Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng tổn thất điện năng tại địa phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.1 KB, 39 trang )

Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

LIMU
innnglmtth hnghúacbit,cúvaitrũquantrngtrongnnkinh
tqucdõn,thỳcysphỏttrincakhoahckthut,phỏttrinkinhtxóhi,
phcvisng.tnctaangtrongquỏtrỡnhcụngnghiphúahinihúa,
nhucusdnginngycngtngcaoctrongsnxutvsinhhot.
Donhngtớnhchtcthựriờng,innngdoNhnccquynqunlý.
Trcõytrongnnkinht khochhúa,innngccung ngvỡmctiờu
phcv chosnxutvisngcanhõndõnlchớnh.Vn kinhdoanhbỏn
inchactra,t údnnviclóngphớtrongcung ngvs dng
in.Nhngnnaythỡkinhtthtrngógiỳpchoinnngcúmtvtrớxng
ỏnghn.Chuynt mctiờuphcv chonhõndõn,chonnkinht phỏttrin
sangmctiờukinhdoanhbỏninngycngcúhiuquhn.
Doliintrcdõycxõydngvimcớchcungnginlchớnh,
chathcs quantõmnmctiờukinhdoanh,vỡvytnthtk thutvtn
thtthngmicao.Viccpincha nnh,chtlngin mts khu
vccũnchambo,nnlycpinvncũnlntrnnhmtbnhdch.Vic
cpbỏchtrachoinlcNghAnnúichungvinlcThỏiHũanúiriờngl
nõngcaotrỡnhqunlý,kiờnquytngnchntnnlycpin,lplitrtt
thtrngtrongkinhdoanhinnng,tngbcgimtnthtinnngnmc
tia.
TrongthigianthctptiinlcThỏiHũa,cs giỳp cacỏnb
nhõnviờntrongphũngkinhdoanhvcbitls hngdncagiỏoviờnTh.s
ThLoan,trờncsnhngkinthcócnhtrngtrangbvthigian
thctptiinlcThỏiHũa,emchnti Thctrngtnthtinnng
tiaphng.
Doquỏtrỡnhtỡmhiucúhnnờnbibỏocỏocaemkhụngth trỏnhkhi


nhnghnch,thiusút.Emmongthycụgiỏogúpýbibỏocỏocaemc
honthinhn.
Quaõyemxincmnschbotntỡnhcacụgiỏo Th.sThLoanv
s giỳp tntỡnhcamingitronginlcThỏiHũa emcúth hon
thnhtttthctpny.
Emxinchõnthnhcmn!

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL

Lớp: C8 -


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện
SinhViờnThcTp

PhựngThThanhTõm



CHNG1


GIITHIUVINLCTHIHềA

1.1.QUTRèNHHèNHTHNHVPHTTRINCAINLCTHIHềA.


a) Vinộtslc:
inlcth xóThỏiHũaraivongy15/11/2008saukhithxóThỏiHũa
tỏchrakhihuynNghanvctỏchkhiinlcNghan.inlc
ThỏiHũalmtdoanhnghipnhnc,trcthucCụngtyinLcNghAn
TngcụngtyinLcMinBcTponinLcVitNam.
+Trs:khiTõnPhỳphngHũaHiuthxóThỏiHũaNghAn.
+GiỏmcinlcThỏiHũa:ễngBựiVnCngk s in,c nhõn
kinht,cnhõnchớnhtr.
+TngscỏnbCNV:31ngi.
+Lnhvchotng:
ưSnxut,qunlýliinvkinhdoanhinnngphcvchophỏttrin
kinhtchớnhtr,anninhqucphũngvisngca8xóphngtrongthxó.
ưXõydngcitoliinphõnphi.
ưSacha,ituthitbin.
ưT vn,lpd ỏnut,thitk li,ngdõyvtrmbinỏpcp
inỏpt35kVtrxung.
ưHotngsnxutkinhdoanh,dchvkhỏctheogiyphộpkinhdoanh.

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL

Lớp: C8 -


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

b) Quỏtrỡnhhotng:

