Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH APE Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH APE VIỆT NAM

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THU HÀ
MÃ SINH VIÊN

: A18328

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH APE VIỆT NAM

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : TH.S ĐOÀN THỊ HỒNG NHUNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THỊ THU HÀ

MÃ SINH VIÊN

: A18328

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
tới cô giáo Thạc sỹ Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời
gian làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô trong Khoa Kinh tế - Quản lý trường
Đại học Thăng Long đã cùng với những tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt
những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại

trường. Với vốn kiến thức tiếp thu được trong quá trình học sẽ là hành trang cho chúng
em vững bước vào đời một cách tự tin và vững chắc.
Em xin được gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty TNHH APE Việt Nam đã
tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh, chị trong Công ty TNHH APE Việt Nam
luôn vững bước trên con đường sự nghiệp và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Hà


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Hà

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC


ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ........1
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............1
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại....1
1.1.2. Đặc điểm, yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng ................1
1.1.3. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................2
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại .........................................................................................................2
1.1.5. Một số khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng .......3
1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................... 4
1.2.1. Các phương thức bán hàng.................................................................................4
1.2.1.1. Phương thức bán buôn .......................................................................................4
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................5
1.2.1.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi ..........................................................6
1.2.1.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp ..........................................................6
1.2.1.5. Phương thức hàng đổi hàng ...............................................................................6
1.2.2. Các phương thức thanh toán ..............................................................................7
1.2.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp ......................................................................7
1.2.2.2. Phương thức thanh toán trả sau, trả chậm ........................................................7
1.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán ...................................................7
1.2.3.1. Phương pháp nhập trước – xuất trước ............................................................... 7
1.2.3.2. Phương pháp nhập sau – xuất trước ..................................................................8
1.2.3.3. Phương pháp bình quân gia quyền ....................................................................8
1.2.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh ...................................................................9
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............................................9
1.3.1. Kế toán bán hàng .................................................................................................9
1.3.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................................9
1.3.1.2. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................13



1.3.1.3. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ .....................................17
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................18
1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................22
1.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng ..................................................................................................23
1.3.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung .....................................................................23
1.3.4.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ..................................................................24
1.3.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái ..................................................................26
1.3.4.4. Hình thức Kế toán máy .....................................................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH APE VIỆT NAM .................................28
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH APE Việt Nam ................................ 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH APE Việt Nam .......28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH APE Việt Nam..........................29
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH APE Việt Nam...
............................................................................................................................30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH APE Việt Nam ..........32
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 32
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...........................................................32
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH APE Việt Nam ..........33
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................33
2.1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng .......................................................................35
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH APE Việt Nam .................................................................................................36
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty TNHH APE Việt Nam ...................................36
2.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH APE Việt Nam ...
............................................................................................................................36
2.2.3. Các phương thức bán hàng và thu tiền chủ yếu tại Công ty TNHH APE Việt
Nam ............................................................................................................................42
2.2.4. Kế toán chi tiết bán hàng tại Công ty TNHH APE Việt Nam .........................60


Thang Long University Library


2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH APE Việt Nam ..................................................................................................65
2.2.5.1. Kế toán chi phí nhân viên .................................................................................65
2.2.5.2. Kế toán chi phí khấu hao ..................................................................................68
2.2.5.3. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác .........................69
2.2.5.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..................................................................73
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
APE VIỆT NAM ..........................................................................................................81
3.1. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH APE Việt Nam ............................................................................................. 81
3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................81
3.1.1.1. Về bộ máy quản lý ............................................................................................81
3.1.1.2. Về bộ máy kế toán ............................................................................................81
3.1.1.3. Về công tác quản lý bán hàng ..........................................................................82
3.1.1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............................................83
3.1.1.5. Về hình thức tổ chức sổ kế toán .......................................................................83
3.1.1.6. Về nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước .................................................................83
3.1.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại ở Công ty TNHH APE Việt Nam .................84
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH APE Việt Nam....................................................................85
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong Công ty TNHH APE Việt Nam ..........................................................................85
3.2.2. Những đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH APE Việt Nam ......................................................................87



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

GTGT

Giá trị gia tăng

NVKD

Nhân viên kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VND

Việt Nam Đồng



Hợp đồng


MST

Mã số thuế

BTC

Bộ tài chính

NKC

Nhật ký chung

CPBH

Chi phí bán hàng

K/c

Kết chuyển

GVHB

Giá vốn hàng bán

DT

Doanh thu

Thang Long University Library



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho theo hình thức tiêu thụ trực tiếp ....................................13
Sơ đồ 1.2. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán ...................................................13
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ nghiệp vụ bán lẻ .................................................................................14
Sơ đồ 1.4. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ...........14
Sơ đồ 1.5. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán .....15
Sơ đồ 1.6. Tại đơn vị giao đại lý ...................................................................................15
Sơ đồ 1.7. Tại đơn vị nhận đại lý ..................................................................................16
Sơ đồ 1.8. Phương thức bán hàng trả góp .....................................................................16
Sơ đồ 1.9. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp ....................................................................................................17
Sơ đồ 1.10. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ............................... 18
Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................21
Sơ đồ 1.12. Kế toán kết quả bán hàng ...........................................................................22
Sơ đồ 1.13. Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung”................................ 24
Sơ đồ 1.14. Quy trình kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” .................................25
Sơ đồ 1.15. Quy trình kế toán theo hình thức “Nhật ký – Sổ cái” ................................ 26
Sơ đồ 1.16. Quy trình kế toán theo hình thức Kế toán máy ..........................................27
Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH APE Việt Nam..........30
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH APE Việt Nam .....................................32
Sơ đồ 2.3. Tổ chức kế toán của công ty TNHH APE Việt Nam ...................................34
Hình ảnh 2.1. Minh họa một số mặt hàng của công ty TNHH APE Việt Nam ............36
Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT mua hàng .........................................................................37
Biểu số 2.2. Phiếu nhập kho ..........................................................................................38
Biểu số 2.3. Sổ chi tiết hàng hóa ...................................................................................39
Biểu số 2.4. Bảng tổng hợp xuất nhập tồn.....................................................................41
Biểu số 2.5. Phiếu xuất kho ...........................................................................................43
Biểu số 2.6. Hóa đơn GTGT bán hàng ..........................................................................44
Biểu số 2.7. Hóa đơn GTGT..........................................................................................45

Biểu số 2.8. Phiếu xuất kho ...........................................................................................46
Biểu số 2.9. Hóa đơn GTGT bán hàng ..........................................................................47
Biểu số 2.10. Giấy báo có của ngân hàng......................................................................48


Biểu số 2.11. Phiếu xuất kho .........................................................................................49
Biểu số 2.12. Hóa đơn GTGT........................................................................................50
Biểu số 2.13. Phiếu thu ..................................................................................................51
Biểu số 2.14. Hóa đơn mua hàng...................................................................................53
Biểu số 2.15. Hóa đơn bán hàng giao tay ba .................................................................54
Biểu số 2.16. Lệnh chi của ngân hàng ...........................................................................55
Biểu số 2.17. Giấy báo có của ngân hàng......................................................................56
Biểu số 2.18. Bảng kê bán lẻ hàng hóa..........................................................................57
Biểu số 2.19. Phiếu xuất kho .........................................................................................58
Biểu số 2.20. Hóa đơn GTGT........................................................................................59
Biểu số 2.21. Phiếu thu ..................................................................................................60
Biểu số 2.22. Sổ chi tiết tài khoản 632 ..........................................................................62
Biểu số 2.23. Sổ chi tiết tài khoản 511 ..........................................................................63
Biểu số 2.24. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu ............................................................64
Biểu số 2.25. Bảng thanh toán tiền lương .....................................................................66
Biểu số 2.26. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ..........................................67
Biểu số 2.27. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ....................................................68
Biểu số 2.28. Hóa đơn dịch vụ viễn thông ....................................................................69
Biểu số 2.29. Phiếu chi thanh toán tiền điện thoại ........................................................70
Biểu số 2.30. Hóa đơn tiền điện ....................................................................................71
Biểu số 2.31. Sổ chi tiết tài khoản 642 ..........................................................................72
Biểu số 2.32. Sổ Nhật ký chung ....................................................................................73
Biểu số 2.33. Sổ cái tài khoản 642 ................................................................................77
Biểu số 2.34. Sổ cái tài khoản 632 ................................................................................78
Biểu số 2.35. Sổ cái tài khoản 511 ................................................................................79

Biểu số 2.36. Sổ cái tài khoản 911 ................................................................................79
Biểu số 3.1. Mẫu bảng kê bán lẻ hàng hóa ....................................................................88

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế, đổi mới sâu sắc của cơ chế thị

trường, và đặc biệt khi nước ta đã chính thức trở thành một thành viên của tổ chức
thương mại WTO, với sự đầu tư về vốn và nguồn lực của các tổ chức, các cá nhân
thuộc các thành phần kinh tế cả trong nước và ngoài nước, nước ta đang dần dần từng
bước phát triển mạnh mẽ trên tất cả các mặt của nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay mà người ta vẫn
hay nói vui là “người khôn của khó”, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển,
muốn đứng vững trên thị trường thì phải có những chiến lược kinh doanh cụ thể, rõ
ràng và cần có những biện pháp tối ưu để kinh doanh có hiệu quả và thu được lợi
nhuận cao nhất.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc tiến hành nhập hàng hóa, doanh nghiệp
phải tiến hành bán hàng hóa, đưa hàng hóa đến tận tay người tiêu dùng, để thu tiền về
và tạo ra doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của các
doanh nghiệp thương mại.
Hàng hóa được tiêu thụ tức là đã được người tiêu dùng chấp nhận. Sức tiêu thụ
hàng hóa của doanh nghiệp thể hiện chất lượng hàng hóa, uy tín của doanh nghiệp.
Nói cách khác, qua quá trình bán hàng hóa mà chứng tỏ được năng lực kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì rằng, sức tiêu thụ hàng hóa phản ánh khá đầy đủ điểm mạnh và điểm
yếu của doanh nghiệp. Do đó, bán hàng trở thành căn cứ quan trọng để doanh nghiệp

lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch mua vào các loại hàng hóa…sao cho hợp lý về thời
gian, số lượng, chất lượng, từ đó doanh nghiệp sẽ tìm cách phát huy được thế mạnh và
hạn chế được điểm yếu của doanh nghiệp mình.
Có bán được hàng thì doanh nghiệp mới lập kế hoạch mua vào – dự trữ cho kỳ
kinh doanh tới, mới có thu nhập để bù đắp cho kỳ kinh doanh và tích lũy để tiếp tục
quá trình kinh doanh. Có bán được hàng doanh nghiệp mới có thể tiến hành mở rộng
mạng lưới kinh doanh, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn… Sau quá trình bán hàng, doanh nghiệp không những thu hồi được tổng chi phí
có liên quan đến việc bán hàng hóa, mà còn thể hiện giá trị lao động thặng dư, đây là
nguồn quan trọng nhằm tích lũy vào ngân sách Nhà nước, ngân sách của doanh
nghiệp. Từ đó mở rộng quy mô mạng lưới kinh doanh và nâng cao đời sống của cán bộ
công nhân viên, đồng thời đảm bảo cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển trên thị
trường.


Muốn thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đem lại doanh thu ngày càng
cao cho doanh nghiệp thì vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
phải đặt lên hàng đầu. Bởi lẽ, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng là phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ những thông tin về doanh thu,
các khoản giảm trừ, chi phí, các khoản thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước… và xác định
kết quả cung cấp số liệu báo cáo các chỉ tiêu phân tích, để từ đó phân tích, tư vấn cho
ban lãnh đạo lựa chọn được phương án kinh doanh hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp
với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH APE Việt
Nam, dưới sự hướng dẫn của Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung và các anh chị nhân viên
trong phòng kế toán, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH APE Việt Nam”.
2.


Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, nhiệm vụ và tầm quan trọng của nó
trong các doanh nghiệp, tìm hiểu quy trình kế toán nghiệp vụ này tại Công ty TNHH
APE Việt Nam. Qua nghiên cứu sẽ thấy được những ưu điểm cần phát huy và những
điểm hạn chế cần có biện pháp khắc phục, đồng thời đề xuất những ý kiến đóng góp
kịp thời nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty.
3.

Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu việc hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH APE Việt Nam.
4.

Phạm vi về thời gian: Số liệu dùng để phân tích trong đề tài là các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh từ 1/5/2014 đến 31/05/2014.
Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH APE Việt Nam.
5.
-

Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:
+ Phương pháp khảo sát: Tiến hành thu thập số liệu có sẵn thông qua sổ sách ở
Công ty.

+ Phỏng vấn các cán bộ phòng ban ở công ty nhằm đánh giá thực trạng thực hiện
công tác kế toán và kế toán tiêu thụ tại Công ty.

Thang Long University Library


- Phương pháp phân tích, thống kê
- Phương pháp tổng hợp
6.

Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, lời mở đầu, phụ lục, danh mục viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng

biểu, mục lục và phần kết luận, bài khóa luận có kết cấu sau:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH APE Việt Nam
Chƣơng III: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH APE Việt Nam


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Bán hàng: Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh tại
doanh nghiệp. Đây là quá trình doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho
người mua và thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Xét về góc độ kinh tế thì bán hàng
là quá trình hàng hoá của doanh nghiệp chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái tiền

tệ. Hoặc nói một cách khác bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa gắn với
phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng.
Kết quả bán hàng: Xác định kết quả bán hàng là việc tìm ra kết quả chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh cho
hàng bán ra. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi và ngược lại
doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng
được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, thường là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm
tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Như chúng ta đã biết hoạt động bán hàng chỉ là cơ sở để xác định kết quả bán
hàng của doanh nghiệp, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có thể biết được
lợi nhuận cao hay thấp? Từ đó sẽ biết được tình hình kinh doanh của doanh nghịêp
mình như thế nào để có phương hướng quản lý tốt hơn.
1.1.2. Đặc điểm, yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả bán hàng là một yêu cầu thực tế, nó xuất
phát từ mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì
mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu
quả bán hàng của doanh nghiệp đó. Do vậy vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là:
- Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng
khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu hàng hóa là mục tiêu
cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh toán
của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng
mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức tiêu thụ
hàng hóa đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy
nhanh quá trình tiêu thụ, đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường,
mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước.

1


Thang Long University Library


- Quản lý chặt chẽ vốn của hàng hóa đem tiêu thụ, giám sát kĩ lưỡng các khoản chi
phí quản lý kinh doanh, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đảm bảo cho
việc xác định kết quả bán hàng được chính xác, hợp lý.
- Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học, đảm bảo việc xác
định kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng, phản ánh và đốc thúc tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
1.1.3. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nhìn trên phạm vi doanh nghiệp, quá trình bán hàng là nhân tố quyết định đến sự
thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Bán hàng thể hiện sức cạnh tranh và uy tín
của doanh nghiệp trên thị trường. Qua bán hàng mới khẳng định được năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp, nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức bộ máy quản lý có
hiệu quả hay không, hay chiến lược kinh doanh có tối đa hóa được lợi nhuận. Mặt
khác, nó cũng gián tiếp phản ánh trình độ tổ chức các công tác dự trữ, bảo quản cũng
như cách đa dạng hóa các mặt hàng.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó vừa là
điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, vừa là cầu nối giữa nhà cung cấp với người
tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hóa, qua đó dễ dàng định
hướng cho kinh doanh, tiêu dùng và khả năng thanh toán.
Với một doanh nghiệp thì việc tăng tốc độ bán hàng tức là tăng vòng quay của
vốn, tiết kiệm chi phí và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó sẽ nâng
cao đời sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và có đầy đủ
mọi điều kiện để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. Vì vậy, quá trình bán
hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng thị
phần và gia tăng mức độ phủ sóng của doanh nghiệp với các chủ thể khác.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại
Trong một doanh nghiệp thì bộ phận kế toán là công cụ quan trọng để quản lý

bán hàng. Thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh giá
được mức độ kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các phương hướng cụ thể
giúp tái cơ cấu hoạt động kinh doanh hoặc góp ý, đưa ra nhận xét nhằm hoàn thiện và
phát triển phương hướng bán hàng cho doanh nghiệp.
Để thực sự là công cụ giúp ích cho quá trình quản lý, kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng cần thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau đây:

2


- Ghi chép đầy đủ, kịp thời doanh thu hàng bán ra trên thị trường và doanh thu hàng
bán nội bộ trong doanh nghiệp, tính toán đúng đắn trị giá vốn hàng bán, chi phí
quản lý kinh doanh và các khoản chi phí khác nhằm xác định chính xác kết quả bán
hàng.
- Cung cấp các thông tin chính xác, trung thực kịp thời, đầy đủ về doanh thu bán
hàng, xác định kết quả bán hàng nhằm phục vụ cho các báo cáo liên quan.
- Xác định đúng thời điểm xác định doanh thu bán hàng, tổ chức hệ thống chứng từ
ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, tập hợp, kết chuyển chính
xác các chi phí quản lý kinh doanh, nắm rõ phương thức hạch toán để tiến hành xác
định kết quả bán hàng.
1.1.5. Một số khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Doanh thu: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
nghiệp vụ kinh tế bán hàng phát sinh trong kỳ:
Doanh thu

=

Số lượng hàng bán


×

Giá bán đơn vị

Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đủ 5 điều kiện sau:
+ Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa cho người mua.
+ Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa cũng như quyền sở hữu
hàng hóa.
+

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

+ Người bán đã thu được hoặc chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

- Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với
khối lượng lớn thỏa mãn thỏa thuận đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
+

Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối, trả lại

do các nguyên nhân như vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất,
không đúng quy cách… Trị giá hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn giá ghi trên
hóa đơn.

+ Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng do các nguyên nhân đặc biệt như hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy
cách hoặc giao hàng không đúng thời gian, địa điểm.

3

Thang Long University Library


- Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản ghi giảm
doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
của hàng đã tiêu thụ).
- Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. Trị giá vốn hàng
hóa là giá mua hàng bán cộng chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
-

Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi phí có
liên quan tới toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kỳ
hoạt động nào được. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí nhân viên quản
lý, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.

1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, công tác bán hàng hóa được thực hiện theo nhiều
phương thức khác nhau, theo đó hàng hóa sẽ vận động đến tận tay người tiêu dùng.
Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức bán hàng đã góp phần không nhỏ
vào thực hiện kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp.
Hiện nay các doanh nghiệp thường sử dụng một số phương thức tiêu thụ sau:

1.2.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng cho người mua trung gian để họ
tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà cung cấp. Đặc điểm của hàng hóa bán buôn
là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy
giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng thường được bán
theo lô hoặc được bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng
bán và phương thức thanh toán.
Trong bán buôn bao gồm 2 phương thức:
 Bán buôn hàng hóa qua kho: Là phương thức bán buôn trong đó hàng hóa
phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thực
hiện dưới 2 hình thức:
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, bên bán
xuất hàng để giao cho bên mua tại địa điểm mà người mua đã quy định sẵn trong
hợp đồng kinh tế giữa hai bên bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài. Hàng
hóa trong khi vận chuyển vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Hàng gửi đi được
xác định là tiêu thụ khi bên mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.

