Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giáo an Địa 12 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.93 KB, 54 trang )

Chơng trình nâng cao 12
Địa lí việt nam
Bài 1: Việt nam trên đờng đổi mới và hội nhập
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nớc ta
- Hiểu đợc tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và
những thành tựu đạt đợc trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nớc ta.
- Nắm đợc một số định hớng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
2. Kỹ năng:
- Khai thác đợc các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức địa lý với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong
lĩnh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ sách giáo khoa với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các
thành tựu của công cuộc Đổi mới.
3. Thái độ:
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi ngời đối với sự nghiệp phát triển của đất nớc.
II. Phơng tiện dạy học:
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Một số hình ảnh, t liệu, video về các thành tựu của công cuộc Đổi mới.
- Một số t liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực.
III. Hoạt động dạy và học:
Khởi động: Giáo viên nhắc lại kiến thức lịch sử về quá trình phát triển nền kinh tế xã
hội của Việt Nam trớc và sau khi Đổi mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Yêu cầu cả lớp đọc mục 1.a và kiến thức
đã học, trả lời các câu hỏi sau:
- Bối cảnh nền kinh tế nớc ta trớc khi ĐM?
- Những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối
với nớc ta?


HS: Trả lời, bổ sung kiến thức
GV chuẩn hoá kiến thức
Hoạt động 2: Cặp
- GV yêu cầu HS đọc phần 1.b, và làm phiếu
1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải
cách toàn diện về kinh tế xã hội.
a. Bối cảnh:
- 1945: đất nớc thống nhất.
- Điểm xuất phát nền kinh tế thấp.
- Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng cuối
70 đầu 80.
b. Diễn biến:
- 1979: Bắt đầu thực hiện ĐM
1
học tập số 1
- HS: trao đổi theo cặp và điền vào PHT.
- Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung
ý kiến. GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 3: Nhóm
Bớc 1: GV chia lớp thành 6 nhóm
+ Nhóm 1,2: Trình bày những thành tựu to lớn
của công cuộc Đổi mới ở nớc ta? Lấy VD?
+ Nhóm 3,4: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét
tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng các năm 1986
2005, ý nghĩa của việc kìm chế lạm phát.
+ Nhóm 5, 6: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét
về tỷ lệ nghèo chung và tỷ lệ nghèo lơng thực
của cả nớc giai đoạn 1993- 2004?
Bớc 2: HS các nhóm trao đổi, đại diện các
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý

kiến.
Bớc 3: GV nhận xét phần trình bày của các
nhóm, kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
Hoạt động 4: Cặp
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 2, kết hợp
hiểu biết bản thân, trả lời các câu hỏi sau:
- Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX
có tác động nh thế nào đến công cuộc ĐM ở
nớc ta? Những thành tựu nớc ta đã đạt đợc?
- Những khó khăn của nớc ta trong hội nhập
quốc tế và khu vực?
HS: trả lời, GV chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 5: Cá nhân
GV: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định h-
ớng chính để đẩy mạnh công cuộc ĐM ở nớc
ta?
HS: trả lời, GV chuẩn hoá kiến thức
- ĐH Đảng 6/1986: Thực hiện 3 xu thế
ĐM
c. Thành tựu:
- Nớc ta dần thoát khỏi tình trạng
khủng hoảng KT-XH kéo dài. Lạm phát
đợc đẩy lùi và kiềm chế ở mức 1 con số.
- Tốc độ tăng trởng kinh tế khá cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hớng
CNH, HĐH (Giảm KVI, tăng KVII và
KVIII).
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển
biến rõ nét.
- Đời sống nhân dân đợc cải thiện,

giảm tỷ lệ nghèo của cả nớc.
2. Nớc ta trong hội nhập quốc tế và
khu vực.
a. Bối cảnh:
- Thế giới: Xu thế TCH
- VN là thành viên của ASEAN, WTO
b. Thành tựu:
- Thu hút vốn đầu t nớc ngoài
- Đẩy mạnh hợp tác
- Phát triển ngoại thơng ở tầm cao mới,
xuất khẩu gạo ...
3. Một số định hớng chính của công
cuộc ĐM.
- Thực hiện tăng trởng đi đôi với xoá
đói giảm giảm nghèo
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền
kinh tế thị trờng
2
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền
kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài
nguyên môi trờng.
- Đẩy mạnh phát triển y tế giáo dục
VI. Đánh giá:
V. Hoạt động nối tiếp:
- Làm câu hỏi 1,2 SGK.
- Su tầm những thành tựu KT - XH của VN.
VI. Phụ lục:
Phiếu học tập
a. Điền 3 xu thế ĐM của nớc ta từ ĐH Đảng VI

b. Dùng gạch nối cột bên phải với cột bên trái
Các xu hớng Đổi mới Kết quả nổi bật
Dân chủ hoá đời sống KT XH Hàng hoá của VN có mặt ở nhiều nớc trên TG
Phát triển nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần theo định hớng
xã hội chủ nghĩa
Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
Tăng cờng giao lu và hợp tác với
các nớc trên thế giới.
Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách
khuyến khích khu vực kinh tế t nhân đầu t phát triển
sản xuất kinh doanh
Địa lý tự nhiên việt nam
Vị trí địa lý và lịch sử phát triển l nh thổã
Bài 2: vị trí địa lý, phạm vi l nh thổã
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
3
1. Kiến thức:
- Xác định đợc vị trí địa lý và hiểu đợc tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nớc ta.
- Đánh giá đợc ý nghĩa của vị trí địa lý đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế
xã hội và vị thế của nớc ta trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Xác định đợc trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của n-
ớc ta.
3. Thái độ:
- Củng cố thêm lòng yêu quê hơng, đất nớc, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. Phơng tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ các nớc Đông Nam á
- Atlat địa lý Việt Nam

- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
III. Hoạt động dạy và học:
Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẫu biad (ghi toạ độ điểm cực).
- Hãy gắn toạ độ địa lý của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên
của vị trí địa lý?
- Nớc nào có đờng biên giới dài nhất so với nớc ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia?
GV: Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm
chung của thiên nhiên và có ảnh hởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nớc ta.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lý nớc ta.
Hình thức: Cả lớp
GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các nớc
Đông Nam á, trình bày đặc điểm vị trí địa
lý của nớc ta theo dàn ý:
- Các điểm cự Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất
liền. Toạ độ địa lý các điểm cực.
- Các nớc láng giềng trên đất liền và trên
biển.
Một học sinh chỉ trên bản đồ để trả lời, các
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Xác định phạm vi vùng đất
của nớc ta.
1. Vị trí địa lý:
- Nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dơng,
gần trung tâm khu vực Đông Nam á.
- Hệ toạ độ địa lý:
+ Vĩ độ: 23
0
23B - 8

0
34B (kể cả đảo
23
0
23B - 6
0
50B)
+ Kinh độ: 120
0
109Đ - 109
0
34B (kể cả
đảo 101
0
B - 117
0
50Đ)
2. Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất:
4
Hình thức: Cả lớp
- GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi lãnh thổ
nuớc ta gồm những bộ phận nào? Đặc điểm
vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn
nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
Một học sinh lên bảng trình bày và xác định
vị trí giới hạn phần đất liền trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam, GV chuẩn bị kiến thức.
Hoạt động 3: Xác định phạm vi vùng biển
của nớc ta.

Hình thức: Cá nhân
- Cách 1: Đối với HS khá, giỏi:
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp quan sát
sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc
tế, xác định giới hạn của các vùng biển ở n-
ớc ta.
+ Một HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ
sung.
+ Một HS trả lời, các HS khác đánh giá phần
trình bày của bạn.
- Cách 2: Đối với HS trung bình yếu:
GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng
biển ở nớc ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại
giới hạn của vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và
vùng thềm lục địa.
Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hởng của vị trí
địa lý tới tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội
và quốc phòng nớc ta.
Hình thức: nhóm
Bớc 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1,2,3: Đánh giá những thuận lợi và
khó khăn của vị trí địa lý tới tự nhiên nớc ta.
- GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hởng của vị trí
- Diện tích đất liền và các hảI đảo 331.212
km
2
.
- Biên giới:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc: 13000 km,
+ Phía tây giáp Lào 21000km, Campuchia
hơn 1100km.
- Nớc ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2
quần đảo Trờng Sa (Khánh hoà), Hoàng Sa
(Đà nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km
2
gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm
lục địa.
c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm
trên lãnh thổ.
3. ý nghĩa của vị trí địa lý
a. ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa.
- Đa dạng về động thực vật, nông sản nên
5
tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
- Nhóm 4,5,6: Đánh giá ảnh hởng của vị trí
địa lý tới kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc
phòng nớc ta.
Bớc 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
ý kiến.
Bớc 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý kiến đúng của mỗi nhóm.
- GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó khăn
của vị trí địa lý tới kinh tế xã hội nớc ta.

- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV chuẩn kiến thức: (nớc ta diện tích
không lớn, nhng có đờng biên giới trên bộ
và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông
chung với nhiều nớc . Việc bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ gắn liền với vị trí chiến lợc
của nớc ta. Sự năng động của các nớc trong
và ngoài khu vực đã đặt nớc ta vào một tình
thế vừa phải hợp tác cùng phát triển, vừa
phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trờng thế
giới).
có nhều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân
hoá Bắc Nam, Đông - Tây, thấp cao.
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. ý nghĩa về kinh tế, văn hoá - xã hội và
quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao
thông đờng bộ, đờng biển, đờng không với
các nớc trên thế giới. Tạo điều kiện chính
sách mở cửa, hội nhập với các nớc trog khu
vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển
các nghành kinh tế (khai thác, nuôI trồng,
đánh bắt hải sản, giáo thông biển, du lịch )
- Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nớc ta
chung số hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng
phát triển với các nớc láng giềng và các nớc