inlcThỏiHũakhimithnhlpch cú17CBCNV.Vitinhthnkhc
phckhúkhn,chukhú,chukh lmvicngyờm,ttc vỡcụngvicvis
giỳp cainlcNgh An,chinhỏnhónhanhchúng nnhvivolm
viccún np.VodpknimBỏcH v thminLcNgh An,nm2008
inlcThỏiHũaramtchớnhquyn,cỏcc quanbannghnhaphngv
khỏchhng.Saukhiramt,inlcThỏiHũaóbttayngayvovicthchin
cỏcnhimvsnxut,cbitlchohonthnhkhochcgiao,trng
tõmlhaichtiờu:gimtnthtinnngvthunptinin.
Vỡlmtchinhỏnhmithnhlpnờncũngpnhiukhúkhn.Dongayt
uBanGiỏmcvcỏcCBCNVócựngnhauxỏcnhcnhimvnngn
camỡnhlvaphikinhdoanhinnngvakinhdoanhvinthụng,vaphi
kinhdoanhinhiuquvaphiphcvinttchonhõndõnvtuytian
ton,vaphicngcbỏninchokhỏchhngvaphitipnhnliinh
th nụngthụn bỏninncỏch dõn,vaphitipnhnliincnỏt
vaphikinhdoanhcúhiuqu vmboanton.úlmtthỏchthcvi
mtchinhỏnhmithnhlpvcbitlthiunhõnlcquỏnhiusovicụng
viccgiao.
honthnhnhimvlónhora,chinhỏnhxỏcnhkhõutphỏtrong
tngcụngvic.ivivickinhdoanhinnngúlgimtntht,ivi
qunlývnhnhlgimsc,ivitipnhnliinnụngthụnlhiuqu
vanton.Docús ch oỳngncabanlónhochinhỏnhótc
nhiuthnhtớchttnh t l tnthtliintrungth gim,cỏcngdõy
972,978gimtnthttrongtnthtkthut.Tnthtliin0,4kVdi6
%,tnthtliinnụngthụnmitipnhngimnhanh,nnayttldi
20%,vihn10.000hdõnótipnhnliinnụngthụn.
Lmtnvúngtrờnabnth xóThỏiHũa,kinhdoanhvphcvin
nngtrờnabn8xó:th xóThỏiHũa,xóNghaLong,QunhTam,NghaLc,

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL


Lớp: C8 -


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

NghaHũa,TõyHiu,ụngHiu,NghaThnh.inlcthngxuyờnliờnh,
gpg,giaoluvicỏccpchớnhquyn,cỏcc quanbannghnhcúliờnquan.
Tranhth s ngh trongvicthchinnhimvcamỡnh,nhtltrongcụng
tỏcgiiphúnghnhlangantoanliinvtipnhnbỏnlinnụngthụn,to
vngiỳpaphngtrongvicquyhochliin.Hngdnvgiithớch
cỏcvnbnphỏplutv invcỏcquynhcangnhv muainchonhõn
dõn.
Nhỡnlichngngphỏttrinvtrngthnhóqua,inlcThỏiHũaó
gúpphnxngỏngvosnghipphỏttrinvphỏthuytruyntrngcanghnh
in Vit Nam trong tin trỡnh chung ca cụng cuc i mi ca t nc.
CBCNVinlcThỏiHũaluụntrõntrng,k thavphỏthuytruynthngv
vangvinhquangvyt hoú,quyttõmchungscxõydngquờhngt
ncngycnggiumnh,xóhicõnbngvnminhvlchs.
1.2.CCUTCHCVCHCNNGNHIMVCACCPHềNGBAN:

+Giỏmcchinhỏnh:
ưGiỏmcinlcdoTngCụngtybnhim,lidincaCụngty,chu
trỏch
nhimtrcGiỏmcCụngtyvtrcphỏpluttrongmihotngca
nvmỡnhphtrỏch.
ưLónhoxõydngkhochngnhnvdihntondincỏcmtqunlý

sn
xutkinhdoanhcainlc.
+Phúgiỏmc:
ưPhúgiỏmcinlcThỏiHũakiờm2lnhvclphúgiỏmckinhdoanh
vphúgiỏmckthut.
ưThammuchogiỏmctrongcỏclnhvckinhdoanhvkthut.Trctip
iuhnhcỏcphũngbantrongchinhỏnh.Vkthut:phũngkthut,phũngkinh

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL

Lớp: C8 -


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

doanh,phũngkhochưvtt,phũngiu.Vkinhdoanh:phũngkinhdoanh,
kimtras dnginvphnnghipv kinhdoanhcacỏciqunlýkhỏch
hngliờnquanncỏcch tiờukinht k thutnh tnthtinnng,thunp
tinin,giỏbỏntininbỡnhquõn,innngthngphm...
+Phũnghnhchớnhtnghp:
a.Ccutchc:
ư01trngphũngphtrỏchchung.
ưCỏccỏnb,chuyờnviờngiỳpvic.
b.Chcnngnhimv:
ưCụngtỏcTchc:Nghiờncuxõydngcỏcphngỏnt chcsnxut
kinh

doanh,tchcbmỏy,tchcqunlý.
ưCụngtỏccỏnb:Qunlýdincụngnhõnviờnchcthucinlc;Lpk
hoach,binphỏpphỏttriningcỏnb cụngnhõnvincainlc,lutr
boqunhscỏnbcụngnhõnviờninlc.
ưCụngtỏclaong:Xõydngk hoch,quyhochnhuculaonghng
nm.
Qun lý,t chcvicxõydngvỏpdngcỏcnhmctiờuchunk thut,
nghipvtrongsnxutkinhdoanh:Qunlých ovkimtravicthchin
chchớnhsỏchivingilaong.
ưCụngtỏctinlng:Xõydngk hoachtinlnghngnm,giaok
hochtinlngvthchinquyttoỏntinlnghngthỏng,thchinkim
travicthchinqutinlngivingilaong.
+Phũngiusachaưvnhnhliin:
a) ccutchc:
ư01TrngPhũngphtrỏchchung.
ưCỏctrngca.
ưCỏccụngnhõntrcca,sachavvnhnhngdõytrungth.

