Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong những năm qua nước ta thực hiện chính sách mở cửa, diện mạo đất
nước ngày càng khởi sắc, đặc biệt gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đã
mở ra bước ngoặc quan trọng đánh dấu sự khởi đầu của một nền kinh tế phát triển.
Ế
Đây vừa là cơ hội cho các nhà kinh doanh nhưng cũng là thách thức đầy khó khăn
U
cần phải vượt qua. Đứng trên ngưỡng cửa của nền kinh tế mở rộng và phát triển
-H
việc tiêu thụ hàng hóa, phân tích doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là vấn
đề hết sức quan trọng. Sự quan tâm hàng đầu của các DN trong cơ chế thị trường
TẾ
là làm thế nào để sản phẩm, hàng hóa của mình tiêu thụ được và được thị trường
chấp nhận, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có lợi nhuận cao và có tích
H
lũy, nghĩa là với chi phí nhỏ nhất nhưng đem lại lợi ích tối đa.
IN
Để góp phần đạt được mong muốn ấy, thì kế toán tỏ ra là một công cụ khá
K
hữu hiệu, cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và
C
độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình
Ọ
hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định
IH
kinh tế phù hợp nhất.
Cũng giống như các doanh nghiệp thương mại khác, công ty TNHH TM
Ạ
Hiếu Hằng là một DN đã sử dụng kế toán để điều hành và quản lý hoạt động kinh
Đ
doanh của mình. Với lợi thế là DN thương mại duy nhất trên địa bàn tỉnh Quảng
G
Bình kinh doanh bán hàng theo hình thức bán tại siêu thị, các mặt hàng kinh
N
doanh là các loại hàng dân dụng phổ biến như: Xe máy, phụ tùng, điện máy và
Ư
Ờ
hàng tiêu dùng. Điều này đã giúp thu hút một lượng khách hàng lớn trong tỉnh
đến với hàng hóa của DN. Chính vì thế hàng năm lượng hàng hóa được DN tiêu
TR
thụ là khá lớn và để đảm bảo cho việc kinh doanh có hiệu quả, kế toán doanh thu
bán hàng và XĐKQKD có vai trò hết sức quan trọng. Việc hạch toán đúng các
nghiệp vụ mua bán hàng hóa phát sinh là cơ sở xác định doanh thu của doanh
nghiệp, đồng thời là tiền đề của các quyết định kinh doanh mới. Bên cạnh đó, để
biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi hay không phải nhờ đến kế toán XĐKQKD.
Kế toán XĐKQKD có nhiệm vụ theo dõi tình hình hoạt động của DN để cung
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
cấp đầy đủ thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh từng kỳ sao cho
nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Nhận thức được sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác kế toán doanh
thu - XĐKQKD. Với kiến thức được học ở trường, cùng với sự đồng ý của ban
chủ nhiệm khoa kế toán, sự hướng dẫn của các cô chú, anh chị tại công ty TNHH
Ế
TM Hiếu Hằng và đặc biệt sự chỉ bảo của thầy hướng dẫn Hoàng Giang tôi đã
-H
ty TNHH TM Hiếu Hằng” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
U
lựa chọn đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
2. Mục đích nghiên cứu
toán và kế toán doanh thu - XĐKQKD tại công ty
TẾ
- Tổng kết và hệ thống những vấn đề có tính chất tổng quan về tổ chức kế
IN
tại công ty có gì khác so với lý thuyết đã học
H
- Tìm hiểu, đánh giá về công tác kế toán và kế toán doanh thu - XĐKQKD
K
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán và kế
C
toán doanh thu - XĐKQKD của công ty, tạo cơ sở vững chắc có tính khoa học
Ọ
cao giúp ban giám đốc hoạch định chiến lược SXKD trong thời gian tới.
IH
- Qua thực tiễn phân tích đánh giá để tăng thêm sự hiểu biết và hoàn thiện
về nghiệp vụ chuyên môn
Ạ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
G
doanh tại công ty TNHH TM Hiếu Hằng.
N
- Phạm vi nghiên cứu
Ư
Ờ
* Về không gian: Nghiên cứu tại công ty TNHH TM Hiếu Hằng
* Về thời gian: Các số liệu đánh giá tình hình hoạt động công ty được sưu
TR
tầm trong 3 năm 2009, 2010, 2011
Các số liệu sử dụng phản ánh tình trạng kế toán doanh thu – XĐKQKD
được sưu tầm trong 2 năm 2011 và 2012
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa vào những kiến thức đã học và
nghiên cứu, tìm hiểu kế toán doanh thu - XĐKQKD trên sách vở, Internet… để
đánh giá thực trạng kế toán doanh thu - XĐKQKD tại công ty
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Thông qua phỏng vấn các nhân viên kế
toán để tìm hiểu hoạt động và công tác kế toán doanh thu - XĐKQKD tại công ty
Thu thập thông tin trực tiếp trên chứng từ, sổ sách kế toán của công ty
như: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, phiếu thu –
chi, hóa đơn bán hàng – mua hàng, sổ chi tiết các tài khoản, … liên quan đến
Ế
phần hành kế toán nghiên cứu
U
Dùng phương pháp tổng hợp, xử lý, phân tích những thông tin có được để
-H
đưa ra kết quả nghiên cứu
5. Nội dung kết cấu đề tài
TẾ
Ngoài phần đặt vấn đề và Phần kết luận, phần nội dung và kết quả nghiên
cứu gồm có ba chương:
H
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu - XĐKQKD trong Doanh
IN
nghiệp thương mại.
