Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ Taxi và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 89 trang )

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DV

Dịch vụ

CCDV

Cung cấp dịch vụ

DT

Doanh thu

CP

Chi phí

LN



Lợi nhuận

BH

Bán hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

-H
TẾ
H

IN

Giá trị gia tăng

G

Đ



CPBH

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
Chi phí tài chính


KQKD

Kết quả kinh doanh

N

CPTC

Ư

TR

K

C



IH

GTGT

CPQL

U

DN




DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


MỤC LỤC

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................................. 9
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.................................................................. 1



2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2

U

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................... 2

-H

4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2
4.1. Thu thập số liệu....................................................................................... 2

TẾ

4.2. Xử lý số liệu ............................................................................................ 3
5. Kết cấu của khóa luận .................................................................................... 3

IN


H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 4
CHƯƠNG1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KQKD .................................................................................................................... 4

K

1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến dịch vụ, doanh thu và xác định

C

KQKD ................................................................................................................ 4



1.1.1. Khái niệm dịch vụ ................................................................................ 4

IH

1.1.2. Doanh thu (DT) .................................................................................... 5
1.1.3. Chi phí bán hàng (CPBH) .................................................................... 6

Đ



1.1.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQL) ................................................ 6
1.1.5. Chi phí tài chính ................................................................................... 6


G

1.1.6. Doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 6
1.1.7. Chi phí khác ......................................................................................... 6

N

1.1.8. Thu nhập khác ...................................................................................... 6

TR

Ư


1.1.9. Kết quả kinh doanh (KQKD) ............................................................... 6

1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD......................... 7
1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD............................ 7
1.4. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định
KQKD của doanh nghiệp ................................................................................... 8
1.4.1. Hệ thống chứng từ sử dụng .................................................................. 8
1.4.2. Đặc điểm hình thức sổ kế toán ............................................................. 8
1.4.3. Phương pháp tính giá trị thực tế xuất kho ............................................ 9
1.4.4. Phương thức bán hàng.......................................................................... 9
1.5. Nội dung kế toán DT bán hàng & cung cấp dịch vụ và xác định KQKD. 10


1.5.1. Kế toán DT bán hàng & cung cấp dịch vụ ......................................... 10
1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................. 12
1.5.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại ................................................... 12

1.5.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán.......................................................... 13
1.5.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại .......................................................... 14
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................... 14



1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ........................... 15

U

1.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................. 17

-H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CUNG
CẤP DỊCH VỤ TAXI VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG

TẾ

TY TNHH MAI LINH THANH HÓA................................................................. 18

H

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty ................................................................ 18
2.1.1. Vài nét về Tổng Công ty Mai Linh .................................................... 18

IN

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty........................................ 20
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ công ty......................................................... 22


K

2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty ................................... 22

C

2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................. 23



2.1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý ................................................ 24

IH

2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...................................... 25



2.1.6.1. Chức năng và nhiệm vụ của mỗi kế toán .................................... 29
2.1.5.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty......................... 34

Đ

2.1.6. Tình hình sử dụng các nguồn lực của Công ty .................................. 38

N

G


2.1.6.1. Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn ..................................... 38
2.1.6.2. Tình hình sử dụng nguồn nhân lực ............................................. 41
2.6.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty................................ 42

TR

Ư


2.2. Thực tế công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ Taxi và xác định
KQKD tại Công ty ........................................................................................... 44
2.2.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ Taxi .......................................... 44
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................. 57
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................... 57
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............... 60
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................. 63
2.3. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty ......... 67
2.3.1. Ưu điểm.............................................................................................. 67


2.3.2. Nhược điểm........................................................................................ 68
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY......................................................................................................................... 70
3.1. Định hướng............................................................................................... 70
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu cung cấp



dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh........................................................... 71


U

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 77

-H

3.1. Kết luận ..................................................................................................... 77
3.2. Kiến nghị ................................................................................................... 78

TẾ

3.2.1. Đối với Hiệp Hội Taxi Việt Nam ....................................................... 78

