HCVINCHNHTRưHNHCHNHQUCGIAHCHMINH
NGUYNTHTHUTHANH
mở rộng tín dụng của các chi nhánh
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
tại huyện điện bàn, tỉnh quảng nam
Chuyờnngnh
:Qunlýkinht
Mós
:603401
LUNVNTHCSKINHDOANHVQUNLí
Ngihngdnkhoahc:GS.TSTRNTHMINHCHU
HÀ NỘI 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Ha Nôi, ngày tháng năm 2011
̀ ̣
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Thanh
MỤC LỤC
Trang
1
MỞ ĐẦU
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1. Tín dụng Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
1.2. Mở rộng tín dụng Ngân hàng thương mại
13. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng Ngân hàng thương
mại
5
5
18
29
Chương 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TẠI HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
2.1. Thực trạng tín dụng của các Chi nhánh Ngân hàng Nông
38
nghiệp và Phát triển nông thôn tại huyện Điện Bàn, tỉnh
Quảng Nam
2.2. Thực trạng mở rộng tín dụng của các Chi nhánh Ngân hàng
38
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại huyện Điện Bàn, tỉnh
Quảng Nam
2.3. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng và mở rộng tín dụng tại
47
các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trên địa bàn huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
55
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN
DỤNG CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI HUYỆN
ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
3.1. Phương hướng mở rộng tín dụng của các Chi nhánh Ngân
76
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại huyện Điện
Bàn, tỉnh Quảng Nam
3.2. Giải pháp mở rộng tín dụng của các Chi nhánh Ngân hàng Nông
76
nghiệp và Phát triển nông thôn tại huyện Điện Bàn
3.3. Một số giải pháp điều kiện nhằm hỗ trợ cho công tác tín dụng
85
trên địa bàn
KẾT LUẬN
113
117
118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Cán bộ tín dụng
CBTD
Cụm công nghiệp
CCN
Doanh nghiêp̣
DN
Doanh nghiệp nhà nước
DNNN
Doanh nghiệp tư nhân
DNTN
Hợp tác xã
HTX
Khu công nghiệp
KCN
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHNo&PTNT
Ngân hàng thương mại
NHTM
Tô ch
̉ ưc TD
́
TCTD
Tín dụng
TD
Trách nhiệm hữu hạn
TNHH
Ủy ban nhân dân
UBND
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động từ năm 2007 đến năm 2009 cua cac
̉
́
chi nhanh NHNo&PTNT trên đ
́
ịa bàn huyện Điên Ban
̣
̀
...............................................
48
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại các chi nhánh NHNo&PTNT
trên đia ban huyên Điên Ban
̣
̀
̣
̣
̀
.............................................................................................
50
Bảng 2.3: Thực trạng dư nợ phân theo thời gian ở cac chi nhanh NHNo&PTNT
́
́
trên đia ban huyên Điên Ban
̣
̀
̣
̣
̀
.............................................................................................
52
Bảng 2.4: Dư nợ phân theo ngành kinh tế cua cac chi nhanh NHNo&PTNT trên đia
̉
́
́
̣
ban huyên Điên Ban
̀
̣
̣
̀
...........................................................................................................
54
Bảng 2.5: Dư nợ theo thành phần kinh tế cua cac chi nhanh NHNo&PTNT trên đia
̉
́
́
̣
ban huyên Điên Ban
̀
̣
̣
̀
...........................................................................................................
57
Bảng 2.6: Tình hình đội ngũ nhân sự tại các chi nhánh NHNo&PTNT trên đia ban
̣
̀
huyên Điên Ban
̣
̣
̀
..................................................................................................................
60
Bảng 2.7: Thị phần tín dụng phân theo thời hạn cho vay cua cac chi nhanh
̉
́
́
NHNo&PTNT trên địa bàn huyên Điên Ban
̣
̣
̀
..................................................................
63
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh cua cac chi nhanh NHNo&PTNT trên đia
̉
́
́
̣
ban huyên Điên Ban
̀
̣
̣
̀
...........................................................................................................
65
Bảng 2.9: Thị phần tín dụng phân theo thành phần kinh tế cua cac chi nhanh
̉
́
́
NHNo&PTNT trên đia ban huyên Điên Ban
̣
̀
̣
̣
̀
...................................................................
66
Bảng 3.1: Mức phán quyết cho vay
..............................................................................
127
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số bảng,
biểu, hình
Tên bảng, biểu
Trang
vẽ
Hình 2.1
Sơ đồ tổ chức của các chi nhánh
NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn
40
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 20 năm kiên trì đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nước ta đã thu
được nhiều thành tựu quan trọng, trong đó tốc độ tăng trưởng cao là thành
tích nổi bật. Đóng góp vào những thành tựu chung đó có hoạt động TD của
các NHTM. Trong tổng vốn đầu tư xã hội hàng năm, TD của các NHTM
chiếm một phần không nhỏ. Sự tăng trưởng liên tục của TD ngân hàng là
một trong những yếu tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, hiện đại hóa cơ sở sản xuất kinh doanh, cải thiện chất lượng sống
cho dân cư cả nước cũng như ở từng địa phương.
