Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Mở rộng tín dụng của các chi nhánh NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 142 trang )

HCVINCHNHTRưHNHCHNHQUCGIAHCHMINH

NGUYNTHTHUTHANH

mở rộng tín dụng của các chi nhánh
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
tại huyện điện bàn, tỉnh quảng nam
Chuyờnngnh

:Qunlýkinht

Mós

:603401

LUNVNTHCSKINHDOANHVQUNLí

Ngihngdnkhoahc:GS.TSTRNTHMINHCHU


HÀ NỘI ­ 2011

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu  
của riêng tôi. Các số  liệu, kết quả  trong luận văn là  
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Ha Nôi, ngày      tháng      năm 2011
̀ ̣
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Thu Thanh



MỤC LỤC
Trang
1

MỞ ĐẦU

Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG TÍN 
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN  
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1.1. Tín dụng Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường 
1.2. Mở rộng tín dụng Ngân hàng thương mại 
13. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng Ngân hàng thương 
mại 

5
5
18
29

Chương   2:  THỰC   TRẠNG   MỞ   RỘNG   TÍN   DỤNG   CỦA   CÁC   CHI 
NHÁNH NGÂN  HÀNG  NÔNG  NGHIỆP VÀ PHÁT  TRIỂN 
NÔNG THÔN TẠI HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM

2.1.   Thực   trạng   tín   dụng   của   các   Chi   nhánh   Ngân   hàng   Nông 


38

nghiệp   và   Phát   triển   nông   thôn   tại   huyện   Điện   Bàn,   tỉnh 
Quảng Nam
2.2. Thực trạng mở  rộng tín dụng của các Chi nhánh Ngân hàng 

38

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại huyện Điện Bàn, tỉnh 
Quảng Nam
2.3. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng và mở rộng tín dụng tại 

47

các Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
trên địa bàn huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

55

Chương   3:  PHƯƠNG   HƯỚNG   VÀ   GIẢI   PHÁP   MỞ   RỘNG   TÍN 
DỤNG   CỦA   CÁC   CHI   NHÁNH   NGÂN   HÀNG   NÔNG 
NGHIỆP   VÀ   PHÁT   TRIỂN   NÔNG   THÔN   TẠI   HUYỆN  
ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM

3.1. Phương hướng mở  rộng tín dụng của các Chi nhánh Ngân 

76

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại huyện   Điện 
Bàn, tỉnh Quảng Nam

3.2. Giải pháp mở  rộng tín dụng của các Chi nhánh Ngân hàng Nông 

76

nghiệp và Phát triển nông thôn tại huyện Điện Bàn
3.3. Một số giải pháp điều kiện nhằm hỗ trợ cho công tác tín dụng 

85

trên địa bàn 
KẾT LUẬN

113
117


118

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Cán bộ tín dụng

CBTD

Cụm công nghiệp

CCN


Doanh nghiêp̣

DN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNN

Doanh nghiệp tư nhân

DNTN

Hợp tác xã

HTX

Khu công nghiệp

KCN

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNo&PTNT

Ngân hàng thương mại

NHTM

Tô ch
̉ ưc TD

́

TCTD

Tín dụng

TD

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

Ủy ban nhân dân

UBND


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động từ năm 2007 đến năm 2009 cua cac 
̉
́
 chi nhanh NHNo&PTNT trên đ
́
ịa bàn huyện Điên Ban
̣
̀                                                
 
...............................................
    

 48
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại các chi nhánh NHNo&PTNT 
 trên đia ban huyên Điên Ban
̣
̀
̣
̣
̀                                                                                              
 
.............................................................................................
    
 50
Bảng 2.3: Thực trạng dư nợ phân theo thời gian ở cac chi nhanh NHNo&PTNT 
́
́
 trên đia ban huyên Điên Ban
̣
̀
̣
̣
̀                                                                                              
 
.............................................................................................
    
 52
Bảng 2.4: Dư nợ phân theo ngành kinh tế cua cac chi nhanh NHNo&PTNT trên đia 
̉
́
́
̣

 ban huyên Điên Ban
̀
̣
̣
̀                                                                                                            
 
...........................................................................................................
    
 54
Bảng 2.5: Dư nợ theo thành phần kinh tế cua cac chi nhanh NHNo&PTNT trên đia 
̉
́
́
̣
 ban huyên Điên Ban
̀
̣
̣
̀                                                                                                            
 
...........................................................................................................
    
 57
Bảng 2.6: Tình hình đội ngũ nhân sự tại các chi nhánh NHNo&PTNT trên đia ban 
̣
̀
 huyên Điên Ban
̣
̣
̀                                                                                                                   

 
..................................................................................................................
    
 60
Bảng 2.7: Thị phần tín dụng phân theo thời hạn cho vay cua cac chi nhanh 
̉
́
́
 NHNo&PTNT trên địa bàn huyên Điên Ban
̣
̣
̀                                                                   
 
..................................................................
    
 63
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh cua cac chi nhanh NHNo&PTNT trên đia 
̉
́
́
̣
 ban huyên Điên Ban
̀
̣
̣
̀                                                                                                            
 
...........................................................................................................
    
 65

Bảng 2.9: Thị phần tín dụng phân theo thành phần kinh tế cua cac chi nhanh 
̉
́
́
 NHNo&PTNT trên đia ban huyên Điên Ban
̣
̀
̣
̣
̀                                                                    
 
...................................................................
    