H

3.2.2. Đối với Tổng Công ty Cổ Phần Mai Linh.......................................... 78
3.2.3. Đối với Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa................................... 79

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 80


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trình từ hạch toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ .................... 12

Sơ đồ 1.2:

Trình tự hạch toán chiết khấu thương mại ...................................... 13

Sơ đồ 1.3:

Trình tự hạch toán giảm giá hàng bán ............................................. 13

Sơ đồ 1.4:

Trình tự hạch toán hàng bán bị trả lại ............................................. 14


Sơ đồ 1.5:

Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKTX) .. 15

Sơ đồ 1.6:

Trình tự hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

-H

U



Sơ đồ 1.1:

Sơ đồ 1.7:

TẾ

(theo phương pháp KKTX)............................................................. 16
Trình tự hạch toán kế toán xác định KQKD (theo phương pháp

H

KKTX) ............................................................................................ 17
Mô hình tổ chức hệ thống Mai Linh trên toàn quốc ....................... 19

Sơ đồ 2.2:


Quy trình kinh doanh dịch vụ Taxi Mai Linh.................................. 23

Sơ đồ 2.3:

Bộ máy quản lý tổ chức của Công ty Mai Linh Thanh Hóa ........... 24

Sơ đồ 2.4:

Bộ máy tổ chức kế toán của Công ty Mai Linh Thanh Hóa ........... 29

Sơ đồ 2.5:

Trình tự hạch toán trên phần mềm A.F.S.2.0 .................................. 36

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

Sơ đồ 2.1:


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm
(2009 – 2011) ..................................................................................... 39



Bảng 2.2: Tình hình nhân sự tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa qua

U

3 năm (2009 -2011) ............................................................................ 41

-H

Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

3 năm (2009 - 2011) ........................................................................... 43


TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Tên đề tài: Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ Taxi và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa


Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm giải quyết những vấn đề sau:



1. Mục đích nghiên cứu

-H

U

Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh (KQKD).

TẾ

Thứ hai, mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD
dịch vụ Taxi Mai Linh Thanh Hóa.

H

Thứ ba, tìm ra những ưu, nhược điểm để đề xuất các giải pháp nhằm

IN

hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.

K

2. Phương pháp nghiên cứu
a. Thu thập số liệu:




C

b. Xử lý số liệu:

IH

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD



dịch vụ Taxi tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa

Đ

 Phạm vi nghiên cứu:

G

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD

N

dịch vụ Taxi tại công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa trong tháng 01 năm 2012.

Ư



Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài chỉ nghiên cứu kế toán dịch vụ Taxi.

TR

4. Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu trên internet, trang google.com.vn
2. Một số khóa luận từ thư viện trường đại học Kinh tế- Đại học Huế
3. Một số báo cáo hoạt động tài chính của Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa.
4. Chuẩn mực kế toán Việt Nam: 6 chuẩn mực kế toán mới và hướng dẫn

thực hiện – NXB Tài chính – Hà Nội,
5. Điều lệ, quy chế, tài liệu kế toán năm 2009, 2010, 2011 của Công ty
TNHH Mai Linh Thanh Hóa


6. Kế toán chi phí, giá thành và kết quả kinh doanh dịch vụ (vận tải – bưu
điện – du lịch) – NXB Thống kê - Hà Nội, 1998. PGS. PTS. Ngô Thế Chi.
7. Kế toán thương mại dịch vụ – NXB Tài chính – 1996.
8. Sơ đồ hướng dẫn kế toán doanh nghiệp Việt Nam – NXB Tài chính – Hà
Nội, 2003. TS. Lê Thị Hòa.



9. Tạp chí kế toán số 01/2004.

U

10. 26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh nghiệp – NXB Lao


-H

động xã hội, 2006. PGS.TS. Võ Văn Nhị
5. Kết quả đạt được

TẾ

Đề tài đã khái quát được những lý luận cơ bản về doanh thu và xác định

H

KQKD

IN

Thông qua các thông tin, số liệu thứ cấp, đề tài đã phân tích doanh thu và
xác định KQKD của Công ty. Và dựa trên thực tế tình hình hiện tại của Công ty

K

tôi đã đưa ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng hiệu quả hoạt động kinh



mình trên địa bàn tỉnh nhà.

