Lời Nói Đầu
….….
Ngày nay với sự phát triển của KHKT. Ngành Điện xí hoá xí
nghiệp cũng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng lẫn chiều sâu,nó
ngày càng được hoàn thiện và hiện đại hoá.Đồng thời nó cũng xâm
nhập vào tất cả các nghành kinh tế quốcdân như:Luyện kim, cơ khí,
hoá chất, khai thác mỏ, giao thông vận tải…
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu dùng điện càng cao .Do
vậy một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu luôn đặt ra trước mắt cho
ngành điện khí hoá xí nghiệp là tính liên tục cung cấp điện và chất
lượng điện năng.Là một sinh viên nghành điện sau khi được trau dồi
kiến thức trong nhà trường em được giao đề tài “ Thiết kế hệ thống
cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí và toàn bộ nhà máy Z453”.Sau
thời gian làm đồ án được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn
và sự chỉ bảo của các thầy giáo Nguyễn Văn Phú trong bộ môn CUNG
CẤP ĐIỆN cùng với sự giúp đỡ của các bạn bè đến nay bản đồ án của
em đã hoàn thành với đầy đủ nội dung yêu cầu.
Với khả năng có hạn về kiến thức và tài liệu tham khảo, đồ án
của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em rất
mong được sự giúp đỡ và chỉ bảo của các thầy để bản đồ án của em
được hoàn thiện hơn.Em xin trân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện
Phần I
Xác định phụ tải của phân xưởng cơ khí
và của nhà máy cơ khí z 453
Đ1 Đặt vấn đề:
Trong các nhà máy công nghiệp thường có nhiều máy móc khác
nhau, do quá trình công nghệ và trình độ sử dụng của công nhân khác
nhau nên phụ tải điện là một hàm biến đổi theo thời gian.
Vì có nhiều yếu tố ảnh hưởng nên phụ tải điện không biến đổi
theo một quy luật nhất định do đó việc xác định phụ tải điện là một
vấn đề rất khó khăn. Trong thực tế người ta đưa ra nhiều loại phụ tải
điện như: Phụ tải định mức, phụ tải trung bình, phụ tải cực đại gồm
hai loại: phụ tải cực đại ổn định và phụ tải đỉnh nhọn.
Trong đồ án này ta xác định phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết
lâu dài, nó tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu ứng nhiệt lớn
nhất.
Sau đây là một số phương pháp hay dùng để tính toán phụ tải
điện:
1) Phương pháp xác định phụ tỉa tính otán theo công suất đặ t và
hệ số nhu cầu.
2) Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn
vị diện tích.
3) Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng.
4) Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại Kmax và công suất
trung bình Stb (theo số thiết bị dùng điện có hiệu quả)
Ở đây ta dùng phương pháp 4 vì phương pháp này cho ta kết quả
tương đối chính xác vì nó xét tới ảnh hưởng của số thiết bị trong nhóm,
số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm
việc của chúng.
Đ2 Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng dụng cụ
Phụ tải phân xưởng gồm 2 loại:
Phụ tải động lực.
Phụ tải chiếu sáng.
A. Xác định phụ tải động lực:
I. Chia nhóm các thiết bị:
Để có số liệu tính toán thiết kế sau này ta chia các thiết bị trong
phân xưởng thành từng nhóm. Việc chia nhóm căn cứ vào các nguyên
tắc sau:
Các thiết bị gần nhau đưa vào một nhóm.
Một nhóm tốt nhất là có số thiết bị n 8.
Đi dây thuận lợi không được chồng chéo, góc lượn của ống luồn
phải lớn hơn hoặc bằng 120o ( 120o) ngoài ra có thể kết hợp các công
suất các nhóm gần bằng nhau.
Căn cứ vào mặt bằng phân xưởng và sự sắp xếp bố trí của các
máy móc ta chia thiết bị trong phân xưởng cơ khí thành 4 nhóm
1 .Phụ tải tính toán của nhóm I
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu Số
Pđm,
cos
ksd
kW
11
0,6
0.14
1
Máy sọc
2
lượng
3
2
Máy mài
4
1
17,5
0,6
0,14
3
Máy phay
8
1
14
0,7
0,2
4
Cầu
11
1
14
0,6
0,25
5
trục(ε=25%)
Máytiện
12
1
17
0,8
0,2
đứng
PTPX nhóm I:
Số thiết bị của nhóm I là n=7
== 8,75
Số thiết bị của nhóm I có Pdm là:n1=7
=> n* = = = 1
Tổng công suất của n thiết bị P = 33+17,5+14+14+17=95,5(kW)
Tổng công suất của n1 thiết bị P1 = 95,5(kw)
P* = == = 1
n*hq = f(n* , p* )
Dựa vào n* và p* ta tra bảng PL1.4 (HTCCĐ) ta có:
n*hq = 0,95
Vậy : nhq(I) = n*hq . n = 0,95.7 =6,65
Hệ số k
sdtb(I)
ksdtb(I) =0,175
Tra bảng PL1.5(HTCCĐ) ta có:
kmax=2,5
Cos
tb
=== 0,613
Vậy công suất tính toán của nhóm I là:
Ptt(I)=kmax.ksdtb. PđmnhI =2,5.0,175.95,5 =41,78(kW)
Stt(I)= == 68,15 (kVA)
Qtt(I)= =53,84 (kVAr)
Itt(I)= ==103.54 (A)
2 .Phụ tải tính toán của nhóm II
STT Tên thiết bị
Kí hiệu Số
1
2
Máy sọc
2
Máy cưa 3
lượng
1
1
3
thép
Máy tiện
2
5
Pđm,
Cos
ksd
Kw
11
19,5
0,6
0,65
0,14
0,16
15,5
0,7
0,16
4
5
Máy khoan
7
Máy tiện 10
1
1
20
12,5
0,75
0,6
đứng
Số thiết bị của nhóm II là n=6
(kW)
Số thiết bị của nhóm IIcó Pdm là:n2=6
=>n* = = 1
Tổng công suất của n thiết bị
P=20+19,5+15,5.2+11+12,5=94(kW)
Tổng công suất của n2 thiết bị P2 = 94(kW)
= 1
n*hq = f(n* , p* )
Dựa vào n* và p* ta tra bảng PL1.4 (HTCCĐ) ta có:
n*hq = 0,95
Vậy : nhq(II) = n*hq . n = 0,95.6= 5,7>4
Hệ số ksdtb(II)
ksdtb(II) =0,178
Tra bảng PL1.5(HTCCĐ) ta có:
kmax=2,7
Cos
tb
== = 0,664
Vậy công suất tính toán của nhóm II là:
0,14
0,25
Ptt(II)=kmax.ksdtb(II). Pđm =2,7.0,178.94=45,1764 (kW)
Stt(II)= = =68 (kVA)
Qtt(II)=50.82 (kVAr)
Itt(II)= = =103,3(A)
3. Phụ tải tính toán của nhóm III
ST
Tên thiết bị
T
1
2
3
4
5
6
Kí
Số
Pđm, kW Cos
ksd
hiệu
Máy mài phẳng 1
Máy cưa thép
3
Máy mài
4
Máy tiện
5
Máy khoan
7
Máy hàn 1 9
lượng
1
1
1
1
1
1
14
19,5
17,5
15,5
20
12,5
0,7
0,65
0,6
0,7
0,75
0,6
0,16
0,16
0,14
0,16
0,14
0,25
7
pha(ε=40%)
Cầntrục(ε=25% 11
1
14
035
0,35
8
)
Má tiện đứng
1
17
0,8
0,2
12
Số thiết bị của nhóm III là: n=8
(kW)
Quy đổi BA hàn 1 pha về chế độ làm việc dài hạn 3 pha.
P’dmBA=Pdm. =12,5. =7,9(kW)
Giả sử máyhàn mắc vào điện áp pha UA.
PA=7,9(kW)
PB=PC=0.
=>PKCB=7,9(kW)
P3pha=14+19,5+17,5+15,5+20+12,5+17+14=130(kW)
=>
Ta coi BA hàn 1 pha là thiết bị 3 pha có công suất:7,9 kW
Tương tự của máy cầu trục p=7 kW
Số thiết bị của nhóm III có Pdm là:n1=6
=>n*=
Tổng
công
suất
của
n
P = 14+19,5+17,5+15,5+20+17+7,9+7 =118,4 (kW)
Tổng công suất của n3 thiết bị P3 = 103,5 (kW)
n*hq = f(n* , p* )
Dựa vào n* và p* ta tra bảng PL1.4 (HTCCĐ) ta có:
n*hq = 0,875
Vậy : nhq1 = n*hq . n = 0,875 8 = 7>4
Hệ số ksdtb(III)
ksdtb(III)= =0,176
Tra bảng PL1.5(HTCCĐ) ta có:
kmax=1,95
Cos tb
Vậy công suất tính toán của nhóm III là:
thiết
bị
Ptt(III)=kmax.ksdtb(III). Pđm =1,95.0,176.118,4 =40,63 (kW)
Stt(III)= == 60,64(kVA)
Qtt(III)= =45 (kVAr)
Itt(III)= = (A)
4.Phụ tải tính toán của nhóm IV.
STT
Tên thiết bị
Kí
Số
Pđm, kW Cos
ksd
1
hiệu
Máy mài 1
lượng
1
14
0,7
0,16
2
3
4
phẳng
Máy sọc
2
Máy lăn rang 6
Máy phay
8
1
3
1
11
13,5
14
0,6
0,2
0,7
0,14
0,16
0,2
Số thiết bị của nhóm IV là n=6
Số thiết bị của nhóm IIcó Pdm là:n1=6
=>n* = = 1
Tổng công suất của n thiết bị P = 14+11+13,5.3+14 = 79,5(kW)
Tổng công suất của n4 thiết bị P4 = 79,5 (kW)
= 1
n*hq = f(n* , p* )
Dựa vào n* và p* ta tra bảng PL1.4 (HTCCĐ) ta có:
n*hq = 0,95
Vậy : nhq1 = n*hq . n = 0,95 6 = 5,7>4
Hệ số ksdtb(III) =
ksdtb(IV)= = 0,164
Tra bảng PL1.5(HTCCĐ) ta có:
kmax=2,7
Cos
tb
Vậy công suất tính toán của nhóm IV là:
Ptt(IV)=kmax.ksdtb(III). Pđm =2,7.0,164.79,5 =35,2 (kW)
Stt(IV)= = 63,2 (kVA)
Qtt(IV)= (kVAr)
Itt(III)= = (A)
* Phụ tải tính toán của các nhóm
Nhóm
I
II
III
IV
Pdmnh,kW
95,5
94
118,4
79,5
PttnhikW
41,78
45,1764
40,63
35,2
Qttnh,kVAr
53,84
50,82
45
52,49
Sttnh,kVA
68,15
68
60,64
63,2
Ittnh,A
103,54
103,3
91,77
96
B. Xác định phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng
Để xác định sơ bộ phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng ta dùng phương
pháp xác định phụ tải chiếu sáng theo suất chiếu sáng trên một đơn vị
diện tích.
Theo công thức: Pcs = po . F (W)
Trong đó: F = a . b 2. (mm2) là diện tích mặt bằng phân
xưởng
: là tỷ lệ xích của bản vẽ.
p0 là suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích (W/m2)
Với mặt bằng thực tế ta có:
a = 15mm ; b = 20mm ; = 1800
F = .15.20=972000000mm2=972 (m2)
Tra bảng PL1.7 (HTCCĐ) với phân xưởng cơ khí : po = 15 (W/m2)
Pcs = 15.972 = 14580(W) = 14,580(kW)
(A)
Phụ tải tính toán của phân xưởng được tính theo công thức sau:
Sttpx = kđt .
kđt : Hệ số đồng thời xét đến sự làm việc đồng thời của các nhóm thiết
bị trong phân xưởng. kđt = 0,85 1 . Chọn kđt = 0,85
Sttpx = k®t.
Stt=
Sttpx =228,59(kVA)
Pttpx = Kđt.
Pttpx= 0,85.( )=150,76(kW)
Qttpx = Kđt.=0,85.(53,84+50,82+45+52,49)=171,8275(kVAr)
Ittpx= (A)
Cos
= =
px
cosφpx=
*Tính tương tự cho các phân xưởng khác ta được bảng sau:
STT Tên
phân Ptt,kW
Qtt,kVAr
Stt,kVA
Itt,A
1
2
3
4
5
6
xưởng
Cơ điện
Cơ khí
Luyện kim
Nhà hành chính
Nhiệt luyện
Phòng thí
186,524
150,76
173,0668
147,56
118,64
97,374
85
171,8275
85
17
17
204,978
228,59
192,81
148,54
119,85
97,274
311,04
347,3
293,03
225,74
182,15
147,8
7
8
9
10
11
nghiệm
Nhà kho1
Bảo vệ
Nhà xe
Dụng cụ
Nhà kho 2
17,9112
18,258
21,76
167,87
31,178
19,55
3,4
26,5144
18,57
21,76
205,77
32,31
40,3
28,22
33,08
312,72
49,11
STT Tên
1
2
3
4
5
6
7
phân Chiều dài (mm) Chiều rộng F (m2)
xưởng
Cơ khí
Cơ điện
Luyện kim
Rèn dập
Nhiệt luyện
Nhà hành chính
Phòng thí
nghiệm
119
8,5
15
20
14
(mm)
20
20
20
972
1296
907,2
15
50
20
20
20
20
972
3240
1296
8
9
10
11
12
Nhà kho1
Bảo vệ
Nhà xe
Dụng cụ
Nhà kho 2
14
10
35
20
35
20
20
12
18
20
907,2
648
1360,8
1166,4
2268
Diện tích toàn nhà máy:FNM=0,25.0,148.18002=119880(m2)
Diệntíchhànhlang,đấttrống:
Fđt=FNM=11988015033,6=104846,4(m2)
* Tính công suất chiếu sáng ngoài phân xưởng:
1. Chiếu sáng phòng bảo vệ p0= 10 (W/m2);FTB=648 (m2)
Pcsbv = p0 .FTB=10.648=6480(W)=6,48(kW)
2. Chiếu sáng phòng hành chính:p0 =15(W/m2);FHC =3240 (m2)
Pcshc = p0 .FHC=15.3240 =48600(W)=48,6(kW)
3.Chiếu sáng kho1: p0 =10(W/m2);FNK =907,2(m2)
Pcsnk1 = p0 .Fnk=10.907,2=9072(W)=9,072(kW)
4. Chiếu sáng nhà kho 2: p0 =10(W/m2);FNK2=2268(m2)
Pcsnk2 = 10.2268= 22680(W) = 22,68 (kW)
5. Chiếu sáng nhà để xe : p0 =10(W/m2);FNX=1360.8(m2)
Pcsnx= p0 .Fnx=10.1360,8=13608(W)=13,608(kW)
6. Chiếu sáng đất trống nhà máy p0= 0,2 (W/m2);Fđt =104846,4 (m2)
Pcsđt = 0,2. 104846,4 =20969,28 (W)=20,969(kW)
7. Chiếu sáng px dụng cụ: p0 =15(W/m2);FDC=1166,4(m2)
Pcsdc= p0 .FDC=10.1166,4=11664(W)=11,664(kW)
8. Chiếu sáng nhà thí nghiệm: p0 =15(W/m2);FTN=1296(m2)
Pcstn= p0 .FTN=15.1296=19440(W)=19,44(kW)
=> Tổng công suất chiếu sáng ngoài nhà máy:
PCSNNM = Pcsbv + Pcshc + Pcsnk1+ Pcsnk2+ Pcsđt + Pcsdc + Pcstn + Pcsnx
=6,48+48,6+9,072+22,68+13,608+11,664+20,969+19,44=152,513(k
W)
II. Phụ tải tính toán của nhà máy được xác định bằng công thức sau:
STTNM =
PTTNM = kđt . kpt. Pttpx+ PCSNNM
QTTNM= kđt . kpt . Qttpx
Trong đó:kđt : hệ số đồng thời xét đến khả năng phụ tải lớn nhất của
nhà máy
Chọn (kđt = 0,9).
kpt : hệ số kể đến khả năng phát triển thêm
phụ tải của nhà máy
Chọn kpt=1,05
PTTNM=0,9.1,05.
(186,524+150,76+173,0668+147,56+118,64+97,374+17,9112+21,76+18,258
+167,87+31,178)+152,513
= 1213,67(kW)
QTTNM = 0,9.1,05.(85+171,8275+85+17+17+19,55+3,4+119+8,5)
= 497,33(kVAr)
STTNM==1311,6 (kVA)
Hệ số công suất của nhà máy:
cosφNM=
Xếp loại hộ phụ tải:
% =%
Ta thấyhộ tiêu thụ loại I chiếm 26,025% toàn nhà máy.Do vậy nhà máy
thuộc loại hộ phụ tải loại II
PHẦN II
Thiết kế mạng cấp điện cho phân xưởng dụng cụ
2.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Mạng điện phân xưởng dùng để cấp và phân phối điện năng cho phân
xưởng, nó phải đảm bảo các yêu cầu về kinh tế kỹ thuật như sau: Đơn
giản, tiết kiệm về vốn đầu tư, thuận lợi khi vận hành sửa chữa, dễ
dàng thực hiện các biện pháp bảo vệ và tự động hoá, đảm bảo chất
lượng điện năng giảm đến mức nhỏ nhất các tổn thất phụ.
Sơ đồ nối dây của phân xưởng có ba dạng cơ bản:
Sơ đồ nối dây hình tia.
Sơ đồ nối dây phân nhánh.
Sơ đồ hỗn hợp.
Sơ đồ nối dây hình tia có ưu điểm là việc nối dây đơn giản, rõ ràng, độ
tin cậy cao, để thực hiện các biện pháp bảo vệ tự động hoá, dễ vận
hành, bảo quản, sửa chữa nhưng có nhược điểm là vốn đầu tư lớn.
Sơ đồ phân nhánh có ưu nhược điểm ngược lại với sơ đồ hình tia.
Sơ đồ hỗn hợp có ưu điểm là tiết kiệm được thiết bị, vốn đầu tư ít
nhưng có nhược điểm là khó khăn trong việc bảo vệ và sửa chữa .
2.2 CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
Căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu cung cấp điện cho phân xưởng dụng
cụ ta thiết kế sơ đồ cung cấp điện cho các phụ tải động lực là kiểu sơ
đồ hình tia.
Cấu trúc của sơ đồ hình tia mạng điện phân xưởng dụng cụ đươc mô
tả như sau: đặt 1 tủ phân phối nhận điện từ trạm biến áp về và cấp
điện cho 5 tủ động lực :4 tủ động lực cấp điện cho 4 nhóm phụ tải đã
được phân nhóm ở trên và 1 tủ động lực cho phụ tải chiếu sáng nhà
máy.Đặt rải rác cạnh tường phân xưởng mỗi tủ động lực cung cấp
điện cho 1 nhóm phụ tải.
Tủ động lực được đặt tại vị trí thỏa mãn các điều kiện sau:
Càng gần trung tâm phụ tải của nhóm máy càng tốt
Tiện lợi cho các hướng đi dây
Tiện lợi cho các thao tác vận hành sửa chữa bảo dưỡng.
*Tủ phân phối được đặt tại vị trí thỏa mãn các điều kiện sau:
Gần trung tâm phụ tải các tủ động lực
Tiện lợi cho các hướng đi dây
Tiện lợi cho các thao tác vận hàn sửa chữa
Đi dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối trung gian bằng cáp 3 pha 4 lõi
cách điện đặt trong hào cáp có nắp đậy bê tông
Đi dây từ tủ phân phối tới tủ động lực bằng cáp bọc cách điện
Đi dây từ tủ động lực đến các máy bằng cáp 3 pha 4 lõi bọc cách điện
tăng cường luồn trong ống thép chôn ngầm dưới nền nhà xưởng sâu
khoảng 20cm, mỗi mạch đi dây không nên uốn góc quá 2 lần, uốn góc
không được nhỏ hơn 1200 .
Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp điện cho phân xưởng cơ khí .
TÍNH CHỌN THIẾT BỊ TRONG MẠNG PHÂN XƯỞNG
1 Chọn aptomat bảo vệ cho đường cáp từ tủ động lực tới từng máy
Aptomat có thể dùng để khởi động trực tiếp các động cơ điện có công
suất vừa và nhỏ, nó là thiết bị dùng ở mạng điện áp thấp. Nó có thể
làm được cả 2 nhiệm vụ là đóng cắt và bảo vệ. Do ưu điểm hơn hẳn
cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy an toàn, đóng cắt đồng
thời 3 pha và khả năng tự động hóa cao nên ta dùng aptomat để bảo vệ
cho máy
Aptomat được chọn theo điều kiện :
UđmAT ≥ Uđm mạng
IđmAT ≥ Ilv max
Với UđmAT và IđmAT là điện áp và dòng điện định mức của aptomat chọn
Ilvmax là dòng làm việc cực đại chạy qua 1 aptomat
Ta có Ilvmax ≥ Iđm máy
*Tính cho máy mài phẳng:
Uđm mạng=0,38 (kV)
Iđm = (A)
Tra bảng ta Chọn aptomat do Nhật sản xuất có thông số kĩ thuật như
sau:
Aptomat EA53G Uđm=380(V) Iđm=40 (A)
*Tính cho máy sọc :
Uđm mạng=0,38 (kV)
Iđm = (A)
Tra bảng ta Chọn aptomat do Nhật sản xuất có thông số kĩ thuật như
sau:
Aptomat EA53G Uđm=380(V) Iđm=30 (A)
*Tính toán tương tự cho các thiết bị khác ta chọn aptomat bảo vệ cho
các thiết bị như trong bảng sau:
ST
T
1
Tên thiết bị
Pđm(kW) Ilv
(A)
30,38
max
Máy mài 14
Loại
Uđm AT Iđm
aptomat
EA53G
(A)
380 V 40
AT
2
3
phẳng
Máy sọc
11
Máy cưa 19,5
27,85
45,58
EA53G
EA53G
380 V 30
380 V 50
4
5
6
7
8
9
thép
Máy mài
Máy tiện
Máy lăn rang
Máy khoan
Máy phay
Máy hàn 1
44,31
33,64
102,55
40,51
30,38
37,98
EA53G
EA103G
EA53G
EA53G
EA53G
380 V
380 V
380 V
380 V
380 V
380 V
10
( ε =40% )
Máy tiện 12,5
31,64
EA53G
380 V 40
11
đứng
Cầu trục( ε 14
60,77
EA102G
380 V 75
12
=25% )
máy tiện 17
32,28
EA53G
380 V 40
17,5
15,5
13,5
20
14
15
50
40
50
40
40
pha
đứng
2 Chọn aptomat bảo vệ cho từng nhóm máy
Aptomat bảo vệ cho từng nhóm máy cũng được chọn theo điều kiện :
UđmAT ≥ Uđm mạng
IđmAT ≥ Ilv max
Với UđmAT và IđmAT là điện áp và dòng điện định mức của aptomat chọn
Ilvmax là dòng làm việc cực đại chạy qua 1 aptomat
Ilvmax= Ittnh
*Tính chọn aptomat cho nhóm I
Uđm mạng=380 V
Ittnh(I) = 103,55(A)
Tra bảng ta Chọn aptomat do Nhật sản xuất có thông số kĩ thuật như
sau: Aptomat EA203G Uđm=380(V) Iđm=125(A)
* Tính tương tự cho các nhóm còn lại ta có bảng sau
Nhóm
I
II
III
IV
Ittnh (A)
Loại
Iđm (A)
Uđmm (V)
103,55
103,37
92,135
96,015
aptomat
EA203G
EA203G
EA103G
EA103G
125
125
100
100
380
380
380
380
* Chọn aptomat tổng :
Aptomat được chọn theo điều kiện :
UđmAT ≥ Uđm mạng
IđmAT ≥ Ilv max
Trong đó:
Uđm mạng=380 V
Ilv max = Ittpx = (A)
Tra bảng ta Chọn aptomat do Nhật sản xuất có thông số kĩ thuật như
sau: Aptomat SA403H Uđm=380V Iđm=400(A)
* Tính aptomat cho chiếu sáng:
Aptomat bảo vệ cho chiếu sáng cũng được chọn theo điều kiện :
UđmAT ≥ Uđm mạng
IđmAT ≥ Ilv max
Với UđmAT và IđmAT là điện áp và dòng điện định mức của aptomat chọn
Ilvmax là dòng làm việc cực đại chạy qua 1 aptomat
Ilvmax= Icspx
Uđm mạng=380 V
Icspx = (A)
Tra bảng ta Chọn aptomat do Nhật sản xuất có thông số kĩ thuật như
sau:
Aptomat EA53G Uđm=380 (V) Iđm =30(A)
3. Chọn cáp dẫn điện từ tủ động lực đến các thiết bị
Dây dẫn và cáp được chọn theo dòng điện lâu dài cho phép. Điều đó
đảm bảo nhiệt độ của dây dẫn không làm hỏng cách điện của dây
Chọn dây dẫn theo 2 điều kiện sau :
Icp
Vì các thiết bị đươc bảo vệ bằng aptomat nên :
Icp
Trong đó :
K1: Hệ số hiệu chỉnh nhiêt độ môi trường khác với nhiệt độ tiêu
chuẩn . Tra bảng PL4.21 (HTCCĐ) chọn K1= 0,96
K2 : Hệ số hiệu chỉnh kể đến số lượng cáp hoặc dây dẫn đặt trong
cùng 1 hầm hoặc 1 rãnh cáp .Tra bảng PL4.22 (HTCCĐ) chọn K2=1
Ilvmax = Iđm
Ikđ nhiệt dòng khởi động của bộ phận cắt mạch điện bằng nhiệt
Ikđ nhiệt= 1,25 IđmAT
K3 :Hệ số kể đến chế độ làm việc của thiết bị
+ Với chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại: K3 =
+ Với chế độ làm viêc dài hạn: K3=1.
