Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần DTO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DTO

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẢI YẾN
MÃ SINH VIÊN

: A18785

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN


XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DTO

Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Vũ Thị Kim Lan
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hải Yến
Mã sinh viên

: A18785

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể thầy, cô trường Đại học
Thăng Long nói chung và các thầy, cô Bộ môn Kế toán nói riêng đã dạy dỗ, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong thời gian qua. Em xin cảm ơn cô giáo ThS. Vũ
Thị Kim Lan, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các bác, các cô (chú) và các anh (chị)
trong công ty Cổ phần DTO đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công
ty, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc kế
toán trong suốt quá trình thực tập.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình
của các thầy cô và ban lãnh đạo, các bác, các cô (chú) và các anh (chị) trong công ty

Cổ phần DTO. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình
sau này.
Sinh viên
Nguyễn Hải Yến


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Hải Yến

Thang Long University Library


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT .......................................................................... 1
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ......................1
1.1.1.

Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ........................................................1


1.1.1.1

Khái niệm về chi phí sản xuất ......................................................................1

1.1.1.2

Phân loại chi phí sản xuất ............................................................................1

1.1.2.

Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm .................................................3

1.1.2.1

Khái niệm về giá thành sản phẩm ................................................................3

1.1.2.2

Phân loại giá thành sản phẩm .....................................................................4

1.1.3.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất .................................................................................................5

1.1.4.

Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ................................................................................................5


1.2. ĐỐI TƢỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐỐI TƢỢNG TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ...................................................................................6
1.2.1.

Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất.................................................................6

1.2.2.

Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm ................................................................7

1.3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT .....................................................7
1.3.1.

Các phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất ...................................................7

1.3.2.

Kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ...............................................................8

1.3.2.1

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................8

1.3.2.2

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................9

1.3.2.3


Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................11

1.3.2.4

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................13

1.3.3.

Kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.......................................................................13


1.3.3.1

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................14

1.3.3.2

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................14

1.3.3.3

Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................15

1.3.3.4

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................15

1.3.4.


Kiểm kê và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................16

1.3.4.1

Xác định giá trị SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính ..........16

1.3.4.2

Xác định giá trị SPDD cuối kỳ theo sản lượng ước tính tương đương ....16

1.3.4.3

Xác định giá trị SPDD cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến .......................17

1.3.4.4

Xác định giá trị SPDD cuối kỳ theo chi phí định mức hoặc kế hoạch .....17

1.4. PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .......................................17
1.4.1.1

Phương pháp trực tiếp (còn gọi là phương pháp giản đơn) .....................18

1.4.1.2

Phương pháp hệ số .....................................................................................18

1.4.1.3


Phương pháp tổng cộng chi phí .................................................................18

1.4.1.4

Phương pháp theo tỷ lệ chi phí ...................................................................19

1.4.1.5

Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ ..............................................19

1.4.1.6

Phương pháp tính giá thành liên hợp ........................................................19

1.4.1.7

Phương pháp tính giá thành tại các doanh nghiệp sản xuất theo kiểu chế
biến liên tục .................................................................................................20

1.5. CÁC HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .........................................21
1.5.1.

Hình thức kế toán Nhật ký chung .................................................................22

1.5.2.

Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ ............................................................23

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DTO ............... 24
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DTO ...............................................24
2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần DTO ...............24

2.1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................................24

2.1.2.1

Ngành nghề kinh doanh .............................................................................24

2.1.2.2

Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ...................................25

2.1.3.

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................26

2.1.4.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty .............................................28

Thang Long University Library


2.1.5.


Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty .............................................30

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DTO ................................................33
2.2.1.

Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm
tại công ty ........................................................................................................33

2.2.1.1

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................................33

2.2.1.2

Đối tượng tính giá thành sản phẩm ...........................................................33

2.2.2.

Phân loại chi phí sản xuất tại công ty ...........................................................33

2.2.3.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty ...............................................34

2.2.3.1

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................34


2.2.3.2

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................40

2.2.3.3

Kế toán chi phí sản xuất chung ..................................................................47

2.2.4.

Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty ...............................................58

2.2.4.1

Tổng hợp chi phí sản xuất ..........................................................................58

2.2.4.2

Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành thành phẩm
tại công ty Cổ phần DTO ............................................................................60

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DTO ............................................................. 69
3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DTO ........................69
3.1.1.