C

doanh, giúp Công ty ngày càng hoàn thiện vai trò và khẳng định được vị trí của


IH

Do kiến thức còn hạn chế, thời gian nghiên cứu, thu thập tài liệu có hạn nên



không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình hoàn thành bài khóa luận. Kính

Đ

mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các cô chú trong ban lãnh đạo Công ty

TR

Ư


N

G

cùng các bạn đọc.


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển sâu rộng, việc các doanh
nghiệp (DN) muốn tồn tại và phát triển lớn mạnh không phải là điều dễ dàng, vì

U




vậy DN cần có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh, đáp ứng

-H

được nhu cầu của thị trường. Có thể nói thị trường là nơi diễn ra sự cạnh tranh
công bằng nhất, là nơi diễn ra sự ganh đua cọ sát giữa các thành viên tham gia để

TẾ

giành phần lợi cho mình. Để tồn tại và phát triển các DN phải thật sự cố gắng và
nỗ lực, tập trung vào hai mục tiêu chính: tăng lợi nhuận và tăng thị phần. DN nào

H

nắm bắt đầy đủ và kịp thời các thông tin thì càng có khả năng tạo thời cơ, phát huy

IN

thế chủ động và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Một trong những công cụ hỗ trợ

K

đắc lực cho DN đạt được mục tiêu là công cụ kế toán, nó gắn liền với hoạt động
kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin cho các quyết định kinh tế.




C

Sự đổi mới cơ cấu quản lý kinh tế, công tác hạch toán của DN đóng một

IH

phần rất quan trọng, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng quản lý kinh
tế tài chính của nhà nước và DN. Để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, các DN



phải tổ chức tốt ở tất cả phần hành, trong đó phần hành doanh thu và xác định kết

Đ

quả kinh doanh đóng vai trò khá quan trọng, nếu phần hành này được tổ chức tốt

G

sẽ góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn nói riêng và hiệu quả sử dụng

N

vốn nói chung, phục vụ nhu cầu tiêu dùng xã hội, đồng thời cung cấp thông tin

Ư


nhanh chóng, kịp thời cho việc kiểm soát và đưa ra các quyết định phù hợp để


TR

phục vụ cho sự phát triển của DN.
Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa là một trong những đơn vị lớn thuộc

Tổng Công Ty Cổ Phần Mai Linh, là DN tạo được thương hiệu và uy tín trong
ngành cung cấp DV nói chung và ngành vận tải nói riêng. Trong thời gian thực tập
tại công ty cũng như việc tiếp xúc thực tế công việc kế toán tôi nhận thấy vấn đề
về doanh thu thật sự rất quan trọng . Chính vì vậy, tôi đã quyết định chọn đề tài
“Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ Taxi và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu riêng cho mình.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm giải quyết những vấn đề sau:
 Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh (KQKD).
 Thứ hai, mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định



KQKD dịch vụ Taxi Mai Linh Thanh Hóa.
hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

-H

U


 Thứ ba, tìm ra những ưu, nhược điểm để đề xuất các giải pháp nhằm

TẾ

 Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD
dịch vụ Taxi tại Công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa

H

 Phạm vi nghiên cứu:

IN

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD

K

dịch vụ Taxi tại công ty TNHH Mai Linh Thanh Hóa trong tháng 01 năm 2012.

C

Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài chỉ nghiên cứu kế toán dịch vụ Taxi.

