ đã trà đạp lên số phận của người phụ nữ.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thương, quý trọng những đức tính tốt đẹp của người phụ nữ,
cảm thông với nỗi khổ của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm.
- HS : SGK văn học 9, Vở ghi.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :
? : Trình bày số phận của Vũ Nương trong truyện “Người con gái Nam Sương” của
Nguyễn Dữ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
15
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
GV
HS
GV
1
HS
HS
GV
GV
2
3
4

HS
HS
GV
5
GV
GV
6
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn trích : Chò
em Thuý kiều.
- 1 -> 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
- Trình bày hoàn cảnh của gia đình
Thuý Kiều, Cho biết Thuý Kiều xuất
thân từ gia đình như thế nào ?
- Cử đại diện trả lời trước lớp.
- HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Nhâïn xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
nội dung sau :
- Nhân vật Thúy Kiều có những vẻ đẹp
gì ?
+ Vẻ đẹp bên ngoài ?
+ Vẻ đẹp bên trong ?
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội
dung trả lời của học sinh.

- Trình bày nguyên nhân dẫn đến nỗi
bất hạnh của Thuý Kiều ?
- Yêu cầu HS lấy ví dụ để minh chứng:
+ XH phong kiến thối nát.
+ Sức mạnh của thế lực đồng tiền.
+ Bản chất lưu manh, mất nhân tính của
bọn quan lại v.v….
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của học sinh.
- Nêu cảm nhận của em về nhân vật
Thuý Kiều, điều gì đáng ca ngợi nhất ở
nhân vật này ?
1- Hoàn cảnh gia đình :
- Gia đình nho gia.
- Điều kiện sống : Thường thường bậc trung.
- Ba anh chò em; học hành tử tế.
2- Nhân vật Thuý Kiều :
- Là người con gái có vẻ đẹp :
+ Sắc sảo, mặn mà.
+ Nghiêng nước, nghiêng thành, thiên nhiên phải
hờn ghen.
- Có tài : Cầm, kì, thi, hoạ => Đa tài.
- Là người con hiếu thảo.
- Là người chò mẫu mực.
- Là người tình chung thuỷ.
- Yêu cuộc sống, khát vọng tự do.
=> Xứng đáng được sống hạnh phúc.
3- Nguyên nhân gây ra 15 năm lưu lạc của
Thuý Kiều :
- Xã hội phong kiến có nhiều thế lực tàn bạo, bất

công vô lý
- Thế lực đồng tiền “Tiền lưng đã sẵn, việc gì
chẳng xong” -> Đồng tiền biến người phụ nữ tài
sắc vẹn toàn thành món hàng, kẻ táng tận lương
tâm thành kẻ mãn nguyện tự đắc.
- Thế lực lưu manh, thế lực quan lại chà đạp lên
quyền sống của con người.
=> Giá trò con người bò hạ thấp, bò chà đạp.
4 . Kết luận :
- Kiều là người phụ nữ có tài, sắc vẹn toàn đáng
16
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
7
GV
- Nêu nhận xét chung về xã hội phong
kiến cuối thế kỉ XVIII đàu thế kỉ XIX?
- Nhận xét, liên hệ với một số nhân vật
nữ bất hạnh ở tác phẩm khác , so sánh
để làm rõ thêm sự thối nát của chế độ
phong kiến và sự bất hạnh, đáng thương
cuả thân phận người phụ nữ trong xã
hội đó.
ra phải được hưởng cuộc sống hạnh phúc nhưng
trong cái xã hội phong kiến thối nát với nhiều thế
lực táng tận lương tâm, coi trọng đồng tiền đã
chà đạp lên tài sắc và nhân phẩm của người phụ
nữ.
4. Củng cố :

? : Em hãy trình bày ngắn gọn về số phận của nhân vật Thuý Kiềỷtong tác phẩm “Truyện
Kiều” của Nguyễn Du ?
5. Hướng dẫn học tập : Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học nói về thân
phận của người phụ nữ trong thời phong kiến. So sánh số phận của người phụ nữ qua 3 tác phẩm
đã học : Quan âm Thò Kính; Truyện người con gái Nam Sương; Truyện Kiều.
----------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 20/10/2008
Ngµy d¹y:
TiÕt 19,20,21
SO SÁNH SỐ PHẬN, CUỘC ĐỜI
NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG TRUYỆN KIỀU, TRUYỆN
NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG VÀ QUAN ÂM THỊ KÍNH
A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS thấy được : Trong xã hội phong kiến dù là thời kì nào cũng đem lại cho người
phụ nữ nhiều bất hạnh vì những luật lệ và chế độ xã hội đầy bất công, ngang trái.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu chế độ XHCN.
- Rèn luyện kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
B- CHUẨN BỊ
- GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm.
- HS : Vở ghi, tư liệu về các tác phẩm đã học.
- Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, phân tích.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số, ổn đònh nề nếp.
2. Kiểm tra :
? : Trình bày số phận Thuý Kiều trong tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
17
Gi¸o ¸n Båi dìng Ng÷ v¨n 9 - §oµn ThÞ Thủ – THCS Qut TiÕn- 2008 – 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------
GV
1
2
3
4
HS
HS
GV
5
GV
HS
GV
GV
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
- Nêu những điểm giống và khác nhau về
số phận cuộc đời của 3 nhân vật : Thò
Kính, Vũ Nương, Thuý Kiều ?
+ Giống nhau ?
+ Khác nhau ?
- Hãy trình bày những cảm nhận của em
về số phận người phụ nữ trong xã hội
cũ ?
- Thảoluận, cử dại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung tra ûlời của học sinh.
- Em hãy phân tích từng nhân vật để

thấy được cuộc đời, số phận của người
phụ nữ trong xã hội phong kiến đều bi
chi phối bởi luật lệ xã hội ?
- Yêu cầu HS trình bày và phân tích
từng nhân vật.
- HS theo dõi, nhận xét, bổ sung để rút
ra những điểm giống và khác nhau của
các nhân vật.
- Nhận xét, chốt nội dung giống và khác
nhau giữa các nhân vật và kết luận.
- Tổng kết chủ đề.
1- Sự giống nhau và khác nhau về số phận
của các nhân vật : Quan âm Thò Kính, Vũ
Nương, Thuý Kiều qua các tác phẩm đã học.
a) Giống nhau :
- Đều là những người phụ nữ sinh đẹp, nết na,
chung thuỷ.
- Đều có hoàn cảnh cuộc đời cay đắng, éo le.
- Đều là những nạn nhân của xã hội phong kiến
bò vùi dập, chà đạp.
- Không có quyền bảo vệ các nhân, chấp nhận
cuộc sống đã đònh sẵn.
b) Khác nhau :
- Thò Kính : Sinh ra trong giai đoạn xã hội
phong kiến đang hưng thònh.
+ Chòu nhiều oan trái.
- Vũ Nương và Thuý Kiều : Sinh ra trong thời kỳ
chế độ phong kiến đang trên đà thối nát.
* Nguyên nhân dẫn đến số phận bi thảm của
3 nhân vật :

- Thò Kính : Do quy đònh hà khắc ; Môn dăng hộ
đối; Chế độ đa thê.
- Vũ Nương : Nguyên nhân chính là chiến tranh,
xem trọng quyền uy của người đàn ông.
- Thuý Kiều : Thế lự vạn năng của đồng tiền.
2. Kết luận :
- Xã hội phong kiến dù bất kì ở thời kỳ nào
cũng đem lại cho người phụ nữ nhiều bất hạnh,
lấy đi quyền sống, quyền làm người ở họ.
4. Củng cố :
18

×