trong khu vực đông nam á.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc
biệt quan trọng của vùng Đông Nam á
IV. Đánh giá:
1. Hãy ghép nối các yếu tố ở cột bên trái phù hợp với số liệu ở cột bên phải
1. Diện tích phần đất liền và hải đảo km
2
A. 1000.000
2. Đờng biên giới đất liền (km) B. 28
3. Diện tích vùng biển (km
2
) C. 3260
4. Số tỉnh giáp biển D. 4600
5. Chiều dài đờng bờ biển (km) E. 331.212
2. Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm vị trí địa lý nớc ta. So sánh thuận lợi và khó khăn của vị
trí địa lý nớc ta với một số nớc trong khu vực Đông Nam á.
3. Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với mỗi ý ở cột bên phải sao cho phù hợp.
1. Nội thuỷ
A. là vùng đất thuộc chủ quyền quốc gia
trên biển có chiều rộng 12 hải lí
2. Lãnh hải B. là vùng tiếp giáp với đất liền, phía
6
trong đờng cơ sở.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. là vùng biển nớc ta có quyền thực
hiện các biện pháp bảo vệ an ninh, kiểm
soát thuế quan
4. Vùng đặc quỳên kinh tế
D. vùng nhà nớc có chủ quyền hoàn toàn
về kinh tế nhng các nớc khác vẫn đợc tự

do về hàng hải và hàng không.
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi 1, 2 SGK
VI.Phụ lục
Phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
Bài 3: Thực hành : Vẽ lợc đồ Việt nam
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đợc cách vẽ lợc đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh
vĩ tuyến). Xác định đợc vị trí địa lý nớc ta và một số đối tợng địa lý quan trọng.
2. Kỹ năng:
Vẽ đợc tơng đối chính xác lợc đồ Việt Nam.
II. Phơng tiện dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ trống Việt Nam
- Atlat Địa lý Việt Nam
7
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp
Bớc 1: Vẽ khung ô vuông
+ GV hớng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô.
Bớc 2: Xác định các điểm khống chế và các dờng
khống chế. Nối thành khung khống chế hình dáng
lãnh thổ VN
Bớc 3: Vẽ từng đoạn biên giới(vẽ nét đứt---), vẽ đ-
ờng bờ biển có thể dùng màu xanh nớc biển để vẽ.
Bớc 4: Dùng các ký hiệu tợng trng đảo san hô để
vẽ các quần đảo Hòang Sa và Trờng sa.

Bớc 5: Vẽ các sông chính
Hoạt động 2: Cá nhân
Bớc 1: GV quy ớc cách viết địa danh
+ Tên nớc: Chữ in đứng
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa có dấu, viết
song song với cạnh ngang của khung lợc đồ.Tên
sông viết dọc theo sông.
Bớc 2: Dựa vào Atlat, xác định vi trí của các thành
phố thị xã
Bớc 3: HS điền tên các thành phố thị xã vào lợc đồ
1.Vẽ khung lợc đồ Việt nam
2. Điền tên các dòng sông, thành
phố , thị xã lên lợc đồ
IV. Đánh giá:
GV nhận xét một số bài vẽ của học sinh, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa
V. Hoạt động nối tiếp:
Hoàn thành vẽ lợc đồ Việt nam
8
Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển l nh thổ Việt namã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt nam diễn ra rất lâu dài và phức
tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn Cổ kiến tạo và gia đoạn Tân kiến
tạo.
- Nắm đợc ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri
2. Kỹ năng:
- Xác định trên biểu đồ các địa vị nền móng ban đầu của lãnh thổ.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất.
3. Thái độ:
- Tôn trọng và tin tởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển

lãnh thổ tự nhiên nớc ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất.
II. Phơng tiện dạy học:
- Bảng niên biểu địa chất
- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
9
- Một số mẫu đá
- Tranh ảnh minh hoạ
- Atlat địa lý Việt Nam
III. Hoạt động của dạy và học:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cặp
GV: yêu cầu HS đọc bài đọc thêm , bảng
niên biểu địa chất hãy trả lời các câu hỏi
sau:
- Kể tên các đại, kỷ thuộc mỗi đại
- Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, ngắn
nhất
- Sắp xếp các kỷ theo thứ tự thời gian từ
ngắn nhất đến dài nhất
HS trả lời, bổ sung
GV chuẩn hoá kiến thức
Hoạt động 2: Nhóm
Bớc 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
yêu cầu các nhóm quan sát lợc đồ hình 5,
nêu đặc điểm của giai đoạn Tiền Cambri
về:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ
- Đặc điểm của các thành phần tự nhiên
Bớc 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại

diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến
Bớc 3: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến
thức
GV có thể đa thêm câu hỏi cho các nhóm:
- Các sinh vật Tiền Cambri hiện nay còn
xuất hiện ở nớc ta hay không?
- Địa phơng em giai đoạn này đã đợc hình
thành cha?
* Bảng niên biểu địa chất
- Giai đoạn Tiền Cambri
- Giai đoạn Cổ kiến tạo
- Giai đoạn Tân kiến tạo
1. Giai đoạn Tiền Cambri:
( Hình thành nền móng ban đầu của lãnh
thổ Việt nam)
- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất
trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt
nam: Cách đây 2 tỷ năm, kết thúc cách đây
540 triệu năm.
a. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên
phần lãnh thổ nớc ta nh: Vòm sông Chảy,
Hoàng Liên Sơn, sông Mã, Khối nhô Kon
tum
b. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn
điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu nh cha có ôxi
- Thuỷ quyển hầu nh cha có lớp nớc trên
mặt
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo, động vật thân

