Tải bản đầy đủ (.doc) (238 trang)

GA toan 5 cho mien bac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.6 KB, 238 trang )

Thứ ngày tháng năm
TUẦN 1
Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG:
- Bộ đồ dùng dạy học Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: ôn tập
- Giáo viên vẽ hình lên bảng.
- Viết phân số biểu diễn số phần gạch chéo
và số phần còn lại.
Học sinh đọc phân số

3
2

3
1

3
2
đọc là hai phần ba
3
1


đọc là một phần ba
Làm tương tự các tấm bìa còn lại

5
3
Giáo viên nêu phép tính 1 : 3
Học sinh viết kết quả phép chia dưới dạng
phân số.
HD Học sinh rút ra kết luận :
Cách viết thương của 2 số tự nhiên
1 : 3 =
3
1
; 4 : 10 =
10
4
Học sinh nêu kết luận mục 1 chú ý
Giáo viên nêu phân số
1
5
Học sinh lập phép
chia và thực hiện phép chia.
Tương tự
Học sinh rút ra KL ( mục 2 chú ý)
Tương tự cho chú ý 3, 4
1
5
= 5 : 1 = 5
5 =
1

5
12 =
1
12
; 2001 =
1
2001
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hướng học sinh làm bài tập
Bài 1 : Học sinh làm miệng
Bài 2 : Dựa vào chú ý 1 để làm bài vào vở.
- Giáo viên chữa và chấm bài
Bài 3 Dựa vào chú ý 2 để làm bài vào vở.
5
3
5:3
=
tương tự
1
32
32
=
1
-Giáo viên chữa và chấm bài
Bài 4 : Tổ chức thi đua “ai nhanh ai đúng”
Chọn 2 đội chơi mỗi đội 2 em.
tương tự
Điền số vào ô trống
1= 0 =
Giáo viên nhận xét tuyên dương

3. Củng cố - dặn dò:

- Chuẩn bò : Ôn tập “Tính chất cơ bản của
phân số”
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm
Tiết 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các
phân số.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số : 5
; 15 ; 20 ; 100 ; 250
- 1 học sinh lên bảng làm
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục ôn tập
tính chất cơ bản PS.
b) Nội dung :
Giáo viên nêu VD 1.
Học sinh tìm số cần điền phù hợp và tính kết
quả
=
×
×

=
6
5
6
5
=
×
×
=
6
5
6
5
1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân
số :
18
15
36
35
6
5
=
×
×
=
24
20
46
45
6

5
=
×
×
=
2
- Học sinh nhận xét và rút ra KL Học sinh nêu KL ý 1 mục a SGK
Giáo viên nêu VD 2.
Giáo viên hướng dẫn tương tự VD 1
Học sinh nêu lại quy tắc SGK
6
5
3:18
3:15
18
15
==
Học sinh nêu KL ý 2
Giáo viên nêu phân số :
120
90
Học sinh tự rút gọn ; giáo viên lưu ý rút gọn
đến khi nào không còn rút gọn được nữa.
2. Ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số.
* Rút gọn phân số :
4
3
3:12
3:9

12
9
10:120
10:90
120
90
====
hoặc :
4
3
30:120
30:90
120
90
==
Giáo viên nêu VD 1
Phân số
4
3
không còn rút gọn được
nữa gọi là phân số tối giản.
* Quy đồng mẫu số
- Giáo viên nêu VD
- Học sinh tự quy đồng
- Chữa bài
- Nêu quy tắc
3
2

7

4
+)
21
14
73
72
3
2
=
×
×
=
+)
21
12
37
34
7
4
=
×
×
=
- Giáo viên nêu VD
- HD nhận xét.
+ Ta thấy 10 : 5 = 2 nên chọn MSC là 10.
- Học sinh tự làm.
- Học sinh nêu lại quy tắc quy đồng MS 2
PS
5

3

10
9
10
6
25
23
5
3
=
×
×
=
10
9
giữ nguyên
3. Luyện tập
 Bài 1 : Rút gọn phân số
- Học sinh làm vào vở
- Chữa bài
- Nhận xét
64
36
;
27
18
;
25
15