 66
 Bảng 3.1: Mức phán quyết cho vay                                                                               
 
..............................................................................
    
 127


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Số bảng, 
biểu, hình 

Tên bảng, biểu

Trang


vẽ
Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức của các chi nhánh 
NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn

40



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 20 năm kiên trì đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nước ta đã thu 
được nhiều thành tựu quan trọng, trong đó tốc độ  tăng trưởng cao là thành 
tích nổi bật.  Đóng góp vào những thành tựu chung đó có hoạt động TD của 
các NHTM. Trong tổng vốn đầu tư  xã hội hàng năm, TD của các NHTM 
chiếm một phần không nhỏ. Sự  tăng trưởng liên tục của TD ngân hàng là  
một trong những yếu tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu  
kinh tế, hiện đại hóa cơ sở sản xuất kinh doanh, cải thiện chất lượng sống  
cho dân cư cả nước cũng như ở từng địa phương.
  Điện Bàn là huyện đồng bằng của tỉnh Quảng Nam, nơi có nhiều  
điều kiện thuận lợi về  vị  trí địa lý, về  cơ  sở  hạ  tầng kinh tế  xã hội, về 
tiềm năng và lợi thế  so sánh cho phát triển kinh tế  xã hội trên nhiều lĩnh  
vực, đặc biệt là công nghiệp. Nhận rõ thế mạnh của mình, Nghị quyết của  
Đại hội đảng bộ  huyện lần thứ  XII đã khẳng định định hướng phát triển 
của huyện trong 5 năm tới là: tập trung mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn 
lực về vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh  
tế theo hướng nâng dần tỷ trọng công nghiệp, phấn đấu đưa Điện Bàn trở 
thành huyện công nghiệp vào năm 2015, đi trước một bước so với các địa 

phương khác trên địa bàn, góp phần quan trọng đưa Quảng Nam trở  thành 
tỉnh công nghiệp vào năm 2020. Để  đạt được các mục tiêu, chương trình  
Đại hội đã đề  ra, yêu cầu đặt ra về  các nguồn lực, đặt biệt là nguồn vốn  
cho đầu tư  phát triển là khá lớn, cần được huy động tổng lực từ    nhiều  
nguồn khác nhau, trong đó có vốn vay thương mại từ  hệ thống các TCTD 
trên địa bàn.


2
 Là một bộ  phận của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam, th ời gian qua, 
các  chi  nhánh  NHNo&PTNT   hoạt   động   kinh   doanh   trên   địa   bàn   huyện 
Điện Bàn đã có nhiều nỗ  lực trong việc cho vay các thành phần kinh tế 
phù hợp với các chương trình phát triển kinh tế  tại địa phương.  Song, so 
với tiềm năng phát triển kinh tế địa phương, hoạt động TD của cac chi nhánh
́
 
NHNo&PTNT tại Điện Bàn vẫn chưa được chú trọng đúng mức và chưa 
ngang tầm với tiềm năng vốn có của huyện, thể hiện ở quy mô, tốc độ tăng  
trưởng thấp, lượng khách hàng không tăng qua một số năm gần đây, cân đối 
giữa huy động và cho vay luôn nghiêng về thặng dư huy động, phải điều hòa  
cho nơi khác với lãi xuất điều hòa vốn thấp, không khuyến khích chi nhánh 
tích cực huy động…. Nguyên nhân chủ yếu của sự bất cập này là ban lãnh 
đạo  các  chi nhánh ngân hàng  NHNo&PTNT  hoạt động trên địa bàn huyện 
chưa đưa ra được biện pháp hữu hiệu để mở rộng TD một cách đồng bộ và 
có hiệu quả cao. 
Trong khi đó, đã xuất hiện“làn sóng” các NHTM cổ phần “ tiến về” khu 
vực   nông   thôn,   đột   phá,   xâm   nhập,   chiếm   lĩnh   thị   trường   TD   của 
NHNo&PTNT. Nếu như  trước năm 2003, trên địa bàn chỉ  có NHNo&PTNT 
hoạt động kinh doanh thì đến cuối năm 2009 đã có thêm 4 NHTM khác cùng  
hoạt động. Các ngân hàng này tích cực mở rộng cho vay đối với lĩnh vực nông 

nghiệp nông thôn bằng nhiều cách, trong đó có cả  biện pháp lôi kéo khách 
hàng truyền thống của NHNo&PTNT, tạo nên áp lực cạnh tranh rất lớn cho  
hoạt động TD của các chi nhánh NHNo&PTNT đóng trên huyện Điện Bàn. 
Để  giữ  vững thị  phần của mình, cũng như   để  tăng hiệu quả  hoạt 
động, các chi nhánh NHNo&PTNT đóng tại Điện Bàn phải nỗ  lực tìm các 
giải pháp thích  ứng, trong đó giải pháp mở  rộng TD vừa có tính cấp bách, 
vừa có tính khả thi. Song, mở rộng TD không phải muốn là được. Cần tìm 


3
các hình thức, phương tiện, chính sách hợp lý để  mở  rộng cho vay khách  
hàng   đã   có   và   thu   hút   thêm   các   khách   hàng   mới.   Các   chi   nhánh 
NHNo&PTNT tại Điện Bàn chưa sẵn sàng để  làm việc này. Chính vì vậy 
đề tài “Mở rộng tín dụng của cać  chi nhánh NHNo&PTNT tại huyện Điện 
Bàn, tỉnh Quảng Nam” được chọn làm đối tượng nghiên cứu trong luận văn  
với hy vọng sẽ  đóng góp vào việc tìm ra những giải pháp hữu hiệu mở 
rộng hoạt động TD tại huyện Điện Bàn trong thời gian tới.
   2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cưu trong lu
́
ận văn là đề xuất hệ thống giải pháp có 
căn   cứ   lý   luận   và   thực   tiễn   nhằm   mở   rộng   TD   của   các   chi   nhánh 
NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn
Phù hợp với mục đích nêu trên, luận văn có nhiệm vụ:
­ Hê thông hoa cac vân đê lý lu
̣
́
́ ́ ́ ̀
ận cơ  ban v

̉ ề  TD và mở  rộng TD của  
NHTM.
­ Phân tich th
́
ực trạng tín dụng va m
̀ ở  rông TD c
̣
ủa các  chi nhánh 
NHNo&PTNT tại huyện Điện Bàn nhăm làm rõ nh
̀
ưng viêc đa lam đ
̃
̣
̃ ̀ ược và 
chưa lam đ
̀ ược trong mở  rông TD t
̣
ại các Chi nhánh NHNo&PTNT đóng 
trên địa bàn huyện Điện Bàn ­ Tỉnh Quảng Nam; 
­ Đề  xuất giải pháp nhằm mở  rộng hơn nưa TD c
̃
ủa các chi nhánh 
NHNo &PTNT tại huyện Điện Bàn
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
­ Đối tượng nghiên cưu trong luân văn la n
́
̣
̀ ội dung, điều kiện, nhân tố 
ảnh hưởng đến TD va m
̀ ở  rông TD c

̣
ủa cac chi nhanh NHNo&PTNT tai
́
́
̣ 
huyện Điện Bàn, tinh Quang Nam.
̉
̉


4
­ Phạm vi nghiên cứu:  TD va m
̀ ở rông TD đ
̣
ược xem xet gi
́ ơi han trong
́ ̣
 
chưc năng nhiêm vu phân câp cho cac chi nhánh NHNo&PTNT t
́
̣
̣
́
́
ại huyện 
Điện Bàn. Cac chinh sach, c
́
́
́
ơ  chê cua 

́ ̉  NHNo&PTNT tỉnh Quang Nam va
̉
̀ 
NHNo&PTNT Việt Nam được coi la điêu kiên co săn. Luân văn cung chu
̀ ̀
̣
́ ̃
̣
̃
̉ 
yêu xem xet cac vân đê nôi bô ngân hang liên quan đên m
́
́ ́ ́ ̀ ̣
̣
̀
́ ở rông TD. 
̣
Thơi gian nghiên c
̀
ưu: đánh giá th
́
ực trạng từ năm 2007 đến 2009 và đề 
xuất giải pháp đến 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu trong luận văn
Luận văn chủ  yếu dùng phương pháp phân tích, tông h
̉
ợp cac kêt qua
́ ́
̉ 
nghiên cưu t

́ ừ cac công trinh đa công bô va h
́
̀
̃
́ ̀ ệ  thống sô liêu th
́ ̣
ống kê, bao
́ 
cao  chinh th
́
́
ưc cua hê thông NHNo&PTNT Viêt Nam. Cac phân tich, đanh
́ ̉
̣
́
̣
́
́
́  
gia, 
́ kêt luân vê th
́
̣
̀ ự c trang d
̣
ựa trên các số liệu thống kê, báo cáo của các 
chi nhánh NHNo&PTNT trên địa bàn huyện Điện Bàn. Nghiên cứu trong 
luân văn cung d
̣
̃

ự a trên các chính sách, quy định của nhà nướ c đố i với  
hệ   thống   ngân   hàng   cũng   như   các   văn   bản   trong   nội   b ộ   hệ   thông
́  
NHNo&PTNT Viêt Nam.
̣
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận va danh muc tai liêu tham khao, nôi dung
̀
̣ ̀ ̣
̉
̣
 
chinh cua luân văn đ
́
̉
̣
ược trinh bay trong 3 ch
̀
̀
ương, 9 tiêt.
́


5
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG 
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ 
TRƯỜNG

1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ  

THỊ TRƯỜNG

1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hang th
̀
ương maị
Tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh  
tế­xã hội. Hiểu theo nghĩa hẹp thì TD là sự vay mượn, trong đó có hai chủ 
thể là người đi vay và người cho vay thỏa thuận với nhau về một khoản nợ 
với thời hạn nợ và mức lãi cụ  thể. Hiểu theo nghĩa rộng thì TD là sự  vận  
động của các dong v
̀ ốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ La tinh “Creditium”, có nghĩa 
là lòng tin, sự  tín nhiệm. Trong tiếng Anh gọi là “Credit”. Theo nghia đen,
̃
 
từ nay mu
̀
ốn nói đến niềm tin của người cho vay đối với người đi vay khi  
đem tiền bạc, tài sản ra cho vay và tin rằng người đi vay sẽ  hoàn trả  đúng  
hạn. Niềm tin đó chính là cơ  sở  quan trọng cho quan hệ  TD được hình  
thành. Phải có lòng tin vào người đi vay, tin vào khả  năng hoàn trả  nợ, thì 
người có tiền mới sẵn sàng bỏ tiền cho người khác vay. Nói cách khác, để 
quan hệ TD hình thành và tồn tại đòi hỏi phải tạo lập được niềm tin. 
Nhât quan v
́
́ ơi cac cach hiêu nêu trên, có th
́ ́ ́
̉
ể  đưa ra khái niệm tổng  
quát về  TD như  sau: Tín dụng là một quan hệ  vay mượn dựa trên nguyên  

tắc có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định.
 

Từ khái niệm trên cho thấy, trong quan hệ TD, người cho vay không 

mât quyên s
́
̀ ở hưu vôn, ho ch
̃ ́
̣ ỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn cho người đi 


6
vay trong một thời gian nhất định. Vi ng
̀ ười đi vay không có quyền sở hữu  
số vốn ấy nên phải hoàn trả lại đu vôn cho ng
̉ ́
ười cho vay khi đến hạn theo  
thỏa thuận. Sự hoàn trả này không chỉ là nguyên tăc giao dich trong TD ma
́
̣
̀ 
con đ
̀ ược luât phap bao hô. Ngoai hoan vôn cho ng
̣
́ ̉
̣
̀
̀ ́
ười cho vay, ngươi vay

̀
 
con phai tra môt khoan lai theo cam kêt. 
̀
̉
̉
̣
̉ ̃
́ Ở đây quá trình vận động mang tính  
chất hoàn trả va co lai c
̀ ́ ̃ ủa TD biểu hiện sự khác biệt cua môi quan h
̉
́
ệ TD 
vơi các m
́
ối quan hệ trao đôi hang hoa khác.
̉ ̀
́
Dù vận động ở phương thức nào, đối tượng cho vay là hàng hóa hay 
tiền tệ, thì TD cũng đều có những tính chất quan trọng sau đây:
­ TD trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền hoặc tài 
sản từ  chủ thể  này sang chủ  thể  khác mà không làm thay đổi quyền sở  hữu 
chúng.
­ TD bao giờ cũng có thời hạn và phải được “hoàn trả” ca gôc lân lai
̉ ́ ̃ ̃ 
khi đên han.
́ ̣
­ Cơ sở nên tang cua TD la s
̀ ̉

̉
̀ ự tin nhiêm.
́
̣
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Vai tro cua tín d
̀ ̉
ụng đối với nền kinh tế
­ TD ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung vốn phục vụ  các hoạt  
động đầu tư phát triển kinh tế xã hội.
Vôn la môt trong nh
́ ̀ ̣
ưng đâu vao cua hoat đông san xuât. Trong th
̃
̀ ̀ ̉
̣
̣
̉
́
ơi đai
̀ ̣ 
công nghiêp, không co chu thê kinh tê nao co đu vôn cung câp cho hoat đông cua
̣
́ ̉ ̉
́ ̀ ́ ̉ ́
́
̣ ̣
̉  
minh. Ho phai huy đông thêm vôn cua cac chu thê kinh tê khac. Vôn TD cua
̀

̣
̉
̣
́ ̉
́
̉
̉
́ ́
́
̉  
NHTM la môt trong nh
̀ ̣
ưng nguôn đap 
̃
̀ ́ ưng c
́ ơ ban cho nhu câu san xuât.
̉
̀ ̉
́
Thông qua hệ  thống mạng lưới hoạt động và thu hut ti
́ ền gửi của cá 
nhân va tô ch
̀ ̉ ưc NHTM tâp trung cac nguôn vôn nhan rôi cua xa hôi đê cho ng
́
̣
́
̀ ́
̀ ̃ ̉
̃ ̣ ̉
ươì 



7
san xuât vay. V
̉
́
ới vai trò này, NHTM đa giup cho ph
̃ ́
ần lớn nguồn tiền trong xã  
hội từ  chỗ  là tiền “nhàn rỗi” một cách tương đối chuyên thanh tiên đ
̉
̀
̀ ược sử 
dụng tich c
́ ực trong quá trình tai s
́ ản xuất xa hôi, t
̃ ̣ ạo viêc lam, thu nhâp cho dân
̣ ̀
̣
 
cư, tăng nguôn cua cai cho đât n
̀ ̉
̉
́ ươc. Vi
́
ệc tập trung và phân phối vốn từ  nơi 
thừa sang nơi thiếu con góp ph
̀
ần điều hòa vốn trong nền kinh tế, là cầu nối  
giữa tiết kiệm và đầu tư, là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

­  TD ngân hàng thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế, từ  đó tác  
động có hiệu quả  tới sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ  cấu kinh tế hợp  
lý.
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh binh đăng là y
̀
̉
ếu tố thúc đẩy 
sự  phát triển của các DN và thành phần kinh tế. Cung  ưng vôn d
́
́ ươi hinh
́ ̀  
thưc TD cua NHTM tao đ
́
̉
̣ ược măt băng canh tranh binh đăng. B
̣
̀
̣
̀
̉
ởi vi, khac
̀
́ 
vơi bao câp vôn, thông th
́
́
́
ương cac NHTM cung câp TD theo lai suât thi
̀
́

́
̃
́ ̣ 
trương, do đo cac DN co chi phi vôn giông nhau. Chi cac DN lam ăn hiêu
̀
́ ́
́
́ ́
́
̉ ́
̀
̣  
qua, co ty suât l
̉ ́ ̉
́ ợi nhuân cao h
̣
ơn lai vay m
̃
ơi co thê tiêp cân đ
́ ́ ̉ ́ ̣ ược TD. Với  
chưc năng loai tr
́
̣ ừ đo, TD cua NHTM gat bo cac DN, cac nganh yêu kem,
́
̉
̣
̉ ́
́
̀
́ ́  

tăng mưc đô hiêu qua cho nên kinh t
́ ̣ ̣
̉
̀
ế va gop phân hinh thanh c
̀ ́
̀ ̀
̀ ơ câu kinh t
́
ế 
hiêu qua.
̣
̉
Hơn nưa, v
̃ ới sự tài trợ vốn từ các NHTM, hoạt động kinh doanh của 
các chủ  thể  trong nền kinh tế dịch chuyển từ  nơi có tỷ  suất sinh lời thấp  
tới lĩnh vực kinh doanh có tỷ suất sinh lời cao hơn, từ đó hình thành nên cơ 
cấu kinh tế hợp lý.
­ Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định thi tr
̣ ương ti
̀ ền tệ, ổn định giá  
cả.
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại 
vốn tiền tệ, TD đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền 


8
kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực  
lạm phát, nhờ vậy góp phần ổn định gia tri tiên quôc gia.
́ ̣ ̀

́
Mặt khác, do cung  ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện 
cho các DN hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh … TD NHTM hô tr
̃ ợ  
sản xuất phát triển, tao điêu kiên cho s
̣
̀
̣
ản phẩm hàng hóa, dịch vụ  làm ra  
ngày càng nhiều, đáp  ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính 
nhờ tac đông đo ma TD góp ph
́ ̣
́ ̀
ần ổn định xa hôi.
̃ ̣
           ­ TD ngân hàng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và  
cai thiên m
̉
̣ ưc sông cua ng
́ ́
̉
ươi dân.
̀
Một mặt, do TD có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế  phát triển, sản  
xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn ngay cang tôt
̀ ̀
́ 
hơn nhu cầu đời sống của người lao động. Mặc khác, do cung ứng vốn TD 
tạo điêu kiên khai thác các ti
̀

̣
ềm năng sẵn có trong xã hội về  tài nguyên  
thiên nhiên, về lao động, đất, rừng … do đó có thể thu hút nhiều lao động,  
tạo ra nhiêu viêc lam va thu nhâp h
̀
̣ ̀
̀
̣ ơn khi không co TD cua NHTM.
́
̉
Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có 
công ăn việc làm … đó là tiền đề quan trọng ổn định trật tự xã hội.
­ TD ngân hàng cung câp thông tin ki
́
ểm soát nền kinh tế.
Từ chức năng dẫn chuyển và phân phối vốn tiền tệ, TD ngân hàng có 
thể cung câp thông tin vê cac ho
́
̀ ́ ạt động kinh tế trong quá trình tai san xuât
́ ̉
́ 
xa hôi. Thông qua vi
̃ ̣
ệc huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong dân cư  và từ 
các DN, các tổ  chức kinh tế, kết hợp công tác thanh toán vốn cho khách 
hàng, ngân hàng có thể đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình sản 
xuất cũng như  khả  năng chi trả  của khách hàng thông qua phân tich bi
́
ến 
động số dư trên các tài khoản. Trong quá trình cho vay, với mục tiêu “tối đa 

hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro” NHTM phải thường xuyên xem xét, 


9
kiểm tra đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng, phân tích tình hình 
tài chính, từ đó có những điều chỉnh kịp thời khi cần thiết.
­ TD ngân hàng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
Có thể  nói TD có vai trò rât quan tr
́
ọng trong mở  rộng và phát triển  
các mối quan hệ  kinh tế đối ngoại và mở  rộng giao lưu quốc tế. Sự  phát 
triển của TD không những ở trong phạm vi quốc gia mà còn mở rộng ra ra  
cả  phạm vi quốc tế, qua đó thúc đẩy mở  rộng và phát triển các quan hệ 
kinh tế đối ngoại, hợp tac gi
́ ải quyết các nhu cầu co quan hê v
́
̣ ơi nhau trong
́
 
quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện  
xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
1.1.2.2. Vai tro cua tín d
̀ ̉
ụng ngân hang đ
̀
ối với ngân hàng thương  
mại
TD là một trong những hoạt động truyên thông đem lai doanh thu va l
̀
́

̣
̀ ợi  
nhuân cho NHTM. V
̣
ới phương châm “đi vay để  cho vay”, NHTM đứng  ở 
giưa đê h
̃ ̉ ưởng lợi nhờ chênh lêch lai suât vay va cho vay. Cho đên nay, l
̣
̃
́
̀
́
ợi 
nhuân t
̣ ư hoat đông TD v
̀ ̣ ̣
ẫn chiêm đai bô phân trong tông l
́
̣ ̣
̣
̉ ợi nhuân cua NHTM.
̣
̉
Đông th
̀
ơi, thông qua huy đ
̀
ộng TD, NHTM co điêu kiên m
́ ̀
̣

ở rông cac
̣
́ 
dich vu ngân hang găn kêt va bô sung cho TD nh
̣
̣
̀
́ ́ ̀ ̉
ư quan ly tai san cho khach
̉
́ ̀ ̉
́  
hang, thanh toan, buôn ban ngoai tê. Cac hoat đông trung gian liên k
̀
́
́
̣ ̣
́
̣
̣
ết, thanh  
toán cho các tổ  chức kinh tế, cá nhân về  tiền hàng cũng như  dịch vụ  phát 
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, giúp các DN và người sản xuất  
giải phóng vốn ứ đọng, lưu thông hàng hóa, giảm thiểu chi phí lưu thông… 
la nh
̀ ưng hoat đông co xu h
̃
̣
̣
́

ương mang lai nhiêu l
́
̣
̀ ợi nhuân cho NHTM. Ho
̣
ạt  
động TD nếu hiệu quả  sẽ không chỉ  gián tiếp tạo ra lợi nhuận cho người 
sử  dụng vốn mà còn đem lại lợi nhuận cho chính ngân hang, t
̀
ạo ra thu  
nhập từ những khoản tiền còn nhàn rỗi trong nền kinh tế. 