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL

Lớp: C8 -


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

b) Chcnngnhimv:

ưThchincỏcbinphỏpvnhnhanton,liờntc,mbochtlng
incahthngli.
ưLpk hochmboantonchongivthitb trongvnhnhli
in,trongsnxutkhỏc,bovmụitrngvphũngchngchỏyn.
ưCh ngiutra,thanhtraantonlaong,antonthitb liinv
cỏcmtsnxutcụngtỏckhỏc.
ưiuhnhxlýscliintrongkhuvcinlcqunlý.
ưSachainchokhỏchhng.
ưLplchctintheok hoch itucito,sachaliinv
phcvcỏcbờnthicụngngkýlchctinúviCụngtyvthchinlchct
insaukhiócCụngtyphờduyt.
+Phũngkthut:
a.ccutchc:
ư01itrngphtrỏchchung.
ưCỏccụngnhõnkthut+01nhõnviờnkinht.
b.chcnngnhimv:
ưThchinkhochthaycụngtnhk,cht,chỏy,hng.
ưTreocụngtcakhỏchhngphỏttrinmi.
ưThaycụngtnhk
ưPhỳckimtra,kpchỡcụngtcakhỏchhngtoninlc.
ưKimtracụngtthuhi,nhpvquyttoỏncụngtthỏovvikhovtt
inlc.
+Phũngkinhdoanhinnng:
a.Ccutchc:
ư01Trngphũngphtrỏchchung
ư02Phúphũng.
ư01Tkimtrain.

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL


Lớp: C8 -


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

ư01Ttnghp
ư01Tchmxoỏnvquyttoỏnhoỏntinin.
ưTmỏytớnh.
ư01Tiuhnhghichscụngt.
ưCỏccỏnb,chuyờnviờn,nhõnviờngiỳpvic.
b.chcnngnhimv:
ưTipnhnthtcmuaincakhỏchhngcúnhucusdngin,kim
tralutrhsmuain.
ưKýkthpngcung ngsdnginvikhỏchhng,qunlýchtch
khỏchhngvhpngt chcthchinvkimtrathchinhpngóký
kt,x lýviphmthanhlývquyttoỏnhpngtheoỳngquynhcaNh
nc,BvcaCụngty.
ưGiỏmsỏtvics dngngunin,kimtrachnglycpin,kimtra
chng
tntht,xlýcỏctrnghpviphmhpng.
ưTchcvictvqunlýcụngtvmchmintrongphmviph
trỏch.
ưKimsoỏtsnlnginnngs dnghngthỏngcatngkhỏchhng
muain,phỏthnhhoỏntinintngngvisnlnginsdngca
khỏchhng.Theodừi,thuvquyttoỏntinincakhỏchhngcquan.
ư Theodừincakhỏchhngsinhhothgiaỡnh.

ư Phõntớchvlpcỏcbỏocỏotnghpkinhdoanh.
+Phũngvinthụngvcụngnghthụngtin:
a.ccutchc:
ư01Trngphũng.
ư01phúphũng.
ưCỏcks,nhõnviờnchuyờnngnh.
b.chcnngnhimv:

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL

Lớp: C8 -


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

ưQuntrmngmỏytớnhcatoninlc.
ưQunlýdliucakhỏchhngtrờnmỏytớnh,
ưNhpchssnxuthoỏnkhỏchhngsdngin,ccvinthng
sdngmnginlcEVNTelecom.

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL

Lớp: C8 -



B¸o C¸o Thùc TËp
Lùc

SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m
QLNL

Trêng §¹i Häc §iÖn

Líp: C8 -


B¸o C¸o Thùc TËp

Trêng §¹i Häc §iÖn Lùc

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC
THÁI HÒA TRONG THỜI GIAN QUA

2.1. MỘT SỐ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ TỔN THẤT CỦA ĐIỆN LỰC THÁI HÒA TỪ NĂM 2009 ­2011.
2.1.1.  Một số kết quả kinh doanh, tổn thất của Điện lực Thái Hòa từ năm 2009­2011:
STT

Các chỉ tiêu

1

Đầu nguồn (kWh)

2


Thương

 

phẩm 

(kWh)