IH

4.1. Thu thập số liệu



4. Phương pháp nghiên cứu


Đề tài chủ yếu thu thập các số liệu thứ cấp có liên quan trong 3 năm gần
Phương pháp quan sát và phỏng vấn: là việc quan sát những hoạt động

Đ

-



đây tại Công ty và sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:

G

thực tế kết hợp phỏng vấn trực tiếp những người quản lý, bộ phận có liên quan để

N

thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
Phương pháp thống kê, so sánh: là việc vận dụng phương pháp phân tổ

Ư


-

để tổng hợp số liệu điều tra, vận dụng các chỉ tiêu tuyệt đối, tương đối để đánh

TR


giá mức độ biến động của các hiện tượng kinh tế, tổng hợp những thông tin, dữ
liệu thu thập được rồi so sánh nhằm đối chiếu các chỉ tiêu, phân tích các mối
quan hệ kinh tế. Phương pháp này nhằm chọn lọc và tập hợp những thông tin
thực sự cần thiết cho đề tài.
-

Phương pháp đối ứng tài khoản: là phương pháp thông tin và kiểm tra

quá trình vận động của mỗi loại tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh theo
mối quan hệ biện chứng được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2


-

Phương pháp chứng từ: là phương pháp thông tin và kiểm tra về trạng

thái và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán cụ thể nhằm phục vụ kịp
thời cho lãnh đạo nghiệp vụ và làm căn cứ phân loại, ghi sổ và tổng hợp kế toán.
4.2. Xử lý số liệu
Do giới hạn về thời gian và không gian nên đề tài chỉ dừng việc thống kê



mô tả lại thực trạng công tác kế toán doanh thu CCDV Taxi và xác định KQKD

U

tại công ty.


-H

5. Kết cấu của khóa luận

gồm các nội dung sau:

H

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

TẾ

Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và phụ lục, nội dung của khóa luận bao

IN

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ Taxi và
xác định kết quả kinh doanh.

K

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KQKD



1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến dịch vụ, doanh thu và xác

U

định KQKD

-H


1.1.1. Khái niệm dịch vụ

Ngày nay, dịch vụ (DV) đã trở thành một ngành kinh tế chiếm vị trí trọng

TẾ

yếu trong từng nền kinh tế quốc dân và là yếu tố đóng góp quan trọng cho tăng
trưởng kinh tế thế giới. Ở các nước phát triển tỷ trọng ngành dịch vụ chiếm

H

khoảng 70%- 75%, ở Việt Nam tỷ lệ này đạt khoảng 35% - 45%. Nghị quyết của

IN

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XI đã chỉ rõ mục tiêu quan trọng của

K

ngành kinh doanh DV: “Các hoạt động dịch vụ tính theo giá trị gia tăng đạt nhịp
GDP”

C

độ tăng trưởng bình quân 7- 8%/ năm và chiếm tỷ trọng 41- 42%



[13,216].Từ đó, ta có thể thấy dịch vụ đã và đang đóng vai trò hết sức quan trọng


IH

trong tiến trình phát triển kinh tế đất nước. Chính vì dịch vụ có vai trò quan trọng
như vậy, nên việc nghiên cứu và tìm hiểu về dịch vụ là rất cần thiết, đặc biệt là



trong kế toán doanh nghiệp.

Đ

Theo Donald M.Davidoff, nhà nghiên cứu về dịch vụ nổi tiếng của Mỹ cho

G

rằng: “Dịch vụ là cái gì đó như những giá trị (không phải là những hàng hóa vật

N

chất) mà một người hay một tổ chức cung cấp cho những người hay những tổ chức

Ư


khác thông qua trao đổi để lấy một cái gì đó” [19, 228].
Theo Philip Kotler : “Dịch vụ được coi như là một hoạt động của chủ thể này

TR


cung cấp cho chủ thể bên kia, chúng có tính vô hình và không làm thay đổi quyền sở
hữu. Dịch vụ có thể được tiến hành nhưng không nhất thiết phải gắn liền với sản
phẩm vật chất” [18, 552].
Một khái niệm về dịch vụ được sử dụng rất rộng rãi là khái niệm của ISO
9004:1991 “Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa nhà cung
cấp (NCC) và KH, cũng như nhờ các hoạt động của người cung cấp để đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng” [9,15].
4


Từ những định nghĩa trên ta có thể hiểu: “Dịch vụ vận tải là những thứ có
giá trị (không phải là sản phẩm vật chất) mà doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại, từ khi khách hàng yêu cầu sử dụng đến khi
ngưng sử dụng dịch vụ và Công ty sẽ thu được lợi nhuận từ việc cung cấp những
thứ có giá trị đó.



1.1.2. Doanh thu (DT)

U

Theo hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) – Doanh thu

-H

và thu nhập khác, trình bày các khái niệm cơ bản về doanh thu như sau:

“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán,


TẾ

phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn

H

chủ sở hữu”.

IN

“Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận của
DN với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý

K

của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu

C

thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại”.



Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch giữa

IH

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thương mại,




giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập

Đ

khẩu (nếu có), thuế GTGT (đối với DN áp dụng phương pháp trực tiếp).

G

 Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã

N

thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,

Ư


hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán, hoặc cam kết mua, bán hàng.

TR

 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được DN (bên bán) chấp thuận

một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém
phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
 Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa DN đã xác định là tiêu
thụ nhưng bị KH trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế như; hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.


5


1.1.3. Chi phí bán hàng (CPBH)
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế
độ tài chính, bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản



phẩm, chi phí vật liệu bao bì, dụng cụ…

U

1.1.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQL)

-H

Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả
doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản

TẾ

lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng

H


tiền khác.

IN

1.1.5. Chi phí tài chính

K

Là khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài

C

chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ



chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán… Dự

IH

phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ
giá hối đoái



1.1.6. Doanh thu hoạt động tài chính

Đ

Là khoản tiền thu được từ các hoạt động tài chính như thu tiền lãi, tiền bản


G

quyền, cổ tức, LN được chia vào doanh thu hoạt động tài chính khác của DN...

N

1.1.7. Chi phí khác

Ư


Là các khoản chi phí phát sinh bất thường như chi phí thanh lý, nhượng bán

TR

TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng, các khoản phí, lệ phí...
1.1.8. Thu nhập khác
Là các khoản thu nhập bất thường trong DN như thu từ nhượng bán, thanh

lý TSCĐ, nhận tiền phạt hợp đồng, nợ khó đòi nay thu lại được, nợ vô chủ, thu
nhập từ quà biếu tặng, được hoàn thuế...
1.1.9. Kết quả kinh doanh (KQKD)
Là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong DN trong một thời
gian nhất định (tháng, quý, năm). KQKD là mục đích cuối cùng của mọi DN và nó
6


phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình SXKD. Có thể nói, đây là chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong DN, hoạt động kinh doanh bao gồm: hoạt động SXKD, hoạt động tài
chính và hoạt động khác; tương ứng với ba hoạt động trên là kết quả hoạt động
SXKD, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.



Kết quả hoạt động SXKD là chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và

-H

dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

U

cung cấp dịch vụ thuần với giá vốn hàng bán (gồm giá sản phẩm, hàng hóa và

1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD

TẾ

Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định

H

KQKD là cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác về kết quả hoạt động

IN

sản xuất kinh doanh, lợi nhuận đạt được của DN cho nhà quản lý và những người
quan tâm đến hoạt động của DN. Từ đó, giúp nhà quản trị đưa ra những phương


K

án hoạt động tối ưu cho sự phát triển của DN.

C

Nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định KQKD bao gồm:



 Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái:

IH

hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đi đường...đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa



ở cả chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Đồng thời, giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của

Đ

từng mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ cụ thể.

G

 Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định

N


KQKD: kiểm tra, đôn đốc đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng, tránh bị

Ư


chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
 Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi

TR

phí quản lý phát sinh nhằm xác định KQKD cuối kỳ.
 Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về

doanh thu và xác định KQKD của DN như mức bán ra, lãi thuần...cung cấp đầy
đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Nhà nước.
1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD
Kế toán doanh thu và xác định KQKD mang ý nghĩa sống còn, quyết định
sự tồn tại và phát triển của DN. Tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu là một
7


trong những điều kiện để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối
quan hệ kinh tế, tài chính, xã hội của DN, góp phần nâng cao năng lực kinh
doanh của DN, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp DN tìm chỗ đứng
và mở rộng thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ
của DN đối với Nhà nước. Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó góp phần khuyến




khích tiêu dùng, đạt sự thích ứng tối ưu giữa cung và cầu trên thị trường, và

U

thông qua đó các hoạt động được điều hòa; đồng thời giúp phát triển cân đối giữa

-H

các ngành nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế. Kết quả kinh doanh của mỗi
DN là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế, là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt

TẾ

của nền kinh tế quốc dân.