mềm: sứa, hải quỳ .
10
Hoạt động 3: Cả lớp
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5 SGK, tìm
vị trí các đá biến chất Tiền Cambri, rồi vẽ
lại vào bản đồ trống Việt nam trên các nền
móng đó.
HS lên bảng vẽ, HS khác nhận xét, bổ
sung.
GV( kết luận): Tiền Cambri là giai đoạn cổ
xa nhất, kéo dài nhất, cảnh quan sơ khai
đơn điệu nhất và phần đất liền nớc ta chỉ
nh một quốc đảo với vài hòn đảo nhô cao
khỏi mực nớc biển.
IV. Đánh giá:
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi 1,2,3 SGK
B i 9: THIấN NHIấN CHU TC NG SU SC CA BIN
I. MC YIấU BI HC: Sau bi hc Hs cn:
1. V kin thc:
- Bit c cỏc c im c bn nht ca bin ụng.
- ỏnh giỏ c nh hng ca Bin ụng i vi thiờn nhiờn Vit Nam.
2. V k nng:
- c bn a hỡnh vựng bin, nhn xột cỏc ng ng sõu, phm vi thm lc a, dũng hi
lu, cỏc dng a hỡnh ven bin, mi quan h gia dng a hỡnh ven bin v t lin.
- Liờn h thc t a phng v nh hng ca bin i vi cỏc mt t nhiờn, TNTN v thiờn
tai.
II. PHNG TIN DY HC:
- Bn vựng Bin ụng ca Vit Nam.
- Bn t nhiờn Vit Nam.

III. HOT NG DY V HC:
Khi ng:
Hot ng ca GV v HS Ni dung chớnh
Hot ng 1: C lp
- GV t cõu hi: Ch trờn bn v nờu
1. Khái quát về Biển Đông:
- Biển Đông là một vùng biển rộng, có
diện tích 3,477 triệu km
2
.
11
c im v din tớch, phm vi ca Bin
ụng, nc ta chung Bin ụng vi
nhng nc no?
- Mt HS tr li, HS khỏc nhn xột GV
chun kin thc.
Hot ng 2: cp
GV t cõu hi: c SGK kt hp hiu
bit ca bn thõn hóy nờu nhng c
im khỏi quỏt v Bin ụng.
Tại sao độ muối ở Biển Đông có sự thay
đổi giữa mùa ma và mùa khô?
Gió mùa ảnh hởng nh thế nào tới hớng
chảy của các dòng hải lu ở nớc ta?
Hot ng 3: Cặp / nhóm
Bớc 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm.
+ Nhóm 1: Đọc SGK mục 2 và hiểu biết
của bản thân nêu tác động của biển
Đông tới khí hậu nớc ta. Giải thíc tại sao

nớc ta ma nhiều hơn các nớc khác cùng
vĩ độ?
+ Nhóm 2: Kể tên các dạng địa hình ven
biển nớc ta. Xác định trên bản đồ TN
Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long
(Quảng Ninh), Xuân Đài (Phú Yên), Vân
Phong, Cam Ranh ( Khánh Hoà)
Kể tên các điểm du lịch nghỉ mát nổi
tiếng ở vùng biển nớc ta.
+ Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết bản thân và
quan sát bản đồ hãy chứng minh Biển
Đông giàu TN khoáng sản và hải sản.
Tại sao vùng biển NTB rất thuận lợi
cho hoạt động làm muối?
+ Nhóm 4: Biển Đông ảnh huởng nh thế
nào tới cảnh quan thiên nhiên nớc ta?
Rừng ngập mặn ven biển ở nớc ta phát
triển mạnh nhất ở đâu? Tại sao hiện nay
- Là biển tơng đối kín.
- Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hởng của
gió mùa.
2. ảnh hởng của Biển Đông đến thiên
nhiên Việt Nam.
a. Khí hậu: Nhờ có biển Đông nên khí
hậu nớc ta mang tính hải dơng điều hoà,
lợng ma nhiều, độ ẩm tơng đối của
không khí trên 80%.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng
vên biển.
- Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài

mòn, các tam giác châu thổ với bãi rộng
lớn các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ
và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa
dạng và giàu co: hệ sinh thái rừng ngập
mặn, hệ sinh thái đất phèn, nớc lợ
c. TNTN vùng biển:
- TN khoáng sản: Dàu mỏ, khí đốt, cát,
quặng titan,..,trữ lợng muối biển lớn.
- TN hải sản: các loại thuỷ hải sản nớc
mặn, nớc lợ vô cùng đa dạng
12
đang bị thu hẹp?
Bớc 2: Các nhóm trao đổi đại diện các
nhóm trình bày
Bớc 3: GV nhận xét và kêt luận các ý
đúng của HS
Hoạt động 4: Cả lớp
GV t cõu hi: Nêu các biểu hiện của
thiên tai đối với vùng ven biển nớc ta và
cách khắc phục của các địa phơng này.
Một số HS trả lời, các HS khác nhận
xét.
GV: Đánh giá, hệ thống lại và chốt kiến
thức.
d. Thiên tai:
- Bão lớn, sóng lừng, lũ lụt.
- Sạt lở bờ biển
- Hiện tợng cát bay lấn chiếm đồng
ruộng ở vên biển Miền Trung .