Thực   hiện 

Kế   hoạch 

Thực   hiện 

Kế   hoạch 

Thực hiện năm 

Kế   hoạch 

năm 2009

năm 2009

năm 2010

năm 2010

2011


năm 2011

34.470.314
30.515.926

34.583.785
33.000.000

30.741.549

43.437.599
34.000.00

38.616.682

0
3

Tổng

 

0

điện 
30.121.656

29.800.571


35.678.679

Nông nghiệp

141.780

70.912

32.868

Công nghiệp

6.865.584

5.698.801

9.718.192

Thương nghiệp

657.792

813.119

869.334

21.303.792

21.981.806


23.708.150

giao(kWh)

Quản   lý   và   tiêu 
dung

SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m

Líp: C8 - QLNL

39.000.00


B¸o C¸o Thùc TËp

Trêng §¹i Häc §iÖn Lùc

Hoạt động khác

1.152.708

4

Tỷ lệ tổn thất (%)

11,47

5


Tiền   điện   (nghìn 
đồng)
Trong đó: + thuế

1.235.933
10,9

11,11

1.350.153
8,05

11,11

25.610.699.07

27.876.886.63

44.255.157.675

6

1

2.237.345.926

2.534.265.170

4.227.647.832


23.373.353150

25.342.621.46

40.027.509.843

8,48

 

+ tiền điện
(trước 

1

thuế)
6

Điện năng tổn thất 
3.954.388

3 842 258 

733

847,15

Tổng số công tơ

13.847


16.748

16.872

+ Công tơ 01 pha

13.601

16.455

16.581

+ Công tơ 03 pha

231

254

218

+ Công tơ điện tử

15

39

73

(kWh)

7

4.825.917

Giá   bình   quân 
không thuế

881,25

1.121,89

(đ/kWh)
8

SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m

Líp: C8 - QLNL

1.187,163


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

2.1.2.Phõntớchktqutc:

Bng1:Cỏcchtiờuhotngsnxutkinhdoanhnm20092011
n

Chtiờu

v
tớnh

inungun
in



thng

phm

kWh

kWh

Nm
2009
34.470.314

2010
34.583.785

Sosỏnh
2011
43.437.599

10/09


0,33

11/10

25,6%

%
30.515.926

30.741.549

38.616.682

0,74%

25,6%

30121656

29800571

33.678.679

ư1,07%

13,01

Tngingiao


kWh

intntht

kWh

3954388

3842258

4.825.917

Tltntht

%

11,47

11,11

11,11

%
ư2,83%

25,6%


Lnhvchotngch yucainlcThỏiHũalkinhdoanhinnng
t cpinỏp35kVtr xung.Hotngkinhdoanhcainlccban

GiỏmcvbanqunlýinlcThỏiHũaquantõmthchinttvicgimtn
tht,ỏpgiỏchớnhxỏcchocỏchtiờuth,tỡmcỏchnõngcaogiỏbỡnhquõnlờn,qun
lýkhỏchhngtt.Doú,cỏcchtiờumcptrờntrachoinlcThỏiHũau
honthnhỳngkhoch.
Trongnhngnmquadokinhtphỏttrintngicaonờnslngkhỏch
hngcainlcngycngtng,cỏcphtingycngln.ỏpngnhucu
intnginlcóut thờmchtlngnhõnlc,tngthờmcỏctrmbin
ỏp,ngdõy.Bờncchúinlcluụnquantõmncụngtỏcchmsúckhỏch
hng.

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL

Lớp: C8 -


B¸o C¸o Thùc TËp
Lùc

Trêng §¹i Häc §iÖn

 Điện mua đầu nguồn:
Điện mua đầu nguồn năm 2009 là 34.470.314kWh. Điện mua đầu nguồn năm 2010 
đạt 34.583.785 kWh, tăng 0,33% so với năm 2009. Điện mua đầu nguồn năm 2011 
là 
43.437.599 kWh, tăng 25,6%. Ta nhận thấy rằng, lượng điện đầu nguồn đều tăng 
theo các năm từ năm 2009 – 2011, nhưng tăng mạnh vào năm 2011.
 Điện thương phẩm :
Điện thương phẩm 2009 là 30.515.926  kWh. Điện thương phẩm năm 2010 
đạt 30.741.549 kWh, tăng 0,74% so với năm 2009. Điện thương phẩm năm 2011đạt 

38.616.682 kWh, tăng 25,6% so với năm 2010. Lượng điện thương phẩm tăng theo 
hàng năm nhưng tăng mạnh vào năm 2011. 
Điện thương phẩm tăng nhanh vào năm 2011 do một số  nguyên nhân chính  
sau:
­ Do dân số  tăng nhanh và nhu cầu sử  dụng điện ngày càng lớn, chủ  yếu là  
khách  hàng tư gia nên nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng.
­ Do mức tăng trưởng chung của nền kinh tế  quốc dân nên sản lượng điện 
tăng chủ  yếu tập trung  ở các hộ   phụ  tải thuộc khu vực: thương nghiệp dịch vụ,  
Công nghiệp­ xây dựng và quản lý tiêu dùng.
 Điện năng giao:
Điện năng giao năm 2010 là 29.800.571kWh  giảm so với năm 2009 là 1,07%. 
Điện năng giao năm 2011 tăng 13,01% so với năm 2010.