K
Chương 2: Tình hình hoạt động cơ bản của công ty và thực trạng công tác
C
kế toán doanh thu - XĐKQKD tại Công ty TNHH TM Hiếu Hằng.
Ọ
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
IH
kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty TNHH TM Hiếu Hằng.
6. Tính mới của đề tài
Ạ
Trong những khóa học trước của khoa Kế toán – tài chính đã có một số đề
Đ
tài khai thác về nội dung của kế toán doanh thu và XĐKQKD như:
G
1. Kế toán doanh thu và XĐKQKD tại khách sạn Hương Giang Resort &
N
Spa của Bùi Thị Lê Na, lớp K41 Kế toán doanh nghiệp.
Ư
Ờ
2. Kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty cổ phần đầu tư Việt Sô của
TR
Đặng Thị Xuyến, lớp K41 Kế toán kiểm toán.
3. Kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty Cổ phần Thiên Phú An của
Nguyễn Đào Diệu Phương, lớp K41 Kế toán kiểm toán
Đa phần các đề tài đều đi sâu khai thác, làm rõ phần hành kế toán doanh
thu và XĐKQKD, nhưng do tìm hiểu tại các đơn vị khác nhau, kinh doanh tại các
lĩnh vực khác nhau nên nội dung kế toán doanh thu tại mỗi đề tài lại mang một
sắc thái riêng biệt.
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
Tại công ty TNHH TM Hiếu Hằng Vào năm 2010 đã có đề tài tìm hiểu về
kế toán XĐKQKD của Phan Thị Hồng Liễu, sinh viên Trường ĐH Kinh tế TP.
HCM. Đề tài này đã làm rõ được các phần hành kế toán liên quan đến công tác
kế toán XĐKQKD tại đơn vị trong năm 2010 như: Doanh thu bán hàng, Giá vốn
hàng bán, Chi phí bán hàng, Doanh thu tài chính, chi phí quản lý doanh
Ế
nghiệp…, nhưng chưa đi sâu tìm hiểu rõ về Tình hình hoạt động kinh doanh cùng
U
công tác kế toán chung của DN. Đặc biệt, mặc dù đề tài này có tìm hiểu về hoạt
-H
động bán hàng và công tác kế toán doanh thu bán hàng tại đơn vị nhưng lại phản
ánh chưa đầy đủ các loại hình bán hàng cùng kế toán doanh thu bán hàng của
TẾ
từng loại hình đó tại DN. Những cái còn chưa đầy đủ của đề tài XĐKQKD của
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
Phan Thị Hồng Liễu đã được tôi đi sâu khai thác trong khóa luận tốt nghiệp này.
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XĐKQKD TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.
Khái niệm
Doanh nghiệp thương mại
Ế
a.
U
Trong sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngành thương mại với
-H
những thế mạnh của mình trong công tác tổ chức, thúc đẩy lưu thông hàng hóa,
nối người sản xuất với tiêu dùng, đã góp phần đáng kể cho sự phát triển của nền
TẾ
kinh tế hàng hóa. Ngành thương nghiệp được coi là ngành kinh tế có chức năng
ngành thương nghiệp thực hiện chức năng đó.
H
tổ chức lưu thông hàng hóa thì doanh nghiệp thương mại chính là bộ phận của
IN
Trong hoạt động kinh doanh thương mại, tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn
K
cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa. Hoạt động chính của doanh
C
nghiệp thương mại là mua vào các sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp sản
Ọ
xuất, sau đó thông qua hệ thống bán hàng của minh cung cấp cho người tiêu dùng
IH
đồng thời kiếm được tiền nhờ vào việc cung cấp hàng hóa đó. Quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp thương mại bao gồm ba khâu chủ yếu: Mua vào, dự trữ,
Đ
hình T-H-T’.
Ạ
bán ra. Trong đó quá trình vốn kinh doanh của doanh nghiệp vận động theo mô
G
Quá trình vận động trên có mối liên hệ mật thiết và đều có ý nghĩa hết sức
N
quan trọng trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng trong chu kỳ tuần hoàn vốn
Ư
Ờ
của doanh nghiệp. Khâu này có tác động rất lớn đến tình hiệu quả của hoạt động
TR
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
b. Doanh thu
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” (Bộ Tài Chính, 2005, chuẩn
mực kế toán 14)
Căn cứ vào luật thuế GTGT, doanh thu được quy định như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: Th.S Hoàng Giang
Đối với sơ sở kinh doanh thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì: Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền hàng, tiền cung ứng dịch
vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí phụ thêm ngoài giá bán (nếu
có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
-
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc diện nộp thuế theo phương pháp
Ế
trực tiếp và đối với hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
U
thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao
-H
gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh
được hưởng.