10
Do dịch vụ TD và các dịch vụ ngân hàng khác có sự  liên hoàn và bổ 
trợ  cho nhau, nên khi các NHTM mở  rộng, chiếm lĩnh được thị  phần TD  
trên địa bàn hoạt động sẽ  là điều kiện thuận lợi để  khách hàng sử  dụng 
ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ  ngân hàng như  dịch vụ  chuyển tiền,  
dịch vụ  thanh toán quốc tế, dịch vụ  bảo hiểm …  đây là  điều kiện  để 
NHTM phát triển hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Thông qua hình thức TD đồng tài trợ, các NHTM có điều kiện giao 
lưu, học hỏi lẫn nhau để  nâng cao trình độ  kỹ  năng thẩm định các dự  án,  
phương án vay vốn, khả năng tư vấn cho khách hàng.
Tuy nhiên trong hoạt động TD, các NHTM luôn đối diện với nhiều 
rủi ro, nếu không có khả năng quản trị rủi ro tốt thì hoạt động cho vay đối 
với khách hàng cũng có thể  là nguyên nhân dẫn đến sự  đổ  vỡ  đối với  
NHTM.
1.1.2.3. Vai tro cua tín d
̀ ̉
ụng ngân hang đ

̀ ối với khách hàng
Vốn TD ngân hàng là nguồn vốn quan trọng và cơ  bản nhất, chiếm 
tỷ  trọng cao trong tổng nguồn vốn hoạt động của các tổ  chức, cá nhân 
thuộc mọi thành phần kinh tế. Các tổ chức, cá nhân rất khó mở rộng được  
hoạt   động   kinh   doanh   của   mình   nếu   thiếu   nguồn   vốn   này.   Vôń   TD   là 
nguồn vốn sẵn có tại các NHTM, nếu khách hàng đáp  ứng được các điều 
kiện vay vốn theo quy định của ngân hàng thì dễ dàng tiếp cận được nguồn 
vốn này của ngân hàng. Vơi ngu
́
ồn vốn này, nếu các tổ  chức, cá nhân sử 
dụng đầu tư có hiệu quả thì sẽ  mang lại lợi nhuận mong muốn cho khách  
hàng.
­ Hoạt động đầu tư vốn của NHTM mang tính chuyên nghiệp cao, khách 
hàng có điều kiện hưởng lợi từ  sự  đáp  ứng chuyên nghiệp của ngân hàng. 
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng sẽ  được giám sát chặt chẽ  từ khâu thẩm  


11
định, xác định nhu cầu vay vốn đến khâu giải ngân vốn vay và cuối cùng là 
kiểm tra sau khi cho vay, đảm bảo nguồn vốn vay sử dụng đúng mục đích. 
Do bỏ  vốn đầu tư  đối với khách hàng, ngân hàng thường kèm theo 
dịch vụ  tư  vấn đối với dự  án, phương án vay vốn đảm bảo tính hiệu quả 
của việc sử dụng vốn đầu tư. Hơn nữa, vốn TD ngân hàng có tính ổn định 
cao, chi phí hợp lý, thời hạn cho vay được thỏa thuận trước phù hợp với 
chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. Do vậy sử 
dụng vốn vay ngân hàng sẽ  giúp khách hàng hạn chế  được rủi ro trong  
hoạt động kinh doanh và thu hồi được vốn đầu tư để trả nợ cho ngân hàng.
­ Sử dụng vốn vay ngân hàng là điều kiện để các tổ chức, cá nhân trong 
nền kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh để hội nhập quôc tê. Đ
́ ́ ể  đảm bảo 

khả năng trả nợ cả gốc và lãi vay cho các khoản tín dụng vay tại NHTM các  
DN phải năng động hơn trong quản trị, nhât la trong đi
́ ̀
ều hành hoạt động sản  
xuất kinh doanh, tiết giảm các khoản chi phí, tăng nguồn thu trên cơ  sở   ứng 
dụng các thành tựu khoa học công nghệ, phương pháp quản lý hiện đại …Đây 
là điều kiện để các tổ chức, cá nhân nâng cao được hiệu quả kinh doanh, giành  
được lợi thế trước đối thủ cạnh tranh trên thị thường.
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng thương mại
TD ngân hàng là một trong những kênh cung  ứng vốn quan trọng và 
chủ yếu cho nền kinh tế, đây là hình thức thể hiện quan hệ giữa ngân hàng 
với  tổ chức, cá nhân thông qua hoạt động huy động vốn của ngân hàng từ 
nền kinh tế và cấp TD cho khách hàng theo những điều kiện và nguyên tắc  
nhất định. NHTM thương c
̀ ấp TD cho các tổ chức, cá nhân dươi r
́ ất nhiều  
hình thức như: cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, cho thuê tài chính, chiết  
khấu thương phiếu và chứng từ có giá. Trong đó có thể nói, cho vay là hình 


12
thức cấp TD quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất, tạo nên nguồn thu chủ 
yếu cho các TCTD. 
1.1.3.1. Cho vay
Cho vay là một hình thức TD, theo đó, ngân hàng cam kết giao cho 
người vay một khoản tiền và người vay cam kết sẽ hoàn trả  sau một thời  
hạn nhất định. Giá trị hoàn trả  lớn hơn giá trị  khoản vay, phần chênh lệch  
là lãi tiền vay, lãi vay tỷ lệ với số tiền và thời hạn cho vay. 
­ Các nguyên tắc cho vay:
+ Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích . 