Ƣu điểm ...........................................................................................................69


3.1.2.

Hạn chế ............................................................................................................70

3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DTO ......71
3.2.1.

Ý kiến về cách xác định lƣơng nhân viên quản lý bộ phận và hạch toán
tiền ăn giữa ca .................................................................................................71

3.2.2.

Ý kiến về việc thay đổi hình thức kế toán ....................................................76

KẾT LUẬN


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BD

Bồi dưỡng

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTP

Bán thành phẩm

CCDC

Công cụ dụng cụ

CN

Công nhân

CP

Chi phí

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DDCK

Dở dang cuối kỳ

đ

đồng

GTGT

Giá trị gia tăng

KC

Kết chuyển

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NKCT

Nhật ký chứng từ


NVL

Nguyên vật liệu

NVLC

Nguyên vật liệu chính

NVLP

Nguyên vật liệu phụ

PC

Phụ cấp

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SX

Sản xuất

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TP

Thành phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định

VLC

Vật liệu chính

VNĐ

Việt Nam đồng

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX .............................9
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp KKTX ...................10

Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp KKTX ..........................12
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX......................13
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKĐK ..........14
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK ....................................15
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
hình thức kế toán Nhật ký chung ...................................................................................22
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ ...........................................................................23
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất ống gang ........................................................................25
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................................26
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty............................................................29
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ phần DTO...............................................................................................32
Bảng 2.1. Phiếu xuất kho ...............................................................................................36
Bảng 2.2. Sổ chi tiết TK 6211 .......................................................................................37
Bảng 2.3. Bảng kê số 4 ..................................................................................................38
Bảng 2.4. Nhật ký chứng từ số 7 (Phần 1) (Trích) ........................................................39
Bảng 2.5. Sổ cái TK 621 (Trích) ...................................................................................40
Bảng 2.6. Mức tiền ăn ca ...............................................................................................41
Bảng 2.7. Hệ số lương theo cấp bậc ..............................................................................42
Bảng 2.8. Các khoản trích theo lương ...........................................................................42
Bảng 2.9. Bảng chấm công ............................................................................................44
Bảng 2.10. Bảng thanh toán lương ................................................................................45
Bảng 2.11. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 06 năm 2014 (Trích TK 622) ..45
Bảng 2.12. Sổ chi tiết TK 6221 .....................................................................................46
Bảng 2.13. Sổ cái TK 622 (Trích) .................................................................................47
Bảng 2.14. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý ..................................................49
Bảng 2.15. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 06 năm 2014 (Trích TK 627) ..49
Bảng 2.16. Sổ chi tiết TK 62711 ...................................................................................50



Bảng 2.17. Phiếu xuất kho .............................................................................................51
Bảng 2.18. Sổ chi tiết TK 62713 ...................................................................................52
Bảng 2.19. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ theo bộ phận ..............................................53
Bảng 2.20. Sổ chi tiết 62714 .........................................................................................54
Bảng 2.21. Hóa đơn dịch vụ sửa chữa ...........................................................................55
Bảng 2.22. Sổ chi tiết TK 62717 ...................................................................................56
Bảng 2.23. Sổ chi tiết TK 6271 .....................................................................................57
Bảng 2.24. Sổ cái TK 627 (Trích) .................................................................................58
Bảng 2.25. Sổ chi tiết TK 1541 .....................................................................................59
Bảng 2.26. Sổ cái TK 154 (Trích) .................................................................................60
Bảng 2.27. Thẻ tính giá thành BTP tại BP lò đứng cao tần ..........................................62
Bảng 2.28. Thẻ tính giá thành BTP tại BP lò trung tần ................................................63
Bảng 2.29. Thẻ tính giá thành BTP tại BP đúc li tâm ...................................................64
Bảng 2.30. Thẻ tính giá thành BTP tại BP lưu hóa .......................................................65
Bảng 2.31. Thẻ tính giá thành BTP tại BP bơm thử áp .................................................67
Bảng 2.32. Thẻ tính giá thành TP tại BP hoàn thiện .....................................................68
Bảng 3.1. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý bộ phận .......................................73
Bảng 3.2. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 06 năm 2014 (Trích TK 627) ....73
Bảng 3.3. Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp sản xuất ....................................74
Bảng 3.4. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 06 năm 2014 (Trích TK 622) ....74
Bảng 3.5. Sổ chi tiết TK 62711 .....................................................................................75
Bảng 3.6. Sổ chi tiết TK 6221 .......................................................................................75
Bảng 3.7. Sổ nhật ký chung ...........................................................................................77
Bảng 3.8. Sổ cái TK 621 ...............................................................................................78
Bảng 3.9. Sổ cái TK 622 ...............................................................................................79
Bảng 3.10. Sổ cái TK 627 .............................................................................................80