Điện Bàn là huyện đồng bằng của tỉnh Quảng Nam, nơi có nhiều
điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, về cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, về
tiềm năng và lợi thế so sánh cho phát triển kinh tế xã hội trên nhiều lĩnh
vực, đặc biệt là công nghiệp. Nhận rõ thế mạnh của mình, Nghị quyết của
Đại hội đảng bộ huyện lần thứ XII đã khẳng định định hướng phát triển
của huyện trong 5 năm tới là: tập trung mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn
lực về vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng nâng dần tỷ trọng công nghiệp, phấn đấu đưa Điện Bàn trở
thành huyện công nghiệp vào năm 2015, đi trước một bước so với các địa
phương khác trên địa bàn, góp phần quan trọng đưa Quảng Nam trở thành
tỉnh công nghiệp vào năm 2020. Để đạt được các mục tiêu, chương trình
Đại hội đã đề ra, yêu cầu đặt ra về các nguồn lực, đặt biệt là nguồn vốn
cho đầu tư phát triển là khá lớn, cần được huy động tổng lực từ nhiều
nguồn khác nhau, trong đó có vốn vay thương mại từ hệ thống các TCTD
trên địa bàn.
2
Là một bộ phận của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam, th ời gian qua,
các chi nhánh NHNo&PTNT hoạt động kinh doanh trên địa bàn huyện
Điện Bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc cho vay các thành phần kinh tế
phù hợp với các chương trình phát triển kinh tế tại địa phương. Song, so
với tiềm năng phát triển kinh tế địa phương, hoạt động TD của cac chi nhánh
́
NHNo&PTNT tại Điện Bàn vẫn chưa được chú trọng đúng mức và chưa
ngang tầm với tiềm năng vốn có của huyện, thể hiện ở quy mô, tốc độ tăng
trưởng thấp, lượng khách hàng không tăng qua một số năm gần đây, cân đối
giữa huy động và cho vay luôn nghiêng về thặng dư huy động, phải điều hòa
cho nơi khác với lãi xuất điều hòa vốn thấp, không khuyến khích chi nhánh
tích cực huy động…. Nguyên nhân chủ yếu của sự bất cập này là ban lãnh
đạo các chi nhánh ngân hàng NHNo&PTNT hoạt động trên địa bàn huyện
chưa đưa ra được biện pháp hữu hiệu để mở rộng TD một cách đồng bộ và
có hiệu quả cao.
Trong khi đó, đã xuất hiện“làn sóng” các NHTM cổ phần “ tiến về” khu
vực nông thôn, đột phá, xâm nhập, chiếm lĩnh thị trường TD của
NHNo&PTNT. Nếu như trước năm 2003, trên địa bàn chỉ có NHNo&PTNT
hoạt động kinh doanh thì đến cuối năm 2009 đã có thêm 4 NHTM khác cùng
hoạt động. Các ngân hàng này tích cực mở rộng cho vay đối với lĩnh vực nông
nghiệp nông thôn bằng nhiều cách, trong đó có cả biện pháp lôi kéo khách
hàng truyền thống của NHNo&PTNT, tạo nên áp lực cạnh tranh rất lớn cho
hoạt động TD của các chi nhánh NHNo&PTNT đóng trên huyện Điện Bàn.
Để giữ vững thị phần của mình, cũng như để tăng hiệu quả hoạt
động, các chi nhánh NHNo&PTNT đóng tại Điện Bàn phải nỗ lực tìm các
giải pháp thích ứng, trong đó giải pháp mở rộng TD vừa có tính cấp bách,
vừa có tính khả thi. Song, mở rộng TD không phải muốn là được. Cần tìm
3
các hình thức, phương tiện, chính sách hợp lý để mở rộng cho vay khách
hàng đã có và thu hút thêm các khách hàng mới. Các chi nhánh
NHNo&PTNT tại Điện Bàn chưa sẵn sàng để làm việc này. Chính vì vậy
đề tài “Mở rộng tín dụng của cać chi nhánh NHNo&PTNT tại huyện Điện
Bàn, tỉnh Quảng Nam” được chọn làm đối tượng nghiên cứu trong luận văn
với hy vọng sẽ đóng góp vào việc tìm ra những giải pháp hữu hiệu mở
rộng hoạt động TD tại huyện Điện Bàn trong thời gian tới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cưu trong lu
́
ận văn là đề xuất hệ thống giải pháp có
căn cứ lý luận và thực tiễn nhằm mở rộng TD của các chi nhánh
NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn
Phù hợp với mục đích nêu trên, luận văn có nhiệm vụ:
Hê thông hoa cac vân đê lý lu
̣
́
́ ́ ́ ̀
ận cơ ban v
̉ ề TD và mở rộng TD của
NHTM.