TD cung  ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu 
phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn. Đối với từng chủ thể  trong  
nền kinh tế, TD ngân hàng cũng phải đáp ứng những mục đích cụ thể, tạo  
điều kiện khơi dậy tiềm năng của các chủ  thể, thúc đẩy hoạt động sản  
xuất kinh doanh phát triển trong khuôn khổ  quy định của pháp luật. Để 
thực hiện nguyên tắc này, khách hàng buộc phải sử  dụng vốn vay theo  
đúng mục đích đã cam kết với ngân hàng trong hợp đồng TD. 
+ Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi .
Đây là nguyên tắc quan trọng trong hoạt động cho vay của các TCTD, 
vì đại bộ phận vốn cho vay của ngân hàng là vốn huy động từ nền kinh tế, 
ngân hàng có nghĩa vụ  hoàn trả  theo quy định. Nếu các khoản cho vay 
không thu hồi đúng hạn, sẽ   ảnh hưởng đến khả  năng hoàn trả  của ngân 
hàng. Rất nhiều ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản do không thu hôì 
được nợ. Để  thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng thương tri
̀
ển khai đồng 
bộ nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng TD, trong đó đặc biệt quan tâm 
đến chất lượng thẩm định dự án, phương án vay vốn. 
+ Vốn vay phải có tài sản tương đương làm vât đ
̣ ảm bảo.


13
Ngoài nguồn thu nợ quan trọng hình thành từ chính dự án, phương án 
vay vốn như  nguồn doanh thu đối với các khoản vay vốn lưu động; lợi 
nhuận và khấu hao đối với các dự án vay vốn đầu tư tài sản cố định; nguồn 
thu nhập ổn định của khách hàng đối với cho vay phục vụ đời sống …, để 
hạn chế  rủi ro cho hoạt động TD, ngân hàng thương thi
̀
ết lập thêm cơ  sở 

pháp lý để có thêm nguồn thu nợ thứ hai, nguồn này bao gồm các hình thức 
cầm cố, thế  chấp, bảo lãnh của bên thứ  ba. Tuy nhiên, các NHTM không 
quá đặt nặng vai trò của tài sản đảm bảo, bởi trên thực tế việc phát mãi tài 
sản trong trường hợp khách hàng không trả được nợ thương g
̀ ặp rất nhiều  
khó khăn.
­ Các hình thức cho vay:
+ Căn cứ  vào thời hạn cho vay, co cac loai: 
́ ́
̣ Cho vay ngắn hạn (thời 
hạn từ dưới 12 tháng); cho vay trung hạn (trên 12 tháng đến dưới 60 tháng); cho 
vay dài hạn (thời hạn từ trên 60 tháng).
+ Căn cứ đối tượng khách hàng vay vốn gôm: c
̀ ho vay DNNN; DN có 
vốn đầu tư nước ngoài; công ty cổ phần; công ty TNHH; DNTN; HTX; hộ 
gia đình; cá nhân …
+ Căn cứ  loại tiền cho vay bằng có: cho vay băng đ
̀
ồng Việt Nam; 
cho vay băng ngo
̀
ại tệ; cho vay băng b
̀ ằng vàng.
+ Căn cứ mục đích sử  dụng vốn co: c
́ ho vay bổ sung vốn lưu động; 
cho vay mua máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, cho vay tiêu dùng …
+ Căn cứ  vào lĩnh vực vay vốn co:́   cho vay  ngành nông, lâm, ngư 
nghiệp; cho vay ngành thương mại­dịch vụ; cho vay ngành công nghiệp …
+ Căn cứ phương thức cho vay co: 
́

 • Cho vay từng lần: Áp dụng đối với trường hợp khách hàng có nhu 
cầu vay vốn không thường xuyên, khi phát sinh nhu cầu vay vốn, ngân hàng 


14
hướng dẫn khách hàng lập các thủ  tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp 
đồng TD. Theo hợp đồng TD đã ký kết, khách hàng có thể rút vốn một hay  
nhiều lần phù hợp với tiến độ sử dụng vốn của phương án vay vốn.
• Cho vay theo hạn mức TD: Áp dụng đối với trường hợp khách hàng 
có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có hoạt động sản xuất kinh doanh  ổn  
định. Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định 
(thường là 1 năm) ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn mức TD  
duy trì trong thời kỳ  tương  ứng. Trong hạn mức TD được ngân hàng phê 
duyệt, khách hàng có thể rút vốn và trả nợ nhiều lần nhưng tổng dư nợ tại 
từng thời điểm không vượt quá hạn mức TD đã ký kết.
• Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực  
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án 
phục vụ  đời sống. Vay vốn theo phương thức này chủ  yếu là các khoản  
vay có thời hạn trên 12 tháng, nguồn trả nợ cho các dự  án đầu tư  chủ yếu 
là lợi nhuận và khấu hao hàng năm của dự án.
• Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự 
án, phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó,  một TCTD làm đầu mối 
dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác để  triển khai các quy trình thủ  tục  
trực tiếp làm việc với khách hàng trong quá trình cho vay, thu nợ, thu phí … 
Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ  do Thống đốc 
Ngân hàng Nhà nước ban hành trong từng thời kỳ.
• Cho vay trả  góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và  
thỏa thuận số lãi vay vốn phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để  trả 
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
• Cho vay theo hạn mức TD dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn  

sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức TD nhất định. TCTD 


15
và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức TD dự  phòng,  
mức phí trả cho hạn mức TD dự phòng.
• Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ TD: TCTD 
chấp nhận cho khách hàng được sử  dụng số  vốn trong phạm vi hạn mức  
TD để  thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ  và rút tiền mặt tại máy rút  
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD. Khi cho vay phát  
hành và sử dụng thẻ TD, TCTD và khách hàng phải tuân theo các quy định  
của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng 
thẻ TD. 
• Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ  chức TD 
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số  tiền có 
trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của 
Chính phủ và Ngân hàng nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua 
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
• Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp  
với quy định tại quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD  
và đặc điểm của khách hàng vay.
­ Căn cứ hình thức đảm bảo tiền vay:
+ Cho vay không có đảm bảo 
Ra đời muộn hơn so với hình thức cho vay có tài sản đảm bảo, đây là 
hình thức được áp dụng rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới nhưng còn rất 
“dè dặt” tại các NHTM trong nước hiện nay. Điều này do nhiều nguyên 
nhân, trong đó chủ yếu do nền kinh tế Việt Nam mới phát triển nhanh trong 
một số  năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần 
kinh tế  chưa thật sự   ổn định, vững chắc để  tạo niềm tin cho các NHTM 



16
đầu tư  vốn mà không có biện pháp phòng ngừa rủi ro bằng tài sản đảm 
bảo.
Để  được cho vay không có đảm bảo, người vay vốn phải đáp  ứng 
được các điều kiện như: có tín nhiệm với TCTD trong việc sử  dụng vốn  
vay đúng mục đích, trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi; có dự án đầu tư 
hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ  khả  thi, có khả  năng hoàn 
trả  nợ, hoặc có dự  án, phương án phục vụ  đời sống khả  thi phù hợp với 
quy định của pháp luật; có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ; 
cam kết thực hiện biện pháp đảm bảo bằng tài sản theo yêu cầu của TCTD 
nếu sử dụng vốn vay không đúng cam kết trong hợp đồng TD, cam kết trả 
nợ trước hạn nếu không thực hiện các biện pháp bảo đảm bằng tài sản.
+ Cho vay có đảm bảo 
Đây là hình thức được áp dụng phổ  biến  ở  Việt Nam, giúp NHTM 
hạn chế  được rủi ro trong hoạt động TD, là biện pháp phòng ngừa trong 
trường hợp khách hàng không trả được nợ từ dự án, phương án vay vốn.
Theo quy định hiện hành của Chính Phủ  ban hành về  giao dịch đảm 
bảo tiền vay, các hình thức đảm bảo tiền vay gồm cầm cố, thế chấp, bảo  
lãnh, đảm bảo của bên thứ ba, ký quỹ. Một số điều kiện để ngân hàng cho 
vay có đảm bảo bằng tài sản:
• Phải có vốn chủ sở hữu hoặc vốn tự có tham gia vào quá trình sản  
xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống, với mức vốn tự  có tham gia trực tiếp  
vào phương án tối thiểu bằng 20% nhu cầu vốn thực hiện phương án;
• Có tình hình tài chính lành mạnh;
• Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
• Có dự  án đầu tư, phương án sản xuất­kinh doanh khả  thi, có hiệu 
quả.



17
1.1.3.2. Bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của TCTD với bên có 
quyền về việc thực hiện nghĩa vụ  tài chính thay cho khách hàng khi khách 
hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với  
bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ  và hoàn trả  cho TCTD số 
tiền đã được trả thay.
Bảo lãnh ngân hàng thông qua cam kết bù đắp, đền bù những thiệt  
hại về  phương diện tài chính cho người thụ  hưởng bảo lãnh khi có thiệt  
hại xảy ra qua đó ngăn ngừa và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ 
kinh tế giữa các chủ thể trong nền kinh tế. 
Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập tương đối so với các hợp đồng 
kinh tế, hợp đồng thương mại, tài chính… Ngân hàng bảo lãnh thực hiện 
cam kết bảo lãnh theo đúng trách nhiệm của mình đã ghi trong thư  bảo 
lãnh, không kể người được bảo lãnh vi phạm hợp đồng vì lý do gì.
Bảo lãnh ngân hàng có các loại hình sau đây: Bảo lãnh vay vốn; bảo  
lãnh thanh toán; bảo lãnh thực hiện hợp  đồng; bảo lãnh đảm bảo chất 
lượng sản phẩm; bảo lãnh đối ứng…
1.1.3.3. Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung, dài hạn, thông 
qua việc cho thuê tài sản là động sản hoặc bất động sản. Bên cho thuê cam 
kết mua tài sản theo yêu cầu của bên thuê và nắm quyền sở  hữu của tài 
sản thuê. Bên đi thuê được sử  dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê 
trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận và không được hủy bỏ 
hợp đồng trước hạn. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển 
quyền sở hữu mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản theo các điều kiện đã thỏa  
thuận trong hợp đồng thuê. Các nguyên tắc cho thuê tài chính:



×