Thang Long University Library



LỜI MỞ ĐẦU
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị
trường hiện nay cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc hết sức cơ
bản là phải làm sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn được vốn và
có lãi để tích luỹ, tái sản xuất mở rộng từ đó mới đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Chìa khoá để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch toán ra sao
để cho chi phí sản xuất và giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể được của
doanh nghiệp. Điều đó cho thấy sự cần thiết của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sẩn phẩm.
Ngoài ra làm tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho
doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất, quản lý cung cấp
thông tin một cách chính xác kịp thời cho bộ máy lãnh đạo để đề ra các quyết sách,
biện pháp tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp và cũng đồng thời giúp doanh nghiệp có sự chủ động sáng
tạo trong sản xuất kinh doanh.
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế công tác tổ chức hạch toán tại Công
ty Cổ phần DTO, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Th.s Vũ Thị Kim Lan và
phòng Kế toán - tài chính của công ty, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần DTO” cho bài khóa luận tốt
nghiệp của mình. Kết cấu của bài khóa luận gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần DTO.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần DTO.
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của Công ty Cổ phần DTO. Qua đó, hoàn thiện những kiến thức của
bản thân đồng thời tìm ra những điểm còn hạn chế và đưa ra một số kiến nghị để hoàn

thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần DTO.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần DTO dưới góc độ kế toán tài chính trong tháng 06 năm 2014.


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.1.

Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất

1.1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình biến đổi một cách
có ý thức và có mục đích, các yếu tố sản xuất đầu vào để hình thành các sản phẩm lao
vụ, dịch vụ nhất định. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh nhất
định phải kết hợp hài hoà 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất đó là: tư liệu sản xuất,
đối tượng lao động và sức lao động, đồng thời quá trình sản xuất hàng hoá cũng chính
là quá trình tiêu hao các yếu tố trên.
Để sản xuất ra hàng hóa thì phải tiêu hao cả về lao động và đối tượng lao động.
Do vậy có thể kết luận rằng: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý,
năm). Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản
xuất vào đối tượng tính giá thành.
Khi tiến hành sản xuất không phải tất cả các khoản chi phí đều liên quan đến hoạt

động sản xuất sản phẩm mà còn có những khoản chi phí khác như chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó chỉ những chi phí để tiến hành các hoạt động sản
xuất mới được coi là chi phí sản xuất.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội
dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí…trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để
thuận lợi cho công tác quản lý, hạch toán và kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho
việc ra quyết định kinh doanh của nhà quản trị, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải
được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
Phân loại theo yếu tố chi phí:
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng
nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được phân
theo yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xác định và phát triển định mức vốn lưu

1

Thang Long University Library


động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Theo quy định hiện
hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chia làm 7 yếu tố sau:


Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính,

vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ.... Sử dụng vào sản xuất kinh doanh
(loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi);


Yếu tố chi phí nhiên liệu động lực: sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh


trong kỳ (trừ số lượng dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi);
 Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền
lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả công nhân viên chức;
 Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: trích theo tỷ lệ quy định trên tổng
số tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên chức;


Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải

trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng trong sản xuất kinh doanh trong kỳ;
 Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh;
 Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho
việc tính toàn bộ chi phí được theo khoản mục. Cách phân loại này dựa vào công dụng
của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Theo quy định hiện hành, giá
thành sản phẩm ở Việt Nam gồm 3 khoản mục:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu
chủ yếu tạo thành thực thể vật chất của sản phẩm và các nguyên liệu phụ, kết hợp với
nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc làm tăng chất lượng của sản phẩm,
hoặc rút ngắn chu kỳ sản xuất sản phẩm,...;
 Chi phí nhân công trực tiếp: là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích
theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và các khoản phải trả khác cho công
nhân trực tiếp sản xuất;
 Chi phí sản xuất chung: là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không
kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất
chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp, chi phí

khấu hao TSCĐ sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí bảo trì,...
2