TẾ
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Việc xác nhận và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong
H
chuẩn mực kế toán số 14 “doanh thu và thu nhập khác”. Cụ thể chỉ ghi nhận
IN
doanh thu bán sản phẩm hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
K
(a) Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn
C
liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua
Ọ
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
IH
sở hữu hàng hóa hoặc quyền quản lý hàng hóa
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Ạ
(d) Doanh thu đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu
G
Đ
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
N
“Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc
Ư
Ờ
đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
TR
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng”. (PGS.TS Võ Văn Nhị 2005, Kế toán tài chính)
“Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bán chấp nhận
theo giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán kém chất lượng, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng”. (PGS.TS Võ Văn
Nhị - 2005, Kế toán tài chính)
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
“Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp
đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại”. (PGS.TS Võ
Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính)
Kết quả kinh doanh
c.
Ế
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động của doanh
U
nghiệp trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp kết quả của
-H
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các
TẾ
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
H
(giáo trình lý thuyết kế toán tài chính của Phan Đình Ngân, 2009)
IN
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
K
* Doanh thu thuần: là các khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi
C
các khoản giảm doanh thu như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, chiết
Ọ
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Nó phản ánh số tiền
vụ cho khách hàng.
IH
thực tế mà doanh nghiệp thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
Đ
Trong đó:
Ạ
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ doanh thu
G
Tổng doanh thu = Số lượng sản phẩm bán ra x Giá bán.
N
Các khoản giảm trừ doanh thu = thuế TTĐB + Chiết khấu thương mại +
Ư
Ờ
Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại.
TR
* Lãi gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lãi gộp + Doanh thu tài chính
– CP tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN
* Lợi nhuận trước thuế: Là tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi
nhuận khác
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
* Lợi nhuận sau thuế: là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và
thuế TNDN phải nộp.
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp
Thuế TNDN = Tổng thu nhập chịu thuế x Thuế suất
1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và XĐKQKD
Ế
Nhiệm vụ bao trùm nhất của kế toán doanh thu – XĐKQKD là cung cấp
U
một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt
-H
động của doanh nghiệp thông tin về kết quả kinh doanh, lợi nhuận đạt được. Từ
đó nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh
TẾ
đúng đắn cho doanh nghiệp.
Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán doanh thu – XĐKQKD:
H
- Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình bán
IN
hàng của doanh nghiệp trong kỳ.
K
- Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và doanh thu thuần để xác định
Ọ
chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
C
kết quả kinh doanh, đảm bảo doanh thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh bị
IH
- Tính toán, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất tồn kho hàng hóa,
thành phẩm nhằm xác định giá vốn hàng bán.
Ạ
- Phản ánh và giám sát các khoản chi phí đảm bảo hiệu quả của chi phí
Đ
- Cung cấp thông tin cần thiết một cách trung thực, kịp thời phục vụ cho
G
việc ra quyết định của các nhà quản lý.
N
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD
Ư
Ờ
Đối với doanh nghiệp thương mại với chức năng chủ yếu là lưu thông
hàng hóa thì nghiệp vụ bán hàng là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa, nó
TR
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, phản ánh kết quả kinh doanh trong một thời
kỳ. Vì thế, kế toán nghiệp vụ bán hàng có vai trò quan trọng trong quá trình thu
thập, xử lý, cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, cung cấp những tài liệu
cho quá trình tiêu thụ hàng hóa giúp cho việc đánh giá chất lượng toàn bộ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua việc tổ chức ghi chép quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…, xử lý các dữ liệu thu thập được và lập
BCTC liên quan, kế toán cung cấp những thông tin quan trọng, cần thiết giúp cho
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
những nhà quản trị ra các quyết định quản lý như nên tiếp tục sản xuất hay
không, kinh doanh mặt hàng nào nhằm đạt hiệu quả cao, nghiên cứu xu hướng
kinh doanh…
Ngoài ra việc tổ chức tốt kế toán nghiệp vụ bán hàng sẽ tạo điều kiện thúc
đẩy cho hoạt động bán hàng, tăng tốc độ chu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả kinh
Ế
doanh. Từ đó cho thấy nghiệp vụ bán hàng đóng vai trò to lớn trong công tác tổ
U
chức kế toán trong doanh nghiệp. Đó chính là lý do để mỗi doanh nghiệp thương
-H
mại phải hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng của mình.
Để hoàn thiện nghiệp vụ kế toán bán hàng, Doanh nghiệp cần tổ chức tốt
TẾ
công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD khoa học, chính xác, kịp thời, phù hợp
với điều kiện của doanh nghiệp, và khai thác tốt thông tin kế toán, đảm bảo tính
H
trung thực và đáng tin cậy.
