Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Đồ án: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí và toàn bộ nhà máy Z453

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.27 KB, 47 trang )

                                                Lời Nói Đầu
                                              ….….
Ngày nay với sự  phát triển của KH­KT. Ngành Điện xí hoá xí 
nghiệp cũng phát triển mạnh mẽ  cả  về  chiều rộng lẫn chiều sâu,nó 
ngày càng được hoàn thiện và hiện đại hoá.Đồng thời nó cũng xâm 
nhập vào tất cả  các nghành kinh tế  quốcdân như:Luyện kim, cơ  khí, 
hoá chất, khai thác mỏ, giao thông vận tải…
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu dùng điện càng cao .Do 
vậy một nhiệm vụ  quan trọng hàng đầu luôn đặt ra trước mắt cho 
ngành điện khí hoá xí nghiệp là tính liên tục cung cấp điện và chất 
lượng điện năng.Là một sinh viên nghành điện sau khi được trau dồi 
kiến thức trong nhà trường em được giao đề  tài “ Thiết kế  hệ  thống  
cung cấp điện cho phân xưởng cơ  khí và toàn bộ  nhà máy Z453”.Sau  
thời gian làm đồ án được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn 
và sự chỉ bảo của các thầy giáo Nguyễn Văn Phú trong bộ môn CUNG 
CẤP ĐIỆN cùng với sự giúp đỡ của các bạn bè  đến nay bản đồ án của 
em đã hoàn thành với đầy đủ nội dung yêu cầu.
Với khả  năng có hạn về  kiến thức và tài liệu tham khảo, đồ  án 
của em chắc chắn sẽ  không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em rất  
mong được sự  giúp đỡ  và chỉ  bảo của các thầy để  bản đồ  án của em  
được hoàn thiện hơn.Em xin trân thành cảm ơn


Sinh viên thực hiện
Phần I
Xác định phụ tải của phân xưởng cơ khí
và của nhà máy cơ khí z 453
Đ1­ Đặt vấn đề:
Trong các nhà máy công nghiệp thường có nhiều máy móc khác 
nhau, do quá trình công nghệ  và trình độ  sử  dụng của công nhân khác 
nhau nên phụ tải điện là một hàm biến đổi theo thời gian.


Vì có nhiều yếu tố   ảnh hưởng nên phụ  tải điện không biến đổi 
theo một quy luật nhất định do đó việc xác định phụ  tải điện là một 
vấn đề rất khó khăn. Trong thực tế người ta đưa ra nhiều loại phụ tải 
điện như: Phụ  tải định mức, phụ  tải trung bình, phụ  tải cực đại gồm  
hai loại: phụ tải cực đại ổn định và phụ tải đỉnh nhọn.
Trong đồ  án này ta xác định phụ  tải tính toán là phụ  tải giả  thiết 
lâu dài, nó tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu ứng nhiệt lớn 
nhất.
Sau đây là một số  phương pháp hay dùng để  tính toán phụ  tải  
điện:
1) Phương pháp xác định phụ tỉa tính otán theo công suất đặ t và 
hệ số nhu cầu.
2) Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn 
vị diện tích.


3) Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng.
4) Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại Kmax và công suất 
trung bình Stb (theo số thiết bị dùng điện có hiệu quả)
Ở đây ta dùng phương pháp 4 vì phương pháp này cho ta kết quả 
tương đối chính xác vì nó xét tới ảnh hưởng của số thiết bị trong nhóm,  
số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm 
việc của chúng.
Đ2­ Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng dụng cụ
Phụ tải phân xưởng gồm 2 loại:
­ Phụ tải động lực.
­ Phụ tải chiếu sáng.
A. Xác định phụ tải động lực:
I. Chia nhóm các thiết bị:
Để  có số  liệu tính toán thiết kế  sau này ta chia các thiết bị  trong 

phân xưởng thành từng nhóm. Việc chia nhóm căn cứ  vào các nguyên 
tắc sau:
­ Các thiết bị gần nhau đưa vào một nhóm.
­ Một nhóm tốt nhất là có số thiết bị  n     8.
­ Đi dây thuận lợi không được chồng chéo, góc lượn của ống luồn  
phải lớn hơn hoặc bằng 120o (   120o) ngoài ra có thể kết hợp các công 
suất các nhóm gần bằng nhau.