a). Tính cho máy mài phẳng:
Icp (A)
Icp (A)
Tra bảng PL4.29(HTCCĐ) chọn cáp ruột đồng các điện PVC do hãng
LENS chế tạo có thông số kĩ thuật :
Slõi=4×2,5 mm2 Icp=41 (A)
b.Tính cho BA hàn 1 pha:
K3 ===1,383=> Icp (A)
Icp (A)
Tra bảng chọn cáp ruột đồng cáp điện PVC do hãng LENS chế tạo có
thông số kĩ thuật :
Slõi=4×2,5mm2 Icp=41(A)
c.Tính cho các máy còn lại trong phân xưởng:ta có bảng sau
A
STT Tên thiết Ilvmax
bị
A
IđmAT
A
S
A
Icp
Cách
(mm2) A
điện
của cáp
1
Máy
30,38
40
31,64
34,72
4×2,5
41
PVC
2
khoan
Máy sọc
27,85
30
29,01
26,04 4×2,5
41
PVC
3
Máy cưa 45,58
50
47,470
43,4
4×4
53
PVC
4
thép
Máy mài
44,31
50
46,15
43,4
4×4
53
PVC
5
Máy tiện 33,64
40
35,04
34,72
4×2,5
41
PVC
6
Máy lăn 102,55 110
106,82
101,8
7
rang
Máy
40,52
50
42,2
5
43,4
4×4
53
PVC
8
khoan
Máy
30,38
40
31,64
34,72
4×2,5
53
PVC
9
phay
Máy hàn 37,98
40
28,6
25,1
4×2,5
41
PVC
10
0%)
Máytiện 31,64
40
32,95
34,72
4×2,5
41
PVC
11
đứng
Cầu
60,77
75
36,17
29,76
4×2,5
41
PVC
%)
Máy tiện 32,28
40
33,625
34,72
4×2,5
41
PVC
PVC
1pha(ε=4
trục(ε=25
12
đứng
d.Chọn dây dẫn cho phụ tải chiếu sáng:
Điều kiện chọn:
Idcs ≥ Idm=Icspx=22,15(A)
Chọn S=2,5(mm2)
Icp=41(A)
4 .Chọn cáp dẫn cung cấp điện cho các nhóm máy
Cáp dẫn cung cấp cho các nhóm máy cũng được chọn theo điều kiện
Chọn dây dẫn theo 2 điều kiện sau :
Icp
Vì các thiết bị đươc bảo vệ bằng aptomat nên :
Icp
K1: Hệ số hiệu chỉnh nhiêt độ môi trường khác với nhiệt độ tiêu
chuẩn . Tra bảng PL4.21 (HTCCĐ) chọn K1= 0,96
K2 : Hệ số hiệu chỉnh kể đến số lượng cáp hoặc dây dẫn đặt trong
cùng 1 hầm hoặc 1 rãnh cáp .Tra bảng PL4.22 (HTCCĐ) chọn K2=1
Trong đó
Ilvmax = Ittnh
Ikđ nhiệt= 1,25 IđmAT
Tính toán cho nhóm I ta có:
Icp
Icp (A)
Tra bảng PLV.12(TKCĐ) chọn cáp ruột đồng các điện PVC do hãng
LENS chế tạo có thông số kĩ thuật :
S1 lõi=16 mm2 Icp=113 (A)
*Tính toán tương tự ta chọn cáp cung cấp cho các nhóm máy được chọn
như trong bảng sau :
Nhóm
Ittnh (A)
IđmAT
S(mm2)
M(kg/km) Ro(Ω/km) Icp (A)
ở 200C
(A)
I
II
III
IV
103,55
103,37
92,175
96,015
125
125
100
100
4×16
4×16
4×16
4×16
851
851
851
851
1,15
1,15
1,15
1,15
113
113
113
113
5. Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối
Cáp dẫn cung cấp cho tủ phân phối cũng được chọn theo điều kiện
Chọn dây dẫn theo điều kiện sau :
Icp
Cáp và dây dẫn hạ áp sau khi chọn theo điều kiện phát nóng cần kiểm
tra theo điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ
Vì các thiết bị được bảo vệ bằng aptomat nên :
Icp
Trong đó : Icp (A)
Icp (A)