IN
1.2. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
K
1.2.1. Đặc điểm hình thức sổ kế toán
C
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán có chức năng ghi
Ọ
chép, kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch
IH
toán trên cơ sở các chứng từ gốc
Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ
Ạ
hình thành cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau
Đ
Để xây dựng một hình thức sổ kế toán phù hợp cho một đơn vị hạch toán
Đặc điểm về loại hình sản xuất cũng như quy mô sản xuất
N
-
G
có thể dựa vào các điều kiện sau:
Yêu cầu về trình độ quản lý hoạt động kinh doanh của mỗi đơn vị
-
Trình độ nghiệp vụ và năng lực của mỗi cán bộ kế toán
-
Điều kiện và phương tiện vật chất hiện có của mỗi đơn vị
TR
Ư
Ờ
-
Hiện nay theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 về việc
ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp có các hình thức sổ kế toán:
- Hình thức nhật ký chung
- Hình thức nhật ký – chứng từ
- Hình thức nhật ký – sổ cái
- Hình thức chứng từ ghi số
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
* Hình thức kế toán trên máy vi tính: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế
toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình
phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên
tắc của một trong bốn hình thức kế toán : nhật ký chung, nhật ký chứng từ, nhật
Ế
ký sổ cái, chứng từ ghi sổ hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên. Phần mềm kế
-H
toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
U
toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính thể hiện
PHẦN MỀM
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
Sổ chi tiết
Sổ cái…
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Ạ
IH
Ọ
C
K
KẾ TOÁN
IN
Chứng từ
kế toán
H
TẾ
qua sơ đồ 1.1 như sau:
Đ
Sơ đồ 1.1: Hình thức kế toán trên máy Vi tính
TR
Ư
Ờ
N
G
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định TK Nợ, TK Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp ( Sổ Cái…) và các sổ, thẻ chi tiết liên quan
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào),
kế toán trưởng khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động trên máy. Đồng thời in các sổ kế
toán ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về
sổ kế toán ghi bằng tay
Ế
1.2.2. Phương pháp tính giá xuất kho: (Nguyên lý kế toán – Nhà xuất
U
bản Đại Học Huế)
-H
Tính giá là phương pháp biểu hiện giá trị các đối tượng kế toán bằng tiền
phù hợp với các nguyên tắc và các quy định pháp luật của nhà nước ban hành
TẾ
Trên thực tế để quản lý và kế toán hàng tồn kho nói chung người ta có thể
sử dụng một trong hai phương pháp bao gồm phương pháp kê khai thường xuyên
H
và phương pháp kiểm kê định kỳ. Việc lựa chọn phương pháp kế toán nào cho
IN
phù hợp tùy thuộc vào đặc điểm của bản thân loại hàng tồn kho mà doanh nghiệp
K
đang nắm giữ. Lựu chọn phương pháp này hay phương pháp khác có ảnh hưởng
Ọ
lưỡng để vận dụng cho tốt
C
trực tiếp đến việc tính giá hàng tồn kho, do vậy doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ
IH
Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh
một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng tồn kho
Ạ
như nguyên vật liệu, hàng hóa, sản phẩm trên sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập
Đ
hoặc xuất hàng tồn kho.Theo phương pháp kê khai thường xuyên, vào mọi thời
G
điểm người ta có thể tính được giá trị hàng tồn kho theo công thức dưới đây:
Ư
Ờ
N
Trị giá
Trị giá
Trị giá
Trị giá
HTK tồn
=
HTK tồn
+
HTK nhập
HTK xuất
cuối kỳ
đầu kỳ
trong kỳ
trong kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp kế toán hàng tồn kho mà
TR
trong kỳ chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn
kho rồi từ đó xác định trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ theo công thức dưới đây:
Trị giá HTK
xuất trong kỳ
=
Trị giá HTK
tồn đầu kỳ
+
Trị giá HTK
nhập trong kỳ
-
Trị giá HTK
tồn cuối kỳ
* Về phương pháp xác định trị giá HTK xuất dùng cho hoặc xuất bán:
Theo chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho, có 4 phương pháp tính giá xuất kho sau đây:
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
- Phương pháp giá đích danh: trị giá HTK xuất ra thuộc lần nhập kho nào
thì lấy đích danh giá nhập kho của lần nhập đó làm giá xuất kho
- Phương pháp đơn giá bình quân: vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định
đơn giá bình quân của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho
theo công thức sau:
Ế
Giá trị thực tế hàng tồn đầu kì và nhập trong kì
Giá đơn vị
bình quân
=
-H
U
Số lượng hàng thực tế tồn đầu kì và nhập trong kì
Ngoài ra người ta có thể tính đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập hoặc có
thể tính đơn giá bình quân của HTK cuối kỳ trước theo công thức:
Trị giá HTK đầu kì hay cuối kì trước
TẾ
Đơn giá bình
quân cuối kì trước
H
Số lượng HTK đầu kì
=
- Phương pháp nhập trước xuất trước: HTK xuất ra được tính theo giá của
IN
lô hàng nhập trước nhất, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy tiếp giá của lô
K
hàng nhập vào tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau
C
- Phương pháp nhập sau xuất trước: HTK xuất ra được tính theo giá của lô
Ọ
hàng nhập sau cùng, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy tiếp giá của lô hàng nhập
IH
trước của lô hàng nhập sau cùng và cứ như vậy tính ngược lên theo thời gian.