Phân tich th
́
ực trạng tín dụng va m
̀ ở rông TD c
̣
ủa các chi nhánh
NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn nhăm làm rõ nh
̀
ưng viêc đa lam đ
̃
̣
̃ ̀ ược và
chưa lam đ
̀ ược trong mở rông TD t
̣
ại các Chi nhánh NHNo&PTNT đóng
trên địa bàn huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam;
Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng hơn nưa TD c
̃
ủa các chi nhánh
NHNo &PTNT tại huyện Điện Bàn
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cưu trong luân văn la n
́
̣
̀ ội dung, điều kiện, nhân tố
ảnh hưởng đến TD va m
̀ ở rông TD c
̣
ủa cac chi nhanh NHNo&PTNT tai
́
́
̣
huyện Điện Bàn, tinh Quang Nam.
̉
̉
4
Phạm vi nghiên cứu: TD va m
̀ ở rông TD đ
̣
ược xem xet gi
́ ơi han trong
́ ̣
chưc năng nhiêm vu phân câp cho cac chi nhánh NHNo&PTNT t
́
̣
̣
́
́
ại huyện
Điện Bàn. Cac chinh sach, c
́
́
́
ơ chê cua
́ ̉ NHNo&PTNT tỉnh Quang Nam va
̉
̀
NHNo&PTNT Việt Nam được coi la điêu kiên co săn. Luân văn cung chu
̀ ̀
̣
́ ̃
̣
̃
̉
yêu xem xet cac vân đê nôi bô ngân hang liên quan đên m
́
́ ́ ́ ̀ ̣
̣
̀
́ ở rông TD.
̣
Thơi gian nghiên c
̀
ưu: đánh giá th
́
ực trạng từ năm 2007 đến 2009 và đề
xuất giải pháp đến 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu trong luận văn
Luận văn chủ yếu dùng phương pháp phân tích, tông h
̉
ợp cac kêt qua
́ ́
̉
nghiên cưu t
́ ừ cac công trinh đa công bô va h
́
̀
̃
́ ̀ ệ thống sô liêu th
́ ̣
ống kê, bao
́
cao chinh th
́
́
ưc cua hê thông NHNo&PTNT Viêt Nam. Cac phân tich, đanh
́ ̉
̣
́
̣
́
́
́
gia,
́ kêt luân vê th
́
̣
̀ ự c trang d
̣
ựa trên các số liệu thống kê, báo cáo của các
chi nhánh NHNo&PTNT trên địa bàn huyện Điện Bàn. Nghiên cứu trong
luân văn cung d
̣
̃
ự a trên các chính sách, quy định của nhà nướ c đố i với
hệ thống ngân hàng cũng như các văn bản trong nội b ộ hệ thông
́
NHNo&PTNT Viêt Nam.
̣
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận va danh muc tai liêu tham khao, nôi dung
̀
̣ ̀ ̣
̉
̣
chinh cua luân văn đ
́
̉
̣
ược trinh bay trong 3 ch
̀
̀
ương, 9 tiêt.
́
5
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hang th
̀
ương maị
Tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh
tếxã hội. Hiểu theo nghĩa hẹp thì TD là sự vay mượn, trong đó có hai chủ
thể là người đi vay và người cho vay thỏa thuận với nhau về một khoản nợ
với thời hạn nợ và mức lãi cụ thể. Hiểu theo nghĩa rộng thì TD là sự vận
động của các dong v
̀ ốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ La tinh “Creditium”, có nghĩa
là lòng tin, sự tín nhiệm. Trong tiếng Anh gọi là “Credit”. Theo nghia đen,
̃
từ nay mu
̀
ốn nói đến niềm tin của người cho vay đối với người đi vay khi
đem tiền bạc, tài sản ra cho vay và tin rằng người đi vay sẽ hoàn trả đúng
hạn. Niềm tin đó chính là cơ sở quan trọng cho quan hệ TD được hình
thành. Phải có lòng tin vào người đi vay, tin vào khả năng hoàn trả nợ, thì
người có tiền mới sẵn sàng bỏ tiền cho người khác vay. Nói cách khác, để
quan hệ TD hình thành và tồn tại đòi hỏi phải tạo lập được niềm tin.
Nhât quan v
́
́ ơi cac cach hiêu nêu trên, có th
́ ́ ́
̉
ể đưa ra khái niệm tổng
quát về TD như sau: Tín dụng là một quan hệ vay mượn dựa trên nguyên
tắc có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định.