Ngoài ra, khi tính chỉ tiêu giá thành sản phẩm toàn bộ thì chỉ tiêu giá thành còn
bao gồm khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh:
Theo cách phân loại này chi phí được chia làm 2 loại:


Chi phí sản phẩm: là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản

phẩm, được xem là gắn liền với từng đơn vị sản phẩm khi chúng được sản xuất ra,
chúng gắn liền với sản phẩm tồn kho chờ tiêu thụ và khi sản phẩm được tiêu thụ thì
mới trở thành phí tổn để xác định kết quả kinh doanh;


Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính hết

vào phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; bao gồm cả chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí bán hàng. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh
doanh dài và trong kỳ không có hoặc có ít doanh thu thì chúng được tính vào phí tổn
của kỳ sau để xác định kết quả kinh doanh.
Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Cách phân loại này căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi của mức
độ hoạt động kinh doanh. Chi phí được chia thành 3 loại:


Chi phí khả biến (biến phí): là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức


độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp. Thông thường biến phí của một đơn vị
hoạt động thì không đổi. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh. Biến phí
được chia làm 2 loại là biến phí tỷ lệ và biến phí cấp bậc;
 Chi phí bất biến (định phí): là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi
hoặc rất ít thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi phù hợp. Định
phí có thể chia làm 2 loại là định phí bắt buộc và định phí tùy ý;
 Chi phí hỗn hợp: là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất biến và
yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc
điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản nó thể hiện đặc điểm
của biến phí.
1.1.2.

Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm

1.1.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm dịch vụ, lao vụ
hoàn thành.
Giá thành sản phẩm được xác định cho từng loại sản phẩm, lao vụ cụ thể và chỉ
tính toán xác định với số lượng sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành, kết thúc toàn bộ quá
3

Thang Long University Library


trình sản xuất (thành phẩm) hay hình thành một giai đoạn công nghệ sản xuất (bán
thành phẩm).
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng như
yêu cầu xác định giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ nhiều

phạm vi tính toán khác nhau.
Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành.


Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh

doanh dựa trên co sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí
của kỳ kế hoạch;
 Giá thành định mức: Cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng
được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế
hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi
trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức được xác định trên cơ sở các định mức
về chi phí hiện hành tại từng thời điểm trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng)
nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi
phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.


Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi hoàn thành việc chế tạo

sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực
tế đạt được.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành:


Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất


cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm
vi phân xưởng sản xuất.
 Giá thành tiêu thụ (còn gọi là giá thành toàn bộ và giá thành đầy đủ): là chỉ
tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm.
Giá thành toàn bộ
=
của sản phẩm

Giá thành sản xuất
của sản phẩm
4

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí
bán hàng


Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh
doanh lãi hoặc lỗ của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
Tuy nhiên do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng
và chi phí quản lý cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ còn
mang ý nghĩa học thuật nghiên cứu.
1.1.3.


Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất

Về thực chất, chi phí sản xuất và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình sản
xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm phản
ánh mặt kết quả sản xuất. Nói cách khác, giá thành là biểu hiện bằng tiền các khoản
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kỳ ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng
công việc, sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Tổng giá thành
sản phẩm

=

Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ

Tổng chi phí sản
+
xuất phát sinh
trong kỳ

-

Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau,

chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản
phẩm. Mặt khác, số liệu của kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản
phẩm. Vì vậy, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành.
1.1.4.

Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm

Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chủ yếu cung cấp
thông tin phục vụ cho công tác quản lý cho nên nó đóng vai trò quan trọng trong công
tác quản trị doanh nghiệp. Ngày nay, các doanh nghiệp là chủ thể độc lập tự hạch toán
kinh doanh, được quyền chủ động lựa chọn phương án sản xuất phù hợp, chịu trách
nhiệm bù đắp chi phí bỏ ra, tạo lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để làm được điều
này, các doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán chi phí sản xuất đầy đủ hợp lý tính toán
chính xác giá thành sản phẩm. Thường xuyên kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của từng
loại chi phí phát sinh sẽ góp phần quản lý tài sản vật tư tiền vốn, lao động có hiệu quả
hơn và có biện pháp phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó là điều
kiện quan trọng để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
Đồng thời còn là tiền đề để xác định chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.