 Bài 2 : Quy đồng mẫu số
- Học sinh làm vở
Học sinh nhận xét trước khi quy đồng
Chấm và chữa bài
- 3 HS lên bảng sửa bài
 Bài 3 : Tìm các phân số bằng nhau
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm vào vở
- Chữa bài
+)
100
40
30
12
5
2
==
+)
35
20
21
12
7
4
==
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu quy tắc quy đổng MS các phân số.
3
- Muốn rút gọn 2 PS làm như thế nào ?
- Chuẩn bò: ¤ân tập :So sánh haiphân số

Nhận xét chung.
Thứ ngày tháng năm
Tiết 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác
mẫu số
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Muốn quy đồng MS các phân số làm thế
nào ? VD
4
3

5
2
7
2

7
5
;
7
5

7
2
3
2


3
2
học sinh nêu KL mục a
 Giáo viên nhận xét
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
So sánh hai phân số
b) Nội dung :
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
-giáo viên nêu VD1 :
- Yêu cầu học sinh so sánh 2 PS
Giáo viên nêu VD2:
Học sinh tự làm
So sánh 2 PS :
4
3

7
5
+)
28
21
74
73
4
3
=
×
×

=
+)
28
20
47
45
7
5
=
×
×
=
Vì 21 > 20 nên
28
20
28
21
>
vậy
7
5
4
3
>
Học sinh nêu quy tắc (mục b)
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh kết luận: so sánh phân số
khác mẫu số  quy đồng mẫu số hai
phân số  so sánh
Học sinh nêu quy tắc SGK

* Luyện tập
17
10
17
15
;
11
6
11
4
><
 Bài 1
- Học sinh làm bài 1
- Học sinh sửa bài
4
- Giáo viên và học sinh nhận xét
Häc sinh nªu l¹i c¸ch so s¸nh hai ph©n sè .
 Bài 2: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Học sinh đọc đề bài nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét
a)
8
17
;
6
5
;

9
8
==>
8
17
;
9
8
;
6
5
b)
4
3
;
8
5
;
2
1
8
5
;
4
3
;
2
1
==>
3. Củng cố - dặn dò

- Muốn so sánh 2 PS cùng mẫu làm như thế
nào ?
- Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu làm thế
nào ?
- chuẩn bị b ài sau.
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm
Tiết 4 : ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về :
_ So sánh phân số với đơn vò
_ So sánh 2 phân số có cùng tử số
- Biết cách so sánh các phân số .
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Muốn so sánh 2 phân số ta làm thế nào? VD
5
3
2
1

 Giáo viên nhận xét
2 . Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
So sánh hai phân số (tt)
5
b) Nội dung :
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
Học sinh làm bài 1 vào vở

-Nhận xét và rút ra đặc điểm của PS ở câu a
Bài 1 :
a)
8
7
1;1
4
9
;1
2
2
;1
5
3
>>=<
Học sinh nêu đặc điểm của PS lớn hơn 1 ;
bé hơn 1 ; bằng 1
_HS rút ra nhận xét
+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
 Giáo viên chốt lại
Bài 2 : so sánh các phân số :
- Học sinh tự làm câu a
- Rút ra nhận xét
+ Hai tử số như thế nào ?
+ so sánh 2 PS cùng tử số làm như thế nào ?
+ Học sinh nhắc lại.
(có thể học sinh làm theo cách quy
đồng để so sánh)

7
2
5
2
>
Hai PS có cùng tử số Ps nào có mẫu
số nhỏ hơn thì PS đó lớn hơn.
Bài 4 :
- Học sinh đọc bài.
- HD cách làm
- Học sinh làm vào vở
- Chữa và chấm bài
+) Chò :
3
1
số quýt
+) Em :
5
2
số quýt
Hỏi ai được nhiều hơn ?

