Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn.....................................................................................................................................i
Nhận xét của đơn vị thực tập........................................................................................................ii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn..............................................................................................iii
Nhận xét của giáo viên phản biện................................................................................................iv
Mục lục.........................................................................................................................................ix
Danh sách chữ viết tắt..................................................................................................................xi
Danh sách các bảng, sơ đồ...........................................................................................................xii
Lời mở đầu..................................................................................................................................xv
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) CHI NHÁNH BẾN TRE...................................1
1.1........................................................................Giới thiệu về ngân hàng BIDV
........................................................................................................................... 1
1.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển............................................................1
1.1.2
Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................3
1.1.3
Chức năng và nhiệm vụ ngân hàng.......................................................4
1.1.4
Đánh giá chung về tình hình hoạt động của ngân hàng........................4
1.2Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến
Tre..................................................................................................................... 4
1.2.1.........................................................Quá trình hình thành và phát triển
...............................................................................................................4
1.2.2.............................................................................Sơ đồ cơ cấu tổ chức
...............................................................................................................6
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
1
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
1.2.3...................................................Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
...............................................................................................................6
1.2.4Tình hình kinh doanh của Ngân hàng trong các năm 2011, 2012, 2013
...............................................................................................................9
1.2.5Ảnh hưởng của nền kinh tế hiện nay đến hoạt động của Ngân hàng
.............................................................................................................10
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BẾN TRE........................................................................11
2.1.....................Đánh giá chung về tình hình huy động vốn của Ngân hàng
........................................................................................................................ 11
2.1.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Bến Tre........................11
2.1.2 Tỷ lệ huy động vốn cho tín dụng tại BIDV Bến Tre..................................................12
2.2....................................Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Bến Tre
........................................................................................................................ 13
2.2.1 Sản phẩm tín dụng ngắn hạn tại BIDV Bến Tre.................................13
2.2.2 Quy trình tín dụng..................................................................................14
2.2.3 Doanh số cho vay ngắn hạn tại BIDV Bến Tre..........................................................15
2.2.3.1 Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo đối tượng.....................16
2.2.3.2 Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế...............17
2.2.4 Doanh số thu nợ ngắn hạn tại BIDV Bến Tre.....................................18
2.2.4.1 Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo đối tượng.......................19
2.2.4.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành kinh tế......................................20
2.2.5 Dư nợ cho vay ngắn hạn tại BIDV Bến Tre........................................21
2.2.5.1 Dư nợ cho vay ngắn hạn phân theo đối tượng.........................22
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
2
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
2.2.5.2 Dư nợ cho vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế...................23
2.2.6 Tình hình nợ quá hạn tại BIDV Bến Tre..............................................24
2.3...................Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ngắn hạn
........................................................................................................................ 25
2.3.1 Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên vốn huy động cho tín dụng............................25
2.3.2 Hệ số thu nợ ngắn hạn.........................................................................25
2.2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay ngắn hạn/ tổng dư nợ:....................................26
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN TRE...............................................28
3.1 Nhận xét................................................................................................................................28
3.1.1 Thuận lợi ........................................................................................................................28
3.1.2 Khó khăn..................................................................................................28
3.2 Kiến nghị.......................................................................................................29
Kết luận..............................................................................................................30
Tài liệu tham khảo.............................................................................................31
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bến Tre, một tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long – vùng có
điều kiên tự nhiên ưu đãi, vựa lúa lớn nhất của nước Việt Nam, nhiều nguồn lợi
thu về từ cây ăn trái, thuỷ hải sản,… có vị trí quan trọng trong việc đảm bảo
chiến lược an toàn lương thực thực phẩm quốc gia và xuất khẩu. Ngày 19/01/2009
cầu Rạnh Miễu được khánh thành và đưa vào sử dụng, bắt trên sông Tiền, nối liền 2
tỉnh Bến Tre và Tiền Giang, nó đã tạo điều kiện cho nền kinh tế Bến Tre phát triển.
Vào ngày 11/8/2009, Chính phủ ra quyết định thành lập thành phố Bến Tre thuộc tỉnh
Bến Tre là đô thị loại III. Sự kiện này đã tạo một bước ngoặc mới cho nền kinh tế
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
3
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
tỉnh Bến Tre trong việc thu hút vốn đầu tư – một nhân tố hàng đầu cho sự phát triển
kinh tế bền vững.