H

1.4. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác

1.4.1. Hệ thống chứng từ sử dụng

IN

định KQKD của doanh nghiệp

Hóa đơn GTGT

-

Hóa đơn bán hàng thông thường


-

Phiếu xuất kho

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

-

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

-

Đ



IH



-

G

yếu sau:

C


K

Trong DN, hoạt động bán hàng và CCDV thường sử dụng các chứng từ chủ

N

Phiếu yêu cầu xuất vật tư
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra

TR

Ư


-

Bảng kê chi tiết hàng hóa, dịch vụ bán lẻ

-

Phiếu thu, phiếu chi

-

Chứng từ thanh toán khác....

1.4.2. Đặc điểm hình thức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán, có chức năng ghi


chép, kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch
toán trên cơ sở chứng từ gốc.

8


Các DN khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ hình thành
một tổ chức kế toán khác nhau. Có thể dựa vào các điều kiện sau để xây dựng
một hình thức sổ kế toán cho một đơn vị hạch toán, đó là:
Quy mô kinh doanh, đặc điểm và loại hình kinh doanh

-

Yêu cầu và trình độ quản lý

-

Trình độ nghiệp vụ và năng lực của cán bộ kế toán

-

Điều kiện và phương tiện vật chất hiện có

U



-

-H


Hiện nay, theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 về việc

Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung;

-

Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Chứng từ;

-

Hình thức sổ Nhật ký – Sổ cái;

-

Hình thức Chứng từ ghi sổ;

-

Hình thức kế toán trên máy vi tính.

K

IN

H

-

TẾ


ban hành chế độ kế toán DN thì có 5 hình thức sổ kế toán sau:

C

1.4.3. Phương pháp tính giá trị thực tế xuất kho



Việc tính giá hàng tồn kho phụ thuộc vào đơn giá mua của hàng hóa trong

IH

các thời kỳ khác nhau. Nếu hàng hóa được mua vào thời điểm giá ổn định từ kỳ



này sang kỳ khác thì việc tính trị giá hàng xuất kho khá đơn giản. Nhưng nếu

Đ

hàng hóa giống nhau được mua với các đơn giá khác nhau thì cần xác định và lựa

G

chọn giá sao cho phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của DN.

N

Như vậy, việc xác định giá hàng xuất kho đòi hỏi các DN phải quản lý được


Ư


giá mua và chi phí mua để đảm bảo đúng yêu cầu cả về chất lượng và số lượng
với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Đối với DN áp dụng phương pháp kê khai thường

TR

xuyên thường có 4 phương pháp xác định giá trị thực tế xuất kho, đó là:
-

Phương pháp bình quân gia quyền;

-

Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO);

-

Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO);

-

Phương pháp tính giá trị thực tế đích danh.

1.4.4. Phương thức bán hàng
Hiện nay, các DN sử dụng một số phương thức bán hàng chủ yếu sau:
9



-

Phương thức bán hàng trực tiếp.

Là phương thức giao hàng trực tiếp cho KH. Sản phẩm khi bàn giao cho
KH được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
-

Phương thức giao hàng cho đại lý.

Là phương thức DN giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý này trực



tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán tiền hàng và hưởng

U

hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho các đại lý ký gửi vẫn

-H

thuộc quyền sở hữu của DN. Khi các đại lý ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc
chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng đó

Phương thức bán hàng trả góp.

H


-

TẾ

được coi là tiêu thụ.