1.3. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Ạ
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Các phương thức bán hàng
G
a.
Đ
1.3.1.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
N
Bán buôn: là hình thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại,
Ư
Ờ
doanh nghiệp sản xuất… Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm
trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Do vậy, giá trị và giá trị
TR
sử dụng của hàng hóa vẫn chưa được thực hiện. hàng bán buôn thường được bán
theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào số
lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm hai
phương thức:
-
Bán buôn hàng hóa qua kho: hàng hóa mua về được nhập kho rồi từ
kho xuất bán. Phương thức này có hai hình thức giao nhận là hình thức nhận
hàng và hình thức chuyển hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: Th.S Hoàng Giang
Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: hàng hóa sẽ được chuyển thẳng
từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị trung gian.
Phương thức này có hai hình thức thanh toán: Vận chuyển có tham gia thanh toán
và vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
Bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
Ế
chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội
U
bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực
-H
lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã
được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán
TẾ
ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dưới nhiều hình thức:
-
Bán lẻ thu tiền tập trung: theo phương thức này, nhân viên bán hàng
H
chỉ phụ trách việc giao hàng, còn việc thu tiền có người chuyên trách làm.
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo phương thức này nhân viên bán hàng vừa
IN
-
K
làm nhiệm vụ bán hàng vừa làm nhiệm vụ thu tiền.
Bán hàng tự động: người mua tự chọn hàng hóa sau đó mang đến bộ
C
-
phận thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền.
IH
Ọ
Bán hàng đại lý: Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý,
ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp
Ạ
bán hàng, xác định kết quả kinh doanh và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp
Đ
thương mại và được hưởng hoa hồng.
G
Bán hàng trả chậm, trả góp: Là phương pháp bán hàng mà người mua
N
được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định và người
Ư
Ờ
mua phải trả cho doanh nghiệp bán hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay
TR
một lần
Phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem
sản phẩm, vật tư, hàng hóa để đổi lấy hàng hóa khác không tương tự, giá trao đổi
là giá hiện hàng của hàng hóa, vật tư tương ứng trên thị trường.
b.
Các phương thức thanh toán
Thanh toán ngay bằng tiền mặt: hàng hóa của công ty sau khi giao cho
khách hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
Thanh toán không dùng tiền mặt: hàng hóa của công ty sau khi giao cho
khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bằng séc hay chuyển khoản
1.3.1.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Nội dung kế toán
Theo thông tư 84 – Hướng dẫn Kế toán thực hiện 4 chuẩn mực kế toán
Ế
ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng
U
Bộ tài chính, khi hạch toán doanh thu cần tôn trọng một số quy định sau:
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
-H
-
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Khi hàng hóa và dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa và dịch vụ
TẾ
-
tương tự vể bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
H
dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) cũng phải được theo dõi riêng
IN
-
K
biệt theo từng loại doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ,
C
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại
Ọ
doanh thu lại được chi tiết theo từng thứ doanh thu như doanh thu bán hàng có
IH
thể chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa… nhằm phục vụ cho việc
xác định đầy đủ, chính xác KQKD theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh
Ạ
doanh và lập báo cáo KQKD của doanh nghiệp.
Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán
Đ
-
G
hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
N
bán bị trả lại, thì phải được hạch toán riêng biệt, các khoản giảm trừ doanh thu
Ư
Ờ
được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu về xác định doanh thu thuần làm
TR
căn cứ XĐKQKD của kỳ kế toán.
-
Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán DN phải xác định kết quả hoạt động
kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết
chuyển vào TK 911- XĐKQKD. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu
không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hay kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế
U
- Phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ế
GTGT)
-H
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Phiếu thu, gấy báo có
TẾ
- Hóa đơn chiết khấu thương mại, các chứng từ liên quan giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại…
H
(bài giảng “kế toán tài chính 2” của Nguyễn Thị Thanh Huyền, Đại học
IN
kinh tế Huế 2006)
K
Tài khoản kế toán
C
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản này dùng
Ọ
để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh thu thực hiện trong một kỳ
IH
hoạt động SXKD
TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Ạ
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Đ
Bên Nợ
Bên Có
- Số doanh thu bán hàng thực tế của sản
thực tế phát sinh trong kỳ
phẩm, hàng hóa đã cung cấp cho khách hàng
Ư
Ờ
N
G
- Các khoản giảm trừ doanh thu
và đã được xác định là tiêu thụ
- Kết chuyển doanh thu thuần
TR
vào TK 911
- Các khoản doanh thu trợ cấp giá, phụ thu
mà doanh nghiệp được hưởng
- Số thuế TTĐB, thuế XK hoặc
thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp
TK 512: Doanh thu nội bộ, tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ.
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Bên Nợ
Bên Có
- Các khoản giảm trừ doanh thu thực tế - Tổng số doanh thụ tiêu thụ nội bộ của
phát sinh trong kỳ
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ
U
Ế
thuần vào TK 911
-H
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 5211: Chiết khấu hàng hóa
TK 5212: chiết khấu thành phẩm
TẾ
TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
TK 531: Hàng bán bị trả lại
H
TK 532: Giảm giá hàng bán
Bên Có
- Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm
trừ doanh thu vào TK 511 để xác định
doanh thu thuần
K
IN
Bên Nợ
- Các khoản giảm trừ doanh thu thực tế
phát sinh trong kỳ
C
Ọ
Phương pháp kế toán:
TK521/ 531/ 532
( 1)
Đ
Ư
Ờ
N
G
TK 3332
TK 131
(4)
Ạ
(7)
IH
TK 511, 512
(3)
TK 515
(8)
( 2)
TK 3387
( 4)
TK 311/331/341
TK 911
TR
TK111/112
( 5)
(9)
TK 3331
(6)
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
Sơ đồ 1.2: Phương pháp kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh
thu, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(1) : Bán hàng chưa thu tiền
(2) : Bán hàng thu tiền ngay
(3) : Tiêu thụ theo hình thức trả góp
Ế
(4) : Khi thu tiền của bên mua theo hình thức trả góp
U
(5) : Bán hàng trả nợ ngay cho chủ nợ
(7) : Xác định doanh thu thuần
TẾ
(8) : Xác định thuế TTĐB, thuế XNK ( nếu có)
-H
(6) : Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
(9) : Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
IN
Nội dung kế toán
H
1.3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
K
“Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả
C
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh
Ọ
nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
IH
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ”. (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính).
Ạ
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn bán hàng
-
Phiếu xuất kho
-
G
Đ
-
-
Thẻ kho
-
Các chứng từ liên quan khác
TR
Ư
Ờ
N
Phiếu nhập kho
Tài khoản sử dụng
TK 632: Giá vốn hàng bán
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Bên Nợ
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt
trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ (không được tính vào giá trị hàng
tồn kho)
Bên Có
- Hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK cuối năm
tài chính do số phải lập
dự phòng năm nay nhỏ
hơn năm trước
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ.
- Trị giá vốn của hàng
hóa nhập lại kho
TẾ
-H
U
Ế
- Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho (sau khi
trừ đi phần bồi thường)
- Kết chuyển giá vốn
của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ vào bên Nợ TK
911
IN
H
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá HTK phải lập
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước
Phương pháp kế toán
K
TK 632
C
TK 156
Ọ
Xuất bán hàng hóa trực tiếp
IH
TK 157
TK 156. 157
Hàng bán bị trả lại
nhập kho
Hàng hóa xuất Hàng hóa gửi đi
Ạ
Kho gởi bán
Đ
TK 133
bán đã xác định
TK 911
tiêu thụ
G
Thuế GTGT không được khấu trừ
K/C giá vốn
TR
Ư
Ờ
N
TK 138, 152
153, 156
Phần hao hụt, mất mát HTK
Tính và giá vốn hàng bán
TK 159
Dự phòng giảm giá HTK
Hoàn nhập dự phòng
Sơ đồ 1.3: Phương pháp kế toán giá vốn theo phương pháp KKTX
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.2.1. Kế toán doanh thu tài chính
Tài khoản sử dụng
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ
Bên Có
- Doanh thu hoạt động tài chính phát
Ế
- Số thuế phải nộp tính trên doanh thu
sinh trong kỳ: doanh thu về lợi tức, lãi
U
- Thuế GTGT tính theo phương pháp
-H
trái phiếu tín phiếu, thu lãi do bán ngoại
trực tiếp
tệ, doanh thu về lãi cho vay, chiết khấu
thanh toán được hưởng, doanh thu về
vào TK 911
chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng,
TẾ
- Kết chuyển doanh thu tài chính thuần
chênh lệch tỷ giá.
IN
- K/C số phân bổ chệnh lệch tỷ giá hối
H
doanh thu về chuyển nhượng vốn,
K
đoái
C
Chứng từ sử dụng:
Ọ
Các chứng từ liên quan hàng tồn kho, các chứng từ liên quan tiền tệ, các
IH
chứng từ liên quan bán hàng...