Việc Bến Tre khánh thành cầu Rạch Miễu và việc Bến Tre trở thành đô thị loại
III đã tạo điều kiện rất tốt cho nền kinh tế Bến Tre phát triển. Tuy nhiên, hiện nay sau
4 năm, kinh tế Bến Tre vẫn chưa phát triển tốt như mong đợi. Trong quá trình học tập
tại trường, em biết rằng một trong những nhân tố làm cho nền kinh tế phát triển đó là
phải có vốn, mà hiện nay có rất nhiều Ngân hàng thừa vốn, thừa tiền huy động. Trong
khi đó cá nhân và các doanh nghiệp không thể tiếp cận tới nguồn vốn vay. Đó là lý do
mà em tìm hiểu đề tài tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng để làm báo
cáo tốt nghiệp cho mình. Nhằm tìm hiểu hoạt động cho vay tại Ngân hàng trên tỉnh
Bến Tre, cụ thể là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Bến
Tre. Qua đó góp phần nhỏ trong việc phát triển tín dụng tại Ngân hàng và mong ước
lớn hơn nữa là phát triển nền kinh tế của quê hương em.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Bến Tre, từ đó đưa ra nhân xét và kiến
nghị nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NH.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1 Không gian nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển
chi nhánh Bến Tre, Số 21 Đại Lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre. Số liệu qua
3 năm 2011, 2012, 2013.
3.2 Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 10/4/2014 đến ngày 25/4/2014
4. Kết cấu đề tài
Ngoài phần đầu ra và phần kết luận, đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
4
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
_Chương I: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Chi nhánh Bến Tre
_Chương II: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre
_Chương III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
5
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM (BIDV) CHI NHÁNH BẾN TRE
1.3 Giới thiệu về ngân hàng BIDV
1.3.1
Lịch sử hình thành và phát triển
Tên đầy đủ
:
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế
: Bank of Investment and Development of Vietnam
Tên gọi tắt
:
BIDV
Địa chỉ
:
Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại
:
04 22205544
Fax
:
04 22200399
Website
:
www.bidv.com.vn
Email
:
Ngày 26/04/1957: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành
lập theo quyết định số 177/TTg của Thủ tướng Chính phủ, là một trong những Ngân
hàng quốc doanh lớn nhất Việt Nam.
Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Quyết
định số 259CP của Hội đồng Chính phủ. Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư
và Xây dựng là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các
lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước.
Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được đổi tên thành
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 401CT của Chủ tịch
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
6
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
Hội đồng Bộ trưởng. Đây là thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà
nước, chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước. Do vậy, nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ bản: Tiếp tục nhận
vốn ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nước; Huy động các
nguồn vốn trung dài hạn để cho vay đầu tư phát triển; kinh doanh tiền tệ tín dụng và
dịch vụ ngân hàng chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu tư phát triển.
Từ ngày 1/1/1995: Đây là mốc đánh dấu sự chuyển đổi cơ bản của BIDV: Được
phép kinh doanh đa năng tổng hợp như một ngân hàng thương mại, phục vụ chủ yếu
cho đầu tư phát triển của đất nước.
Từ năm 1996 – Hiện nay: Được ghi nhận là thời kỳ “chuyển mình, đổi mới, lớn
lên cùng đất nước”; chuẩn bị nền móng vững chắc và tạo đà cho sự “cất cánh” của
BIDV.
Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam qua
các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và
phần thưởng cao qúy: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao
động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân
chương Hồ Chí Minh,…
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
7
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
1.3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng BIDV
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
8
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
(Nguồn: BIDV Bến Tre)
1.3.3
Chức năng và nhiệm vụ ngân hàng
Chức năng: Ngân hàng BIDV có chức năng chính là huy động tiền gửi của khách
hàng để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và thanh toán, ngoài ra còn thực hiện
các dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân quỹ.
Nhiệm vụ: Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch
vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng
cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ
phát triển kinh tế Đất nước.
1.3.4
Đánh giá chung về tình hình hoạt động của ngân hàng
Qua các năm, dù tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, nhưng BIDV đã từng bước
hoàn thiện và ổn định, kinh doanh có hiệu quả, hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, lấy
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
9
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
được sự tin cậy của khách hàng, khẳng định vị thế là Ngân hàng Quốc doanh thứ 2 ở
Việt Nam. Lợi nhuận hằng năm tăng liên tục qua các năm ( tăng trên 25%) từ năm
2011 2013. Cụ thể năm 2013 tăng thêm 2.991 triệu đồng so với năm 2011, năm 2013
tăng tới 3.027 triệu đồng.
1.4
Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Bến Tre
1.4.1
Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 26/4/1975: Thủ tướng Chính phủ kí quyết định thành lập chi nhánh Ngân
hàng Kiết thiết tỉnh Bến Tre trực thuộc Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam là tiền thân
của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bến Tre. Đây là thời kì mà NH
thực hiện vai trò trung tâm tiền mặt, trung tâm thanh toán, trung tâm tín dụng.