Căn cứ  vào mặt bằng phân xưởng và sự  sắp xếp bố  trí của các  
máy móc ta chia thiết bị trong phân xưởng cơ khí thành 4 nhóm
1 .Phụ tải tính toán của nhóm I
STT

Tên thiết bị

Kí hiệu Số 

Pđm, 

cos

ksd

kW
11

0,6

0.14


1

Máy sọc

2

lượng
3

2

Máy mài

4

1

17,5

0,6

0,14

3

Máy phay

8


1

14

0,7

0,2

4

Cầu 

11

1

14

0,6

0,25

5

trục(ε=25%)
Máytiện 
12

1


17

0,8

0,2

đứng
­PTPX nhóm I:
­ Số thiết bị của nhóm I là n=7
==  8,75
­ Số thiết bị của nhóm I có Pdm  là:n1=7
=> n* =   =    = 1
­ Tổng công  suất của n thiết bị  P = 33+17,5+14+14+17=95,5(kW)
­ Tổng công suất của n1 thiết bị P1 = 95,5(kw)
P* =  ==  = 1
n*hq  = f(n* , p* )


Dựa vào n* và p* ta tra bảng PL1.4 (HTCCĐ) ta có:
n*hq  = 0,95
Vậy :        nhq(I)  = n*hq . n  = 0,95.7 =6,65
­Hệ số k

sdtb(I)

ksdtb(I) =0,175
Tra bảng PL1.5(HTCCĐ) ta có:
kmax=2,5
Cos


tb

=== 0,613

Vậy công suất tính toán của nhóm I là:
Ptt(I)=kmax.ksdtb. PđmnhI =2,5.0,175.95,5 =41,78(kW)
Stt(I)=  == 68,15 (kVA)
Qtt(I)=    =53,84   (kVAr)
Itt(I)=  ==103.54 (A)
2 .Phụ tải tính toán của nhóm II
STT Tên thiết bị

Kí hiệu Số 

1
2

Máy sọc
2
Máy   cưa  3

lượng
1
1

3

thép
Máy tiện


2

5

Pđm, 

Cos

ksd

Kw
11
19,5

0,6
0,65

0,14
0,16

15,5

0,7

0,16


4
5


Máy khoan
7
Máy   tiện  10

1
1

20
12,5

0,75
0,6

đứng
­ Số thiết bị của nhóm II là n=6
 (kW)
­ Số thiết bị của nhóm IIcó Pdm  là:n2=6
=>n* =  = 1
­ Tổng công  suất của n thiết bị       
P=20+19,5+15,5.2+11+12,5=94(kW)
­ Tổng công suất của n2 thiết bị P2 = 94(kW)
= 1
n*hq  = f(n* , p* )
Dựa vào n* và p* ta tra bảng PL1.4 (HTCCĐ) ta có:
n*hq  = 0,95
Vậy :        nhq(II)  = n*hq . n  = 0,95.6= 5,7>4
­ Hệ số ksdtb(II)
ksdtb(II)  =0,178
Tra bảng PL1.5(HTCCĐ) ta có:
kmax=2,7

Cos

tb

== = 0,664

Vậy công suất tính toán của nhóm II là:

0,14
0,25


Ptt(II)=kmax.ksdtb(II). Pđm =2,7.0,178.94=45,1764 (kW)
Stt(II)=  = =68 (kVA)
Qtt(II)=50.82  (kVAr)
Itt(II)= = =103,3(A)
3. Phụ tải tính toán của nhóm III
ST

Tên thiết bị

T
1
2
3
4
5
6

Kí 


Số 

Pđm, kW Cos

ksd

hiệu
Máy mài phẳng 1
Máy cưa thép
3
Máy mài
4
Máy tiện
5
Máy khoan
7
Máy   hàn   1  9

lượng
1
1
1
1
1
1

14
19,5
17,5

15,5
20
12,5

0,7
0,65
0,6
0,7
0,75
0,6

0,16
0,16
0,14
0,16
0,14
0,25

7

pha(ε=40%)
Cầntrục(ε=25% 11

1

14

035

0,35


8

)
Má tiện đứng

1

17

0,8

0,2

12

­ Số thiết bị của nhóm III là: n=8
 (kW)
­Quy đổi BA hàn 1 pha về chế độ làm việc dài hạn 3 pha.
P’dmBA=Pdm. =12,5. =7,9(kW)
Giả sử máyhàn mắc vào điện áp pha UA.
PA=7,9(kW)
PB=PC=0.