Ạ
Phương pháp kế toán:
Đ
TK 515
chia lãi đầu tư bằng tiền, vật tư
TR
Ư
Ờ
N
G
TK 911
TK 111/112/152/153/155/156/211
K/C doanh
Thu tài chính
TK 121/128/221/222/223/228
Bổ sung vốn đầu tư bằng lãi
đươc chia
TK 331/3387
Chiết khấu thanh toán
Lãi bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
1.3.2.2. Kế toán chi phí tài chính
Tài khoản sử dụng:
TK 635: Chi phí tài chính
Bên Nợ
Bên Có
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
phát sinh trong kỳ: các khoản lỗ do
tư chứng khoán
Ế
- Các khoản chi phí tài chính thực tế
thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, lỗ
U
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí
do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, lỗ phát
-H
tài chính và các khoản lỗ phát sinh
sinh khi bán ngoại tệ, dự phòng giảm giá
tài chính
nhượng tài sản tài chính cho thuê cơ sở
hạ tầng được xác định là tiêu thụ
TẾ
trong lỳ để xác định kết quả hoạt động
đầu tư chứng khoán, chi phí chuyển
H
- Phản ánh số kết chuyển khoản xử lý
IN
chênh lệch tỷ giá hối đoái
K
Chứng từ sử dụng
C
Các chứng từ liên quan hàng tồn kho, các chứng từ liên quan tiền tệ, các
Ọ
chứng từ liên quan đến bán hàng…
IH
Phương pháp kế toán
TK 635
Đ
Ạ
TK 11/112
CP bằng tiền
N
G
TK 121/128/221/222/223/228
Thua lỗ trong đầu tư
TR
Ư
Ờ
TK 142/242/335/315
TK 911
K/C CP tài chính
để xác định KQKD
Phân bổ lãi phải trả
TK 413/1112/1122
Giảm giá ngoại tệ
TK 129/229
Trích lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng tài chính
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
1.3.2.3. kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên, chi phí
nguyên vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền khác…
Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tập hợp đến cuối kỳ kế
toán sau đó thực hiện kết chuyển hoặc phân bổ để xác định kết quả kinh doanh.
U
-H
- Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ NVL, CCDC
- Bảng tính trích khấu hao TSCĐ
- Các hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ…
TẾ
Tài khoản sử dụng:
Ế
Chứng từ kế toán
- Bảng tính lương – BHXH, Bảng thanh toán lương – BHXH
TK641: Chi phí bán hàng
TK 6411: CP nhân viên
H
TK 6412: CP vật liệu, bao bì
TK 6414: CP khấu hao TSCĐ
IN
TK 6413: CP công cụ, dụng cụ
TK 6417: CP dịch vụ mua ngoài
TK 6418: CP bằng tiền khác
K
TK 6415: CP bảo hành
Bên Có
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
IH
Ọ
C
Bên Nợ
- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên
Nợ TK 911 hoặc bên Nợ TK 142
Đ
Ạ
Phương pháp kế toán:
TK 641
N
G
TK 334, 338
TK 111/112/335
CP lương
Các khoản giảm CPBH
TR
Ư
Ờ
TK 152, 153/142/242
TK911
CP NVL, CCDC
K/C CPBH
TK 214
TK 242
CP KH TSCĐ
TK 331/335/111/112
CP liên quan hai
niên độ kế toán trở lên
CP dịch vụ mua ngoài
TK133
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
1.3.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn
doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí như: chi phí nhân
viên, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí đồ dùng văn phòng
Ế
Chứng từ sử dụng
U
- Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH – BHYT – BHTN,
-H
Bảng phân bổ tiền lương – BHXH…: để phản ánh chi phí về nhân viên quản lý
- Bảng phân bổ vật liệu – công cụ, dụng cụ…để phản ánh chi phí vật liệu
TẾ
công cụ xuất dùng cho quản lý
- Bảng tính, trích khấu hao tài sản cố định: để phản ánh chi phí khấu hao
H
TSCĐ dùng cho quản lý
IN
- Các hoá đơn dịch vụ, phiếu chi, giấy báo nợ… để phản ánh các khoản
K
thuế, phí và lệ phí, chi phí về dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…
C
Tài khoản kế toán
Ọ
Tk 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 6422: CP vật liệu quản lý
IH
TK 6421: CP nhân viên quản lý
TK 6424: CP khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6426: CP dự phòng
TK 6427: CP dịch vụ mua ngoài
TK 6428: CP bằng tiền khác
Đ
Ạ
TK 6423: CP đồ dùng văn phòng
G
Bên Nợ
Bên Có
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
phát sinh trong kỳ
DN
TR
Ư
Ờ
N
- CP quản lý doanh nghiệp thực tế
- Kết chuyển CP quản lý DN trong kỳ
vào bên Nợ TK 911 hoặc bên Nợ TK
142/ 242
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