 Đặc điểm của từng loại hộ tiêu thụ:
Bảng 2: Cơ cấu thành phần phụ tải của Điện lực Thái Hòa năm 2009 – 2011.

Thành phần phụ tải
Nông nghiệp

Sản lượng điện hàng năm (kWh)

So sánh

2009

2010

2011

10/09


141.780

70.912

32.868

­
49.98%

SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m
QLNL

11/10
­53,65%

Líp: C8 -


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

Cụngnghip

6.865.584

5.698.801


7.718.192

ư16,7%

35,43%

Thngnghip

657.792

813.119

869.334

23,61%

6,9%

Qunlývtiờudựng

21.303.792

21.981.806

23.708.150

3,18%

7,85%


Hotngkhỏc

1.152.708

1.235.933

1.350.153

7,22%

9,24%

innngthngphm

30.515.926

30.741.549

38.616.682

0,74%

25,6%

Trongnhngnmqua,snlngindựngchonụnglõmngnghiprtớtv
gimquacỏcnm,thayvoúltngsnlngindựngchocụngnghipxõy
dngvthngnghipdchv.
ưH tiờuth nụnglõm,ng nghip:innngchothnhphnnụngnghip
(thyli,thysn,lõmnghip...)nm2010gim49,98%sovinm2009vnm
2011gim53,65%sovinm2010.Nhnthyrng,nhucudựnginchonụng

lõmngnghipanggimdn.
ưHtiờuth cụngnghip,xõydng:innngchothnhphncụngnghip
nm2010gim16,7%sovinm2009vnm2011tng70,53%sovinm2010.
Cungcpinchocụngnghipthngllitrungỏpnờntnththunh
khụngỏngk.Tuynhiờn,cúnhiunhmỏyxớnghp,cssnxuttrangbthit
blchu,xungcp,hiusutthp.Vỡvy,inlcThỏiHũacnlpcỏch
thngt bựtrờncỏcngdõytrungỏpgiỳpph ti nnh,tiờuth innng
ln.Vkhuynkhớchsdnginvogithpim.
ưThngnghipdchv:(khỏchsn,nhhng,thngnghip)Cthnm
2010tng23,61%sovinm2009vnm2011tng6,9%sovinm2010.Vi
tc phỏttrinnhanhnh hinnay,th xóThỏiHũaangngycngimis
nhiukhuvuichimclờn,kốmtheoúlcỏcnhhng,khỏchsn,siờuth xut
hin.Dovynhucutiờuthinnngtrongthngnghipngycngtng.
ưQunlýtiờudựng(cỏccquanonth,doanhnghip,dõnc):innng
choqunlýtiờudựngchimttrnglnnht,nm2009t21.303.792kWh,nm
2010t21.981.806kWh,sangnm2011t23.708.150kWh,tngnhanhtrong3

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL

Lớp: C8 -


B¸o C¸o Thùc TËp
Lùc

Trêng §¹i Häc §iÖn

năm. Đây là thành phần phức tạp trong quản lý cũng như gây ra nhiều tổn thất điện  
năng (chủ  yếu là tổn thất thương mại). Do nhu cầu sinh hoạt chủ  yếu tập trung  

vào giờ cao điểm ( 18h­ 22h), trong khi vào giờ thấp điểm (0h­6h) lại sử dụng rất ít 
làm cho chênh lệch đồ thị phụ tải là rất lớn.

SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m
QLNL

Líp: C8 -


B¸o C¸o Thùc TËp
Lùc

Trêng §¹i Häc §iÖn

 Doanh thu bán điện và giá bán điện bình quân:
Bảng 3: Tổng hợp doanh thu, điện thương phẩm và giá bán bình quân năm 2009­ 
2011.