3
1
5
2
>
nên em được nhiều hơn chò.
3. Củng cố - dặn dò


- Nêu đặc điểm của PS bé hơn 1 ; PS lớn
hơn 1 ; PS bằng 1
- So sánh 2 PS có cùng tử số làm như thế
nào ?
- Còn bài tập 3 chiều làm tiếp.
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm
Tiết 5 : PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
6
- Học sinh nhận biết về các phân số thập phân.
- Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết
cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân .
- Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
Muốn so sánh 2 PS ta làm như thế nào?
 Giáo viên nhận xét
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
Tiết toán hôm nay chúng ta tìm hiểu kiến
thức mới “Phân số thập phân”
b) Nội dung :
* Giới thiệu phân số thập phân - Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số
thập phân
Em có nhận xét gì về MS của các PS ?
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10
phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra một số phần phần (tuỳ nhóm)

- Nêu phân số vừa tạo thành
- Giáo viên nêu phân số có mẫu số là 10,
100, 1000 gọi là phân thập phân.
- Một vài học sinh lập lại
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân
bằng các phân số
5
3
,
4
1

125
4
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
 Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách
tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có
phân số thập phân
(Cũng có khi ta rút gọn được phân số thập phân)
* Luyện tập
 Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu miệng
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu

cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét chấm bài - Cả lớp nhận xét
 Bài 3 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu
cầu đề bài
1000
17
;
10
4
7
- Học sinh tìm PSTP
- Vì sao em biết đó là PSTP ?
 Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- HỌC SINH làm câu a), c)
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
a)
10
35
52
57
2
7
=
×

×
=
c)
10
2
3:30
3:6
30
6
==
3. Củng cố - dặn dò
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000
được gọi là phân số gì ?
- Chuẩn bò bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm
TUẦN 2 :
Tiết 6 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số .
- Chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trò một phân số của số cho trước.
- Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là Phân số thập phân ? VD
Giáo viên viết các PS học sinh xác đònh
PSTP ?
100
4

;
8
10
;
20
5
;
10
3
 Giáo viên nhận xét - Ghi điểm
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
Bài 1 :
- Giáo viên vẽ tia số lên bảng.
- Trên tia số từ 0 đến 1 được chia thành mấy
phần bằng nhau ?
- 10 phần
- Viết phân số ứng với mỗi phần trên tia số.
- Học sinh làm vào vở
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
8
Bài 2 : Viết các phân số thành PSTP :
10
55
52
511
2
11
=

×
×
=
Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm vào vở
- Chấm và chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
Bài 3 : Viết các PSTP có mẫu là 100.
+)
100
24
425
46
25
6
=
×
×
=
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm vào vở
- Chấm và chữa bài
Bài 3 : tổ chức thi đua
Chọn 2 nhóm mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng
làm nối tiếp, nhóm nào xong trước và đúng
là thắng cuộc
100
87

10
92
;
10
9
10
7
><
100
29
10
8
;
100
50
10
5
>=
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên
dương
 Bài 5 :
Số học sinh giỏi Toán :

9
10
3
30

(học sinh )
Số học sinh giỏi Tiếng Việt :


6
10
2
30

(học sinh )
Đáp số : Giỏi Toán : 9 học sinh
Giỏi TV : 6 học sinh
- Học sinh đọc đề bài.
- HD : Em hiểu câu: “số học sinh giỏi toán
bằng
10
3
số ọc sinh cả lớp là thế nào ?
- Để tìm số học sinh giỏi toán ta làm như thế
nào ?
- Học sinh giải vào vở.
- Chữa bài
3. Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bò bài : Ôn tập : Phép cộng và trừ
hai phân số
- Nhận xét tiết học
……………………………………………………..
Thứ ngày tháng năm
Tiết 7 : ÔN TẬP : PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kó năng thực hiện phép cộng - trừ hai phân số
- Rèn học sinh tính toán phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ :
9
- Thế nào là PSTP ? VD ?
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
n tập phép cộng, trừ các phân số
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: n tập phép cộng , trừ
phân số
- Giáo viên nêu ví dụ:
7
5
7
3
+

15
3
15
10

- 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh
thực hiện cách tính.
- Cả lớp làm nháp
- Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng
học sinh nêu kết quả - Kết luận.
+ Cộng (trừ) 2 PS cùng mẫu ta cộng (trừ) 2
tử số và giữ nguyên mẫu số.
- Học sinh nêu quy tắc :
- Tương tự với

10
3
9
7
+

9
7
8
7

- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - kết luận
* Học sinh nêu quy tắc :
+ Cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu ta quy
đồng mẫu số rồi cộng (trừ) 2 tử số và giữ
nguyên mẫu số.
* Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1:
a)
56
83
56
3548
56
35
56
48
8
5