5

Thang Long University Library


Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu quan trọng trong
công tác kinh tế, đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế thị trường thì việc xác định đúng
nội dung, phạm vi chi phí cấu thành giá thành sản phẩm, giá trị các yếu tố chi phí đã
chuyển dịch vào sản phẩm (công việc, lao vụ) đã hoàn thành có ý nghĩa quan trọng và

là một yêu cầu cấp bách. Để đáp ứng những yêu cầu quản lý, kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm có nhiệm vụ sau:
 Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm tổ chức sản xuất
sản phẩm của doanh nghiệp mà xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí
sản xuất, xác định đối tượng và phương pháp tính giá thành phù hợp;
 Tổ chức hợp lý và phân bổ từng loại chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng đối
tượng tập hợp chi phí đã xác định bằng phương pháp thích hợp đối với từng loại chi
phí. Tổ chức kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm
lao vụ, dịch vụ;
 Thường xuyên đối chiếu kiểm tra và định kỳ phân tích tình hình thực hiện các
định mức chi phí đối với chi phí trực tiếp và các dự toán chi phí đối với chi phí sản
xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đề xuất các biện pháp tăng
cường quản lý tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu hạch toán kinh
tế. Định kỳ báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ thời hạn.
1.2. ĐỐI TƢỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐỐI TƢỢNG TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.2.1.

Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng chi phí sản xuất là xác định nơi phát
sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất,…) và nơi chịu chi phí (sản
phẩm, đơn đặt hàng,...). Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường
dựa trên căn cứ như:


Loại hình sản xuất;




Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm;



Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.

Trong công tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở xây
dựng hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến chi phí sản xuất, xây dựng hệ thống sổ
kế toán chi tiết chi phí sản xuất.

6


1.2.2.

Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm

Việc xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm chính là việc xác định sản
phẩm, bán thành sản phẩm,công việc lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một
đơn vị. Đối tượng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay trên dây
chuyền sản xuất tuỳ theo yêu cầu của hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm.
Khi tính giá thành sản phẩm trước hết phải xác định đối tượng tính giá thành.
Muốn vậy phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, quy trình sản
xuất công nghệ của doanh nghiệp. Đồng thời phải xác định đơn vị tính của sản phẩm
dịch vụ đã được xã hội thừa nhận, phù hợp trong kế hoạch sản xuất kinh doanh của
đơn vị. Dựa vào căn cứ trên, đối tượng tính giá thành có thể là:


Từng sản phẩm, công việc đã hoàn thành;




Từng bộ phận chi tiết sản phẩm;



Sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình công nghệ hay bán thành phẩm.

Xác định đối tượng tính giá thành đúng, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của
doanh nghiệp giúp cho kế toán tổ chức mở sổ kế toán và kiểm tra tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý nội bộ
doanh nghiệp
1.3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.3.1.

Các phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất

Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Có 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
 Phương pháp trực tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng
biệt. Do đó, có thể căn cứ chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng
riêng biệt;
 Phương pháp phân bổ gián tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi
phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí, không tổ chức
ghi chép riêng cho từng đối tượng được. Như vậy, phải tập hợp chung cho nhiều đối
tượng, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho
từng đối tương kế toán chi phí. Trình tự phân bổ các chi phí như sau:
 Xác định hệ số phân bổ:

C
H=
T
7

Thang Long University Library


Trong đó:
H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ
T: Tổng đại lượng của tiêu thức phân bổ của các đối tượng
 Tính mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng
Ci = H * Ti
Trong đó:
Ci: Chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng
1.3.2.

Kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi tình hình hiện có,
biến động tăng, giảm vật tư, hàng hoá một cách liên tục trên sổ sách. Áp dụng phương
pháp này có ưu điểm là sự chính xác và có thể có thông tin bất kể lúc nào về tình hình
nhập, xuất, tồn vật tư hàng hoá và tình hình biến động tăng, giảm chi phí sản xuất,
hàng hoá, tình hình chênh lệch, thiếu hụt,…và kịp thời có các biện pháp xử lý.