Chỉ tiêu

Đ.vị tính

Điện thương phẩm

kW/h

Doanh thu tiền điện

Năm
2009


2010

2011

30.515.926

30.741.549

38.616.682

Đ

22.373.353.150

25.342.621.461

40.027.509.843

Doanh thu sau thuế

Đ

24.610.699.076

27.876.886.631

44.255.157.675

Giá bán bình quân


đ/kWh

733

847,15

1 121,89

Giá bán điện bình quân tăng theo các năm và tăng theo nhu cầu sử dụng điện  
ngày càng cao của nhân dân. Việc tăng giá điện do các nhân tố  về  việc sử  dụng  
điện ngày càng cao của hộ tiêu thụ điện, tăng giá điện sẽ giúp người dân sử dụng 
tiết kiệm hơn trong tình trạng đất nước ta đang thiếu điện hiện nay. 
Doanh thu tiền điện của Điện lực Thái Hòa đều tăng theo lượng điện tiêu thụ 
trong các năm ngày càng cao. Giá bán bình quân là một trong những chỉ  tiêu quan 
trọng để  nâng cao hiệu quả  sản xuất kinh doanh của Điện lực. Do thực hiện tốt  
khâu quản lý khách hàng, áp giá đúng cho từng đối tượng,nâng tỷ  trọng tiêu thụ 
công nghiệp, dịch vụ, thực hiện giảm tổn thất, công tác   tiếp nhận bán lẻ  điện  
nông thôn cũng đã được Điện lực tích cực triển khai nên giá bán bình quân của 
Điện lực luôn cao hơn so với kế hoạch mà Điện lực Nghệ An giao cho.
2.2. TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỔN THẤT.

2.2.1. Khái niệm về tổn thất điện năng:
Hiệu số  giữa tổng lượng điện năng do các nhà máy điện phát ra với tổng lượng  
điện năng các hộ tiêu thụ nhận được trong cùng một khoảng thời gian được xem là 
mất mát ( tổn thất) điện năng trong hệ thống truyền tải. 

SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m
QLNL


Líp: C8 -


B¸o C¸o Thùc TËp
Lùc



Trêng §¹i Häc §iÖn

 Công thức tính lượng điện năng tổn thất :

                        ΔA = Adn – Atp
Trong đó :
Adn : điện nhận được từ lưới điện quốc gia ( các trạm 110kV) kWh.
Atp : điện thương phẩm + điện năng giao lại lưới điện quốc gia tại các trạm  
hoặc lộ đường dây (các trạm 110kV) kWh.



 Tỷ lệ tổn thất điện năng  :

Tỷ lệ tổn thất điện năng là chỉ tiêu xác định mức độ tổn thất điện năng ở dạng số 
tương đối. Nó được xác định bằng tỷ số % giữa lượng điện năng tổn thất và tổng  
sản lượng điện trong cùng một khoảng thời gian nhất định.
Công thức tính:      
Att %

Att
.100

A dn

Adn

Atp

A dn

.100  (%)

Trong đó:
Att %: Tỷ lệ tổn thất điện năng.
Att : Lượng điện năng tổn thất.



Giá trị của mức tổn thất điện năng : được tính bằng lượng điện tổn thất về 

mặt hiện vật nhân với giá điện bình quân của một kWh điện trong khoảng thời  
gian đó :
        GH =  Pbq × ΔA
Trong đó :
GH : giá trị điện năng bị tổn thất ( đơn vị : vnđ)
ΔA : lượng điện năng bị tổn thất ( đơn vị : kWh)
Pbq : giá trị bình quân 1 kWh ( đơn vị : vnđ)

SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m
QLNL

Líp: C8 -



B¸o C¸o Thùc TËp
Lùc

Trêng §¹i Häc §iÖn

Tổn thất điện năng là lượng tổn thất trong tất cả các khâu từ  khâu sản xuất (phát  
điện) truyền tải phân phối điện ( quá trình lưu thông ) đến khâu tiêu thụ.

SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m
QLNL

Líp: C8 -


B¸o C¸o Thùc TËp
Lùc

Trêng §¹i Häc §iÖn

2.3. TÁC  ĐỘNG CỦA  TỔN  THẤT  ĐIỆN  NĂNG  ĐẾN KẾT QUẢ  HOẠT   ĐỘNG 
KINH DOANH CỦA ĐIỆN LỰC THÁI HÒA.

2.3.1. Thực trạng tổn thất điện năng ở Điện lực Thái Hòa trong giai đoạn 2009 –  
2011:
Bảng 4: Tỷ lệ tổn thất điện năng của Điện lực Thái Hòa (2009­2011)

Đơn 
Chỉ tiêu


vị 
tính

Năm

So sánh

2009

2010

2011

Tỷ   lệ 

Kế hoạch

%

       10,9

      8,05

      8,48      

tổn thất

Thực hiện


%

      11,47

      11,11

      11,11

Điện năng tổn thất

kWh

   3.954.388

   3.842.258

   4.825.917

Giá trị tổn thất

Tr.đ

    2.898,566 

10/0

11/1

9


0

­

25,6%

2,83%
   3.254,968

  5.414,148

11,92

66,33

%

%

Tỷ  lệ  tổn thất ngày càng giảm xuống là do Điện lực Thái Hòa đã áp dụng nhiều  
biện pháp giảm tổn thất có hiệu quả hơn như tiến hành cải tạo, nâng cấp một số 
đường dây, TBA làm cho tổn thất kỹ  thuật giảm xuống. Cụ  thể  là năm 2009 là  
11,47%, năm 2010 và năm 2011 là 11,11%. Lượng điện năng tổn thất cũng đã giảm  
đi đáng kể, năm 2009 lượng điện tổn thất nhiều hơn so với năm 2010 là vì lưới 
điện lúc đó mới tiếp nhận còn cũ nát. Năm 2011 lượng điện tổn thất giảm 25,6%  
so với năm 2010.  Đây  là  sự  cố  g ắng  lớn  và  là  thành  tích  đáng  ghi  nhận  của 
Điện lực Thái Hòa.

SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m
QLNL


Líp: C8 -


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

Bng5:TỡnhhỡnhtnthtinnngcainlcThỏiHũa.

Nm
2009
2010
2011
2009

Tnthtthngmi
KH
TH
2,7
3,05
2,05
2,8
2,4
2,94
2,7

3,05


Tnthtkthut
KH
TH
8,2
8,42
6,0
8,3
6,08
8,17
8,2

8,42

Tngtntht
KH
TH
10,9
11,47
8,05
11,11
8,48
11,11
10,9

11,47

Tnthtinnngtrongmngingmhaithnhphnltnthtkthut
vtnthtthngmi.Tnthtkthutlthnhphntnthtgõyrabihiu
ng jun khi cú dũng in chy trờn cỏc phn t dn in, cũn tn tht
thngmilthnhphntnthtphikthut,hocchliờnquangiỏntipn

cỏc yu t k thut. Theo s liu thng kờ v tớnh toỏn, t l tn tht k thut
innngbinngtrongphmvikhỏrng,thmchớcúthgp2n3lntn
tht thng mi. Tuy nhiờn, nu nh thnh phn tn tht k thut lbt kh
khỏng tcch khc phccn mc nhtnh ch khụng thloi tr hon
tonc,thỡthnhphntnthtthngmilicúthgnnhhonton.iu
úchothyvicnghiờncutnthtthngmi,tỡmracỏcgiiphỏpthớchhp
semlihiuquhtsctoln.
Quasliuthngkờtathy,cụngtỏcthchincỏcbinphỏpchngtntht
innng inlcThỏiHũaómangliktqu huhiu.T l tnthtó
gimỏngk,luụnhonthnhk hochtnthtCụngtygiao,titkimcho
ngnhmtkhontinln.
TiinlcThỏiHũa,innngch yuvnltnthtk thut.Trong
nhngnmgnõy,hthngintngbccnõngcp,citonờntntht
k thutógimỏngk t 8,42%(nm2009)xungcũn8,17%(nm2011).
Tnthtthngmicngtcnhngktquỏngkhớchl:gimt3,05%
(nm2009)xung2,94%(nm2011).Tuynhiờn,õychaphilcons thp

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL

Lớp: C8 -


B¸o C¸o Thùc TËp
Lùc

Trêng §¹i Häc §iÖn

nhất, do đó, Điện lực Thái Hòa đang cố gắng tìm ra những giải pháp hữu hiệu để 
giảm tỷ lệ điện năng mức thấp nhất có thể.


SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m
QLNL

Líp: C8 -


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

gim c t l tn tht, trc tiờn phi phõn tớch c nguyờn nhõn
ca tn tht in nng, xỏc nh c ni no, khõu no in nng tht thoỏt
nhiunht,túcúbinphỏpgiiquytphựhp.
Bng6:TltnthtinnngchitittheonguyờnnhõninlcThỏiHũa.
TT

Nguyờnnhõntntht

1

Tnthtkthut

2

Tn tht thng mi Khỏch hng ly cp

8,17


inThitbom
Qunlýghichộp
Cỏcnguyờnnhõnkhỏc
3

Tltntht(%)

Tng



2,94

0,68
1,36
0,68
11,11

Qua s liu trờn cho thy, nguyờn nhõn ln nht gõy lờn tn tht thng
mi cao l do thit b o m. T l ny cú gim so vi nm 2010 l 0.5%,
nhngõyvnlmttlcao.Tnthtdoncpinógimrtnhiusovi
cỏcnmtrcnhngvnmccao.Vy,nhimvcpthittrongthigianti
l phi xoỏ b hon ton hin tng n cpintrongkhỏchhngvthaymi
cỏccụngthng,bsailch.
2.3.2.CỏcnguyờnnhõngõyratnthtcainlcThỏiHũa:
2.3.2.1.Cỏcnguyờnnhõncútớnhchtkthut:
KhuvcabndoinlcThỏiHũaqunlý, ng dõy rt khú qun lý,
kim trav sa cha. Nhiu ni, ng dõy xa khu dõn c nờn d b k gian
lycpdõy, thanh ging, phỏ ct in.
Phnlnmngliintrờnabntnhóxõydngvnhnhvithigian

lõudi,chtlngkộm,mỏybinỏpvnhnhquỏlõu,hthngngdõynh,
quỏ di v cỏp khụng tiờu chun ó khụng ỏp ng vi nhu cu phỏttrin

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL

Lớp: C8 -


B¸o C¸o Thùc TËp
Lùc

Trêng §¹i Häc §iÖn

phụ  tải  nhanh  và  đã  gây  nên  hiện  tượng  quá  tải  trong  quá  trình  truyền  tải điện 
năng.

SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m
QLNL

Líp: C8 -


Báo Cáo Thực Tập
Lực

Trờng Đại Học Điện

Khõu thit k cha iu trak th trng, cha tớnhht,tớnh nhu
cuphỏttrincaphtivkhnngcungcpcathitb,doúóxy

rahintng:
ưB trớcỏc trm bin ỏp phõn phi cha hp lý, nờn vic cp in
phiivũngnhiu.
ưVtrớcỏcctinchaỳngyờucukthut,doúthngxyrasc.
ưinlcThỏiHũachyutptrungvocụngtỏcxõydngcụngtrỡnh
mi,vicutcitoliincchacquantõmỳngmc.
ưD kin ph ti khụng sỏt thc t, nờn cú khu vc ph ti khụng
phỏttrinlmchoth phticahthnginkhụng bngphng, cú
mỏybinỏpbquỏti,cúmỏyvnhnhnonti,gõysc,mtin.
Cụngt om mts vựngvncũnkộmc v s lngvcht
lng.Slngcụngttrangbchocỏchtiờuthvncũnthiu,dnn
tỡnhtrngshdựnginkhoỏnvncũnnhiu,nhtlcỏcvựngminnỳi
vhio.S lngcụngt clptchangb dothiuvtt,
khụngthngnhtvgiỏcnờnógõyrahintngtiờuhaoin.
NhngtntitrờnõycainlcThỏiHũadnnvictntht
innnglkhụngthtrỏnhkhi.TuynhiờntltnthtcainlcThỏi
Hũacúgimmccúthchpnhncnhngchaphitiu.
khcphcnhngtntitrờnnhmthchintmctiờural:
Gimtnthtinnngxungmcthpnhtcúthtrongnhngnm
qua,inlcThỏiHũaóxõydngmtchngtrỡnhhotng,giiquyt
tngbcmtnhngtntinờutrờn:
Kimtranhkliin,phỏtquanghnhlang,phỏthinkhimkhuyt
sa

SVTH: Phùng Thị Thanh Tâm
QLNL

Lớp: C8 -



B¸o C¸o Thùc TËp
Lùc

Trêng §¹i Häc §iÖn

chữa thay thế kịp thời, không để xảy ra sự cố nhất là hành lang lưới mới  
tiếp nhận.
Kiểm  tra   đường  dây, cân pha,  thay thế  hệ  thống  đo  đếm  điện năng  
không phù hợp, thường xuyên tiến hành công việc này.
­ Đôn đốc sửa chữa lớn, chú ý nâng tiết diện dây dẫn đường trục chính 
thay dây AC­70, đường nhánh rẽ  lên AC­50 (ở những nơi tiết diện còn AC­
35). Lập kế  hoạch đại tu tất cả  các đường dây mới tiếp nhận, chuyển đổi 
các vị trí cấp nguồn giữa các TBA với phương châm hạn chế bán kính tối đa 
cấp điện.
Cập nhật số  liệu trong công tác quản lý kỹ  thuật đầy đủ, phải chính 
xác, kịp thời,đúng yêu cầu.
­ Có kế hoạch luân chuyển MBA cho phù hợp với công suất của trạm do  
nghành điện quản lý.
­ Tích cực sửa chữa thường xuyên những hư hỏng đã phát hiện tiếp xúc 
cầu dao, cầu chì.
­ Khai thác tối đa các tiện ích trên chương trình CMIS( chương trình 
quản lý kinh doanh điện năng của nghành điện), đưa ra các số  liệu phục vụ 
công tác giăm tổn thất.
­ Thay thế hệ thống đo đếm điện năng đúng định kỳ.
­ Xây dựng kế  hoạch phân bổ  sản lượng cho các khách hàng, đặc biệt  
chú ý giờ cao điểm.
­ Kiểm tra sử dụng điện, đặc biệt giờ cao điểm, yêu cầu khách hàng sử 
dụng đúng công suất và sản lượng đã được cam kết.
2.3.2.2. Các nguyên nhân có tính chất thương mại:
Hiện  nay,  tổn  thất thương  mại  của Điện lực Thái Hòa  vẫn còn  lớn. 


SVTH: Phïng ThÞ Thanh T©m
QLNL

Líp: C8 -


×