Từ khái niệm trên cho thấy, trong quan hệ TD, người cho vay không
mât quyên s
́
̀ ở hưu vôn, ho ch
̃ ́
̣ ỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn cho người đi
6
vay trong một thời gian nhất định. Vi ng
̀ ười đi vay không có quyền sở hữu
số vốn ấy nên phải hoàn trả lại đu vôn cho ng
̉ ́
ười cho vay khi đến hạn theo
thỏa thuận. Sự hoàn trả này không chỉ là nguyên tăc giao dich trong TD ma
́
̣
̀
con đ
̀ ược luât phap bao hô. Ngoai hoan vôn cho ng
̣
́ ̉
̣
̀
̀ ́
ười cho vay, ngươi vay
̀
con phai tra môt khoan lai theo cam kêt.
̀
̉
̉
̣
̉ ̃
́ Ở đây quá trình vận động mang tính
chất hoàn trả va co lai c
̀ ́ ̃ ủa TD biểu hiện sự khác biệt cua môi quan h
̉
́
ệ TD
vơi các m
́
ối quan hệ trao đôi hang hoa khác.
̉ ̀
́
Dù vận động ở phương thức nào, đối tượng cho vay là hàng hóa hay
tiền tệ, thì TD cũng đều có những tính chất quan trọng sau đây:
TD trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền hoặc tài
sản từ chủ thể này sang chủ thể khác mà không làm thay đổi quyền sở hữu
chúng.
TD bao giờ cũng có thời hạn và phải được “hoàn trả” ca gôc lân lai
̉ ́ ̃ ̃
khi đên han.
́ ̣
Cơ sở nên tang cua TD la s
̀ ̉
̉
̀ ự tin nhiêm.
́
̣
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Vai tro cua tín d
̀ ̉
ụng đối với nền kinh tế
TD ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung vốn phục vụ các hoạt
động đầu tư phát triển kinh tế xã hội.
Vôn la môt trong nh
́ ̀ ̣
ưng đâu vao cua hoat đông san xuât. Trong th
̃
̀ ̀ ̉
̣
̣
̉
́
ơi đai
̀ ̣
công nghiêp, không co chu thê kinh tê nao co đu vôn cung câp cho hoat đông cua
̣
́ ̉ ̉
́ ̀ ́ ̉ ́
́
̣ ̣
̉
minh. Ho phai huy đông thêm vôn cua cac chu thê kinh tê khac. Vôn TD cua
̀
̣
̉
̣
́ ̉
́
̉
̉
́ ́
́
̉
NHTM la môt trong nh
̀ ̣
ưng nguôn đap
̃
̀ ́ ưng c
́ ơ ban cho nhu câu san xuât.
̉
̀ ̉
́
Thông qua hệ thống mạng lưới hoạt động và thu hut ti
́ ền gửi của cá
nhân va tô ch
̀ ̉ ưc NHTM tâp trung cac nguôn vôn nhan rôi cua xa hôi đê cho ng
́
̣
́
̀ ́
̀ ̃ ̉
̃ ̣ ̉
ươì
7
san xuât vay. V
̉
́
ới vai trò này, NHTM đa giup cho ph
̃ ́
ần lớn nguồn tiền trong xã
hội từ chỗ là tiền “nhàn rỗi” một cách tương đối chuyên thanh tiên đ
̉
̀
̀ ược sử
dụng tich c
́ ực trong quá trình tai s
́ ản xuất xa hôi, t
̃ ̣ ạo viêc lam, thu nhâp cho dân
̣ ̀
̣
cư, tăng nguôn cua cai cho đât n
̀ ̉
̉
́ ươc. Vi
́
ệc tập trung và phân phối vốn từ nơi
thừa sang nơi thiếu con góp ph
̀
ần điều hòa vốn trong nền kinh tế, là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư, là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
TD ngân hàng thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế, từ đó tác
động có hiệu quả tới sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp
lý.
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh binh đăng là y
̀
̉
ếu tố thúc đẩy
sự phát triển của các DN và thành phần kinh tế. Cung ưng vôn d
́
́ ươi hinh
́ ̀
thưc TD cua NHTM tao đ
́
̉
̣ ược măt băng canh tranh binh đăng. B
̣
̀
̣
̀
̉
ởi vi, khac
̀
́
vơi bao câp vôn, thông th
́
́
́
ương cac NHTM cung câp TD theo lai suât thi
̀
́
́
̃
́ ̣
trương, do đo cac DN co chi phi vôn giông nhau. Chi cac DN lam ăn hiêu
̀
́ ́
́
́ ́
́
̉ ́
̀
̣
qua, co ty suât l
̉ ́ ̉
́ ợi nhuân cao h
̣
ơn lai vay m
̃
ơi co thê tiêp cân đ
́ ́ ̉ ́ ̣ ược TD. Với
chưc năng loai tr
́
̣ ừ đo, TD cua NHTM gat bo cac DN, cac nganh yêu kem,
́
̉
̣
̉ ́
́
̀
́ ́
tăng mưc đô hiêu qua cho nên kinh t
́ ̣ ̣
̉
̀
ế va gop phân hinh thanh c
̀ ́
̀ ̀
̀ ơ câu kinh t
́
ế
hiêu qua.