7
6
=
+
=+=+
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh chữa bài
 Giáo viên nhận xét
Bài 2 :
- Số tự nhiên có thể viết thành phân số
có mẫu số bằng mấy ?
a)
5
17
5
215
5
2
5
15
5
2
1
3
5
2
3
=
+
=+=+=+

b)
7
23
7
528
7
5
7
28
7
5
4
=

=−=−
c)
15
4
15
11
15
15
15
11
1)
3
1
5
2
(1

=−=−=+−
- Học sinh làm bài vào vở
- Giáo viên nhận xét
Bài 3 :
- Học sinh đọc bài Phân số chỉ số bóng đỏ và xanh trong hộp :
- Học sinh giải.
- Học sinh làm vào vở
- Chữa bài
3. Củng cố - dặn dò :
- Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu
( khác mẫu) ta làm như thế nào ?
- Chuẩn bò bài : Ôn tập “Phép nhân chia
hai phân số”
- Nhận xét tiết học
10
Thứ ngày tháng năm
Tiết 8 : ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kó năng phép nhân và phép chia hai phân số.
- Rèn cho học sinh tính nhân, chia hai phân số nhanh, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng
mẫu( khác mẫu) ta làm như thế nào ?
 Giáo viên nhận xét cho điểm
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : n tập phép nhân và chia hai phân số.
4. Nội dung :
* Hoạt động 1: n tập phép nhân, chia
- Giáo viên nêu ví dụ

9
5
7
2
×
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp
tính vào vở nháp - sửa bài.
97
52
9
5
7
2
×
×

 Kết luận:
Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân
với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Giáo viên nêu ví dụ
15
32
35
84
3
8
5
4
8
3

:
5
4
=
×
×
=×=
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp
tính vào vở nháp - sửa bài.
* Học sinh nêu quy tắc :
Muốn chia 2 phân số ta lấy phân số thứ
nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược.
- Học sinh nhắc lại 2 quy tắc.
* Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1:
a) +)
90
12
910
43
9
4
10
3
=
×
×

- Học sinh đọc yêu cầu

- Học sinh làm vào vở.
- Chấm và chữa bài.
Bài 2 :
a)
4
3
2325
533
610
59
6
5
10
9
=
×××
××
=
×
×

- Giáo viên HD theo mẫu.
- Học sinh làm vào vở
- Chấm và chữa bài
Bài 3 :
- Học sinh đọc đề bài. Diện tích tấm bìa :
11
_ Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế
nào ?
- Học sinh giải vào vở.

3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu quy tắc nhân, chia phan số
- Chuẩn bò bài : “Hỗn số”
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm
Tiết 9 : HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh nhận biết về hỗn số, biết đọc viết hỗn số.
- Rèn cho học sinh nhận biết, đọc, viết về hỗn số nhanh, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu quy tắc nhân, chia phan số ?
 Giáo viên nhận xét cho điểm
2. Bài mới :
Hỗn số
- Có 2 cái bánh và
4
3
cái bánh.
a) Giới thiẹu bài :
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn
số
- Giáo viên nêu bài toán SGK
- Hướng dẫn
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- Phân tích
4
3
2

gồm phần nguyên là 2
phần phân số là
4
3

- Em có nhận xét gì về phần phân số so với
1 ?
4
3
< 1
- Giáo viên kết luận : - Phần phân số trong hỗn số bao giờ
cũng bé hơn 1
- Học sinh đọc lại hỗn số và phân tích hỗn
số.
* Hoạt động 2 : Thực hành
 Bài 1:

a)
4
1
2
b)
3
2
3
c)
5
4
2
- Học sinh làm miệng.

12
- Đọc lại các hỗn số.
- Học sinh nêu phần nguyên và phần phân
số của từng hỗn số.
 Bài 2 :
- Học sinh đọc yêu cầu
Đổi hỗn số
5
6
5
115
5
1
1
=

=
- Giáo viên HD :
- Học sinh làm bài
- Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Hỗn số gồm mấy phần là những phần
nào ?
- Phần phân số so với 1 như thế nào ?
- Chuẩn bò bài : Hỗn số (tt)
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm
Tiết 10 : HỖN SỐ ( tt)
I. mơc tiªu :
- Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số.

- Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG :
- Cắt 3 tấm bìa như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : Hỗn số
- Giáo viên viết hỗn số :
- Học sinh đọc hỗn số.
- Giáo viên hỏi phần nguyên và phần phân
số.
4
1
3
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
2. Bài mới :
a) Bài mới :
Hỗn số (tt)
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một
hỗn số thành phân số
- Giáo viên dán hình lên bảng.
- Học sinh đọc hỗn số chỉ phần gạch chéo.

8
5
2


13
Giáo viên nêu :
8

5
2
hình vuông hay
8
21
hình vuông
- Học sinh quan sát hình và nhận xét.
8
5
2
=
8
21
* HD chuyển hỗn số thành phân số.
8
21
8
582
8
5
2
8
5
2
=

=+=
- Học sinh nêu nhận xét.
- Giáo viên kết luận : Có thể viết hỗn số thành phân số có:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với

mẫu số và cộng với tử số giữ nguyên
mẫu số.
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 2 : Thực hành
 Bài 1 :
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm vào vở
- Chữa bài, giáo viên nhận xét
 Bài 2 :
- Học sinh đọc đề
- HD làm bài.
- Học sinh làm vào vở.
- Chữa bài
a)
3
20
3
13
3
7
3
1
4
3
1
2
=+=+
b)
7
103

7
38
7
65
7
3
5
7
2
9
=+=+
c)
10
56
10
47
10
103
10
7
4
10
3
10
=−=−
- Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số
thành phân số.
Bài 3 :
a)
4

49
12
147
;
12
147
33
217
3
21
3
7
4
1
5
3
1
2
==
×
×
=×=×
- Học sinh làm tương tự bài 2.
- Chữa bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số
làm như thế nào ?
- Chuẩn bò bài : “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
TUẦN 3 :

Thứ ngày tháng năm
TIẾT 11 : LUYỆN TẬP
14
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh củng cố kó năng chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố kó năng làm tính, so sánh các hỗn số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Muốn chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số làm như thế nào ? VD ?
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
Bài 1 :
- Học sinh đọc yêu cầu
5
13
5
325
5
3
2
=

=
9
49
9
459
9
4

5
=

=
8
74
8
398
8
3
9
=

=
10
127
10
71210
10
7
12
=

=
- Học sinh làm vào vở
- Chữa bài
Bài 2 : So sánh
a)
10
9

2
10
9
3 và

10
29
10
39
>
Câu b, c, d tưng tự
- HD chuyển hỗn số thành phân số rồi so
sánh.
- Học sinh làm vào vở
- Chữa bài
- Học sinh nhận xét cách so sánh.
- Giáo viên kết luận - Có 2 cách so sánh :
+ Chuyển thành phân số đổ so sánh.
+ So sánh phần nguyên và phần phân
số.
VD :
10
9
3
10
4
3 và
Phần nguyên 3 = 3
Phần phân số
10

9
10
4
<
Vậy
10
9
3
10
4
3
<
Bài 3 :
a)
6
17
6
8
6
9
3
4
2
3
3
1
1
2
1
1

=+=+=+
b)
21
23
21
33
21
56
7
11
3
8
7
4
1
3
2
2
=−=−=−
c)
14
4
21
3
8
4
1
5
3
2

2
=×=×
d)
9
14
9
4
2
7
4
9
:
2
7
4
1
2:
2
1
3
=×==
- Học sinh thực hiện phép tính
- Chữa bài
3. Củng cố – dặn dò
- Nêu cách so sánh 2 hỗn số ?
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm
Tiết 12 : LUYỆN TẬP CHUNG
15

I. MỤC TIÊU :
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số,
chuyển số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có 2 tên đơn vò đo thành số đo có một
tên đơn vò đo ( tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vò đo )
- Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân số thập
phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nêu bài tập gọi 2 học sinh lên bảng
làm, học sinh nhận xét
a)
4
1
2
4
3
1
+
b)
3
1
2
7
5
3

 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Luyện tập chung

b) Nội dung :
 Bài 1:
100
25
300
75
;
10
2
70
14
==
+ Thế nào là phân số thập phân?
+ Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số thành
phân số thập phân?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét , chữa bài
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành
phân số thập phân
 Bài 2 :
+ Hỗn số gồm có mấy phần?
7
31
7
3
4;
5
42
5
2