IN

Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua
thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua chấp nhận

K

trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường

C

số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh thu gốc



và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi

IH

người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng



cho khách và được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hoá bán trả góp mới


Đ

được coi là tiêu thụ.

Phương thức hàng đổi hàng.

G

-

N

Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hoá của

Ư


mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hoá của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản

TR

phẩm, hàng hoá đó trên thị trường.
1.5. Nội dung kế toán DT bán hàng & cung cấp dịch vụ và xác định

KQKD
1.5.1. Kế toán DT bán hàng & cung cấp dịch vụ
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo quy định chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14 “Doanh thu
và thu nhập khác” thì DT bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 5 điều kiện

sau:
10


(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm và hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

bán hàng;

-H

(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

U



(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặ sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của

TẾ

giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung

H


cấp dịch vụ được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành

IN

vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp
dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:

K

(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

C

(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;



(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân

IH

đối kế toán;



(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành

Đ

giao dịch cung cấp dịch vụ đó.


G

a) Chứng từ sử dụng

N

Trong kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ các chứng từ chủ yếu sử

Ư


dụng bao gồm:
- Hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT - Dùng trong doanh nghiệp tính thuế

TR

GTGT theo phương pháp khấu trừ)
+ Đối với các doanh nghiệp bán hàng hoá dịch vụ với số lượng lớn thì sử

dụng hoá đơn GTGT ký hiệu: “ 01GTKT – 3LL”.
+ Đối với các doanh nghiệp bán hàng hoá dịch vụ với số lượng nhỏ thì sử
dụng hoá đơn GTGT ký hiệu: “ 01 GTKT – 2LL”.
- Hoá đơn bán hàng (HĐBH - Dùng trong DN áp dụng tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp, hoặc những mặt hàng không phải chịu thuế GTGT).
11


- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, giấy báo Có, UNT..)

- Phiếu xuất kho, Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho…
b) Tài khoản sử dụng
Để phản ánh DT bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong một



kỳ hoạt động SXKD, kế toán sử dụng TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung

U

cấp dịch vụ”. Đồng thời, để chi tiết hơn ta sử dụng các TK cấp 2, TK 511 có 6

-H

TK cấp 2 bao gồm: TK 5111,TK 5112, TK 5113, TK 5114, TK 5117, TK 5118
(bổ sung theo TT244).

TẾ

Ngoài ra còn sử dụng một số TK như: TK111, TK112, TK131, TK333…

IN

H

c) Trình tự hạch toán
TK333

TK511,512


TK111.112.131

Doanh thu bán hàng
TK3331

IH

TK512,521,531



C

K

Thuế XK, thuế TTĐB



K/C các khoản giảm trừ DT

Thuế GTGT

Đ

đầu ra

TR

Ư



N

G

TK911

K/C DTT bán hàng và CCDV

Sơ đồ 1.1: Trình từ hạch toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.5.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
a) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, HĐBH, Hợp đồng kinh tế hoặc

văn bản có quy định về CKTM của DN.
b) Tài khoản sử dụng: TK521- chiết khấu thương mại
Bên Nợ: số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
12


Bên Có: cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang
TK511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ báo cáo.
TK521 không có số dư cuối kỳ
c) Trình tự hạch toán
TK511,5112

-H


U



TK521

TK111,112,131

K/C cuối kỳ

TẾ

Số tiền CK chưa thuế

IN

Thuế GTGT đầu ra

H

TK3331

K

Sơ đồ 1.2: trình tự hạch toán chiết khấu thương mại

C

1.5.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán




a) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, HĐBH (cũ, mới), Biên bản điều

IH

chỉnh giảm giá, Văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm giá của bên bán...
b) Tài khoản sử dụng:

TK532- giảm giá hàng bán



Chỉ phản ánh vào TK này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá

Đ

sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn ( giảm giá ngoài hóa đơn).