Ngày 24/6/1981: chi nhánh NH Kiến thiết tỉnh Bến Tre đổi tên thành NH Đầu tư
và xây dựng tỉnh Bến Tre trực thuộc NH Đầu tư và xây dựng Việt Nam. Với nhiệm vụ
duy trì hoạt động cấp phát vốn cho các dự án đầu tư trên địa bàn.
Ngày 1/7/1988: Chi nhánh NH Đầu tư và xây dựng bị giải thể và sáp nhập vào
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh Bến Tre.
Ngày 1/4/1990: Phòng đầu tư và phát triển tỉnh Bến Tre được thành lập và đi vào
hoạt động. Đây là một thành viên của NH Đầu tư và Xây dựng, trụ sở đặt tại tỉnh Bến
Tre nhưng chịu sự quản lí trực tiếp củ Trung ương, vốn thành lập do NH Đầu tư và
Xây dựng cấp 100%.
Ngày 26/11/1990: Phòng Đầu tư và Phát triển được tổ chức lại và chính thức
mang tên chi nhánh NH TMCP Đầu tư và Phát triển tỉnh Bến Tre theo QĐ số 105/NH
QĐ của Thống đốc NH Nhà nước Việt Nam.
Hiện nay, Chi nhánh Bến Tre có 2 phòng giao dịch trực thuộc, hơn 50 nhân sự,
thu nhập bình quân mỗi người trên 10 triệu đồng 1 tháng.
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
10
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bến Tre có những thông tin
chính như sau:
Tên giao dịch
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi
nhánh Bến Tre
Tên gọi tắt
: BIDV Bến Tre
Địa chỉ
: Số 21, Đại Lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP. Bến Tre
Điện thoại
: (0753) 826084
Fax
: (0753) 826084
1.4.2
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức tại NH BIDV Bến Tre
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
11
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
(Nguồn: BIDV Bến Tre)
1.4.3
Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Ban Giám đốc:
Chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành chung mọi nghiệp vụ kinh doanh trong cơ
quan theo quyền hạn của Chi nhánh mình. Trong quyết định thành lập ngân hàng mà
Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã quy định cụ thể.
Phòng Quan Hệ Khách Hàng:
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi phân công theo đúng pháp
quy và quy trình tín dụng. Thực hiện các biện pháp phát triển tín dụng đảm bảo an
toàn,hiệu quả.
Phòng tín dụng có chức năng tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh thực
hiện chính sách phát triển khách hàng,quy trình tín dụng phù hợp với điều kiện của chi
nhánh, đề xuất hạn mức tín dụng, xếp loại với từng khách hàng, xác định tài sản đảm
bảo nợ vay.
Chịu trách nhiệm Maketing tín dụng, bao gồm việc thiết lập, mở rộng, phát
triển hệ thống khách hàng.
Tư vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ và các vấn đề
khác có liên quan.
Thực hiện trực tiếp cho vay ngắn và trung dài hạn theo đúng thể lệ chế độ của
ngành, quy định của nhà nước.
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
12
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
Thực hiện thu nợ, theo hợp đồng tín dụng đó ký giữa Ngân hàng và khách hàng.
Phòng Quản Trị Tín Dụng:
Lưu giữ hồ sơ vay vốn, thế chấp của khách hàng,lập hồ sơ kinh tế của khách
hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với chi nhánh.
Thực hiện những nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban giám đốc.
Phòng Quản Lý Rủi Ro:
Đầu mối tham mưu, đề xuất với giám đốc chi nhánh xây dựng những văn bản
hướng dẫn công tác thẩm định, xây dựng các chương trình, các giải pháp thực hiện
nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định theo quy định, quy trình của nhà nước
và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam về công tác thẩm định.
Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến than gia trong quá trình quản lý
rủi ro, quản lý tín dụng và theo nhiệm vụ của phòng.
Tham gia ý kiến chính sách tín dụng của chi nhánh. Tham gia ý kiến và phối
hợp với các phòng trong việc tham gia ý kiến với các vấn đề chung của chi nhánh.
Lập các báo cáo về công tác thẩm định theo quy định.
Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín
dụng của chi nhánh theo quy trình, quy định của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam và của chi nhánh.