4


+ Bán buôn theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bán buôn theo hình thức giao
hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của doanh
nghiệp. Hàng hóa khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền ngay hoặc
chấp nhận thanh toán, số hàng này sẽ được chính thức coi là tiêu thụ khi doanh
nghiệp không còn quyền sở hữu về số hàng đó. Theo hình thức này, bên mua cử cán
bộ nghiệp vụ trực tiếp đến mua hàng và nhận hàng trực tiếp tại kho của người bán.
 Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Trong phương thức này bao gồm bán
buôn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và bán buôn hàng hóa
vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
-


Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp sau
khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán cho bên mua.
Đây là phương thức bán hàng tiết kiệm nhất vì nó giảm được chi phí lưu thông, tăng
nhanh sự vận động của hàng hóa. Theo phương thức này có:
+

Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (bán tay ba):

Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho
đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng,
bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu
thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận
tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã
được thoả thuận.
+ Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Hình thức
bán hàng này thực chất là thông qua trung gian trong quan hệ mua bán giữa hai bên,
doanh nghiệp chỉ phản ánh tiền hoa hồng môi giới cho việc mua bán, không ghi
nhận nghiệp vụ mua cũng như nghiệp vụ bán. Bên mua chịu hoàn toàn trách nhiệm
thanh toán cho bên bán và vận chuyển về kho của mình.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ
là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng. Đặc điểm của hàng bán lẻ là hàng hóa rời khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh
vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa được thực hiện. Hàng bán lẻ thường bán
đơn chiếc hoặc có khối lượng nhỏ, giá bán thường ổn định, thanh toán ngay và thường
bằng tiền mặt. Trong đó gồm 2 phương thức:


5

Thang Long University Library


+ Bán lẻ theo hình thức thu tiền tập trung: Theo phương thức này thì nhân viên
bán hàng và nhân viên thu ngân là độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên
bán hàng kiểm kê hàng hóa tại quầy và lập báo cáo doanh thu trong ca. Thu ngân có
nhiệm vụ thu tiền, kiểm kê và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng
từ tại quầy làm căn cứ để ghi chép nghiệp vụ bán hàng trong ngày.
+ Bán lẻ theo hình thức thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán
hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời thực
hiện kiểm kê hàng hóa tồn ở quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca và lập
báo cáo bán hàng.
1.2.1.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi
Là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp thương mại giao cho các cơ sở
đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực
tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Khoản tiền này
được coi như một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán hàng. Số
hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền
hàng hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng đó
được coi là đã tiêu thụ, doanh nghiệp từ đó mới mất quyền sở hữu số hàng này.
1.2.1.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được coi là
tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người mua sẽ thanh
toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ
tiếp theo phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Tiền lãi phát sinh là do khách trả chậm,

trả nhiều lần, số tiền lãi này được hạch toán vào tài khoản doanh thu tài chính.
1.2.1.5. Phương thức hàng đổi hàng
Trường hợp này khác với các hình thức tiêu thụ khác là người mua không trả
bằng tiền mặt mà trả bằng hiện vật (hàng hóa, vật tư). Việc trao đổi hàng hóa thường
có lợi cho cả hai bên vì nó tránh được việc thanh toán bằng tiền mặt, tiết kiệm được
vốn lưu động, đồng thời lại tiêu thụ được hàng hóa. Theo hình thức này, căn cứ vào
hợp đồng hai bên đã kí kết với nhau, hai bên tiến hành trao đổi hàng hóa của mình cho
nhau trên cơ sở ngang giá (có thể theo giá thị trường hoặc giá thỏa thuận). Doanh
nghiệp có thể sẽ thu thêm khoản chênh lệch nếu như hàng hóa của doanh nghiệp mình
có giá trị lớn hơn giá trị hàng hóa của đối tác và có thể sẽ phải trả thêm tiền nếu như
giá trị hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ hơn giá trị hàng hóa của đối tác. Giá trị hàng

6


hóa được thực hiện và doanh thu bán hàng được ghi nhận ngay tại thời điểm giao nhận
hàng hóa.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
Đối với mỗi lần tiêu thụ hàng hóa khác nhau và tùy từng trường hợp khách hàng
khác nhau mà doanh nghiệp lựa chọn phương thức thanh toán sao cho phù hợp và
thuận tiện. Thông thường hiện nay các doanh nghiệp áp dụng:
1.2.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ được di chuyển từ người
mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu về hàng hóa được chuyển giao.
Phương thức thanh toán trực tiếp được chia ra thành 2 phương thức:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Là hình thức dùng tiền mặt trực tiếp để giao
dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hoá, dịch vụ thì bên mua xuất tiền mặt
để trả trực tiếp tương ứng với giá cả mà hai bên đã thoả thuận thanh toán, theo hình
thức này đảm bảo thu tiền nhanh, tránh rủi ro trong thanh toán.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: Là phương thức được thực hiện bằng cách trích