G

TK521 không có số dư cuối kỳ

N

a) Trình tự hạch toán
TK532

TR


Ư


TK111,112,131

Số tiền giảm giá chưa thuế

TK511,512

K/C cuối kỳ

TK3331
Thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán giảm giá hàng bán
13


1.5.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại
a) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, HĐBH, Hóa đơn của bên mua
xuất trả lại hàng đã mua,Văn bản về lý do bị trả lại...
b) Tài khoản sử dụng: TK531- hàng bán bị trả lại
Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên TK này sẽ điều chỉnh doanh thu



bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối

U


lượng SP, hàng hóa đã bán trong kỳ báo cáo.

-H

Bên Nợ: doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua
hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số SP, hàng hóa đã bán.

TẾ

Bên Có: kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK511 “

H

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc TK512 “ doanh thu bán hàng nội

IN

bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
TK531 không có số dư cuối kỳ

C

K

c) Trình tự hạch toán

TK531

TK511,512


IH



TK111,112,131

DT bán hàng bị trả lại

K/C cuối kỳ



chưa thuế

G

Đ

TK3331

Thuế GTGT đầu ra

TR

Ư


N

TK632


TK155,156,157
Giá vốn hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán hàng bán bị trả lại

1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, HĐBH, Bảng kê hàng hóa, dịch

vụ mua vào, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Phiếu xuất
kho giao đại lý...

14


b) Tài khoản sử dụng: TK 632: “ Giá vốn hàng bán” để theo dõi trị giá
vốn của hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
c) Trình tự hạch toán
TK 156

TK632

TK911

-H

xác định kqkd
Tk157
Giá vốn

TẾ


Gửi bán

U

Kết chuyển giá vốn



Bán hàng qua nhập kho

H

hoặc giao đại lý hàng gửi bán

IN

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán

K

(theo phương pháp KKTX)

C

1.5.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp



a) Chứng từ kế toán: Phiếu chi, UNC, Hóa đơn GTGT, HĐBH, Bảng


IH

chấm công, Phiếu xuất kho, Bảng trích và phân bổ khấu hao, Biên lai lệ phí...



b) Tài khoản sử dụng: Để phản ánh CPBH dùng TK641, phản ánh

TR

Ư


N

G

Đ

CPQLDN dùng TK642; đồng thời sử dụng các TK chi tiết cấp 2 của hai TK này.

15


c) Trình tự hạch toán
TK334,338

TK641,642
Tính lương


TK911

kết chuyển CPBH&QL

Các khoản trích theo lương

xác định KQKD

U



TK152,153

-H

Xuất kho VL, bao bì
Đồ dùng cho BH&QLDN

TẾ

TK214

IN

H

Trích khấu hao


K

TK352

TK111,112,131,331

IH



C

CP bảo hành tính vào CPBH

N

TK333

G

Đ



CP,dịch vụ mua ngoài

TR

Ư



CP thuế, lệ phí tính vào CPQLDN

TK139,351,352
CP dự phòng tính vào CPQL
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp theo phương pháp KKTX

16


1.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Chứng từ sử dụng: Các chứng từ kế toán liên quan đã lập trước đó như
Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ (Có), Giấy báo lãi đến hạn thanh toán...
b) Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 911: “Xác định kếtquả



kinh doanh”, dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và

c) Trình tự hạch toán
TK911

Kết chuyển DTBH

H

Kết chuyển GVHB


TK511

TẾ

TK632

-H

khoản sau: TK 511; TK 632; TK 641; TK 642; TK 421.

U

các hoạt động khác của doanh nghiệp. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài

IN

TK641,641
Kết chuyển CPBH&CPQL

K/C chi phí

C

K/C CP

TK515

K/C DT hoạt động TC

kỳ trước




nhiều kỳ

TK711

IH

TK635

K

TK142

K/C thu nhập khác

Đ



K/C chi phí tài chính

G

TK811

TK821

N


K/C chi phí khác

Ư


K/C chi phí thuế TNDN

TR

TK821

TK421
K/C chi phí thuế TNDN

K/C lỗ

K/C lãi
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán kế toán xác định KQKD (theo phương
pháp KKTX)
17


×