̣
̉
Hơn nưa, v
̃ ới sự tài trợ vốn từ các NHTM, hoạt động kinh doanh của
các chủ thể trong nền kinh tế dịch chuyển từ nơi có tỷ suất sinh lời thấp
tới lĩnh vực kinh doanh có tỷ suất sinh lời cao hơn, từ đó hình thành nên cơ
cấu kinh tế hợp lý.
Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định thi tr
̣ ương ti
̀ ền tệ, ổn định giá
cả.
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại
vốn tiền tệ, TD đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền
8
kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực
lạm phát, nhờ vậy góp phần ổn định gia tri tiên quôc gia.
́ ̣ ̀
́
Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện
cho các DN hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh … TD NHTM hô tr
̃ ợ
sản xuất phát triển, tao điêu kiên cho s
̣
̀
̣
ản phẩm hàng hóa, dịch vụ làm ra
ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính
nhờ tac đông đo ma TD góp ph
́ ̣
́ ̀
ần ổn định xa hôi.
̃ ̣
TD ngân hàng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và
cai thiên m
̉
̣ ưc sông cua ng
́ ́
̉
ươi dân.
̀
Một mặt, do TD có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản
xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn ngay cang tôt
̀ ̀
́
hơn nhu cầu đời sống của người lao động. Mặc khác, do cung ứng vốn TD
tạo điêu kiên khai thác các ti
̀
̣
ềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên
thiên nhiên, về lao động, đất, rừng … do đó có thể thu hút nhiều lao động,
tạo ra nhiêu viêc lam va thu nhâp h
̀
̣ ̀
̀
̣ ơn khi không co TD cua NHTM.
́
̉
Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có
công ăn việc làm … đó là tiền đề quan trọng ổn định trật tự xã hội.
TD ngân hàng cung câp thông tin ki
́
ểm soát nền kinh tế.
Từ chức năng dẫn chuyển và phân phối vốn tiền tệ, TD ngân hàng có
thể cung câp thông tin vê cac ho
́
̀ ́ ạt động kinh tế trong quá trình tai san xuât
́ ̉
́
xa hôi. Thông qua vi
̃ ̣
ệc huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong dân cư và từ
các DN, các tổ chức kinh tế, kết hợp công tác thanh toán vốn cho khách
hàng, ngân hàng có thể đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình sản
xuất cũng như khả năng chi trả của khách hàng thông qua phân tich bi
́
ến
động số dư trên các tài khoản. Trong quá trình cho vay, với mục tiêu “tối đa
hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro” NHTM phải thường xuyên xem xét,
9
kiểm tra đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng, phân tích tình hình
tài chính, từ đó có những điều chỉnh kịp thời khi cần thiết.
TD ngân hàng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
Có thể nói TD có vai trò rât quan tr
́
ọng trong mở rộng và phát triển
các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát
triển của TD không những ở trong phạm vi quốc gia mà còn mở rộng ra ra
cả phạm vi quốc tế, qua đó thúc đẩy mở rộng và phát triển các quan hệ
kinh tế đối ngoại, hợp tac gi
́ ải quyết các nhu cầu co quan hê v
́
̣ ơi nhau trong
́
quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện
xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
1.1.2.2. Vai tro cua tín d
̀ ̉
ụng ngân hang đ
̀
ối với ngân hàng thương
mại
TD là một trong những hoạt động truyên thông đem lai doanh thu va l
̀
́
̣
̀ ợi
nhuân cho NHTM. V
̣
ới phương châm “đi vay để cho vay”, NHTM đứng ở
giưa đê h
̃ ̉ ưởng lợi nhờ chênh lêch lai suât vay va cho vay. Cho đên nay, l
̣
̃
́
̀
́
ợi
nhuân t
̣ ư hoat đông TD v
̀ ̣ ̣
ẫn chiêm đai bô phân trong tông l
́
̣ ̣
̣
̉ ợi nhuân cua NHTM.
̣
̉
Đông th
̀
ơi, thông qua huy đ
̀
ộng TD, NHTM co điêu kiên m
́ ̀
̣
ở rông cac
̣
́
dich vu ngân hang găn kêt va bô sung cho TD nh
̣
̣
̀
́ ́ ̀ ̉
ư quan ly tai san cho khach
̉
́ ̀ ̉
́
hang, thanh toan, buôn ban ngoai tê. Cac hoat đông trung gian liên k
̀
́
́
̣ ̣
́
̣
̣
ết, thanh
toán cho các tổ chức kinh tế, cá nhân về tiền hàng cũng như dịch vụ phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, giúp các DN và người sản xuất
giải phóng vốn ứ đọng, lưu thông hàng hóa, giảm thiểu chi phí lưu thông…
la nh
̀ ưng hoat đông co xu h
̃
̣
̣
́
ương mang lai nhiêu l
́
̣
̀ ợi nhuân cho NHTM. Ho
̣
ạt
động TD nếu hiệu quả sẽ không chỉ gián tiếp tạo ra lợi nhuận cho người
sử dụng vốn mà còn đem lại lợi nhuận cho chính ngân hang, t
̀
ạo ra thu
nhập từ những khoản tiền còn nhàn rỗi trong nền kinh tế.