=>PKCB=7,9(kW)
P3pha=14+19,5+17,5+15,5+20+12,5+17+14=130(kW)
=>
Ta coi BA hàn 1 pha là thiết bị 3 pha có công suất:7,9 kW
Tương tự của máy cầu trục p=7 kW

­ Số thiết bị của nhóm III có Pdm  là:n1=6
=>n*=
­Tổng

 

công

 

suất

 

của

 

n

 

P = 14+19,5+17,5+15,5+20+17+7,9+7 =118,4 (kW)
­ Tổng công suất của n3 thiết bị P3 = 103,5 (kW)
n*hq  = f(n* , p* )
Dựa vào n* và p* ta tra bảng PL1.4 (HTCCĐ) ta có:
n*hq  = 0,875
Vậy :        nhq1  = n*hq . n  = 0,875   8 = 7>4
Hệ số ksdtb(III)
ksdtb(III)= =0,176

Tra bảng PL1.5(HTCCĐ) ta có:
kmax=1,95
Cos tb
Vậy công suất tính toán của nhóm III là:

thiết

 

bị 


Ptt(III)=kmax.ksdtb(III). Pđm =1,95.0,176.118,4 =40,63 (kW)
Stt(III)=  == 60,64(kVA)
Qtt(III)=     =45  (kVAr)
Itt(III)= = (A)
4.Phụ tải tính toán của nhóm IV.
STT

Tên thiết bị

Kí 

Số 

Pđm, kW Cos

ksd

1


hiệu
Máy   mài  1

lượng
1

14

0,7

0,16

2
3
4

phẳng
Máy sọc
2
Máy lăn rang 6
Máy phay
8

1
3
1

11
13,5

14

0,6
0,2
0,7

0,14
0,16
0,2

­ Số thiết bị của nhóm IV là n=6
­ Số thiết bị của nhóm IIcó Pdm  là:n1=6
=>n* =   = 1
­ Tổng công  suất của n thiết bị  P = 14+11+13,5.3+14 = 79,5(kW)
­ Tổng công suất của n4 thiết bị P4 = 79,5 (kW)
 = 1
n*hq  = f(n* , p* )
Dựa vào n* và p* ta tra bảng PL1.4 (HTCCĐ) ta có:
n*hq  = 0,95


Vậy :        nhq1  = n*hq . n  = 0,95   6 = 5,7>4
Hệ số ksdtb(III) =
ksdtb(IV)= = 0,164
Tra bảng PL1.5(HTCCĐ) ta có:
kmax=2,7
Cos

tb


Vậy công suất tính toán của nhóm IV là:
Ptt(IV)=kmax.ksdtb(III). Pđm =2,7.0,164.79,5 =35,2 (kW)
Stt(IV)=  = 63,2 (kVA)
Qtt(IV)=     (kVAr)
Itt(III)= = (A)
* Phụ tải tính toán của các nhóm
Nhóm
I
II
III
IV

Pdmnh,kW
95,5
94
118,4
79,5

PttnhikW
41,78
45,1764
40,63
35,2

Qttnh,kVAr
53,84
50,82
45
52,49


Sttnh,kVA
68,15
68
60,64
63,2

Ittnh,A
103,54
103,3
91,77
96

B. Xác định phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng
Để xác định sơ bộ phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng ta dùng phương 
pháp xác định phụ  tải chiếu sáng theo suất chiếu sáng trên một đơn vị 
diện tích.
Theo công thức:  Pcs = po . F (W)


Trong đó:                      F = a . b  2. (mm2) là diện tích mặt bằng phân 
xưởng
 : là tỷ lệ xích của bản vẽ.
p0 là suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích (W/m2)
Với mặt bằng thực tế ta có:
a = 15mm ; b = 20mm   ;   = 1800
      F = .15.20=972000000mm2=972 (m2)
Tra bảng PL1.7 (HTCCĐ) với phân xưởng cơ khí :  po = 15 (W/m2)
Pcs = 15.972 = 14580(W)  = 14,580(kW)
 (A)
­ Phụ tải tính toán của phân xưởng được tính theo công thức sau:

Sttpx = kđt .
kđt : Hệ số đồng thời xét đến sự làm việc đồng thời của các nhóm thiết 
bị trong phân xưởng. kđt = 0,85   1 . Chọn kđt = 0,85
Sttpx = k®t.
Stt=
Sttpx =228,59(kVA)
Pttpx = Kđt.
Pttpx= 0,85.( )=150,76(kW)
Qttpx = Kđt.=0,85.(53,84+50,82+45+52,49)=171,8275(kVAr)
Ittpx= (A)
Cos

 =  = 

px


cosφpx=
*Tính tương tự cho các phân xưởng khác ta được bảng sau:
STT Tên

 

phân  Ptt,kW

Qtt,kVAr

Stt,kVA

Itt,A


1
2
3
4
5
6

xưởng
Cơ điện
Cơ khí
Luyện kim
Nhà hành chính
Nhiệt luyện
Phòng   thí 

186,524
150,76
173,0668
147,56
118,64
97,374

85
171,8275
85
17
17

204,978

228,59
192,81
148,54
119,85
97,274

311,04
347,3
293,03
225,74
182,15
147,8

7
8
9
10
11

nghiệm
Nhà kho1
Bảo vệ
Nhà xe
Dụng cụ
Nhà kho 2

17,9112
18,258
21,76
167,87

31,178

19,55
3,4

26,5144
18,57
21,76
205,77
32,31

40,3
28,22
33,08
312,72
49,11

STT Tên
1
2
3
4
5
6
7

 

phân  Chiều dài (mm) Chiều   rộng  F (m2)


xưởng
Cơ khí
Cơ điện
Luyện kim
Rèn dập
Nhiệt luyện
Nhà hành chính
Phòng   thí 
nghiệm

119
8,5

15
20
14

(mm)
20
20
20

972
1296
907,2

15
50
20


20
20
20

972
3240
1296


8
9
10
11
12

Nhà kho1
Bảo vệ
Nhà xe
Dụng cụ
Nhà kho 2

14
10
35
20
35

20
20
12

18
20

907,2
648
1360,8
1166,4
2268

 ­Diện tích toàn nhà máy:FNM=0,25.0,148.18002=119880(m2)
­Diệntíchhànhlang,đấttrống:
Fđt=FNM­=119880­15033,6=104846,4(m2)
* Tính công suất chiếu sáng ngoài phân xưởng:
1. Chiếu sáng phòng bảo vệ   p0= 10 (W/m2);FTB=648 (m2)
Pcsbv = p0 .FTB=10.648=6480(W)=6,48(kW)
2. Chiếu sáng phòng hành chính:p0 =15(W/m2);FHC =3240 (m2)
Pcshc = p0 .FHC=15.3240 =48600(W)=48,6(kW)
3.Chiếu sáng kho1: p0 =10(W/m2);FNK =907,2(m2)
Pcsnk1 = p0 .Fnk=10.907,2=9072(W)=9,072(kW)
4. Chiếu sáng nhà kho 2: p0 =10(W/m2);FNK2=2268(m2)
Pcsnk2 = 10.2268= 22680(W) = 22,68 (kW)
5.  Chiếu sáng nhà để xe : p0 =10(W/m2);FNX=1360.8(m2)
Pcsnx= p0 .Fnx=10.1360,8=13608(W)=13,608(kW)
6.     Chiếu sáng đất trống nhà máy  p0= 0,2 (W/m2);Fđt =104846,4 (m2)
Pcsđt = 0,2. 104846,4 =20969,28 (W)=20,969(kW)
7.  Chiếu sáng px dụng cụ: p0 =15(W/m2);FDC=1166,4(m2)


Pcsdc= p0 .FDC=10.1166,4=11664(W)=11,664(kW)
8.  Chiếu sáng nhà thí nghiệm: p0 =15(W/m2);FTN=1296(m2)

Pcstn= p0 .FTN=15.1296=19440(W)=19,44(kW)
=> Tổng công suất chiếu sáng ngoài nhà máy:
PCSNNM = Pcsbv + Pcshc + Pcsnk1+ Pcsnk2+ Pcsđt + Pcsdc + Pcstn + Pcsnx
=6,48+48,6+9,072+22,68+13,608+11,664+20,969+19,44=152,513(k
W)
II. Phụ tải tính toán của nhà máy được xác định bằng công thức sau:
STTNM =    
PTTNM = kđt . kpt.  Pttpx+ PCSNNM
QTTNM= kđt . kpt .  Qttpx
Trong đó:kđt : hệ  số  đồng thời xét đến khả  năng phụ  tải lớn nhất của 
nhà máy
Chọn  (kđt = 0,9).

       kpt : hệ  số  kể  đến khả  năng phát triển thêm 

phụ tải của nhà máy
Chọn kpt=1,05
PTTNM=0,9.1,05.
(186,524+150,76+173,0668+147,56+118,64+97,374+17,9112+21,76+18,258
+167,87+31,178)+152,513
=  1213,67(kW)
QTTNM     = 0,9.1,05.(85+171,8275+85+17+17+19,55+3,4+119+8,5)


= 497,33(kVAr)
STTNM==1311,6 (kVA)
­Hệ số công suất của nhà máy:
cosφNM=
­Xếp loại hộ phụ tải:
% =%

Ta thấyhộ tiêu thụ loại I chiếm 26,025% toàn nhà máy.Do vậy nhà máy 
thuộc loại hộ phụ tải loại II

PHẦN II
Thiết kế mạng cấp điện cho phân xưởng dụng cụ
2.1­ ĐẶT VẤN ĐỀ
Mạng điện phân xưởng dùng để  cấp và phân phối điện năng cho phân  
xưởng, nó phải đảm bảo các yêu cầu về kinh tế kỹ thuật như sau: Đơn  
giản, tiết kiệm về  vốn đầu tư, thuận lợi khi vận hành sửa chữa, dễ 
dàng thực hiện các biện pháp bảo vệ  và tự  động hoá, đảm bảo chất 
lượng điện năng giảm đến mức nhỏ nhất các tổn thất phụ.
Sơ đồ nối dây của phân xưởng có ba dạng cơ bản:
­ Sơ đồ nối dây hình tia.
­ Sơ đồ nối dây phân nhánh.


­ Sơ đồ hỗn hợp.
Sơ đồ nối dây hình tia có ưu điểm là việc nối dây đơn giản, rõ ràng, độ 
tin cậy cao, để  thực hiện các biện pháp bảo vệ  tự  động hoá, dễ  vận 
hành, bảo quản, sửa chữa nhưng có nhược điểm là vốn đầu tư lớn.
Sơ đồ phân nhánh có ưu nhược điểm ngược lại với sơ đồ hình tia.
Sơ  đồ  hỗn hợp có  ưu điểm là tiết kiệm được thiết bị, vốn đầu tư  ít 
nhưng có nhược điểm là khó khăn trong việc bảo vệ và sửa chữa .
2.2­ CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
Căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu cung cấp điện cho phân xưởng dụng 
cụ ta thiết kế sơ đồ cung cấp điện cho các phụ tải động lực là kiểu sơ 
đồ hình tia.
Cấu trúc của sơ đồ  hình tia mạng điện phân xưởng dụng cụ  đươc mô  
tả  như  sau: đặt 1 tủ  phân phối nhận điện từ  trạm biến áp về  và cấp 
điện cho 5 tủ động lực :4 tủ động lực cấp điện cho 4 nhóm phụ  tải đã 

được phân nhóm  ở  trên và 1 tủ  động lực cho phụ  tải chiếu sáng nhà 
máy.Đặt rải rác cạnh tường phân xưởng mỗi tủ  động lực cung cấp 
điện cho 1 nhóm phụ tải.
Tủ động lực được đặt tại vị trí thỏa mãn các điều kiện sau:
­ Càng gần trung tâm phụ tải của nhóm máy càng tốt
­ Tiện lợi cho các hướng đi dây
­ Tiện lợi cho các thao tác vận hành sửa chữa bảo dưỡng.

*Tủ phân phối được đặt tại vị trí thỏa mãn các điều kiện sau:


­ Gần trung tâm phụ tải các tủ động lực
            ­    Tiện lợi cho các hướng đi dây
­ Tiện lợi cho các thao tác vận hàn sửa chữa
Đi dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối trung gian bằng cáp 3 pha 4 lõi 
cách điện đặt trong hào cáp có nắp đậy bê tông
Đi dây từ tủ phân phối tới tủ động lực bằng cáp bọc cách điện
Đi dây từ tủ động lực đến các máy bằng cáp 3 pha 4 lõi bọc cách điện 
tăng cường luồn trong  ống thép chôn ngầm dưới nền nhà xưởng sâu  
khoảng 20cm, mỗi mạch đi dây không nên uốn góc quá 2 lần, uốn góc  
không được nhỏ hơn 1200 .
Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp điện cho phân xưởng cơ khí .
­ TÍNH CHỌN THIẾT BỊ TRONG MẠNG PHÂN XƯỞNG
1­ Chọn aptomat bảo vệ cho đường cáp từ tủ động lực tới từng máy
Aptomat có thể dùng để khởi động trực tiếp các động cơ điện có công 
suất  vừa và nhỏ, nó là thiết bị  dùng  ở  mạng điện áp thấp. Nó có thể 
làm được cả  2 nhiệm vụ là đóng cắt và bảo vệ. Do  ưu điểm hơn hẳn  
cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy an toàn, đóng cắt đồng 
thời 3 pha và khả năng tự động hóa cao nên ta dùng aptomat để bảo vệ 
cho máy

Aptomat được chọn theo điều kiện :
UđmAT ≥ Uđm mạng
IđmAT       ≥  Ilv max


Với UđmAT và IđmAT là điện áp và dòng điện định mức của aptomat chọn
Ilvmax là dòng làm việc cực đại chạy qua 1 aptomat
Ta có   Ilvmax ≥ Iđm máy
*Tính cho máy mài phẳng:
Uđm mạng=0,38 (kV)
Iđm = (A)
Tra bảng ta Chọn aptomat do Nhật sản xuất có thông số  kĩ thuật như 
sau:
Aptomat   EA53­G     Uđm=380(V)      Iđm=40 (A)
*Tính cho máy sọc :
Uđm mạng=0,38 (kV)
Iđm = (A)
Tra bảng ta Chọn aptomat do Nhật sản xuất có thông số  kĩ thuật như 
sau:
Aptomat   EA53­G     Uđm=380(V)      Iđm=30 (A)

*Tính toán tương tự  cho các thiết bị  khác ta chọn aptomat bảo vệ  cho 
các thiết bị như trong bảng sau:
ST
T
1

Tên thiết bị

Pđm(kW) Ilv 

(A)
30,38
max

Máy   mài  14

Loại 

Uđm AT Iđm

aptomat
EA53­G

(A)
380 V 40

 

AT 


2
3

phẳng
Máy sọc
11
Máy   cưa  19,5

27,85

45,58

EA53­G
EA53­G

380 V 30
380 V 50

4
5
6
7
8
9

thép
Máy mài
Máy tiện
Máy lăn rang
Máy khoan
Máy phay
Máy     hàn   1 

44,31
33,64
102,55
40,51
30,38
37,98


EA53­G
EA103­G
EA53­G
EA53­G
EA53­G

380 V
380 V
380 V
380 V
380 V
380 V

10

( ε =40% )
Máy   tiện  12,5

31,64

EA53­G

380 V 40

11

đứng
Cầu   trục(   ε  14

60,77


EA102­G

380 V 75

12

=25% )
máy   tiện  17

32,28

EA53­G

380 V 40

17,5
15,5
13,5
20
14
15

50
40
50
40
40

pha


đứng
2 Chọn aptomat bảo vệ cho từng nhóm máy
Aptomat bảo vệ cho từng nhóm máy cũng được chọn theo điều kiện :
UđmAT ≥ Uđm mạng
IđmAT       ≥  Ilv max
Với UđmAT và IđmAT là điện áp và dòng điện định mức của aptomat chọn
Ilvmax là dòng làm việc cực đại chạy qua 1 aptomat
Ilvmax= Ittnh
*Tính chọn aptomat cho nhóm I


Uđm mạng=380 V
Ittnh(I) = 103,55(A)
Tra bảng  ta Chọn aptomat do Nhật sản xuất có thông số kĩ thuật như 
sau:           Aptomat   EA203­G    Uđm=380(V)      Iđm=125(A)
* Tính tương tự cho các nhóm còn lại ta có bảng sau
Nhóm
I
II
III
IV

Ittnh    (A)

Loại 

Iđm (A)

Uđmm (V)


103,55
103,37
92,135
96,015

aptomat
EA203­G
EA203­G
EA103­G
EA103­G

125
125
100
100

380
380
380
380

* Chọn aptomat tổng :
Aptomat được chọn theo điều kiện :
UđmAT ≥ Uđm mạng
IđmAT       ≥  Ilv max
Trong đó:
Uđm mạng=380 V
Ilv max = Ittpx = (A)
Tra bảng  ta Chọn aptomat do Nhật sản xuất có thông số kĩ thuật như 

sau: Aptomat   SA403­H     Uđm=380V      Iđm=400(A)
* Tính aptomat cho chiếu sáng:
Aptomat bảo vệ cho chiếu sáng cũng được chọn theo điều kiện :
UđmAT ≥ Uđm mạng


IđmAT       ≥  Ilv max
Với UđmAT và IđmAT là điện áp và dòng điện định mức của aptomat chọn
Ilvmax là dòng làm việc cực đại chạy qua 1 aptomat
Ilvmax= Icspx
Uđm mạng=380 V
Icspx = (A)
Tra bảng ta Chọn aptomat do Nhật sản xuất có thông số  kĩ thuật như 
sau:
Aptomat   EA53­G       Uđm=380 (V)       Iđm =30(A)
3. Chọn cáp dẫn điện từ tủ động lực đến các thiết bị
Dây dẫn và cáp được chọn theo dòng điện lâu dài cho phép. Điều đó 
đảm bảo nhiệt độ của dây dẫn không làm hỏng cách điện của dây
Chọn dây dẫn theo 2 điều kiện sau :
Icp    
Vì các thiết bị đươc bảo vệ bằng aptomat nên :
Icp    
Trong đó :
K1:   Hệ   số   hiệu   chỉnh   nhiêt   độ   môi   trường   khác   với   nhiệt   độ   tiêu 
chuẩn . Tra bảng PL4.21 (HTCCĐ) chọn K1= 0,96
K2  : Hệ  số  hiệu chỉnh kể  đến số  lượng cáp hoặc dây dẫn đặt trong 
cùng 1 hầm hoặc 1 rãnh cáp .Tra bảng PL4.22 (HTCCĐ) chọn K2=1


Ilvmax =  Iđm

Ikđ nhiệt dòng khởi động của bộ phận cắt mạch điện bằng nhiệt
Ikđ nhiệt= 1,25 IđmAT
K3 :Hệ số kể đến chế độ làm việc của thiết bị
+ Với chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại: K3 =
+ Với chế độ làm viêc dài hạn:               K3=1.
a). Tính cho máy mài phẳng:
Icp     (A)
Icp  (A)
Tra bảng PL4.29(HTCCĐ) chọn cáp ruột đồng các điện PVC do hãng 
LENS chế tạo có thông số kĩ thuật :
Slõi=4×2,5 mm2            Icp=41 (A)
b.Tính cho BA hàn 1 pha:
K3 ===1,383=> Icp     (A)
Icp      (A)
Tra bảng  chọn cáp ruột đồng cáp điện PVC do hãng LENS chế tạo có 
thông số kĩ thuật :
Slõi=4×2,5mm2            Icp=41(A)
c.Tính cho các máy còn lại trong phân xưởng:ta có bảng sau
      A
STT Tên   thiết  Ilvmax
bị