chuyển tài khoản hoặc bù trừ công nợ thông qua việc chuyển khoản mà không sử
dụng tiền mặt. Ngoài ra còn nhiều phương thức khác như thanh toán bằng séc, thanh
toán bằng ủy nhiệm chi, thanh toán bằng thẻ…
1.2.2.2. Phương thức thanh toán trả sau, trả chậm
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau
một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa, do đó
hình thành nên khoản công nợ phải thu của khách hàng.
1.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Tùy thuộc vào từng yêu cầu của công tác quản lý và cách đánh giá hàng hóa phản
ánh trong tài khoản và sổ sách kế toán mà vận dụng cách tính giá hàng trị của hàng
hóa xuất kho cho phù hợp.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng hóa bao gồm trị giá hàng mua
vào và chi phí thu mua của hàng hóa. Trong đó:
 Trị giá thực tế hàng xuất kho bán được xác định theo 1 trong 4 phương pháp:
1.2.3.1. Phương pháp nhập trước – xuất trước
Phương pháp nhập trước xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng hóa
được mua trước thì xuất bán trước, và lấy giá thực tế của lần nhập đó làm giá của hàng
hóa xuất kho. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, còn giá trị hàng tồn kho tính theo
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.

7

Thang Long University Library


+ Ưu điểm: Phương pháp này gần đúng với luồng nhập xuất hàng trong thực tế,
cho phép kế toán có thể tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời. Tuy nhiên việc tính giá
theo phương pháp này tốn khá nhiều công sức và phải tính theo danh điểm hàng
hóa. Đồng thời không phản ánh đúng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó làm

cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị
trường.
+

Phương pháp này thích hợp cho những doanh nghiệp ít loại hàng hóa, số lần

nhập xuất không nhiều.
1.2.3.2. Phương pháp nhập sau – xuất trước
Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau thì được xuất trước và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua trước đó. Theo phương pháp
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá trị của lô hàng nhập gần nhất, giá trị
của hàng tồn cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
+

Ưu điểm của phương pháp này là làm cho doanh thu hiện tại của doanh nghiệp

phù hợp với những khoản chi phí hiện tại, theo sát với giá thị trường.
+ Điểm hạn chế của phương pháp này là khối lượng công việc ghi chép tính toán
nhiều vì phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa và phải tính theo từng loại giá.
1.2.3.3. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình
của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập
một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
 Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ, kế toán mới tính trị giá vốn của hàng xuất
kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
bình quân.
- Công thức tính như sau:

Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ
Trị giá vốn thực tế
hàng xuất kho
+

Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
=
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
=

Số lượng xuất

×

Đơn giá bình quân

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.

8


+ Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào
cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương
pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
 Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau mỗi lần nhập hàng hóa, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo
công thức sau:

Đơn giá xuất
kho lần thứ i

Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trước lần xuất thứ i
=

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trước lần xuất thứ i

Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp
giá bình quân cả kỳ dự trữ nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công
sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít
chủng loại hàng tồn kho, có lượng nhập xuất ít.
1.2.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này thì hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy theo đơn
giá nhập kho của lô hàng đó làm giá xuất.
+

Ưu điểm: Việc tính giá hàng hóa được thực hiện kịp thời và có thể theo dõi

được thời hạn bảo quản của từng lô hàng đó.
+ Nhược điểm: Do phải tiến hành gắn nhãn mác cho từng danh điểm hàng hóa với
các giá khác nhau cho từng lần nhập nên khối lượng công việc nhiều, đòi hỏi mất
nhiều thời gian và công sức, dễ gây nhầm lẫn.
Nhận xét:
Mỗi phương pháp tính giá thành thực tế của hàng hóa xuất kho trên đều có ưu,
nhược điểm riêng. Lựa chọn phương pháp phù hợp nhất thì doanh nghiệp phải căn cứ
vào tình hình thực tế yêu cầu hạch toán của doanh nghiệp, đồng thời phải đảm bảo
nguyên tắc nhất quán và nguyên tắc công khai.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.3.1. Kế toán bán hàng

1.3.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Chứng từ dùng trong kế toán bán hàng gồm có:
+

Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù.

+

Phiếu xuất kho, phiếu thu, chi tiền mặt, bảng kê bán lẻ…

9

Thang Long University Library


+ Biên bản khiếu nại về hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng thời
hạn giao hàng… đã ghi trong hợp đồng.
+

Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng…

 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của hàng
hóa, hàng hóa đã bán trong kỳ. Nội dung kết cấu tài khoản này như sau:
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”

Nợ

- Trị giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong kỳ




- Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong
kỳ

- Kết chuyển giá vốn hàng hóa tiêu thụ
trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định
kết quả.

- Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng”: Tài khoản này sử dụng để phản ánh tổng
số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp.
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Nợ



- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Doanh thu bán hàng hóa, hàng hóa, và
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán

cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp

hàng trong kỳ.

thực hiện trong kỳ kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp (doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp).
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá

hàng bán, chiết khấu thương mại.
- K/c doanh thu thuần vào Tài khoản 911

Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 4 TK cấp 2:
+

TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

+

TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm

+

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

+

TK 5118: Doanh thu khác

10


- Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Tài khoản này dùng để phản
ánh tất cả các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Tài khoản 521
có 3 tài khoản cấp 2:
+

TK 5211: Chiết khấu thương mại


+

TK 5212: Hàng bán bị trả lại

+

TK 5213: Giảm giá hàng bán

Kết cấu nội dung tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu” như sau:
Nợ

TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu ”



- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số
thanh toán cho khách hàng.
chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 để
tiền cho người mua hoặc trừ vào tài khoản xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
phải thu khách hàng về số hàng hóa đã
bán.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã được
chấp nhận cho người mua do hàng hóa
kém chất lượng hoặc sai quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế.

- Tài khoản 156 – “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng được dùng để theo dõi giá trị
hàng hóa trong kho của doanh nghiệp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại
mặt hàng.

Kết cấu nội dung của tài khoản 156 như sau:

11

Thang Long University Library


Nợ

TK 156 – “Hàng hóa”



Dư ĐK: Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
- Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn- - Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán
mua hàng (KKTX)
giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc,
thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản
- - Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả xuất kinh doanh.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
lại
- - Chi phí thu mua hàng hóa (KKTX)

- - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm mua được hưởng, trả lại hàng cho người
bán.

- - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối - Kết chuyển giá trị hàng tồn kho đầu kỳ
(KKĐK)

kỳ (KKĐK)


- - Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào- - Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán
hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư
hoặc TSCĐ.
Dư CK: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
- Tài khoản 157 – “Hàng gửi đi bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng
hóa, thành phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ theo phương thức gửi bán. Số hàng hóa
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Tài khoản này được mở chi tiết theo
từng loại hàng hóa.
Nợ

TK 157 – “Hàng gửi đi bán”



Dư ĐK: Trị giá hàng hóa gửi bán đầu kỳ
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi chokhách hàng, hoặc đã gửi bán đại lý, ký
gửi, gửi cho đơn vị cấp dưới hạch toán
phụ thuộc.
-

- Trị giá của hàng hóa, thành phẩm gửi đi
bán, dịch vụ được cung cấp đã xác định là
đã bán.

- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
- - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách thành phẩm đã gửi bán, dịch vụ đã cung
hàng nhưng chưa xác định là đã bán.
cấp chưa xác định là đã bán đầu kỳ

- - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, (KKĐK).
thành phẩm đã gửi đi bán nhưng đến cuối
kỳ chưa xác định doanh thu (KKĐK)
Dư CK: Giá trị hàng gửi bán chưa chấp
nhận thanh toán

12


×