Phòng Giao Dịch Khách Hàng:
Tham mưu với Ban giám đốc chi nhánh về chính sách phát triển sản phẩm dịch
vụ Ngân hàng mới, giúp việc cho Ban giám đốc trong công tác giao dịch với khách
hàng, công tác thanh toán và các mặt nghiệp vụ khác theo yêu cầu của công việc, bảo
đảm chấp hành đúng chế độ, thể lệ quy định của nhà nước, của ngành.
Thiết lập, duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng. Tiếp thị tất cả
các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng.
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
13
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
Chịu trách nhiệm thực hiện, xử lý các giao dịch với khách hàng theo đúng quy
trình nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đó ban hành và
các quy định nội bộ của chi nhánh.
Phòng Kế Hoạch Tổng hợp:
Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu lớn và quản lý các
hệ số an toàn theo quy định.
Tham mưu, giúp việc cho giám đốc về công tác nguồn vốn và điều hành vốn
để kinh doanh. Chịu trách nhiệm đề xuất chính sách biện pháp, giải pháp phát triển
nguồn vốn.
Đầu mối tham mưu, giúp việc cho Giám đốc chi nhánh tổng hợp, xây dựng
chiến lược chính sách kinh doanh; công tác thi đua trong toàn ngành.
Lập kế hoạch kinh doanh hàng năm, kế hoạch phát triển trung, dài hạn.
Theo dõi tiến độ kế hoạch kinh doanh, chương trình công tác của chi nhánh.
Lập các báo cáo tổng hợp đột xuất.
Tổ chức quản lý hoạt động huy động vốn, cân đối vốn và các quan hệ vốn của
chi nhánh.
Phòng Tổ Chức Hành Chính:
Tham mưu cho giám đốc về xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực phù hợp với hoạt động và điều kiện cụ thể của chi nhánh.
Theo dõi công tác tổ chức cán bộ, tuyển dụng, đào tạo.
Quản lý lao động, ký hợp đồng lao động sau khi được Giám đốc duyệt, xây
dựng nội quy, quy định, duy trì và giữ gìn nề nếp kỉ cương, kỷ luật lao động trong cơ
quan TMCP Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bến Tre.
Thực hiện tuần tra canh gác, bảo đảm tuyệt đối tài sản và an ninh trật tự của
cơ quan.
Quản lý phương tiện vận tải, vận chuyển tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Bến Tre.
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
14
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
Tình hình kinh doanh của Ngân hàng trong các năm 2011, 2012,
1.4.4
2013
Bảng 1.3 Tình hình kinh doanh của Ngân hàng trong các năm 2011, 2012, 2013
ĐVT: triệu đồng
Chỉ
tiêu
Doan
h
2011
2012
2013
2012/
2011
Số
tiền
%
Số
tiền
%
100 120.593
2013/2012
Số
tiền
100 124.815
%
Tuyệt
đối
100 24.910
%
Tuyệ
t đối
%
26,03
4.222
3,38
thu
95.68
3
Chi
phí
67.347
70,39
89.266
74,02
90.461
72,48
21.919
32,55
1.195
1,34
Lợi
nhuậ
n
28.33
6
29,61
31.327
25,98
34.354
27,52
2.991
10,56
3.027
9,66
(Nguồn: BIDV Bến Tre)
Doanh thu: tăng qua các năm, năm 2012 tăng lên đến 24.910 triệu đồng so với
năm 2011 tương ứng tăng 26,03%. Năm 2013 tăng thêm 4.222 triệu đồng so với 2012
tương ứng tăng 3,38%. Nguyên nhân tăng là do tình hình tín dụng của chi nhánh hoạt
động có hiệu quả.
Chi phí: ta thấy, chi phí tỉ lệ chiếm khá cao và tăng qua các năm, năm 2012 tăng
tới 21.919 triệu đồng so với năm 2011 tương ứng tăng 32,55%. Nguyên nhân chính của
sự gia tăng này là do doanh thu tăng kéo theo chi phí cũng tăng theo, và vì để cạnh tranh
với các NHTM trên địa bàn, chi nhánh đã tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi để
thu hút khách hàng.
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
15
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
Lợi nhuận: Qua các năng tăng khoảng 10%, mức tăng khá ổn định. Cụ thể năm
2012 tăng thêm 2.991 triệu đồng so với năm 2011 tương ứng tăng 10,56%. Năm 2013
tăng thêm 3.027 triệu đồng tương ứng tăng 9,66%. Nguyên nhân là do sự chênh lệch
giữa doanh thu và chi phí.
1.4.5
Ảnh hưởng của nền kinh tế hiện nay đến hoạt động của Ngân hàng
Cuộc khủng hoảng Tài chính – Kinh tế toàn cầu xảy ra vào cuối năm 2008, đã
gây ra tác động to lớn đến hoạt động của các NHTM trong nước nói chung cũng như
các NHTM đóng trên địa bàn tỉnh Bến Tre nói riêng. Nhưng Ngân hàng TMCP Đầu Tư
và Phát Triển chi nhánh Bến Tre đã tập trung mọi nỗ lực hết mình cố gắn thay đổi các
chính sách về lãi suất, về phí và dịch vụ… nhằm thu hút khách hàng và mang lại
những kết quả cao nhất cho chi nhánh. Kết quả đạt được là các hoạt động huy động
vốn và hoạt động tín dụng đều tăng trưởng qua các năm. NH luôn chú trọng thiết lập
các mối quan hệ khách hàng mới nhưng cũng không quên duy trì mối quan hệ với
khách hàng cũ.
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
16
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẾN TRE
2.4 Đánh giá chung về tình hình huy động vốn của Ngân hàng
2.1.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Bến Tre
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Bến Tre
ĐVT: triệu đồng
Chỉ
tiêu
Năm
2011
Số tiền
Khôn
g kỳ
hạn
Ngắn
hạn
Trung
dài
hạn
Tổng
So sánh
2012
%
2013
Số tiền
2012/2
011
%
2013/2012
Số tiền
%
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
315.375
25,0
5
251.421 20,97
211.814
16,30
63.954
20,28
39.607
15,75
748.087
59,4
2
739.979
61,72
815.916
62,78
8.108
1,08
75.937
10,26
195.520
15,53
207.586
17,31
271.959
20,9
2
12.066
6,17
64.373
31,01
1.258.982
100
1.198.986
100 1.299.689
100
59.996
4,77
100.703
8,40
(Nguồn : BIDV Bến Tre)
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
17
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
Tổng vốn huy động: Qua các năm có sự biến động nhưng nhìn tổng quan thì có
xu hướng tăng, cho thấy tình huy động vốn của Ngân hàng có chiều hướng tốt. Năm
2012 doanh số là 1.198.986 triệu đồng giảm 59.996 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ
4,77% so với năm 2011 mức giảm ko đáng kể. Năm 2013, vốn huy động đạt doanh số
1.299.689 triệu đồng tăng 100.703 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 8,40% so với
cùng kì năm 2012.
Vốn huy động không kì hạn: Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi
vào khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho
ngân hàng và ngân hàng phải thỏa mãn nhu cầu đó của khách hàng. Do đó nguồn vốn
này thường không ổn định. Phần lớn đây là tiền gửi của các TCKT gửi vào ngân hàng
nhằm thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán chứ không phải để hưởng lãi suất.
Năm 2012 giảm 20,28% sang năm 2013 giảm 15,75%. Nguyên nhân là do nên kinh tế
trong giai đoạn khủng hoảng, các doanh nghiệp hoạt động không có lãi.
Vốn huy động ngắn hạn: chiếm tỉ lệ chủ yếu qua các năm (chiếm trên 50%
trên tổng vốn huy động của Ngân hàng). Vốn huy động này được huy động chủ yếu từ
các hộ nông dân vì Bến Tre vốn là một vùng đất chuyên về ngành nông nghiệp đặc thù
là trồng trọt và nuôi trồng thuỷ sản, người dân chủ yếu mua nguyên liệu như thức ăn
thuỷ sản, phân bón để phục vụ sản xuất, vì vậy vốn huy động ngắn hạn chiếm tỉ
trọng cao ở chi nhánh. Năm 2011 doanh số huy động là 739.979 triệu đồng giảm 8.108
triệu đồng so với năm 2011 ( doanh số là 748.087 triệu đồng). Sang năm 2013 doanh số
tăng 75.937 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 10,26% so với cùng kì năm 2012.
Vốn huy động trung dài hạn: Mặc dù cạnh tranh rất gay gắt với các NHTM
trên địa bàn nhưng nhờ vào uy tín, chất lượng của ngân hàng đối với khách hàng kết
hợp với sự điều hành đúng đắn của Ban lãnh đạo chi nhánh đã góp phần làm tăng khả
năng cạnh tranh và kết quả là vốn huy động bằng tiền gửi này liên tục tăng qua các
năm. Năm 2012 doanh số huy động là 207.586 triệu đồng tăng 12.066 triệu đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng là 6,16% so với năm 2011. Sang năm 2013 doanh số huy động đạt
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
18
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
271.959 triệu đồng tăng 64.373 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 31,01% so với cùng
kỳ năm 2012.