8
==
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành
phân số?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét, chữa bài
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành
phân số thập phân
 Bài 3 :
mdm
10
1
1
=
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu
- Học sinh làm vào vở
 Giáo viên nhận xét , chữa bài
 Bài 4 :
mmmdmm
10
7
5
10
7
575
=+=
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài mẫu
- Học sinh làm vào vở
 Giáo viên nhận xét, chữa bài

 Giáo viên chốt lại cách chuyển một số đo có
16
hai tên đơn vò thành số đo có một tên đơn vò
Bài 5 :
- HD học sinh làm bài
- Học sinh làm bài
- Giáo viên và học sinh chữa bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bò bài : “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm
Tiết 13 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Cộng trừ hai phân số . Tính giá trò của biểu thức với phân số
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vò thành số đo là hỗn số có một tên đơn vò.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trò một phân số của số đó.
- Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân số, tìm thành phần
chưa biết, tìm 1 số biết giá trò 1 phân số của số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Chữa lại BT5
 Giáo viên nhận xét cho điểm
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
 Bài 1 :
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta
làm thế nào?
a)
90

151
90
81
90
70
10
9
9
7
=+=+
b)
24
41
48
82
;
48
82
48
42
48
40
8
7
6
5
==+=+
c)
10
14

10
3
10
5
10
6
10
3
2
1
5
3
=++=++
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta
làm sao?
- Học sinh đọc yêu cầu BT
- Học sinh làm bài
- Chấm và chữa bài
 Bài 2 :
- Học sinh đọc yêu cầu
a)
40
9
40
16
40
25
5
2
8

5
=−=−
b)
20
7
20
15
20
22
4
3
10
11
4
3
10
1
1
=−=−=−
c)
3
1
6
5
6
3
6
4
6
5

2
1
3
2
=−+=−+
- Nếu kết quả chưa là PS tối giản thì phải
rút gọn.
- Chữa bài
* Bài 4 :
17
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
mẫu.
9m 5dm = 9m +
mm
10
5
9
10
5
=
- Học sinh làm bài
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 5 : - Quãng đường AB chia 10 phần thì 3
- Học sinh đọc đề toán
- Giáo viên tóm tắt và HD
- Em hiểu
10
3
quãng đường AB dài 12 km
là như thế nào ?

- Học sinh làm vào vở
- Chữa bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Bài 3 để chiều làm tiếp.
- Chuẩn bò bài : “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm
Tiết 14 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố về phân chia hai phân số - tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân
số .
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vò thành số đo dạng hỗn số với ø một tên đơn vò đo.
- Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác các kiến thức nhân chia 2 phân số. Chuyển đổi
hỗn số có tên đơn vò đo.
II. ĐỒ DÙNG :
- Vẽ hình bài 4 vào bảng phụ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Chữa bài 3.
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
 Bài 1:
+ Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
+ Muốn chia hai phân số ta lamø sao?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét
18

 Giáo viên chốt lại cách thực hiện nhân chia hai
phân số (Lưu ý kèm hỗn số)
20
153
5
17
4
9
5
2
3
4
1
2
=×=×

 Bài 2 :

a)
8
5
4
1
=+
x
b)
10
1
5
3

=−
x

4
1
8
5
−=
x

5
3
10
1
+=
x

8
3
=
x

10
7
=
x
c)
11
21
=

x
d)
8
3
=
x
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bò chia chưa biết ta làm sao?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Chấm và chữa bài
 Bài 3 :
+ Ta làm thế nào để chuyển một số đo có hai tên
đơn vò thành số đo có một tên đơn vò?
- Học sinh làm vào vở
- Giáo viên nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển số đo có hai tên
đơn vò thành số đo có một tên đơn vò
* Bài 4 : - Tính DT cả mảnh đất sau đó trừ
Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên treo bảng phụ và HD
Hãy chỉ phần đất còn lại sau khi đã làm nhà và
đào ao.
- Làm thế nào để tính được diện tích đất còn lại ?
Vậy trước hết ta cần tníh những gì ?
- Học sinh làm vào vở
- Chữa bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà làm bài + học ôn các kiến thức vừa học
- Chuẩn bò bài : Ôn tập và giải toán
- Nhận xét tiết học