1.3.2.1


Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu… được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với những
vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng
biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ…) thì hạch
toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dựng có liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng
phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan.
Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số,
theo số lượng, theo trọng lượng, sản phẩm....
Tài khoản sử dụng: Để theo dõi các khoản CPNVLTT, kế toán sử dụng tài
khoản 621- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết theo
từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản
phẩm,…)

8


TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp
Tập hợp chi phí NVL xuất sản xuất - Trị giá NVL xuất dùng không hết được
trong kỳ

nhập lại kho
- KC chi phí NVL trực tiếp vượt mức bình
thường vào TK 632 – Giá vốn hàng bán
- KC chi phí NVL trực tiếp vào TK 154 –
Chi phí SXKD dở dang

Phƣơng pháp kế toán

Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phƣơng pháp KKTX
TK 152

TK 621

TK 152

Xuất kho NVL

Nhập kho NVL xuất dùng

trực tiếp đưa vào SX

không hết

TK 111, 112, 331

TK 154

Mua NVL đưa thẳng

Kết chuyển CPNVLTT

vào sản xuất

trong kỳ

TK 133

TK 632

KC CPNVLTT
trên mức bình thường

Thuế GTGT
TK 411
Nhận vốn góp bằng NVL
trực tiếp đưa vào sản xuất
TK 336, 338
NVL vay mượn chuyển thẳng SX

1.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chí phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính,
lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, độc hại,...).
9

Thang Long University Library


Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do chủ sử dụng lao động chịu và tính vào chi phí theo
một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp như chi phí nguyên vật liệu chính. Chi
phí nhân công trực tiếp thường được tính vào từng đối tượng chịu chi phí. Trường hợp
chi phí nhân công trực tiếp sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng sản xuất mà
không hạch toán trực tiếp tiền lương phụ, các khoản phụ hoặc tiền lương chính trả theo
mà người lao động thực hiện nhiều công tác khác nhau trong ngày... thì ta có thể phân
bổ chi phí nhân công trực tiếp theo các tiêu thức phân bổ thích hợp như: theo định mức
hoặc theo giờ công lao động, khối lượng sản phẩm sản xuất tuỳ theo điều kiện cụ thể.
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng

TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được
mở chi tiết cho từng đối tượng (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm,…).
TK 622 – CP nhân công trực tiếp
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản - KC chi phí nhân công trực tiếp vượt mức
xuất SP, thực hiện lao vụ, dịch vụ.
bình thường vào TK 632 – Giá vốn hàng bán
- KC chi phí nhân công trực tiếp vào
TK 154 – Chi phí SXKD dở dang

Phƣơng pháp kế toán
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo phƣơng pháp KKTX
TK 334

TK 622

TK 154

Tiền lương phải trả cho công nhân

KC chi phí

trực tiếp tham gia sản xuất

nhân công trực tiếp

TK 338
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ

TK 632


BHTN của CN trực tiếp sản xuất
KC chi phí nhân công trực tiếp

TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép

vượt trên mức bình thường

của công nhân trực tiếp sản xuất

10


Kế toán chi phí sản xuất chung

1.3.2.3

Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi
phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, các bộ phận tổ, đội sản xuất. Các chi phí
sản xuất chung thường được hạch toán chi tiết riêng cho từng địa điểm phát sinh chi
phí, sau đó mới tiến hành phân bổ cho các đối tượng có liên quan.
Do chi phí sản xuất chung thường liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ trong phân xưởng nên việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng theo tiêu thức phù
hợp (sản phẩm, định mức, lương công nhân thực tế nhận được, theo số giờ làm việc
của công nhân…) là rất cần thiết.
Chi phí sản xuất chung có thể chia làm 2 loại:


Chi phí sản xuất chung cố định (Định phí sản xuất chung): Là chi phí sản xuất


gián tiếp thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra như: chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, chi phí hành chính trong các phân
xưởng sản xuất…
 Chi phí sản xuất chung biến đổi (Biến phí sản xuất chung): Là chi phí sản xuất
gián tiếp thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất ra
như: chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp…
Đối với mỗi sản phẩm thì định phí sản xuất chung của tất cả sản phẩm là không
đổi còn biến phí sản xuất chung sẽ thay đổi với từng loại sản phẩm.
Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627
– Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng (phân
xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm,…).
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh - Các khoản ghi giảm CPSXC
trong kỳ

- CPSXC cố định không phân bổ được
ghi nhận vào GVHB do SP thực tế thấp
hơn công suất bình thường
- KC chi phí sản xuất chung vào TK 154
– Chi phí SXKD dở dang

11

Thang Long University Library


Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và có 6 tài khoản cấp 2:



TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng



TK 6272: Chi phí vật liệu



TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất



TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ



TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài



TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.

Phƣơng pháp kế toán
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung theo phƣơng pháp KKTX
TK 334, 338

TK 627
Chi phí nhân viên

TK 111, 112, 152


Các khoản ghi giảm CPSXC

phân xưởng
TK 152, 153
Chi phí NVL, CCDC

TK 154

(loại phân bổ 1 lần)

Kết chuyển hoặc phân bổ
CPSXC theo chi phí tập hợp

TK 142, 242, 335
Chi phí theo dự toán hoặc

Cho các đối tượng chịu chi phí

phân bổ các khoản CP trả trước
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
tại phân xưởng

TK 632
Định mức chi phí sản xuất chung
không phân bổ vào giá thành

TK 111, 112, 331, 141


sản phẩm

Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK133
Thuế GTGT

12


1.3.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Tài khoản sử dụng: TK 154 - chi phí SXKD dở dang.
Tài khoản này mở chi tiết cho từng nơi phát sinh chi phí hay từng nhóm sản
phẩm, từng loại sản phẩm... của các bộ phận SXKD chính, sản xuất kinh doanh phụ.
TK 154 – CP SXKD dở dang
Tập hợp CP phát sinh trong
(CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC)

kỳ - Các khoản ghi giảm CP sản xuất
- Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ hoàn thành trong kỳ

SDCK: Giá trị SPDD cuối kỳ
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX
TK 621

TK 154

TK 152

Kết chuyển CPNVLTT


Phế liệu thu hồi
hoặc vật tư xuất dùng không hết

TK 622
Kết chuyển CPNCTT

TK 1381
Sản phẩm hỏng ngoài định mức trên
dây chuyền sản xuất

TK 627
Kết chuyển CPSXC

TK 155
Giá thành sản xuất thành phẩm nhập kho

TK 632
Giá thành sản xuất sản phẩm bán
không qua kho
TK 157
Giá thành sản xuất sản phẩm gửi bán

1.3.3.

Kế toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ

Khác với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch
toán hàng tồn kho, các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ không ghi

13

Thang Long University Library


sổ liên tục các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho mà đến cuối kỳ doanh
nghiệp mới kiểm kê tất cả các loại nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho và tại các
phân xưởng cùng bộ phận sản xuất dở dang để xác định chi phí của thành phẩm hoàn
thành. Vì thế hạch toán chi phí sản phẩm trong các doanh nghiệp này cũng có sự khác
biệt nhất định.
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

1.3.3.1

Do đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí vật liệu xuất dùng rất
khó phân định được là xuất cho mục đích sản xuất, quản lý hay cho tiêu thụ sản phẩm.
Vì vậy, để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, kế toán cần dựa
vào mục đích sử dụng hay tỷ lệ định mức để phân bổ vật liệu xuất dùng cho từng
mục đích.
Để phản ánh các chi phí vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán sử
dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Các chi phí được phản ánh trên TK
621 không ghi theo từng chứng từ xuất dùng nguyên, vật liệu mà được ghi một lần vào
cuối kỳ hạch toán, sau khi tiến hành kiểm kê và xác định được giá trị nguyên, vật liệu
tồn kho và đang đi đường. Nội dung phản ánh của TK 621 giống như phương pháp kê
khai thường xuyên. Phương pháp kế toán như sau:
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phƣơng pháp KKĐK
TK 111, 112, 331

TK 611


TK 621

TK 631

Giá trị vật liệu mua trong kỳ

KC giá trị NVL

Kết chuyển

TK 133

sản xuất sản phẩm

CPNVLTT

Thuế GTGT

TK 152, 151
KC giá trị NVL
tồn cuối kỳ

KC giá trị NVL tồn đầu kỳ
1.3.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Về CPNCTT, tài khoản sử dụng và cách tập hợp giống như phương pháp KKTX.
Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, kế toán tiến hành kết chuyển
CPNCTT vào TK 631 – Giá thành sản xuất theo từng đối tượng.
14



×