2.1.2 Tỷ lệ huy động vốn cho tín dụng tại BIDV Bến Tre
Bảng 2.2: Tỷ lệ huy động vốn cho tín dụng tại BIDV Bến Tre
ĐVT: triệu đồng
2011
Chỉ
tiêu Số tiền
2012
%
2013
Số tiền
2012/
2011
%
2013/2012
Số tiền
%
Tươn
g đối
%
Tươn
g đối
%
VHĐ
953.881 75,77
922.788 76,96
976.568 75,14 31.093 3,26
53.780
5,83
cho
TD
Tổn 1.258.982 100 1.198.986 100 1.299.689 100 59.996 4,77 100.703 8,40
g
VHĐ
(Nguồn: BIDV Bến Tre)
VHĐ cho TD: Chiếm tỉ trọng khá cao (trên 70%) trong tổng nguồn VHĐ của chi
nhánh và tăng đều qua các năm, vì cứ 100 đồng vốn huy động, ngân hàng đã sử dụng
76 đồng để cho vay năm 2011, 77 đồng năm 2012 và 75 đồng năm 2013. Tỉ lệ này khá
an toàn, vì tỉ lệ này cao đồng nghĩa ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận nhưng đi kèm
đó là nhiều rủi ro.
2.5 Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại BIDV Bến Tre
2.2.1 Sản phẩm tín dụng ngắn hạn tại BIDV Bến Tre
Cho vay doanh nghiệp ngắn hạn thông thường: Là sản phẩm cho vay bổ sung
vốn lưu động phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối tượng: Doanh nghiệp người Việt Nam và nước ngoài
Loại tiền: VNĐ, USD
Thời hạn cho vay: tối đa 12 tháng.
Lãi suất: 13% 15%/ năm
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
19
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
Tài sản đảm bảo: có/ không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
Cho vay cá nhân tiêu dùng không tài sản bảo đảm: là sản phẩm tín dụng
không yêu cầu tài sản bảo đảm dành cho các khách hàng có nhu thập thường xuyên, ổn
định… nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của bản thân và gia đình.
Đối tượng: Cá nhân người Việt Nam và nước ngoài.
Loại tiền: VNĐ, USD, EUR
Kỳ hạn: cho vay linh hoạt
Lãi suất: 13%/ năm
Phương thức trả lãi: trả dần nợ ( gốc + lãi) hàng tháng.
Vay cá nhân ứng trước tiền bán chứng khoán: là hình thức BIDV cho khách
hàng cá nhân vay vốn bằng việc ứng trước tiền bán chứng khoán niêm yết tại các công
ty chứng khoán có liên kết với BIDV.
Đối tượng: Cá nhân Việt Nam và nước ngoài
Loại tiền: VNĐ, USD, EUR
Thời hạn: lên tới 12 tháng.
Mức cho vay: Tối đa bằng số tiền bán chứng khoán.
Lãi suất: do BIDV và Khách hàng thoả thuận
2.2.2 Quy trình tín dụng
Sơ đồ 2.3: Quy trình cho vay tại NH BIDV Bến Tre
(5)
(4)
(1)
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
20
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
(2)
(3)
(3)
(3)
(Nguồn: BIDV Bến Tre)
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn lên gặp cán bộ tín dụng. Cán bộ tín
dụng làm đầu mối tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn và các giấy
tờ có liên quan.
Cán bộ tín dụng trực tiếp nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, kiểm tra
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ. Nếu xét thấy không đủ điều kiện cho vay thì
tín dụng trả hồ sơ lại cho khách hàng để khách hàng chủ động tìm nguồn vốn khác.
Bước 2: Nếu đầy đủ các điều kiện, sau khi hoàn tất các thủ tục, cán bộ tín dụng
lập tờ trình cho vay theo mẫu ghi rõ đề nghị mức cho vay, thời hạn trả nợ, lãi suất
kèm theo hồ sơ vay vốn để trình lên Trưởng phòng tín dụng xem xét.
Trên cơ sở tờ trình của cán bộ tín dụng kèm hồ sơ vay vốn, Trưởng phòng tín
dụng xem xét, thẩm định, kiểm tra lại hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lí, hợp lệ thì
Trưởng phòng tín dụng đề nghị cán bộ tín dụng xem xét lại hồ sơ.
Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lý thì Trưởng phòng tín dụng ghi ý kiến vào tờ trình, ký
duyệt mức cho vay, thời hạn, lãi suất. Sau đó, cán bộ tín dụng trình lên Phó Giám đốc
để ký duyệt.
Nếu hồ sơ vay có mức cho vay vượt quá thẩm quyền quyết định của Phó Giám
đốc thì sẽ chuyển hồ sơ sang Giám đốc để ký duyệt.