IV. Đánh giá:
V. Hoạt động nối tiếp: Làm câu hỏi 1,2,3 SGK
Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nớc ta.
- Hiểu đợc sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực.
2. Về kỹ năng:
- Đọc đợc biểu đồ khí hậu
- Khai thác kiến thức từ bản đồ khí hậu, lợc đồ Gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở
Đông Nam á.
- Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hoá khí hậu.
II. Phơng tiện dạy học:
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Atlát Địa lý Việt Nam.
- Lợc đồ Gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở Đông Nam á.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học:
GV: Tác động của gió mùa và sự phân hoá theo độ cao là nét độc đáo của khí hậu nớc
ta. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác tạo nên nét nổi bật
của tự nhiên nớc ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Trong bài học hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
13
Hoạt động 1: Cặp
GV hỏi: Đọc SGK, bảng số liệu kết hợp quan sát bản
đồ khí hậu hãy nhận xét tính chất nhiệt đới của khí
hậu nớc ta theo dàn ý:
- Tổng bức xạ , cân bằng bức xạ ..
- Nhiệt độ trung bình năm ..

- Tổng số giờ nắng .
? Vì sao nớc ta có nền nhiệt độ cao?
? Vì sao Đà Lạt có nhiệt độ thấp hơn 20
0
C?
Chuyển ý: Một trong những nguyên nhân quan trọng
làm nhiệt độ của nớc ta có sự khác biệt giữa Miền Bắc
và Miền Nam là do tác động của gió mùa. Vởy gió
mùa hoạt động thế nào chúng ta sang phần 2.
Hoạt động 2: Cả lớp
GV hỏi: Hãy cho biết nớc ta nằm trong vành đai gió
nào? Gió thổi từ đâu tới đâu, hớng gió thổi ở nớc ta?
HS trả lời: Gió mậu dịch thổi từ cao áp cận chí tuyến
về xích đạo.
GV: Sự chênh lệch nhiệt độ của lục địa á - Âu rộng
lớn với Đại Dơng TBD và ÂĐD đã hình thành các
trung tâm khí áp thay đổi theo mùa, lấn át ảnh hởng
của gió mậu dịch hình thành chế độ gió mùa đặc biệt
ở nớc ta.
Hoạt động 3: Nhóm
Bớc 1: GV chia HS thành các nhómgiao nhiêm vụ cụ
thể cho từng nhóm (xem phiếu học tập phần phụ lục)
+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa
đông.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa hạ.
Bớc 2:* Đại diện HS lên trình bày về gió mùa mùa
đông, GV chuẩn kiến thức và đặt câu hỏi cho HS.
CH1: Tại sao Miền Nam hầu nh không chịu ảnh hởng
của gió mùa Đông Bắc ?
CH2: Tại sao cuối mùa đông gió mùa Đông Bắc gây

ma ở vùng ven biển và ĐBSH?
* Đại diện HS lên trình bày về gió mùa mùa
đông, GV chuẩn kiến
1.Khí hậu nhiệt đới gió mùa
ẩm:
a. Tính chất nhiệt đới:

- Tổng xạ lớn, cán cân bức xạ
dơng quanh năm
- Nhiệt độ trung bình năm
trên 20
0
C
- Tổng số giờ nắng từ 14000 -
3000
b. Gió mùa:
14
CH3: Tại sao khu vực ven biển Miền Trung có kiêủ
thời tiết nóng và khô vào đầu mùa hạ?
GV hỏi: Hoạt động gió mùa đã dẫn tới sự phân chia
mùa khí hậu khác nhau giữa khu vực Miền
Bắc, ĐB ven biển Miền Trung, Tây Nguyên và
Nam Bộ ntn?
Chuyển ý: Gió mùa góp phần mang đến cho nớc ta
một lợng ma lớn.
Hoạt động 4: cả lớp
GV hỏi: Đọc SGK kết hợp với quan sát bản đồ lợng
ma trung bình năm hãy nhận xét và giải thích
về lợng ma và độ ẩm của nớc ta?
- Tại sao thực vật nớc ta chủ yếu là thực vật nhiệt đới?

- Tại sao sông ngòi nớc ta có chế độ nớc chia mùa rõ
rệt.
- Nguyên nhân làm đồi núi nớc ta bị xâm thực mạnh.
Goi 3 HS trả lời các GV khác nhận xét bổ sung
c. Lợng ma, độ ẩm lớn:
- Lợng ma trung bình năm
cao: 1500 2000 mm. Ma
phân bố không đều, sờn đón
gió 3500 4000 mm.
- Độ ẩm không khí cao trên
80%.
IV. Đánh giá:
1. HS gắn mũi tên gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ lên bản đồ trống.
2. Có ý kiến cho rằng: Gió mùa mùa hạ là nguồn gốc gây ra thời tiết khô nóng ở miền
Trung đúng hay sai? Tại sao.
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi 2, 3, 4 SGK.
VI. Phụ lục:
Phiếu học tập 1 nhóm 1: Đọc SGK, quan sát bản đồ khí hậu kết hợp hiểu biết điền vào
bảng sau đặc điểm của gió mùa mùa đông ở nớc ta.
Gió mùa Nguồn gốc
Thời gian
hoạt động
Phạm vi
hoạt động
Hớng gió
Kiểu thời
tiết đặc tr-
ng
Gió mùa

đông
- Tháng 11,
12, 1.
- Tháng 2, 3
Phiếu học tập 1 nhóm 2:
Gió mùa Nguồn gốc Thời gian
hoạt động
Phạm vi
hoạt động
Hớng gió Kiểu thời
tiết đặc tr-
15
ng
Gió mùa
đông
áp cao ấn Độ
Dơng
áp cao cận chí
tuyến Nam
Thông tin phản hồi
Gió mùa Nguồn gốc
Thời gian
hoạt động
Phạm vi
hoạt động
Hớng gió
Kiểu thời
tiết đặc tr-
ng
Gió mùa

mùa đông
Từ áp cao
Xibia
Tháng 11-4 Miền Bắc Đông Bắc
Tháng
11,12,1:
lạnh, khô
Tháng 2, 3
lạnh ẩm
Gió mùa
hạ
áp cao ấn
Độ Dơng
Tháng 5-7 Cả nớc Tây Nam
- Nóng ẩm
ở Nam Bộ
và Tây
Nguyên
- Nóng khô
ở Bắc Trung
Bộ
áp cao cận
chí tuyến
Nam
Tháng 6-10 Cả nớc
Tây Nam
riêng Bắc
Bộ có hớng
Đông Nam
Nóng và ma

nhiều ở cả
miền Bắc và
miền Nam
16
Bài11: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết đợc biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên:
địa hình, thuỷ văn, thổ nhỡng.
- Giải thích đợc đặc điểm nhiệt đới gió mùa của các thành phần tự nhiên.
- Hiểu đợc mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt
động sản xuất nhất là đối với sản xuất nông nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất
thể hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ.
- Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tợng thờng gặp trong tự nhiên.
II. Phơng tiện dạy học:
- Bản đồ địa hình Việt Nam
- Bản đồ các hệ thống sông chính ở nớc ta
- Một số tranh ảnh về địa hình vùng núi mô tả sờn dốc, khe rãnh, đá lở, đất trợt, địa
hình cacxtơ. Các loài sinh vật nhiệt đới.
- Atlat Địa lý Việt Nam
III. Hoạt động dạy và học:
Khởi động: GV vẽ lên bảng sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (khí hậu, địa
hình, sông ngòi, đất , sinh vật ).
GV: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành
nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nớc ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
17
Hoạt động 1: cặp

Bớc 1: GV giao nhiệnm vụ cho học sinh
(Xem phiếu học tập ở phần phụ lục)
Bớc 2: Hai học sinh cùng bàn trao đổi để trả
lời câu hỏi
Bớc 3: Một học sinh đại diện trình bày trớc
lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức, lu ý học sinh cách sử
dụng mũi tên để thể hiện mối quan hệ nhân
quả. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
GV đặt thêm câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của
bản thân em hãy đề ra biện pháp nhằm hạn
chế hoạt động xâm lợc ở vùng đồi núi.
(Trồng rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày,
làm ruộng bậc thang, xây dựng hệ thống thuỷ
lợi )
Hoạt động 2: nhóm..
Bớc 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm.(Xem phiếu học tập phần phụ
lục).
- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm phần phụ lục.
- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm đất đai
- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh vật
Bớc 2: Học sinh trong các nhóm trao đổi, đại
diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
ý kiến.
Bớc 3: GV nhận xét phần trình bày của học
sinh và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
(xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
GV đa câu hỏi thêm cho các nhóm:
- Câu hỏi cho nhóm 1: chỉ trên bản đồ các

dòng sông lớn của nớc ta. Vì sao hàm lợng
phù sa của sông Hồng ;ại lớn hơn sông Cửu
Long? (Do bề mặt địa hình của lu vực sông
Hồng có độ dốc lớn hơn, lớp vỏ phong hoá
chủ yếu là đá phiến sét nên dễ bị bào mòn
hơn).
2. Các thành phần tự nhiên khác
a. Địa hình:
( Xem thông tin phản hồi phần phụ
lục).
b. Sông ngòi, đất, sinh vật:
(Xem thông tin phản hồi phần phụ
lục).
18
- Câu hỏi cho nhóm 2: Giải thích sự hình
thành đất đá ong ở vùng đồi núi, thềm phù sa
cổ nớc ta? (Sự hình thành đá ong là giai đoạn
cuối của quá trình feralit diễn ra trong điều
kiện lớp phủ thực vật bị phá huỷ, mùa khô
càn khắc nghiệt, sự tích tụ oxit tỏng tầng tích
tụ từ trên xuống trong mùa ma và từ dới lên
trong mùa khô càng nhiều. Khi lớp đất mặt bị
rửa trôi hết, tầng tích tụ lộ trên mặt, rắn chắc
lại thành tầng đá ong. Đất càng xấu nếu tầng
đá ong càng gần mặt).
- Câu hỏi cho nhóm 3: Dựa vào Alat nhận
biết nơi phân bố một số loại rừng chính của
nớc ta.
Hoạt động 3: cả lớp
- GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, kết hợp

với hiểu biết của bản thân, nêu những ví dụ
chứng tỏ thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có
ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp, các hoạt
động khác và đời sống.
- Một học sinh trả lời tác động của thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt
động sản xuất khác và đời sống. Các học sinh
khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
3. ảnh hởng của thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa đến hoạt động của
sản xuất và đời sống.
* ảnh hởng đến sản xuất nông
nghiệp:
- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát
triển nền nông nghiệp lúa nớc , tăng
vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi,
phát triển mô hình Nông - Lâm kết
hợp.
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu
thời tiết không ổn định.
* ảnh hởng đến các hoạt động sản
xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi để phát triển các nghành
lâm nghiệp, thuỷ sản, gtvt, du lịch
đẩy mạnh các hoạt động khai thác
xây dựng vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động gtvt, du lịch, CN
khai thác chịu ảnh h ởng trực tiếp
của sự phân mùa khí hậu, chế độ nớc

sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản
lý máy móc,l thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai nh: ma bão, lũ lụt
19
hạn hán và diễn biến bất thờng nh
dông, lốc, ma đá, sơng muối rét hại,
khô nóng gây ảnh h ởng lớn đến
đời sống và sản xuất.
+ Môi trờng thiên nhiên dễ bị suy
thoái
IV. Đánh giá:
1. Khoanh tròn ý em cho là đúng:
1.1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình vùng núi đá vôi là:
A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
B. Đất bị bạc màu.
C. Có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung lũng khô.
D. Thờng xảy ra hiện tợng đất trợt đá lở.
1.2. Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì:
A. Ma nhiều làm cho các chất bazơ dễ tan bị rửa trôi, đồng thời tích tụ Fe
2
O
3
và Al
2
O
3
B. Quá trình đá phong hoá diễn ra chậm.
C. trong thành phần của đất có nhiều Ca
2+

, Mg
2+
, K
+
D. Tất cả ý trên
1.3. Cảnh quan tiêu biểu của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nớc ta là hệ sinh thái:
A. Rừng ngập nặm.
B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất Feralit
C. Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn phát triển trên đất đen
D. Rừng tha nhiệt đới khô phát triển trên đất bazan
2. Nối ô chữ bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp:
Tính chất nhiệt đới Sông ngòi nhiều nớc, nhiều phù sa
Tính chất ẩm Mạng lới sông ngòi dày đặc
Tính chất gió mùa Chế độ nớc theo mùa
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
VI. Phụ lục:
Phiếu học tập số 1: Đọc SGK hoàn thiện sơ đồ sau để nêu tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa của địa hình nớc ta? Giải thích nguyên nhân.
20
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của
địa hình nớc ta
Thông tin phản hồi
Phiếu học tập số 2
Đọc SGK điền vào bảng sau các tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi, đất và
sinh vật nớc ta. Giải thích các đặc điểm đó.
Các thành phần tự nhiên Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa Giải thích
Sông ngòi
Đất
Sinh vật

Thông tin phản hồi
Các thành phần tự nhiên
Tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa
Giải thích
Do nớc ta có lợng ma lớn
trên địa hình phần lớn là
21
Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lu sông
Nguyên nhân
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của
địa hình nớc ta
Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi
đá.
- Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang
động, thung khô.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành
đất xám bạc màu.
- Hiện tợng đất trợt, đá lở làm thành nón phóng
vật ở chân núi.
Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ
lu sông
ĐBSH và ĐBSCL hằng năm
lấn ra biển vài chục đến hàng
trăm mét.
Nguyên nhân
- Nhiệt độ cao, ma nhiều. Nhiệt độ và lợng ma phân hoá theo mùa làm cho quá trình
phong hoá, bóc mòn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ
- Bề mặt địa hình có độ dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hoá

Sông ngòi nhiều nớc giàu
phù sa
Chế độ ma theo mùa Ma theo mùa nên lợng
dòng chảy cũng theo mùa:
mùa lũ tơng ứng với mùa
ma, mùa cạn tơng ứng với
mùa khô.
Đất
Quá trình Feralit là quá
trình hình thành đất chủ
yếu ở nớc ta.
- Do ma nhiều nên các
chất bazơ dễ tan bị rửa trôi
làm đất chua đồng thời có
sự tích tụ oxit sắt và oxit
nhôm tạo ra đất
Feralit(Fe-Al) đỏ vàng.
- Hiện tợng sinh hoá học
diễn ra mạnh mẽ, tạo ra sự
phân huỷ mạnh mẽ mùn
trong đất.
Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nhiệt
đới ẩm gió mùa là cảnh
quan chủ yếu ở nớc ta.
- có sự xuất hiện các thành
phần á nhiệt đới và ôn đới
núi cao.
- Bức xạ mặt trời và độ ẩm
phong phú

- Sự phân hoá của khí hậu
tạo nên sự đa dạng thành
phần sinh vật có nguồn
gốc bản địa.
Bi 13: THIấN NHIấN PHN HO A DNG
I. MC TIấU BI HC: Sau bi hc ny hc sinh cn:
1. Kin thc:
- Hiu c s phõn hoỏ thiờn nhiờn theo v l do s thay i ca khớ hu t bc vo nam m
ranh gii l dóy nỳi Bch Mó.
22
- Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ.
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu các trang bản đồ địa hình , khí hậu, đất, thực vật, động vật trong atlas để hiêu các kiến
thức nêu trong bài học.
- Đọc biểu đồ khí hậu.
- Liên hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc vào Nam.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ hình thể Việt Nam.
- Tranh ảnh, băng hình về cảnh quan thiên nhiên.
- Atlat địa lý Việt nam.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động1: Cả lớp.
Bước 1: GV sử dụng bản đồ hình thể Việt
nam, các mảnh dán ghi nhiệt độ trung bình
năm của các địa điểm: Lạng Sơn, Hà Nội,
Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh.
Yêu cầu 1 học sinh gắn nhiệt độ trung bình
năm tương ứng với các địa điểm trên. Nêu

nhận xét và giải thích.
Bước 2: Học sinh trả lời, GV chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2: Nhóm.
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
- Nhóm 1 và nhóm 2: Tìm hiểu về
phần lãnh thổ phía Bắc.
- Nhom3 và nhóm 4: Tìm hiểu về
phần lãnh thổ phía Nam.
Bước 2: Đại diện học sinh các nhóm trình
bày, GV nhận xét bổ sung và kết luận.
1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc Nam.
a. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc nam chủ
yếu thay đổi của khí hậu.
b. Phần lãnh thổ phía Bắc(Từ dãy Bạch Mã
trở ra).
c. Phần lãnh thổ phía Nam(Từ dãy Bạch Mã
trở vào).
(Nội dung trong phiếu học tập)
IV. ĐÁNH GIÁ:
1. Khoanh tròn vào ý mà em cho là đúng nhất.
1.1. Nhận định không dúng với đặc điểm khí hậu của thiên nhiên phần phía Bắc lãnh thổ nước ta là:
A.Toàn bộ miền Bắc có mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng.
B.Về phía Nam số tháng lạnh giảm còn 1 đến 2 tháng, ở Huế chỉ còn thời tiết lạnh.
C.Thời kỳ bắt đầu mùa mưa có xu hưưógn chậm dần về phía nam.
23
D.Tính bất ỏn cao trong diễn biến thời tiết, khí hậu.
1.2. Đặc điểmkhí hậu của thiên nhiên phần phía Nam lãnh thổ nước ta là:
A.Nóng quanh năm, chia làm 2 mùa mưa và khô.

B.Có mùa đông lạnh, ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông bắc.
C.Mang tính nhiệt đới gió mùa hải dương.
D.Cả ý A và B đều đúng.
2. Nối ô chữ ở bên trái với o tương ứng ở bên phải.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Học sinh làm bài tập1, 2 trong SGK.
VI. PHỤ LỤC:
Phiếu học tập.
Học sinh nghiên cứu SGK và điền vào bảng sau.
Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam
Khí hậu:
Cảnh quan thiên nhiên
Thông tin phản hồi.
Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam
Giới hạn Từ dãy núi Bạch Mã trở ra Từ dãy núi Bạch Mã trở vào
Kiểu khí hậu Khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa cómùa đông lạnh
Khí hậu cận xích đạo gió
mùa nóng quanh năm.
Nhiệt độ 22 – 24
0
C >25
0
C
Diện tích rộng, có cácbãi triều thấp,
phẳng.
Đáy nông, mở rộng, là nơi quần tụ của
các đảo ven bờ.
Hẹp ngang chia thành những Đồng
Bằng nhỏ.

Thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng
biển nước sâu.
Đồng bằng sông hồng.
Đồng bằng sông cửu long.
Đồng bằng ven biển từ Thanh Hoá đến
Ninh Thuận.
Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam.
Thềm lục địa vùng Nam Trung bộ.
24
Khí hậu
trung bình
năm
Số tháng
lạnh < 20
0
C
3 tháng Không có
Sự phân hoá
mùa
Mùa đông – Mùa hạ Mùa mưa- Mùa khô
Đới cảnh
quan
Đới rừng gió mùa nhiệt đới Đới rừng gió mùa cận xích
đạo
Thành phần
là sinh vật
Các loài nhiệt đới chiếm ưu
thế, ngoài rac còn có các cây
cận nhiệt đới, ôn đới, các
loài thú có lông dày.

Các loài động vật và thực
vật thuộc vùng xích đạo và
nhiệt đới với nhiều loài.
Bài 14: THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×