A

IđmAT
A

S
A


Icp

Cách

(mm2) A

điện 
của cáp


1

Máy 

30,38

40

31,64

34,72

4×2,5

41

PVC

2


khoan
Máy sọc

27,85

30

29,01

26,04 4×2,5

41

PVC

3

Máy   cưa  45,58

50

47,470

43,4

4×4

53

PVC


4

thép
Máy mài

44,31

50

46,15

43,4

4×4

53

PVC

5

Máy tiện 33,64

40

35,04

34,72


4×2,5

41

PVC

6

Máy   lăn  102,55 110

106,82

101,8

7

rang
Máy 

40,52

50

42,2

5
43,4

4×4


53

PVC

8

khoan
Máy 

30,38

40

31,64

34,72

4×2,5

53

PVC

9

phay
Máy   hàn  37,98

40


28,6

25,1

4×2,5

41

PVC

10

0%)
Máytiện  31,64

40

32,95

34,72

4×2,5

41

PVC

11

đứng

Cầu 

60,77

75

36,17

29,76

4×2,5

41

PVC

%)
Máy   tiện  32,28

40

33,625

34,72

4×2,5

41

PVC


PVC

1pha(ε=4

trục(ε=25
12


đứng
d.Chọn dây dẫn cho phụ tải chiếu sáng:
­Điều kiện chọn:
Idcs  ≥  Idm=Icspx=22,15(A)
Chọn S=2,5(mm2)
Icp=41(A)
4 .Chọn cáp dẫn cung cấp điện cho các nhóm máy
Cáp dẫn cung cấp cho các nhóm máy cũng được chọn theo điều kiện
Chọn dây dẫn theo 2 điều kiện sau :
Icp    
Vì các thiết bị đươc bảo vệ bằng aptomat nên :
Icp    
K1:   Hệ   số   hiệu   chỉnh   nhiêt   độ   môi   trường   khác   với   nhiệt   độ   tiêu 
chuẩn . Tra bảng PL4.21 (HTCCĐ) chọn K1= 0,96
K2  : Hệ  số  hiệu chỉnh kể  đến số  lượng cáp hoặc dây dẫn đặt trong 
cùng 1 hầm hoặc 1 rãnh cáp .Tra bảng PL4.22 (HTCCĐ) chọn K2=1
Trong đó
Ilvmax =  Ittnh
Ikđ nhiệt= 1,25 IđmAT
Tính toán cho nhóm I ta có:
Icp    



Icp      (A)
Tra bảng PLV.12(TKCĐ) chọn cáp ruột đồng các điện PVC do hãng 
LENS chế tạo có thông số kĩ thuật :
S1 lõi=16 mm2                     Icp=113 (A)
*Tính toán tương tự ta chọn cáp cung cấp cho các nhóm máy được chọn  
như  trong bảng sau :
Nhóm

Ittnh  (A)

IđmAT 

S(mm2)

M(kg/km) Ro(Ω/km)  Icp  (A)
ở 200C

(A)
I
II
III
IV

103,55
103,37
92,175
96,015


125
125
100
100

4×16
4×16
4×16
4×16

851
851
851
851

1,15
1,15
1,15
1,15

113
113
113
113

5. Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối
Cáp dẫn cung cấp cho tủ phân phối cũng được chọn theo điều kiện
Chọn dây dẫn theo  điều kiện sau :
Icp    
Cáp và dây dẫn hạ áp sau khi chọn theo điều kiện phát nóng cần kiểm 

tra theo điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ
Vì các thiết bị được bảo vệ bằng aptomat nên :
Icp    
Trong đó :                         Icp      (A)
Icp      (A)


×