Sau khi xem xét hồ sơ từ Phó Giám đốc, Giám đốc kiểm tra lại hồ sơ vay vốn, xem
xét, ký duyệt mức cho vay, thời hạn, lãi suất cho vay. Sau đó cán bộ tín dụng sẽ nhận
lại hồ sơ từ phòng Giám đốc hoặc Phó Giám đốc.
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
21
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
Bước 4: Phòng Tín dụng chuyển hồ sơ đến phòng Giao dịch khách hàng.
Bước 5: Phòng Giao dịch khách hàng nhận lệnh chi tiền và tiến hành giải ngân
cho khách hàng, khách hàng thực hiện các thủ tục theo quy định.
2.2.3 Doanh số cho vay ngắn hạn tại BIDV Bến Tre
Bảng 2.4 Doanh số cho vay ngắn hạn tại BIDV Bến Tre
ĐVT: triệu đồng
Chỉ
tiêu
2011
2012
2013
2012/20
11
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Tuyệt
đối
89,53
1.520.316
85,86
1.636.152
89,88
244.666
100
1.770.723
100
1.820.475
100
200.615
DS
cho 1.764.982
vay
NH
Tổng
DS
1.971.338
cho
vay
2013/2012
%
Tuyệt
đối
%
13,86
115.836
7,62
10,18
49.752
2,81
(Nguồn: BIDV Bến Tre)
Doanh số cho vay ngắn hạn: Doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ
yếu trên 85% tổng doanh số cho vay của chi nhánh Bến Tre, điều này cho thấy ngân
hàng tập trung vốn cho vay đối với ngắn hạn. Nguyên nhân là Bến Tre là một tỉnh
chuyên về làm nông nên trồng trọt và chăn nuôi là chính, mà trồng trọt và chăn nuôi có
thời gian vòng quay ngắn nên DS cho vay tập trung ở ngắn hạn nhưng DS cho vay có
xu hướng giảm, cụ thể năm 2012 giảm 244.666 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm
13,86%. Nguyên nhân doanh số cho vay ngắn hạn giảm chủ yếu là do tổng doanh số
cho vay giảm. Sang năm 2013, doanh số cho vay ngắn hạn tăng 115.836 triệu đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 7,62%.
2.2.3.1 Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo đối tượng
Bảng 2.5 Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo đối tượng
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
22
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
ĐVT: triệu đồng
2011
Đối
tượng
Doanh
nghiệp
Số tiền
1.549.332
2012
2013
2012/20
11
2013/2012
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
87.78
1.289.464
84,82
1.484.319
81,53
259.868
16,77
194.855
15,11
Cá
215.650 12,22
230.852 15,18
336.156 18,47
15.202
7,05
105.304 45,62
nhân
Tổng
DS cho 1.764.982 100
1.520.316 100
1.636.152 100
244.666 13,86 115.836
7,62
vay NH
(Nguồn: BIDV Bến Tre)
Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo đối tượng doanh nghiệp: chiếm tỉ
trọng chủ yếu, bình quân là 85% và có sự tăng giảm qua các năm. Cụ thể là năm 2012
doanh số cho vay ngắn hạn đạt 1.289.464 triệu đồng, giảm so với năm 2011 (doanh số
là 1.549.332 triệu đồng ) giảm 259.868 triệu đồng tương đương giảm 16,77%, nguyên
nhân giảm một phần do tổng vốn huy động ít đi. Đến năm 2013 doanh số cho vay
ngắn hạn là 1.484.319 triệu đồng tăng 194.855 triệu đồng so với năm 2012 tương ứng
với tỷ lệ tăng 15,11%.
Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo đối tượng cá nhân: Đặc điểm tự nhiên
của tỉnh là đa số người dân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Vì vậy đa số người
đi vay là để phục vụ cho sản xuất của mình như mua phân, thuốc, nuôi cá, nuôi tôm,…
Ngoài ra còn phải kể thêm đó là vay tiêu dùng hay mua nhà, xe. Nhìn chung thì nhu cầu
vay vốn cá thể tăng qua các năm vì vậy thì nguồn vốn cho vay của ngân hàng cũng
tăng. Năm 2011 là 215.650 triệu đồng, năm 2012 là 230.852 triệu đồng tăng 7,05%, năm
2013 là 336.156 triệu đồng tăng 45,62% so với 2012.
2.2.3.2 Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế
Bảng 2.6 Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
23
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
ĐVT: triệu đồng
2011
2012
Chỉ tiêu
Số tiền
958.624
Nông
nghiệp
315.826
CN xây
dựng
215.619
Thuỷ
sản
274.913
Thươn
g mại
DS cho
vay NH 1.764.982
%
2013
2012/2
011
Số tiền
%
54,31
859.625 56,54
17,89
318.695
12,22
2013/2012
Số tiền
%
1.015.896
Tuyệt
đối
98.999
2.869
%
10,33
Tuyệt
đối
156.271
%
18,18
0,91
2.455
0,77
321.150
115.869
20,9
6
7,62
55,5
0
17,64
198.685
10,91
99.750 46,26
82.816
71,47
15,58
226.127
14,87
284.744
15,64
48.786
17,75
58.617
25,92
100
1.520.316
100
1.636.152
100
244.666 13,86
115.836
7,62
(Nguồn: BIDV Bến Tre)
Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành Nông nghiệp: Bến Tre là tỉnh
nông nghiệp truyền thống, thu nhập trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao nhất
trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Người dân chủ yếu đi vay để phục sản xuất mua cây
giống, phân bón. Vì vậy cơ cấu trong doanh số cho vay ngắn hạn ở ngành này luôn
chiếm tỉ trọng cao (trên 50% trong tổng doanh số cho vay). Doanh số năm 2012 là
859.625 triệu đồng giảm 98.999 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 10,33%, nguyên
nhân một phần là do tổng DS cho vay ngắn hạn giảm, mặc khác năm 2012 NH có xu
hướng dành ưu tiên cho ngành CN xây dựng.
Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành Công nghiệp xây dựng: Doanh
số cho vay ngắn hạn ngành CN&XD chiếm tỷ trọng nhỏ, bình quân là 17% và có xu
hướng tăng qua các năm cho thấy Ngân hàng đang có xu hướng dịch chuyển vốn vay
cho ngành xây dựng. Nguyên nhân tăng là Bến Tre lên đô thị loại III nên tỉnh có nhiều
nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng, bộ mặt đô thị, cùng với xu hướng công nghiệp
hoá hiện đại hoá đất nước, nền kinh tế Bến Tre chuyển dần theo hướng nâng cao tỉ
trọng nền công nghiệp xây dựng. Năm 2012 doanh số cho vay là 318.695 triệu đồng
tăng 2.896 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 0,91% so với năm 2011, sang năm
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
24
Báo Cáo Thực Tập
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Lê
2013 doanh số cho vay đạt 321.150 triệu đồng tăng 2.455 triệu đồng tương ứng với tỷ
lệ tăng là 0,77% so với cùng kỳ năm 2012.
Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành ngành thuỷ sản: Ta thấy doanh
số cho vay ngắn hạn đối với ngành thuỷ sản có nhiều biến động qua các năm. Năm
2012 doanh số cho vay là 115.869 triệu đồng giảm 99.750 triệu đồng tương ứng với tỷ
lệ giảm là 46,26% so với năm 2011, sang năm 2013 doanh số cho vay đạt 198.685 triệu
đồng tăng 82.816 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 71,47% so với cùng kỳ năm
2012. Nguyên nhân chủ yếu là do nên kinh tế thuỷ sản của tỉnh là nuôi tôm, mà việc
xuất khẩu tôm sang thị trường nước ngoài thì đầy biến động, mặc khác người nuôi
tôm chứa đầy rủi ro, bệnh tôm khó kiểm soát.
Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành thương mại: Nhìn chung thì
doanh số cho vay ngắn hạn đối với ngành thương mại tăng qua các năm, tuy nhiên sự
tăng trưởng đó không ổn định, có lúc giảm. Năm 2012 doanh số cho vay là 226.127
triệu đồng giảm 48.786 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 17,75%, sang năm 2013
doanh số cho vay đạt 284.744 triệu đồng tăng 58.617 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ
tăng là 25,92%. Nguyên nhân tăng là do hoạt động thương mại trên địa bàn đạt nhiều
kết quả khả quan, ngoài ra còn cho các khu sinh thái, khu du lịch vay nhằm thu hút
khách du lịch.
2.2.4 Doanh số thu nợ ngắn hạn tại BIDV Bến Tre
Bảng 2.7 Doanh số thu nợ ngắn hạn tại BIDV Bến Tre
ĐVT: triệu đồng
Chỉ
tiêu
2011
Số tiền
DS
thu 1.234.159
nợ
NH
Tổng
2012
2013
%
Số tiền
2012/20
11
%
Số tiền
77,49
1.019.735
74,27
SVTT: Nguyễn Trọng Khang
1.372.253
25
2013/2012
%
85,21
Tuyệt
đối
214.424
%
17,37
Tuyệt
đối
352.518
%
34,57