Phương pháp kế toán
TK 642
TK 334, 338
TK 111/112/335
CP lương
Các khoản giảm CPQLDN
TK 152, 153/142/242
TK911
K/C CPQLDN
TK 242/142
CP liên quan hai
-H
CP KH TSCĐ
U
TK 214
Ế
CP NVL, CCDC
TK 331/335/111/112
niên độ kế toán trở lên
TẾ
CP dịch vụ mua ngoài
H
CP bằng tiền khác
TK133
Ọ
TK 139/351/352
Lập các khoản
C
K
IN
TK 333/111/112
Thuế, phí, lệ phí
Ạ
IH
dự phòng
Đ
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản kế toán:
N
G
1.3.2.5. Kế toán thu nhập khác
Ư
Ờ
TK 711: Thu nhập khác
Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp
(nếu có) tính theo phương
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ: thu về
thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu phạt khách hàng do
pháp trực tiếp đối với các
vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền bảo hiểm được các tổ
khoản thu nhập khác
chức bảo hiểm bồi thường, các khoản phải thu khó
TR
Bên Nợ
đòi đã xử lý xóa sổ nay thu được tiền, các khoản nợ
- Kết chuyển các khoản
thu nhập khác sang TK
phải trả mà chủ nợ không đòi, các khoản DN được
giảm thuế hoàn thuế, các khoản thu nhập kinh doanh
911
của năm trước bị bỏ sót năm nay phát hiện
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
Chứng từ sử dụng
Chứng từ liên quan đến tiền tệ, chứng từ liên quan hàng tồn kho, chứng từ
liên quan bán hàng, chứng từ liên quan TSCĐ
Phương pháp kế toán
- Các khoản thu nhập hoạt động khác phát sinh trong kỳ, ghi
Ế
Nợ TK 111, 112, 131, 331, 333, 338, 211,152,156…
U
Nợ TK 211, 152, 156
Có TK 711 – Thu nhập khác
TẾ
- Cuối kỳ kết chyển thu nhập khác để xác định kết quả
Nợ TK 711- Thu nhập khác
H
Có TK 911
IN
1.3.2.6. Kế toán chi phí khác
K
Tài khoản sử dụng:
Ọ
C
TK 811: Chi phí khác
Bên Nợ
-H
Có TK 3331 ( Nếu có)
IH
Các khoản chi phí khác phát sinh: Chi phí thanh lý
Bên Có
- Cuối kỳ kế toán kết
chuyển toàn bộ các
nhượng bán TSCĐ (nếu có), tiền phạt do vi phạm hợp
khoản chi phí khác
đồng kinh tế, bị phạt thuế truy nộp thuế, các khoản chi
phát sinh trong kỳ vào
phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán,
TK 911
G
Đ
Ạ
nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý
N
các khoản chi liên quan đến xử lý thiệt hại đối với
Ư
Ờ
những trường hợp đã mua bảo hiểm…
TR
Chứng từ sử dụng:
Chứng từ liên quan đến tiền tệ, chứng từ liên quan hàng tồn kho, chứng từ
liên quan bán hàng, chứng từ liên quan TSCĐ
Phương pháp kế toán:
- Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ, được tập hợp ghi
Nợ TK 811
Nợ TK 133 ( Nếu có)
Có TK 211, 131, 138, 111, 112…
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Hoàng Giang
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 811
1.3.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng:
TK 8211: CP thuế TNDN hiện hành
Bên Có
- Thuế TNDN phải nộp trong năm
-H
Bên Nợ
U
Ế
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm tính
TẾ
lớn hơn số thuế TNDN thực tế phát sinh
- Thuế TNDN của năm trước phải
trong năm
H
nộp bổ sung do phát hiện sai sót
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do
trước được ghi tăng CP thuế
phát hiện sai sót không trọng yếu của các
TNDN năm nay
năm trước được ghi giảm CP thuế TNDN
K
IN
không trọng yếu của các năm
IH
Ọ
C
hiện hành
- Kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành vào
bên Nợ TK 911
Đ
Ạ
TK 8212: CP thuế TNDN hoãn lại
Ư
Ờ
N
G
Bên Nợ
- CP thuế TNDN hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc ghi nhận
TTNDNHL phải trả (2a)
TR
- CP thuế TNDNHL ghi nhận từ số
chênh lệch giữa TSTTNHL được
hoàn nhập trong năm lớn hơn số
TSTTNHL phát sinh trong năm (1b)
Bên Có
- Ghi giảm CP thuế TNDN hoãn lại: là số
chênh lệch giữa TSTTNHL phát sinh
trong năm lớn hơn TSTTNHL được hoàn
nhập trong năm (1a)
- Ghi giảm CP thuế TNDN hoãn lại: là số
chênh lệch giữa TTNHL phải trả được
hoàn nhập trong năm lớn hơn TTNHL
phải trả phát sinh trong năm (2b)
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có TK 8212 lớn hơn bên Nợ - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh
TK 8212 phát sinh trong năm vào Bên bên Nó TK 8212 lớn hơn bên Có TK 8212
Có TK 911 (3b)
phát sinh trong năm vào Bên Nợ TK 911
(3a)
SVTH: Nguyễn Thị Luyến – Lớp: K42-KTKT