10
Do dịch vụ TD và các dịch vụ ngân hàng khác có sự liên hoàn và bổ
trợ cho nhau, nên khi các NHTM mở rộng, chiếm lĩnh được thị phần TD
trên địa bàn hoạt động sẽ là điều kiện thuận lợi để khách hàng sử dụng
ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng như dịch vụ chuyển tiền,
dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ bảo hiểm … đây là điều kiện để
NHTM phát triển hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Thông qua hình thức TD đồng tài trợ, các NHTM có điều kiện giao
lưu, học hỏi lẫn nhau để nâng cao trình độ kỹ năng thẩm định các dự án,
phương án vay vốn, khả năng tư vấn cho khách hàng.
Tuy nhiên trong hoạt động TD, các NHTM luôn đối diện với nhiều
rủi ro, nếu không có khả năng quản trị rủi ro tốt thì hoạt động cho vay đối
với khách hàng cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến sự đổ vỡ đối với
NHTM.
1.1.2.3. Vai tro cua tín d
̀ ̉
ụng ngân hang đ
̀ ối với khách hàng
Vốn TD ngân hàng là nguồn vốn quan trọng và cơ bản nhất, chiếm
tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn hoạt động của các tổ chức, cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế. Các tổ chức, cá nhân rất khó mở rộng được
hoạt động kinh doanh của mình nếu thiếu nguồn vốn này. Vôń TD là
nguồn vốn sẵn có tại các NHTM, nếu khách hàng đáp ứng được các điều
kiện vay vốn theo quy định của ngân hàng thì dễ dàng tiếp cận được nguồn
vốn này của ngân hàng. Vơi ngu
́
ồn vốn này, nếu các tổ chức, cá nhân sử
dụng đầu tư có hiệu quả thì sẽ mang lại lợi nhuận mong muốn cho khách
hàng.
Hoạt động đầu tư vốn của NHTM mang tính chuyên nghiệp cao, khách
hàng có điều kiện hưởng lợi từ sự đáp ứng chuyên nghiệp của ngân hàng.
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng sẽ được giám sát chặt chẽ từ khâu thẩm
11
định, xác định nhu cầu vay vốn đến khâu giải ngân vốn vay và cuối cùng là
kiểm tra sau khi cho vay, đảm bảo nguồn vốn vay sử dụng đúng mục đích.
Do bỏ vốn đầu tư đối với khách hàng, ngân hàng thường kèm theo
dịch vụ tư vấn đối với dự án, phương án vay vốn đảm bảo tính hiệu quả
của việc sử dụng vốn đầu tư. Hơn nữa, vốn TD ngân hàng có tính ổn định
cao, chi phí hợp lý, thời hạn cho vay được thỏa thuận trước phù hợp với
chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. Do vậy sử
dụng vốn vay ngân hàng sẽ giúp khách hàng hạn chế được rủi ro trong
hoạt động kinh doanh và thu hồi được vốn đầu tư để trả nợ cho ngân hàng.
Sử dụng vốn vay ngân hàng là điều kiện để các tổ chức, cá nhân trong
nền kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh để hội nhập quôc tê. Đ
́ ́ ể đảm bảo
khả năng trả nợ cả gốc và lãi vay cho các khoản tín dụng vay tại NHTM các
DN phải năng động hơn trong quản trị, nhât la trong đi
́ ̀
ều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, tiết giảm các khoản chi phí, tăng nguồn thu trên cơ sở ứng
dụng các thành tựu khoa học công nghệ, phương pháp quản lý hiện đại …Đây
là điều kiện để các tổ chức, cá nhân nâng cao được hiệu quả kinh doanh, giành
được lợi thế trước đối thủ cạnh tranh trên thị thường.
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng thương mại
TD ngân hàng là một trong những kênh cung ứng vốn quan trọng và
chủ yếu cho nền kinh tế, đây là hình thức thể hiện quan hệ giữa ngân hàng
với tổ chức, cá nhân thông qua hoạt động huy động vốn của ngân hàng từ
nền kinh tế và cấp TD cho khách hàng theo những điều kiện và nguyên tắc
nhất định. NHTM thương c
̀ ấp TD cho các tổ chức, cá nhân dươi r
́ ất nhiều
hình thức như: cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, cho thuê tài chính, chiết
khấu thương phiếu và chứng từ có giá. Trong đó có thể nói, cho vay là hình
12
thức cấp TD quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất, tạo nên nguồn thu chủ
yếu cho các TCTD.