Thứ ngày tháng năm
TIẾT 15 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tiû số của lớp bốn.
- Rèn học sinh cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học.
II. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Để so sánh 2 hỗn số ta có thể làm thế
nào ?
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Ôn tập về giải toán
b. Nội dung :
19
- Giáo viên nêu bài toán 1 SGK - Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số
- Học sinh đọc đề bài
- Bài toán thuộc loại toán gì ?
- Tổng là mấy ? tỉ số là mấy ?
- Giáo viên tóm tắt bằng sơ đồ
- Học sinh làm bài
- Nêu các bước giải - Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm giá trò 1 phần
- Tìm các số
* Giáo viên nêu bài toán 2 .
- HD tương tự
- Học sinh nêu cách giải
- Tìm hiệu số phần
- Tìm giá trò 1 phần
- Tìm các số
- Cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng

và tỉ số có gì khác so với tìm 2 số khi biết
hiệu và tỉ số.
* Luyện tập :
* Bài 1 : Hiệu số phần bằng nhau :
- Học sinh đọc bài
- HD tóm tắt.
Học sinh nêu cách giải và giải.
- Chấm và chữa bài.
 Bài 2 :
- Học sinh đọc bài toán
+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai
số đó ta thực hiện theo mấy bước?
+ Nếu số phần của số bé là 1 thì giá trò một
phần là bao nhiêu?
- HD tóm tắt và giải
- Học sinh làm vào vở
- Chữa bài
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ của hai số đó
 Bài 3 :
Chiều rộng, chiều dài
- Học sinh đọc bài toán
+ Muốn tìm diện tích của hình chữ nhật ta
làm thế nào?
- Bài toán yêu cầu tính những gì ?
Ta đã biết gì liên quan đến chiều rộng và
20
chiều dài ? - Tỉ số
- Nửa chu vi

Tổng số phần bằng nhau :
5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng mảnh vườn :
60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài mảnh vườn :
Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét , chữa bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bò bài : Ôn tập và bổ sung về giải
toán
TUẦN 4:
Thứ ngày tháng năm
Tiết 16 : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU :
- Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài toán
có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
- Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác.
- Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán,
thích tìm tòi học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG :
- Bảng phụ ghi sẵn bảng số liệu BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Học sinh chữa bài tập 3b
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
- Giáo viên nêu VD1 - … tăng 2 lần
- Giáo viên treo bảng phụ

- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Lần lượt học sinh điền vào bảng
- Như vậy khi thời gian tăng lên 2 lần thì
quãng đường đi được tăng lên bao nhiêu
lần ?
- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km ? 3 giờ đi được 12 km
- 3 giờ so với 1 giờ thò gấp mấy lần ? … 3 lần
- Qua những ví dụ trên em cho biết mối
quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi
được ?
- Học sinh nêu ý kiến
21
Giáo viên kết luận Khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng
đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu
lần.
Bài toán :
- Học sinh nêu bài toán
- Giáo viên hướng dẫn cách giải
- Học sinh giải vào nháp
- Học sinh nêu cách giải
 Giáo viên nhận xét
GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ
số”, theo các bước như SGK
Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách
* Luyện tập
 Bài 1 :
Mua 1 mét vải hết số tiền là :
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.

- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và
tóm tắt.
- Theo em giá tiền mua vải không đổi nếu
số tiền mua vải tăng lên thì số vải mua
được như thế nào ?
- Học sinh tóm tắt và giải.
- Chữa bài.
Bài 2 :
Số cây 1 ngày trồng được :
1 200 : 3 = 400 (cây)
Số cây 12 ngày trồng được :
400 x 12 = 4800 (cây )
ĐS : 4800 cây
Học sinh làm tương tự bài 1
Chấm và chữa bài
 Giáo viên chốt lại 2 phương pháp
 Bài 3 :
a) cứ 1000 người : tăng 21 ngày
4000 người : tăng ? người
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài toán
- Học sinh làm vào vở a)Số lần 4000 người gấp 1000 người :
- Chữa bài
- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và
phần b để liên hệ giáo dục dân số.
3. Củng cố - dặn dò:
- Ôn lại các kiến thức vừa học
- Làm bài 1, 2 VBT
- Chuẩn bò bài : “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm

Tiết 17 : LUYỆN TẬP
22
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh củng cố, rèn kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû lệ
- Rèn học sinh xác đònh dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học.
- Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc
sống để tính toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
Chữa bài 1, 2 VBT
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Luyện tập
Mua 1 quyển vở hết :
24 000 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết :
2000 x 30 = 60 000 (đồng)
ĐS : 60 000 đồng
b) Nội dung :
 Bài 1 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Nêu tóm tắt và giải
- Biết giá tiền 1 quyển vở không đổi, nếu
số tiền mua vở tăng lên thì số vở mua
được như thế nào ?
- Chữa bài :
- Giáo viên nhận xét 8 cái bút chì so với 24 cái thì kém :
 Bài 2 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Học sinh tóm tắt và giải tương tự bài 1

- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích
đề, tóm tắt đề, giải
2 tá bút chì là 24 bút chì
- Chấm và chữa bài
 Bài 3:
Mỗi ôtô chở được số học sinh là :
120 : 3 = 40 (học sinh )
Số ôtô cần chở 160 học sinh là :
160 : 40 = 4 (ôtô)
ĐS : 4 ôtô
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích
đề, tóm tắt, giải
- Học sinh giải vào vở
Chấm và chữa bài :
Bài 4 :
Số tiền công trả cho 1 ngày làm :
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh giải vào vở
- Chữa bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bò bài : Ôn tập và bổ sung về giải
toán
23
Thứ ngày tháng năm
Tiết 18 : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh bước đầu làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ , và biết cách giải bài toán có
liên quan đến tiû lệ đó

- Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt)
- Học sinh tìm kết quả điền vào bảng
viết sẵn trên bảng  học sinh nhận xét
mối quan hệ giữa hai đại lượng.
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ
_GV nêu ví dụ (SGK)
_GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét :
Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao
nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm
đi bấy nhiêu lần
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh
củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán
liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vò)
 học sinh biết giải các bài toán có liên
quan đến tiû lệ
- Hoạt động cá nhân
 Bài toán 1:
- Học sinh đọc đề - Tóm tắt - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh ghi kết quả vào bảng dạng
tiếp sức
Để làm xong công việc trong 1 ngày thì
cần số người là :

10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong công việc trong 5 ngày thì
cần số người là :
70 : 5 = 14 (người)
ĐS : 14 người
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghó cá
nhân tìm cách giải
_GV phân tích bài toán để giải theo cách
2 “tìm tỉ số”
* Hoạt động 3 : Luyện tập
 Bài 1:
_GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách
“rút về đơn vò”
- Chửa bài
 Giáo viên chốt lại
 Bài 2 :
Để ăn hết số gạo trong 1 ngày cần :
120 x 20 = 2400 (người)
Số ngày cho 150 người ăn hết số gạo đó
là :
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt và giải
- Chữa bài.
24
 Giáo viên nhận xét
 Bài 3 :
6 máy gấp 3 máy số lần là :
6 : 3 = 2 (lần)
6 máy hút hết nước trong hồ cần :
4 : 2 = 2 (giờ)
ĐS : 2 giờ

- HS đọc đề - Nêu tóm tắt và giải.
- Chấm và chữa bài.
 Giáo viên chốt lại
3. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bò bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học
………………………………………………………
Thứ ngày tháng năm
Tiết 19 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû lệ
- Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Luyện tập
a) Giới thiệu bài :
b)Nội dung :
 Bài 1 :
- tăng lên
Người đó có số tiền là :
3000 x 25 = 75000 (đồng)
Số vở mua được với giá 1500 đồng là
75000 : 1500 = 50 (quyển)
ĐS : 50 quyển
- Học sinh đọc đề
- Hướng dẫn tóm tắt và giải
- Có một số tiền cố đònh, nếu gía tiền 1
quyển vở giảm thì số vở mua được sẽ
như thế nào ?

- Học sinh làm bài vào vở
- Chữa bài :
 Giáo viên nhận xét
 Bài 2 :
- giảm xuống
Tổng thu nhập của cả gia đình :
800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)
Khi có thêm người thì thu nhập bình
quân của mỗi người là :
2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Vậy, bình quân thu nhập mỗi người giảm
- Học sinh đọc đề toán
- Giáo viên HD : Tổng thu nhận của gia
đình không đổi, khi tăng số con thì thu
nhập bình quân của mỗi người sẽ tăng
lên hay giảm xuống ?
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×