1.1.3.1. Cho vay
Cho vay là một hình thức TD, theo đó, ngân hàng cam kết giao cho
người vay một khoản tiền và người vay cam kết sẽ hoàn trả sau một thời
hạn nhất định. Giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị khoản vay, phần chênh lệch
là lãi tiền vay, lãi vay tỷ lệ với số tiền và thời hạn cho vay.
Các nguyên tắc cho vay:
+ Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích .
TD cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn. Đối với từng chủ thể trong
nền kinh tế, TD ngân hàng cũng phải đáp ứng những mục đích cụ thể, tạo
điều kiện khơi dậy tiềm năng của các chủ thể, thúc đẩy hoạt động sản
xuất kinh doanh phát triển trong khuôn khổ quy định của pháp luật. Để
thực hiện nguyên tắc này, khách hàng buộc phải sử dụng vốn vay theo
đúng mục đích đã cam kết với ngân hàng trong hợp đồng TD.
+ Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi .
Đây là nguyên tắc quan trọng trong hoạt động cho vay của các TCTD,
vì đại bộ phận vốn cho vay của ngân hàng là vốn huy động từ nền kinh tế,
ngân hàng có nghĩa vụ hoàn trả theo quy định. Nếu các khoản cho vay
không thu hồi đúng hạn, sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân
hàng. Rất nhiều ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản do không thu hôì
được nợ. Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng thương tri
̀
ển khai đồng
bộ nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng TD, trong đó đặc biệt quan tâm
đến chất lượng thẩm định dự án, phương án vay vốn.
+ Vốn vay phải có tài sản tương đương làm vât đ
̣ ảm bảo.
13
Ngoài nguồn thu nợ quan trọng hình thành từ chính dự án, phương án
vay vốn như nguồn doanh thu đối với các khoản vay vốn lưu động; lợi
nhuận và khấu hao đối với các dự án vay vốn đầu tư tài sản cố định; nguồn
thu nhập ổn định của khách hàng đối với cho vay phục vụ đời sống …, để
hạn chế rủi ro cho hoạt động TD, ngân hàng thương thi
̀
ết lập thêm cơ sở
pháp lý để có thêm nguồn thu nợ thứ hai, nguồn này bao gồm các hình thức
cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của bên thứ ba. Tuy nhiên, các NHTM không
quá đặt nặng vai trò của tài sản đảm bảo, bởi trên thực tế việc phát mãi tài
sản trong trường hợp khách hàng không trả được nợ thương g
̀ ặp rất nhiều
khó khăn.
Các hình thức cho vay:
+ Căn cứ vào thời hạn cho vay, co cac loai:
́ ́
̣ Cho vay ngắn hạn (thời
hạn từ dưới 12 tháng); cho vay trung hạn (trên 12 tháng đến dưới 60 tháng); cho
vay dài hạn (thời hạn từ trên 60 tháng).
+ Căn cứ đối tượng khách hàng vay vốn gôm: c
̀ ho vay DNNN; DN có
vốn đầu tư nước ngoài; công ty cổ phần; công ty TNHH; DNTN; HTX; hộ
gia đình; cá nhân …
+ Căn cứ loại tiền cho vay bằng có: cho vay băng đ
̀
ồng Việt Nam;
cho vay băng ngo
̀
ại tệ; cho vay băng b
̀ ằng vàng.
+ Căn cứ mục đích sử dụng vốn co: c
́ ho vay bổ sung vốn lưu động;
cho vay mua máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, cho vay tiêu dùng …
+ Căn cứ vào lĩnh vực vay vốn co:́ cho vay ngành nông, lâm, ngư
nghiệp; cho vay ngành thương mạidịch vụ; cho vay ngành công nghiệp …
+ Căn cứ phương thức cho vay co:
́
• Cho vay từng lần: Áp dụng đối với trường hợp khách hàng có nhu
cầu vay vốn không thường xuyên, khi phát sinh nhu cầu vay vốn, ngân hàng
14
hướng dẫn khách hàng lập các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp
đồng TD. Theo hợp đồng TD đã ký kết, khách hàng có thể rút vốn một hay
nhiều lần phù hợp với tiến độ sử dụng vốn của phương án vay vốn.
• Cho vay theo hạn mức TD: Áp dụng đối với trường hợp khách hàng
có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có hoạt động sản xuất kinh doanh ổn
định. Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định
(thường là 1 năm) ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn mức TD
duy trì trong thời kỳ tương ứng. Trong hạn mức TD được ngân hàng phê
duyệt, khách hàng có thể rút vốn và trả nợ nhiều lần nhưng tổng dư nợ tại
từng thời điểm không vượt quá hạn mức TD đã ký kết.
• Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
phục vụ đời sống. Vay vốn theo phương thức này chủ yếu là các khoản
vay có thời hạn trên 12 tháng, nguồn trả nợ cho các dự án đầu tư chủ yếu
là lợi nhuận và khấu hao hàng năm của dự án.
• Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự
án, phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó, một TCTD làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác để triển khai các quy trình thủ tục
trực tiếp làm việc với khách hàng trong quá trình cho vay, thu nợ, thu phí …
Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ban hành trong từng thời kỳ.
• Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vay vốn phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
• Cho vay theo hạn mức TD dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức TD nhất định. TCTD
15
và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức TD dự phòng,
mức phí trả cho hạn mức TD dự phòng.
• Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ TD: TCTD
chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn trong phạm vi hạn mức
TD để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD. Khi cho vay phát
hành và sử dụng thẻ TD, TCTD và khách hàng phải tuân theo các quy định
của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng
thẻ TD.
• Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức TD
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có
trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của
Chính phủ và Ngân hàng nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
• Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp
với quy định tại quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD
và đặc điểm của khách hàng vay.
Căn cứ hình thức đảm bảo tiền vay:
+ Cho vay không có đảm bảo
Ra đời muộn hơn so với hình thức cho vay có tài sản đảm bảo, đây là
hình thức được áp dụng rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới nhưng còn rất
“dè dặt” tại các NHTM trong nước hiện nay. Điều này do nhiều nguyên
nhân, trong đó chủ yếu do nền kinh tế Việt Nam mới phát triển nhanh trong
một số năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần
kinh tế chưa thật sự ổn định, vững chắc để tạo niềm tin cho các NHTM
16
đầu tư vốn mà không có biện pháp phòng ngừa rủi ro bằng tài sản đảm
bảo.
Để được cho vay không có đảm bảo, người vay vốn phải đáp ứng
được các điều kiện như: có tín nhiệm với TCTD trong việc sử dụng vốn
vay đúng mục đích, trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi; có dự án đầu tư
hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có khả năng hoàn
trả nợ, hoặc có dự án, phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với
quy định của pháp luật; có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ;
cam kết thực hiện biện pháp đảm bảo bằng tài sản theo yêu cầu của TCTD
nếu sử dụng vốn vay không đúng cam kết trong hợp đồng TD, cam kết trả
nợ trước hạn nếu không thực hiện các biện pháp bảo đảm bằng tài sản.
+ Cho vay có đảm bảo
Đây là hình thức được áp dụng phổ biến ở Việt Nam, giúp NHTM
hạn chế được rủi ro trong hoạt động TD, là biện pháp phòng ngừa trong
trường hợp khách hàng không trả được nợ từ dự án, phương án vay vốn.
Theo quy định hiện hành của Chính Phủ ban hành về giao dịch đảm
bảo tiền vay, các hình thức đảm bảo tiền vay gồm cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh, đảm bảo của bên thứ ba, ký quỹ. Một số điều kiện để ngân hàng cho
vay có đảm bảo bằng tài sản:
• Phải có vốn chủ sở hữu hoặc vốn tự có tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống, với mức vốn tự có tham gia trực tiếp
vào phương án tối thiểu bằng 20% nhu cầu vốn thực hiện phương án;
• Có tình hình tài chính lành mạnh;
• Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
• Có dự án đầu tư, phương án sản xuấtkinh doanh khả thi, có hiệu
quả.
17
1.1.3.2. Bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của TCTD với bên có
quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách
hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với
bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số
tiền đã được trả thay.
Bảo lãnh ngân hàng thông qua cam kết bù đắp, đền bù những thiệt
hại về phương diện tài chính cho người thụ hưởng bảo lãnh khi có thiệt
hại xảy ra qua đó ngăn ngừa và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ
kinh tế giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập tương đối so với các hợp đồng
kinh tế, hợp đồng thương mại, tài chính… Ngân hàng bảo lãnh thực hiện
cam kết bảo lãnh theo đúng trách nhiệm của mình đã ghi trong thư bảo
lãnh, không kể người được bảo lãnh vi phạm hợp đồng vì lý do gì.
Bảo lãnh ngân hàng có các loại hình sau đây: Bảo lãnh vay vốn; bảo
lãnh thanh toán; bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh đảm bảo chất
lượng sản phẩm; bảo lãnh đối ứng…
1.1.3.3. Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung, dài hạn, thông
qua việc cho thuê tài sản là động sản hoặc bất động sản. Bên cho thuê cam
kết mua tài sản theo yêu cầu của bên thuê và nắm quyền sở hữu của tài
sản thuê. Bên đi thuê được sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê
trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận và không được hủy bỏ
hợp đồng trước hạn. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển
quyền sở hữu mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản theo các điều kiện đã thỏa
thuận trong hợp đồng thuê. Các nguyên tắc cho thuê tài chính: